Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh cho hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU . .1 1.1. Lý do chọn đề tài . .1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu . .2 1.2.1. Mục tiêu chung . 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể . 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu . 3 1.3.1.Không gian . .3 1.3.2.Thời gian . .3 1.3.2.1. Thời gian sử dụng trong đề tài . .3 1.3.2.2 Thời gian thực hiện đề tài . .3 1.3.2.3.Đối tượng nghiên cứu . .3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu . .3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . .4 2.1. Khái niệm thị trường . .4 2.1.1 khái niệm thị trường . .4 2.1.2 Nhu cầu của thị trường . 4 2.1.3 Phương pháp xác định thị trường mục tiêu . 4 2.1.3.1. Phân khúc thị trường . .4 2.1.3.2. Chọn thị trường mục tiêu . .5 2.1.3.3. Định vị thị trường . .5 2.1.3.4. Sơ đồ mối quan hệ giữa phân khúc thị trường, chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường . .5 2.2. Hoạch định chiến lược . .6 2.2.1 Khái niệm hoạch định chiến lược . 6 2.2.2 Chức năng cơ bản của hoạch định chiến lược . .6 vi 2.2.3 Phương pháp hoạch định chiến lược . 6 2.2.3.1. Một số câu hỏi cần phải trả lời khi hoạch định chiến lược . 6 2.2.3.2 Các bước chính trong hoạch định chiến lược . .6 2.2.4. Khái niệm chiến lược và các loại chiến lược thường được áp dụng trong thực tiễn . .11 2.2.4.1. Khái niệm chiến lược . .11 2.2.4.2. Các loại chiến lược thường được áp dụng trong thực tiễn . 11 2.3 Khái niệm về thanh toán quốc tế . 13 2.3.1 Khái niệm về phương thức thanh toán quốc tế . .13 2.3.2 Một số qui định của nhà nước có liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế . .13 2.3.3 Một số hình thức thanh toán quốc tế . .15 2.3.3.1. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từL/C . .15 2.3.3.2. Phương thức Nhờ thu . .16 2.3.3.3. Phương thức Chuyển tiền . .17 2.3.3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD hoặc COD) . .18 2.4. Phương pháp nghiên cứu . .18 2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu . .18 2.4.2 Phương pháp phân tích số liệu . .18 CHƯƠNG 3 : KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU VIỆT NAM . 19 3.1. Giới thiệu về ngân hàng Á Châu . .19 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Á Châu Việt Nam . .19 3.1.1.1. Bối cảnh thành lập . .19 3.1.1.2. Tầm nhìn . 19 3.1.1.3. Quá trình phát triển . .19 3.1.2. Cơ cấu, chi nhánh trên toàn quốc . 20 3.1.3. Sản phẩm dịch vụ chính . .21 3.1.4 Một số thành tụ đạt được . .21 3.2. Giới thiệu về ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau . .22 3.2.1. Sự thành lập Á Châu chi nhánh Cà Mau . .22 vii 3.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự . 23 3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức . .23 3.2.2.2 Chức năng các phòng ban . .23 3.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2006-2008 .26 CHƯƠNG 4 :XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2009-2010 . 28 4.1 Đánh giá chung về tình hình thanh toán quốc tế tại tỉnh Cà Mau . .28 4.2. Tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau . 29 4.2.1. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế trong 3 năm 2006-2008 . .29 4.2.2. Phân tích tình hình hoạt động thanh toán quốc tế theo doanh số xuất khẩu, doanh số nhập khẩu . .31 4.2.2.1. Thanh toán quốc tế dưới hình thức L/C . .31 4.2.2.2. Thanh toán quốc tế dưới hình thức nhờ thu . .33 4.2.2.3. Thanh toán quốc tế dưới hình thức chuyển tiền . .34 4.2.2.4 Phân tích tình hình thu phí dịch vụ từ hoạt động thanh toán quốc tế .36 4.3. Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau . .37 4.3.1. Phân tích môi trường bên ngoài . .37 4.3.1.1 Môi trường vĩ mô . 37 4.3.1.2. Môi trường vi mô . .42 4.3.2.3 Phân tích ma trận EEF . 45 4.3.2. Phân tích môi trường bên trong . 46 4.3.2.1 Ưu điểm . .46 4.3.2.2 Nhược điểm . 51 4.3.2.3 Phân tích ma trận IEF . 54 4.3.3 Đánh giá và xây dựng chiến lược kinh doanh . 55 4.3.3.1. Phân tích ma trận SWOT . .55 viii 4.3.3.2. Phân tích ma trận QSPM . 56 CHƯƠNG 5 : BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU THÔNG QUA CÁC CHIẾN LƯỢC ĐÃ ĐỀ RA TRONG MA TRẬN QSPM . .58 5.1. Chiến lược thâm nhập thị trường . .58 5.2.1. Dự báo thị trường . 58 5.1.2. Mục tiêu của chiến lược . .58 5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược . 59 5.2. Chiến lược phát triển sản phẩm . .60 5.2.1. Dự báo thị trường . 60 5.2.2. Mục tiêu của chiến lược . .61 5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược . 61 5.2. Chiến lược phát triển thị trường . 62 5.2.1. Dự báo thị trường . 62 5.2.2. Mục tiêu của chiến lược . .62 5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược . 63 CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . .64 6.1 Kết luận . 64 6.2 Kiến nghị . .65 6.2.1 Đối với chính phủ . .65 6.2.2 Đối với ngân hàng nhà nước . .65 TÀI LIỆU THAM KHẢO . .67 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Từ năm 2007 khi Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức Liên Hiệp Quốc WTO, thì nền kinh tế Việt Nam đã chuyển sang một bước ngoặc mới, các mối quan hệ kinh tế, chính trị thương mại ngày càng phát triển mạnh mẽ đã tạo ra nhiều cơ hội hơn cho nước ta song bên cạnh đó ta cũng gặp nhiều khó khăn hơn. Vì vậy để có thể tận dụng được những cơ hội cũng như khắc phục được những khó khăn, thì không chỉ chính phủ, mà các tổ chức xã hội các doanh nghiệp cũng không ngừng ngày càng hoàn thiện mình, để có thể cạnh tranh tốt hơn, để tạo điều kiện cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Đặc biệt trong những năm gần đây phát triển rõ rệch nhất chính là hoạt động của các ngân hàng ngày càng được mở rộng, các ngân hàng hiện nay không chỉ cho vay, đầu tư, huy động vốn mà còn mở ra nhiều hình thức dịch vụ, để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có thể đạt được lợi ích tốt nhất, trong giao dịch, buôn bán, đặc biệt là trong hoạt động thanh toán quốc tế. Vì khi Việt Nam gia nhập nền kinh tế thế giới thì nhiều rào cản thuế quan ở một số nước đã được tháo bỏ và có nhiều ưu đãi hơn (- Việt Nam được đối xử tối huệ quốc vô điều kiện. Thuế nhập khẩu vào các nước thành viên sẽ giảm đáng kể. Được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập vì là nước đang phát triển, - Bên cạnh đó Inđônêxia và Philippin sẽ dành ưu đãi AISP (AISP là chương trình ưu đãi đặc biệt về thuế quan của các nước thành viên cũ trong khối ASEAN) cho các sản phẩm của Việt Nam .). Tạo đều kiện cho ngành xuất nhập khẩu ở Việt Nam ngày càng phát triển, và kết quả là hình thành nên các khoản thu và chi tiền tệ quốc tế giữa các đối tác ở các nước khác nhau. Các mối quan hệ tiền tệ này ngày một phong phú, đa dạng với quy mô ngày càng lớn. Do các đối tác ở các nước khác nhau, nên có sự khác nhau về ngôn ngữ, cách xa nhau về địa lý vì vậy việc thanh toán không thể tiến hành trực tiếp với nhau mà phải thông qua các tổ chức trung gian, đó chính là các ngân hàng thương mại. Nổi bậc nhất là ngân hàng Ngoại Thương, Công Thương, Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu, và