;Xây dựng hệ thống bài tập hóa vô cơ lớp 10 Trung Học Phổ Thông nhằm củng cố kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh"
[info]
MS: LVHH-PPDH020
SỐ TRANG: 179
NGÀNH: HÓA HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LL VÀ PPDH HÓA HỌC
NĂM: 2009
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục là một hệ thống lớn trong hệ thống xã hội, có liên quan mật thiết đến
việc hình thành và phát triển con người, nhân tố quyết định sự phát triển của xã hội
loài người. Vì vậy quốc gia nào, dân tộc nào cũng hết sức quan tâm đến giáo dục.
Trong tiến trình đổi mới toàn diện về giáo dục đáp ứng yêu cầu ngày càng cao
của công cuộc xây dựng, phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa, đổi mới phương pháp dạy học được xem là khâu then chốt, có ý nghĩa quyết
định chất lượng dạy học, chất lượng giáo dục. Các kết quả nghiên cứu mới về lí
luận dạy học cũng như thực tiễn dạy học ở phổ thong trong những năm qua đã
khẳng định chỉ có phát huy tính tích cực chủ động học tập của học sinh, giúp học
sinh biết cách học, biết tự học thì quá trình học tập của các em mới đạt được những
kết quả tốt đẹp cả về tri thức, kĩ năng lẫn thái độ.
Luật Giáo dục năm 2005 với các quy định cụ thể hơn về mục tiêu, nội dung,
phương pháp, chương trình giáo dục cấp trung học phổ thông, trong đó yêu cầu
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động
sáng tạo của học sinh, phù hợp với từng đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi
dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kĩ năng thực hành vận kiến thức vào thực
tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui và hứng thứ học tập cho học
sinh”[25, tr.34].
Bài tập là một yếu tố rất quan trọng của quá trình dạy học. Qua thực tế, quá
trình dạy học có hiệu quả hay không, học sinh có nhận thức tích cực, sáng tạo và
hình thành các kĩ năng, kĩ xảo hay không phụ thuộc rất nhiều vào hệ thống bài
tập được thiết kế có hay không. Vì vậy vấn đề bài tập trong dạy học cũng là một
chuyên đề đáng lưu ý. Hiện nay, người ta thường chú ý đến các bài tập do các
chuyên gia biên soạn và giới thiệu trong các sách bài tập hóa học. Chúng tôi muốn
nói tới hệ thống bài tập do người dạy tự soạn khi lên lớp. Một giờ học có lí thú
không, có tích cực hóa được hoạt động nhận thức của học sinh không thường phụ
thuộc rất lớn vào chất lượng của bài tập tự soạn này. Bởi vì số lượng bài tập hóa học
thì rất nhiều, đa dạng, trong khi số tiết giải bài tập rất hạn chế (15 – 20% tổng số tiết
học). Vì vậy giáo viên cần chọn bài tập điển hình về nội dung và phương pháp. Từ
bài tập đó, phân tích dưới nhiều góc độ khác nhau để rút ra kết luận cho những bài
tập khác, nghĩa là thông qua một bài tập mà hướng dẫn học sinh phương pháp giải
hàng loạt các bài tập có nội dung liên quan.
Trên cơ sở đó, việc nghiên cứu vấn đề “XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
HÓA VÔ CƠ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY SÁNG TẠO CHO
HỌC SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG” là rất cần thiết trong chương
trình hóa phổ thông.
2. Mục đích nghiên cứu
Lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập phần vô cơ lớp 10 chương trình nâng
cao và nghiên cứu sử dụng chúng theo hướng phát triển năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học hoá học, góp phần tích cực vào
việc đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu lí luận về hoạt động củng cố kiến thức và phát triển tư duy sáng
tạo của học sinh trong quá trình dạy học hóa học.
- Tìm hiểu về hệ thống lí luận bài tập hóa học.
- Điều tra cơ bản tình hình dạy học hóa học ở trung học phổ thông của giáo
viên về việc sử dụng bài tập để rèn luyện năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh.
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống bài tập giúp học sinh tự lực chiếm lĩnh
kiến thức và phát triển năng lực tư duy sáng tạo.
- Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả của những nội dung và bài tập
đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học hóa học ở trường trung học
phổ thông.
- Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng hệ thống bài tập hóa học phần hóa vô
cơ lớp 10 (nâng cao) nhằm củng cố kiến thức và phát triển năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Hệ thống bài tập hóa học phần hóa vô cơ lớp 10 (nâng cao) có tác dụng
củng cố kiến thức và phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh.
- Địa bàn nghiên cứu: Các trường THPT tỉnh Tây Ninh.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu giáo viên thực hiện tốt việc xây dựng hệ thống bài tập đồng thời có các
hướng sử dụng bài tập phù hợp sẽ củng cố được hệ thống kiến thức và phát triển
năng lực tư duy sáng tạo cho học sinh.
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp điều tra cơ bản.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
- Phương pháp thống kê toán học.
8. Điểm mới của luận văn
- Đề xuất 6 nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập phần hóa vô cơ lớp 10
(chưong nhóm Halogen và nhóm Oxi).
- Xây dựng quy trình thiết kế hệ thống bài tập của đề tài bao gồm 7 buớc.
- Xây dựng được hệ thống bài tập phần hóa vô cơ lớp 10 (chương nhóm
Halogen và nhóm Oxi) chương trình nâng cao.
- Đề xuất các hướng sử dụng bài tập đã xây dựng nhằm củng cố kiến thức và
phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh
CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, các hình
MỞ ĐẦU 1
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .4
1.2. Hoạt động củng cố kiến thức trong dạy học 5
1.3. Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình dạy học .9
1.4. Bài tập hoá học .22
1.5. Tình hình sử dụng bài tập trong dạy học phần hoá vô cơ lớp 10 nâng
cao ở các trường phổ thông 29
Chương 2 : XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ LỚP 10
NÂNG CAO NHẰM CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
2.1. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập nhằm củng cố kiến thức và
phát triển tư duy sáng tạo .34
2.1.1. Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học .34
2.1.2. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học .34
2.1.3. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng 35
2.1.4. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức 35
2.1.5. Hệ thống bài tập phải củng cố kiến thức cho học sinh .36
2.1.6. Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng
lực sáng tạo của học sinh 36
2.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập nhằm củng cố kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo .36
2.2.1. Buớc 1: Xác định mục đích của hệ thống bài tập .36
2.2.2. Xác định nội dung hệ thống bài tập 36
2.2.3. Buớc 3: Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập 37
2.2.4. Buớc 4: Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập .38
2.2.5. Buớc 5: Tiến hành soạn thảo bài tập .38
2.2.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp 38
2.2.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung .39
2.3. Hệ thống bài tập hoá vô cơ lớp 10 (Chương trình nâng cao) 39
2.3.1. Hệ thống bài tập chương Halogen 39
2.3.2. Hệ thống bài tập chương Oxi - Lưu huỳnh .57
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học phần hoá vô cơ (lớp 10 nâng
cao) nhằm củng cố kiến thức và phát triển năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh .69
2.4.1. Dùng BTHH nhằm củng cố kiến thức cho học sinh 69
2.4.2. Sử dụng BTHH nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho HS .79
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm .117
3.2. Đối tượng thực nghiệm 117
3.3. Tiến hành thực nghiệm 117
3.4. Nội dung thực nghiệm 118
3.5. Kết quả thực nghiệm 118
KẾT LUẬN .136
TÀI LIỆU THAM KHẢO 139
PHỤ LỤC[/info]
179 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 3549 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống bài tập hóa vô cơ lớp 10 Trung Học Phổ Thông nhằm củng cố kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
dạy học cụ thể.
- GV cần lựa chọn những bài toán khi giải HS phải tập trung vào các quy luật
hóa học nằm trong cơ sở của bài toán chứ không vào những tính toán trừu tượng
đồng thời giúp học sinh nắm được những kiến thức cơ bản đã học một cách vững
chắc.
- GV sử dụng bài tập hóa học cần chú ý các bài toán hóa học là một trong
những phương tiện có hiệu quả để giảng dạy môn hóa học, nó có tác dụng tăng
cường và định hướng hoạt động tư duy sáng tạo của học sinh. Cho nên cần có biện
pháp kích thích khả năng sáng tạo của học sinh cũng như ý chí tự học của học sinh
một cách tự nhiên, không bị ép buộc.
Hi vọng, kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng và
hiệu quả dạy học. Do thời gian có hạn và khuôn khổ của luận văn, đề tài không
tránh khỏi thiếu sót. Mong nhận được nhiều sự góp ý của quý thầy cô và đồng
nghiệp. Chúng tôi chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn
Văn Tòng (2000), Một số vấn đề chọn lọc của hóa học tập 1, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
2. Ngô Ngọc An, Lê Hoàng Dũng (2007), Ôn tập và kiểm tra hóa học 10, Nxb
Giáo dục.
3. Phạm Hồng Bắc (2009), “Một cách giải hay cho dạng bài tập có liên quan đến
tính oxi hóa mạnh của HNO3, H2SO4”, Tạp chí giáo dục, (215), tr. 45 – 47.
4. Hoàng Thị Bắc, Đặng Thị Oanh (2008), 10 phương pháp giải nhanh bài tập
trắc nghiệm hóa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
5. Trịnh văn Biều (1999), Nâng cao hiệu quả quá trình dạy học môn hóa ở trường
THPT, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kì 1997 - 1999, TP Hồ Chí
Minh.
6. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy hóa học ở trường phổ thông, ĐHSP TP Hồ
Chí Minh.
7. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
8. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hóa học, ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
9. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,
ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Cao Biên (2008), Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh lớp
10 THPT thông qua hệ thống bài tập hóa học, Luận văn thạc sĩ khoa học
giáo dục, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
11. Bộ Giáo dục và đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung
học phổ thông môn hóa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Nguyễn Gia Cầu (2005), “Để góp phần khắc phục tình trạng “học gạo, học vẹt”
của học sinh”, Tạp chí Giáo dục, (125), tr.13 - 15.
13. Nguyễn Gia Cầu (2007), “Dạy học phát huy tính năng động, sáng tạo của học
sinh”, Tạp chí Giáo dục, (156), tr.20 - 21.
14. Nguyễn Gia Cầu (2007), “Về mối quan hệ tương tác giữa người dạy và người
học”, Tạp chí Giáo dục, (171), tr.19 - 20.
15. Nguyễn Gia Cầu (2008), “Dạy học giúp học sinh nắm được kiến thức và kĩ
năng một cách vững chắc”, Tạp chí Giáo dục, (189), tr.17 - 19.
16. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
17. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và
đại học – Những vấn đề cơ bản, Nxb Giáo dục.
18. Lê Văn Dũng (2001), Phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho HS THPT
thông qua bài tập hóa học, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, trường ĐHSP
Hà Nội.
19. Cao Cự Giác (2007), Phương pháp giải bài tập hóa học 10 tự luận và trắc
nghiệm, Nxb ĐHQG TP Hồ Chí Minh.
20. Cao Cự Giác (2008), “Xây dựng một số dạng bài tập bồi dưỡng năng lực tư duy
hóa học cho học sinh THPT”, Tạp chí giáo dục, (191), tr.48 - 50.
21. Cao Cự Giác (Chủ biên), Hồ Xuân Thủy, Nguyễn Ái Nhân (2009), Bài tập trắc
nghiệm chọn lọc hóa học 10, Nxb ĐHQG TP Hồ Chí Minh.
22. Goerge P. Boulden (2006), Tư duy sáng tạo (bản dịch Tiếng Việt), Nxb tổng
hợp TP Hồ Chí Minh.
23. Goeffrey Petty (2005), Dạy học ngày nay, Trường ĐHSP Hà Nội.
24. Phạm Văn Hoan (1999), Hướng dẫn làm bài tập hóa học 10, Nxb Giáo dục.
25. Nguyễn Quang Hòe (2008), “Rèn luyện năng lực sáng tạo cho sinh viên sư
phạm toán nhằm đáp ứng có hiệu quả dạy học môn toán ở THCS”, Tạp chí
Giáo dục, (193), tr. 35 - 36.
26. Lê Văn Hồng (Chủ biên), Phạm Thị Minh Nguyệt, Trần Thị Kim Thoa, Phan Sĩ
Thuận (1997), Giải toán hóa học 10, Nxb Giáo dục.
27. Trần Thành Huế (2006), Tư liệu hóa học 10, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
28. Trần Thị Trà Hương (2009), “Hệ thống bài tập chương Halogen nhằm phát triển
tư duy sáng tạo cho học sinh lớp 10 THPT” Hóa học và ứng dụng, (13),
tr 10 - 14.
29. Luật Giáo dục (2005), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
30. Phan Thị Hạnh Mai, Bùi Thị Kim Trúc (2008), “Thực trạng mức độ tư duy sáng
tạo của học sinh lớp 4 qua học tập phân môn tập làm văn”, Tạp chí giáo
dục, (200), tr.15 - 16, 57.
31. Lê Văn Năm (2008), “Sử dụng bài tập hóa học như một phương pháp dạy học
để nâng cao hiệu quả dạy học ở trường phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (190),
tr.40 – 41.
32. Lê Văn Năm (2009), “Áp dụng các yếu tố của dạy học nêu vấn đề - ơrixtic vào
câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách quan trong dạy học hóa học ở trường
phổ thông”, Tạp chí giáo dục, (213), tr. 47 – 48.
33. Nguyễn Chương Nhiếp (1996), Logic học, Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
34. Trần Trung Ninh, Lê Đăng Khương (2008), 54 đề kiểm tra trắc nghiệm hóa học
10, Nxb ĐHQG Hà Nội.
35. Đặng Thị Oanh, Cao Thị Kim Thu (2005), “Giáo dục bảo vệ môi trường cho
học sinh qua bài tập hóa học”, Tạp chí giáo dục, (125), tr.34 - 35.
36. Đặng Thị Oanh (Chủ biên) (2006), Bài tập trắc nghiệm hóa học 10, Nxb Giáo
dục, Hà Nội.
37. Đặng Thị Oanh (Chủ biên), Trần Trung Ninh, Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lí
thuyết và bài tập hóa học THPT, tâp 1, Hóa học đại cương và vô cơ, Nxb
Giáo dục, Hà Nội.
38. Đặng Thị Oanh, Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương
mục quan trọng trong chương trình - sách giáo khoa hóa học phổ thông, Bộ
môn PPGD Khoa Hóa học trường ĐHSP Hà Nội.
39. Trần Thị Tuyết Oanh (2006), “Dạy học hướng vào phát huy khả năng sáng tạo
của sinh viên đại học”, Tạp chí giáo dục, (151), tr. 13 -15.
40. Phạm Thị Phú (2006), “Phát triển bài tập vật lí nhằm củng cố kiến thức và bồi
dưỡng tư duy linh hoạt, sáng tạo cho học sinh”, Tạp chí giáo dục, (138),
tr.38 – 40.
41. Phan Thị Lan Phương (2008), “Kinh nghiệm sử dụng bài tập trong dạy học hóa
học ở các trường phổ thông tiểu bang Victoria – Australia”, Tạp chí giáo
dục, (181), tr. 62 – 63.
42. Võ Thành Phước (2008), “Kĩ năng tự học của học sinh trung học cơ sở”, Tạp
chí giáo dục, (189), tr.26 -28.
43. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí Luận dạy học hóa học Tập 1, Nxb Giáo dục,
Hà Nội.
44. Nguyễn Ngọc Quang (1970), Hình thành một số khái niệm cơ bản về hóa học ở
trường phổ thông, Nxb Giáo dục Hà Nội.
45. Trần Viết Quang (2007), “Vai trò của năng lực tư duy biện chứng đối với hoạt
động học tập của sinh viên sư phạm”, Tạp chí giáo dục, (169), tr.9 - 11.
46. Phan Trọng Quý (Chủ biên), Nguyễn Hoàng Hạt (2008), Một kiểu tiếp cận mới
về hóa học 10, Nxb ĐHQG TP Hồ Chí Minh.
47. Tôn Thân (1995), “Bài tập “mở”, một dạng bài tập góp phần bồi dưỡng tư duy
sáng tạo cho học sinh”, Tạp chí Nghiên cứu giáo dục.
48. Nguyễn Trọng Thọ (2000), Hóa vô cơ - Phi kim, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
49. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa
học, Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kì III 2004 - 2007, TP Hồ Chí
Minh.
50. Nguyễn Cảnh Toàn (2006), “Giáo án điện tử, con dao hai lưỡi”, Tạp chí Dạy và
học ngày nay, (12), tr.45.
51. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
Trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
52. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên) (2006), Hóa học 10 nâng cao Sách giáo khoa,
Nxb Giáo dục.
53. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên) (2006), Hóa học 10 nâng cao Sách giáo viên,
Nxb Giáo dục.
54. Lê Xuân Trọng (2006), 450 bài tập trắc nghiệm hóa học 10 THPT, Nxb ĐHSP
Hà Nội.
55. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ
thông, Nxb Giáo dục.
56. Nguyễn Xuân Trường (2005) “Giải toán bằng nhiều cách, một biện pháp nhằm
phát triển tư duy”, Hóa học và ứng dụng, (12), tr.10-11.
57. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh
(2005), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV THPT chu kì III 2004 -
2007, Nxb Hà Nội.
58. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở trường
phổ thông, Nxb Đại học sư phạm.
59. Nguyễn Xuân Trường (2006) “Rèn trí thông minh trong dạy học hóa học” Hóa
học và ứng dụng, (3), tr.10 - 12.
60. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm hóa học 10, Nxb Giáo dục.
61. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc nghiệm
môn hóa học, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
62. Thái Duy Tuyên (2007), Phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại, NXB
Giáo dục.
63. Huỳnh Văn Út (2006), Giải bằng nhiều cách các bài toán hóa học 10, Nxb
Tổng hợp TP Hồ Chí Minh.
64. Nguyễn Đức Vận (1983), Bài tập hóa vô cơ, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
65. Phùng Quốc Việt, Dương Thùy Linh (2006), “Tích cực hóa hoạt động nhận
thức của học sinh thông qua dạy học các bài tập hóa học”, Tạp chí giáo dục,
(147), tr. 33 – 34.
66. Viện ngôn ngữ học (2006), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng.
67. Zueva M.V (1985), Phát triển học sinh trong giảng dạy hóa học (bản dịch tiếng
Việt), Nxb Giáo dục, Hà Nội.
68. Vũ Duy Yên (2007), “Đổi mới việc chỉ đạo hoạt động tự học ở nhà của học
sinh”, Tạp chí giáo dục, (164), tr.43 - 44.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, các hình
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .............................................................................4
1.2. Hoạt động củng cố kiến thức trong dạy học ..................................................5
1.3. Phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh trong quá trình dạy học...................9
1.4. Bài tập hoá học.............................................................................................22
1.5. Tình hình sử dụng bài tập trong dạy học phần hoá vô cơ lớp 10 nâng
cao ở các trường phổ thông..........................................................................29
Chương 2 : XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP HÓA VÔ CƠ LỚP 10
NÂNG CAO NHẰM CỦNG CỐ KIẾN THỨC VÀ PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TƯ DUY SÁNG TẠO CHO HỌC SINH
2.1. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập nhằm củng cố kiến thức và
phát triển tư duy sáng tạo.............................................................................34
2.1.1. Hệ thống bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu môn học...........34
2.1.2. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính chính xác, khoa học .................34
2.1.3. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính hệ thống, tính đa dạng..............35
2.1.4. Hệ thống bài tập phải đảm bảo tính vừa sức ....................................35
2.1.5. Hệ thống bài tập phải củng cố kiến thức cho học sinh .....................36
2.1.6. Hệ thống bài tập phải phát huy tính tích cực nhận thức, năng
lực sáng tạo của học sinh ..................................................................36
2.2. Quy trình thiết kế hệ thống bài tập nhằm củng cố kiến thức và phát
triển tư duy sáng tạo ....................................................................................36
2.2.1. Buớc 1: Xác định mục đích của hệ thống bài tập .............................36
2.2.2. Xác định nội dung hệ thống bài tập ..................................................36
2.2.3. Buớc 3: Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập ................................37
2.2.4. Buớc 4: Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập .......................38
2.2.5. Buớc 5: Tiến hành soạn thảo bài tập.................................................38
2.2.6. Tham khảo, trao đổi ý kiến với đồng nghiệp ....................................38
2.2.7. Thực nghiệm, chỉnh sửa và bổ sung.................................................39
2.3. Hệ thống bài tập hoá vô cơ lớp 10 (Chương trình nâng cao) ........................39
2.3.1. Hệ thống bài tập chương Halogen ....................................................39
2.3.2. Hệ thống bài tập chương Oxi - Lưu huỳnh .......................................57
2.4. Sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học phần hoá vô cơ (lớp 10 nâng
cao) nhằm củng cố kiến thức và phát triển năng lực tư duy sáng tạo
cho học sinh .................................................................................................69
2.4.1. Dùng BTHH nhằm củng cố kiến thức cho học sinh ........................69
2.4.2. Sử dụng BTHH nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho HS.................79
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm ...............................................................................117
3.2. Đối tượng thực nghiệm ..............................................................................117
3.3. Tiến hành thực nghiệm ..............................................................................117
3.4. Nội dung thực nghiệm................................................................................118
3.5. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................118
KẾT LUẬN ...........................................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................139
PHỤ LỤC
PHẦN PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Hướng dẫn giải một số bài tập chương Halogen
(Phần bài tập tự luận)
Câu 4.
a. Trong nguyên tử của các halogen có 1 electron không ghép đôi ở obitan np, nên
trừ flo, chúng đều có khả năng tạo ra mức oxi hóa +1 khi chúng liên kết với một
nguyên tố khác có độ âm điện mạnh hơn (ví dụ với oxi). Còn flo cũng có 1 electron
độc thân nhưng do độ âm điện của flo lớn nhất nên khi liên kết với các nguyên tố
khác flo luôn thể hiện mức oxi hóa -1.
b. Nguyên tử clo, brom, iot còn có những obitan chưa được lắp đầy, do đó có thể
xảy ra các quá trình kích thích electron đã ghép đôi nhảy lên những obitan còn trống
của phân lớp d.
ns np nd
ns np nd ns np nd
ns np nd
Kết quả là tạo ra 3, 5 và 7 electron độc thân ứng với các trạng thái hóa trị 3,
5, 7 của halogen. Quá trình kích thích đó xảy ra dưới ảnh hưởng của những nguyên
có độ âm điện mạnh hơn.
Đối với flo, lớp electron ngoài cùng là 2s22p5 không có obitan d, muốn tạo ra
trạng thái kích thích electron từ obitan 2p sang lớp thứ 3, không có nguyên tố nào
có độ âm điện lớn hơn flo để cung cấp năng lượng đủ thực hiện quá trình kích thích
trên.
Câu 5. 2 2Cl 2NaBr 2NaCl Br
Br2 tan trong nước tạo dung dịch màu vàng (dung dịch quá ít Br2 nên có màu
vàng chứ chưa thành màu đỏ nâu).
Sau đó, tiếp tục cho Cl2 vào thì: 2 2 2 35Cl Br 6H O 2HBrO 10HCl
Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 6.
2 2
2 2 2 3
Cl 2KI 2KCl I
5Cl I 6H O 2HIO 10HCl
Vì I2 phản ứng hết nên cho hồ tinh bột vào không thấy màu xanh.
Câu 7. Do bạc clorua kém bền dưới tác dụng của ánh sáng, nên bị phân hủy theo
phản ứng:
as
22AgCl 2Ag Cl
Khí clo sinh ra tác dụng với nước trong dung dịch quỳ tím
2 2Cl H O HCl HClO
Vậy hiện tượng quan sát được là:
AgCl màu trắng chuyển thành màu đen (của Ag).
Dung dịch quỳ tím chuyển thành màu đỏ trong môi trường axit HCl.
Câu 8.
a. Các chất có xu hướng tan nhiều trong chất lỏng giống với chúng. Các halogen là
những chất không cực nên ít tan trong dung môi có cực (chẳng hạn H2O) và tan
nhiều trong các dung môi không cực (chẳng hạn benzen).
b. Iot tan nhiều trong dung dịch KI là tạo ra 3I theo phản ứng: 2 3I I I
Câu 9.
3 1 2 0
23 2
0 1 2 0
22
2 FeCl H I 2 FeCl I 2HCl (1)
Zn + 2 H I Zn I H (2)
Phản ứng (1): HI là chất khử; (2): HI là chất oxi hóa
Vì vậy vai trò HI trong 2 phản ứng là khác nhau.
Câu 10.
Axit H2SO4 tác dụng với CaF2 tạo được axit HF : ot2 2 4 4CaF H SO CaSO 2HF
Axit HF sinh ra tác dụng ngay với SiO2 : 2 44HF SiO SiF 2H O 2
3 2
SiO2 là thành phần chính của thủy tinh, mà axit HF dễ dàng tác dụng với SiO2 do đó
ứng dụng của phản ứng này: dùng để khắc hình, khắc chữ trên thủy tinh.
Câu 13. Nhận biết các chất
a. Nhận biết các dung dịch: KBr, MgBr2, K2CO3, I2.
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử. Cho hồ tinh bột lần lượt vào các mẫu thử:
- Mẫu cho hợp chất màu xanh tím đó là dung dịch I2.
Ba mẫu không có hiện tượng gì là: KBr, MgBr2, K2CO3. Lần lượt nhỏ dung dịch
AgNO3 vào các mẫu thử:
- Hai mẫu cho kết tủa vàng nhạt là KBr, MgBr2. Để phân biệt hai mẫu này, ta lấy
mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm khác, sau đó lần lượt cho vào hai mẫu này
dung dịch NaOH dư, mẫu nào có kết tủa trắng sinh ra đó là MgBr2.
- Còn lại là K2CO3
3 3
2 3
2 2
KBr AgNO AgBr KNO
MgBr 2AgNO 2AgBr Mg(NO )
MgBr 2NaOH Mg(OH) 2NaBr
b. Chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử, nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn(NO3)2,
Na2CO3, AgNO3.
Lấy mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm làm mẫu thử
Cho lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong các ống nghiệm.
