Xây dựng E-learning chương hóa học và dòng điện phần hóa đại cương trường CĐ Kỹ Thuật Cao Thắng
MS: LVHH-PPDH037
SỐ TRANG: 134
NGÀNH: HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÓA HỌC
TRƯỜNG: ĐHSP TPHCM
NĂM: 2009
GIỚI THIỆU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế tri thức toàn cầu và những yêu
cầu của công cuộc xây dựng đất nước trong bước đường hội nhập WTO, Nghị
quyết Đại hội X của Đảng Cộng Sản Việt Nam đã định hướng phát triển giáo
dục và đào tạo 5 năm 2006-2010: “Đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất
quán, từ mục tiêu, chương trình, nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ
thống tổ chức, cơ chế quản lí để tạo được chuyển biến cơ bản và toàn diện
của nền giáo dục nước nhà, tiếp cận với trình độ giáo dục của khu vực và thế
giới; khắc phục cách đổi mới chắp vá, thiếu tầm nhìn tổng thể, thiếu kế hoạch
đồng bộ. Phấn đấu xây dựng nền giáo dục hiện đại, của dân, do dân và vì dân,
đảm bảo công bằng về cơ hội học tập cho mọi người, tạo điều kiện để toàn xã
hội học tập và học tập suốt đời, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học.
Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát
huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh ”. Cụ thể là công
cuộc đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và trường cao
đẳng, đại học đã đặt ra cho giáo viên và học sinh, SV nhiều thách thức và
nhiệm vụ. Vai trò mới của người giáo viên với tư cách người thiết kế, ủy thác,
điều khiển và thể chế hóa trong các hoạt động dạy. Từ đó, vai trò và trách
nhiệm của giáo viên bây giờ trở nên quan trọng hơn, nặng nề hơn và tế nhị
hơn. Học sinh, SV học tập phải chủ động tích cực sáng tạo hơn, khả năng tự
học và học suốt đời phải được phát huy. Nhằm đạt được mục đích trên, người
giáo viên bên cạnh phải có nền tảng kiến thức vững chắc còn phải luôn luôn
tìm tòi học hỏi, sáng tạo trong bài giảng nhằm đạt kết quả cao nhất.
Ngày nay, việc sử dụng các phương tiện kĩ thuật dạy học và ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy học hóa học đã trở nên phổ biến rộng rãi.
Trong đó, công nghệ đa phương tiện (multimedia), bao gồm các công cụ hỗ
trợ việc trình diễn, sự mô phỏng nhờ máy tính và các lớp học ảo, học tập điện
tử (E-learning) đã dần dần quen thuộc với người học. Với E-learning thực
hiện theo một quan điểm rộng nhất về việc học – các giải pháp học tập không
còn bị ràng buộc bởi các mô hình đào tạo truyền thống. E-learning là một
dạng của học tập từ xa nhưng học tập từ xa không phải là E-learning. Việc
chuẩn bị cho phương hướng này không chỉ ở hạ tầng internet và các trang bị
kĩ thuật khác mà còn ở công nghệ dạy và học, đánh giá tương ứng với loại
hình dạy và học đó.
Xây dựng chương trình E-learning cho SV trường Cao đẳng Kỹ thuật
Cao Thắng là một việc làm thiết thực. Với điều kiện học tập của SV, nhất là
SV học hệ liên thông vừa học vừa đi làm không có nhiều thời gian nghiên cứu,
với E-learning các em có thể tự học vào những lúc rảnh và chủ động được
thời gian. Mặt khác ngành nghề do trường đào tạo như cơ khí, ô tô, điện, điện
tử cũng liên quan đến môn hóa học rất nhiều, nhất là phần Điện hóa và
Điện phân.
Tất cả những phân tích trên là lý do để chúng tôi lựa chọn đề tài nghiên
cứu với tiêu đề: “XÂY DỰNG E-LEARNING CHƯƠNG HÓA HỌC VÀ
DÒNG ĐIỆN PHẦN HÓA ĐẠI CƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ
THUẬT CAO THẮNG”. Việc lựa chọn đề tài này nhằm góp phần vào việc
đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng dạy học ở trường cao
đẳng, đại học.
134 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1790 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng E-Learning chương hóa học và dòng điện phần hóa đại cương trường Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nois University School of Medicine.
40. Mark Kassop (2003) , Ten Ways Online Education Matches, or Surpasses,
Face-to-Face Learning.
41. Ruth Colvin Clark, Richard E.Mayer (2002), E-learning and the science
oi instruction, Pfeiffer.
42. Stephen M.Alessi, Stanley R.Trollip, (2005), Multimedia for learning,
Allyn and Bacon.
Trang Web
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1 : Phiếu khảo sát kỹ năng sử dụng internet và mức độ biết,
hiểu về E-learning
2. Phụ lục 2 : Phiếu hướng dẫn hình thức học tập bằng chương trình
E-learning
3. Phụ lục 3 : Phiếu hướng dẫn SV học bằng E-learning HĐC
4. Phụ lục 4 : Đề và đáp án bài kiểm tra chương “Hóa học và dòng điện”
5. Phụ lục 5 : Bảng điểm của SV học chương “Hóa học và dòng diện”
bằng E-learning
6. Phụ lục 6 : Phiếu khảo sát nhận xét – đánh giá về chương trình E-
learning HĐC
7. Phụ lục 7 : Đánh giá độ tin cậy của chương trình thống kê Statgraphics
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các bảng, các biểu đồ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .......................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu...................................................................... 5
1.1.1. Sự ra đời của E-learning................................................................... 5
1.1.2. Tình hình phát triển và ứng dụng của E-learning ............................ 6
1.1.3. Triển vọng của E-learning................................................................ 7
1.1.4. Các đề tài nghiên cứu về E-leaning.................................................. 9
1.2. Cơ sở lý luận về đổi mới phương pháp dạy học..................................... 9
1.2.1. Học tập ............................................................................................. 9
1.2.2. Học tập đổi mới ............................................................................. 10
1.3. E-learning.............................................................................................. 13
1.3.1. Khái niệm E-learning ..................................................................... 13
1.3.2. Moodle............................................................................................ 14
1.3.3. E-learning một hình thức tổ chức dạy học có hiệu quả bằng hoặc
cao hơn so với hình thức tổ chức dạy học truyền thống .......................... 17
1.4. Một vài nét về trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng ......................... 22
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................ 24
Chương 2. XÂY DỰNG E-LEARNING CHƯƠNG “HÓA HỌC
VÀ DÒNG ĐIỆN” PHẦN HÓA ĐẠI CƯƠNG ....................... 25
2.1. Tổng quan về chương 9 “Hóa học và dòng điện” ................................ 25
2.1.1. Mục tiêu......................................................................................... 25
2.1.2. Nội dung........................................................................................ 25
2.1.3. Hệ thống bài tập trắc nghiệm ......................................................... 26
2.2. Những qui tắc xây dựng chương trình E- learning môn HĐC ............. 38
2.2.1. Quy tắc 1 ........................................................................................ 38
2.2.2. Quy tắc 2 ........................................................................................ 38
2.2.3. Quy tắc 3 ........................................................................................ 39
2.2.4. Quy tắc 4 ........................................................................................ 41
2.3. Xây dựng E-learning chương “Hóa học và dòng điện” phần HĐC ..... 43
2.3.1. Xây dựng cấu trúc .......................................................................... 43
2.3.2. Xây dựng moodle bài giảng ........................................................... 45
2.3.3. Xây dựng moodle diễn đàn trao đổi ............................................... 46
2.3.4. Xây dựng moodle kiểm tra, đánh giá ............................................. 48
2.3.5. Xây dựng moodle chats.................................................................. 49
2.3.6. Xây dựng moodle để tạo bài thi bằng Hot Potatoes....................... 50
2.4. Hoạt động dạy và học bằng E-learning chương “Hóa học và dòng
điện” phần HĐC.................................................................................... 51
2.4.1. Hoạt động của E-learning chương “Hóa học và dòng điện”
phần HĐC ..................................................................................... 51
2.4.2. Hoạt động của GV.......................................................................... 57
2.4.3. Hoạt động của SV .......................................................................... 57