đặc biệt là ngân hàng Á Châu hiện đang là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần lớn ở Việt Nam cũng đã ngày càng cũng cố hoàn thiện mình trên tất cả các lĩnh vực nhất là hoạt động thanh tóan quốc tế. Được thành lập từ năm 1997 Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Cà Mau là một trong những ngân có mặt sớm ở Tỉnh Cà Mau, và hiện nay ngân hàng hiện là một trong những ngân hàng đang cung cấp cho các doanh nghiệp, cá nhân nhiều sản phẩm dịch vụ, và đang từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường qua các lĩnh vực cho vay, tiết kiệm, và kể cả thanh toán quốc tế cũng được ngân hàng ngày càng chú trọng hơn để có thể cạnh với các ngân hàng khác trong tỉnh. Vì vậy tôi chọn đề tài “Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu Việt Nam chi nhánh Cà Mau” để giúp ngân hàng có thêm những chiến lược mới cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng. Do hoàn thành đề tài trong thời gian ngắn nên đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót. Kính mong thầy (cô) và các bạn thông cảm! 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu Việt Nam chi nhánh Cà Mau nhằm đề ra phương hướng và biện pháp để nâng cao hoạt động thanh toán toán quốc tế tại ngân hàng. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tìm hiểu tình hình thanh toán quốc tế trên địa bàn tỉnh Cà Mau và hành vi của khách hàng trong việc sử dụng các hình thức của thanh toán quốc tế. - Đánh giá tình hình hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau nhằm tìm ra được những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu. - So sánh hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng Á Châu với một số ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Cà Mau, để tìm ra những ưu điểm cũng như hạn chế của ngân hàng Á Châu. - Xây dựng chiến lược cho hoạt động thanh toán quốc tế phù hợp với ngân hàng giúp ngân hàng có thể cạnh tranh tốt hơn. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1.Không gian Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu Việt Nam chi nhánh Cà Mau. 1.3.2.Thời gian 1.3.2.1. Thời gian sử dụng trong đề tài - Số liệu được sử dụng phân tích trong đề tài từ năm 2006 đến năm 2008 1.3.2.2 Thời gian thực hiện đề tài - Đề tài được thực hiện từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009 1.3.2.3.Đối tượng nghiên cứu - Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU - Thị trường nào là thị trường trọng tâm? - Đối thủ cạnh tranh trong thị trường gồm những ai? - Khách hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế gồm những ai? - Khách hàng đang cần gì (Làm thế nào để thoả mãn nhu cầu của khách hàng?) - Ngân hàng hiện đang có những thuận lợi và khó khăn gì?

pdf80 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh cho hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ñến tất cả các lĩnh vực kinh tế, xã hội, trong ñó có hoạt ñộng của các Ngân hàng thương mại. ðối với các Ngân hàng thương mại, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, lạm phát tăng cao, sức mua ñồng tiền giảm xuống, ñã ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng huy ñộng vốn, cho vay, ñầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng. Lạm phát tăng cao, Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện thắt chặt tiền tệ ñể giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh vẫn rất lớn, các ngân hàng chỉ có thể ñáp ứng cho một số ít khách hàng với những hợp ñồng ñã ký hoặc những dự án có hiệu quả, với mức ñộ rủi ro cho phép. Mặt khác, do lãi suất huy ñộng tăng cao, thì lãi suất cho vay cũng cao, ñiều này ñã làm xấu ñi về môi trường ñầu tư của ngân hàng. Do sức mua của ñồng Việt Nam giảm, giá vàng và ngoại tệ tăng cao, việc huy ñộng vốn có kỳ hạn từ 6 tháng trở lên thật sự khó khăn ñối với mỗi ngân hàng, trong khi nhu cầu vay vốn trung và dài hạn ñối với các khách hàng rất lớn, vì vậy việc dùng vốn ngắn hạn ñể cho vay trung và dài hạn trong thời gian qua tại mỗi ngân hàng là không nhỏ. ðiều này ñã ảnh hưởng ñến tính thanh khoản của các ngân hàng, nên rủi ro kỳ hạn và rủi ro tỷ giá xảy ra là ñiều khó tránh khỏi. Do lạm phát cao, nên một số doanh nghiệp cũng như người dân giao dịch hàng hóa, thanh toán trực tiếp cho nhau bằng tiền mặt, ñặc biệt trong ñiều kiện lạm phát, nhưng lại khan hiếm tiền mặt. Như vậy lạm phát tăng cao ảnh hưởng ñến thị trường vốn, ảnh hưởng lớn ñến hoạt ñộng của các Ngân hàng thương mại. Sự không ổn ñịnh của giá cả, bao gồm cả giá vốn, ñã làm suy giảm lòng tin của các nhà ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 41 ñầu tư và dân chúng, gây khó khăn cho sự lựa chọn các quyết ñịnh của khách hàng cũng như các thể chế tài chính - tín dụng. * Tỉ giá hối ñối Từ năm 2008 ñến nay, VND có nhiều biến ñộng lớn. Lượng kiều hối và vốn ñầu tư gián tiếp nước ngoài (FII) dồi dào và mức giải ngân tương ñối cao của vốn ñầu tư trực tiếp (FDI) trong quý I/2008 khiến các ngân hàng dư thừa tạm thời USD, 1USD Mỹ trên thị trường tự do khoảng giữa tháng 3.2008 xuống mức rất thấp, tương ñương 15.500 ñồng/USD. Thời ñiểm này, doanh nghiệp có ngoại tệ, ñặc biệt là doanh nghiệp xuất khẩu gặp khó khăn vì không bán ñược ngoại tệ cho ngân hàng. ðối với khách hàng cá nhân thì ngân hàng rất hạn chế mua. Tuy nhiên, từ cuối tháng 3-2008 ñến nay, giá USD trên thị trường tự do hầu như luôn cao hơn tỉ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố. ðặc biệt vào một số thời ñiểm (tháng 5, 6, 11-2008) thị trường khá khan hiếm USD khi nhu cầu ngoại tệ của các doanh nghiệp tăng. ðiều này ñã làm cho các doanh nghiệp nhập khẩu có nhu cầu ngoại tệ ñể thanh toán tiền hàng hóa hiện gặp không ít khó khăn trong việc mua ngoại tệ từ ngân hàng mà ngay cả khách hàng cá nhân có nhu cầu ngoại tệ cho con, em ñi du học, với số lượng tương ñối nhỏ cũng khó tiếp cận nguồn USD của ngân hàng. Vì vậy khi tỷ giá hối ñoái trên thị trường tự do có chiều hướng nhích lên ñã tạo ra tâm lý muốn giữ ngoại tệ của người tiêu dùng và kể cả doanh nghiệp xuất khẩu. Thực tế, tỷ giá niêm yết tại các ngân hàng thương mại dù luôn chạm mức trần, giá mua vào ngang bằng với giá bán ra, nhưng cũng chỉ ở mức 17.480 VND/USD, thấp hơn khoảng 40 - 45 VND/USD so với tỷ giá ñược chào mua trên thị trường tự do, khiến cung USD có dấu hiệu khan hiếm, doanh nghiệp khó mua ñược. ðiều này ñã làm giảm uy tín của các ngân hàng với các khách hàng . Vì vậy ñể thu hút nguồn ngoại tệ, hầu hết ngân hàng tung ra chương trình "cho vay kích cầu hỗ trợ lãi suất" với chi phí vốn giá rẻ dành cho nhà xuất khẩu. Song ñổi lại, doanh nghiệp ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 42 phải cam kết bán lại ngoại tệ cho ngân hàng sau khi xuất khẩu. Nhưng trên thực tế thì các doanh nghiệp xuất khẩu không ñồng ý bán lại USD cho ngân hàng vì USD hiện nay ñang có giá và rất dễ tiêu thụ dẫn ñến tình trạng khan hiếm USD ñối với các ngân hàng, vì vậy các nhà nhập khẩu trong tỉnh hiện nay hạn chế nhập khẩu một phần do khó tìm ñược nguồn USD một phần do giá ñồng USD mắc nếu nhập khẩu có thể