Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị của hệ thống Ngân Hàng Công thương Việt Nam

Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên đã được truyền thụ những kiến thức cơ bản để sau khi tốt nghiệp trở thành một cử nhân kinh tế với những năng lực nhất định có thể giúp ích cho xã hội và bản thân. Để có thể thực hiện tốt công việc của mình, ngoài những kiến thức đã được trang bị tại trường, những kinh nghiệm thực tế là không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên. Trong khuôn khổ đào tạo, vì chưa có điều kiện phối hợp giữa lý thuyết và thực hành một cách thường xuyên, những đợt thực tập là cơ hội tốt để mỗi sinh viên có thể kiểm chứng lại những gì đã học và đồng thời nâng cao kiến thức chuyên môn, khả năng giao tiếp, ứng xử của bản thân qua những bài học thực tế. Đối với sinh viên chuyên ngành Tin học kinh tế chúng em, được thực tập tại những nơi ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, thông tin là điều rất bổ ích. Tại Trung tâm công nghệ thông tin Ngân hàng Công thương, em được tiếp xúc với những công việc thực tế hàng ngày, tham gia vào các dự án của trung tâm và trao đổi với những cán bộ hiện đang công tác tại trung tâm đã tạo điều kiện cho em học hỏi, củng cố những kiến thức đã học và nâng cao trình độ bản thân. Đề tài "Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị tin học của Ngân hàng Công thương Việt nam" nhằm mục đích hỗ trợ việc quản lý các trang thiết bị của Ngân hàng, quản lý được toàn bộ thiết bị tin học trong hệ thống NHCTVN, quản lý quy trình bảo hành và sửa chữa của các thiết bị. Do thiếu kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên đề tài mà em xây dựng sẽ còn nhiều thiếu sót và bất cập, em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo T.S. Trương Văn Tú đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này

doc113 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị của hệ thống Ngân Hàng Công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ign. Từ menu HTML, chọn Image, hộp thoại Insert Image xuất hiện. Trong Text box Picture Source, gõ tên tập tin và đường dẫn (.gif, .jpeg) hoặc nhấn nút Browse để tìm tập tin hình ảnh muốn thêm. Trong mục Alternate Text của hộp thoại Insert Image gõ vào thông tin mà chúng ta muốn người dùng nhìn thấy khi Image không xuất hiện. Nhấn OK. Xem các liên kết của trang chủ: Link View có thể dùng để hiển thị quan hệ siêu liên kết từ bất kỳ site nào trên WWW. Từ cửa sổ Project Explorer, nhấp chuột phải trên trang chủ và chọn View Links. Xuất hiện một mô hình liên kết giữa màn hình. Hệ quản trị Cơ sở dữ liệu Access 4. Tổng quan về Microsorft Access Microsoft Access là một hệ quản tri cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database Management System) chạy trên môi trường Windows. Hệ có được các đặc tính ưu việt của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác chạy trên DOS . Kỹ thuật Rushmore giúp tối ưu hoá và cảI tiến tốc độ truy nhập cơ sở dữ liệu và đạt được kỹ thuật OLE( Object Linking and Embeding ) trên Windows.Hệ có khả năng tích hợp được các đối tượng ( Object ) là sản phẩm từ các phần mềm khác như các đối tượng ảnh, bảng tính… Đặc điểm nổi bật hơn cả là hệ có đầy đủ các tính năng cần thiết của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu như: việc tự động kiểm tra khoá của các quan hệ, kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị và phụ thuộc tồn tại , tự động cập nhật các bản ghi trong quan hệ mỗi khi có sự sửa đổi trường khóa hay xoá bản ghi từ quan hệ có kết nối tương ứng. Hệ có khả năng chạy trên môi trường có nhiều người dùng, trên mạng, có khả năng chia xẻ bảo mật dữ liệu, khả năng này là độc lập với khả năng bảo mật của hệ điều hành mạng. 4.1. Các đặc điểm cơ bản Cung cấp tính năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cụ thể: Tự động kiểm tra khoá Kiểm tra ràng buộc vẹn toàn về giá trị Kiểm tra ràng buộc vẹn toàn dạng phụ thuộc tồn tại Khả năng truy vấn bằng QBE Đối với một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, thông thường khi người sử dụng muốn một hỏi đáp trên cơ sở dữ liệu thì trước hết hỏi đáp đó phải được mô tả dưới dạng cơ sở dữ liệu lệnh SQL cài đặt tương ứng với hệ quản trị cơ sở dữ liệu, như vậy người dùng phải biết cú pháp lệnh SQL này. Đối với Access, để mô tả một hỏi đáp người dùng cũng có thể viết lệnh SQL cài đặt theo cú pháp riêng của hệ, nhưng đồng thời Access cũng cung cấp một công cụ giúp người dùng mô tả hỏi đáp hơn là viết lệnh SQL. Công cụ này là QBE (Query By Example) thực hiện mô tả hỏi đáp trên cơ sở đồ hoạ. Cung cấp bộ công cụ trợ giúp thiết kế biểu mẫu và báo cáo Với hai công cụ Form wizard, report wizard, người dùng hệ Access dễ dàng thiết kế các biểu mẫu và báo cáo mà không cần phải lập trình. Để xác định sẽ nhập/ xuất dữ liệu cho một trường tại vị trí dòng/ cột nào… người dùng chỉ cần sử dụng các công cụ thiết kế các điều khiển (control) tương ứng, sau đó khai báo các thuộc tính của điều khiển. Kiểu trường OLE Nhu cầu trao đổi dữ liệu sản sinh từ phần mềm này sang phần mềm khác ngày càng nhiều. Access được sự hỗ trợ của phương pháp OLE (Object Linking and Embeding) đáp ứng được yêu cầu này. Access cung cấp một kiểu trường gọi là trường OLE, khi dùng trường này người sử dụng có thể “nhúng” hay liên kết các đối tượng được sản sinh từ các ứng dụng khác như hình ảnh, âm thanh, bảng tính, văn bản.. vào cơ sở dữ liệu Access. Một cơ sở dữ liệu và duy nhất Một cơ sở Access bao gồm 6 loại đối tượng: Bảng(Table), truy vấn(Query), Biểu mẫu(Form), Báo cáo(Report), Tập lệnh(Macro) và Module. Sáu loại đối tượng này được lưu giữ duy nhất trong một tập tin gọi là cơ sở dữ liệu Access phần mở rộng là MDB. Người sử dụng sau khi mở cơ sở dữ liệu không phải quan tâm đến việc các đối tượng được lưu trữ như thế nào. Chương III Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thiết bị phân tích hệ thống 1. Thu thập thông tin hệ thống Để xây dựng thành công hệ thống thông tin quản lý trang thiết bị , cần thu thập đầy đủ thông tin về hệ thống, việc này có ý nghĩa rất quan trọng. Nó giúp người thiết kế nắm bắt được thông tin về các đối tượng liên quan đến hệ thống, các ràng buộc về tài chính và thời gian các phương pháp thu thập thông tin. Có bốn phương pháp thu thập thông tin được dùng trong phân tích thiết kế: Phỏng vấn : là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp từ đối