Tóm tắt chương 2......................................................................................... 59
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................... 60
3.1. Mục đích thực nghiệm .......................................................................... 60
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ......................................................................... 60
3.3. Đối tượng thực nghiệm......................................................................... 60
3.4. Tiến trình thực nghiệm ......................................................................... 61
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm ................................................................... 61
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm.................................................................. 61
3.4.3. Các phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm........................... 61
3.5. Kết quả thực nghiệm............................................................................. 62
3.5.1. Kết quả của bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan ............................ 62
3.5.2. Thống kê ý kiến đánh giá của SV về chương trình E – learning....... 63
3.6. Phân tích kết quả thực nghiệm.............................................................. 64
3.6.1. Phân tích định lượng ...................................................................... 64
3.6.2. Phân tích kết quả về mặt định tính ................................................. 69
3.7. Một số thành công của E-learning........................................................ 72
3.7.1. Thành công về mặt hoạt động học tập ........................................... 72
3.7.2. Thành công về mặt quản lý SV...................................................... 76
3.7.3. Thành công về các hoạt động trong khóa học................................ 78
Tóm tắt chương 3......................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 89
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 : Bảng phân phối điểm kiểm tra.................................................... 62
Bảng 3.2 : Bảng thống kê ý kiến đánh giá của SV về E-learning................ 64
Bảng 3.3 : Bảng tỉ lệ phần trăm điểm xi trở xuống ..................................... 65
Bảng 3.4 : Bảng các tham số thống kê đặc trưng......................................... 65
Bảng 3.5 : Bảng thống kê Tkđ của 3 cặp lớp TN- ĐC .................................. 65
Bảng 3.6 : Bảng theo dõi SV làm bài kiểm tra............................................. 75
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 : Mô hình E-learning....................................................................... 13
Hình 1.2 : Sơ đồ sử sụng CNTT trong học tập .............................................. 17
Hình 2.1 : Các thành phần của học phần ....................................................... 38
Hình 2.2 : Trang chủ E-Learning HĐC ......................................................... 44
Hình 2.3 : Hình ảnh hướng dẫn tạo danh mục ............................................... 46
Hình 2.4 : Hình ảnh hướng dẫn tải file lên khóa học..................................... 46
Hình 2.5 : Hình ảnh hướng dẫn tạo diễn đàn ................................................. 47
Hình 2.6 : Nội dung chương 9 ....................................................................... 48
Hình 2.7 : Hình ảnh hướng dẫn tạo bài kiểm tra trắc nghiệm ....................... 48
Hình 2.8 : Hình ảnh hướng dẫn tạo phòng trao đổi trực tuyến...................... 49
Hình 2.9 : Hình ảnh hướng dẫn tạo câu hỏi trắc nghiệm bằng Hot
Potatoes ........................................................................................ 51
Hình 2.10 : Hình ảnh đăng nhập tạo tài khoản ................................................ 52
Hình 2.11 : Hình ảnh xác nhận địa chỉ mail .................................................... 52
Hình 2.12 : Hình ảnh trang chủ E-learning HĐC khi đăng nhập đầu tiên ...... 53
Hình 2.13 : Hình ảnh trang truy cập mật mã môn học .................................... 53
Hình 2.14 : Hình ảnh tải tài liệu....................................................................... 54
Hình 2.15 : Hình ảnh làm bài kiểm tra ............................................................ 55
Hình 2.16 : Hình ảnh tham gia viết bài cho diễn dàn ...................................... 55
Hình 2.17 : Hình ảnh hướng dẫn cách gửi bài ................................................. 56
Hình 2.18 : Hình ảnh hướng dẫn trao đổi trực tuyến....................................... 56
Hình 3.1 : Đồ thị đường lũy tích của lớp TN1 – ĐC1 ................................... 66
Hình 3.2 : Đồ thị đường lũy tích của lớp TN2 – ĐC2 ................................... 67
Hình 3.3 : Đồ thị đường lũy tích của lớp TN3 – ĐC3 ................................... 67
Hình 3.4 : Kết quả phân tích lớp đối chứng................................................... 68
Hình 3.5 : Kết quả phân tích lớp thực nghiệm............................................... 68
Hình 3.6 : Đồ thị phần trăm điểm số của lớp thực nghiệm và đối chứng...... 69
Hình 3.7 : Danh mục các bài giảng, tài nguyên............................................. 72
Hình 3.8 : Số lượng SV làm bài kiểm tra....................................................... 73
Hình 3.9 : Số lượng SV làm bài kiểm tra đợt 1 ............................................ 73
Hình 3.10 : Phần trăm điểm bài kiểm tra đợt 1............................................... 73
Hình 3.11 : Số lượng SVl àm bài kiểm tra đợt 2 ............................................ 74
Hình 3.12 : Phần trăm điểm bài kiểm tra đợt 2............................................... 74
Hình 3.13 : Số lượng SV làm bài kiểm tra đợt 3 ............................................ 74
Hình 3.14 : Phần trăm điểm bài kiểm tra đợt 3............................................... 75
Hình 3.15 : Các hoạt động của SV được quản lý chặt chẽ .............................. 76
Hình 3.16 : Quản lý SV theo văn bản .............................................................. 77
Hình 3.17 : Quản lý SV theo tên...................................................................... 77
Hình 3.18 : Quản lý SV theo ngày học ............................................................ 78
Hình 3.19 : SV tham gia diễn đàn.................................................................... 78
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT&TT : Công nghệ thông tin và truyền thông
CBT : Computer Base Training (đào tạo trên cở sở máy tính)
ĐC : Đối chứng
GV : Giảng viên
HĐC : Hóa Đại cương
LMS : Learning Management System (hệ thống quản lí khóa học)
PBL : Problem-based Learning (học tập giải quyết vấn đề)
SV : Sinh viên
Tkđ : Đại lượng kiểm định T
T, k : Giá trị T tra theo bảng với mức ý nghĩa và bậc tự do k
TN : Thực nghiệm
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
Phụ lục 1 : Phiếu khảo sát kỹ năng sử dụng internet và mức độ biết, hiểu về
E-learning
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào tất cả các bạn sinh viên!!!
Ngày nay, việc học tập của sinh viên rất đa dạng, các bạn có thể học ở
giảng đường, ở thư viện, ở nhà, qua sách báo… và internet cũng là một nguồn
kiến thức vô tận. Bắt nguồn từ suy nghĩ đó, chúng tôi đã xây dựng elearning môn
Hóa đại cương nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường cao đẳng và
đại học. Mặt khác, với chương trình này, các bạn có thể tự học, phát huy năng
lực và nâng cao các kĩ năng làm việc. Để việc xây dựng chương trình phù hợp,
mong các bạn vui lòng cho biết một số vấn đề về cá nhân các bạn:
* Thông tin cá nhân
- Họ và tên:…………………………………......................
-SV năm thứ :………….; Khoa : ……………………………
* Nội dung (Bạn đánh dấu x vào ô trống):
A. Internet
1. Bạn sử dụng internet ở mức độ
a. Thành thạo ( giải trí và phục vụ cho việc học tập)...........................................
b. Chỉ có giải trí (mail, chat, nghe nhạc, đọc báo, chơi game...) .........................
c. Hoàn toàn không. .............................................................................................
2. Bạn sử dụng internet có thường xuyên không (số giờ/1 tuần) ?
a. Ít hơn 3 giờ .......................................................................................................
b. 3 giờ..................................................................................................................
c. Nhiều hơn 3 giờ ................................................................................................