sẽ không có lời. 4.3.1.2. Môi trường vi mô ðây là các yếu tố bên trong ngành kinh doanh của ngân hàng và liên quan ñến các tác nghiệp kinh doanh của ngân hàng, nó quyết ñịnh tính chất và mức ñộ kinh doanh trong ngành ñối với ngành ngân hàng. Các yếu tố vĩ mô tạo nên những áp lực khác nhau ñến hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng (Như: dân số, ñiều kiện tự nhiên, ñối thủ cạnh tranh, ñối thủ tiềm ẩn, thị phần….). * Ví trí của ngân hàng ðây cũng là một trong những lợi thế của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau so với một số ngân hàng khác trong tỉnh, do ngân hàng nằm gần siêu thị Cà Mau, tượng ñài trung tâm thành phố, và ñây chính là nơi tập trung nhiều ngân hàng như (ngân hàng Công thương, ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông thôn, ngân hàng ðông Á, ngân hàng phát triển nhà ñồng bằng sông Cửu Long (MHB), và ngân hàng Phát triển ñầu tư) do ñó nên các nhà xuất nhập khẩu thường tìm ñến khu vực này ñể tìm kiếm lựa chọn cho mình một ngân hàng thích hợp giúp mình trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế. * ðối thủ cạnh tranh là các ngân hàng trong tỉnh: Trong tình hình hiện nay khi Việt Nam gia nhập nền kinh tế thế giới, thì quan hệ ngoại thương ngày càc phát triển, ñặc biệt là hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu tăng. Vì vậy hiện nay ñể ñáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu cho khách hàng ñặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì ngân hàng ngày càng hoàn thiện mình ñể có thể cạnh tranh tốt hơn, ñể các nhà xuất nhập khẩu tin tưởng và chọn ngân hàng làm trung gian cho hoạt ñộng ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 43 thanh toán quốc tế của mình. Vì vậy hoạt ñộng của các ngân hàng hiện nay ngày càng trở nên sôi ñộng hơn trong cả nước nói chung và tỉnh Cà Mau nói riêng. Nếu như trước năm 2003, trên ñịa bàn tỉnh Cà Mau chỉ có 6 NHTM trong ñó chỉ có 3 ngân hàng thực hiện nghiệp vụ kinh doanh ñối ngoại thì nay ñã có tới 11. Nên việc cạnh tranh ñể giành thị phần giữa các ngân hàng là rất lớn. Và hiện nay mạnh nhất trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế ở Cà Mau là ngân hàng Ngoại Thương chi nhánh Cà Mau, kế ñến là ngân hàng Công Thương,…..Vì vậy ngân hàng Á Châu còn phải nổi lực nhiều hơn nữa ñể có thể cạnh tranh với các ngân hàng lớn trong tỉnh, và cần có những chính sách ưu ñãi, khuyến mãi…ñể có thể giúp cho ngân hàng giữ ñược những khách hàng cũ và có thêm những khách hàng mới. * Thị phần ñối với các doanh nghiệp xuất khẩu Như ñã kể trên hiện nay Cà Mau có 11 ngân hàng thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, trong khi ñó toàn tỉnh có khoảng 25 doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản lớn và một doanh nghiệp xuất khẩu nông sản như vậy bình quân mỗi ngân hàng có khoảng 2,3 doanh nghiệp. Nhưng trên thực tế ngân hàng Á Châu có khoảng 5/26 doanh nghiệp (chiếm 19%) và 21 doanh nghiệp xuất khẩu (chiếm 81%) còn lại do các ngân hàng khác trong tỉnh làm trung gian thanh toán quốc tế ( nhưng thực ra trong ñó ngân hàng Công Thương ñã thu hút ñược 14 doanh nghiệp xuất khẩu trong tỉnh (chiếm 53%)). Vì vậy với số lượng ngân hàng trong tỉnh tương ñối lớn (ñặc biệt có hai ngân hàng có uy tín cao về thanh toán quốc tế là ngân hàng Công Thương và ngân hàng Ngoại Thương),và các doanh nghiệp xuất khẩu trong tỉnh chỉ khoảng gấp ñôi so với các ngân hàng, thì việc cạnh tranh ñể có thể thu hút ñược các doanh nghiệp xuất khẩu là rất khó khăn ñối với ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau. * Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu : Hiện nay các doanh nghiệp xuất khẩu thủy sản Cà Mau ñã chuyển từ hình thức bán hàng tiếp thị thụ ñộng sang hình thức bán hàng tiếp thị và chủ ñộng , mở văn phòng ñại diện và chi nhánh ở nước ngoài như Mỹ, Nhật….. Hàng thủy sản của Cà mau ñến nay ñã có mặt ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 44 trên 40 nước và vùng lãnh thổ, trong ñó thị trường lớn nhất là Mỹ , Nhật, EU…..Bên cạnh ñó các doanh nghiệp trong tỉnh không ngừng tìm kiếm thị trường mới như: Nga, Domica, Mexico, Ả Rập Xê Út,….. thông qua việc tham dự các hội chợ, hội thảo…tạp chí chuyên ngành trong và ngòai nước. ðến nay toàn tỉnh Cà mau ñã có 25 doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu thủy sản và 1 doanh nghiệp xuất khẩu nông sản với 33 nhà máy chế biến. Tổng sản lượng tôm chế biến năm 2007 là 60.460 tấn, tăng 1.644 tấn so với năm 2006, và năm 2008 là 62.273 tấn. Trong ñó sản lượng dành cho xuất khẩu năm 2007 là 58.930 tấn, giảm 3.118 tấn so với năm 2006, và năm 2008 là 61.420 tấn. giảm 853 tấn so với năm 2006, nguyên nhân làm cho sản lượng xuất khẩu giảm do do tình hình kinh tế có nhiều biến ñộng(lạm phát, người tiêu thụ thắt chặt chi tiêu….). Và theo dự báo những tháng ñầu năm 2009 tình hình xuất khẩu vẫn còn biến ñộng tuy không bằng năm 2008 nhưng sẽ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh doanh của các các doanh nghiệp. * Nhu cầu về vay vốn du học - Nền kinh tế Việt Nam ñang ngày càng phát triển, nguồn nhân lực chất lượng cao ñang trở thành nhu cầu cấp thiết của các công ty trong và ngoài nước. Chính vì vậy xu hướng du học ngày càng tăng cao.Với những ưu thế nổi bật, Úc ñang trở thành xu thế lựa chọn hàng ñầu của những du học sinh Việt Nam. Theo số liệu thống kê từ AEI Hà Nội (Văn phòng giáo dục quốc tế của Úc tại Hà Nội) năm 2006: Số lượng sinh viên Việt Nam học tập tại Úc là 6772 sinh viên Việt Nam, nhưng ñến 8/2007 số lượng là 8315 sinh viên. Và con số này sẽ tiếp tục tăng mạnh trong những năm tiếp theo. Nguyên nhân du học sinh tại Úc ngày càng tăng là do chi phí học tập và sinh hoạt tại Úc chỉ bằng 2/3 so với Anh và bằng ½ tại Mỹ, giữa năm 2007, ñại sứ quán Úc tại Hà Nội ñã quyết ñịnh: ðưa sinh viên Việt Nam từ mức ñộ yêu cầu 3 xuống mức ñộ yêu cầu 2 (ñộ khó khăn ñược giảm xuống một bậc) và Úc hiện ñang sở hữu hệ thống các trường ñại học, cao ñẳng và trung học với chất lượng ñược công nhận trên toàn thế giới. ðiều ñó cũng ñồng nghĩa: số lượng sinh viên có cơ hội học tập tại Úc sẽ tăng lên. Nhưng ñể sang Úc thì gia ñình các du học sinh phải chứng ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 45 minh phải có ñủ tài chính vì vậy những gia ñình rất khó khăn khi chứng minh nguồn tiền và thu nhập và ñây cũng chính là khó khăn lớn nhất ñể du học sinh có thể ñến Úc. - Với ưu thế hiện nay ngân hàng Á Châu là ngân hàng duy nhất ở Việt Nam ñược lãnh sự Úc tin tưởng trong việc chứng minh khả năng tài chính của các du học sinh, vì vậy những hồ sơ du học do ngân hàng bão lãnh hầu hết ñược các trường ñại học Úc chấp nhận, do ñó trong những năm gần ñây khi mà nhu cầu du học ngày càng tăng thì các cá nhân có nhu cầu du học ở Úc thường chọn ngân hàng Á châu nói chung và ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau nói riêng ñể làm thủ tục vay vốn du học cho mình 4.3.1.3. Phân tích ma trận EFE Tầm quan trọng trong bảng phân tích ma trận EFE ñược phân loại dựa vào việc tham khảo giáo trình “Quản trị ngân hàng thương mại” của ThS. Thái Văn ðại và ThS. Nguyễn Thanh Nguyệt, bên cạnh ñó còn tham khảo ý kiến của các chị phòng Thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu - Cà Mau, và một số trang web như: diendan.camau.gov.vn,atpvietnam.com/vn,lawsoft.thuvienphapluat.com ,…..