- Mẫu thử có sủi bọt là Na2CO3: 2 3 2 2Na CO 2HCl NaCl CO H O
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3
3 3
as
2
AgNO HCl AgCl HNO
2AgCl 2Ag Cl
- 2 mẫu còn lại BaCl2, Zn(NO3)2 không có hiện tượng gì
Trích 2 mẫu còn lại vào 2 ống nghiệm khác. Dùng AgNO3 đã nhận biết nhỏ vào:
- Mẫu thử cho kết tủa trắng là BaCl2: 3 22AgNO BaCl 2AgCl Ba(NO ) 3 2
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là Zn(NO3)2.
c. Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết: nước, dung dịch NaCl, dung dịch
HCl, dung dịch Na2CO3.
Lần lượt đun các dung dịch đến cạn.
- Không để lại dấu vết cặn là H2O và dung dịch HCl.
- Để lại cặn là dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3.
Cho nước và dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử của cặn NaCl và Na2CO3.
- Cặn tan và không có hiện tượng gì thì chất đổ vào là H2O.
- Cặn tan và sủi bọt khí thì chất đổ vào là HCl. Nếu cặn chỉ tan trong dung
dịch HCl thì là NaCl, còn cặn tan và sủi bọt khí là Na2CO3.
d. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học:Cl2, O2, HCl và SO2
Cho quỳ tím ẩm vào 4 mẫu khí
- Khí nào không có hiện tượng gì là O2;
- Khí làm quỳ tím ẩm bạc màu là Cl2;
- Khí làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và SO2. Dẫn hai khí này lần lượt đi qua
dung dịch Br2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu là khí SO2 còn lại
là HCl.
Câu 14. Tách - tinh chế các chất
a. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm: SO2, SO3, O2
SO2, SO3, O2
O2
BaSO4, BaSO3
SO2
BaSO4
+Ba(OH)2
+HCl
Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư, chỉ có SO2 và SO3 phản ứng còn O2
thoát ra.
SO2 + Ba(OH)2 BaSO3 + H2O
SO3 + Ba(OH)2 BaSO4 + H2O
Lọc lấy kết tủa này rồi cho phản ứng với dung dịch HCl dư chỉ có BaSO3 phản ứng
tạo lại SO2 : BaSO3 + 2HCl BaCl2 + SO2 + H2O
Còn BaSO4 không phản ứng với HCl.
b. Tách các chất sau đây khỏi hỗn hợp rắn KBr, I2, BaSO4, MgBr2
- Nung nóng các bột, chỉ có I2 thăng hoa thành thể hơi sau đó làm lạnh tách riêng
được I2.
- Hòa tan các chất còn lại vào nước, chất không tan là BaSO4, lọc tách riêng được.
- Cho dung dịch KOH vào dung dịch còn lại KBr và MgBr2, thu được kết tủa
Mg(OH)2, lọc lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch HBr thu được MgBr2.
MgBr2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KBr
Mg(OH)2 + 2HBr MgBr2 + 2KBr
Dung dịch nước lọc đem cô cạn thu được KBr.
Câu 15.
a) Có thể điều chế HF và HCl bằng phương pháp sunfat
o
o
t
2 2 4 4
t
2 4 4
CaF H SO 2HF CaSO (1)
NaCl H SO HCl NaHSO (2)
Không áp dụng được phương pháp này để điều chế HBr và HI vì đây là những chất
khử mạnh có khả năng bị oxi hóa về Br2 và I2
o
o
t
2 4 4
t
2 4 4
NaBr H SO HBr NaHSO (3)
NaI H SO HI NaHSO (4)
Sau đó:
o
o
t
2 4 2 2 2
t
2 4 2 2 2
2HBr H SO Br SO 2H O (5)
8HI H SO 4I H S 4H O (6)
b) Phản ứng (1), (2) là phản ứng trao đổi và HF, HCl là những khí dễ tan trong nước
do đó phải dùng muối khan và axit H2SO4 đặc để tránh sự hòa tan của các khí.
Câu 15.
a. Hơi brom nặng hơn không khí nhiều (
2Br /KK
160d
29
5,52
2
y
) nên úp ngược ống thì
hơi brom thoát ra nhanh hơn.
b. Đặt miệng bình A gần miệng bình B rồi nghiêng bình A để rót khí HBr từ bình A
sang bình B. Làm được như vậy vì khí HBr nặng gần gấp 3 lần không khí
Câu 16.
a. Phương trình phản ứng điều chế:
ot
2 2 2MnO 4HCl MnCl Cl 2H O
b. Một số chỗ sai khi lắp dụng cụ điều chế khí clo:
- Vì phản ứng chỉ xảy ra đối với axit đặc nên không thể dùng được dung dịch axit
HCl 10% mà phải thay bằng axit HCl có nồng độ lớn hơn 30%.
- Bình thu khí clo không được dùng nút cao su mà có thể thay bằng nút bông tẩm
dung dịch NaOH để không khí dễ bị đẩy ra và NaOH dùng để xử lí Cl2 dư.
- Để thu được khí Cl2 tinh khiết, cần lắp thêm các bình rửa khí (loại khí HCl) và làm
khô khí (loại hơi nước).
Câu 17.
a. Ý kiến của học sinh này chưa đủ: H2SO4 đặc và muối NaCl khan trộn với nhau
mới điều chế được hidro clorua.
Nếu hoặc dùng dung dịch H2SO4 loãng hoặc dung dịch NaCl thì không thể điều chế
được hidro clorua.
b. Tương tự câu a: dung dịch H2SO4 đậm đặc.
Câu 18.
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl, NaBr trong hỗn hợp đầu
Các phản ứng xảy ra:
NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
NaBr + AgNO3 AgBr + NaNO3
Theo phản ứng ta thấy:
3AgNO NaCl NaBr
n n n x
Vậy khối lượng AgNO3 là 170(x+y)
Ta lại có: nAgCl = nNaCl = x mol mAgCl = 143,5.x
nAgBr = nNaBr = y mol mAgBr = 188.y
vậy khối lượng kết tủa là: 143,5x + 188y
Theo đề bài ta có: 170(x+y) = 143,5x + 188y 18x y26,5
1858,5. y
58,5.x 26,5%NaCl .100 27,84%1858,5x 103y 58,5. y 103y
26,5
%NaBr = 100 - 27,84 = 72,16%
Câu 19. Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch axit HCl, có số mol
chất tan HCl là 2 mol.
Số mol Fe: nFe = 0,5 mol
otMn O 4H Cl Cl Mn Cl 2H O2 22 2
2 mol 0,5 mol
2Fe + 3Cl2
ot 2FeCl3
0,5 mol 0,5 mol
Ta thấy theo phản ứng
2Fe Cl
n : n 2 : 3
Mà thực tế Cl2 hết, Fe dư 2Fe Cln : n 0,5 : 0,5 1:1
Vậy Clo thu được không đủ để tác dụng với 28g sắt
Câu 21.
a. Thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Phản ứng xảy ra Fe + 2HCl FeCl2 + H2
x x
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
y 3y/2
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al
Số mol H2 : 2H
17,92n 0,8 (
22,4
mol)
Ta có hệ phương trình: 56x 27y 22 x 0,2
x 1,5y 0,8 y 0,4
mFe = 0,2.56 = 11,2g
11,2%Fe .100 50,9%
22
%Al = 100 - 50,9 = 49,1%
b. Khối lượng dung dịch HCl 7,3% đã dùng
Ta có nHCl = 2. = 2. 0,8 = 1,6 (mol) 2Hn
ddHCl
1,6.36,5.100m 8
7,3
00g
c. Khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
mkim loại + mHCl = mmuối + 2Hm
mmuối = 22 + 1,6.36,5 - 0,8.2 = 78,8g
Câu 22.
Gọi công thức oxit sắt cần tìm là FexOy (x, y nguyên). Hóa trị của Fe là 2y/x
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
HCl
50.5,84n 0,08 (mol)
36,5.100
; x yFe O
2,32n
56x 16y
Theo phương trình phản ứng:
x yHCl Fe O
n 2y.n 2,320,08 2y.
56x 16y
x 4
y 3
Vậy công thức oxit là Fe3O4
Câu 24. Trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất, tỷ lệ số mol phản ứng của các chất
khí cũng bằng tỷ lệ thể tích của chúng.
Phương trình: H2 + Cl2 2HCl
Ban đầu: x y
Phản ứng: a a 2a
Sau phản ứng: (x-a) (y-a) 2a
Vhh sau pứ = (x-a) + (y-a) +2a = x + y
Nhận xét: thể tích hỗn hợp trước và sau phản ứng không thay đổi.