3. Bạn có thường xuyên dùng internet cho việc học tập không?
a. Thường xuyên...................................................................................................
b. Thỉnh thoảng ....................................................................................................
c. Không bao giờ ..................................................................................................
4. Nếu tuần nào bạn cũng phải lên internet ít nhất 3h, bạn sẽ
a. Khó khăn về tài chính ......................................................................................
b. Khó khăn về cơ sở vật chất ( không có chỗ lên mạng) ...................................
B. Học tập
1. Bạn đã học một môn học nào trên mạng chưa?
a. Đã có lần học....................................................................................................
b. Có biết nhưng chưa bao giờ tham gia ..............................................................
c. Chưa bao giờ nghe qua.....................................................................................
2. Bạn chọn hình thức học mà bạn cho là phù hợp nhất
a. Học tập truyền thống. ......................................................................................
b. Học trên mạng ( tải tài liệu, xem, nghe bài giảng trên mạng; trao đổi với giảng
viên và các bạn qua mail, chat, diễn đàn và làm bài kiểm tra, có kết quả liền...)
c. Kết hợp hai phương pháp trên..........................................................................
3. Bạn dùng E-learning
a. Chưa bao giờ nghe............................................................................................
b. Hiểu nhưng chưa dùng .....................................................................................
c. Đã từng dùng ....................................................................................................
d. Dùng rất thành thạo..........................................................................................
C. Ý kiến cá nhân
1. Theo bạn nếu thực hiện theo dạy học qua chương trình elearning thì bạn có
những khó khăn
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Theo bạn nếu thực hiện theo dạy học qua chương trình elearning thì bạn có ý
kiến đóng góp
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn các bạn đã hợp tác!!!
Nếu có ý kiến thêm xin đóng góp
Nguyễn Phúc Hậu qua mail phuchaucdct@gmail.com
Phụ lục 2 : Phiếu hướng dẫn hình thức học tập bằng chương trình E-learning
HÌNH THỨC HỌC TẬP BẰNG CHƯƠNG TRÌNH
E-LEARNING
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ E-LEARNING
“Công nghệ thông tin cũng sẽ làm thay đổi rất lớn việc học của chúng ta.
Những người công nhân sẽ có khả năng cập nhật các kỹ thuật trong lĩnh vực của
mình. Mọi người ở bất cứ nơi đâu sẽ có khả năng tham gia các khóa học tốt nhất
được dạy bởi các giáo viên giỏi nhất.” (The Road Ahead, Bill Gates)
E-learning (viết tắt của Electronic Learning: Đào tạo điện tử, Giáo dục điện
tử) là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ
thông tin và truyền thông. Ngày nay công nghệ E-Learning đổi mới cả phương
thức dạy và học:
Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian
Tính linh hoạt cao
Truy nhập ngẫu nhiên
* E-learning tạo ra cơ hội cho mọi người học tập mọi nơi, mọi lúc, học
tập suốt đời.
Đối với sinh viên: E-learning hỗ trợ học tập một cách linh động và
tích cực. E-learning cho phép làm việc và học tập trực tuyến, nghiên
cứu và làm các bài tập, thi trắc nghiệm. E-learning là một môi trường
mới, là cơ hội cho sinh viên, hỗ trợ các bạn học tập tại trường hoặc ở nhà,
hay ở cơ quan. E-learning là cách dễ nhất giúp sinh viên tự chủ trong học
tập và thực hiện những cam kết học tập của bản thân với thời gian và nỗ
lực của họ. Tìm kiếm thông tin trên hệ thống về môn học của mình,
download các nguồn tài nguyên được cung cấp, sinh viên có thể chia sẻ
tài nguyên với nhau trên mạng, tham gia vào việc thảo luận của lớp, chia
sẽ việc học của mình với bạn bè, trao đổi ý tưởng với bạn cùng lớp. Tạo
môi trường học tập cộng tác giúp cải thiện các khuyết điểm mà các
phương pháp truyền thống mang lại như: tạo cho người học khả năng tự
tin hơn khi phát biểu ý kiến của mình (khắc phục được nhược điểm của
PPDH theo nhóm nhỏ), ….
Đối với giáo viên: E-learning tạo môi trường giảng dạy mới cho
giáo viên, cung cấp công cụ cho giáo viên soạn giảng, tổ chức lớp học,
quản lý sinh viên, hướng dẫn sinh viên tham gia thảo luận nhóm, cung
cấp tài liệu giảng dạy, cung cấp khả năng cập nhật nhanh các kiến thức
và kỹ năng trong giảng dạy…Nhưng vấn đề kiểm soát lớp học sẽ đặt
nặng trên vai giáo viên, nhiều kỹ năng E-learning cần tiếp tục được
nghiên cứu đầy đủ hơn.
Vậy E-learning đã đáp ứng những tiêu chí giáo dục mới mà từ trước tới nay
chưa từng có: Có thể học mọi nơi, học mọi lúc, học theo sở thích, và học suốt
đời (lifelong learning).
II. KẾT HỢP E-LEARNING VÀ CÁCH DẠY HỌC TRUYỀN THỐNG
NHƯ THẾ NÀO?
1. Vai trò người giáo viên: Trong dạy học e-learning cũng như truyền thống,
vai trò của người giáo viên là thiết yếu. Người giáo viên có thể xuất hiện
dưới dạng ảo hay thực tùy nội dung cần giảng dạy…
2. Tổ chức những buổi hội thảo, thảo luận qua mạng hoặc trực tiếp tại lớp
dưới sự chủ trì của giáo viên.
3. Tạo một Room trên mạng để giáo viên và tất cả các học viên có thể tương
tác trực tiếp (chat, voice chat nhiều người).
4. Trong dạy học tại lớp truyền thống nên kết hợp chiếu các đoạn phim liên
quan đến bài học cho học sinh làm quen dần với công nghệ hiện đại.
5. Lên kế hoạch học tập cụ thể, giao bài tập cho học sinh, sinh viên để có thể
gặp nhau trao đổi trực tiếp hoặc qua diễn đàn học tập.
6. Kiểm tra, đánh giá học sinh có thể dùng hình thức trắc nghiệm tại lớp
trên giấy hoặc làm ngay trên máy tính.
7. Tăng cường học nhóm, thảo luận nhóm, làm việc theo nhóm và thực hiện
các dự án học tập theo nhóm
8. Kiểm tra, đánh giá học sinh theo nhóm học tập.
9. Trong lớp học truyền thống, cần tập cho học sinh, sinh viên dần quen với
việc tìm tài liệu trên mạng, chia sẻ tài liệu bằng cách cho đề tài, giới thiệu
địa chỉ những trang web liên quan, những tài liệu tham khảo.
10. Trong các lớp học truyền thống, giáo viên cần đưa công nghệ thông tin
vào trong giảng dạy qua các giáo án điện tử, các bản tin, bài viết trên
mạng và cả trò chơi điện tử cho môn học (nếu có).
III. HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THAM GIA HỌC BẰNG CHƯƠNG
TRÌNH E-LEARNING
1. Chuẩn bị
- Có 1 địa chỉ mail ( gmail hay yahoo).
- Vào internet đánh địa chỉ .
- Vào khu đăng nhập, nhấp vô “Đăng kí tài khoản”, sẽ mở ra trang đăng kí, SV
điền đầy đủ thông tin như sau:
+ Tên đăng nhập là : mã số SV.
+ Mật khẩu là ngày tháng năm sinh (ví dụ : 15041990).
+ Sau khi nhập xong nhấp nút Tạo tài khoản.
+ Vào hộp mail của bạn, sẽ có 1 mail từ “Học liệu mở”, bạn nhấp vô đường link.