ñể cho ñiểm và phân loại các yếu tố. Yếu tố môi trường bên trong Tầm quan trọng Phân loại ðiểm quan trọng Chính sách của ngân hàng nhà nước 0.15 3 0.45 Ưu ñãi của chính phủ ñối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 0.08 3 0.24 ðiều kiện tự nhiên 0.09 3 0.27 Ví trí của ngân hàng 0.06 1 0.06 Nhu cầu về vay vốn du học 0.15 4 0.6 Ảnh hưởng của lạm phát 0.11 3 0.33 ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 46 Tỉ giá hối ñối 0.1 3 0.3 ðối thủ cạnh tranh là các ngân hàng trong tỉnh 0.11 3 0.33 Thị phần ñối với các doanh nghiệp xuất khẩu 0.07 2 0.14 Tình hình kinh doanh cua các doanh nghiệp xuất khẩu 0.08 3 0.24 Tổng số ñiểm 1 2.96 Tổng số ñiểm 2.96 > 2.5 => Chứng tỏ ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau phản ứng tốt với cơ hội và ñe dọa của môi trường bên ngoài 4.3.2. Phân tích môi trường bên trong Phân tích môi trường bên trong hay là phân tích các nguồn lực thực tại của ngân hàng, các hệ thống bên trong ngân hàng có ñược hay có thể huy ñộng và kiểm soát ñược ñể ñưa vào hoạt ñộng kinh doanh. Khái niệm về nguồn lực bao gồm có nhiều loại yếu tố khác nhau: Nguồn nhân lực, vật chất, kỹ thuật,bộ máy tổ chức, các chính sách dịch vụ tài chính…. 4.3.2.1 Ưu ñiểm * Nhân viên có chuyên môn trong lĩnh vực thanh toán quốc tế Trong những năm gần ñây khi mà Việt Nam gia nhập nên kinh tế thế giới, thì việc các ngân hàng nước ngoài mở chi nhánh ở Việt Nam là ñiều không thể tránh khỏi vì vậy ñể có thể cạnh tranh không những với các ngân hàng nước ngoài mà còn ñối với các ngân hàng trong nước thì các ngân hàng ngày càng phải hoàn thiện mình không những về tài chính, về công nghệ, mà ñiều quan trọng hơn cả là nguồn nhân lực trong ngân hàng luôn luôn ñược các ngân hàng quan tâm. Vì vậy cũng như các ngân hàng khác, ngân hàng Á Châu vẫn luôn chú trọng việc ñào tạo nguồn nhân lực trong ngân hàng thông qua các chương trình tập huấn cho các nhân viên của ngân hàng, và mở các lớp ñào tạo kỹ năng cho các nhân viên trong ñó có các nhân viên quốc tế luôn ñược ngân hàng cho ñi học các lớp nghiệp vụ về thanh toán quốc tế, kỹ ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 47 năng giao tiếp với khách hàng,……. và luôn cung cấp cho các nhân viên về tình hình biến ñộng của thế giới ñể họ có thể hướng dẫn khách hàng của mình giảm thiểu rủi ro cho khách hàng, ñặc biệt ngân hàng luôn kiểm tra về nghiệp vụ của nhân viên trong năm, và sau mỗi lần tập huấn thì ñiều tổ chức thi ñể xếp loại nhân viên. Vì vậy kỹ năng nghiệp vụ của các nhân viên trong ngân hàng luôn ñược cũng cố và nâng cao. * Ít rủi ro trong thanh toán Trong hoạt ñộng kinh doanh luôn tồn tại nhiều rủi ro ñặc biệt là hoạt ñộng thanh toán quốc tế thì rủi ro càng lớn ñối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ( do khác biệt về chế ñộ chính trị, ñịa lý, ngôn ngữ, và phong tục tập quán…). Vì vậy ñể hạn chế những rủi ro mỗi khi nhận ñược hồ sơ các khách hàng, các nhân viên sẽ tư vấn giúp khách hàng sửa chữa chứng từ L/C, nhờ thu và gửi về cho hội sở (tại T.P Hồ Chí Minh) ñể sửa chữa, sau ñó sẽ gửi cho khách hàng yêu cầu sửa chữa lại. Và sau khi khách hàng sửa chữa xong sẽ ñem ñến cho ngân hàng ñể nhân viên kiểm tra một lần nữa và tiếp tục gửi cho hội sở kiểm tra. Vì vậy một bộ chứng từ, hồ sơ của khách hàng sẽ ñược ngân hàng kiểm tra ñến 4 lần vì vậy sai sót của bộ chứng từ khi gửi cho nhà nhập khẩu hoặc nhà xuất khẩu nước ngoài sẽ ñược hạn chế rất nhiều, giúp cho nhà xuất khẩu, nhập khẩu trong nước tiết kiệm ñược chi phí * Mạng lưới chi nhánh Hiện nay ngân hàng Á Châu gồm 187 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn quốc, và với mạng lưới hơn 400 ngân hàng ñại lý, chi nhánh trên toàn thế giới, sẽ giúp cho việc khảo sát chứng thực hồ sơ của khách hàng nhanh chóng, tiết kiệm thời gian khi xuất nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài, vì vậy ñây cũng chính là một trong những lợi thế của ngân hàng so với một số ngân hàng thương mại khác. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 48 * Phí Bảng 9: So sánh phí của dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu so với ngân hàng Công Thương, ngân hàng Ngoại Thương và ngân hàng ðông Á Ngân Hàng Phí Ngân hàng Á Châu Ngân hàng công thương Ngân hàng Ngoại Thương Ngân hàng ðông Á Chuyển tiền ngoài nước (ðối với AUD ) 18USD/ lệnh chuyển tiền 15 USD 30USD/món Theo thực tế phát sinh Bộ chứng từ nhờ thu nhập 0,15%; TT: 10USD; Tð: 300USD 0.2% (TT :20 USD, TD 300USD) 0.2%/ giá trị nhờ thu(Tối thiểu 20USD - Tối ña 200USD) 0.14%( TT: 5USD; TD :140USD) Nhờ thu xuất khẩu 0,15%; TT: 10USD; Tð: 150USD 0.18% (TT :20 USD, TD 300USD) 0.2%/ giá trị nhờ thu(Tối thiểu 20USD Tối ña 200USD) 0.1% (TT:5USD, TD 100USD) Thư tín dụng xuất khẩu 0,15%; TT:10USD; Tð: 150USD 0,18% giá trị một món thanh toán (TT:30USD, Tð: 200USD) 0.15% trị giá bộ chứng từ Tối thiểu 20USD - Tối ña 200 USD 0.14%( TT: 10USD; TD :140USD) Thư tín dụng nhập khẩu 0,20%; TT:20USD; Tð: 500USD 0,2% giá trị một món thanh toán( TT:30USD, TD: 500USD) 0.2% giá trị bộ chứng từ thanh toán (tối thiểu 20USD, tối ña 500USD) 0.2% ( TT: 10USD; TD :300USD ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 49 Thư tín dụng nhập khẩu ( ký qũy 100%) 0,05%/ tháng; TT:50USD 0,05%/ tháng TT 30USD 5% giá trị L/C Tối thiểu 50USD - Tối ña 500USD 0.05%/ tháng/ trị giá chấp nhận (TT: 50USD) Thư tín dụng nhập khẩu ( ký qũy< 100%) 0,08%/ tháng; TT: 50USD 0,1%/ tháng TT 50USD Tối thiểu 50USD – Tối ña 2000USD 0.1% - 0.15%/ tháng/ trị giá chấp nhận (Nguồn : Trang Web ACB, NH NH Ngoại Thương, Công Thương, ðông Á) Qua bảng so sánh trên ta thấy so với ngân hàng Công Thương thì phí chuyển tiền của ngân hàng Á Châu cao hơn 3USD nhưng lại thấp hơn ngân hàng Ngoại Thương 12USD, do chênh lệch về mức phí không nhiều so với ngân hàng Công Thương nên dịch vụ chuyển tiền ñối với ADU của ngân hàng Á Châu vẫn có thể cạnh tranh ñược, còn ñối với phí dịch vụ nhờ thu thì phí dịch vụ của ngân hàng ðông Á là thấp nhất do ngân hàng mới hoạt ñộng trong lĩnh vực thanh toán quốc tế nên ngân hàng ñề ra mức phí thấp ñể thu hút khách hàng ( nhờ thu nhập khẩu tối ña 140USD, xuất khẩu tối ña 100USD) kế ñến là phí dịch vụ của ngân hàng Á Châu (0,15%; TT: 10USD; Tð: 300USD ), rồi ñến ngân hàng Ngoại Thương (0.2%/ giá trị nhờ thu (Tối thiểu 20USD, Tối ña 200USD)) và ngân hàng Công Thương (0.2% (TT :20 USD, TD 300USD)), bên cạnh ñó thì chi phí cho dịch vụ thanh toán thư tín dụng xuất khẩu, thư tín dụng nhập khẩu, và ký quỹ thư tín dụng(100%, >100% và không ký quỹ) thì dẫn ñầu vẫn là ngân hàng ðông Á với chi phí thấp, kế ñến là ngân hàng Á Châu, ngân hàng Ngoại Thương, và ngân hàng Công Thương. Trong ñó chi phí cho thư tín dụng nhập khẩu của ngân háng Á Châu cũng gần bằng so với các ngân hàng Ngoại thương, ngân hàng Công Thương, như bù lại là