Nền kinh tế Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới, môi trường kinh doanh của các công ty được mở rộng, song sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn, điều này sẽ mở ra các cơ hội kinh doanh sâu rộng hơn đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa đến sự phát triển của các Công ty. 
 
Sau nhiều năm thực hiện đường lối đổi mới và mở cửa, cùng với sự hội nhập WTO nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những thành tựu hết sức quan trọng: đời sống nhân dân từng bước được cải thiện, hàng hoá trên thị trường trong nước ngày càng đa dạng, phong phú đáp ứng được nhu cầu trong nước và xuất khẩu sang thị trường thế giới . Để nhanh chóng phát triển nền kinh tế hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới, bên cạnh những mặt lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối mặt với không ít những khó khăn từ bên ngoài khi hàng hoá của thị trường nước ngoài xâm nhập vào thị trường nước ta, dẫn tới việc cạnh tranh trên thị trường hàng hoá càng ngày càng gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, vấn đề đặt ra cho các công ty là làm sao phải có những giải pháp tốt hơn để vượt lên chiếm ưu thế trên thị trường và kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Vấn đề xây dựng chiến lược kinh doanh cho các công ty hiện nay và hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và thành công của công ty, đem đến cho công ty sự năng động, linh hoạt trong kinh doanh cùng với khả năng nắm bắt và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài nước. 
 
Từ khi thành lập (năm 1994) dưới sự quản lý của Nhà nước, Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre chưa có chiến lược kinh doanh rõ ràng. Nhưng sau khi chuyển đổi loại hình thành Công ty cổ phần (năm 2003) Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre đã từng bước xây dựng cho mình một chiến lược phát triển và dần khẳng định được thương hiệu của mình trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tuy nhiên, trong môi trường kinh doanh ngày càng năng động và đa dạng, cạnh tranh giữa các công ty càng trở nên gay gắt, vì thế việc lựa chọn và xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ là yếu tố sống còn, quyết định sự thành công hay thất bại của công ty. Với mong muốn ứng dụng những kiến thức đã tiếp thu từ nhà trường, tác giả chọn đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011-2020” với mong muốn dùng kiến thức đã được tiếp thu, đồng thời kết hợp với thực tiễn hoạt động của công ty hình thành nên chiến lược kinh doanh cho Công ty Đông Hải và đề ra các giải pháp nhằm đáp ứng cho chiến lược của công ty trong giai đoạn tới. 
 
Tóm tắt nội dung nghiên cứu 
 Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục và tài liệu tham khảo, đề tài còn có các nội dung chính sau: 
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về xây dựng chiến lược (trang 4-22). 
CHƯƠNG 2: Phân tich môi trương kinh doanh cua Công ty Cô phân Đông Hai Bên Tre (trang 23-60). 
CHƯƠNG 3: Chiến lược kinh doanh và các giải pháp thực hiện chiến 
lược của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011 - 2020 (trang 61-81).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
119 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1929 | Lượt tải: 1
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần Đông Hải bến tre giai đoạn 2011 - 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đa dạng hóa các kênh tiêu thụ sản phẩm, nhƣng 
nên cố gắng phát triển kênh phân phối sản phẩm trực tiếp, tránh phụ thuộc vào các 
đơn vị trung gian... Đƣa thƣơng mại điện tử vào nhƣ một kênh phân phối mới, năng 
động, hiệu quả, thƣờng xuyên tiến hành tuyên truyền quảng bá sản phẩm của mình 
qua nhiều phƣơng thức khác nhau, thực hiện công tác phục vụ kỹ thuật khi bán và 
sau bán sao cho thật thuận lợi để phục vụ tốt hơn đối với khách hàng. 
72 
3.3.1.2. Tăng cường quảng bá sản phẩm 
Tăng cƣờng giới thiệu sản phẩm, quảng bá hình ảnh Công ty thông qua việc 
xây dựng một thƣơng hiệu vững mạnh. Trên cơ sở soát lại quy hoạch và chiến lƣợc 
sản phẩm đã có, Công ty nên tiến hành điều chỉnh hoặc xây dựng mới chiến lƣợc 
sản phẩm theo hƣớng đa dạng hóa sản phẩm, đặt mục tiêu lợi nhuận dài hạn lên 
hàng đầu. Sản phẩm phải bám sát với nhu cầu của thị trƣờng, phục vụ ngày càng tốt 
hơn nhu cầu ngƣời tiêu dùng. 
Trƣớc mắt cần tập trung ƣu tiên đầu tƣ phát triển các mặt hàng có khả năng 
cạnh tranh cao và có thị trƣờng đầu ra hiện tại lớn, sau đó sẽ dần chuyển sang 
những mặt hàng có giá trị cao. Không ngừng nâng cao chất lƣợng sản phẩm, cải tiến 
thiết kế, tạo mẫu, chuyển dần từ những mặt hàng chất lƣợng thấp, trung bình sang 
những mặt hàng chất lƣợng cao, giá trị lớn. Quảng cáo rộng rãi sản phẩm trên các 
phƣơng tiện thông tin đại chúng. Để xây dựng thƣơng hiệu vững mạnh cần thực 
hiện tốt những cam kết về giá trị mang lại đối với khách hàng. 
3.3.1.3. Cải tổ công tác sản xuất 
Luôn có kế hoạch sản xuất và dự trữ nguyên liệu, xây dựng kho bảo quản 
nguyên liệu và thành phẩm bảo đảm chất lƣợng của sản phẩm. 
Luôn kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, sai sót trong quá trình sản xuất. 
Đẩy nhanh công tác giao hàng cho, thực hiện chế độ hậu mãi cho khách 
hàng, cam kết chất lƣợng sản phẩm. 
Thiết lập mối quan hệ tốt đối với các khách hàng truyền thống và các khách 
hàng tiềm năng mới. 
3.3.1.4. Xây dựng phát triển nhiều hình thức thanh toán 
Xây dƣṇg các phƣơng thức thanh toán thuận lợi cũng là một yếu tố làm tăng 
độ hài lòng của khách hàng, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh của Công ty so với 
các đối thủ khác. Vì vậy, Công ty cần xây dựng nhiều hình thức thanh toán phù hợp 
cho khách hàng. Đối với các khách hàng truyền thống công ty có thể có chính sách 
chậm thu. 
73 
3.3.1.5. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường 
Hiện nay, Công ty chƣa có bộ phận Marketing riêng biệt. Hoạt động nghiên 
cứu và phát triển thị trƣờng còn yếu kém. Vì vậy, Công ty cần thành lập bộ phận 
chuyên trách, các nhóm nghiên cứu nhằm phân tích, dự báo cho từng mảng thị 
trƣờng. Bộ phận nghiên cứu thị trƣờng phải thông thạo các nghiệp vụ để có điều 
kiện chuyên sâu nắm vững đặc điểm của thị trƣờng. Bên cạnh đó, bộ phận này cũng 
có nhiệm vụ là cung cấp các cơ sở dữ liệu đáng tin cậy về thị trƣờng, đối thủ cạnh 
tranh, các kênh phân phối nhằm giúp công ty có định hƣớng tốt trong sản xuất.. Bộ 
phận này sẽ liên kết với các bộ phận khác nhƣ bộ phận sản xuất, tài chính... và với 
bộ phận hoạch định chiến lƣợc để đề ra các kế hoạch sản xuất cho từng thời điểm. 
3.3.2. Giải pháp thực hiện chiến lược “Mở rộng thị trường xuất khẩu” 
Xây dựng chiến lƣợc Marketing rõ ràng, tập trung nghiên cứu các phƣơng 
pháp Marketing mà các đối thủ trong và ngoài nƣớc đang thực hiện có hiệu quả. Từ 
đó xây dựng chiến lƣợc và giải pháp mở rộng phát triển, quảng bá hình ảnh công ty 
trên thị trƣờng quốc tế. 
Xây dựng hệ thống quản lý chất lƣợng hàng hóa xuất khẩu để đảm bảo chất 
lƣợng hàng xuất khẩu, giữ uy tín trên thị trƣờng thế giới. Đăng ký hoạt động theo 
tiêu chuẩn của Hệ thống ISO đã và đang trở thành các điều kiện tiên quyết cho việc 
xuất khẩu vào các thị trƣờng nƣớc ngoài. Ngoài ra cũng cần cố gắng thiết lập các hệ 
thống quản lý khác nhƣ ISO 14000 để đảm bảo an toàn cho môi trƣờng xung quanh. 
Thƣờng xuyên cập nhật các tin tức từ các thị trƣờng xuất khẩu, Công ty phải 
biết đến sự kiện này để điều chỉnh hàng hóa thích hợp khi xuất khẩu qua các thị 
trƣờng này, tránh bị trả hàng trở lại. 
