Luận văn Xây dựng Hệ thống thông tin tổng hợp các Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường

Mục đích của phân tích chức năng là xác định chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn phân tích chức năng chúng ta chưa quan tâm đến phương pháp và công cụ thực hiện các chức năng đó. Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phuờng gồm có các chức năng chính sau: - Chức năng cập nhật dữ liệu cho các tệp danh mục. - Chức năng quản lý tình hình Tài chính ngân sách của các xã. - Chức năng lập tổng hợp và lập các báo cáo.

doc91 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng Hệ thống thông tin tổng hợp các Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l FoxPro cung cấp các công cụ để tổ chức các Table chứa thông tin, chạy các Query, tạo một hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan thống nhất, hay lập trình một ứng dụng, xắp xếp dữ liệu hoàn chỉnh cho người sử dụng. Visual FoxPro có khả năng mở rộng giúp lập trình viên trong nhiều lĩnh vực khi phát triển ứng dụng và cơ sở dữ liệu. Nâng cao khả năng quản lý cơ sở dữ liệu và project. Ta có thể sử dụng code nguồn như Microsoft Visual Sourcesafe xem ở các thành phần của Project Manager. Visual FoxPro thêm một chức năng mới Application Wizard cung cấp các Project Hook class mới và khả năng nâng cao đặc tính Application Framework làm cho ứng dụng của chương trình có hiệu quả hơn. Đồng thời ta có thể sử dụng công cụ Debug để tìm ra những lỗi và kiểm tra những thành phần của một ứng dụng dễ dàng hơn. Chương III Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phuờng I. Phân tích hệ thống thông tin tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường 1. Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin Mục đích của phân tích chức năng là xác định chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn phân tích chức năng chúng ta chưa quan tâm đến phương pháp và công cụ thực hiện các chức năng đó. Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phuờng gồm có các chức năng chính sau: - Chức năng cập nhật dữ liệu cho các tệp danh mục. - Chức năng quản lý tình hình Tài chính ngân sách của các xã. - Chức năng lập tổng hợp và lập các báo cáo. Sơ đồ chức năng mức cao nhất của hệ thống thông tin Tổng hợp các báo cáo Tài chính Kế toán ngân sách Xã, Phường Quản lý dữ liệu cho các tệp danh mục Cập nhật tình hình Tài chính ngân sách các xã tổng hợp và lập các báo cáo Phân rã sơ đồ chức năng trên ta có sơ đồ chức năng phân rã mức 1 như sau: Phân rã chức năng cập nhật dữ liệu cho các tệp Danh Mục (danh mục xã, danh mục tài khoản, danh mục số dư đầu kỳ, danh mục chỉ tiêu thu, chi ngân sách xã, danh mục chương loại, danh mục khoản, ..... ) Phân rã chức năng cập nhật danh mục thành các chức năng chi tiết hơn: - Chức năng cập nhật dữ liệu mới cho các tệp danh mục. - Chức năng sửa xoá dữ liệu đã có trong tệp danh mục. - Chức năng kết chuyển tự động số dư sang tháng sau. Quản lý danh mục Cập nhật dữ liệu mới cho các tệp danh mục Sửa, xoá dữ liệu đã có trong tệp Kết chuyển tự động số dư sang tháng sau Phân rã chức năng quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã - Quản lý tình hình Tài chính theo chỉ tiêu, tình hình Tài chính thông qua bảng cân đối tài khoản. - Quản lý tình hình cân đối Tài chính ngân sách trong năm ngân sách đối chiếu với năm dự toán. - Quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã đã thực hiện trong năm theo mục lục ngân sách. - Quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã cho xây dựng cơ bản. Quản lý tình hình Tài chính theo bảng cân đối tài khoản Cập nhật Tài chính ngân sách của các Xã Nhận các báo cáo Tài chính và báo cáo quyết toán của các xã Tính số luỹ kế từ đầu năm của từng tài khoản So sánh dư đầu kỳ và dư cuối kỳ Quản lý tình hình xây dựng cơ bản Nhận các báo cáo tình hình xây dựng cơ bản của các xã Tính xem ngân sách đã chi ra bao nhiêu cho xây dựng cơ bản Quản lý tình hình Tài chính ngân sách trong năm ngân sách đối chiếu với số dự toán Tính luỹ kế từ đầu năm So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm Quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã đã thực hiện trong năm theo mục lục ngân sách Tính tổng số đã thực hiện trong năm theo mục lục ngân sách Nhận các báo cáo Tài chính và báo cáo quyết toán của các xã, phường Phân rã chức năng lập và tổng hợp các báo cáo - Chức năng lập báo cáo Tài chính của các xã. - Chức năng lập báo cáo quyết toán của các xã. Tổng hợp các báo cáo Tổng hợp báo cáo Tài chính Tổng hợp báo cáo quyết toán 2. Phân tích luồng thông tin Luồng thông tin trong hệ thống thông tin được chia thành 3 giai đoạn: - Quá trình cập nhật dữ liệu. - Quá trình xử lý dữ liệu. - Quá trình tổ chức thông tin báo cáo. Mô hình luồng thông tin trong hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách xã, phuờng: Các dữ liệu về số dư tài khoản, dự toán Tài chính ngân sách từng tháng,.. .. Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã Báo cáo tổng hợp Tài chính, cân đối Tài chính, quyết toán,.. .. Kho dữ liệu 2.1. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập bảng cân đối tài khoản Sở tàI chính Thời điểm Kế toán (Phòng tài chính huyện) Đầu tháng sau Cuối tháng In bảng cân đối tài khoản Bảng cân đối tài khoản của xã Nhập số dư đầu kỳ, nhập số phát sinh trong kỳ Tính số dư cuối kỳ ngansachxa . Đối chiếu với bảng cân đối TK Bảng cân đối tài khoản đã được tổng hợp Lập bảng cân đối tài khoản Ban tàI chính Xã 2.2. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã Sở Tài chính Thời điểm Kế toán (Phòng tài chính huyện) Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã, phường Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã đã được tổng hợp Nhập dự toán năm, quyết toán năm của từng chỉ tiêu, và số thực hiện trong tháng của từng xã So sánh QT/DT của từng chỉ tiêu ngansachxa Lập bảng tổng hợp thu ngân sách xã In báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã Cuối tháng Đầu tháng sau Ban tàI chính xã Đối chiếu với BC tổng hợp thu 2.3. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã Sở Tài chính Thời điểm Kế toán (Phòng tài chính huyện) Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã, phường Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã đã được tổng hợp Nhập dự toán năm, quyết toán năm của từng chỉ tiêu, và số thực hiện trong tháng của từng xã So sánh QT/DT của từng chỉ tiêu ngansachxa Lập bảng tổng hợp chi ngân sách xã In báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã Cuối tháng Đầu tháng sau Ban tàI chính xã Đối chiếu với BC tổng hợp chi 2.4. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập bảng cân đối quyết toán ngân sách xã Thời điểm Kế toán (Phòng tàI chính huyện) Sở tàI chính Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã, báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã Tính tổng số dự toán và thực hiện trong năm, so sánh thực hiện với dự toán của từng xã Lập bảng cân đối quyết toán ngân sách xã In bảng cân đối quyết toán ngân sách xã Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã đã được tổng hợp Cuối năm Đầu năm sau 2.5. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo quyết toán thu ngân sách xã Thời điểm Ban tàI chính xã Kế toán (Phòng tàI chính huyện) Sở tàI chính Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã Nhập số thực hiện trong năm theo từng chương, loại, khoản, mục của từng xã Tổng hợp báo cáo quyết toán thu ngân sách các xã In báo cáo quyết toán thu ngân sách xã Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã đã được tổng hợp ngansachxa Cuối năm Đầu năm sau Đối chiếu 2.6. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo quyết toán chi ngân sách xã Thời điểm Ban tàI chính xã Kế toán (Phòng tàI chính huyện) Sở tàI chính Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã Nhập số thực hiện trong năm theo từng chương, loại, khoản, mục của từng xã Tổng hợp báo cáo quyết toán chi ngân sách các xã In báo cáo quyết toán chi ngân sách xã Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã đã được tổng hợp ngansachxa Cuối năm Đầu năm sau Đối chiếu 2.7. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã Thời điểm Ban tàI chính xã Kế toán (phòng tàI chính huyện) Sở tàI chính Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã Nhập dữ liệu của dự toán và quyết toán thu NSNN và NSX của từng xã ngansachxa Lập báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã In báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã đã được tổng hợp Cuối năm Đầu năm sau Đối chiếu 2.8. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã Thời điểm Ban tàI chính xã Kế toán (phòng tàI chính huyện) Sở tàI chính Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã Nhập dữ liệu của dự toán và quyết toán chi NSNN và NSX của từng xã ngansachxa Lập báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã In báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã đã được tổng hợp Cuối năm Đầu năm sau 2.9. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tình hình xây dựng cơ bản Thời điểm Ban tài chính xã Kế toán (phòng tàI chính huyện) Sở tàI chính Báo cáo tình hình đầu tư XDCB Nhập tổng dự toán được duyệt, giá trị đóng góp của dân,.... ngansachxa Lập báo cáo tình hình xây dựng cơ bản In báo cáo tình hình xây dựng cơ bản Báo cáo tình hình xây dựng cơ bản đã được tổng hợp Cuối năm Đầu năm sau 3. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống thông tin Luồng thông tin vào: Luồng thông tin ra: Ký hiệu: Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường Phòng Tài chính huyện Bộ Tài chính Ban Tài chính xã Sở Tài chính Phân rã sơ đồ ngữ cảnh ta được sơ đồ dữ liệu mức 0 của hệ thống thông tin 3.1. Sơ đồ DFD phân rã tiến trình cập nhật dữ liệu của hệ thống thông tin Báo cáo tình hình đầu tư XDCB Báo cáo tổng hợp chi ngân sách của các xã Báo cáo tổng hợp thu ngân sách của các xã Bảng cân đối tài khoản của các xã 1.1 Nhập số dư đầu kỳ, nhập số phát sinh trong kỳ 1.2 Nhập dự toán thu năm-quyết toán thu năm (NSX và NSNN) theo từng chỉ tiêu 1.3 Nhập dự toán chi năm-quyết toán chi năm (NSX và NSNN) theo từng chỉ tiêu 1.4 Nhập tổng dự toán được duyệt, số đóng góp của dân Kế toán xã D1: Tài khoản D2: Các khoản thu D2: Các khoản chi D3: Danh mục Mục Phòng Tài chính huyện 3.2. Sơ đồ DFD phân rã tiến trình Tài chính ngân sách xã của hệ thống thông tin Phòng Tài chính huyện 2.1 Tính số luỹ kế đầu năm, so sánh các chỉ tiêu của từng tài khoản 2.2 Đối chiếu với các sổ kế toán khác D1: Tài khoản 2.3 So sánh QT/DT của từng chỉ tiêu thu NSNN, NSX D2: Các khoản thu 2.4 So sánh QT/DT của từng chỉ tiêu chi NSNN, NSX D2: Các khoản chi 3.3. Sơ đồ DFD phân rã tiến trình tổng hợp báo cáo tài chính ngân sách xã của hệ thống thông tin Báo cáo TC Báo cáo TC Báo cáo TC đã tổng hợp Báo cáo TC đã tổng hợp 3.1 Tổng hợp báo cáo Tài chính 3.2 Kiểm tra và đối chiếu 3.3 In báo cáo Tài chính Phòng Tài chính huyện Sở Tài chính Bộ Tài chính 3.4 Tổng hợp Ban Tài chính Xã II. Thiết kế cơ sở dữ liệu 1. Phương pháp thu thập thông tin Trong bốn phương pháp thu thập thông tin thì có 2 phương pháp được dùng chủ yếu để thu thập thông tin đó là: nghiên cứu tài liệu và quan sát. Sau đây là một số mẫu tài liệu ta thu thập được trong giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống thông tin. Tỉnh: Huyện: Xã: Bảng cân đối tàI khoản Tháng... Năm ... Đơn vị tính: đồng Số hiệu tài khoản Tên tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ có Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng: Ngày...tháng...năm 200.. Kế toán trưởng Trưởng ban Tài chính Chủ tịch UBND xã (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Tỉnh: Huyện: Xã: Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã Tháng ... năm ... Đơn vị tính: đồng STT Nội dung Mã số Dự toán năm Thực hiện So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm Trong tháng Lũy kế từ đầu năm A B C 1 2 3 4 A 1 2 3 ... Tổng thu Ngân sách Thu NS đã qua KB Các khoản thu 100% Thu môn bài hộ nhỏ Phí, lệ phí ... 100 200 300 310 320 ... Ngày...tháng...năm Kế toán trưởng Trưởng ban Tài chính Chủ tịch UBND xã (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Xác nhận của Kho Bạc: Giám đốc Kế toán (Ký, họ tên, đóng dấu) 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.1. Phương pháp mô hình hoá 1 1 N 1 1 1 1 N N 1 Phòng Tài chính huyện Tổng hợp dữ liệu Các báo cáo đã tổng hợp BC Tài chính Gồm Gửi Sở Tài chính Bộ Tài chính N Nhập dữ liệu Các tệp danh mục N Nhận Các báo cáo TC - QT của các xã Tổng hợp 2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin ra Từ Bảng cân đối tài khoản ta lập được bảng sau: Thông tin 1.NF 2.NF 3.nf - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số thứ tự (R) - Tháng (R) - Năm (R) - Số hiệu tài khoản (R) - Tên tài khoản (R) - Số dư nợ đầu kỳ (R) - Số dư có đầu kỳ (R) - Phát sinh nợ trong kỳ (R) - Phát sinh có trong kỳ (R) - Lũy kế nợ từ đầu năm (S) - Lũy kế có từ đầu năm (S) - Số dư nợ cuối kỳ (S) - Số dư có cuối kỳ (S) - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số hiệu xã - Tháng - Năm - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản - Số dư nợ đầu kỳ - Số dư có đầu kỳ - Phát sinh nợ trong kỳ - Phát sinh có trong kỳ - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản - Số hiệu xã - Số hiệu tài khoản - Tháng - Năm - Số dư nợ đầu kỳ - Số dư có đầu kỳ - Phát sinh nợ trong kỳ - Phát sinh có trong kỳ Danh mục tỉnh - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh Danh mục huyện - Số hiệu tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện Danh mục xã - Số hiệu huyện - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng Danh mục tài khoản - Số hiệu tài khoản - Tên tài khoản Tài khoản - Số hiệu xã - Số hiệu tài khoản - Tháng - Năm - Số dư nợ đầu kỳ - Số dư có đầu kỳ - Phát sinh nợ trong kỳ - Phát sinh có trong kỳ Từ Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã ta lập được bảng sau: Thông tin 1.NF 2.NF 3.nf - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Năm (R) - Số thứ tự (R) - Tổng thu ngân sách (S) - Loại khoản thu (S) - Khoản thu (R) - Mã số khoản thu (R) - Dự toán thu ngân sách Nhà nước (R) - Dự toán thu ngân sách xã (R) - Thu ngân sách Nhà nước (R) - Thu ngân sách xã (R) - Số thực hiện trong tháng (R) - Luỹ kế từ đầu năm (S) - So sánh đầu năm/ dự toán (S) - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Năm - Khoản thu - Dự toán thu ngân sách Nhà nước - Dự toán thu ngân sách xã - Thu ngân sách Nhà nước - Thu ngân sách xã - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Mã số khoản thu - Khoản thu - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Năm - Dự toán thu ngân sách Nhà nước - Dự toán thu ngân sách xã - Thu ngân sách Nhà nước - Thu ngân sách xã Danh mục tỉnh - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh Danh mục huyện - Số hiệu tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện Danh mục xã - Số hiệu huyện - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng Khoản thu - Mã số khoản thu - Khoản thu Các khoản thu theo năm - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Năm - Thu ngân sách Nhà nước - Thu ngân sách xã Dự toán thu - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Năm - Dự toán thu NSNN - Dự toán thu NSX Từ Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã ta lập được bảng sau: Thông tin 1.NF 2.NF 3.nf - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Tháng (R) - Năm (R) - Số thứ tự (R) - Tổng thu ngân sách (S) - Loại khoản thu (S) - Khoản thu (R) - Mã số khoản thu (R) - Dự toán thu ngân sách xã (R) - Số thu nsx trong tháng (R) - Luỹ kế từ đầu năm (S) - So sánh đầu năm/ dự toán (S) - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Mã số khoản thu - Tháng - Năm - Khoản thu - Dự toán thu ngân sách xã - Số thu NSX trong tháng - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Mã số khoản thu - Khoản thu - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Tháng - Năm - Dự toán thu ngân sách xã - Số thu NSX trong tháng Danh mục tỉnh - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh Danh mục huyện - Số hiệu huyện - Tên huyện Danh mục xã - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng Khoản thu - Mã số khoản thu - Khoản thu Các khoản thu theo tháng - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Tháng - Năm - Số thu NSX trong tháng Dự toán thu ngân sách xã - Số hiệu xã - Mã số khoản thu - Năm - Dự toán thu ngân sách xã Từ Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã ta lập được bảng sau: Thông tin 1.NF 2.NF 3.nf - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Tháng (R) - Năm (R) - Số thứ tự (R) - Tổng chi ngân sách (S) - Loại khoản chi (S) - Khoản chi (R) - Mã số khoản chi (R) - Dự toán chi ngân sách (R) - Chi ngân sách xã (R) - Luỹ kế từ đầu năm (S) - So sánh đầu năm/ dự toán năm (S) - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số hiệu xã - Mã số khoản chi - Tháng - Năm - Khoản chi - Dự toán chi ngân sách - Chi ngân sách xã - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Mã số khoản chi - Khoản chi - Số hiệu xã - Mã số khoản chi - Tháng - Năm - Chi ngân sách xã - Dự toán chi ngân sách xã Danh mục tỉnh - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh Danh mục huyện - Số hiệu tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện Danh mục xã - Số hiệu huyện - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng Khoản chi - Mã số khoản chi - Khoản chi Các khoản chi - Số hiệu xã - Mã số khoản chi - Tháng - Năm - Chi ngân sách xã Dự toán chi - Số hiệu xã - Mã số khoản chi - Năm - Dự toán chi ngân sách xã Từ Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã và Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã ta lập được bảng sau: Thông tin 1.NF 2.NF 3.nf - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Năm (R) - Số thứ tự (R) - Chương (R) - Mã chương (R) - Loại (R) - Mã loại (R) - Khoản (S) - Mục (R) - Mã mục (R) - Tiểu mục (R) - Nội dung (S) - Số thu thực hiện (R) - Số chi thực hiện (R) - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số hiệu xã - Mã chương - Chương - Mã loại - Loại - Mã mục - Mục - Năm - Số thu thực hiện - Số chi thực hiện - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng - Số hiệu huyện - Tên huyện - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh - Mã chương - Chương - Mã loại - Tên loại - Mã mục - Số hiệu xã - Mục - Năm - Số thu thực hiện - Số chi thực hiện Danh mục tỉnh - Số hiệu tỉnh - Tên tỉnh Danh mục huyện - Số hiệu huyện - Tên huyện Danh mục xã - Số hiệu xã - Tên xã - Diện tích sử dụng Danh mục Chương - Mã chương - Chương Danh mục Loại_Khoản - Mã loại - Loại Danh mục Mục_TM - Mã mục - Mục Mục thu - Số hiệu xã - Mã chương - Mã loại - Mã mục - Năm - Số thu thực hiện Mục chi - Số hiệu xã - Mã chương - Mã loại - Mã mục - Năm - Số chi thực hiện Theo lý thuyết đã trình bày ở Chương 1, chuẩn hoá đến bước 3 (3.NF) thì các tệp không còn quan hệ có tính bắc cầu và theo yêu cầu của bài toán, ta dừng việc chuẩn hoá tại đây và không chuẩn hoá đến các bước tiếp theo nữa. Từ các bước chuẩn hoá ở trên, ta xây dựng được các tệp trong cơ sở dữ liệu ngansachxa.dbc như sau: Tệp danh mục Tỉnh: DMTINH.DBF STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 So_hieu_tinh Character 10 Số hiệu tỉnh (PK) 2 Ten_tinh Character 30 Tên tỉnh Tệp danh mục Huyện: DMHUYEN.DBF Tệp này dùng để lưu trữ thông tin về các huyện trong một tỉnh. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 So_hieu_huyen Character 10 Số hiệu huyện (PK) 2 So_hieu_tinh Character 10 Số hiệu tỉnh (RK) 3 Ten_huyen Character 30 Tên huyện Tệp Danh mục Xã: DMXA.DBF Tệp này dùng để lưu trữ thông tin về các xã trong một huyện. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (PK) 2 So_hieu_huyen Character 10 Số hiệu huyện (RK) 3 Ten_xa Character 30 Tên xã 4 Dien_tich_xa Numeric 8 2 Diện tích xã Tệp Danh mục Tài khoản: DMTAIKHOAN.DBF Tệp này lưu trữ dữ liệu về các danh mục tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 So_hieu_tk Character 4 Số hiệu tài khoản (PK) 2 Ten_tk Character 60 Tên tài khoản 3 Cap_tk Integer 4 Cấp tài khoản Tệp Tài khoản: TAIKHOAN.DBF Tệp này dùng để lưu trữ các dữ liệu về số dư đầu kỳ, số phát sinh từng tháng của mỗi tài khoản. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 So_hieu_tk Character 4 Số hiệu tài khoản (RK) 2 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 3 Thang Numeric 2 0 Tháng (RK) 4 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 5 Duno_dk Numeric 15 2 Dư nợ đầu kỳ 6 Duco_dk Numeric 15 2 Dư có đầu kỳ 7 Ps_no Numeric 15 2 Phát sinh nợ 8 Ps_co Numeric 15 2 Phát sinh có Tệp Khoản thu: KHOANTHU.DBF Tệp này dùng để lưu trữ danh mục các chỉ tiêu thu. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 Ma_so_kt Character 3 Mã số khoản thu (PK) 2 Khoan_thu Character 150 Khoản thu Tệp Dự toán thu: DUTOANTHU.DBF Tệp này lưu trữ dữ liệu về số dự toán năm theo từng loại chỉ tiêu thu. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_so_kt Character 3 Mã số khoản thu (RK) 2 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 3 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 4 Du_toan_nsnn Numeric 15 2 Dự toán NSNN 5 Du_toan_nsx Numeric 15 2 Dự toán NSX Tệp Các khoản thu: CACKHOANTHU_NAM.DBF Tệp này dùng để lưu trữ dữ liệu về dự toán thu ngân sách Nhà nước, ngân sách xã của từng năm theo các chỉ tiêu báo cáo. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_so_kt Character 3 Mã số khoản thu (RK) 2 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 3 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 4 Thu_nsnn Numeric 15 2 Thu NSNN 5 Thu_nsx Numeric 15 2 Thu NSX Tệp Các khoản thu: CACKHOANTHU_THANG.DBF Tệp này dùng để lưu trữ dữ liệu về dự toán thu ngân sách Nhà nước, ngân sách xã của từng tháng theo các chỉ tiêu báo cáo. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_so_kt Character 3 Mã số khoản thu (RK) 2 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 3 Thang Numeric 2 0 Tháng (RK) 4 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 5 Thu_nsx Numeric 15 2 Thu NSX Tệp Khoản chi: KHOANCHI.DBF Tệp này dùng để lưu trữ danh mục các chỉ tiêu chi. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 Ma_so_kc Character 3 Mã số khoản chi (PK) 2 Khoan_chi Character 150 Khoản chi Tệp Dự toán chi: DUTOANCHI.DBF Tệp này lưu trữ dữ liệu về số dự toán năm theo từng loại chỉ tiêu chi. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_so_kc Character 3 Mã số khoản chi (RK) 2 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 3 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 4 Du_toan Numeric 15 2 Dự toán Tệp Các khoản chi: CACKHOANCHI.DBF Tệp này dùng để lưu trữ dữ liệu về các khoản ngân sách xã của từng tháng theo các chỉ tiêu báo cáo. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_so_kc Character 3 Mã số khoản chi (RK) 2 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 3 Thang Numeric 2 0 Tháng (RK) 4 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 5 Chi_nsnn Numeric 15 2 Chi NSNN Tệp Danh mục Chương: DMCHUONG.DBF Tệp này lưu trữ thông tin về các chương trong hệ thống mục lục ngân sách xã. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 Ma_chuong Character 4 Mã chương (PK) 2 Ten_chuong Character 80 Tên chương Tệp Danh mục Loại: DMLOAI_KHOAN.DBF Tệp này lưu trữ thông tin về các loại (khoản) trong hệ thống mục lục ngân sách xã. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 Ma_loai Character 4 Mã loại (PK) 2 Ten_loai Character 80 Tên loại Tệp Danh mục Mục: DMMUC_TM.DBF Tệp này lưu trữ thông tin về các mục (tiểu mục) trong hệ thống mục lục ngân sách xã. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Mô tả 1 Ma_muc Character 5 Mã mục (PK) 2 Ten_muc Character 80 Tên mục Tệp Mục thu: MUCTHU.DBF Tệp này lưu trữ dữ liệu về số thu trong năm theo mục lục ngân sách xã hàng năm. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_muc Character 5 Mã mục (RK) 2 Ma_chuong Character 4 Mã chương (RK) 3 Ma_loai Character 4 Mã loại (RK) 4 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 5 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 6 So_thu_thuc_hien Numeric 15 2 Số thu thực hiện Tệp Mục chi: MUCCHI.DBF Tệp này lưu trữ dữ liệu về số chi trong năm theo mục lục ngân sách xã hàng năm. STT Tên trường Kiểu trường Kích cỡ Thập phân Mô tả 1 Ma_muc Character 5 Mã mục (RK) 2 Ma_chuong Character 4 Mã chương (RK) 3 Ma_loai Character 4 Mã loại (RK) 4 So_hieu_xa Character 10 Số hiệu xã (RK) 5 Nam Numeric 4 0 Năm (RK) 6 So_chi_thuc_hien Numeric 15 2 Số chi thực hiện 3. Sơ đồ quan hệ thực thể (Entity Relation Diagram) III. Một số thuật toán của chương trình Sai Đúng Sai Sai Đúng Đúng Sai Sai Đúng B Đúng Sai Kết chuyển? K I = 1, dudkkcv = 0 thangkc, namkc thangkc < 0 thangkc > 12 Đúng thangkcv, namkcv thangkcv < 0 thangkcv > 12 namkc=nam[I] thangkc=thang[I] dudkkvc=dudkkcv+dudk[I]+ps[I] I³n I=I+1 1. Thuật toán kết chuyển tự động số dư cuối kỳ sang số dư đầu kỳ sau 2. Thuật toán tính luỹ kế từ đầu kỳ Đúng Sai B thang = 1, Luyke [thang] = phatsinh[thang] thang = thang + 1 Luyke [thang] = Luyke [thang] + phatsinh[thang] thang >= 12? K 3. Thuật toán lập báo cáo Sai Sai Đúng B Chọn loại báo cáo cần kết xuất Mở Form tạo báo cáo Lựa chọn tên Xã, năm, tháng cần xem In báo cáo? Có xem báo cáo khác không? Đúng K Hiện báo cáo In báo cáo IV. Một số giao diện chính của chương trình Sau khi đăng ký tên và mật khẩu đúng thì người sử dụng có quyền sử dụng chương trình. Sau đó là giao diện chính của chương trình sau khi đánh mặt khẩu và tên đúng, nếu mật khẩu và tên sai chương trình sẽ hiện thông báo yêu cầu người dùng nhập lại. Chương trình được thiết kế bao gồm những menu chính sau: Menu Hệ thống bao gồm những mục: - Sao lưu (dùng để sao lưu các báo cáo ) - Phục hồi dữ liệu (dùng để phục hồi dữ liệu đã xoá mất) - Dọn dẹp dữ liệu (dùng để tạo các tệp chỉ mục sao cho chương trình chay nhanh hơn và xoá những dữ liệu không dùng đến) cần thiết - Quản lý người sử dụng (cho phép người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu của mình thường xuyên để bảo mật, tránh người không có nhiệm vụ dùng đến) - Thoát (thoát khỏi chương trình, đồng thời cho phép người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu) Menu Tổng hợp bao gồm các Danh Mục của toàn bộ chương trình, nó được sử dụng khi người dùng cần để tra cứu, bao gồm: - Danh mục xã (gồm toàn bộ các xã có trong một huyện: số hiệu xã, tên xã). - Danh mục báo cáo (tên tất cả các báo cáo mà huyện phải làm để gửi cho các phòng ban). - Danh mục tài khoản (số hiệu các tài khoản, tên các tài khoản được dùng trong khi hạch toán kế toán ngân sách xã ). - Số dư đầu kỳ (gồm các dữ liệu về số dư của các tài khoản đầu kỳ). - DM chỉ tiêu thu NSX/ DM chỉ tiêu chi NSX (nêu tên, mã số của các chỉ tiêu thu /chi ngân sách xã ). - DM chương / loại / khoản (nêu tên hệ thống mục lục ngân sách xã mà Nhà nước áp dụng cho ngân sách cấp xã). Menu Cập nhật dữ liệu bao gồm: - Cập nhật số dư TK (dùng để cập nhật số dư các tài khoản của từng xã và từng tháng) - Cập nhật dự toán năm - Cập nhật Tài chính theo MLNS - Số thu từng theo chỉ tiêu/ Số chi theo chỉ tiêu - Kết chuyển số dư (dùng để kết chuyển tự động số dư cuối kỳ sang đầu kỳ sau) Cập nhật thu chi theo MLNS gồm có: - Thu theo MLNS (dùng để cập nhật số thu theo MLNS) - Chi theo MLNS (dùng để cập nhật số chi theo MLNS) Số thu theo chỉ tiêu bao gồm: - Thu theo từng tháng (chỉ cập nhật số thu của từng xã theo tháng) - Thu theo từng năm (được cập nhật số thu của từng xã theo tháng, năm) Menu Báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo sau: - Bảng cân đối tài khoản (bảng cân đối tài khoản của từng tháng của từng xã, dùng để xem số dư nợ và số dư có cân đối nhau không) - Báo cáo TH thu /chi NSX (sau khi xem xong ta có thể in báo cáo) - Thuyết minh báo cáo tài chính (của từng xã dùng để đọc vào cuối năm tổng hợp tình hình Tài chính NSX) - Báo cáo XDCB (báo cáo tổng hợp về tình hình XDCB trong một xã, số dân đóng góp và số công trình đã hoàn thành hay đang còn dở dang) Menu Báo cáo quyết toán bao gồm các báo cáo sau: - Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã - Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã - Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã - Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã - Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã Menu Trợ giúp bao gồm: - Bản quyền của chương trình - Hỏi đáp (trợ giúp sử dụng các Form, cách đưa ra các báo cáo và chương trình) Sau đây là một số Form của chương trình: Danh mục Xã Với một số chức năng: Thêm, Xoá, Sửa,... dữ liệu và Lưu dữ liệu sau khi đã cập nhật hay sửa. Cập nhật số dư tài khoản Cập nhật dự toán thu Cập nhật dự toán chi Cập nhật số thu hàng tháng Cập nhật số thu hàng năm Cập nhật số chi hàng tháng Cập nhật số thực hiện theo MLNS Cập nhật số chi theo MLNS Kết chuyển số dư Để người sử dụng có thể không cần nhập số dư đầu kỳ của tháng sau khi biết số dư đầu kỳ của tháng trước và số dư cuối kỳ của tháng trước. Sau khi chọn tháng và ấn nút kết chuyển số dư sẽ được tự động kết chuyển sang năm sau. Lựa chọn loại báo cáo Sau khi lựa chọn loại báo cáo thì chuyển sang Tab Lựa chọn xã Form này có chức năng lựa chọn loại báo cáo, tên xã, tháng, năm báo cáo. Sau khi người sử dụng lựa chọn tên loại báo cáo: Báo cáo tài chính hay Báo cáo quyết toán sau đó ở trang lựa chọn xã sẽ hiện lên kiểu để lựa chọn: nếu là loại báo cáo tài chính thì báo cáo theo tháng, còn loại báo cáo quyết toán thì báo cáo theo năm. Người sử dụng sau khi đã lựa chon xong thì kích vào nút Lựa chọn, còn nếu không muốn xem thì có thể thoát ra khỏi Form báo cáo bằng cách kích hoạt vào nút Thoát. Người sử dụng trước khi thoát ra khỏi chương trình thì có thể thay đổi mật khẩu của mình nếu muốn để bảo mật dữ liệu. Chương IV Đánh giá và cài đặt chương trình I. CàI đặt chương trình 1. Yêu cầu chung Chương trình tổng hợp các báo cáo Tài chính - kế toán ngân sách Xã, Phường được cài đặt và sử dụng trong các huyện để tổng hợp các báo cáo Tài chính ngân sách của các xã. Vì sau khi tổng hợp các báo cáo thì gửi lên các phòng Tài chính của quận, huyện và gửi bằng tệp dữ liệu để phòng kế toán ở cấp trên lưu trữ và sử dụng ở trên máy luôn. Như vậy đòi hỏi các phòng ban có liên quan đến việc nhận các tệp này phải có máy vi tính hoặc có thể được nối mạng Internet. Yêu cầu về phần cứng: - Có ít nhất một máy vi tính. - Cấu hình: - Đảm bảo việc thực hiện cài đặt được Hệ điều hành Windows9x trở lên và Visual FoxPro 7.0 - ổ cứng dung lượng còn trống tối thiểu là 120 MegaBytes - RAM tối thiểu 64 MegaBytes Yêu cầu về phần mềm: - Phần mềm hệ thống: - Hệ điều hành Win9X trở lên - VisualFoxpro 6.0 hay VisualFoxpro 7.0 - Phần mềm ứng dụng: - Phần mềm tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách của xã, phường. - Phần mềm Winsock hỗ trợ chuyển File trên mạng. 2. Cài đặt chương trình - Copy file font Vserie.fnt trong thư mục Font vào thư mục Font của hệ thống máy tính. - Tiến hành cài đặt chương trình: - Trên màn hình Desktop kích chuột phải - Tạo Shortcut, dùng Browse để chỉ đường dẫn đến file vfp7.exe và thêm “-t main_nsx“ như chỉ dẫn dưới đây. II. Đánh giá chương trình 1. Đánh giá về mặt kỹ thuật Nói chung, về mặt kỹ thuật chương trình đáp ứng đầy đủ các chức năng của tổng hợp các báo cáo Tài chính ngân sách xã. Chương trình có chế độ bảo mật để người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu tuỳ ý tránh mất dữ liệu. Sau khi tổng hợp để đưa ra báo cáo thì có thể chuyển file dữ liệu qua mạng hoặc sao chép ra đĩa mềm để gửi đi nơi khác bằng phần mềm Winsock. Ngoài ra chương trình còn có thể kết chuyển số dư tự động giúp tiết kiệm thời gian. So với hệ thống thông tin cũ thì hệ thống thông tin này đã được hoàn thiện hơn. Sau đây là một số báo cáo thu được, nó đã đạt được yêu cầu của bài toán và phù hợp với hình thức và kết quả của các báo cáo Tài chính xã. Bảng cân đối tài khoản Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã 2. Đánh giá về mặt kinh tế Chương trình được thực hiện trong 4 tháng liên tục với chi phí không đáng kể trong việc đi thu thập thông tin vì mọi dữ liệu của