Theo đề bài ta có: x + y = 12
hàm lượng clo giảm xuống còn 20% so với lượng ban đầu
a = 0,8y (y a) 0,2y
Mà hàm lượng HCl sinh ra chiếm 30% trong hỗn hợp khí sau phản ứng
2a 30 a 1, 8
x y 100
lít; y = 2,25 lít ; x = 9,75 lít
+ Trong hỗn hợp đầu:
2
2
9,75.100%H 81, 25%
12
%Cl 100 81,25 18,75%
+ Sau phản ứng:
2
2
(9,75 1,8)100%H 66, 25%
12
%Cl 100 30 66, 25 3,75%
%HCl 30%
Câu 25. Đặt công thức oxit là MxOy, các phản ứng xảy ra:
ot
x y 2 2
n 2
M O yH xM yH O (1)
nM + nHCl MCl + H (2)
2
Xác định kim loại M
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có:
2 2H O O H
1,344n n n 0,06 (mo
22,4
l)
Số mol nguyên tử oxi (nO) trong H2O chính là số mol nguyên tử oxi bị tách khỏi
oxit.
Mặt khác, theo bảo toàn khối lượng ta có:
moxit = mM + moxi
3,48 = mM + 0,06.16 mM = 3,48 - 0,06.16 = 2,52 g
ản ứng (2) là:
2H
1,008n 0,045 (mol)
22,4
Số mol H2 sinh ra ở ph
Theo phản ứng (2):
n 2
nM + nHCl MCl + H (2)
2
0,045.2 0,045
n
0,045.2 .M = 2,52 M=28n
n
Ta có:
Trong hợp chất muối kim l ỉ thể n hóa trị 1, 2, 3 oại ch hiệ
n 1 2 3
M 28 56 84
Kết luận Loại Fe Loại
Tìm công thức oxit FexOy
Fe O
Fe Ox : y n : n 0,045 : 0,06 3: 4
2,52n 0,045 (mol); n 0,06
56
oxit là Fe3O4
Câu 26. Theo đề:
Vậy công thức của
2CO
2,24n 0
22,4
,1mol
Phản ứng: 2 3 2M CO 2MCl CO O 22HCl H
Ta thấy, cứ 1 mol 2 3M CO tạo ra 2 mol và 1 mol CO2 2MCl
Nên: mmuối tăng = 71 – 60 = 11 g
Do đó 0,1 mol 2 3M CO tạo muối có mmuối tăng = 1,1 g
mol của clo
ợng
32x + 71y = 37,
Vậy: m = 13 + 1,1 = 14,1 g
Câu 27. Gọi x là số mol của oxi, y là số
Áp dụng định luật bảo toàn khối lư
05 - (4,8+8,1) (1)
Quá trình nhường e Quá trìn n e h nhậ
Mg Mg2+ + 2e O2 + 4e 2O2-
0,2 0,4 x 4x
Al Al3+ + 3e l2 + 2e C 2Cl-
0,3 0,9 y 2y
Mg Aln 0, 2mol;n 0,3mol24 27
4,80 8,10
ron: 4x + 2y = 0,4 + 0,9 = 1,3 (2)
, y = 0,25
Từ đó ta tính được:
Áp dụng định luật bào toàn elect
Từ (1) và (2): x = 0,2
2 2
2 2
2Cl
%m 100 26,5 73,5%
2. Phụ lục 2: Hướng dẫ
O Cl
O O
0, 2%V .100 44,44%;%V 100 44, 44 55,56%
0, 45
6, 4m 0, 2.32 6, 4g;%m .100 26,5%
24,15
n giải một số bài tập chương Oxi – Lưu huỳnh
22s22p4, 6e lớp ngoài cùng trong đó có
có 2e độc thân, do đó oxi có mức oxi hóa -2.
c thân, điều này không thể thực hiện được vì nó đòi hỏi
một nă
ới nguyên tố có độ âm
điện lớ
(Phần bài tập tự luận)
Câu 1. Nguyên tử oxi có cấu hình electron 1s
2s2 2p4
Muốn xuất hiện mức oxi hóa lớn hơn cần phải chuyển electron từ mức 2p
lên mức 3s để tạo ra 4e độ
ng lượng khá lớn.
Oxi có thể thể hiện số oxi hóa dương khi kết hợp v
n hơn nó đó là Flo (F2O: oxi có mức oxi hóa +1).
Các nguyên tố S, Se và Te có khả năng xuất hiện mức oxi hóa +4, +6 vì cấu
ình electron của chúng còn phân lớp nd trống, nên có thể dễ dàng chuyển sang
ạng thái kích thích.
m hai nguyên tử còn lưu
uỳnh phải cung cấp năng lượng lớn hơn oxi để thắng lực
tương tác khuếch tán và lực tương tác giữa các nguyên tử.
Câu 3
h
tr
Câu 2. Một trong những nguyên nhân làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
từ oxi đến lưu huỳnh là sự tăng bán kính nguyên tử, tạo điều kiện làm tăng tương
tác khuếch tán. Ngoài ra ở điều kiện thường, phân tử oxi gồ
ns np nd
huỳnh ở trạng thái lỏng hay rắn đều có số nguyên tử lớn hơn (thường là 8 nguyên
tử), do đó đối với lưu h
. Ozon là chất không bền, dễ dàng bị phân hủy do đó hoạt tính oxi hóa cao
hơn nhiều so với oxi.
O3 O2 + O
Oxi có thể tác dụng được với nhiều chất, nhưng c
nhiệt độ cao và phải có chất xúc tác. Trái l
chất ít hoạt động như Ag, H iệt đ
ó nhiều trường hợp xảy ra ở
xi hóa được nhiều đơn ại ozon có thể o
g ở ngay nh ộ thường.
- Tác dụng với Ag
Ag + O2 không xảy ra
2Ag + O3 Ag2O + O2
ns np nd
ns np nd
- Tác dụng với PbS
O2 không thể oxi hóa PbS để tạo ra PbSO4
O3 + PbS PbSO4 + O2
- Tác dụng với với dung dịch KI
O2 không thể oxi hóa được KI
O3 + KI + H2O K H
H2O2 tác dụng với KI, KMnO4 trong môi trường axit
+ 2
O + I2 + O2
Câu 5.
1
2H O
2
1
K I
+ H2SO4
0
2I
2
+ K2SO4 +
H2O2 là chất oxi hóa
+ 3H2SO4
22H O
5 22 +
1
H O
7
42K Mn O
0 25O + + K2SO4 + 8H2O
3 + + 2NaOH
2
42 Mn SO
H2O2 là chất khử
1
22H O
3
22Na Cr O
62 42Na Cr O
+ 4
H2O2 là chất oxi hóa
Từ các phản ứng trên, H2O hử v hóa
Câu 6.
SO
2
2H O
2 vừa có tính k ừa có tính oxi
2 + 6HI + 3I2 + 2H2 H2S O
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
SO2 + CO
o500 C,xt 2CO2 + S
SO2 + 2H2
o500 C S + 2H2O
SO2 + 2C
o500 C 2CO + S
Khi tác dụng với các chất có tính khử mạnh hơn, SO2 sẽ thể hiện tính oxi hóa
ợp đ ng H2SO4 tinh khiết. Trong hỗn
x
3
Câu 7.
a. Oleum là hỗn h ược tạo ra khi cho SO3 tan tro
hợp đó có các dạng a it polisunfuric.
H2SO4 + SO H2S2O7 (axit disunfuric)
H2SO4 + 2SO3 H2S3O10 (axit tr sunfi uric)
H2SO4 + 3SO3 H2S4O13 (axit tetra sunfuric)
…………..
H2SO4 + nSO3 H2Sn+1O3n+4 (n 0)
i
nước và khuấy đều, tránh làm ngược lại gây bỏng axit và
theo phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này
guồn nguyên liệu
b. Khi hấp thụ nước, axit sufuric đặc tỏa nhiều nhiệt, do đó khi pha loãng axit phả
cho từ từ H2SO4 đặc vào
cháy nổ.
Câu 9. Axit H2SO4 được điều chế
gồm 3 giai đoạn chính.
- Sản xuất SO2
Tùy thuộc vào n
+ Thiêu quặng pirit sắt: 4FeS2 + 11O2 ot 2Fe2O3 + 8SO2
o+ Đốt cháy S : S + O2 t SO2
- Sản xuất SO3
khí O2hoặc lương dư không khí
t H2SO4
ới c chảy từ đỉnh tháp xuống dưới. Dùng
C
2C 2SO4 3S + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
+ K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
d. H2S + 4Br2 + 4H2O
e. H2S + I2 S + 2HI
Câu 12. Các phản ứng có thể x
O3 2
Oxi hóa SO2 bằng
2SO2 + O2
o
2 5
450 500 C
V O
2SO3
- Sản xuấ
Khí SO3 đi từ dư lên đỉnh tháp, H2SO4 đặ
H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3.