Nâng cao hoạt động nghiên cứu và phát triển, nhanh chóng nắm bắt thông tin 
thị trƣờng nhằm giúp Công ty xây dựng chƣơng trình cho các hoạt động tiếp thị, các 
chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại để quảng bá thƣơng hiệu,… 
Nâng cao chất lƣợng tham gia hội chợ triển lãm. Bố trí và sắp xếp gian hàng 
có tính khoa học, đẹp mắt và thu hút đƣợc sự chú ý của khách hàng. Đào tạo đội 
74 
ngũ nhân viên bán hàng giỏi, biết giao tiếp và hiểu tâm lý khách hàng đặc biệt là kỹ 
năng về ngoại ngữ. Đội ngũ này sẽ đại diện Công ty tại các hội chợ. 
Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xúc tiến thƣơng mại và bán sản 
phẩm, để cả khách hàng và Công ty có thể chủ động tìm thấy nhau mà không phải 
tốn quá nhiều thời gian thông qua trung gian. Đầu tƣ hơn trong việc thiết lập 
website giới thiệu Công ty và sản phẩm. Thực hiện tiếp nhận đơn hàng qua mạng và 
nhanh chóng liên lạc với khách hàng làm thủ tục mua bán khi khách hàng đăng ký. 
Cập nhật tình hình giá cả để khách hàng dễ dàng nắm bắt.. 
Công ty cần chủ đôṇg trong viêc̣ tìm hiểu các quy tắc của WTO ; xem xét các 
cam kết theo WTO liên quan đến khu vƣc̣ doanh nghiêp̣ để có thể hiểu rõ hơn về 
nhƣ̃ng lơị ích và thách thƣ́c do nhƣ̃ng cam kết này đem laị . Đây là cơ sở cho các 
doanh nghiêp̣ xác điṇh laị chiến lƣợc kinh doanh và cạnh tranh của mình. 
Để tránh viêc̣ bi ̣ áp đăṭ biêṇ pháp trừng phạt thƣơng maị , Công ty cần chuẩn 
bị đối phó với các vụ kiện chống bán phá giá , và điều đầu tiên cần làm là phải thực 
hiêṇ là nghiên cƣ́u các luâṭ mà nhƣ̃ng nhà nhâp̣ khẩu lớn se ̃áp duṇg . Công ty cần đa 
dạng hóa sản phẩm và thị trƣờng xuất khẩu cũng nhƣ nguồn nguyên liệu đầu vào . 
Công ty cũng cần phải cải tiến chuẩn mực kế toán để phù hợp với các quy tắc 
quốc tế chung , làm cơ sở cho việc điều tra trong trƣờng hợp bị kiện chống bán phá 
giá. 
Công ty cần chuyển dic̣h năng l ực caṇh tranh d ựa trên giá rẻ của mình sang 
viêc̣ tâp̣ trung vào nâng cao hàm lƣơṇg giá tri ̣ gia tăng trong chuỗi giá trị . Công ty 
cần hơp̣ tác để xây dƣṇg nhƣ̃ng cuṃ và maṇg lƣới tiêu th ụ hiêụ quả hơn để nâng 
cao hiêụ quả và khả năng caṇh tranh. 
3.3.3. Giải pháp thực hiện chiến lược “Xây dựng hoàn thiện bộ máy tổ chức, đào 
tạo nguồn nhân lực” 
 Với quan niệm con ngƣời là nền tảng tạo nên sự thành công và phát triển bền 
vững của công ty, nhân lực đóng vai trò rất quan trọng trong việc nâng cao năng lực 
cạnh tranh cũng nhƣ sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên, Công ty chƣa thực sự 
75 
quan tâm đến việc phát triển nguồn nhân lực, một trong các yếu tố dẫn đến sự thành 
công. 
3.3.3.1. Chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức, hoạt động cho phù hợp với mô hình 
công ty cổ phần, phù hợp với quy mô hoạt động và chức năng của công ty 
Bố trí lại các vị trí từ lãnh đạo cho đến nhân viên cho đúng ngƣời vào đúng 
vị trí để phát huy cao nhất năng lực công tác của ngƣời lao động và hiệu quả kinh 
doanh của công ty. 
Nâng cao trách nhiệm cho từng cá nhân, phòng ban, xí nghiệp, về hiệu quả 
công việc, khuyến khích tinh thần tự chủ và sáng tạo của mỗi cá nhân. 
Trẻ hóa lực lƣợng lao động, khuyến khích cán bộ công nhân viên học tập 
nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật. Chuẩn bị lực lƣợng cán bộ công nhân kế 
thừa, tổ chức đào tạo, bồi dƣỡng để sẵn sàng thay thế khi cần thiết. 
3.3.3.2. Nâng cao trình độ kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ 
công nhân viên trong công ty 
Xây dựng các chƣơng trình đào tạo cụ thể, sát với thực tiễn nhằm mục tiêu 
xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực trong 
đạo đức kinh doanh, chuyên nghiệp trong phong cách làm việc cho cán bộ quản lý, 
đào tạo nghiệp vụ nhân viên thiết kế, kỹ sƣ chuyên ngành, công nhân lành nghề,… 
bằng cách mời các giáo viên chuyên môn từ các trƣờng đại học, cao đẳng và trung 
học chuyên nghiệp về đào tạo tại Công ty hay qua các khóa học. 
Nhân viên quản lý, điều hành của Công ty cũng đƣợc chú trọng đào tạo 
chuyên sâu về quản trị chiến lƣợc, quản trị Marketing, quản lý rủi ro, quản lý chất 
lƣợng… Công ty cũng khuyến khích và thúc đẩy sự chia sẻ kỹ năng, tri thức giữa 
các thành viên trong công ty trên tinh thần một tổ chức không ngừng học tập để 
chuẩn bị tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. 
Xây dựng chƣơng trình tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực trẻ theo tiêu 
chuẩn, tuyển nhân viên đúng trình độ chuyên môn, giỏi nghiệp vụ công tác, có hiệu 
quả và chất lƣợng cao. 
76 
Xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng và Marketing có trình độ và năng lực 
cao. Sẵn sàng trả lƣơng cao và tuyển nhân viên nƣớc ngoài cho các vị trí quan 
trọng. Tuyển dụng và đào tạo thêm lực lƣợng trong bộ phận phân phối. Xây dựng 
dựng kế hoạch bán hàng và nghiên cứu dự báo dung lƣợng, phân khúc, nhu cầu thị 
trƣờng cho chính xác. 
Xây dựng và gửi đi đào tạo trong và ngoài nƣớc đội ngũ cán bộ kỹ thuật và 
thiết kế mẫu mã. Cần phải có sự gắn bó và thông tin phản hồi giữa bộ phận thiết kế 
và bộ phận kinh doanh Marketing để hiểu và nắm bắt đƣợc nhu cầu, thị hiếu của thị 
trƣờng. Từ đó tạo ra nhiều sản phẩm mới, hợp thị hiếu ngƣời tiêu dùng trong nƣớc. 
3.3.3.3. Thưc̣ hiêṇ chế độ đãi ngộ và thu hút lao động 
Thu hút nhân tài là chiến lƣợc hàng đầu của Công ty nhất là trong các lĩnh 
vực quản lý, kinh doanh, tiếp thị, kỹ thuật và nghiệp vụ. 
Cải cách chế độ tiền lƣơng, tiền thƣởng phù hợp với thu nhập thị trƣờng, 
đảm bảo cho cuộc sống, nhằm khuyến khích ngƣời lao động an tâm làm việc với 
năng suất cao, thu hút chất xám và ngƣời lao động có tay nghề cho Công ty. 
Thực hiện nghiêm túc cơ chế giám sát, kiểm tra và có cơ chế thƣởng hợp lý 
để kích thích các bộ phận hoạt động có hiệu quả. Tạo cơ hội cho tất cả mọi ngƣời 
học tập, nghiên cúu để phát triển, thăng tiến trong nghề nghiệp. 
Xây dựng môi trƣờng làm việc thoải mái, sạch sẽ an toàn, không ô nhiễm. 
Xây dựng mối quan hệ tốt giữa nhân viên và lãnh đạo. Tạo điều kiện vật chất thuận 
tiện cho công việc nhƣ các phƣơng tiện bảo hộ, máy móc thiết bị đầy đủ. 
Ƣu tiên giữ lao động có tay nghề bằng các chính sách đãi ngộ vật chất và 
tinh thần. Tạo môi trƣờng và tâm lý làm việc thoải mái cho ngƣời lao động nhƣ: 
công ty thƣờng xuyên tổ chức các cuộc thi tay nghề, khen thƣởng và khuyến kích 
những nhân viên giỏi, tổ chức các chƣơng trình ca nhạc, du lịch cho nhân viên.. 