+ Nhấp vô “ Các khóa học”
+ Bạn vào mục Hóa học\ Hóa học Đại cương
+ Máy hỏi bạn có muốn tham gia khóa học này không? Nhấp “Có”, Trang hóa
học đại cương được mở ra, SV học bài 9.
*** Mọi khó khăn liên lạc với GV qua mail : phuchaucdct@gmail.com. Nick
chat : victory1422002@yahoo.com (địa chỉ này chỉ có chát, không kiểm tra thư).
2. Quá trình học tập
2.1. Nhiệm vụ của SV (xem thêm phần II)
- SV truy cập bất kì giờ nào khi có thời gian.
- SV đọc tài liệu, xem các bài giảng, làm bài tập trực tuyến, tham gia viết bài gửi
bài lên. Các nhóm trưởng có nhiệm vụ tập hợp bài và gửi bài chính thức cho GV.
- SV có thắc mắc thì vô diễn đàn hỏi. Khi tìm tài liệu có thể tìm trên mạng, có
thể tham khảo sách trên thư viện, báo chí.
- Tham gia đầy đủ các công việc giáo viên giao.
- Sinh viên học bài 9 hoàn toàn thông qua chương trình elearning, không có buổi
nào tại lớp. GV chỉ sắp xếp ra 1 buổi trao đổi với SV để tổng kết mọi hoạt động
và làm bài kiểm tra. Còn giờ học bình thường các bạn sẽ online trao đổi học tập.
2.2. Nhiệm vụ của GV
- Chia nhóm, thông báo công việc của từng nhóm, giờ online của giáo viên đối
với từng nhóm để giải đáp các thắc mắc của các bạn qua hộp chat trực tiếp.
- Giải đáp các thắc mắc trong diễn đàn (offline).
- Nhận bài tiểu luận từ nhóm trưởng của các nhóm, đánh giá thông báo điểm.
- Chủ trì mọi hoạt động trêm website.
3. Đánh giá:
- GV thống kê : điểm danh (chính xác ngày giờ online), công việc các SV làm
(làm bài tập online, nộp bài tiểu luận, thảo luận…) GV cho điểm.(1)
- Cuối bài 9, có 1 bài kiểm tra 20 phút ( trắc nghiệm giấy ) GV cho điểm.(2)
- GV cộng hai cột điểm (1) và (2). SV sẽ có điểm TB học bằng e-learning. Điểm
này là điểm KT lần II.
- Cuối khóa, SV làm bài thi cuối kì bình thường như các môn học khác.
IV. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC
* Thời gian tiến hành học bằng chương trình elearning dự định trong 2
tuần ( 12/01/2008 và 08/02/2009).
Trong thời gian nghi tết bạn có nhiều thời gian để nghiên cứu và học tập
thêm chương trình này.
* Vấn đề chia nhóm
- Lớp có 110 SV, tôi chia ra 11 nhóm, mỗi nhóm 10 SV tính theo thứ tự
danh sách từ trên xuống.
- Các bạn thảo luận, phân công tìm kiếm tài liệu trên mạng, sách, tạp
chí…để hoàn thành chủ đề thảo luận. Sau đó, nhóm trưởng sẽ tập hợp
bài lại gửi bài thông qua mục “Nộp bài tiểu luận”.
- Mọi chỉ dẫn, phân công chủ đề cho từng nhóm tôi sẽ viết trong diễn
đàn tin tức của trang web.
V. LỜI KẾT
Đây là 1 chương trình học thông qua -learning thử nghiệm. Mong các bạn
Sv hợp tác và có ý thức tự giác trong học tập để đạt được kết quả cao nhất. Cũng
như chúng ta hay thử một lần, như các bạn thấy, trang www.hoclieumo.com
cũng có rất nhiều tài liệu cho các bạn tham gia. Tôi luôn mong muốn các bạn sẽ
trở thành nguồn nhân lực có năng lực thật sự để xây dựng xã hột phát triển.
Chính giờ đây, khi các bạn đang là SV hãy nổ lực hết mình học tập nhé!!!
Giáo viên bộ môn Hóa Đại Cương : Nguyễn Phúc Hậu.
Phụ lục 3 : Phiếu hướng dẫn SV học bằng E-learning HĐC
HƯỚNG DẪN SINH VIÊN HỌC BẰNG ELEARNING
HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG
I. QUYỀN LỢI
- Giúp SV tiếp cận công nghệ thông tin.
- SV tiếp cận 1 phương pháp học tập mới.
- Với chương trình này SV dễ dàng nói lên ý kiến và thắc mắc của mình….
II. NHỮNG CÔNG VIỆC SV CẦN HOÀN THÀNH
- Đọc và nghiên cứu tài nguyên (file word, file powerpoint…).
- Làm bài tập trắc nghiệm trên mạng ( làm cho đến khi bạn vượt qua bài kiểm
tra đó : gồm 3 bài).
- Tham gia diễn đàn trao đổi như : thắc mắc về bài học, trả lời các vấn đề mà
GV đưa ra trong diễn đàn, gửi các tin tức mới mẻ mà liên quan đến bài
học…( Chú ý là các bạn tham gia diễn đàn càng sớm thì càng có nhiều cơ hội
gửi bài. Vì trước khi gửi bài SV phải đọc hết tất cả các ý kiến trong diễn đàn và
trả lời ý kiến riêng của mình. Sẽ có rất nhiều vấn đề để SV tham gia, các bạn
tham gia càng nhiều thì số điểm càng lớn)
- Tham gia buổi học trao đổi trực tuyến.
III. HƯỚNG DẪN VỀ TRANG WEB
1. Đăng nhập
- Nhập tên đăng nhập và mật khẩu ở phần bên trên góc phải.
Chú ý Password phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Sau khi đăng nhập, SV vô phần hóa học đại cương với password (mật khẩu là
888).
- Nhấp vô “Ghi danh tôi trong khóa học này”.
2. Đọc và nghiên cứu tài liệu
- SV kéo xuống bài 9 thấy như hình bên
- Nhấp vô biểu tượng file word (W), flie powerpoint để đọc hoặc tải về. ( Chú ý
một số SV không có máy thì nên chọn máy ở trường, nếu bạn chọn quán net thì
phải chọn những quán có môi trường học tập. Vì 1 số quán chỉ dành cho chơi
game, không có cài chương trình Word và powerpoint nên SV không xem được.)
- Click (nhấp) vô open để xem trực tiếp
hoặc click vô save để lưu.
- Đối với file powerpoint (là dạng file trình
diễn)
+ Coi trực tiếp : click chuột sau mỗi trang, khi không coi nữa thì
quay về trang đầu bằng cách nhấp vô nút “ back” bên trái.
+ Nếu save (lưu) về nhà xem thì khi mở ra, nhấn F5 để xem, không xem nữa thì
nhấp phím “Esc”.
3. Làm bài trắc nghiệm
- SV click vô bài kiểm tra 1, hiện ra hình bên.
- Click vô “Bắt đầu kiểm tra”.
- SV làm 1 bài kiểm tra, có thể nhiều lần. Sau mỗi lần,
đều có kết quả.
- SV nên làm cho đến khi có kết quả tốt nhất.
- Khi coi đáp án, có ghi rõ : dấu X đỏ lớn là đúng, dấu X màu xanh là đáp án của
SV
- Mọi thắc mắc về đáp án, SV lên
diễn đàn hỏi.
- Nếu làm lại bài, click vô “Thực hiện lại bài làm”
- Nếu đã đạt, vào ô chuyển tới, cửa sổ đổ xuống, chọn mục cần tìm.
4. Tham gia diễn dàn trao đổi
- SV click vô diễn đàn tin tức
- Ở đây có 2 phần:
+ Nếu bạn có bất cứ 1 đóng góp hay 1 tư liệu gì mới, SV có thể tự tạo diễn
đàn, bằng cách click vào “ Thêm 1 chủ đề thảo luận mới”.