thư tín dụng xuất khẩu của ngân hàng Á Châu tương ñối thấp hơn so với ngân hàng Ngoai Thương và Ngân hàng Công Thương, và gần bằng ngân hàng ðông Á, vì vậy ñây cũng là một trong những ưu ñiểm về phí (do Cà Mau tập trung nhiều doanh nghiệp xuất khẩu) cho ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau ñể có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 50 *ACB Tài trợ xuất khẩu - ACB triển khai sản phẩm Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng Từ ngày 09/6/2008, Ngân hàng Á Châu (ACB) chính thức triển khai sản phẩm: Chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất khẩu có hối phiếu bằng ngoại tệ, và Tài trợ Bộ chứng từ hàng xuất khẩu không có hối phiếu bằng Việt Nam ñồng với lãi suất tài trợ ñặc biệt. Các sản phẩm này dành cho ñối tượng khách hàng là các doanh nghiệp xuất khẩu có nhu cầu chiết khấu Bộ chứng từ hàng xuất khẩu có hối phiếu hoặc vay Bộ chứng từ hàng xuất khẩu không có hối phiếu theo phương thức L/C, D/A. ðối với sản phẩm Tài trợ Bộ chứng từ hàng xuất khẩu, ACB sẽ mua ngoại tệ từ nguồn tiền hàng xuất khẩu của doanh nghiệp theo tỷ giá của ngày chiết khấu. - ACB “Tài trợ xuất khẩu bằng VND với lãi suất ñặc biệt” Từ ngày 20/8/2008, Ngân hàng Á Châu (ACB) chính thức triển khai chương trình “Tài trợ xuất khẩu bằng VND với lãi suất ñặc biệt” dành cho ñối tượng khách hàng doanh nghiệp. Doanh nghiệp sử dụng gói sản phẩm “Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng” hoặc “Cho vay ñảm bảo bằng khoản phải thu từ Bộ chứng từ xuất khẩu” (Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng) của ACB sẽ nhận ñược rất nhiều tiện ích: ñược tài trợ lên ñến 90% trị giá hợp ñồng; ñược vay vốn bằng VND với mức lãi suất ñặc biệt hấp dẫn; ñược ACB cam kết mua lại toàn bộ số ngoại tệ của hợp ñồng, ñược các chuyên gia của ACB tư vấn miễn phí… Doanh nghiệp an tâm và chủ ñộng về nguồn vốn ñể thu mua nguyên vật liệu, tập trung vào việc sản xuất và mở rộng thị trường, tiết kiệm ñược chi phí lãi vay, tăng cường hiệu quả sử dụng vốn. - ACB giảm lãi suất "Tài trợ xuất khẩu bằng VND theo lãi suất USD”: Từ ngày 06/10/2008 Ngân hàng Á Châu (ACB) tiếp tục ñiều chỉnh giảm lãi suất cho chương trình “Tài trợ xuất khẩu bằng VND theo lãi suất USD”. Cụ thể, lãi suất cho sản phẩm “Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng” dao ñộng trong khoảng 7,7 – 8,8%/năm, lãi suất sản phẩm “Cho vay ñảm bảo bằng khoản phải thu từ Bộ chứng từ xuất khẩu” (Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng) sẽ chỉ còn từ 6,3 – 7,7%/năm, giảm hơn 1% so với mức lãi suất trước ñó. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 51 Ngoài ra, các doanh nghiệp tham gia chương trình tài trợ sẽ nhận ñược rất nhiều tiện ích như: ngay khi ký kết hợp ñồng hoặc có L/C xuất khẩu, doanh nghiệp có thể ñược tài trợ lên ñến 90% trị giá hợp ñồng; ñược vay vốn bằng VND với mức lãi suất ñặc biệt hấp dẫn….. - ACB tăng mức tài trợ xuất khẩu lên 50 triệu USD : Ngân hàng Á Châu (ACB) vừa quyết ñịnh nâng hạn mức tài trợ cho chương trình “Tài trợ xuất khẩu bằng VND theo lãi suất USD” lên 50 triệu USD thay vì 20 triệu USD như ñã công bố trước ñó. ðặc biệt, ACB cũng quyết ñịnh giảm mức lãi suất “Tài trợ sau khi xuất khẩu” bằng VND xuống còn từ 7,3%-8,5%/năm và lãi suất “Tài trợ trước khi xuất khẩu” sẽ còn từ 9%-10%/năm. Hiện ACB tài trợ xuất khẩu các ngành: gạo, thủy sản, cao su, dệt may, ñồ gỗ... Với doanh nghiệp xuất khẩu có uy tín trong các ngành nghề mà ACB ñang ưu tiên tài trợ và thực sự có tình hình kinh doanh tốt, hoạt ñộng kinh doanh tăng trưởng ổn ñịnh, ACB có thể tài trợ vốn mà không cần tài sản ñảm bảo. 4.3.2.2 Nhược ñiểm * Thiếu nhân viên trong thanh toán quốc tế So với một số ngân hàng khác trong tỉnh, thì nhân viên thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế trong ngân hàng Á Châu ít hơn so với một số ngân hàng khác :như ngân hàng Ngoại Thương, ngân hàng Công Thương, Sacombank…Vì vậy khi nhu cầu về hoạt ñộng thanh toán quốc tế trong tỉnh tăng cao, nhiều khách hàng ñến ngân hàng trong cùng một lúc thì nhân viên ngân hàng không thể giải quyết nhanh chóng kịp thời cho các khách hàng vì vậy sẽ dẫn ñến uy tín về thanh toán quốc tế của ngân hàng sẽ giảm. * Uy tín về dịch vụ thanh toán quốc tế Về nghịêp vụ thanh toán quốc tế trong tỉnh Cà Mau thì ngân hàng Ngoại Thương là ngân hàng ñược các nhà xuất nhập khẩu trong tỉnh ñánh cao nhất, kế ñến là ngân hàng Công Thương do các ngân hàng này trước ñây là các ngân hàng quốc doanh, và hoạt ñộng lâu năm trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, ñặc biệt là ngân hàng Ngoại Thương với hơn 1400 chi nhánh và ñại lý trên 100 nuớc trên thế giới, vì vậy các nhà ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 52 xuất nhập khẩu rất tin tưởng ñối với ngân hàng Ngoại Thương. Bên cạnh ñó còn có các ngân hàng mới trong tỉnh với nhiều chương trình khuyến mãi như phí thấp, tặng quà cho khách hàng, chiếc khấu…ñể thu hút các nhà xuất nhập khẩu. Vì vậy nếu ngân hàng Á Châu muốn phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế thì phải nổ lực rất nhiều ñể có thể nâng cao uy tín của mình ñối với các nhà xuất nhập khẩu. * Thủ tục trong thanh toán quốc tế Do hạn chế những rủi ro trong thanh toán quốc tế cho khách hàng và cho ngân hàng nên yêu cầu về việc kiểm tra bộ chứng từ của khách hàng rất phức tạp với nhiều thủ tục, một bộ chứng từ L/C hoặc nhờ thu có thể ñược ngân hàng kiểm tra ñến bốn lần (ngân hàng chi nhánh Cà Mau 2 lần, ngân hàng hội sở tại T.P Hồ Chí Minh 2 lần). Vì vậy sẽ tốn nhiều thời gian của khách hàng, bên cạnh ñó thủ tục về chiếc khấu của ngân hàng cũng qui ñịnh rất chặt chẽ (trong khi ngân hàng Sacombank chỉ cần nhận ñược bộ chứng từ của khách hàng là sẽ chiếc khấu cho khách hàng từ 95-98% giá trị bộ chứng từ, còn ngân hàng Á Châu thì qui ñịnh khách hàng phải có ñậy ñủ các giấy tờ, và phải giao dịch với ngân hàng ít nhất là 3 hồ sơ, rồi mới ñược chiếc khấu, nhằm hạn chế rủi ro cho ngân hàng, vì vậy khi một số doanh nghiệp xuất nhập khẩu mới, ñến giao dịch với ngân hàng muốn ñược cấp tín dụng trước cũng sẽ rất khó, vì vậy có thể họ sẽ quay về ngân hàng cũ của mình hoặc ngân hàng mới nào ñó ñể thực hiện giao dịch. *Thông tin cung cấp cho khách hàng : ðây là một trong những nhu cầu không thể thiếu ñối với các doanh nghiệp, ñặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, khi mà hiện nay tình hình thế giới vẫn còn biến ñộng, một số ngân hàng nước ngoài bị phá sản, tỉ giá ngoại tệ không ổn ñịnh….. Vì vậy với các doanh nghiệp những thông tin như vậy cần phải ñược cập nhật thuơng xuyên, bên cạnh ñó những thông tin về khuyến mãi, chiếc khấu cũng không ñược ngân hàng phổ biến rộng rãi. Ngoài ra trên trang Web của ngân hàng ACB những thông tin yêu cầu về dịch vụ thanh toán ñối với khách hàng cũng ñơn giản hơn ( chiếc khấu, về bộ chứng từ…) nhưng khi khách hàng sử dụng dịch vụ thực tế thì lại phức tạp hơn (chỉ chiếc khấu ñối những khách hàng quan hệ dịch vụ lâu với ngân hàng và dựa vào uy tính của khách hàng, còn bộ chứng từ thì phải rõ ràng về rõ ràng và chi tiết