Chủ động đề xuất và tổ chức nhiều phong trào thi đua phấn đấu lao động, tổ 
chức những cuộc thi tay nghề, sáng kiến của cán bộ công nhân viên. Điều này vừa 
làm cho ngƣời công nhân gắn bó chặt chẽ hơn với nhà máy của mình, vừa giúp 
77 
Công ty tìm đƣợc những cá nhân điển hình tốt để bồi dƣỡng và nhân rộng. Những 
phong trào thi đua này phải đi sâu vào thực tế lấy năng suất, chất lƣợng, hiệu quả 
làm thƣớc đo, chứ không đƣợc mang nặng tính hình thức, phô trƣơng. Song song 
với việc phát động các phong trào thi đua, Công ty cũng nên đề ra hình thức khen 
thƣởng tôn vinh xứng đáng cho những cá nhân, tổ chức có sáng kiến hay, làm việc 
hiệu quả. Việc khen thƣởng phải đúng ngƣời, đúng việc, đúng năng lực, khả năng, 
đúng lúc, đúng nơi để kịp thời khích lệ ngƣời lao động làm việc hăng say và tƣ duy 
sáng tạo. 
Luôn luôn chú ý quan tâm đến nguyện vọng, tâm tƣ của ngƣời lao động, đảm 
bảo tính công bằng trong đãi ngộ, môi trƣờng lao động ít độc hại và một bầu không 
khí tập thể hoà thuận, thoải mái và năng động. Xây dựng một bầu không khí “văn 
hóa Công ty” lành mạnh và phù hợp với ngành, làm ngƣời lao động từ trên xuống 
dƣới luôn thấm nhuần tƣ tƣởng, mục đích hoạt động của Công ty, của ngành. Nó sẽ 
góp phần tạo ra một chất keo gắn bó giữa những ngƣời lao động với nhau và giữa 
ngƣời lao động với công ty của mình. Từ đó, có thể thúc đẩy động cơ làm việc, 
năng lực của ngƣời lao động, phát huy năng lực sáng tạo của ngƣời lao động, giúp 
ngƣời lao động tiếp thu đƣợc các chuẩn mực đạo đức và có thái độ hăng hái làm 
việc, nhằm đạt đƣợc mục đích của công ty, tạo động lực mạnh mẽ cho sự thành đạt 
của công ty. 
3.3.4. Giải pháp thực hiện chiến lược “ổn định tài chính” 
Để mở rộng sản xuất kinh doanh, Công ty cần đầu tƣ thêm máy móc thiết bị, 
đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao năng suất lao động, giảm giá thành, nâng cao 
năng lực cạnh tranh và phát triển. Do đó, nhu cầu về vốn của Công ty là rất lớn. 
Công ty cần xây dựng các dự án, kế hoạch phát triển trong tƣơng lai mang 
tính khả thi, qua các kế hoạch mang lại hiệu quả cao, tƣ̀ đó mới có thể huy động vốn 
từ các cổ đông, vay vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng… 
Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn định kỳ hàng quý, hàng tháng, hàng tuần 
nhằm quản lý và sử dụng hiệu quả các dòng vốn. Tăng cƣờng hiệu suất sử dụng tài 
78 
sản cố định, đảm bảo khả năng thanh toán nhanh, tăng hiệu quả sử dụng vòng quay 
hàng tồn kho. 
Thực hiện chính sách kiểm soát và quản lý chi phí hiệu quả, nâng cao khả 
năng cạnh tranh. Linh hoạt trong việc huy động các nguồn vốn để phục vụ sản xuất 
khi có nhu cầu đột xuất. 
Đối với nguồn vốn vay ngân hàng cần tạo mối quan hệ bền chặt và dài lâu: 
hiện tại công ty đang có quan hệ và uy tín tốt với ngân hàng Ngân hàng Đầu tƣ và 
Phát triển chi nhánh Bến Tre, điều này cần đƣợc tiếp tục phát huy... Công ty cần tận 
dụng nguồn vốn cho vay ngắn hạn và dài hạn của các tổ chức tín dụng khác để đầu 
tƣ nâng cấp máy móc thiết bị, đào tạo nhân lực, phát triển và đẩy mạnh sản xuất. 
Sử dụng hiệu quả vốn vay, Công ty chỉ sử dụng vốn vay vào các lĩnh vực 
thật sự cần thiết nhƣ: đầu tƣ nâng cấp máy móc thiết bị cho sản xuất, cơ sở hạ tầng, 
đào tạo nguồn nhân lực,…Thực hiện chính sách tiết kiệm giảm chi chí sản xuất và 
quản lý để nhanh chóng thu hồi vốn vay. Phấn đấu nâng cao vòng quay vốn cho 
từng hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ đƣợc tồn kho theo hạn mức tối thiểu cho 
phép. 
Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ứng trƣớc của khách hàng. Rút ngắn thời gian 
thu hồi công nợ: việc chiếm dụng vốn trong thanh toán tiền hàng của khách hàng 
trong thời gian dài nhƣ hiện nay đã ảnh hƣởng đến nguồn vốn lƣu động của công ty. 
Mặt khác, công ty cần tranh thủ những tín dụng trả sau với thời hạn dài của các nhà 
cung cấp để tranh thủ nguồn vốn cho hoạt động. 
3.4. Các kiến nghị 
Trong những năm qua, ngành công nghiệp giấy đƣợc đánh giá là có tốc độ 
tăng trƣởng cao tuy nhiên nguồn cung trong nƣớc không đủ phải nhập khẩu từ bên 
ngoài. Tuy hiện nay Nhà nƣớc đã có chủ trƣơng tập trung phát triển ngành giấy 
không để thiếu hụt nhƣng vẫn chƣa có quy định rõ ràng hay quy hoạch cụ thể của 
Nhà nƣớc nên việc đầu tƣ manh mún, tràn lan có nhiều tác động không tốt đến hiệu 
quả chung của ngành. Trong khi nhiều công ty chƣa khai thác năng lực hiện có (đầu 
79 
tƣ song thiếu hoặc không có việc làm) nhiều dự án mới vẫn tiếp tục ra đời, cạnh 
tranh với nhau, gây thiệt hại cho nền kinh tế Việt Nam và tạo lợi thế cho các công ty 
nƣớc ngoài. Vì vậy, muốn ngành công nghiệp giấy phát triển ổn định Nhà nƣớc cần 
ban hành một số chính sách ƣu đãi cụ thể rõ ràng với ngành giấy. 
3.4.1. Xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển ngành giấy hợp lý, kịp thời 
Hiện nay, đang có tình trạng tự phát quy hoạch xây dựng vùng nguyên liệu 
giấy, chƣơng trình chiến lƣợc của các cơ quan liên quan đến ngành giấy cũng rất 
khác nhau. Thế nên, cần có sự can thiệp của Nhà nƣớc để tạo sự thống nhất trong 
quy hoạch tổng thể phát triển ngành giấy và vùng nguyên liệu giấy, có vậy mới tạo 
đƣợc điều kiện phát triển ngành giấy. 
Nhà nƣớc cần đặt ra tiêu chí bắt buộc để xây dựng vùng nguyên liệu và 
những nhà máy sản xuất bột giấy mới. Cụ thể, dự án phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu 
nhƣ giá thành sản phẩm phải thấp hơn mức giá nhập khẩu tại thời điểm đó, phải 
đảm bảo thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ. Đối với từng vùng, dự án xây dựng các dự án 
phải chi tiết, đồng bộ và hợp lý giữa vị trí đặt nhà máy và vùng nguyên liệu; cần 
tính tới yếu tố cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ vận chuyển nguyên liệu cho các 
nhà máy sản xuất giấy và bột giấy. Về phân bố, Nhà nƣớc nên đặt các nhà máy giấy 
tập trung lại không nên bố trí các nhà máy chạy dọc theo vùng chiều dài đất nƣớc, 
bởi lẽ, đặc thù của công nghiệp giấy cho thấy, một nhà máy dù có qui mô lớn hay 
nhỏ đều phải trải qua các giai đoạn chế biến gỗ, sản xuất bột giấy và giấy, sản xuất 
năng lƣợng điện, nƣớc sạch, xử lý hóa chất, nƣớc thải... để đảm bảo đƣợc những 
công đoạn đó thì phải đầu tƣ lớn cho thiết bị và công nghệ. Do vậy, nếu công suất 
không đủ lớn thì sản xuất sẽ không hiệu quả (vì định phí quá cao). 
3.4.2. Thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư phát triển ngành giấy 
Để tạo môi trƣờng thuận lợi cho các công ty hoạt động linh hoạt, nhanh nhạy 
trong cơ chế thị trƣờng hiện nay đề nghị các cơ quan quản lý Nhà nƣớc cần có sự 
phối hợp chặt chẽ để ban hành chính sách về thuế, hải quan thƣơng mại hoàn chỉnh 
80 
và đồng bộ, sát với thực tế hơn. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu nhằm giảm bớt 
phần nào chi phí cho các công ty vốn phải nhập khẩu nguyên liệu từ nƣớc ngoài. 