+ Nếu muốn trả lời chủ đề mà cô đã đưa ra thì nhấp vào tiêu đề “ Vỏ đồ hộp
làm bằng gì?”, sau đó click vô phúc đáp. Và viết bài. Bạn có thể thu thập tài liệu
ở trên mạng hay bất cứ ở đâu, viết thành bài, ở dạng file word thì cuối bài phúc
đáp có
Browse, bạn dẫn đường link đến bài trả lời của bạn đã có sẵn trong máy. Sau
đó click “ Gửi bài viết lên diễn dàn”.
5. Tham gia buổi trao đổi trực tuyến:
- SV click vào mục trao đổi trực tuyến
- SV click vào “ kích vào đây để vào phòng
chat”
- Bạn thấy như hình bên.
- Nếu bạn nào không đánh được Tiếng Việt thì không đánh dấu. Nhưng tốt
nhất là đánh dấu GV mới hiểu được.
- Để chuẩn bị, các bạn cần đọc trước tài liệu ở nhà, làm bài tập trắc nghiệm phần
Điện hóa.
- Các bạn ít nhất cũng phải lên trước 1 lần để xem trang web như thế nào. Làm
bài tập trước, chuẩn bị các câu hỏi, thắc mắc, bạn cứ viết trên diễn đàn.
- Buổi đầu tiên là thứ 5 ngày 15/01/229 vào lúc 15h30 đến 17h: Gồm 34 SV có
tên sau:
Nhóm 1 : 15h30 – 16h Nhóm 2 : 16h – 16h30 Nhóm 3 : 16h30 – 17h
Vòng Vĩnh An Nguyễn Duy Khương Đoàn Hồng Hạnh
Trần Hoàng Ân Huỳnh Tấn Kiệt Nguyễn Văn Tài (vắng)
Lê Đình Chung Trần Ngọc Thanh Liêm Lê Văn Tâm
Phùng Phú Cường Bùi Quốc Thiện Bảo Long Phan Thị Tho (vắng)
Nguyễn Khương Duy Hùynh Minh Luân Trần Nhật Thông
Trần Thế Dương Phạm Hồng Phát Đỗ Quốc Thuần
Phạm Quốc Đức Nguyễn Hữu Phong Võ Hùynh Quốc Toàn
Vũ Đại Đức Nguyễn Thị Mỹ Phụng Trần Tấn Trúc
Vũ Minh Đức Lương Đình Quang Lê Cảnh Tuấn
Nguyễn Thanh Hoài Bùi Thanh Quyền Trần Thị Mộng Tuyền
Trần Thanh Tùng Phan Hoàng Đại Vệ Nguyễn Văn Cường
Phạm Cao Thắng
* Chú ý :
- Các SV còn lại không có tên không nên vào trang web vào các giờ trên để
tốc độ truy cập nhanh.
- Trong khi cô trao đổi với nhóm thứ nhất thì nhóm thứ 2, 3 vẫn vào hộp chát
để xem cô đã trao đổi những gì, mình có thể học được nhiều thứ.
- Các buổi tiếp theo cô sẽ thông báo với lớp vào thứ 6.
‘TÔI HỌC TÔI QUÊN, TÔI NHÌN TÔI NHỚ, TÔI LÀM TÔI HIỂU”
Các bạn hãy cố gắng!!!
HÌNH ẢNH VỀ TRANG WEB
Phụ lục 4: Đề và đáp án bài kiểm tra chương Hóa học và dòng điện
Bộ công thương ĐỀ KIỂM TRA TRẮC
NGHIỆM
Trường cao đẳng kĩ thuật Cao Thắng HỆ CAO ĐẲNG CHÍNH
QUY
MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG
(Lần II)
Thời gian : 30 phút
Ngày : ………tháng 02 năm 2009
Họ và tên sinh viên : …………………………………………………….
Lớp :……………………………………………………………………...
ĐỀ SỐ II
C©u 1 : Muốn mạ bạc đồng hồ đeo tay, người ta điện phân dung dịch AgNO3. Khi
đó đồng hồ đóng vai trò là
A. cực âm hoặc cực dương.
B. không làm điện cực, chỉ bỏ đồng
hồ vào bình điện phân.
C. cực âm. D. cực dương.
C©u 2 : Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của sự điện phân ?
A. Tinh chế một số kim loại như
Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au...
B. Thông qua các phản ứng để sản
sinh ra dòng điện.
C. Mạ Zn, sn, Ni, Ag, Au... bảo
vệ và trang trí kim loại
D. Điều chế một số kim loại, phi
kim và hợp chất.
C©u 3 : Cho biết suất điện động tiêu chuẩn của pin điện sau:
25oC: Sn(r) │ Sn2+ (1M) ║Ag+ (1M) │Ag(r) Eo = 0,94V
Vậy với nguyên tố 25oC: Sn(r) │ Sn2+ (0,25M) ║Ag+ (0,05M) │Ag(r).
Giá trị sức điện động của nguyên tố trên là
A. 0,92V. B. 0,80V. C. 0,98V. D. 0,88V.
C©u 4 : Điện phân 300ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện là 3,86A.
Khối lượng kim loại thu được ở catot sau khi điện phân 20 phút là
(Cu = 64; S = 32; O =
16)
A. 1,92 gam. B. 1,28 gam. C. 1,536 gam. D. 3,84 gam.
C©u 5 :
Cho E0 (Zn2+/Zn) = −0,763 V và E0 (Cu2+/Cu) = 0,337 V. Vậy suất điện
động chuẩn của pin Zn−Cu : (−) Zn│Zn2+ ║Cu2+│Cu (+) là
A. +0,426 V. B. −0,426V. C. +1,100V. D. −1,100V.
C©u 6 : Khi điện phân dung dịch H2SO4 thì các quá trình nào sẽ xảy ra ở catod và
anod?
A. Ở catod: 2H+ + 2e → H2.
Ở anod: H2O → 2H+ + ½ O2 +
2e.
B. Ở catod: 2H2O + 2e → H2 +
2OH−.
Ở anod: 2SO42− → S2O8− + 2e.
C. Ở catod: 2H+ + 2e → H2
Ở anod: 2SO42− → S2O8− + 2e.
D. Ở catod: 2H2O + 2e → H2 +
2OH−.
Ở anod: H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e.
C©u 7 : Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí clo trong công
nghiệp?
A. Cho KMnO4 tác dụng với HCl
đặc ở điều kiện thường.
B. Điện phân dung dịch NaCl bão
hòa có màng ngăn.
C. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa
không có màng ngăn.
D. Điện phân dung dịch HCl.
C©u 8 : Biết thế khử tiêu chuẩn của cặp oxi hóa – khử liên hợp sau:
Cu2+ + 2e → Cu Eo = +0,337V
Vậy thế điện cực khử của điện cực đồng nhúng vào dung dịch muối CuSO4
0,01M ở 25oC ứng với giá trị
A. +0,396 V. B. -0,278 V. C. +0,278 V. D. -0,396 V.
C©u 9 : Cho một pin có sơ đồ như sau:
Zn(r) │ Zn2+ (0,1M) ║Cu2+ (0,01M) │Cu(r)
Biết thế khử tiêu chuẩn:
Cu2+ + 2e → Cu Eo = +0,337 V và Zn2+ + 2e → Zn Eo = -0,763
V
Thế khử của điện cực đồng, thế oxi hóa của điện cực kẽm và sức điện động
của pin trên đây lần lượt tương ứng với dãy các giá trị nào dưới đây?