tượng phỏng vấn, phỏng vấn cho phép thu được những xử lý theo cách khác với mô tả trong tài liệu, thu được những nội dung cơ bản khái quát về hệ thống mà nội dung đó khó có thể nắm bắt được khi tài liệu quá nhiều. Nghiên cứu tài liệu: là phương pháp thu thập thông tin bằng cách nghiên cứu các tài liệu liên quan đến tổ chức, cho phép nghiên cứu kỹ và tỉ mỉ về nhiều khía cạnh của tổ chức, tổng hợp các thông tin trên giấy tờ phản ánh quá khứ, hiện tại và tương lai của tổ chức. Sử dụng phiếu điều tra: là phương pháp lấy thông tin từ một khối lượng lớn các đối tượng trên phạm vi địa lý rộng lớn bằng cách sử dụng phiếu điều tra, có thể chọn đối tượng gửi phiếu đíều tra để thu được thông tin cần thiết một cách nhanh nhất. Quan sát: là phương pháp thu thập thông tin qua quan sát, theo dõi sự hoạt động của tổ chức từ có được những thông tin cần thiết về tổ chức. Trong bốn phương pháp trên phương pháp quan sát, nghiên cứu tài liệu và quan sát được sử dụng để thu thập thông tin về tình hình trang thiết bị của hệ thống ngân hàng Công thương, do các phương pháp này cho phép người phân tích hệ thống thu được các thông tin đầy đủ, xác thực và sinh động nhất. 2. Môi trường của hệ thống quản lý thiết bị 2.1. Môi trường tổ chức Hoạt động chính của Ngân hàng Công thương Việt Nam là tổ chức các hoạt động kinh doanh tiền tệ trong lĩnh vực Công nghiệp, Thương nghiệp. Quán triệt phương trâm “ổn định, an toàn, hiệu quả và phát triển ”và với chủ trương “đi vay để cho vay” trong những năm qua Ngân Hàng Công thương Việt nam đã có những bước tiến vượt bậc, nguồn vốn huy động ngày càng tăng. Về nhân sự, Ngân hàng Công thương có khoảng 12000 cán bộ quản lý và nhân viên với chuyên môn cao và nhiệt tình, 50% cán bộ có trình độ đại học, nhiều cán bộ có trình độ trên đại học, kinh nghiệm làm việc lâu năm. 2.2 Môi trường bên trong Môi trường bên trong của hệ thống quản lý trang thiết bị chính là hệ thống thông tin được thể hiện qua sơ đồ contextDFD. Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý trang thiết bị Phòng hỗ trợ kỹ thụât phía nam Hãng sản xuất Hệ thống quản lý trang thiết bị Ban lãnh đạo Khai thác Các chi nhánh Các phòng ban của trung tâm 3. Mô hình hoá hệ thống 3.1 Công cụ mô hình hóa 3.1.1 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ(BFD-Bussines Function Diagram) Sơ đồ chức năng nghiệp vụ mô tả việc phân rã có thứ bậc đơn giản các chức năng của hệ thống trong miền khảo cứu. Sơ đồ chính của BFD là sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống, mỗi chức năng được ghi trong một khung và nếu cần sẽ được bẻ thành các chức năng con, số mức bẻ ra phụ thuộc vào kích cỡ và độ phức tạp của hệ thống. Sơ đồ BFD được biểu diễn dưới dạng hình cây, tại mỗi nút là một hình chữ nhật thể hiện chức năng hoặc một nhóm chức năng cụ thể. Sơ đồ là công cụ khá hữu hiệu, cho người đọc một bức tranh tổng thể về các chức năng mà hệ thống có thể thực hiện được. Mục đích của sơ đồ BFD là xác định phạm vi của hệ thống cần phân tích, chỉ ra vị trí miền khảo cứu hệ thống trong toàn bộ hệ thống tổ chức. Sơ đồ luồng thông tin(IFD-Information Flow Diagram) Sơ đồ luồng thông tin được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động. Tức là mô tả sự di chuyển của sữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ. Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin như sau: xử lý Giao tác người - máy Tin học hoá hoàn toàn Tin học hoá Thủ công Thủ công kho lưu trữ dữ liệu Dòng thông tin Tài liệu điều khiển 3.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu sơ đồ luồng dữ liệu dùng để mô tả cũng chính hệ thống thông tin như sơ đồ luồng thông tin nhưng trên góc độ trìu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm đến nơi, thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ mô tả đơn thuần hệ thống thông tin làm gì và để làm gì. Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu(DFD) Ngôn ngữ sơ đồ luồng dữ liệu DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản : Thực thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu. Tên người/ bộ phân phát/ nhận tin Tên dòng dữ liệu Tên tiến trình xử lý Tệp dữ liệu Nguồn hoặc đích Tiến trình xử lý Dòng dữ liệu Kho dữ liệu Các mức của DFD Sơ đồ ngữ cảnh(Context Diagram) thể hiện khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Sơ đồ này không đi vào chi tiết, mà mô tả sao cho chỉ nhìn một lần là nhận ra nội dung của chính hệ thống. Trong sơ đồ này có thể bỏ qua các kho dữ liệu, các xử lý cập nhật. Sơ đồ khung cảnh còn được gọi là sơ đồ mức 0. Phân rã sơ đồ Để mô tả hệ thống chi tiết hơn người ta dùng kỹ thuật phân rã sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh người ta phân rã thành sơ đồ mức 0, tiếp sau mức 0 là mức 1 … 3.2 Mô hình hoá hệ thống quản lý thiết bị 3.2.1 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD). Hệ thống thông tin quản lý trang thiết bị được cài đặt tại Trung tâm công nghệ thông tin Ngân hàng Công thương Việt Nam, tại đây những người có liên quan đến hệ thống có thể truy cập được các thông tin cần thiết thông qua máy chủ. Dựa vào yêu cầu chức năng, nghiệp vụ, yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong phần trước, ta có sơ đồ chức năng nghiệp vụ của hệ thống quản lý thiết bị Hệ thống quản lý thiết bị Hệ thống Kiểm tra thiết bị Xử lý thiết bị Chuyển trả thiết bị Thống kê/ báo cáo 3.2.2. Sơ đồ DFD và các phích logic Sơ đồ DFD mức 0 của hệ thống quản lý thiết bị Chi nhánh 1.0 Kiểm tra thiết bị 3.0 Chuyển trả thiết bị cho chi nhánh 2.0 Xử lý thiết bị Hồ sơ thiết bị Hồ sơ thiết bị Hồ sơ chi nhánh Tình trạng thiết bị Thông tin thiết bị hư Thông tin sau kiểm tra Phiếu biên nhận tin học Phiếu xuất kho Phiếu biên nhận tin học Thông tin cuối cùng về thiết bị Thông tin cuối cùng về thiết bị Thông tin cuối cùng về thiết bị Phiếu xuất kho Sơ đồ DFD mức 1(1.0) Chi nhánh 1.1 Kiểm tra phiếu xuất kho 1.3 Lập biên nhận tin học 1.2 Kiểm tra số Serial number Phiếu xuất kho Thông tin hợp lệ Phiếu biên nhận tin học Hồ sơ thiết bị Thông tin hợp lệ sau kiểm tra Thông tin thiết bị hư Sơ đồ DFD mức 1(2.0) 2.1 Kiểm tra dự phòng 2.4 Mua mới 2.3 Sửa chữa 2.2 Bảo hành 2.5 Cập nhật thông tin thiết bị 2.1.1 Thay thiết bị hư Tình trạng thiết bị Thông tin cuối cùng về thiết bị Hồ sơ thiết bị Thông tin thiết bị sau kiểm tra Tình trạng thiết bị Hãng sản Xuất Thông tin thiết bị sau sửa chữa Thông tin thiết bị sau bảo hành Thông tin thiết