Đối với những nhà máy sử dụng nguyên liệu là giấy phế liệu. Đề nghị nhà 
nƣớc có chính sách hỗ trợ bằng việc cho phép khấu trừ thuế VAT đầu vào đối với 
loại nguyên liệu này. Có thể khi thực hiện chính sách này sẽ có nhiều khó khăn, vì 
phần lớn những ngƣời thu gom giấy loại trong nƣớc đều buôn bán nhỏ và không hề 
có chứng từ hóa đơn, nhƣng là việc nên làm vì sẽ hạn chế ô nhiễm môi trƣờng, và 
khuyến khích những ngƣời sản xuất. 
 Xây dựng hệ thống luật pháp, chính sách phù hợp để bảo hộ “hợp pháp” cho 
sản xuất trong nƣớc bằng việc cho ra đời luật thuế chống bán phá giá, luật cạnh 
tranh để bảo vệ sản xuất trong nƣớc nói chung và sản xuất giấy nói riêng, trƣớc 
những thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh của các tập đoàn nƣớc ngoài (bán phá 
giá hàng…). 
3.4.3. Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao cho ngành giấy, thúc đẩy hoạt 
động nghiên cứu khoa học, công nghệ 
Để thúc đẩy quá trình ứng dụng công nghệ hiện đại vào ngành, tăng năng lực 
cạnh tranh, đề nghị Nhà nƣớc cấp vốn ngân sách cho nghiên cứu khoa học, đặc biệt 
là đầu tƣ cho công trình nghiên cứu cải tạo giống cây trồng cho năng suất cao, 
nghiên cứu ứng dụng những nguyên liệu sẵn có vào sản xuất. Phát triển khoa học và 
công nghệ, đổi mới cơ chế quản lý nhằm phát triển thị trƣờng công nghệ, xem sản 
phẩm nghiên cứu là loại hàng hóa đặc biệt, đi đôi với phát huy tính tự chủ của các 
tổ chức nghiên cứu khoa học - công nghệ; xem trọng nhập khẩu và ứng dụng có 
hiệu quả công nghệ mới tạo động lực về lợi ích để thúc đẩy hoạt động khoa học, 
công nghệ gắn bó với sản xuất, kinh doanh, hƣớng vào nâng cao năng lực cạnh 
tranh của từng sản phẩm, từng công ty trong ngành. Chính phủ tạo môi trƣờng thúc 
đẩy các Công ty đặt hàng cho các tổ chức khoa học - công nghệ, liên kết với nhau 
nghiên cứu, ứng dụng công nghệ mới, thúc đẩy hoạt động tự nghiên cứu, sáng tạo 
trong các công ty. Có chính sách để các công ty bắt tay với ngƣời nghiên cứu, để 
kết quả nghiên cứu đƣợc ứng dụng vào thực tế. 
81 
3.4.4.Thúc đẩy và hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý của hiệp hội 
Bên cạnh sự hỗ trợ của Nhà nƣớc cần có sự hỗ trợ của hiệp hội ngành giấy. 
Tuy hiệp hội ngành giấy đã đƣợc thành lập và đại diện quyền lợi cho các công ty 
trong ngành sản xuất giấy nhƣng hiệp hội này chƣa thể hiện rõ vai trò chính của 
mình là gắn kết các thành viên với nhau, là đại diện cho các công ty trong ngành và 
cũng nhƣ chƣa thể hiện rõ vai trò là ngƣời cung cấp thông tin chung, chính xác cho 
các thành viên và đứng ra giải quyết các tranh chấp xảy ra giữa các thành viên. Vì 
vậy kiến nghị hiệp hội giấy Việt Nam phải phát huy mạnh hơn nữa vai trò của mình 
nhằm giúp ngành giấy có thể phát triển. 
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 
Trên cơ sở dự báo sự phát triển của ngành giấy; các nhân tố ảnh hƣởng đến 
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre 
giai đoạn 2010 - 2020; định hƣớng phát triển của Công ty; các điểm mạnh - điểm 
yếu (đƣợc hình thành từ ma trận IFE); các cơ hội - thách thức (đƣợc hình thành từ 
ma trận EFE), tác giả đã xây dựng hình ảnh ma trận chiến lƣợc SWOT và thông qua 
việc đánh giá cho từng nhóm chiến lƣợc của ma trận SWOT bằng ma trận có thể 
định lƣợng (QSPM). Tác giả đã chọn ra đƣợc 04 chiến lƣợc chính và 04 chiến lƣợc 
bổ sung thực hiện trong giai đoạn hiện nay kèm theo các giải pháp để thực hiện các 
chiến lƣợc đó. Bên cạnh đó tác giả cũng đã nêu lên một số kiến nghị đối với Nhà 
nƣớc để ngành giấy Việt Nam có thể phát triển tốt hơn và bền vũng. 
82 
PHẦN KẾT LUẬN 
Ngày nay xu thế khu vực hóa và toàn cầu hóa cùng với tiến trình hội nhập 
kinh tế và tự do hóa thƣơng mại đang diễn ra mạnh mẽ, đã và đang tạo ra cho các 
công ty Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre nói riêng 
những cơ hội lớn hơn bao giờ hết. 
Tuy nhiên, các công ty trong nƣớc cũng phải đối mặt với những thách thức 
hết sức lớn, đặc biệt là sự cạnh tranh từ các nhà xuất khẩu lớn nhƣ Nhật, Trung 
Quốc, Thái Lan, Malaysia...v.v. 
Nhiều công ty của Việt Nam thiếu tầm nhìn chiến lƣợc, không có một chiến 
lƣợc kinh doanh dài hạn mà chỉ đề ra các chiến lƣợc kinh doanh trong ngắn hạn nên 
năng lực cạnh tranh của các công ty này không cao. Từ đó cho thấy tầm quan trọng 
của việc xây dựng chiến lƣợc kinh doanh vì nó giúp các công ty xác định rõ ràng 
đƣợc mục tiêu, vạch ra các con đƣờng đi hợp lý và phân bổ các nguồn lực một cách 
tối ƣu để đảm bảo đi đến mục tiêu đã định trong quỹ thời gian cho phép. 
Trong phạm vi luận văn này, tác giả đã mạnh dạn đề xuất một số giải pháp 
cũng không ngoài mong muốn giúp Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre đạt đƣợc 
những mục tiêu quan trọng trong quá trình hoạch định chiến lƣợc sản xuất kinh 
doanh đồng thời nâng cao vị thế của Công ty. Với góc nhìn chủ quan, chắc chắn tác 
giả sẽ chƣa thể bao quát và giải quyết tất cả các vấn đề thực tế phát sinh trong hoạt 
động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre. Môi trƣờng kinh 
doanh luôn biến đổi không ngừng nên chiến lƣợc kinh doanh của công ty cũng phải 
thay đổi theo từng thời kỳ cho phù hợp. Với những thiếu sót không thể tránh khỏi 
đó, tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý phê bình từ quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc 
Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre để đề tài có thể ứng dụng vào thực tế và hoàn 
thiện hơn. 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp & Th.S Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược & 
chính sách kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Tp. Hồ Chí Minh. 
2. Trần Kim Dung (2006), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê. 
3. Dương Hữu Hạnh (2006), Kinh doanh quốc tế trong thị trường toàn cầu, Nhà 
xuất bản Lao động - Xã hội. 
4. PGS.TS Nguyễn Thanh Hội (2003), Quản trị nhân sự, Nhà xuất bản Thống Kê. 
5. PGS.TS Đào Duy Huân & Th.S Lê Văn Hiền (2006), Quản trị chiến lược trong 
toàn cầu hóa kinh tế, Nhà xuất bản Thống Kê. 
6. Nguyễn Ngọc Thơ (2007), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, Nhà xuất bản 
Thống Kê. 
7. Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu khoa học 
Marketing, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh. 
8. Nguyễn Quốc Tuấn (2006), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê. 
9. Một số thông tin, báo cáo từ website của Hiệp hội giấy và bột giấy Việt Nam, 
Hiệp hội bao bì Việt Nam. 
10. Quyết định phê duyệt quy hoạch điều chỉnh phát triển ngành công nghiệp giấy 
Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020 theo quyết định số 07/2007/ QĐ-BCN 
ngày 30/01/2007. 
11. Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2007-2010. 
12. Quy chế hoạt động của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre. 
1 
Phụ lục 1 
PHIẾU XIN Ý KIẾN CHUYÊN GIA 
Kính thưa quí Ông/Bà, tôi tên Lưu Vĩnh Hào là học viên cao học K19, 
chuyên ngành Quản trị kinh doanh của trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí 
Minh hiện đang thực hiện Luận văn Thạc sĩ kinh tế về đề tài “Xây dựng chiến lược 
kinh doanh của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre giai đoạn 2011 - 2020” 
(ngành giấy). Với mục đích nghiên cứu khoa học, không nhằm mục đích kinh 
doanh. Các ý kiến trả lời của Ông/Bà là rất cần thiết và là yếu tố để tôi có thể hoàn 
thành luận văn. Các thông tin của Ông/Bà sẽ được giữ bí mật. Kính mong quí 
Ông/Bà vui lòng dành chút thời gian quí báu của mình để trả lời giúp tôi một số câu 
hỏi bên dưới. 