A. -0,278V; -0,793V; -1, 071V. B. +0,278 V; +0,793V; +1,071V.
C. +0,278V; -0793V, -0,515V. D. -0,278V; +0,793V; +0,515V.
C©u10 : Sơ đồ pin Zn − Cu và sơ đồ điện phân dung dịch CuCl2 như sau:
(−) Zn│Zn2+ ║Cu2+│Cu (+)
Cu2+ + 2e → Cu │2Cl− → Cl2 + 2e
Chọn câu đúng.
A. Trong pin và điện phân điện cực +
đều gọi là anod.
B. Trong pin, điện cực + gọi là anod,
điện cực − là catod. Trong điện
phân, điện cực + gọi là catod, điện
cực − là anod.
C. Trong pin và điện phân điện cực +
đều gọi là catod.
D. Trong pin, điện cực + gọi là catod,
điện cực − là anod. Trong điện
phân, điện cực + gọi là anod, điện
cực − là catod.
C©u11 : Phát biểu nào dưới đây là sai.
A. Chất oxi hóa là chất chứa nguyên
tố cho electron. Chất khử là chất
chứa nguyên tố nhận electron.
B. Phản ứng oxi hóa – khử là phản
ứng trong đó có sự thay đổi số oxi
hóa của một hay vài nguyên tố.
C. Trong phản ứng trao đổi không có
sự cho hay nhận electron.
D. Quá trình cho electron gọi là sự
oxi hóa. Quá trình nhận electron
gọi là sự khử.
C©u12 : Phát biểu nào dưới đây là đúng.
A. Quá trình điện hóa xảy ra trong pin
Daniel hoàn toàn giống phản ứng
xảy ra khi nhúng thanh Zn vào
dung dịch CuSO4.
B. Điện cực là một hệ gồm một thanh
dẫn điện tiếp xúc với dung dịch
điện li.
C. Electron từ điện cực dương theo
dây dẫn ở mạch ngoài di chuyển
đến điện cực âm.
D. Anot là điện cực tại đó xảy ra quá
trình oxi hóa ; catot là điện cực tại
đó xảy ra quá trình khử.
C©u13 : Khi điện phân dung dịch NaOH thì các quá trình nào sẽ xảy ra ở catod và
anod?
A. Ở catod: 2H2O + 2e → H2 + 2OH−.
B. Ở catod: 2Na+ + 2e → 2Na.
Ở anod: H2O → 2H+ + ½ O2 + 2e.
Ở anod: 2OH− → H2O + ½ O2 +2e.
C. Ở catod: 2H2O + 2e → H2 + 2OH−.
Ở anod: H2O → 2H+ + ½ O2.
D. Ở catod: 2Na+ + 2e → 2Na.
Ở anod: 2OH− → H2O + ½ O2 +
2e.
C©u14 : Ở 25oC thế khử chuẩn của cặp Zn2+/Zn là −0,763V. Cách viết thế nào sau đây
ứng với giá trị đó:
A. Zn(tt) Zn2+ (nồng độ bất kỳ)
+ 2e.
B. Zn2+ (nồng độ bất kỳ) +2e
Zn(tt).
C. Zn(tt) Zn2+ (1M) + 2e. D. Zn2+ (1M) + 2e Zn(tt).
C©u15 : Biết thế khử tiêu chuẩn của cặp oxi hóa – khử liên hợp sau:
Zn2+ + 2e → Zn Eo = -0,763V
Vậy thế điện cực khử của điện cực kẽm nhúng vào dung dịch muối ZnSO4
0,1M ở 25oC ứng với giá trị là
A. -0,793 V. B. +0,793 V. C. -0,733 V. D. +0,733 V.
C©u16 : Cho phản ứng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+. CHọn phát biểu đúng.
A. Ion Fe3+ là chất khử.
B. Cu2+/Cu và Fe3+/Fe2+ là hai cặp oxi
hóa – khử liên hợp.
C. Cu bị khử thành ion Cu2+. D. Ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh hơn
ion Fe3+.
C©u17 : Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Thế điện cực tiêu chuẩn của một
cặp oxi hóa – khử liên hợp là sức
điện động của một cặp hóa – khử
liên hợp đó với điện cực hidro tiêu
chuẩn.
B. Thế điện cực khử đặc trưng cho độ
mạnh của một cặp hóa khử liên
hợp. Dạng oxi hóa càng mạnh thì
dạng khử liên hợp càng mạnh.
C. Điện cực hidro tiêu chuẩn được
chấp nhận là điện cực so sánh có
điện thế bằng 0 volt.
D. Trong dung dịch, phản ứng oxi
hóa – khử diễn ra theo chiều dạng
oxi hóa của cặp có thế khử lớn hơn
nhận electron của dạng khử của
cặp có thế khử nhỏ hơn.
C©u18 : Cho sơ đồ nguyên tố Galvani: Zn(r) │ Zn2+ (dd) ║Ag+ (dd) │Ag(r). Chọn
phát biểu không đúng.
A. Kim loại kẽm tan dần khi pin làm
việc.
B. Các quá trình điện cực và phản
ứng tổng quát xảy ra trong pin:
Anot: Zn - 2e → Zn2+
Catot: 2Ag+ + 2e → 2Ag↓
Phản ứng:Zn + 2Ag+ → Zn2+ +
2Ag↓
C. Dòng electron từ điện cực kẽm
theo dây dẫn di chuyển tới điện
cực bạc.
D. Chiều qui ước của dòng điện trên
dây dẫn được tính từ cực kẽm tới
cực bạc.
C©u19 : Muốn đinh đóng lâu ngày vẫn không bị long, người ta thường nhúng đầu
đinh và nước muối trước khi đóng, lí do là
A. xung quanh đinh có lớp dung dịch
muối (môi trường dẫn điện). Đinh
bị ăn mòn hóa học tạo thành lớp
oxit sần sùi và giúp cho đinh bám
chắc vào tường.
B. xung quanh đinh có lớp dung dịch
muối (môi trường dẫn điện) giúp
đinh cố định, khó bị rơi ra.
C. xung quanh đinh có lớp dung dịch D. nguyên nhân khác.
muối (môi trường dẫn điện). Đinh
bị ăn mòn điện hóa tạo thành lớp
oxit sần sùi và giúp cho đinh bám
chắc vào tường.
C©u20 : Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. CuO + H2 → Cu + H2O. B. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.
C. CaCO3 → CaO + CO2↑.
D. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓
+ 2NaCl.