bị mới Thông tin thiết bị dự phòng Thông tin thiết bị sau kiểm tra Thông tin thiết bị mới Nơi sửa chữa Sơ đồ DFD mức 1(3.0) Chi nhánh Chi nhánh 3.1 Thu hồi biên nhận tin học 3.2 Lập phiếu xuất Phiếu biên nhận tin học ban đầu Phiếu xuất Xác nhận đã thu Tình trạng thiết bị Các phích logic Phích xử lý logic Phích 1 Tên xử lý : Kiểm tra quyền truy nhập Mô tả : Kiểm tra thông tin user trước khi chấp nhận Tên DFD liên quan : Các luồng dữ liệu vào : Thông tin cần kiểm tra Các luồng dữ liệu ra : Thông tin hợp lệ Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Users Mô tả logic của xử lý : Nếu người dùng login vào chương trình thì Bắt đầu Hiện trang login Người dùng nhập username, password Nếu thông tin hợp lệ Hiện trang chủ Nếu thông tin không hợp lệ Thông báo sai password, username Kết thúc Phích 1.1 Tên xử lý : Kiểm tra phiếu xuất kho Mô tả : Cán bộ trung tâm kiểm tra phiếu xuất kho thiết bị của chi nhánh. Tên DFD liên quan : DFD mức 1(1.0) Các luồng dữ liệu vào : phiếu xuất kho của chi nhánh Các luồng dữ liệu ra : Thông tin hợp lệ hoặc không hợp lệ Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T1: hồ sơ thiết bị Mô tả logic của xử lý : Khi chi nhánh mang thiết bị hư tới Bắt đầu Thực hiện: kiểm tra phiếu xuất kho Nếu thông tin hợp lệ Thực hiện: không làm gì Nếu thông tin không hợp lệ Thông báo thiết bị không hợp lệ Kết thúc Phích 1.2 Tên xử lý : Kiểm tra số Serial number Mô tả : Xác thực thông tin về thiết bị. Tên DFD liên quan : DFD mức 1(1.0) Các luồng dữ liệu vào : Số serial number của thiết bị Các luồng dữ liệu ra : Thông tin hợp lệ hoặc không hợp lệ Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T1: hồ sơ thiết bị Mô tả logic của xử lý : Khi chi nhánh mang thiết bị hư tới Bắt đầu Hiện form cập nhật thiết bị Thực hiện: nhập số serial number Nếu số serial number hợp lệ Thực hiện: lập phiếu biên nhận tin học Nếu số serial number không hợp lệ Thông báo thiết bị không thuộc hệ thống NHCT cấp Kết thúc Phích 1.3 Tên xử lý : Lập biên nhận tin học Mô tả : Cán bộ trung tâm sẽ lập phiếu biên nhận tin học Tên DFD liên quan : DFD mức 1(1.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị sau kiểm tra Các luồng dữ liệu ra : Phiếu biên nhận tin học Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T1: hồ sơ thiết bị Mô tả logic của xử lý : Nếu thông tin kiểm tra hợp lệ thì Bắt đầu Lập biên nhận tin học Kết thúc Phích 2.1 Tên xử lý : Kiểm tra dự phòng Mô tả : Cán bộ trung tâm kiểm tra thiết bị dự phòng Tên DFD liên quan : DFD mức 1(2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị ban đầu Các luồng dữ liệu ra : Thông tin thiết bị dự phòng, thông tin thiết bị ban đầu Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T2: hồ sơ tình trạng thiết bị Mô tả logic của xử lý : Khi chi nhánh mang thiết bị hư tới Bắt đầu Hiện form kiểm tra dự phòng Nếu còn thiết bị dự phòng tại trung tâm Thực hiện: thay thiết bị hư băng thiết bị dự phòng Nếu không còn thiết bị dự phòng Thực hiện: - giai đoạn bảo hành(nếu thiết bị còn hạn bảo hành) - giai đoạn sửa chữa Kết thúc Phích 2.1.1 Tên xử lý : Thay thiết bị hư Mô tả : Thay thiết bị hư bằng thiết bị dự phòng Tên DFD liên quan : DFD mức 1(2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị dự phòng Các luồng dữ liệu ra : Thông tin thiết bị mới Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Mô tả logic của xử lý : Nếu còn thiết bị dự phòng thì Bắt đầu Thực hiện: thay thế thiết bị hư bằng thiết bị dự phòng thay thế serial number của thiết bị hư bằng serial number của thiết bị dự phòng Kết thúc Phích 2.2 Tên xử lý : Bảo hành Mô tả : Thực hiện giai đoạn bảo hành đối với thiết bị hư Tên DFD liên quan : DFD mức 1(2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị sau kiểm tra Các luồng dữ liệu ra : Thông tin thiết bị sau bảo hành Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T2: hồ sơ tình trạng thiết bị, T5: hãng sản xuất Mô tả logic của xử lý : Nếu thiết bị còn hạn bảo hành thì Bắt đầu Lập thủ tục xuất giao thiết bị hư cho đơn vị bảo hành gồm: - phiếu mang thiết bị ra khỏi cơ quan đối với thiết bị hư - phiếu gửi bảo hành của thiết bị hư Kết thúc Phích 2.3 Tên xử lý : Sửa chữa Mô tả : Thực hiện giai đoạn sửa chữa đối với thiết bị hư Tên DFD liên quan : DFD mức 1(2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị sau kiểm tra Các luồng dữ liệu ra : Thông tin thiết bị sau sửa chữa Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T2: hồ sơ tình trạng thiết bị Mô tả logic của xử lý : Nếu thiết bị hết hạn bảo hành hoặc hỏng do nguyên nhân khác Bắt đầu Lập thủ tục xuất giao thiết bị hư cho đơn vị sửa chữa gồm: - phiếu mang thiết bị ra khỏi cơ quan đối với thiết bị hư - phiếu gửi chữa của thiết bị hư Kết thúc Phích 2.4 Tên xử lý : Mua mới Mô tả : Mua mới thiết bị Tên DFD liên quan : DFD mức 1(2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị ban đầu Các luồng dữ liệu ra : Thông tin thiết bị mới Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : T2: hồ sơ tình trạng thiết bị Mô tả logic của xử lý : Nếu thiết bị được mua mới thì Bắt đầu Hiện form cập nhật thiết bị Thực hiện: Cập nhật thông tin thiết bị mới vào các tệp tình trạng thiết bị, hồ sơ thiết bị Kết thúc Phích 2.5 Tên xử lý : Cập nhật thông tin thiết bị Mô tả : Cập nhật (thêm, sửa, xoá) từng loại thiết bị Tên DFD liên quan : DFD mức 1(2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin thiết bị mua mới, thông tin thiết bị sau bảo hành, sửa chữa, thông tin thiết bị dự phòng, thiết bị hư Các luồng dữ liệu ra : Thông tin về thiết bị mới cập nhật Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Mô tả logic của xử lý : Nếu có yêu cầu cập nhật thì Bắt đầu Hiện form cập nhật thiết bị Thực hiện: Cập nhật thông tin về từng loại thiết bị vào các tệp tình trạng thiết bị, hồ sơ thiết bị, loại thiết bị Kết thúc Phích 3.1 Tên xử lý : Thu hồi biên nhận tin học Mô tả : Cán bộ trung tâm thu hồi phiếu biên nhận tin học ban đầu của Chi nhánh Tên DFD liên quan : DFD mức 1(3.0) Các luồng dữ liệu vào : phiếu biên nhận tin học Các luồng dữ liệu ra : Thông tin xác nhận đã thu Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Mô tả logic của xử lý : Khi chi nhánh cho người đến nhận lại thiết bị thì Bắt đầu Thực hiện: thu hồi phiếu biên nhận tin học đã phát cho chi nhánh Kết thúc Phích 3.2 Tên xử lý : Lập phiếu xuất Mô tả : Lập phiếu xuất đối với thiết bị được chuyển trả cho chi nhánh Tên DFD liên quan : DFD mức 1(3.