Sau đây là các phát biểu liên quan đến các vấn đề: Sự ảnh hưởng đến kết quả 
sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp ngành giấy Việt 
Nam. Xin Ông/Bà trả lời bằng cách đánh dấu khoanh tròn 1 con số ở từng dòng, thể 
hiện sự lựa chọn của quí vị theo tiêu chuẩn dưới đây. 
Hoàn toàn không 
quan trọng 
Không quan 
trọng 
Tương đối 
quan troṇg 
Quan trọng Rất quan trọng 
Chọn 1 Chọn 2 Chọn 3 Chọn 4 Chọn 5 
A1: Sự ổn định về chính trị - xã hội, luật pháp có ảnh 
hưởng đến SXKD của các DN sản xuất ngành giấy 
Việt Nam không?...................................................... 
1 2 3 4 5 
A2: Tốc độ tăng trưởng GDP cao có ảnh hưởng tốt đến 
kết quả SXKD của các DN sản xuất ngành giấy 
Việt Nam không? …………………………………. 
1 2 3 4 5 
A3: Tỷ lệ lạm phát cao có ảnh hưởng xấu đến kết quả 
SXKD của các DN sản xuất ngành giấy Việt Nam 
không? …………………………………………….. 
1 2 3 4 5 
2 
A4: Suy thoái kinh tế trên phạm vi toàn cầu có ảnh 
hưởng xấu đến kết quả SXKD của các DN sản xuất 
ngành giấy Việt Nam không? ……….…………….. 
1 2 3 4 5 
A5: Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý của doanh nghiệp có 
ảnh hưởng tốt đến kết kết quả SXKD của các DN 
sản xuất ngành giấy Việt Nam không?...................... 
1 2 3 4 5 
A6: Sự phát triển khoa học công nghệ có ảnh hưởng tốt 
đến kết quả SXKD của các DN sản xuất ngành giấy 
Việt Nam không?....................................................... 
1 2 3 4 5 
B1: Thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng tốt đến kết quả 
SXKD của các DN sản xuất ngành giấy Việt Nam 
không?....................................................................... 
1 2 3 4 5 
B2: Họat động cung ứng nguyên vật liệu ngành giấy 
trong nước và nước có ảnh hưởng đến kết quả 
SXKD của các DN sản xuất ngành giấy Việt Nam 
không?...................................................................... 
1 2 3 4 5 
B3: Các đối thủ cạnh tranh gia tăng áp lực cạnh tranh 
lên ngành giấy Việt Nam có ảnh hưởng xấu đến kết 
quả SXKD của các DN sản xuất ngành giấy Việt 
Nam không? ………….............................................. 
1 2 3 4 5 
B4: Các sản phẩm thay thế có ảnh hưởng đến kết quả 
SXKD của các DN ngành giấy của Việt Nam hay 
không? …………………………………….………. 
1 2 3 4 5 
B5: Mức độ thâm dụng vốn của ngành giấy Việt Nam 
tăng lên có ảnh hưởng đến kết quả SXKD của DN 
ngành giấy của Việt Nam hay không?....................... 
1 2 3 4 5 
B6: Biến động tỷ giá có ảnh hưởng đến kết quả SXKD 
của DN ngành giấy của Việt Nam hay không?......... 
1 2 3 4 5 
3 
C1: Năng lực của hệ thống quản trị DN có ảnh hưởng 
cùng chiều đến kết quả SXKD của DN ngành giấy 
Việt Nam không?....................................................... 
1 2 3 4 5 
C2: Qui mô thị trường tiêu thụ càng lớn có ảnh hưởng 
tốt đến kết quả SXKD của DN ngành giấy Việt 
Nam không? ……………………..………………… 
1 2 3 4 5 
C3: Thị phần của DN (ngành giấy) càng lớn có ảnh 
hưởng tốt đến kết quả SXKD của DN, và ngược 
lại? …………………………..…………………….. 
1 2 3 4 5 
C4: Năng lực marketing và bán hàng càng cao có ảnh 
hưởng tốt đến kết quả SXKD của DN ngành giấy?... 
1 2 3 4 5 
C5: Lợi thế về vị trí, địa điểm kinh doanh có ảnh hưởng 
tốt đến kết quả SXKD của DN ngành giấy?.............. 
1 2 3 4 5 
C6: Chất lượng sản phẩm phù hợp có ảnh hưởng tốt đến 
kết quả SXKD của DN ngành giấy? ………………. 
1 2 3 4 5 
C7: Năng suất lao động cao có ảnh hưởng tốt đến kết 
quả SXKD của DN ngành giấy, và ngược lại? ……. 
1 2 3 4 5 
C8: Mẫu mã sản phẩm đa dạng phong phú có ảnh 
hưởng tốt đến kết quả SXKD của doanh nghiệp 
ngành giấy? …………………………………….….. 
1 2 3 4 5 
C9: Giá bán sản phẩm hợp lý có ảnh hưởng tốt đến kết 
quả SXKD của DN ngành giấy? ………..…………. 
1 2 3 4 5 
C10: Người lao động được đào tạo, và hướng dẫn công 
việc chu đáo có ảnh hưởng tốt đến kết quả SXKD 
của DN ngành giấy? ………………………………. 
1 2 3 4 5 
C11: Mức độ tồn kho hợp lý có ảnh hưởng đến kết quả 
SXKD của DN ngành giấy?............………………. 
1 2 3 4 5 
4 
C12: Khả năng (năng lực) tài chính của DN có ảnh 
hưởng cùng chiều đến kết quả SXKD của DN 
ngành giấy? …………………………………….…. 
1 2 3 4 5 
C13: Khả năng (năng lực) nghiên cứu và phát triển của 
DN có ảnh hưởng cùng chiều đến kết quả SXKD 
của DN ngành giấy? …………………………….… 
1 2 3 4 5 
C14: Xây dựng môi trường văn hóa doanh nghiệp đòan 
kết, tương trợ, nhưng có tính cạnh tranh có ảnh 
hưởng tốt đến kết quả SXKD của DN ngành giấy?... 
1 2 3 4 5 
D1: Thương hiệu nổi tiếng của DN có ảnh hưởng tốt 
đến năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy?.…….. 
1 2 3 4 5 
D2: Nguồn cung nguyên liệu ổn định có ảnh hưởng đến 
năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy?.................. 
1 2 3 4 5 
D3: Chất lượng sản phẩm phù hợp có ảnh hưởng đến 
năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy? ……..…... 
1 2 3 4 5 
D4: Sản phẩm có kiểu dáng mẫu mã độc đáo, đa dạng 
có ảnh hưởng tốt đến năng lực cạnh tranh cũa DN 
ngành giấy? ……………………………………..…. 
1 2 3 4 5 
D5: Kỹ năng quản trị, điều hành DN cao có ảnh hưởng 
tốt đến năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy?...... 
1 2 3 4 5 
D6: Năng lực tài chính của DN có ảnh hưởng cùng 
chiều tới năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy?... 
1 2 3 4 5 
D7: Chất lượng nguồn nhân lực của DN có ảnh hưởng 
cùng chiều tới năng lực cạnh tranh của DN ngành 
giấy? ………………………………………………. 
1 2 3 4 5 
D8: Khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ có ảnh 
hưởng cùng chiều tới năng lực cạnh tranh của DN 
ngành giấy? ………………………………………... 
1 2 3 4 5 
5 
D9: Khả năng cạnh tranh giá thấp có ảnh hưởng tốt tới 
năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy? ……..…... 
1 2 3 4 5 
D10: Lợi thế về vị trí, địa điểm kinh doanh có ảnh hưởng 
tốt tới năng lực cạnh tranh của DN ngành giấy?........ 
1 2 3 4 5 
D11: Thị phần lớn có ảnh hưởng tốt tới năng lực cạnh 
tranh của DN ngành giấy? ……………………..….. 
1 2 3 4 5 
D12: Năng lực họat động nghiên cứu và phát triển 
(R&D)có ảnh hưởng cùng chiều tới năng lực cạnh 
tranh của DN ngành giấy? …………………..…….. 
1 2 3 4 5 
Xin vui lòng cho biết Ông/Bà hiện đang là 
 1- Nhà quản lý DN 3- Nghiên cứu sinh kinh tế 
 2- Giảng viên ĐH, cao đẳng. 4- Khác ................................... 
Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà! 
STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 5
Tổng số 
người trả 
lời
Tổng điểm
Mức độ 
quan trọng
Làm tròn
1
Tình hình chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày
càng hoàn chỉnh 12 4 5 4 5 30 76 0,07 0,07
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 10 6 3 5 6 30 81 0,07 0,07
3 Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh 6 5 5 4 10 30 97 0,08 0,08
4 Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh 10 6 4 2 8 30 82 0,07 0,07
5 Vị trí địa lý thuận lợi 6 5 3 7 9 30 98 0,08 0,08
6 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 3 1 5 8 13 30 117 0,10 0,10
7 Thị trường tiêu thụ 3 6 4 1 16 30 111 0,10 0,10
8 Nguồn nguyên liệu đầu vào 0 3 6 8 13 30 121 0,10 0,10
9 Đối thủ cạnh tranh 2 4 4 9 11 30 113 0,10 0,10
10 Sản phẩm thay thế 8 6 3 4 9 30 90 0,08 0,08
11 Mức độ thâm dụng vốn 12 7 4 3 4 30 70 0,06 0,06
12 Biến động tỷ giá 3 2 6 10 9 30 110 0,09 0,09
Tổng cộng 1166,00 1,00 1,00
* Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert:
1 điểm – Hoàn toàn không quan trọng- Quan trọng ở mức độ cực yếu;
2 điềm – Không quan trọng - Quan trọng ở mức độ dưới trung bình;
3 điểm – Tương đối quan trọng - Quan trọng ở mức độ trên trung bình;
4 điểm - Quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá;
5 điểm - Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao.
Phụ lục 2
Phương pháp tính toán ma trận yếu tố bên ngoài (EFE)
Bảng 1: Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert
STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 TS Tổng điểm Điểm TB Làm tròn
1
Tình hình chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày
càng hoàn chỉnh 3 6 7 14 30 92 3,07 3
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 9 3 3 15 30 84 2,80 3
3 Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh 8 12 6 4 30 66 2,20 2
4 Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh 5 2 4 19 30 97 3,23 3
5 Vị trí địa lý thuận lợi 6 6 7 11 30 83 2,77 3
6 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 4 7 8 11 30 86 2,87 3
7 Thị trường tiêu thụ 7 12 4 7 30 71 2,37 2
8 Nguồn nguyên liệu đầu vào 5 7 5 13 30 86 2,87 3
9 Đối thủ cạnh tranh 6 1 6 17 30 94 3,13 3
10 Sản phẩm thay thế 11 10 6 3 30 61 2,03 2
11 Mức độ thâm dụng vốn 18 6 4 2 30 50 1,67 2
12 Biến động tỷ giá 9 8 6 7 30 71 2,37 2
Tổng cộng
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm – Yếu nhiều nhất;
2 điềm – Yếu ít nhất;
3 điểm – Mạnh ít nhất;
4 điểm - Mạnh nhiều nhất;
Bảng 2: Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại
STT Các yếu tố bên ngoài
Mức 
độ 
quan 
Phân loại
Điểm 
quan 
trọng1 Tình hình chính trị ổn định, hệ thống pháp luật ngày 
càng hoàn chỉnh
0,07 3 0,21
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 0,07 3 0,21
3 Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh 0,08 2 0,16
4 Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh 0,07 3 0,21
5 Vị trí địa lý thuận lợi 0,08 3 0,24
6 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 0,10 3 0,30
7 Thị trường tiêu thụ 0,10 2 0,20
8 Nguồn nguyên liệu đầu vào 0,10 3 0,30
9 Đối thủ cạnh tranh 0,10 3 0,30
10 Sản phẩm thay thế 0,08 2 0,16
11 Mức độ thâm dụng vốn 0,06 2 0,12
12 Biến động tỷ giá 0,09 2 0,18
Tổng cộng 1,00 2,59
Ghi chú:
Tổng điểm quan trọng > 2,5 là công ty mạnh;
Tổng điểm quan trọng = 2,5 là công ty ở mức độ trung bình;
Tổng điểm quan trọng < 2,5 là công ty yếu.
Đe dọa
Kết luận
Cơ hội
Cơ hội
Đe dọa
Đe dọa
Bảng 3: Ma trận các yếu tố bên ngoài (EFE)
Cơ hội
Cơ hội
Đe dọa
Đe dọa
Cơ hội
Cơ hội
Cơ hội
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 5
Tổng số 
người trả lời
Tổng điểm
Mức độ 
quan trọng
Làm tròn
1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 10 3 4 7 6 30 86 0,06 0,06
2 Quy mô, năng lực sản xuất kinh 6 5 6 5 8 30 94 0,07 0,07
3 Thị phần của doanh nghiệp 5 4 4 3 14 30 107 0,08 0,08
4 Năng lực Marketing và bán hàng 7 7 4 3 9 30 90 0,07 0,07
5 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh 8 7 5 2 8 30 85 0,06 0,06
6 Chất lượng sản phẩm 4 1 5 8 12 30 113 0,08 0,08
7 Năng suất lao động 5 6 5 7 7 30 95 0,07 0,07
8 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 4 3 4 4 15 30 113 0,08 0,08
9 Giá bán sản phẩm 7 5 5 4 9 30 93 0,07 0,07
10 Hệ thống thông tin nội bộ 4 7 8 7 4 30 90 0,07 0,07
11 Tồn kho hợp lý 14 2 5 4 5 30 74 0,06 0,06
12 Tài chính của doanh nghiệp 3 3 4 7 13 30 114 0,08 0,08
13 Khả năng nghiên cứu và phát triển 8 4 5 4 9 30 92 0,07 0,07
14 Văn hóa doanh nghiệp 10 2 2 4 12 30 96 0,07 0,07
Tổng cộng 1342,00 1,00 1,00
* Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert:
1 điểm – Hoàn toàn không quan trọng- Quan trọng ở mức độ cực yếu;
2 điềm – Không quan trọng - Quan trọng ở mức độ dưới trung bình;
3 điểm – Tương đối quan trọng - Quan trọng ở mức độ trên trung bình;
4 điểm - Quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá;
5 điểm - Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao.
Phương pháp tính toán ma trận yếu tố bên trong (IFE)
Phụ lục 3
Bảng 1: Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS Tổng điểm Điểm TB Làm tròn
1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 10 7 5 8 30 71 2,37 2
2 Quy mô, năng lực sản xuất kinh 2 3 9 16 30 99 3,30 3
3 Thị phần của doanh nghiệp 5 8 8 9 30 81 2,70 3
4 Năng lực Marketing và bán hàng 7 2 4 17 30 91 3,03 3
5 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh 4 3 5 18 30 97 3,23 3
6 Chất lượng sản phẩm 3 2 2 23 30 105 3,50 4
7 Năng suất lao động 14 3 4 9 30 68 2,27 2
8 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 10 4 5 11 30 77 2,57 3
9 Giá bán sản phẩm 8 7 6 9 30 76 2,53 3
10 Hệ thống thông tin nội bộ 16 6 4 4 30 56 1,87 2
11 Tồn kho hợp lý 9 8 6 7 30 71 2,37 2
12 Tài chính của doanh nghiệp 12 9 4 5 30 62 2,07 2
13 Khả năng nghiên cứu và phát triển 17 4 3 6 30 58 1,93 2
14 Văn hóa doanh nghiệp 8 9 6 7 30 72 2,40 2
Tổng cộng 1084,00
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm – Yếu nhiều nhất;
2 điềm – Yếu ít nhất;
3 điểm – Mạnh ít nhất;
4 điểm - Mạnh nhiều nhất;
Bảng 2: Ý kiến chuyên gia về điểm phân loại
STT Các yếu tố bên trong
Mức độ 
quan 
trọng
Phân loại
Điểm 
quan 
trọng1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 0,06 2 0,12
2 Quy mô, năng lực sản xuất kinh 0,07 3 0,21
3 Thị phần của doanh nghiệp 0,08 3 0,24
4 Năng lực Marketing và bán hàng 0,07 3 0,21
5 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh 0,06 3 0,18
6 Chất lượng sản phẩm 0,08 4 0,32
7 Năng suất lao động 0,07 2 0,14
8 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 0,08 3 0,24
9 Giá bán sản phẩm 0,07 3 0,21
10 Hệ thống thông tin nội bộ 0,07 2 0,14
11 Tồn kho hợp lý 0,06 2 0,18
12 Tài chính của doanh nghiệp 0,08 2 0,16
13 Khả năng nghiên cứu và phát triển 0,07 2 0,14
14 Văn hóa doanh nghiệp 0,07 2 0,14
Tổng cộng 1,00 2,63
Ghi chú:
Tổng điểm quan trọng > 2,5 là công ty mạnh;
Tổng điểm quan trọng = 2,5 là công ty ở mức độ trung bình;
Tổng điểm quan trọng < 2,5 là công ty yếu.