Đáp án : 1C 2B 3D 4C 5C 6A 7B 8C 9B 10D
11A 12D 13A 14D 15A 16B 17B 18D 19C 20A
Phụ lục 5 : Bảng điểm SV học chương “Hóa học và dòng diện” bằng E-
laerning
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT CAO THẮNG
Khoa Giáo dục đại cương
BẢNG ĐIỂM HỌC BẰNG E-LARNING
LỚP : CĐ CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG 2008 A, B,
C ( 105SV )
MÔN : HÓA HỌC
GIÁO VIÊN : NGUYỄN PHÚC HẬU
Điểm học theo chương trình E-learning
STT MÃ SỐ HỌ TÊN SV Lần
1
Lần
2
Lần
3
Kiểm tra
cuối khóa
Tổng
kết
001 3.08.08.1.122 Vòng Vĩnh An 9.9 9.9 10 6 7.6
002 3.08.08.1.123 Nguyễn Văn Til Anh 9.5 - 10 7 8.1
003 3.08.08.1.124 Trần Hoàng Ân 8.7 9.25 10 6 7.3
004 3.08.08.1.125 Phan Nguyễn Uyên Chi 9.9 9.85 10 7 8.2
005 3.08.08.1.126 Trần Minh Chí - - - 5 5.0
006 3.08.08.1.127 Đào Văn Chung 9.8 9.6 9 6 7.4
007 3.08.08.1.128 Lê Đình Chung 8 8.9 10 6 7.2
008 3.08.08.1.130 Nguyễn Ngọc Cường - - - 7 7.0
009 3.08.08.1.131 Nguyễn Văn Cường 9.5 8.9 10 7 8.0
010 3.08.08.1.132 Nguyễn Xuân Cường - - - 7 7.0
011 3.08.08.1.133 Phùng Phú Cường - - - 7 7.0
012 3.08.08.1.134 Tôn Quốc Cường 9.9 - 10 6 7.6
013 3.08.08.1.135 Mạc Ba Duy 9 9.5 8 5 6.5
014 3.08.08.1.136 Nguyễn Khương Duy 7 9.5 10 6 7.1
015 3.08.08.1.137 Lê Đình Dũng 7 6.9 6 6 6.3
016 3.08.08.1.138 Lê Trần Hải Dương 9 9.75 10 7 8.0
017 3.08.08.1.139 Trần Thế Dương - 6.85 10 6 7.0
018 3.08.08.1.141 Phạm Quốc Đức 9.8 9.75 10 8 8.7
019 3.08.08.1.142 Vũ Đại Đức 9.5 10 7 8.1
020 3.08.08.1.143 Vũ Minh Đức 9.9 9.8 10 6 7.6
021 3.08.08.1.144 Lê Văn Hào - - - 5 5.0
022 3.08.08.1.145 Phạm Tuấn Hải 9.8 8.8 8 7 7.7
023 3.08.08.1.146 Đoàn Hồng Hạnh 9.7 9.9 10 7 8.1
024 3.08.08.1.147 Phạm Văn Hậu 9.7 9.65 10 7 8.1
025 3.08.08.1.148 Hồng Văn Hiền 7 - 10 6 7.0
026 3.08.08.1.149 Trần Văn Hiền 9 8.4 10 6 7.3
027 3.08.08.1.150 Dương Nhật Hiện 10 9 6 7.4
028 3.08.08.1.151 Nguyễn Thanh Hiệp 10 9.9 10 8 8.8
029 3.08.08.1.152 Tống Kim Hoa 8 9.8 10 6 7.3
030 3.08.08.1.153 Nguyễn Thị Bích Hòa 6 - 10 6 6.8
031 3.08.08.1.154 Nguyễn Thanh Hoài 8.9 9.75 10 6 7.4
032 3.08.08.1.155 Trần Quốc Hoàng 6.8 9.65 10 6 7.1
033 3.08.08.1.156 Lê Đức Hòa 9.9 9 7 8.0
034 3.08.08.1.157 Nguyễn Văn Huy 8 8.3 9 7 7.6
035 3.08.08.1.158 Lê Thị Huyền - - - 6 6.0
036 3.08.08.1.159 Nguyễn Thanh Hùng - - - 5 5.0
037 3.08.08.1.160 Nguyễn Quốc Hưng 10 9.45 10 8 8.7
038 3.08.08.1.161 Phạm Trung Khang 10 9.35 10 6 7.5
039 3.08.08.1.162 Trần Hữu Khanh 9.9 10 9 6 7.5
040 3.08.08.1.163 Nguyễn Duy Khương 10 5.85 10 5 6.4
041 3.08.08.1.164 Huỳnh Tuấn Kiệt 9.6 9.75 10 5 6.9
042 3.08.08.1.165 Võ Duy Lân 10 10 10 6 7.6
043 3.08.08.1.166 Trần Ngọc Thanh Liêm 8.8 9.95 10 6 7.4
044 3.08.08.1.167 Lê Huy Linh 9.7 9.95 10 7 8.2
045 3.08.08.1.168 Nguyễn Khánh Linh 9.6 9.85 10 8 8.7
046 3.08.08.1.169 Bùi Quốc Thiện Bảo Long 9.9 5.8 10 6 7.0
047 3.08.08.1.170 Nguyễn Ngọc Long - - - 6 6.0
048 3.08.08.1.171 Lê Tấn Lộc - - - 6 6.0
049 3.08.08.1.172 Huỳnh Minh Luân 8.8 9.55 10 6 7.4
050 3.08.08.1.173 Trần Thành Luân - - - 5 5.0
051 3.08.08.1.174 Trần Hồng Lực 9.9 4 10 5 6.2
052 3.08.08.1.175 Phạm Minh Mẫn 10 9.65 10 7 8.2
053 3.08.08.1.176 Lê Quang Minh - - - 6 6.0
054 3.08.08.1.177 Lê Quốc Nam - 9.8 10 6 7.6
055 3.08.08.1.178 Nguyễn Hoàng Nam - - - 7 7.0
056 3.08.08.1.179 Nguyễn Quốc Nam 6 5.5 5 7 6.4
057 3.08.08.1.181 Nguyễn Chí Nhân 10 9.65 10 7 8.2
058 3.08.08.1.182 Nguyễn Hữu Nhân 7 5.5 10 6 6.6
059 3.08.08.1.183 Võ Quốc Nhân 9.8 8.8 10 7 8.0
060 3.08.08.1.184 Bùi Minh Nhật 9.8 - 10 8 8.8
061 3.08.08.1.185 Đặng Tài Pháp 10 9.95 10 7 8.2
062 3.08.08.1.186 Nguyễn Minh Phát 9.6 9.35 10 6 7.5
063 3.08.08.1.187 Phạm Hồng Phát 7 9.9 10 6 7.2
064 3.08.08.1.188 Mai Thanh Phong 9.8 - 10 6 7.6
065 3.08.08.1.189 Nguyễn Hữu Phong 10 9.45 10 9 9.3
066 3.08.08.1.190 Nguyễn Thị Mỹ Phụng 9.8 9.85 10 8 8.8
067 3.08.08.1.192 Huỳnh Tấn Phước - - - 7 7.0
068 3.08.08.1.194 Bùi Thanh Quyền 9 - 10 8 8.6
069 3.08.08.1.195 Nguyễn Mạnh Soái 10 10 10 7 8.2
070 3.08.08.1.196 Nguyễn Trường Sơn 9 9.6 10 6 7.4
071 3.08.08.1.197 Lê Quốc Tài 9.7 9.8 10 7 8.1
072 3.08.08.1.198 Nguyễn Văn Tài 9.7 9.6 10 6 7.5
073 3.08.08.1.199 Lê Văn Tâm 8 8.9 5 8 7.7
074 3.08.08.1.201 Nguyễn Duy Tân 9 - 10 8 8.6
075 3.08.08.1.202 Vương Chí Thanh 9.8 9.75 10 7 8.1
076 3.08.08.1.203 Hồ Quốc Thái 10 9.65 10 8 8.8
077 3.08.08.1.204 Lê Văn Thành - - - 6 6.0
078 3.08.08.1.206 Nguyễn Đắc Thạnh - - - 7 7.0
079 3.08.08.1.207 Phạm Cao Thắng 9.9 9.75 10 6 7.6
080 3.08.08.1.208 Võ Đức Thiện - - - 6 6.0
081 3.08.08.1.209 Phan Thị Tho - 9.8 10 7 8.2
082 3.08.08.1.210 Trần Nhật Thông 9.8 9.85 10 6 7.6
083 3.08.08.1.211 Trần Vĩnh Thông 8.9 - 10 7 8.0
084 3.08.08.1.212 Đỗ Quốc Thuần 9.6 9.55 10 7 8.1
085 3.08.08.1.213 Phan Viết Thuận - - - 8 8.0
086 3.08.08.1.215 Nguyễn Văn Tiến 9.8 9.8 10 8 8.7
087 3.08.08.1.216 Phạm Minh Tiến - - - 7 7.0
088 3.08.08.1.217 Lê Bình Phương Toàn 10 9.7 10 6 7.6
089 3.08.08.1.218 Trần Quốc Toản 10 9.8 10 6 7.6
090 3.08.08.1.219 Võ Huỳnh Quốc Toàn 9 9.8 10 8 8.6
091 3.08.08.1.220 Trần Tấn Trúc 7.5 9.55 10 8 8.4
092 3.08.08.1.221 Hồ Nhật Trường 9.8 9.5 10 7 8.1
093 3.08.08.1.222 Nguyễn Quốc Trưởng 10 9.75 10 7 8.2
094 3.08.08.1.223 Lê Cảnh Tuấn 10 10 10 8 8.8
095 3.08.08.1.224 Phan Thanh Tuấn - - - 7 7.0
096 3.08.08.1.225 Trương Thanh Tuấn 10 9.25 10 6 7.5
097 3.08.08.1.226 Vũ Quốc Tuấn - - - 8 8.0
098 3.08.08.1.227 Trần Thị Mộng Tuyền 9.4 9.75 10 7 8.1
099 3.08.08.1.228 Lê Thanh Tú - - - 5 5.0
100 3.08.08.1.229 Trần Thanh Tùng - - - 7 7.0
101 3.08.08.1.230 Phan Hoàng Đại Vệ 10 9.8 10 9 9.4
102 3.08.08.1.231 Nguyễn Hồng Việt - 9.65 10 8 7.4
103 3.08.08.1.232 Nguyễn Huy Vũ 7 8.3 6 8 7.6
104 3.08.08.1.233 Từ Thanh Vương - - - 6 6.0
105 3.08.08.1.234 Khổng Văn Vững 9.9 6.4 10 7 7.7
Phụ lục 6 : Phiếu khảo sát nhận xét – đánh giá về chương trình E-learning HĐC
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chào tất cả các bạn sinh viên!!!