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin cuối cùng về thiết bị đã bảo hành, sửa chữa hoặc thay Thế mới Các luồng dữ liệu ra : phiếu xuất Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Mô tả logic của xử lý : Khi chi nhánh cho người đến nhận lại thiết bị thì Bắt đầu Thực hiện: Lập phiếu xuất đối với thiết bị sẽ được chuyển trả cho chi nhánh Kết thúc Phích luồng dữ liệu Phích 1.0 Tên luồng Mô tả DFD Liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Thông tin về phiếu XK Xác thực phiếu XK của chi nhánh Mức 1(1.0) Chi nhánh Xử lý 1.1 Các thông tin về phiếu Xk tên phiếu, ngày xuất… Thông tin hợp lệ Khi đã chấp nhận phiếu XK của chi nhánh Mức 1(1.0) Xử lý 1.1 Xử lý 1.2 Thông tin về thiết bị tên, số serial number. Thông tin không hợp lệ Khi thông tin không đủ hoặc sai Mức 1(1.0) Xử lý 1.1 Chi Nhánh Chi tiết thông tin về thiết bị Thông tin hợp lệ Khi đã chấp nhận thiết bị Mức 1(1.0) Xử lý 1.2 Xử lý 1.3 Thông tin chi tiết: phiếu xk, số serial number Thông tin không hợp lệ Khi không chấp nhận thiết bị Mức 1(1.0) Xử lý 1.2 Chi Nhánh Số serial number, phiếu xuất kho Giấy biên nhận tin học Lập phiếu biên nhận tin học giao cho chi nhánh khi đã chấp nhận thiết bị. Mức 1(1.0) Xử lý 1.3 Chi Nhánh Các thông tin loại tb, người giao, người nhận tb … Phích 2.0 Tên luồng Mô tả DFD Liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Thông tin thiết bị Ban đầu Xác định thông tin thiết bị để kiểm tra dự phòng Mức 1(2.0) Xử lý 1.3 Xử lý 2.1 Các thông tin về thiết bị mã thiết bị, serial number … Thiết bị dự phòng Thay thiết bị hư bằng thiết bị dự phòng Mức 1(2.0) Xử lý 2.1 Xử lý 2.1.1 Thông tin về thiết bị dự phòng serial number, tên tb Thông tin thiết bị thay thế mới Khi cần cập nhật thông tin thiết bị Mức 1(2.0) Xử lý 2.1.1 Xử lý 2.5 Chi tiết thông tin về thiết bị Tên, thuộc tính của tb Thông tin thiết bị ban đầu Xác định thông tin để chuyển thiết bị sang giai đoạn bảo hành Mức 1(2.0) Xử lý 2.1 Xử lý 2.2 Hạn bảo hành tb, các thuộc tính Thông tin thiết bị ban đầu Xác định thông tin để chuyển thiết bị sang giai đoạn sửa chữa Mức 1(2.0) Xử lý 2.1 Xử lý 2.3 Hạn bảo hành tb, các thuộc tính Thông tin thiết bị mới Khi cần cập nhật thông tin của các thiết bị được mua mới Mức 1(2.0) Xử lý 2.4 Xử lý 2.5 Các thuộc tính thiết bị tên, hãng sx, hạn bảo hành … Thông tin thiết bị sau bảo hành Cập nhật các thiết bị đã được bảo hành Mức 1(2.0) Xử lý 2.2 Xử lý 2.5 Các thuộc tính tên, ngày bảo hành, ngày nhận lại… Thông tin thiết bị sau sửa chữa Cập nhật các thiết bị đã được sửa chữa Mức 1(2.0) Xử lý 2.3 Xử lý 2.5 Các thông tin tên tb, ngày sửa, ngày nhận lại… Thông tin cuối cùng về thiết bị Cập nhật thông tin cuối cùng về thiết bị vào các tệp Mức 1(2.0) Xử lý 2.5 T1: hồ sơ tb, T2: tình trạng tb, T3: loại thiết bị Các thuộc tính của từng loại thiết bị mã tb, tên tb, tình trạng, ngày giao, ngày nhận Phích 3.0 Tên luồng Mô tả DFD Liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Phiếu biên nhận tin học Trung tâm thu hồi lại biên nhận tin học đã giao cho chi nhánh Mức 1(3.0) Chi Nhánh Xử lý 3.1 Các thông tin loại tb, người giao, người nhận tb … Thông tin xác nhận đã thu Trung tâm xác nhận đã thu biên nhận tin học để lập phiếu xuất kho Mức 1(3.0) Xử lý 3.1 Xử lý 3.2 Thông tin xác nhận Thông tin uối cùng về thiết bị Khi trung tâm xác nhận các thuộc tính của thiết bị để lập phiếu xuất kho Mức 1(3.0) T1: hồ sơ thiết bị Xử lý 3.2 Chi tiết thông tin về thuộc tính thiết bị Phiếu xuất kho Trung tâm giao phiếu xuất kho cho chi nhánh Mức 1(3.0) Xử lý 3.2 Chi Nhánh Loại thiết bị, tên thiết bị, ngày giao … Phích kho dữ liệu Phích T1 Tên kho : hồ sơ thiết bị Mô tả : chứa các thông tin về các loại thiết bị mã, tên, thuộc chi nhánh… Tên DFD liên quan : - DFD mức 1(1.0) - DFD mức 1(2.0) - DFD mức 1(3.0) Các xử lý có liên quan : Xử lý: 1.1, 1.2, 2.5 Phích T2 Tên kho : tình trạng thiết bị Mô tả : chứa các thông tin về tình trạng các loại thiết bị Tên DFD liên quan : - DFD mức 1(2.0) - DFD mức 1(3.0) Các xử lý có liên quan : Xử lý: 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 3.2 Phích T3 Tên kho : loại thiết bị Mô tả : chứa các thông tin về loại thiết bị mã loại, tên loại, hãng sản xuất số lượng từng loại Tên DFD liên quan : - DFD mức 1(2.0) - DFD mức 1(3.0) Các xử lý có liên quan : Xử lý: 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 3.2 Phích T4 Tên kho : hồ sơ chi nhánh Mô tả : chứa các thông tin về các chi nhánh mã cn, tên cn, địa chỉ… Tên DFD liên quan : - DFD mức 1(1.0) - DFD mức 1(3.0) Các xử lý có liên quan : Xử lý: 1.1 Phích T5 Tên kho : hãng sản xuất Mô tả : chứa các thông tin về các hãng sản xuất, mã hãng, tên hãng, địa chỉ, trạng tháI(còn hoạt động hay không) Tên DFD liên quan : - DFD mức 1(2.0) Các xử lý có liên quan : Xử lý: 1.1 Sơ đồ luồng thông tin(IFD) Thời điểm Chương trình User Sau khi nhận ra user Khi user login vào chương trình Sau khi nhập đủ username, password và loại user user Thông báo Hệ thống Kiểm tra permission Nhập username, Password Hiển thị form login Vào trang chủ Sơ đồ IFD của chức năng login Thời điểm Chi nhánh Ban lãnh đạo Sau khi trung tâm nhận thiết bị của chi nhánh Chi nhánh mang thiết bị hư tới trung tân CNTT Cập nhật thông tin Kiểm tra Lập biên nhận tin học Trung tâm CNTT Phiếu xuất kho, S/N Thông tin hợp lệ Hồ sơ thiết bị Lập báo cáo Phiếu biên nhận tin học Báo cáo Sơ đồ IFD của chức năng kiểm tra thiết bị Thời điểm Chi nhánh Trung tâm CNTT Sau khi chi nhánh nhận lại thiết bị từ trung tâm Khi chi nhánh đến nhận lại thiết bị đã bảo hành, sửa chữa Thông báo Hệ thống Lập phiếu xuất kho Thu hồi biên nhận tin học Xác nhận đã thu Phiếu xuất kho Chi nhánh Hồ sơ thiết bị Tình trạng thiết bị Sơ đồ IFD của chức năng chuyển trả thiết bị II. Thiết kế hệ thống Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế cơ sở dữ liệu là xác định yêu cầu thông tin của người sử dụng hệ thống thông tin, thiết kế cơ sở dữ liệu chiếm một vị trí rất quan trọng trong quá trình lập trình, cơ sở dữ liệu sẽ lưu trữ nguồn thông tin cần thiết cho các quá trình sử lý và cung cấp đầy đủ nhất thông tin đầu ra của hệ thống. Có hai phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu: Phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin đầu ra. Đây là phương pháp rất cơ bản và cổ điển Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng phương pháp mô hình hoá Phương pháp được lựa chọn để thiết kế cơ sở dữ liệu cho hệ thống thông tin quản lý thiết bị là phương pháp mô hình hoá vì bản thân các thực thể và mối quan hệ giữa các thực thể có thể xác định được một cách rõ ràng. Sơ đồ quan hệ thực thể: 2 #id mã chi nhánh - tên chi nhánh - địa chỉ - điện thoại Hồ sơ thiết bị Tình trạng thiết bị Loại thiết bị Thiết bị hãng Hãng sản xuất Hồ sơ chi nhánh có có có có Quản lý N N 1 N 1 N 1 1 1 1 #id mã hãng - tên hãng - địa chỉ - điện thoại - trạng thái - số thứ tự mã hãng mã loại - tên thiết bị - số lượng #id mã loại - mã hãng - tên loại - mô tả #id mã loại - serial number - tên thiết bị - tình trạng - mô tả - ngày nhập - #id serial number ban đầu - mã loại mã hãng mã chi nhánh - tên thiết bị - số lượng - hạn bảo hành - người giao - người nhận - ngày cấp tb cho CN - ngày nhận tb từ CN - ngày giao bảo hành - ngày giao sửa chữa - ngày nhận tb được BH - ngày nhận tb được SC - serial number thay thế - ngày trả tb cho CN 1 4 5 3 Chuyển sơ đồ khái quát thực thể (ERD) sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu(DSD) Chuyển đổi các quan hệ. Hồ sơ chi nhánh Quản lý 1 #id mã chi nhánh - tên chi nhánh - địa chỉ - điện thoại Hồ sơ thiết bị - #id serial number ban đầu - mã loại mã hãng mã chi nhánh - tên thiết bị - số lượng - hạn bảo hành - người giao - người nhận - ngày cấp tb cho CN - ngày nhận tb từ CN - ngày giao bảo hành - ngày giao sửa chữa - ngày nhận tb được BH - ngày nhận tb được SC - serial number thay thế - ngày trả tb cho CN N 1 Quan hệ 1: Sau khi chuyển đổi ta được hai tệp như sau Hồ sơ chi nhánh #id mã chi nhánh Tên chi nhánh địa chỉ điện thoại Hồ sơ thiết bị #id serialnumber mã loại mã hãng tên thiết bị …… mã chi nhánh Quan hệ 2 Loại thiết bị có #id mã loại - mã hãng - tên loại - mô tả - số lượng Thiết bị hãng N - số thứ tự mã hãng mã loại - tên thiết bị - số lượng 1 2 Sau khi chuyển đổi ta được hai tệp như sau: Thiết bị hãng Loại thiết bị #id mã loại mã hãng tên loại mô tả số lượng số thứ tự mã hãng tên thiết bị số lượng mã loại Quan hệ 3 Hãng sản xuất 1 #id mã hãng - tên hãng - địa chỉ - điện thoại - trạng thái có Thiết bị hãng N - số thứ tự mã hãng mã loại - tên thiết bị - số lượng 3 Sau khi chuyển đổi ta được hai tệp như sau: Hãng sản xuất Thiết bị hãng #id mã hãng tên hãng địa chỉ điện thoại trạng thái số thứ tự mã loại tên thiết bị số lượng mã hãng Loại thiết bị 1 #id mã loại - mã hãng - tên loại - mô tả - số lượng Hồ sơ thiết bị - #id serial number ban đầu - mã loại mã hãng mã chi nhánh - tên thiết bị - số lượng - hạn bảo hành - người giao - người nhận - ngày cấp tb cho CN - ngày nhận tb từ CN - ngày giao bảo hành - ngày giao sửa chữa - ngày nhận tb được BH - ngày nhận tb được SC - serial number thay thế - ngày trả tb cho CN N 4 có Quan hệ 4 Sau khi chuyển đổi ta được hai tệp như sau: Hồ sơ thiết bị Loại thiết bị #id mã loại mã hãng tên loại mô tả số lượng #id serialnumber mã chi nhánh mã hãng tên thiết bị … mã loại Hồ sơ thiết bị - #id serial number ban đầu - mã loại mã hãng mã chi nhánh - tên thiết bị - số lượng - hạn bảo hành - người giao - người nhận - ngày cấp tb cho CN - ngày nhận tb từ CN - ngày giao bảo hành - ngày giao sửa chữa - ngày nhận tb được BH - ngày nhận tb được SC - serial number thay thế - ngày trả tb cho CN 1 5 có Tình trạng thiết bị #id mã loại - serial number - tên thiết bị - tình trạng - mô tả - ngày nhập 1 Quan hệ 5 Sau khi chuyển đổi ta được hai tệp như sau: Tình trạng thiết bị Hồ sơ thiết bị #id mã loại serial number tên thiết bị tình trạng mô tả ngày nhập #id serialnumber mã loại mã hãng Tên thiết bị … mã chi nhánh Thiết kế chi tiết các tệp cơ sở dữ liệu ký hiệu: - PK(primary key): khoá chính - FK(foreign key) : khoá ngoại lai Tệp hồ sơ chi nhánh Tên trường Khoá Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả MA_CN PK Text 4 Định danh chi nhánh TEN_CN Text 30 Tên chi nhánh DIA_DIEM Text 30 địa điểm (từng chi nhánh) DIEN_THOAI Number 9 Số điện thoại (chi nhánh) Tệp loại thiết bị Tên trường Khoá Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả MA_lOAI PK Text 6 Định danh chi nhánh MA_HANG FK Text 4 Tên chi nhánh TEN_LOAI Text 30 địa điểm (từng chi nhánh) SO_LUONG Number 4 Số điện thoại (chi nhánh) HANG_SX Text 25 Hãng sản xuất thiết bị Tệp hãng sản xuất Tên trường Khoá Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả MA_HANG PK Text 4 Định danh hãng TEN_HANG Text 30 Tên hãng DIA_CHI Text 30 Địa chỉ hãng DIEN_THOAI Number 9 Số điện thoại EMAIL Text 20 Hòm thư email TRANG_THAI Text 1 (Y/N) còn hoạt động hay không Tệp tình trạng thiết bị Tên trường Khoá Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả MA_LOAI FK Text 4 định danh tệp S/N PK Text 30 Số serial number của thiết bị TEN_TB Text 30 Tên thiết bị TINH_TRANG ( 0-5) Number 1 Tình trạng của thiết bị MO_TA Text 20 0: Dự phòng 1: Mua mới 2: Cấp cho chi nhánh 3: Hỏng 4: Bảo hành 5: Sửa chữa 6: Đã được bảo hành 7: Đã được sửa chữa NGAY_NHAP Date/time 8 Ngày nhập thiết bị vào bảng Tệp hồ sơ thiết bị Tên trường Khoá Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả MA_LOAI FK Text 6 Mã loại MA_CN FK Text 4 Mã chi nhánh S/N 1ST PK Text 9 Số serial number ban đầu SO_LUONG Text 4 Số lượng thiết bị TEN_TB Text 25 Tên thiết bị HAN_BH Date/time 8 Hạn bảo hành NGUOI_GIAO Text 25 Người giao thiết bị NGUOI_NHAN Text 25 Người nhận thiết bị NGAY_CAP Date/time 8 Ngày cấp thiết bị mới cho chi nhánh NGAY_NHAN_TU_CN Date/time 8 Ngày nhận thiết bị hư từ chi nhánh NGAY_GIAO_BH Date/time 8 Ngày giao thiết bị hư cho nơi bảo hành NGAY_GIAO_SC Date/time 8 Ngày giao thiết bị hư cho nơi sửa chữa S/N_THAY_THE Text 8 Số serial number được thay thế NGAY_NHAN_TU_BH Date/time 8 Ngày nhận thiết đã BH bị từ nơi Bảo hành NGAY_NHAN_TU_SC Date/time 8 Ngày nhận thiết bị đã SC từ nơi sửa chữa NGAY_TRA_CN Date/time 8 Ngày trả thiết bị đã BH/SC cho chi nhánh Tệp thiết bị hãng Tên trường Khoá Kiểu dữ liệu Kích cỡ Mô tả STT PK Number 3 Định danh chi nhánh MA_LOAI FK Text 6 Tên chi nhánh MA_HANG FK Text 4 địa điểm (từng chi nhánh) TEN_TB Text 30 Số điện thoại (chi nhánh) SO_LUONG Number 3 Số lượng 2. Các ràng buộc chương trình 2.1.Ràng buộc về phần cứng Để có thể cài đặt và sử dụng thành công chương trình quản lý thiết bị, cần 02 máy chủ để phục vụ cho các dịch vụ trên mạng, bao gồm 01 máy chủ cho các ứng dụng: Web, DSN, FTP trên máy chủ này để có thể triển khai chương trình quản lý thiết bị, 01 máy chủ cho các dịch vụ: Email, News Server… Cấu hình tối thiểu của các máy chủ dự kiến như sau: CPU : Pentium IV- 1,2 GHz Ram: 512 MB HardDisk: 48 GB SCSI RAID Controller 100Mbps Network Interface Card. Các máy client có cấu hình trung bình : CPU Speed Clock about166 Mhz RAM 32 Mb Ngoài ra : monitor, CD ROM, Keyboard, Mouse….. 