Yếu
Yếu
Yếu
Mạnh
Mạnh
Yếu
Yếu
Yếu
Yếu
Mạnh
Mạnh
Mạnh
Mạnh
Mạnh
Bảng 3: Ma trận các yếu tố bên trong (IFE)
Kết luận
STT Các yếu tố 1 2 3 4 5
Tổng số 
người 
trả lời
Tổng điểm
Mức độ 
quan trọng
Làm tròn
1 Thương hiệu của doanh nghiệp 6 3 6 7 8 30 98 0,08 0,08
2 Nguồn nguyên liệu 4 4 5 6 11 30 106 0,09 0,09
3 Chất lượng sản phẩm 2 3 4 9 12 30 116 0,09 0,09
4 Sản phẩm đa dạng, phong phú 3 5 6 4 12 30 107 0,09 0,09
5 Khả năng quản lý DN 7 6 4 7 6 30 89 0,07 0,07
6 Năng lực tài chính DN 3 4 5 7 11 30 109 0,09 0,09
7 Chất lượng nguồn nhân lực 4 6 5 7 8 30 99 0,08 0,08
8 Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ 3 4 7 5 11 30 107 0,09 0,09
9 Khả năng cạnh tranh giá 3 5 6 7 9 30 104 0,08 0,08
10 Lợi thế vị trí địa lý 3 8 7 6 6 30 94 0,08 0,08
11 Thị phần 2 3 5 8 12 30 115 0,09 0,09
12 Năng lực hoạt động nghiên cứu phát triển 5 8 5 7 5 30 89 0,07 0,07
Tổng cộng 1233,00 1,00 1,00
* Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert:
1 điểm – Hoàn toàn không quan trọng- Quan trọng ở mức độ cực yếu;
2 điềm – Không quan trọng - Quan trọng ở mức độ dưới trung bình;
3 điểm – Tương đối quan trọng - Quan trọng ở mức độ trên trung bình;
4 điểm - Quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá;
5 điểm - Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao.
Phụ lục 4
Phương pháp tính toán ma trận ma trận hình ảnh cạnh tranh
Bảng 1: Ý kiến chuyên gia theo thang điểm Likert
STT Các yếu tố 1 2 3 4 TS Tổng điểm Điểm TB Làm tròn
1 Thương hiệu của doanh nghiệp 8 9 5 8 30 73 2,43 2
2 Nguồn nguyên liệu 6 8 9 7 30 77 2,57 3
3 Chất lượng sản phẩm 1 3 5 21 30 106 3,53 4
4 Sản phẩm đa dạng, phong phú 7 6 5 12 30 82 2,73 3
5 Khả năng quản lý DN 10 7 5 8 30 71 2,37 2
6 Năng lực tài chính DN 5 5 7 13 30 88 2,93 3
7 Chất lượng nguồn nhân lực 6 10 5 9 30 77 2,57 3
8 Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ 6 5 10 9 30 82 2,73 3
9 Khả năng cạnh tranh giá 4 7 8 11 30 86 2,87 3
10 Lợi thế vị trí địa lý 9 6 4 11 30 77 2,57 3
11 Thị phần 12 10 2 6 30 62 2,07 2
12 Năng lực hoạt động nghiên cứu phát triển 14 6 4 6 30 62 2,07 2
Tổng cộng 943,00
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm – Yếu nhiều nhất;
2 điềm – Yếu ít nhất;
3 điểm – Mạnh ít nhất;
4 điểm - Mạnh nhiều nhất;
Bảng 2: Ý kiến chuyên gia về điểm quan trọng của Công ty Cổ phần Đông Hải Bến Tre
 Các yếu tố 1 2 3 4 TS Tổng điểm Điểm TB Làm tròn
1 Thương hiệu của doanh nghiệp 2 2 5 21 30 105 3,50 4
2 Nguồn nguyên liệu 6 7 7 10 30 81 2,70 3
3 Chất lượng sản phẩm 0 4 7 19 30 105 3,50 4
4 Sản phẩm đa dạng, phong phú 5 7 8 10 30 83 2,77 3
5 Khả năng quản lý DN 7 5 8 10 30 81 2,70 3
6 Năng lực tài chính DN 3 2 1 24 30 106 3,53 4
7 Chất lượng nguồn nhân lực 3 10 5 12 30 86 2,87 3
8 Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ 1 3 5 21 30 106 3,53 4
9 Khả năng cạnh tranh giá 3 6 10 11 30 89 2,97 3
10 Lợi thế vị trí địa lý 4 6 9 11 30 87 2,90 3
11 Thị phần 8 6 6 10 30 78 2,60 3
12 Năng lực hoạt động nghiên cứu phát triển 8 6 7 9 30 77 2,57 3
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm – Yếu nhiều nhất;
2 điềm – Yếu ít nhất;
3 điểm – Mạnh ít nhất;
4 điểm - Mạnh nhiều nhất;
Bảng 3: Ý kiến chuyên gia về điểm quan trọng của Công ty Cổ phần giấy Sài Gòn
STT Các yếu tố 1 2 3 4 TS Tổng điểm Điểm TB Làm tròn
1 Thương hiệu của doanh nghiệp 1 3 4 22 30 107 3,57 4
2 Nguồn nguyên liệu 0 5 3 22 30 107 3,57 4
3 Chất lượng sản phẩm 1 1 5 23 30 110 3,67 4
4 Sản phẩm đa dạng, phong phú 5 7 9 9 30 82 2,73 3
5 Khả năng quản lý DN 6 7 5 12 30 83 2,77 3
6 Năng lực tài chính DN 0 4 7 19 30 105 3,50 4
7 Chất lượng nguồn nhân lực 3 10 5 12 30 86 2,87 3
8 Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ 1 3 5 21 30 106 3,53 4
9 Khả năng cạnh tranh giá 4 7 6 13 30 88 2,93 3
10 Lợi thế vị trí địa lý 8 6 4 12 30 80 2,67 3
11 Thị phần 8 7 6 9 30 76 2,53 3
12 Năng lực hoạt động nghiên cứu phát triển 7 6 7 10 30 80 2,67 3
Tổng cộng 1110,00
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm – Yếu nhiều nhất;
2 điềm – Yếu ít nhất;
3 điểm – Mạnh ít nhất;
4 điểm - Mạnh nhiều nhất;
Bảng 4: Ý kiến chuyên gia về điểm quan trọng của Công ty Cổ phần tập đoàn Tân Mai
Phân loại
Điểm 
quan 
Phân loại
Điểm 
quan 
Phân loại
Điểm 
quan 
1 Thương hiệu của doanh nghiệp 0,08 2 0,16 4 0,32 4 0,32
2 Nguồn nguyên liệu 0,09 3 0,27 3 0,27 4 0,36
3 Chất lượng sản phẩm 0,09 4 0,36 4 0,36 4 0,36
4 Sản phẩm đa dạng, phong phú 0,09 3 0,27 3 0,27 3 0,27
5 Khả năng quản lý DN 0,07 2 0,14 3 0,21 3 0,21
6 Năng lực tài chính DN 0,09 3 0,27 4 0,36 4 0,36
7 Chất lượng nguồn nhân lực 0,08 3 0,24 3 0,24 3 0,24
8 Khả năng ứng dụng khoa học công nghệ 0,09 3 0,27 4 0,36 4 0,36
9 Khả năng cạnh tranh giá 0,08 3 0,24 3 0,24 3 0,24
10 Lợi thế vị trí địa lý 0,08 3 0,24 3 0,24 3 0,24
11 Thị phần 0,09 2 0,18 3 0,27 3 0,27
12 Năng lực hoạt động nghiên cứu phát triển 0,07 2 0,14 3 0,21 3 0,21
Tổng cộng 1,00 2,78 3,35 3,44
Ghi chú:
Tổng điểm quan trọng > 2,5 là công ty mạnh;
Tổng điểm quan trọng = 2,5 là công ty ở mức độ trung bình;
Tổng điểm quan trọng < 2,5 là công ty yếu.