Câu 11.
a. H2S + 2FeCl3 2Fe l2 + S + 2HCl
b. 3H2S + K r2O7 + 4H
c. 5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 5S
8HBr + H2SO4
ảy ra:
+ 2KI + H2O I2 + 2KOH + O
Cl2 + 2KI I2 + 2KCl
CO2 + KOH KHCO3
CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O
Cl2 + 2KOH KCl + KClO + H2O
Cl2 + H2O HCl + HClO
hóa đỏ đó là axit HCl
và H2SO4, 2 mẫu còn lạ l.
ụng với 2 muối. Nếu hai chất nào tác dụng với
ết tủa trắng xuất hiện đó chính là H2SO4 và BaCl2.
aCl2 + 2HCl
Ha òn lại là HCl và NaCl.
Câ
N l K2 3 Na 4 HCl Ba
Câu 13. Lấy mỗi chất một ít cho vào 4 ống nghiệm làm mẫu thử
Cho giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu làm quỳ tím
i là BaCl2 và NaC
Tiếp theo lần lượt cho 2 axit tác d
nhau có k
B H2SO4 BaSO4 +
i mẫu c
u 14.
aC CO 2SO (NO3)2
NaCl - - - - -
K2CO3 - - - CO2 BaCO3
Na2SO4 - - - - BaSO4
CO2 - - - HCl -
Ba(NO3)2 - BaCO3 BaSO4 - -
Kết quả - 2
- Dùng một dung dịch nhỏ vào 4 mẫu thử của 4 dung dịch còn lại mà hiện tượng chỉ
à Na2SO4, mẫu thử tạo kết tủa là BaCl2.
- Dùng BaCl2 nhỏ và , o kết tủa là K2CO3
- Dùng K2CO3 nhỏ và bay ra là HCl.
Các phương trình p
Na2SO4 + BaCl2 BaSO + 2NaCl
có 1 kết tủa thì dung dịch nhỏ vào l
o 3 mẫu còn lại (NaCl, K2CO3 HCl) mẫu tạ
o 2 mẫu còn lại (NaCl, HCl) mẫu tạo khí
hản ứng xảy ra
4
BaCl2 + K2CO3 BaCO3 + 2KCl
K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
Câu 15.
a. Phương pháp 1: có dùng phản ứng oxi hóa khử
Trên cơ sở SO3 ời phân b 3 và SO hư sau: SO2 làm
H2O + 2 +
b. Phương pháp 2: Phân biệt S u không dùng phương pháp trên còn có
thể dùng phản ứng vớ c ạo kết tủa còn
hông có hiện tượng gì.
H2SO4 + BaCl2 BaSO + 2HCl
Câu 16.
òn lại cho tác dụng với dung dịch KI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột,
, t ng tỏ có
, n của dung dịch
ung dịch nước vôi trong lấy dư, thấy có hiện vẩn đục nước vôi
trong chứng tỏ c
không có tính khử, ngư ta iệt SO 2 n
mất màu nâu đỏ của nước brom, hoặc mất màu tím của dung dịch KMnO4 trong khi
SO3 không có tính chất này.
4
25 S O
+ 2KMnO4 + 2
6
2 4K S O
6
4Mn S O
6
2 42H S O
O2 và SO3, nế
i dung dịch muối BaCl2: SO3 ó hiện tượng t
SO2 thì k
SO3 + H2O H2SO4
4
Lần lượt cho các chất khí lội qua nước vôi trong, khí nào gây hiện tượng
vẩn đục đó là CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Hai khí c
ống nào có màu xanh tím xuất hiện đó chính là O3.
O3 + 2KI + H2O I2 + O2 + 2KOH
Khí còn lại là O2
Câu 17. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Cu(NO3)2 dư hấy kết tủa đen chứ
H2S vì có phản ứng: H2S + Cu(NO3)2 CuS + 2HNO3
Tiếp tục dẫn hai khí còn lại, qua dung dịch Br2 ếu thấy màu nâu đỏ
Br2 nhạt dần, chứng tỏ có SO2: SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4
Dẫn khí còn lại qua d
ó khí CO2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Câu 18. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 dư thấy kết tủa trắng xuất hiện,
chứng tỏ có khí SO3
SO3 B HCl
ỏ có H2
+ BaCl2 + H2O aSO4 trắng + 2
Hỗn hợp khí còn lại (CO2, SO2, H2) qua ống sứ đựng CuO (đen) dư, nung nóng thấy
hiện tượng đen chuyển thành đỏ (Cu), chứng t
otH2 + CuO(đen)
Br2 nhạt, chứng tỏ có SO2
SO
Cu(đỏ) + H2O
Tiếp tục cho hỗn hợp khí sau khi ra khỏi ống sứ, qua dung dịch Br2 dư, thấy màu đỏ
nâu của dung dịch
2 + Br2 + H2O HBr + H2SO 4
Câu 19. Muối chì tác d t n tạo thành PbS (màu
i tác dụng của H2O2 màu đen chuyển thành màu trắng.
Pb
P
tạo ra không tan trong axit H2SO4, HNO3
FeSO4 + H2S FeS + H2SO4
nO4 (màu tím) sau phản ứng bị khử thành MnSO4
(không m
ong nước.
c
Cuối cùng dẫn khí còn lại vào dung dịch nước vôi trong dư thấy nước vôi hóa đục
chứng tỏ có CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
ụng với các vế khí H2S trong khí quyể
đen); dướ
(OH)2 + H2S PbSđen + 2H2O
bS + 4H2O2 PbSO4 trắng + 4H2O
Câu 20.
CuSO4 + H2S CuS + H2SO4
Pb(NO3)2 + H2S PbS + HNO3
CuS, PbS
Còn FeS tạo ra bị tan trong axit H2SO4 nên không thu được FeS.
Câu 21.
a) Giải thích hiện tượng
Dung dịch mất màu do KM
àu).
Vẩn đục màu vàng do H2S bị oxi hóa tạo lưu huỳnh không tan tr
b) Phương trình hóa học
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 5S + 8H2O
c) Vai trò: H2S là chất khử, KMnO4 hất oxi hóa
Câu 22. Giải thích các hiện tượng
a. Do dung dịch H2S đ khí bị oxi hóa chậm
ứng: 2H2S + O2 2S + 2H2O
g để lâu trong không khí bị xám đen là do có phản ứng
g2S + 2H2O
Gọi công thức của loeum cần tìm là H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + 2(n+1)KOH (n+1)K2SO4 + (n+2)H2O (1)
1mol (2n+2) mol
có tính khử mạnh khi ể lâu trong không
theo phản
b. Các đồ vật bằng A
4Ag + 2H2S + O2 2A
Câu 23.
a. Công thức oleum
KOHn 0.08 (mol)100.56
; oleum 3,38n (98 80n
25,6.1,25.14 mol)
3,38 0,08= n
98 80n 2n 2
Từ phương trình (1) ta có: 3
Vậy công thức oleum là H2SO4.3SO3
b. C%SO3 trong oleum
3SO
C%
98
3.80 .100 71%
3.80
l dung dịch H2SO4 49% (d =
ợc oleum 15
Gọi x là số gam H SO .3SO3 cần tìm
2 4 3 ó 98g H2SO4 và 240g 3SO3
c. Tính khối lượng oleum trên cần lấy để pha vào 500m
1,25g/ml) có thể điều chế đư %.
2 4
Trong 338g H SO .3SO c
x g H2SO4.3SO3 2g H SO38 43
và 98.x 3
240.x g 3SO
338
H2SO4 và 318,75g H2O
Khi hòa tan: SO3 + H2O H SO4
80g 18g 98g
?
mdd = 500.1,25 = 625g
Trong 625g H2SO4 49% có 306,25g
2
? 318,75g
3SO
318,75.80m 1416,67g
18
;
2 4H SO
318,75.98m 1735,42g
18
Vì oleum có 15%SO3 nên:
3
2 4
SO
H SO
98.xm 85 17 306,25 1735,4
240.x 1416,6715 3 338 x 2696,8g 2,7kg
2
a. Viết các phương trình phản ứng, xác định A, B
Theo đề bài, khi cho A và B tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì khối lượng hỗn hợp
ng (giả sử B)
1/2 hỗn hợp
m
338
Câu 24.
giảm đi một nữa, do đó có một kim loại không tác dụng với H2SO4 loã
m 4,32 2,16g = m = m
2 A B
Gọi a và b lần lượt là số mol của kim loại A (hóa trị x), B (hóa trị y).
2A + xH2SO4 A2(SO4)x + xH2
a mol
a.x
2
mol
Ta có 2H
2,688 a.x 0,24n a
22,4 2 x
A
2,16 2,16.xM 9
a 0,24
x
x 1 2 3
A 9 18 27
4 đặc
Vậy A là Al
ot2B + 2yH2SO B2(SO4)y + ySO2 + 2yH2O
b mol b.y
2
2SO
2.0,112 b.y 0,02n 0,01
0,082.273 2 y
bSố mol SO2:
B
2,16 2,16.yM 108.y
b 0,02
y 1 2 3
B 108 216 324
Vậy B là Ag
b. Tính khối lượng dung dịch Na2S 23,4%
2Ag + 2H2SO4
ot Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
0,02 0,02 0,01 mol
Dung dịch sau phản ứng chỉ có Ag2SO4 chất này tạo kết tủa đen với Na2S:
Ag2SO4 + Na2S Ag2S + Na2SO4
0,01 0,01mol
Khối lượng dung dịch Na2S 23,4% dùng là đủ
2ddNa S
0,01.78.100m 3,33g
23, 4
Câu 26.