2.2 Ràng buộc về phần mềm Hệ điều hành (Operating System ) được cài trên các máy chủ: nên dùng Windows 2000 (professional hay Server), Windows NT server 4 hoặc Windows XP (Home hay professional) vì phiên bản của các hệ điều hành này có hỗ trợ Unicode và có thể cài tự do dịch vụ Internet Information Server (IIS) có thể sử dụng ASP, IIS được cung cấp miễn phí trong các hệ điều hành kể trên. Phải có một cơ sở dữ liệu(Database) vững chắc tương ứng với OLE DB – compliant database system như Acess hoặc SQL Server để lưu trữ các thông tin cần thiết. Trên client : nên dùng các Hệ điều hành Windows 9x, 2k, XP, các phần mềm khác như Internet explorer (Version 4.0 trở lên), Microsoft office 2000… 3. Thiết kế vật lý trong Có hai phương pháp thiết kế phần mềm : Phương pháp thiết “kế từ trên xuống” TDD (Top Down design): với phương pháp này, kỹ sư phần mềm sẽ giải quyết các vấn đề của bài toán chi tiết dần từ mức cao nhất. Các chức năng chính sẽ được cụ thể hoá bằng các chức năng nhỏ hơn, cứ như vậy cho đến chức năng nhỏ nhất có thể thực hiện bằng một modun chương trình. Các modun sẽ được lắp ghép với nhau để thành chương trình hoàn chỉnh giải quyết vấn đề tổng quát. Phương pháp thiết kế “từ dưới lên” BUD (Bottom Up Design): phương pháp này đòi hỏi phải tồn tại các phần mềm, modun chương trình chuyên dụng đã được thử nghiệm và hoạt động tốt. Kỹ sư phần mềm sẽ dựa vào các modun chương trình chi tiết có sẵn để lắp ghép lại phục vụ giải quyết các vấn đề lớn hơn, tổng quát hơn. Phương pháp được sử dụng để thiết kế chương trình quản lý thiết bị là phương pháp thiết kế từ trên xuống vì chương trình này được xây dựng mới nên phải tiến hành từ đầu. Sơ đồ liên kết module của chương trình(trang bên) thể hiện các module riêng mà hệ thống cần thực hiện. quản lý thiết bị 1.0 Kiểm tra thiết bị hư 2.0 Xử lý thiết bị 3.0 Chuyển trả thiết bị 1.3 Lập biên nhận tin học 1.2 Kiểm tra serial number 1.1 Kiểm tra phiếu xuất kho 2.2 Bảo hành 2.1 Kiểm tra dự phòng 3.1 Lập phiếu xuất kho đối với thiết bị đã bảo hành, sửa chữa 2.3 Sửa chữa 2.4 Mua mới 2.5 Cập nhật thông tin thiết bị 2.1.1 Thay tb hư bằng tb dự phòng 2.2.1 Lập phiếu gửi bảo hành 2.3.2 Lập phiếu xuất kho đối với tb hư 2.2.2 Lập phiếu xuất kho đối với tb hư 2.3.1 Lập phiếu gửi sửa chữa Giải thích: (1.0) : Kiểm tra thiết bị hư chi nhánh mang đến (1.1): kiểm tra phiếu xuất kho của chi nhánh. (1.2): kiểm tra serialnumber của thiết bị hư. (1.3): lập biên nhận tin học(nếu thiết bị đúng do TTCNTT cấp ). (2.0) : Xử lý thiết bị (2.1): kiểm tra thiết bị dự phòng tại TTCNTT (2.1.1): thay thiết bị hư bằng thiết bị dự phòng(nếu còn thiết bị dự phòng ở TTCNTT) (2.2): bảo hành thiết bị( nếu thiết bị còn thời hạn bảo hành ) (2.2.1): Lập phiếu gửi bảo hành của thiết bị hư (2.2.2): Lập phiếu xuất đối với thiết bị hư (thiết bị mang đi bảo hành) (2.3.1): Lập phiếu gửi sửa chữa của thiết bị hư (2.3.2): Lập phiếu xuất đối với thiết bị hư (thiết bị mang đi sửa chữa) (2.3): sửa chữa thiết bị.( nếu thiết bị hết thời hạn bảo hành ) (2.4): mua thiết bị mới (2.5): cập nhật thông tin khi mua thiết bị mới, sau khi thiết bị hư được bảo hành, sửa chữa trước khi chuyển trả chi nhánh. (3.0) : Chuyển trả thiết bị cuối cùng cho chi nhánh. (3.1): lập phiếu xuất kho đối với thiết đã được bảo hành, sửa chữa hoặc thay thế mới. 4. Thiết kế giao tác người – máy Pha1: Đăng nhập Nhiệm vụ – người Nhiệm vụ – máy Thông tin hiện Kiểm tra thông tin user, permission Hiển thị form login Vào chương trình Nhập các thông tin Logout sai đúng Thông báo thông tin về user sai Chào mừng vào chương trình Input box của: username password Pha2: Quản lý thiết bị Nhiệm vụ – người Nhiệm vụ – máy Thông tin hiện Hiện menu của từng chức năng Hiện menu chính Xử lý thông tin theo từng submenu Chọn loại chức năng Lưu thông tin Các submenu của menu đã chọn Hệ thống Kiểm tra tb hư Xử lý thiết bị Chuyển trả tb Báo cáo Trợ giúp Chọn n=1…6 Pha3: Cập nhật thiết bị Nhiệm vụ – người Nhiệm vụ – máy Thông tin hiện Chọn loại cập nhật Hiện thông tin cập nhật Cập nhật Chọn loại chức năng Cập nhật CSDL Thêm Sửa Xoá Cập nhật thiết bị mua mới Cập nhật thiết bị hư Cập nhật thiết bị BH Cập nhật thiết bị SC Cập nhật thiết bị đã BH Cập nhật thiết bị đã SC Chọn n=1..6 Thông báo đã cập nhật xong Chọn n=1..3 Pha 4: Báo cáo Nhiệm vụ – người Nhiệm vụ – máy Thông tin hiện Hiện danh sách các thiết bị theo từng loại Hiện menu báo cáo Chọn loại thiết bị cần báo cáo Chọn loại chức năng Hiện hồ sơ lý lịch của thiết bị Chi tiết thông tin về loại thiết bị báo cáo TB mua mới TB dự phòng TB bảo hành TB sửa chữa Chọn n=1..4 Danh sách thiết bị theo từng mục 5. Thiết kế màn hình giao diện trang login trang chủ Menu hệ thống Menu kiểm tra Trang kiểm tra thiết bị Menu xử lý thiết bị Menu báo cáo Menu chuyển trả thiết bị Phiếu mang thiết bị ra khỏi cơ quan Báo cáo thiết bị mua mới Báo cáo thiết bị dự phòng Báo cáo thiết bị bảo hành Báo cáo thiết bị sửa chữa Trang cập nhật thiết bị Trang cập nhật tình trạng thiết bị 6. Tổng quan về lập trình Lập trình là khâu rất quan trọng để tạo nên một chương trình ứng dụng hoàn chỉnh, lập trình là việc viết mã lệnh dựa theo các module đã thiết kế từ trước, vì vậy trước khi lập trình, lập trình viên phải lựa chọn được công cụ lập trình có đầy đủ các tính năng để tạo nên một chương trình ứng dụng đáp ứng yêu cầu đã đặt ra. 6.1 Lựa chọn công nghệ truy cập Cơ sở dữ liệu ADO được thiết kế để giao tiếp với các cơ sở dữ liệu thông qua ODBC(Open Database Connectivity). Chúng ta có thể dùng nó để truy xuất bất kỳ loại cơ sở dữ liệu(CSDL) nào miễn ODBC có hỗ trợ driver cho loại CSDL đó, ví dụ : SQL Server, Oracle, Access,.. và kể cả Microsoft Excel hay các loại dữ liệu ở dạng text khác. Active Server Pages ActiveX Database Component ActiveX Data Objects ODBC Driver Data Provider Interface Data Source Mô hình các đối tượng của ADO Connection Object RecordSet Object Properties Collectiopn Fields Collection Propertity Object Field Object Command Object Properties Collection Parameters Collection Property Object Parameter Object Errors Collection Properties Collection Error Object Property Object Do các tính năng trên ta thấy ADO rất thuận tiện hỗ trợ việc lập trình . 