Mức độ 
quan 
trọng
STT
Công ty Cổ phần 
Đông Hải Bến 
Tre
Công ty Cổ phần 
giấy Sài Gòn
Công ty Cổ phần 
tập đoàn Tân Mai
Bảng 5: Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Các yếu tố 
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm TB Làm tròn
1 Quy mô, năng lực sản xuất kinh doanh 0 3 9 18 30 105 3,50 4
2 Thị phần của doanh nghiệp 5 8 8 9 30 81 2,70 3
3 Năng lực Marketing và bán hàng 7 2 4 17 30 91 3,03 3
4 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh doanh 2 2 5 21 30 105 3,50 4
5 Chất lượng sản phẩm 3 2 2 23 30 105 3,50 4
6 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 10 4 5 11 30 77 2,57 3
7 Giá bán sản phẩm 1 4 4 21 30 105 3,50 4
Các yếu tố bên ngoài
1
Tình hình chính trị ổn định, hệ thống 
pháp luật ngày càng hoàn chỉnh
2 1 5 22 30 107 3,57 4
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 1 0 3 26 30 114 3,80 4
3
Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
16 5 4 5 30 58 1,93 2
4 Vị trí địa lý thuận lợi 2 3 3 22 30 105 3,50 4
5 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 4 7 8 11 30 86 2,87 3
6 Nguồn nguyên liệu đầu vào 5 7 5 13 30 86 2,87 3
7 Đối thủ cạnh tranh 9 8 6 7 30 71 2,37 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho ma trận QSPM
Phụ lục 5
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho SO1 về độ hấp dẫn
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm TB Làm tròn
1
Quy mô, năng lực sản xuất kinh 
doanh
2 2 10 16 30 100 3,33 3
2 Thị phần của doanh nghiệp 5 8 8 9 30 81 2,70 3
3 Năng lực Marketing và bán hàng 7 2 4 17 30 91 3,03 3
4 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh doanh 2 4 5 19 30 101 3,37 3
5 Chất lượng sản phẩm 3 2 4 21 30 103 3,43 3
6 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 10 4 5 11 30 77 2,57 3
7 Giá bán sản phẩm 0 5 3 22 30 107 3,57 4
Các yếu tố bên ngoài
1
Tình hình chính trị ổn định, hệ thống 
pháp luật ngày càng hoàn chỉnh
2 5 5 18 30 99 3,30 3
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 6 3 3 18 30 93 3,10 3
3
Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
8 5 4 13 30 82 2,73 3
4 Vị trí địa lý thuận lợi 1 3 4 22 30 107 3,57 4
5 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 9 7 8 6 30 71 2,37 2
6 Nguồn nguyên liệu đầu vào 5 7 5 13 30 86 2,87 3
7 Đối thủ cạnh tranh 9 5 6 10 30 77 2,57 3
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho SO2
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm 
TB
Làm tròn
1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 0 0 9 21 30 111 3,70 4
2 Năng suất lao động 9 6 8 7 30 73 2,43 2
3 Hệ thống thông tin nội bộ 2 1 4 23 30 108 3,60 4
4 Tồn kho hợp lý 6 8 8 8 30 78 2,60 3
5 Tài chính của doanh nghiệp 9 9 4 8 30 71 2,37 2
6 Khả năng nghiên cứu và phát triển 7 6 9 8 30 78 2,60 3
7 Văn hóa doanh nghiệp 3 0 4 23 30 107 3,57 4
Các yếu tố bên ngoài
1
Tình hình chính trị ổn định, hệ thống 
pháp luật ngày càng hoàn chỉnh
2 1 5 22 30 107 3,57 4
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 6 3 3 18 30 93 3,10 3
3
Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
8 5 4 13 30 82 2,73 3
4 Vị trí địa lý thuận lợi 9 10 4 7 30 69 2,30 2
5 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 9 7 8 6 30 71 2,37 2
6 Nguồn nguyên liệu đầu vào 8 11 5 6 30 69 2,30 2
7 Đối thủ cạnh tranh 9 10 6 5 30 67 2,23 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho WO1
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm TB Làm tròn
1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 3 4 9 14 30 94 3,13 3
2 Năng suất lao động 10 6 8 6 30 70 2,33 2
3 Hệ thống thông tin nội bộ 2 6 4 18 30 98 3,27 3
4 Tồn kho hợp lý 6 8 9 7 30 77 2,57 3
5 Tài chính của doanh nghiệp 9 9 4 8 30 71 2,37 2
6 Khả năng nghiên cứu và phát triển 0 0 5 25 30 115 3,83 4
7 Văn hóa doanh nghiệp 14 8 4 4 30 58 1,93 2
Các yếu tố bên ngoài
1
Tình hình chính trị ổn định, hệ thống 
pháp luật ngày càng hoàn chỉnh
2 3 1 24 30 107 3,57 4
2 Tăng trưởng kinh tế ổn định 6 3 5 16 30 91 3,03 3
3
Suy thoái kinh tế ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
8 5 6 11 30 80 2,67 3
4 Vị trí địa lý thuận lợi 9 10 5 6 30 68 2,27 2
5 Sự phát triển của khoa học kỹ thuật 10 9 8 3 30 64 2,13 2
6 Nguồn nguyên liệu đầu vào 8 7 11 4 30 71 2,37 2
7 Đối thủ cạnh tranh 9 8 5 8 30 72 2,40 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho WO2
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm 
TB
Làm tròn
1
Quy mô, năng lực sản xuất kinh 
doanh
6 4 10 10 30 84 2,80 3
2 Thị phần của doanh nghiệp 6 10 7 7 30 75 2,50 3
3 Năng lực Marketing và bán hàng 7 9 4 10 30 77 2,57 3
4 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh doanh 13 4 5 8 30 68 2,27 2
5 Chất lượng sản phẩm 6 6 8 10 30 82 2,73 3
6 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 7 7 5 11 30 80 2,67 3
7 Giá bán sản phẩm 9 7 8 6 30 71 2,37 2
Các yếu tố bên ngoài
1
Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
10 6 7 7 30 71 2,37 2
2 Thị trường tiêu thụ 7 10 5 8 30 74 2,47 2
3 Sản phẩm thay thế 6 7 5 12 30 83 2,77 3
4 Mức độ thâm dụng vốn 18 6 2 4 30 52 1,73 2
5 Biến động tỷ giá 6 11 6 7 30 74 2,47 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho ST1
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm TB Làm tròn
1
Quy mô, năng lực sản xuất kinh 
doanh
4 6 10 10 30 86 2,87 3
2 Thị phần của doanh nghiệp 6 7 10 7 30 78 2,60 3
3 Năng lực Marketing và bán hàng 7 5 7 11 30 82 2,73 3
4 Lợi thế vị trí và địa điểm kinh doanh 11 6 5 8 30 70 2,33 2
5 Chất lượng sản phẩm 0 0 4 26 30 116 3,87 4
6 Mẫu mã sản phẩm đa dạng 4 6 7 13 30 89 2,97 3
7 Giá bán sản phẩm 3 7 8 12 30 89 2,97 3
Các yếu tố bên ngoài
1
Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
10 7 6 7 30 70 2,33 2
2 Thị trường tiêu thụ 7 10 5 8 30 74 2,47 2
3 Sản phẩm thay thế 6 7 5 12 30 83 2,77 3
4 Mức độ thâm dụng vốn 15 6 2 7 30 61 2,03 2
5 Biến động tỷ giá 7 10 6 7 30 73 2,43 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho ST2
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm TB Làm tròn
1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 3 7 6 14 30 91 3,03 3
2 Năng suất lao động 8 6 6 10 30 78 2,60 3
3 Hệ thống thông tin nội bộ 7 6 5 12 30 82 2,73 3
4 Tồn kho hợp lý 7 8 9 6 30 74 2,47 2
5 Tài chính của doanh nghiệp 8 9 6 7 30 72 2,40 2
6 Khả năng nghiên cứu và phát triển 7 11 5 7 30 72 2,40 2
7 Văn hóa doanh nghiệp 9 7 6 8 30 73 2,43 2
Các yếu tố bên ngoài
1
Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
8 7 5 10 30 77 2,57 3
2 Thị trường tiêu thụ 7 10 5 8 30 74 2,47 2
3 Sản phẩm thay thế 7 7 5 11 30 80 2,67 3
4 Mức độ thâm dụng vốn 8 6 8 8 30 76 2,53 3
5 Biến động tỷ giá 7 10 6 7 30 73 2,43 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho WT1
STT Các yếu tố bên trong 1 2 3 4 TS 
Tổng 
điểm
Điểm TB Làm tròn
1 Năng lực quản lý doanh nghiệp 3 7 8 12 30 89 2,97 3
2 Năng suất lao động 7 6 6 11 30 81 2,70 3
3 Hệ thống thông tin nội bộ 6 5 7 12 30 85 2,83 3
4 Tồn kho hợp lý 1 1 9 19 30 106 3,53 4
5 Tài chính của doanh nghiệp 8 5 6 11 30 80 2,67 3
6 Khả năng nghiên cứu và phát triển 7 6 5 12 30 82 2,73 3
7 Văn hóa doanh nghiệp 8 7 6 9 30 76 2,53 3
Các yếu tố bên ngoài
1
Tỷ lệ lạm phát ảnh hưởng đến sản 
xuất kinh doanh
6 7 6 11 30 82 2,73 3
2 Thị trường tiêu thụ 8 9 5 8 30 73 2,43 2
3 Sản phẩm thay thế 7 7 5 11 30 80 2,67 3
4 Mức độ thâm dụng vốn 8 12 8 2 30 64 2,13 2
5 Biến động tỷ giá 7 10 6 7 30 73 2,43 2
* Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 
1 điểm - Không hấp dẫn;
2 điềm - Hấp dẫn đôi chút;
3 điểm - Khá hấp dẫn;
4 điểm - Rất hấp dẫn;
Bảng tổng hợp ý kiến chuyên gia cho WT2
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
xay_dung_chien_luoc_kinh_doanh_cua_cong_ty_co_phan_dong_hai_ben_tre_giai_doan_20112020.pdf