về ngân hàng phát hành, số tiền và ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 53 loai tiền,bảng kê các loai chứng từ và số lượng chứng từ xuất, nhập…...). Do ñó so với ngân hàng Công Thương, Ngoại Thương… thì trang web của ngân hàng Á Châu chưa rõ bằng. Vì vậy ñây cũng là một hạn chế trong hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân hàng * Thiếu lực lượng nghiên cứu và phát triển : Từ trước ñến nay chỉ có khách hàng ñến tìm ngân hàng ñể thực hiện các hoạt ñộng thanh toán kinh doanh, gửi tiền và vay tín dụng. Vì họ xem ngân hàng là nơi ñáng tin tưởng nhất cho hoạt ñộng thanh toán và gửi tiền của mình. Nhưng trong những năm gần ñây khi mà nền kinh tế phát triển thì nhiều cá nhân tổ chức ñã tham gia vào hoạt ñộng ngân hàng, và dẫn ñến hàng loạt ngân hàng mới ra ñời với nhiều chương trình khuyến mãi, lôi kéo khách hàng từ các ngân hàng cũ. Vì vậy mỗi ngân hàng cần có một bộ phận ñể nghiên cứu tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và ñưa ra các chương trình khuyến mãi phù hợp ñể có thể giữ chân khách hàng cũ và thu hút khách hàng mới. Do ñó ở mỗi ngân hàng (chi nhánh chính) ñều có những bộ phận chuyên nghiên cứu về tình hình thị trường, nhưng còn ñối với các chi nhánh của ngân hàng ở các tỉnh thì việc có thêm bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường ở tỉnh mình hoạt ñộng còn rất hạn chế. Và ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau cũng vậy, ngân hàng chỉ dựa vào kinh nghiệm ñể phán ñoán nhu cầu của khách hàng (Trong quý nào thì khách hàng sẽ xuất khẩu nhiều, nhập khẩu nhiều, khi nào thì học sinh ñăng ký hồ sơ du học nhiều…..) do ñó việc ñầu tư cho nhân viên nghiên cứu và phát triển thị trường của ngân hàng còn rất hạn chế, vì vậy một khi thị trường có sự thay ñổi ngân hàng chỉ chờ chỉ thị của cấp trên (ngân hàng hội sở) nên sẽ chậm trễ trong việc xử lý những thay ñổi của môi trường kinh doanh. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 54 4.3.2.3 Phân tích ma trận IEF Yếu tố môi trường bên trong Tầm quan trọng Phân loại ðiểm quan trọng Nhân viên có chuyên môn trong lĩnh vực thanh tóan quốc tế 0.15 4 0.6 Ít rủi ro trong thanh toán 0.15 3 0.45 Mạng lưới chi nhánh 0.1 4 0.4 Phí 0.08 3 0.24 ACB Tài trợ xuất khẩu 0.08 4 0.32 Thiếu nhân viên trong thanh toán quốc tế 0.08 2 0.16 Uy tín về dịch vụ thanh toán quốc tế 0.07 2 0.14 Thủ tục trong thanh toán quốc tế 0.13 2 0.26 Thiếu lực lượng nghiên cứu và phát triển 0.1 1 0.1 Thông tin cung cấp cho khách hàng 0.06 2 0.12 Tổng số ñiểm 1 2.79 Qua phân tích ma trận IFE ta thấy tổng số ñiểm là 2.79> 2.5. Vậy ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau mạnh về nội bộ. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 55 4.3.3 ðánh giá và xây dựng chiến lược kinh doanh 4.3.3.1. Phân tích ma trận SWOT SWOT ðiểm mạnh (S) 1. Nhân viên có chuyên môn trong lĩnh vực thanh tóan quốc tế 2. Rủi ro trong thanh toán 3. Mạng lưới chi nhánh 4. Phí 5. ACB Tài trợ xuất khẩu ðiểm yếu (W) 1. Thiếu nhân viên trong thanh toán quốc tế 2. Uy tín về dịch vụ thanh toán quốc tế 3. Thủ tục trong thanh toán quốc tế 4. Thiếu lực lượng nghiên cứu và phát triển 5. Thông tin cung cấp cho khách hàng Nguy cơ (T) 1. Ảnh hưởng của lạm phát 2. Tỉ giá hối ñối 3. ðối thủ cạnh tranh là các ngân hàng trong tỉnh 4. Thị phần ñối với các doanh nghiệp xuất khẩu 5. Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu S - T + Chiến lược phát triển sản phẩm: (S1, S3, S4, S5 + T3, T5) + Chiến lược phát triển thị trường: (S1, S4, S5 +T3, T4, T5) W - T + Chiến lược ña dạng hoá hoạt ñộng ñồng tâm: (W1, W3 + T3,) Nguy cơ (T) 1. Ảnh hưởng của lạm phát 2. Tỉ giá hối ñối 3. ðối thủ cạnh tranh là các ngân hàng trong tỉnh 4. Thị phần ñối với các doanh nghiệp xuất khẩu 5. Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp xuất khẩu S - T + Chiến lược phát triển sản phẩm: (S1, S3, S4, S5 + T3, T5) + Chiến lược phát triển thị trường: (S1, S4, S5 +T3, T4, T5) W - T + Chiến lược ña dạng hoá hoạt ñộng ñồng tâm: (W1, W3 + T3,) ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 56 4.3.3.2. Phân tích ma trận QSPM Các chiến lược có thể thay thế CL thâm nhập thị trường CL phát triển thị trường CL phát triển sản phẩm Các yếu tố chính Phân loại ðiểm Hấp dẫn Tổng ñiểm ðiểm Hấp dẫn Tổng ñiểm ðiểm Hấp dẫn Tổng ñiểm Bên trong 1. Nhân viên có chuyên môn trong lĩnh vực thanh tóan quốc tế 4 4 16 3 12 4 16 2. Ít rủi ro trong thanh toán 3 2 6 3 9 2 6 3. Mạng lưới chi nhánh 4 3 12 3 12 3 12 4. Phí 3 2 6 3 9 3 9 5. ACB Tài trợ xuất khẩu 4 4 16 3 12 3 12 6. Thiếu nhân viên trong thanh toán quốc tế 2 2 4 3 6 1 2 7. Uy tín về dịch vụ thanh toán quốc tế 2 3 6 3 6 3 6 8. Thủ tục trong thanh toán quốc tế 2 2 4 3 6 3 6 9. Thiếu lực lượng nghiên cứu và phát triển 1 2 2 1 1 2 2 10. Thông tin cung cấp cho khách hàng 2 3 6 2 4 2 4 Bên ngoài 1.Chính sách của ngân 2 3 6 3 6 3 6 ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 57 hàng nhà nước 2.Ưu ñãi của chính phủ ñối với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu 4 3 12 2 8 3 12 3. ðiều kiện tự nhiên 3 3 9 2 6 3 9 4. Ví trí của ngân hàng 1 3 3 2 2 3 3 5. Nhu cầu về vay vốn du học 4 3 12 2 8 3 12 6. Ảnh hưởng của lạm phát 3 2 6 3 9 2 6 7. Tỉ giá hối ñối 3 2 6 2 6 2 6 8. ðối thủ cạnh tranh là các ngân hàng trong tỉnh 3 3 9 2 6 3 9 9. Thị phần ñối với các doanh nghiệp xuất khẩu 2 3 6 3 6 2 4 10. Tình hình kinh doanh cua các doanh nghiệp xuất khẩu 3 2 6 2 6 3 9 Tổng 153 140 151 * ðánh giá và lựa chọn chiến lược Qua phân tích ma trận QSPM, tổng số ñiểm hấp dẫn của chiến lược thâm nhập thị trường là cao nhất (153 ñiểm). Vì vậy, Ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau nên lựa chọn chiến lược thâm nhập thị trường, ñể giúp cho hoạt ñộng thanh toán quốc tế ở ngân hàng hoạt ñộng có hiệu quả hơn.Giúp ngân hàng có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác trong tỉnh. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 58 CHƯƠNG 5 BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG CỦA NGÂN HÀNG THÔNG QUA CÁC CHIẾN LƯỢC ðà ðỀ RA TRONG MA TRẬN QSPM 5.1. CHIẾN LƯỢC THÂM NHẬP THỊ TRƯỜNG - Qua phân tích ma trận QSPM thì chiến lược thâm nhập thị trường là chiến lược có tính khả thi cao nhất ñối với ngân hàng, kế ñó là chiến lược phát triển sản phẩm và cuối cùng là chiến lược phát triển thị trường. Các chiến lược này sẽ giúp cho hoạt ñộng thanh toán quốc tế của ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau trong giai ñoạn tới hoạt ñộng sẽ có hiệu quả hơn, có thể cạnh tranh tốt hơn với các ngân hàng khác trong tỉnh. 5.1.1 Dự báo thị trường - Tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong Tỉnh hiện nay ñang có nhiều biến ñộng, tình trạng thiếu tôm nguyên liệu, sự biến ñộng của tỷ giá, sự tăng giá của nguyên liệu ñầu vào, …sẽ làm cho sản lượng xuất khẩu thủy sản trong tỉnh giảm trong giai ñoạn 2009 – 2010 - Nhu cầu du học của người dân trong Tỉnh ngày càng tăng, chỉ tính riêng 3 tháng ñầu năm 2008 ngân hang Á Châu chi nhánh Cà Mau ñã nhận ñược hơn 15 hồ sơ du học của khách hàng (chủ yếu là du học sang Úc). Và dự báo trong giai ñoạn 2009-2010 số du học sinh trong Tỉnh sẽ tiếp tục gia tăng khoảng 23% - Hiện nay Cà Mau công trình khí ñiện ñạm ở Tỉnh Cà mau ñang dần hoàn thành vì vậy nhu cầu về nhập khẩu xăng dầu thành phẩm và xuất khẩu dầu thô của công ty sẽ rất lớn - Ngoài ra tỷ giá hối ñối hiện nay vẫn ñang còn nhiều biến ñộng vì vậy trong giai ñoạn tới có thể tỷ giá vẫn sẽ tiếp tục tăng cao, do sự khan hiếm ngoại tệ hiện nay, tỷ lệ xuất khẩu ít hơn tỷ lệ nhập khẩu ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 59 5.1.2. Mục tiêu của chiến lược - Trong năm 2009 – 2010 ngân hàng sẽ thu hút ñược thêm 4 doanh nghiệp xuất nhập khẩu lớn của Tỉnh - Nâng cao tỷ lệ chiếc khấu lên 80-95% cho các khách hàng - Tỷ lệ hồ sơ du học của các du học sinh lưa chọn ngân hàng sẽ tăng 40- 60% - Có thể tạo lập mối quan hệ với doanh nghiệp khí ñiện ñạm Cà Mau . 