28,56 g X : Na2SO3 (
HSO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2SO2 + H2O
b b
SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + 2HBr
2 2SO Br
n n 0 ,675.0, 2 0,125 (mol)
a mol); NaHSO3 (b mol); Na2SO4 (c mol)
X + H2SO4:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
a a
2Na
ta có a + b = 0,12
X + KOH:
2NaHSO3 + 2KOH Na2SO3 + 2H2O + K2SO3
5 (1)
3NaHSO KOH
7,14bn n 0,125.0,0216 0,0108 (mol)
28,56
a = 0,125 - 0,0108 = 0,1142 (mol)
3 =
126.1000,1142. 50Vậy: % khối lượng Na2SO ,38%28,56
104.1000,0108. 3,93%% khối lượng NaHSO = 3 28,56
9%
Câu 27. H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O
ol
Khi hòa tan oleum vào nước có quá trình: H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1)H2SO4
% khối lượng Na2SO3 = 45,6
nKOH = 0,8 . 0,1 = 0,08 mol
2 4H SO
n 0,04 m
98 80n n 1 3,92 3,2n 3,38n 3,38
3,38 0,04
n 3
3
b) H2SO4.3SO3 + 3H2O 4H2SO4
a mol 4a mol
Vậy công thức oleum là: H2SO4.3SO
2 4
2 4H SO
C% .100 10 a
338a 200
A ddH SOm 338a m 338a + 200
98.4a 0,0567
Am 338.0,0567 19,16 gam
3. Phụ lục 3. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Câu 1: Để ph dung dịch i có nồng 9% cần la được 500ml nước muố độ 0, ấy V ml
B. 214,3. C. 285,7. D.
dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là
A. 350. 150.
Câu 2: Trong các hình vẽ sau, xác định hình vẽ đúng nhất mô tả cách thu khí hidro
clorua trong phòng thí
nghiệm.
Bông tẩm
dd NaOH
HCl
HCl
Hình 1 Hình 2
HCl HCl
Dd
NaCl
H2O
Hình 3 Hình 4
A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 1. D. Hình 2.
Câu 3: Tìm câu đúng trong các câu sau đây.
Tro lO2, HClO3, HClO4
ng dãy bốn dung dịch axit: HClO, HC
A. tính axit giảm dần từ trái qua phải.
B. tính bền giảm dần từ trái qua phải.
C. khả năng oxi hóa giảm dần từ trái qua phải.
D. tính axit biến đổi không theo quy luật.
Câu 4: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu
tác dụng vớ NO3 dư thu được 4 tủa. X và Y lần
t l
kì liên tiếp nhau) i Ag , 75 gam kết
lượ à
A. F và Cl. B. Cl và Br.
C. Br và I. D. I và At.
Câu 5: Trong dãy oxit sau, d y ứng được với axit HCl? ã nào gồm các oxit phản
A. CuO, CO, SO3. B. FeO, CuO, CaO, Na2O.
C. CuO, P2O5, Na2O. D. FeO, Na2O, CO.
Câu 6: Khi mở một lọ đựng d Cl 37% trong không khí ẩm, thấy có ung dịch axit H
tạo thành. B. HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2
khói trắng bay ra. Khói đó là do nguyên nhân nào sau đây?
A. HCl dễ bay hơi
C. HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa. D. HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các
giọt nhỏ axit HCl.
Câu 7: Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 gam hh muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và
ản ứng ho ược ch g 152g đun nóng hh đến ph àn toàn, thu đ ất rắn cân nặn . Thành phần
% khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp là
A. 62,18% . B. 61,28%. C. 68,21%. D. 68,12%.
Câu 8: Hòa tan hết 38,60 gam hh Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy
oát 2 (đktc). K i lượng hỗn hợp muối hu được là th ra 14,56 lít H hố clorua khan t
A. 74,85 g. B. 84,75 g.
C. 78,45g. D. 48,75 g.
Câu 9: Dung dịch axit clohidric thể hiện tính khử khi tác dụng với dãy các chất oxi
hóa nào dưới đây?
A. K2Cr2O7, KMnO4, H2SO4.
B. MnO2, KClO3, NaClO.
C. KMnO4, Cl2, CaOCl2.
D. K2Cr2O7, KMnO4, MnO2, KClO3.
Câu 10: Xét về tính oxi hóa khử, axit clohidric
A. có cả tính oxi hóa và tính khử.
B. chỉ có tính oxi hóa.
C. chỉ có tính khử.
D. không có tính khử và tính oxi hóa.
4. Phụ lục 4. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Câu 1: Clorua vôi và nước Gia – ven thể hiện tính oxi hóa là do
A chứa ion hipoclorit ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh .
B chứa ion Cl-, gốc của axit clohidric điện li mạnh.
C đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh (Cl2) với kiềm.
D trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Câu 2: Cho 5,0g Brom có lẫn clo vào dung dịch chứa 1,6g KBr. Sau phản ứng làm
ay h h thì thu đượ 155g chất rắn khan khối lượng c o có
ở trên là
b ơi dung dịc c 1, . Phần trăm l
trong 5,0g brom
A 11,1%. B 13,1%.
C 7,1%. D 9,1%.
Câu 3: Cho m g CuBr2 tác dụng vừa đủ với 4,48 lít Cl2 (đktc). Cũng m gam đó tác
ụng ại M (hó trị 2) thấy khối lượng thanh kim loại tăng lên 1,6g.
ó là
B Sn.
d với một kim lo a
Kim loại M đ
A Mg.
C Zn. D Fe.
Câu 4: Chất nào có thể khử được FeCl3?
A NaCl. B NaF.
C KI. D KBr.
Câu 5: Dãy axit nào được x p hử giảm dần? ế đúng theo thứ tự tính k
A HF, HCl, HBr, HI. B HCl, HI, HBr, HF.
C HI, HBr, HCl, HF. D HCl, HBr, HI, HF.
Câu 6: Hóa chất để phân t các dung d HCl, NaCl và AgNO3 là biệ ịch NaNO3,
B A dung dịch H2SO4. quỳ tím.
in. . C phenolphtale D dung dịch NaOH
Câu 7: Dung dịch a NaBr (chứ ion Br-)
A không màu. B có màu đỏ nâu.
C vàng lục. D có màu tím.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại (gồm một kim loại hóa trị II
và một kim loại hóa trị III) bằng dung dịch HCl dư thu được 11,07 lít khí (ở 1atm
v 0C), thấy kh ố khối lượng i.à 27 ối lượng mu i lớn hơn x gam so với kim loạ Giá trị x
là
A 15,525. B 31,95.
C 15,975. D 3,195.
Câu 9: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl, sau khi
u đ 6ml khí H2 (đktc) thì khối lượng kim l 1,68%. Kim loại đã
B
th ược 33 oại giảm
dùng là:
A Al. Fe.
C Mg. D Zn.
Câu 10: Chọn câu sai?
A Có thể điều chế được Br2 bằng phản ứng giữa Cl2 với NaBr.
B Ở điều kiện thường Br2 ở thể lỏng màu đỏ nâu, dễ bay hơi.
C Có thể điều chế HBr bằng phản ứng NaBr với H2SO4 đặc.
D Muối AgBr không bền dễ bị phân tích khi có ánh sáng.
5. Phụ lục 5. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 3
Câu 1: Để lá nhôm có khối lượng 2,7 gam trong không khí một thời gian, thấy
hối g thêm 1,44 gam. Phần trăm khối lượng đã bị oxi hóa b i
khí là
k lượng tăn lá nhôm ở
oxi của không
A 80%. B 50%.
C 60%. D 40%.
Câu 2: Sau kh h n thì thấy t i 3 i chuyển một t ể tích khí oxi thành ozo hể tích giảm đ
ể tích đo ở cùng điều kiện). Thể tích oxi ia phản ứng làml (biết các th đã tham g
A 9ml. B 6ml.
C 7ml. D 15 ml.
Câu 3: Trong các nhóm t s chất đều cháy trong chấ au đây, nhóm chứa các oxi là
A H2S, FeS, CaO. B CH4, H2S, Fe2O3
C H2S, FeS, CH4. D CH4, CO, NaCl.
Câu 4: Khi đun n 1 gam bã rắn và khí B. Thóng 11,07 gam KMnO4 ta được 10,1 ể
tích khí B (ở đktc) được giải phóng là
A 6,72 lít. B 0,672 lít.