Ngày nay, việc học tập của sinh viên rất đa dạng, các bạn có thể học ở
giảng đường, ở thư viện, ở nhà, qua sách báo… và internet cũng là một nguồn
kiến thức vô tận. Bắt nguồn từ suy nghĩ đó, chúng tôi đã xây dựng elearning môn
Hóa đại cương nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở các trường cao đẳng và
đại học. Mặt khác, với chương trình này, các bạn có thể tự học, phát huy năng
lực và nâng cao các kĩ năng làm việc. Để việc xây dựng chương trình phù hợp,
mong các bạn vui lòng cho biết một số vấn đề về cá nhân các bạn:
* Thông tin cá nhân
- Họ và tên:…………………………………......................
-SV năm thứ :………….; Khoa : ……………………………
* Nội dung (Bạn đánh dấu x vào ô trống):
A. Internet
1. Bạn sử dụng internet ở mức độ
a. Thành thạo ( giải trí và phục vụ cho việc học tập)...........................................
b. Chỉ có giải trí (mail, chat, nghe nhạc, đọc báo, chơi game...) .........................
c. Hoàn toàn không. .............................................................................................
2. Bạn sử dụng internet có thường xuyên không (số giờ/1 tuần) ?
a. Ít hơn 3 giờ .......................................................................................................
b. 3 giờ..................................................................................................................
c. Nhiều hơn 3 giờ ................................................................................................
3. Bạn có thường xuyên dùng internet cho việc học tập không?
a. Thường xuyên...................................................................................................
b. Thỉnh thoảng ....................................................................................................
c. Không bao giờ ..................................................................................................
4. Nếu tuần nào bạn cũng phải lên internet ít nhất 3h, bạn sẽ
a. Khó khăn về tài chính ......................................................................................
b. Khó khăn về cơ sở vật chất ( không có chỗ lên mạng) ...................................
B. Học tập
1. Bạn đã học một môn học nào trên mạng chưa?
a. Đã có lần học....................................................................................................
b. Có biết nhưng chưa bao giờ tham gia ..............................................................
c. Chưa bao giờ nghe qua.....................................................................................
2. Bạn chọn hình thức học mà bạn cho là phù hợp nhất
a. Học tập truyền thống. ......................................................................................
b. Học trên mạng ( tải tài liệu, xem, nghe bài giảng trên mạng; trao đổi với giảng
viên và các bạn qua mail, chat, diễn đàn và làm bài kiểm tra, có kết quả liền...)
c. Kết hợp hai phương pháp trên..........................................................................
3. Bạn dùng E-learning
a. Chưa bao giờ nghe............................................................................................
b. Hiểu nhưng chưa dùng .....................................................................................
c. Đã từng dùng ....................................................................................................
d. Dùng rất thành thạo..........................................................................................
C. Ý kiến cá nhân
1. Theo bạn nếu thực hiện theo dạy học qua chương trình elearning thì bạn có
những khó khăn
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Theo bạn nếu thực hiện theo dạy học qua chương trình elearning thì bạn có ý
kiến đóng góp
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Chân thành cảm ơn các bạn đã hợp tác!!!
Nếu có ý kiến thêm xin đóng góp
Nguyễn Phúc Hậu qua mail phuchaucdct@gmail.com
1. Phụ lục 7 : Đánh giá độ tin cậy của chương trình thống kê
Statgraphics
Regression Analysis - Linear model: Y = a + b*X
-----------------------------------------------------------------------------
Dependent variable: DIEMTN
Independent variable: SOLUONGTN
-----------------------------------------------------------------------------
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Intercept 4.90401 1.36591 3.59029 0.0071
Slope 0.0536927 0.0846939 0.633962 0.5438
-----------------------------------------------------------------------------
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Model 3.94642 1 3.94642 0.40 0.5438
Residual 78.5536 8 9.8192
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 82.5 9
Correlation Coefficient = 0.218713
R-squared = 4.78354 percent
Standard Error of Est. = 3.13356
The StatAdvisor
---------------
The output shows the results of fitting a linear model to describe the
relationship between DIEMTN and SOLUONGTN. The equation of the fitted
model is
DIEMTN = 4.90401 + 0.0536927*SOLUONGTN
Since the P-value in the ANOVA table is greater or equal to 0.10, there is not a
statistically significant relationship between DIEMTN and SOLUONGTN at the
90% or higher confidence level.
The R-Squared statistic indicates that the model as fitted explains 4.78354% of
the variability in DIEMTN. The correlation coefficient equals 0.218713,
indicating a relatively weak relationship between the variables. The standard
error of the estimate shows the standard deviation of the residuals to be 3.13356.
This value can be used to construct prediction limits for new observations by
selecting the Forecasts option from the text menu.
* Phụ lục cho hình đối chứng
Regression Analysis - Linear model: Y = a + b*X
-----------------------------------------------------------------------------
Dependent variable: DIEMDC
Independent variable: SOLUONGDC
-----------------------------------------------------------------------------
Standard T
Parameter Estimate Error Statistic P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Intercept 3.75237 1.1475 3.27004 0.0114
Slope 0.187917 0.0875215 2.1471 0.0641
-----------------------------------------------------------------------------
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Model 30.1607 1 30.1607 4.61 0.0641
Residual 52.3393 8 6.54241
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 82.5 9
Correlation Coefficient = 0.604636
R-squared = 36.5584 percent
Standard Error of Est. = 2.55781
The StatAdvisor
---------------
The output shows the results of fitting a linear model to describe the
relationship between DIEMDC and SOLUONGDC. The equation of the fitted
model is
DIEMDC = 3.75237 + 0.187917*SOLUONGDC
Since the P-value in the ANOVA table is less than 0.10, there is a statistically
significant relationship between DIEMDC and SOLUONGDC at the 90%
confidence level.
The R-Squared statistic indicates that the model as fitted explains 36.5584% of
the variability in DIEMDC. The correlation coefficient equals 0.604636,
indicating a moderately strong relationship between the variables. The standard
error of the estimate shows the standard deviation of the residuals to be 2.55781.
This value can be used to construct prediction limits for new observations by
selecting the Forecasts option from the text menu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVHHPPDH037.pdf