6.2 Thiết kế các module chương trình Module hệ thống: cho phép hiển thị các thông tin có sẵn lên màn hình( theo từng danh mục ) Diễn giải: với nhu cầu tìm kiếm, sửa chữa và thêm thông tin một cách nhanh chóng nhưng đòi hỏi độ chính xác cao, chương trình đưa ra một tập hợp các danh mục nhằm giúp người sử dụng có thể tra cứu hoặc sử dụng một cách thuận tiện nhất Module cập nhật thông tin: module này cho phép thêm, sửa, xoá các thông tin về thiết bị Diễn giải: cho phép người sử dụng nhập thông tin về thiết bị mới hoặc sửa, xoá các thông tin đã tồn tại Module kiểm tra thiết bị: module này cho phép kiểm tra thông tin về các loại thiết bị Diễn giải: khi chi nhánh mang thiết bị hư đến trung tâm, module này cho phép người sử dụng xác thực tính hợp lệ của thiết bị Module xử lý thiết bị: cho phép người sử dụng quản lý được toàn bộ quá trình bảo hành, sửa chữa của thiết bị Diễn giải: sau khi thiết bị đã được kiểm tra, tuỳ theo tình trạng của thiết bị, thiết bị sẽ được chuyển đến bảo hành hoặc sửa chữa Module chuyển trả thiết bị: module này cho phép lập phiếu xuất đối với thiết bị đã bảo hành, sửa chữa Module báo cáo: cho phép đưa ra các báo cáo về tình trạng của các loại thiết bị Diễn giải: trong nghiệp vụ quản lý thiết bị người quản lý cần theo dõi tình trạng của các thiết bị hiện có từ khi Trung tâm cấp thiết bị cho các chi nhánh, module báo cáo cho phép người sử dụng đưa ra các bản báo cáo chi tiết. Module tìm kiếm: cho phép người sử dụng tìm kiếm được các thông tin một cách nhanh nhất tuỳ theo đặc điểm của thiết bị. 6.3 Một số thuật toán cơ bản Bắt đầu kích vào nút thêm được phép cập nhật vào cơ sở dữ liệu tạm Nhập dữ liệu thêm vào các textbox Thông báo không cho phép thêm Kết thúc Kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu thêm Kiểm tra dữ liệu hợp lệ với CSDL gốc Thông báo T T F F Được cập nhật vào CSDL gốc Thuật toán thêm dữ liệu Thật toán thêm dữ liệu Bắt đầu Dữ liệu cần sửa được phép sửa trong các bảng tạm của CSDL tạm Kích vào nút sửa Thông báo không cho phép thêm Kết thúc Kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu cần sửa Kiểm tra dữ liệu sửa hợp lệ với CSDL gốc Thông báo T T F F Được sửa vào các bảng gốc trong CSDL gốc Thuật toán sửa dữ liệu Bắt đầu Dữ liệu cần xoá Thông báo cho phép lựa chọn xoá hoặc không xoá Kích vào nút xoá Thông báo không cho phép xoá Kết thúc Kiểm tra tính hợp lệ dữ liệu cần xoá Y/N T Y F Thuật toán xoá dữ liệu 7. Kết quả thử nghiệm, hướng phát triển Nhờ có ASP việc thử nghiệm chương trình được tiến hành đơn giản và gọn nhẹ, ASP sẽ soát, phát hiện các lỗi rồi thông báo cho lập trình viên, kỹ thuật thử nghiệm là kỹ thuật thử nghiệm động thực hiện bằng máy tính, trước tiên từng module sẽ được thử nghiệm riêng rẽ, sau đó tiến hành thử nghiệm toàn bộ hệ thống Chương trình sẽ được cài đặt thử nghiệm trên hệ thống mạng của ngân hàng Công thương, các báo cáo chi tiết(báo cáo theo tháng, quí, năm) về từng chủng loại thiết bị và tình trạng của chúng sẽ được đưa lên mạng thường xuyên để thông báo những thông tin cần thiết đối với những người có liên quan. Chương trình sau khi được hoàn thành về cơ bản đã đáp ứng được các yêu cầu đề ra như quản lý được số lượng, chủng loại thiết bị, tình trạng của chúng tại các chi nhánh của Ngân hàng Công thương, quản lý được toàn bộ quy trình bảo hành, sửa chữa của một thiết bị. Về hướng phát triển: Tăng cường các công nghệ về Multimedia để chương trình trở nên sinh động hơn, tăng tính thuyết phục và hấp dẫn ngưòi xem. Thiết kế giao diện trang Web phải thân thiện với người dùng Các chức năng của hệ thống phải rõ ràng, dễ hiểu hơn . Chương trình cần có thêm chức năng dự báo tình trạng thiết bị của từng chi nhánh trong tương lai để nhà quản lý có thể biết được những chi nhánh nào cần phải thay thế, sửa chữa thiết bị do chi nhánh quản lý, tiết kiệm được thời gian, chi phí. phụ lục chương trình ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trang login.asp <% dim Timthay timthay=false Set Conn=server.CreateObject("ADODB.connection") set rs=server.CreateObject("ADODB.recordset") conn.Open "provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;data source="& server.MapPath("\database.mdb") rs.Open "thongsohethong",conn,adOpenDynamic,adLockOptimistic 'ser=trim(Request.Form("txtusername")) 's=trim(Request.Form("txtpassword")) rs.MoveFirst Do While Not rs.EOF And Not Timthay If rs.Fields("password")=Request.Form("txtpassword") and rs.Fields("username")=Request.Form("txtusername") Then Timthay = True Else Timthay = False End If rs.MoveNext Loop if timthay=true then Response.Redirect "default.asp" else Response.Redirect"Baoloi.asp" end if %> ------------------------------------------------------------------------------------------- Trang Capnhatthietbi.asp Ngộđ hừđĐ cởđĐ thớơđg Việ´ nam --> v\:* { behavior: url(#default#VML) }o\:* { behavior: url(#default#VML) }.shape { behavior: url(#default#VML) }     showToolbar();         ---- LiÃên kỏº¿t ---- NHCT Thỏằ‹ trặ°ỏằng CK <span style="mso-ignore:vglayout;position: absolute;z-index:1;left:123px;top:175px;width:15px;height:1075px">   <% dim rs set con=server.CreateObject("ADODB.connection") con.Open "Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data Source=c:\qltb.mdb" 'set rs=server.CreateObject("ADODB.recordset") set rs=con.Execute("Select * from THIET_BI") %> C?P NH?P THI?T B?   Lo?i thi?t b? Ch?n lo?i <% set rsloai=server.CreateObject("ADODB.recordset") sql="select * from LOAI_TB" rsloai.Open sql,cnn,2,3 do while not rsloai.EOF Response.Write "" Response.Write rsloai.Fields("ten_loai") Response.Write "" rschuyende.MoveNext loop %> Chi nhỏđă Ch?n chi nhỏđă <% set rschinhanh=server.CreateObject("ADODB.recordset") rschinhanh.Open "CHI_NHANH",cnn,2,3 do while not rschinhanh.EOF Response.Write "" Response.Write rschinhanh.Fields("ten_CN") Response.Write "" rschuyende.MoveNext loop %> S/N ban d?u Ngu?i giao Ngu?i nhõđđ Ngàạ c?p     Ngàạ nh?p Ngàạ giao BH Ngàạ giao SC Ngàạ nh?n BH Ngàạ nh?n SC S/N thay th? Ngàạ tr? CN            Copyright ộ ²003 by Trung tõư CụđĐ ngh? ThụđĐ tin - ICB.        &nbs; S? lu?t truy c?p Home Page:   Last update: Tuesday August 06, 2002   Webmaster kết luận Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên đã được truyền thụ những kiến thức cơ bản để sau khi tốt nghiệp trở thành một cử nhân kinh tế với những năng lực nhất định có thể giúp ích cho xã hội và bản thân. Để có thể thực hiện tốt công việc của mình, ngoài những kiến thức đã được trang bị tại trường, những kinh nghiệm thực tế là không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên. Trong khuôn khổ đào tạo, vì chưa có điều kiện phối hợp giữa lý thuyết và thực hành một cách thường xuyên, những đợt thực tập là cơ hội tốt để mỗi sinh viên có thể kiểm chứng lại những gì đã học và đồng thời nâng cao kiến thức chuyên môn, khả năng giao tiếp, ứng xử của bản thân qua những bài học thực tế. Đối với sinh viên chuyên ngành Tin học kinh tế chúng em, được thực tập tại những nơi ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, thông tin là điều rất bổ ích. Tại Trung tâm công nghệ thông tin Ngân hàng Công thương, em được tiếp xúc với những công việc thực tế hàng ngày, tham gia vào các dự án của trung tâm và trao đổi với những cán bộ hiện đang công tác tại trung tâm đã tạo điều kiện cho em học hỏi, củng cố những kiến thức đã học và nâng cao trình độ bản thân. Đề tài "Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thiết bị tin học của Ngân hàng Công thương Việt nam" nhằm mục đích hỗ trợ việc quản lý các trang thiết bị của Ngân hàng, quản lý được toàn bộ thiết bị tin học trong hệ thống NHCTVN, quản lý quy trình bảo hành và sửa chữa của các thiết bị. Do thiếu kiến thức và kinh nghiệm thực tế nên đề tài mà em xây dựng sẽ còn nhiều thiếu sót và bất cập, em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo T.S. Trương Văn Tú đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này tài liệu tham khảo PSG-TS. Hàn Viết Thuận Giáo trình cấu trúc dữ liệu và giải thuật, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1999 TS. Trương Văn Tú, TS. Trần Thị Song Minh Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý (ĐHKTQD), NXB Thống Kê, Hà Nội, 2000 - TS. Trần Công Uẩn Giáo trình Cơ sở dữ liệu SQL, Access (ĐHKTQD), NXB Thống Kê, Hà Nội, 2000 KS. Bùi Thế Ngũ Internet và thương mại điện tử - SaigonBook ASP Database, NXB trẻ, TP Hồ Chí Minh, 2001 Đỗ Xuân Lôi Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, NXB Thống Kê, TP Hồ Chí Minh, 2000 Microsoft Visual Studio 6.0 MSDN Help file - Một số trang Web như Vnexpress, vnn.vn, fpt... - PGS -TS. Hàn Viết Thuận Giáo trình cấu trúc dữ liệu, NXB Thống Kê, Hà Nội, 1999 Lời nói đầu 1 Chương I 3 Tổng quan về cơ sở thực tập 3 I . giới thiệu chung 3 II. nhiệm vụ và chức năng các phòng ban 4 1. Phòng kế hoạch-nghiên cứu và phát triển 4 1.2. Nhiệm vụ. 4 2. Phòng ứng dụng triển khai, bảo trì và phát triển phần mềm. 5 2.1. Chức năng. 5 2.2. Nhiệm vụ 6 3. Phòng tích hợp hệ thống. 7 3.1. Chức năng 7 3.2. Nhiệm vụ 7 4. Phòng kỹ thuật truyền thông và trang thiết bị 8 4.1. Chức năng 8 4.2. Nhiệm vụ 8 5. Phòng lưu trữ vận hành và phục hồi dữ liệu 9 5.1. Chức năng 9 5.2. Nhiệm vụ 9 6. Phòng kế toán-Tổng hợp 10 6.1. Chức năng 10 6.2. Nhiệm vụ 10 7. Phòng hỗ trợ kỹ thuật các chi nhánh phía Nam. 13 7.1. Chức năng 13 7.2. Nhiệm vụ 13 III. Hoạt động của trung tâm công nghệ thông tin ngân hàng Công thương việt nam 15 1. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm CNTT 15 2. Các sản phẩm và dịch vụ tiêu biểu của Trung tâm. 15 3. Quan hệ hợp tác kỹ thuật nghiệp vụ với: 16 4. Khả năng cung cấp các dịch vụ: 16 5. Thực trạng hoạt động của Trung tâm 16 IV. Lý do chọn đề tài 17 V. Yêu cầu đối với đề tài 18 VI. quy trình quản lý bảo hành thiết bị 19 + Lập phiếu mang thiết bị tin học ra khỏi cơ quan đối với thiết bị này. 22 Chương II 23 phương pháp luận nghiên cứu Và cơ sở Lý THUYếT ứng dụng 23 I. Phương pháp luận nghiên cứu hệ thống thông tin quản lý 23 1. Hệ thống thông tin 23 1.1. Thông tin 23 2.Thông tin đối với việc quản lý một tổ chức 24 3.Hệ thống thông tin (HTTT) 25 3.1.Khái niệm 25 3.2.Các bộ phận cấu thành HTTT 25 4. Phương pháp phát triển một HTTT 26 4.1.Vì sao phải phát triển HTTT mới 26 4.2. Phương pháp phát triển một HTTT 26 5. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin 30 5.1. Phương pháp tổng hợp 30 5.2. Phương pháp phân tích 30 5.3. Tổng hợp và phân tích 30 ii. CƠ Sở Lý THUYếT ứng dụng 31 1. Giới thiệu một số dịch vụ trên mạng internet 31 1.1 Dịch vụ World Wide Web 31 1.2 Thư tín điện tử (E-mail) 31 1.3 Dịch vụ truyền File (File Transfer Protocol) 32 1.4 Newsgroup –Nhóm tin 32 1.5 Dịch vụ Gopher – Tìm kiếm thông tin 32 1.6. Mô hình Web Client/Server: 32 2. Một số khái niệm cơ sở về Active Server Page 35 2.1 Active Server Pages (ASP) là gì? 35 2.2. Hoạt động của ASP 35 2.3. Các thành phần của một trang ASP 37 3. Tổng quan về Visual InterDev: 38 3.1. Khung nhìn trực quan (Visual View): 39 3.2. Kết nối cơ sở dữ liệu và tạo Data Command để có thể dùng lại: 39 3.3. Hiển thị cơ sở dữ liệu với Data-Bound Control: 39 3.4. Phát triển ứng dụng Web trong một nhóm: 40 3.5. Giới thiệu các công cụ của Visual InterDev 40 3.5.1. Cửa sổ soạn thảo HTML: 40 3.5.2. Cửa sổ Project Explorer: 40 3.5.3. Quản lý Web project: 41 3.5.4. Kết nối với cơ sở dữ liệu: 43 3.5.5. Tạo một Web Site: 44 4. Tổng quan về Microsorft Access 46 4.1. Các đặc điểm cơ bản 46 Chương III 48 Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý thiết bị 48 I. phân tích hệ thống 48 1. Thu thập thông tin hệ thống 48 1.1 các phương pháp thu thập thông tin. 48 2. Môi trường của hệ thống quản lý thiết bị 49 2.1. Môi trường tổ chức 49 3. Mô hình hoá hệ thống 50 3.1 Công cụ mô hình hóa 50 3.1.1 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ(BFD-Bussines Function Diagram) 50 3.1.2 Sơ đồ luồng thông tin(IFD-Information Flow Diagram) 50 3.1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu 51 3.2 Mô hình hoá hệ thống quản lý thiết bị 52 3.2.1 Sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD). 52 3.2.2. Sơ đồ DFD và các phích logic 53 II. Thiết kế hệ thống 70 1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 70 2. Các ràng buộc chương trình 79 2.1.Ràng buộc về phần cứng 79 2.2 Ràng buộc về phần mềm 79 3. Thiết kế vật lý trong 80 4. Thiết kế giao tác người – máy 83 5. Thiết kế màn hình giao diện 86 6. Tổng quan về lập trình 93 6.1 Lựa chọn công nghệ truy cập Cơ sở dữ liệu 93 6.2 Thiết kế các module chương trình 95 6.3 Một số thuật toán cơ bản 97 7. Kết quả thử nghiệm, hướng phát triển 100 phụ lục chương trình 101 kết luận 109 tài liệu tham khảo 110

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37054.doc
Tài liệu liên quan