5.1.3. Phương pháp thực hiện chiến lược - Ngân hàng cần tuyển thêm nhân viên cho hoạt ñộng thanh tóan quốc tế khoảng 3 nhân viên . Theo phương thức: + Nhân viên ñược tuyển có trình ñộ cao + Ngân hàng sẽ mở khóa học tập huấn cho nhân viên trong thời gian thử việc + Và sẽ tiến hành chọn ra những nhân viên có trình ñộ chuyên môn cao hơn thong qua khóa thi cuối thời gian thử việc - Ngân hàng cần tăng cường tiếp thị ñến với khách hàng thông qua gặp gỡ khách hàng trực tiếp, thông qua tư vấn bằng ñiện thọai. Theo phương thức + Cử nhân viên ñến các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ñể tư vấn cho khách hang về dịch vụ, phí và tỷ lệ chiếc khấu của bộ chứng từ + Bên cạnh ñó nhân viên ngân hàng trước khi ñến với mỗi khách hàng cần tìm hiểu ngân hàng mà khách hàng ñó ñang thực hiện giao dịch là ai, ñể nhân viên có thể chào giá về phí, và chiếc khấu thuận lợi cho mình hơn + Ngoài ra ngân hàng cũng phải thường xuyên gọi ñiện tư vấn ñến khách hàng về các dịch vụ của ngân hàng ñể từ từ tạo long tin nơi khách hàng - ðối với doanh nghiệp khí ñiện ñạm thì ngân hàng do ñã có quan hệ làm ăn trong năm 2008, vì vậy ngân hàng chỉ cần có nhiều ưu ñãi hơn cho doanh nghiệp như tăng tỷ lệ chiếc khấu, thường xuyên thăm hỏi, tặng quà cho doanh nghiệp vào các dịp lễ tết - Bên cạnh ñó ngân hàng cần phải tạo lập mối quan hệ với các công ty tư vấn du học. Theo phương thức: ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 60 + Liên lạc với các công ty tư vấn du học qua mạng. Chọn những công ty tư vấn có danh tiếng + Tính tỷ lệ hoa hồng cho công ty tư vấn ñó mỗi khi công ty giới thiệu khách hàng ñến ngân hàng làm hồ sơ + Thường xuyên liên lạc tạo mối quan hệ tốt với các công ty tư vấn ñó.( gọi ñiện thăm hỏi vào các dịp lễ, tết, kỷ niệm ngày thành lập..) - Ngoài ra ngân hàng cần phải ñề nghị với hội sở về việc tăng tỷ lệ chiếc khấu cho khách hàng. Theo cách thức sau: + Thông báo cho hội sở ở thành phố Hồ Chí Minh về tình hình chiếc khấu hiện nay của các ngân hàng khác trong Tỉnh + Lập bảng phân tích những thiệt hại khi tỷ lệ chiếc khấu của mình thấp hơn so với các ngân hàng khác + Bên cạnh ñó sẽ lập bảng cam kết với ngân hàng hội sở là sẽ chỉ chiếc khấu cho doanh nghiệp cao, khi qua phân tích ngân hàng thấy rủi ro ñối với các doanh nghiệp mình chiếc khấu là ít 5.2. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 5.2.1 Dự báo thị trường - ðến năm 2010 thì các chính sách hạn chế ñối với các ngân hàng nước ngoài sẽ dần tháo gỡ (ñồng nghĩa với việc chi nhánh và lĩnh vực hoạt ñộng của các ngân hàng nước ngoài hiện nay sẽ ngày càng mở rông và ña dạng) - Các ngân hàng trong Tỉnh không ngừng cũng cố và hoàn thiện mình không những về trình ñộ của nhân viên, về dịch vụ, mà còn cả về các sản phẩm kinh doanh của ngân hàng….Vì vậy tình hình cạnh tranh của ngân hàng trong giai ñọan tới sẽ gay gắt hơn - Nhu cầu du học sinh trong Tỉnh ngày càng tăng cao - Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của các doanh nghiệp xuất nhập trong tỉnh sẽ ngày càng tăng ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 61 5.2.2. Mục tiêu của chiến lược - Tăng số lượng các doanh nghiệp truy cập vào trang Web của ngân hàng Á Châu khoảng 24% - Thêm vào một số sản phẩm mới trong dịch vụ ñể khách hàng có nhiều sự lưa chọn hơn (chuyển tiền CAD, tư vấn khách hàng trong kinh doanh xuát nhập khẩu….) - Nâng cao uy tín của ngân hàng về hoạt ñộng thanh tóan quốc tế - Trang web của ngân hàng sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin chi tiết về chiếc khấu, các hình thức của dịch vụ thanh toán quốc tế, và phí của từng dịch vụ - Có thể cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài khi ngân hàng có chi nhánh ở Cà Mau 5.2.3. Phương pháp thực hiện - Hiện nay trang web của ngân hàng vẫn còn có nội dung tổng quát, chưa chi tiết như qui ñịnh về bộ chứng từ của khách hàng, về tỷ lệ chiếc khấu, bên cạnh ñó thông tin trên trang web thì chưa ñược cập nhật thường xuyên…Vì vậy ngân hàng cần phải tiến hành sửa ñổi trang web mình ở một số ñiểm như: + Ngân hàng cần phải quy ñịnh cụ thể rõ ràng hơn về yêu cầu bộ chứng từ, tỷ lệ chiếc khấu + Thông tin phải luôn ñược ngân hàng cập nhật thường xuyên ñặc biệt là thông tin về tình hình biến ñộng của thế giới, tình hình kinh doanh của các ngân hàng ở Mỹ, Nhật….ñể giúp cho các nhà xuất nhập khẩu có thể tránh bị lừa + Thực hiện liên kết với các website khác. Nhằm tăng số lượng khách hàng ñến với website của ngân hàng - Bên cạnh liên kết với các công ty tư vấn ngân hàng cũng nên học hỏi kinh nghiệp của các công ty, ñể sau này có thể mở thêm dịch vụ tư vấn du học - Ngoài ra ngân hàng cũng cần phải tìm hiểu nghiên cứu các dịch vụ về thanh toán quốc tế ñã ñược áp dụng trên thế giới nhưng ñối với Việt Nam hiện nay nó vẫn còn rất mới lạ, ñể xem xét dịch vụ nào có thể áp dụng ở Việt Nam, và tiến hành thử nghiệp các dịch vụ ñó. Việc tìm hiểu nghiên cứu các dịch vụ ñó theo phương thức: ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 62 + Nghiên cứu các dịch vụ liên quan ñến thanh toán quốc tế + Tìm hiểu các ưu nhược ñiểm của các dịch vụ ñó + Hỏi ý kiến của các chuyên gia về các dịch vụ mà ngân hàng thấy có thể áp dụng ñược + Áp dụng với qui mô nhỏ ñể tìm ra ưu và nhược ñiểm của nó khi triển khai ngoài thực tế ñể nhằp phát huy ưu ñiểm và khắc phục nhược ñiểm của nó khi áp dụng với qui mô lớn - Thêm vào ñó ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Theo phương thức: + Thường xuyên mở các lớp tập huấn về nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên + Quan tâm ñến các chính sách ưu ñãi ñối với nhân viên giúp nhân viên ngày càng gắng bó với công việc với ngân hàng, ñể hoạt ñộng có hiệu quả ngày càng cao. + Và cần có chính sách thu hút người giỏi, người có tài, người có năng lực về hoạt ñộng dịch vụ ngân hàng từ các ngân hàng khác, các ngành khác và các trường ñại học trong và ngoài nước về 5.3. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG 5.3.1. Dự báo nhu cầu của thị trường - Tỉnh Bạc Liêu hiện nay ñang áp dụng mô hình chuyên canh tôm với mô mô lớn, vì vậy sản lượng tôm xuất khẩu trong Tỉnh Bạc Liêu ở giai ñọan tới có xu hướng tăng lên - Nhu cầu về du học của khách hàng trong Tỉnh Bạc Liêu trong giai ñoạn 2009- 2010 cũng sẽ tăng, do nhu cầu du học ở nước ta ngày càng tăng 5.3.2. Mục tiêu của chiến lược - Thu hút ñược 10 % các doanh nghiệp Bạc Liêu biết ñến và sử dụng dịch vụ của ngân hàng - Các du học sinh trong Tỉnh Bạc Liêu ñăng ký mở hồ sơ vay vốn du học ở ngân hàng chiếm 15% học sinh du học của cả Tỉnh Bạc Liêu ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 63 5.3.3. Phương pháp thực hiện chiến lược - Quảng cáo dịch vụ của ngân hàng về chương trình du học, về thanh toán quốc tế…. ñể các doanh nghiệp, các cá nhân có nhu cầu du học trong Tỉnh biết ñến ngân hàng. Ngân hàng có thề quản cáo theo Phương thức: + Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng muốn du học: du học ở ñâu?, về học phí bao nhiêu?, và ngành nghề du học là gì? + Tìm hiểu nhu cầu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tỉnh Bạc Liệu + Sau khi thực hiện hai bước trên, ngân hàng sẽ tiến hành quảng cáo trên Tivi, radio,…với nội dung có thể thu hút ñược sự quan tâm của khách hàng - Tăng cường tiếp thị ñến với khách hàng (thông qua hình thức tiếp thị qua ñiện thoại…..) - Cần mở thêm phòng giao dịch ở Bạc Liêu ñể các khách hàng dễ dàng liên lạc cũng như thực hiện các giao dịch. Phòng giao dịch sẽ ñược chọn theo cách: + Vị trí có nhiều thuận lợi cho khách hàng + Nằm ở trung tâm thành phố + Mặt bằng phải rộng ñể có chỗ ñể xe khi khách ñến giao dịch… ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 64 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1 KẾT LUẬN Cà Mau là tỉnh có nhiều tiềm năng về nuôi trồng thuỷ sản, nông sản, vì vậy ñây là nơi tập trung nhiều doanh nghiệp xuất khẩu thuỷ sản có qui mô lớn, do ñó khi Việt Nam gia nhập WTO ñã tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong tỉnh ngày càng mở rộng thị trường kinh doanh (do một số rào cản ở một số nước ñã ñược gỡ bỏ, và có nhiều ưu ñãi từ các nước dành cho Việt Nam) nên nhu cầu về trung gian thanh toán quốc tế ñối với các doanh nghiêp ngày càng tăng và yêu cầu về trung gian thanh toán ngày càng cao. Bên cạnh ñó nhu cầu về du học nước ngoài của người dân, về hoạt ñộng tín dụng cũng ngày càng tăng, tập quán sử dụng tiền mặt trong thanh toán ngày càng giảm…. do ñó các ngân hàng trong tỉnh sẽ phải nổ lực ñể ngày càng hoàn thiện mình ñể có thể cạnh tranh không chỉ với các ngân hàng trong tỉnh mà còn có thể cạnh tranh ñối với các ngân hàng nước ngoài ( vì ñến năm 2010 thì các chính sách hạn chế ñối với các ngân hàng nước ngoài sẽ dần bị gỡ bỏ). Vì vậy bên cạnh việc nâng cao chất lượng dịch vụ, thì các ngân hàng còn không ngừng nghiên cứu thị trường ñể có thể biết ñược ñâu là nhu cầu, là lợi ích của khách hàng mình phục vụ, ñể có thể hiểu rõ khách hàng mình hơn sẽ giúp cho việc canh tranh của ngân hàng có lợi thế hơn. Do ñó với vị trí là một trong những ngân hàng có mặt sớm ở Cà Mau, ngân hàng Á Châu cũng ñã ngày càng cải thiện mình không những về công nghệ thông tin, mà còn về sản phẩm dịch vụ, ñể cho khách hàng có nhiều sự lựa chọn hơn và ñể có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác trong tỉnh ñặc biệt là ñối với ngân hàng Ngoại Thương và ngân hàng Công thương ñây là những ngân hàng có nhiều kinh nghiệm về dịch vụ thanh toán quốc tế . ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 65 6.2 KIẾN NGHỊ 6.2.1 ðối với chính phủ - Cần phải qui ñịnh luật thuế theo một hệ thống thu thuế hợp lý và công bằng . - Cần có những biện pháp hữu hiệu trong chính sách quản lý kinh tế vĩ mô, tạo môi trường pháp lý thông thoáng, an toàn, phù hợp với cơ chế thị trường và hoàn thiện các bộ luật nhằm tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các tổ chức tín dụng hoạt ñộng thuận lợi. - Duy trì nền kinh tế phát triển ổn ñịnh, vững chắc; khuyến khích hình thành và phát triển các thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khoán tạo tiền ñề thúc ñẩy cải tiến và ñổi mới công nghệ ngân hàng Việt Nam. - Cần ban hành chế ñộ kiểm toán bắt buộc, ñầu tiên là các doanh nghiệp lớn và các dự án lớn; cung cấp thông tin giữa ngân hàng và các cơ quan nhà nước, áp dụng kỷ luật trong lập báo cáo và cung cấp thông tin. - Cần hạn chế các cá nhân, doanh nghiệp trong việc tham gia ñầu tư mở những ngân hàng mới (do thị phần sẽ bị manh múng, khó cạnh tranh lại các ngân hàng lớn trong nước, ñặc biệt là các ngân hàng nước ngoài tài chính mạnh sẽ có nguy cơ rủi ro cao) 6.2.2 ðối với ngân hàng nhà nước - Thực hiện thường xuyên công tác thanh tra, kiểm soát dưới nhiều hình thức ñể kịp thời phát hiện và ngăn chặn những vi phạm tiêu cực trong hoạt ñộng tín dụng, lành mạnh hóa các ngân hàng thương mại. - Thường xuyên nghiên cứu tình hình thay ñổi của thị trường ( lạm phát, tỉ giá hối ñoái…) ñể kịp thời cung cấp cho các ngân hàng ñể có thể kịp thời xử lý. - Mở rộng ñối tượng cho vay ngoại tệ ñể thanh toán hàng nhập khẩu, mở rộng cho vay các doanh nghiệp xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có thanh toán hàng hóa ñối với các doanh nghiệp trong khu chế xuất. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 66 - Sớm ban hành quy chế về thương phiếu và chiết khấu thương phiếu cùng các văn bản pháp lý liên quan ñến vấn ñề này nhằm tạo ra môi trường pháp lý ñể các khách hàng vay vốn có nhiều sự lựa chọn hơn trong việc vay vốn. - Hiện nay khi mà tỷ giá hối ñoái có nhiều biến ñộng, giá USD do các ngân hàng thu mua luôn thấp hơn giá chợ ñen do ñó dẫn ñến các ngân hàng ñang khan hiếm ngoại tệ, vì vậy ngân hàng nhà nước cần qui ñịnh chế ñộ trần giá USD cho hợp lý ñể các ngân hàng có thể thu mua. Tóm lại, ñể ngành ngân hàng ngày càng phát triển, thì không những chính phủ, ngân hàng nhà nước mà các ngân hàng thương mại Việt Nam cũng cần phải xây dựng ngân hàng mình lớn mạnh về nhiều mặt: ña dạng về hình thức dịch vụ; có uy tín với khách hàng; hoạt ñộng có hiệu quả, an toàn; huy ñộng tối ña nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và ñặc biệt là mở rộng tín dụng ñáp ứng nhu cầu phát triển của ñất nước. ðề tài: Xây dựng chiến lược kinh doanh cho họat ñộng thanh toán quốc tế tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Cà Mau giai ñoạn 2009-2010 GVHD :VÕ THÀNH DANH Trang SVTH: PHAN THUÝ VI 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ****** 1. Bảng tin ngân hàng Á Châu (Tháng 8-2008, tháng12-2008) 2. PTS. Trần Hoàng Ngân “Tiền tệ ngân hàng và thanh toán quốc tế” , (Nhà xuất bản thống kê 1996) 3. ThS. Phan Thanh Nguyệt, ThS. Thái Văn ðại “Giáo trình quản trị ngân hàng thương mại” (Tủ sách ðHCT (2004)) 4. ThS. Võ Văn Dứt “Kinh doanh quốc tế” (. Trường ñại học Cần Thơ) 5. Trang Web Vietcombank.com.vn, Vietinbank.com.vn, ACB.com.vn, ðongAbank.com.vn, Vietbao.com.com, bocongthuong(moit.gov.vn), Tuoitre.com.vn,….. 6. TS. Lưu Thanh ðức Hải “ Marketing ứng dụng” ( Nhà xuất bản thống kê 2007, ) 7. TS. Nguyễn Thị Minh Hiền “ Marketing dịch vụ tài chính” ( Nhà xuất bản thống kê Hà Nội, 11/1999) 8. Vũ Thế Phú “Quản trị Maketing” ( ðại học Mở - Bán công TP. Hồ Chí Minh,)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLVTN20120305 107.pdf
Tài liệu liên quan