1,15 lít. C 0,784 lít. D
Câu 5: Lí do giải thích ozon tan nhiều trong nướ n oxi là c hơ
hông tác dụng với nước. A ozon dễ tác dụng với nước còn oxi k
B ozon dễ hóa lỏng hơn oxi.
C ozon phân cực còn oxi không phân cực.
ử khối của ozon lớn hơn oxi. D phân t
Câu 6: Một hỗ v huẩn có tỉ kn hợp gồm O2 à O3 ở điều kiện tiêu c hối hơi so với
về số mol của O3 trong hỗn hợp là
% .
hidro là 18. Thành phần %
A 45%. B 15
C 35% . D 25%.
Câu 7: Chọn câu đúng?
A Trong không khí, O2 chiếm khoảng 80% thể tích.
B Cho O2 qua dung dịch KI, tạo sản phẩm làm xanh hồ tinh bột.
C Điện phân dung dịch NaOH hoặc H2SO4 thu được O2.
D O2 có thể oxi hóa hầu hết kim loại kể cả Ag, Au, Pt.
Câu 8: Tẩm dung dịch KI loãng vào băng giấy một đầu đã được nhỏ thêm dung
dịch hồ tinh b thêột, một đầu nhỏ m dung dịch phenolphtalein. Nhỏ thêm vào mỗi
ầu b
àu xanh, đầu còn lạ có
u thoát ra trên hai đầu băng giấy.
đ ăng giấy đó 2 giọt H2O2. Hiện tượng xảy ra là
A đầu được nhỏ dung dịch hồ tinh bột chuyển sang m i
khí thoát ra.
B có khí không mà
C cả hai đầu băng giấy đều chuyển sang màu xanh.
D đầu được nhỏ dung dịch hồ tinh bột ch ng màu x i uyển sa anh, đầu còn lạ
huy àu hồng.
Câu 9:
c ển sang m
Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra sự phá hủy tầng ozon?
A SO2. B CFC.
C CO2. D N2.
Câu 10: Nhiệt ph t ất 100% thì muối thu được ân cùng mộ khối lượng với hiệu su
t là
B KNO3.
nhiều khí oxi nhấ
A KMnO4.
C KClO3. D CaOCl2.
6. Phụ lục 6. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 4
Câu 1: Chọn dãy hóa ch thứ tự tính axit giảmất được xếp theo dần
A. H2O, H2S, H2Se. B. H2Se, H2S, H2O.
C. H2S, H2Se, H2O. D. H2Se, H2O, H2Se
Câu 2: Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, KNO3, Pb(NO3)2, Fe(NO3)2,
o dung dịch Na2 các dung dịch mu , có bao nhiêu trườFeCl3. Khi ch S vào ối trên ng
hợp có phản ứng tạo kết tủa?
A 3. B 1. C 2. D 4.
Câu 3: Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa tạo ra khí
H2S. Tuy nhiên trong không khí, hàm lượng khí H2S rất ít, nguyên nhân là do:
A H2S bị phân hủy thành S và H2 ở nhiệt độ thường.
B H2S bị oxi không khí oxi hóa chậm thành chất khác.
C H2S tan được trong nước.
D H2S bị khí CO2 trong không khí oxi hóa thành chất khác.
Câu 4: Oleum là sản phẩm tạo thành khi cho
A. H2SO4 đặc hấp thụ SO3. C. H2SO4 loãng hấp thụ SO3.
đặc hấp thụ SO2. D. H2SO4 lo hụ SO3 C. H2SO4 ãng hấp t
Câu 5: Trong họ S cao nhất các chất sau, c n chất chứa hàm lượng
A CuS. B FeS.
C FeS2. D CuFeS2
Câu 6: Cho 0,2 mol khí S hứa 0,3 mol NaOH thO2 tác dụng với dung dịch c u được
A Na2SO3 và NaHSO3 đều 0,1 mol. B 0,15 mol Na2SO3.
C 0,2 mol Na2SO3. D 0,2 mol NaHSO3
Câu 7: Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Chỉ dùng duy nhất một thuốc thử là
hận biết được những k dung dịch H2SO4 loãng có thể n im loại nào?
A Ba, Mg, Fe, A B Ba, Ag. l, Ag.
C Ba, Ag, Fe . D Ba, Ag, Fe, Mg.
Câu 8: Cho 18,4g hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư. S
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đư
au
ợc 7,84 lít SO2 (là sản phẩm khử duy nhất)
ktc ng muối thu được là
(đ ). Khối lượ
A 25g. B 46,27g.
C 52g. D 62,5g.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp A gồm Fe2O3, MgO, ZnO bằng 300ml
dung dịch H2SO4 0,1M (vừ
a đủ). Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng khối
ng fat khan là
lượ muối sun
A 2,81g. B 2,51g.
C 5,12g. D 5,21g.
Câu 10: Nung hỗn hợp X gồm Zn và S trong bình không có không khí thu được
chất rắn A. Hòa tan A vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí B (đktc) và 1,6g
chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của B so với hidro là 7. Hiệu suất phản ứng tạo
hất r
c ắn A là
A 45%. B 30%.
C 75%. D 50%.
7. Phụ
óa học, xin quý thầy cô vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số
thầy, cô vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân (phần này có thể không
lục 7. PHIẾU ĐIỀU TRA VÀ TRƯNG CẦU Ý KIẾN
Nhằm góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy môn hóa học ở trường
THPT, đặc biệt là góp phần phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho hoc sinh thông
qua bài tập h
vấn đề sau:
Xin quý
trả lời)
- Họ và tên:
ý thầy, cô đánh dấu vào ô trống mà thầy, cô cho là phù hợp với ý kiến của
t vấn đề
ng tự nhiên và bảo vệ môi trường
ể củng cố kiến thức và phát
tạo cho học sinh?
học sinh bằng bài tập trong các giờ dạy hóa học của bản thân ở trường
- Trình độ:
- Nơi công tác:
- Số năm tham gia giảng dạy hóa học ở trường phổ thông:
Xin qu
mình.
1. Theo quý thầy, cô hiện nay những dạng bài tập hóa học cần xây dựng là
- Bài tập rèn luyện cho học sinh năng lực phát hiện vấn đề và giải quyế
- Bài tập có sử dụng hình vẽ, đồ thị, sơ đồ, lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
- Bài tập có nội dung hóa học phong phú, sâu sắc, phần tính toán đơn giản,
nhẹ nhàng
- Bài tập thực nghiệm định lượng
- Bài tập về các hiện tượ
- Ý kiến khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Theo thầy, cô: thông qua các bài tập hóa học có th
triển tốt được năng lực tư duy, sáng
- Tốt
- Bình thường
- Không thể
3. Xin quý thầy, cô cho biết về mức độ củng cố kiến thức và phát triển tư duy sáng
tạo cho
THPT:
- Thường xuyên
- Đôi khi
- Không bao giờ
4. Theo quý thầy, cô có thể củng cố kiến thức và phát triển tư duy sáng tạo cho học
.........
hát triển tư duy sáng tạo cho học
sinh lớp 10 nâng c ông.
SỰ CẦN T T KH I
sinh THPT qua các giờ hoá học bằng cách nào?
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1. Xin quý thầy cô cho biết ý kiến của mình (bằng cách đánh dấu vào ô phù
hợp và trình bày thêm quan điểm ở nội dung 10) về một số hướng sử dụng
bài tập hóa học để củng cố kiến thức và p
ao trung học phổ th
THIẾ ÍNH Ả TH
NỘI DUNG TÌM
HIỂU
cần Cần
Không
cần hả thi
K
thi hường hả thi
Rất Bình
thường
Rất
k
hả Bình
t
Không
k
1. Sử dụng bài tập để
giúp học sinh nắm
chắc kiến thức cơ bản
2. Sử dụng bài tập để
giúp học sinh rèn
luyện kĩ năng cơ bản
3. Sử dụng bài tập để
củng cố kĩ năng thực
hành
4. Sử dụng bài tập để
bổ sung, hoàn thiện
,
mở rộng kiến thức
cho học sinh
5. Sử dụng bài tập để
rèn luyện năng lực
suy luận logic
6. Sử dụng bài tập để
rèn luyện năng lực
phát hiện vấn đề và
giải quyết vấn đề
7. Sử dụng bài tậ
cách giải nha
p có
nh
thông minh
8. Sử dụng bài tập có
nhiều cách giải
9. Sử dụng bài tập có
nhi
ều khả năng xảy
ra
10 Học sinh tự xây
dựng bài tập hóa học
10. Ý kiến khác (nếu có)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……… … …………………………………………………………………………………………
Chúng tôi mong nhận n thành cảm ơn!
(Địa chỉ mail: tran.trahuong@gmail.com)
được nhiều ý kiến góp ý, bổ sung. Xin châ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 90256-LVHH-PPDH020.pdf