ngân sách xã đều ở trong ban Tài chính xã. 3. Đánh giá về mặt pháp lý Tất cả các dữ liệu liên quan đến việc tổng hợp các báo cáo Tài chính ngân sách xã sau khi chuyển vào máy vi tính đều được bảo mật và chính xác tránh việc sao chép và thay đổi sai dữ liệu. Các báo cáo sau khi được tổng hợp đều được kiểm tra đối chiếu với các báo cáo của các đã được xã gửi lên. Kế toán trưởng có nhiệm vụ xem xét và trình lên các phòng ban có liên quan (phòng Tài chính huyện) để cấp trên xem xét và huyện có nhiệm vụ tổng hợp các báo cáo Tài chính và quyết toán của các xã để gửi lên Sở Tài chính. Kết luận Hệ thống ngân sách Nhà nước được phân chia theo từng cấp để quản lý. Ngân sách xã, phường là một phần quan trọng trong hệ thống ngân sách của Nhà nước được cấp huyện quản lý. Việc phản ánh trung thực tình hình Tài chính của xã là rất quan trọng vì nó là một bộ phận trong công tác quản lý nền Tài chính của Quốc gia. Do đó, việc tổng hợp các báo cáo Tài chính của các xã có ý nghĩa giúp thực hiện tốt mục tiêu đó. Khi Công nghệ thông tin phát triển thì mọi việc đều phải được vi tính hoá và nó đã trở nên đơn giản hơn nhiều so với khi tiến hành bằng công tác thủ công mà hiệu quả lại không cao và thiếu độ chính xác. Tuy nhiên, máy vi tính chỉ là một công cụ cần phải có các phần mềm chính là bộ điều khiển để thực hiện công việc quản lý và lưu trữ thông tin đó. Để xây dựng một phần mềm hoàn chỉnh thì yêu cầu là có một hệ thống thông tin tương ứng giúp phân chia các nhiệm vụ quan trọng thành các Module thực hiện. Ngân sách xã cũng như vậy, nó cần một hệ thống thông tin giúp việc tổng hợp các báo cáo Tài chính và báo cáo quyết toán một cách chính xác và kịp thời để trình lên các cơ quan ban ngành có liên quan giúp việc xử lý và ra quyết định. Đó là yêu cầu của Bộ Tài chính và cũng là mối quan tâm của các phòng Tài chính Kế toán ở huyện, Sở Tài chính và nhiều nơi khác. Đề tài này đã đạt được phần nào yêu cầu của Bộ Tài chính trong việc quản lý nguồn vốn ngân sách xã nói chung và tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán của các xã nói riêng. Với chương trình này, các phòng Tài chính của huyện có thể sử dụng chương trình để trợ giúp việc tổng hợp các báo cáo Tài chính một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất. Để có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân là sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Phú Cường, em xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng đối với Thầy. Em cũng xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa Tin học Kinh tế đã tạo mọi điều kiện để em hoàn thành luận văn này. Tài liệu tham khảo 1. TS Hàn Viết Thuận Giáo trình Cấu trúc dữ liệu, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, NXB Thống kê -1999. 2. TS Trương Văn Tú - TS Trần Thị Song Minh Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội - 2000. 3. ThS Trần Công Uẩn Giáo trình Cơ sở dữ liệu, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, NXB Thống kê- 2000. 4. VN - Guide Những bài thực hành Visual Foxpro, NXB Thống kê 5. Nguyễn Đình Tê - Hoàng Đức Hải Giáo trình Lý thuyết và Bài tập Foxpro, NXB Giáo dục -1999 6. MSDN Library 2001. 7. Bộ Tài chính Website: Các tài liệu về cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính. Các tài liệu về hạch toán kế toán áp dụng cho các Tỉnh, Huyện, Xã. 8. Luật Ngân sách Nhà nước 20/03/1996. 9. Luật sửa đổi Ngân sách Nhà nước 20/05/1998. 10. Huỳnh Văn Hoài Hướng dẫn thực hành Kế toán Ngân sách Xã - Phường, NXB Thống Kê 11. Một số luận văn khác. Phụ lục Main_nsx.prg **************************************************************** **************************************************************** * DISSERTATION * * * * Intent: Financial Report Summary of Parish Budget * * Theme : Building Information System for administration of ability of * * Parish Budget * * * **************************************************************** * Student: Le Ngoc Chau * * Class : Tin B - K41, National Economics University * * Practising place: Ministry of Finance * * Address: 8 Phan Huy Chu - Ha Noi * **************************************************************** SET TALK off set safety off set status off set date FRENCH set century on SET CLOCK status SET CURSOR ON SET AUTOSAVE ON SET MESSAGE WINDOW SET NOTIFY ON *SET STATUS BAR ON SET DELETED ON SET HELP ON SET EXCLUSIVE OFF && De nhieu nguoi dung cung mo duoc csdl chay tren Net set delete on &&set color to G+/GB+ With _screen .closable=.f. .controlbox=.t. .maxbutton=.t. .minbutton=.t. .height=500 .width=780 &&.icon='icomain.ico' .caption='Đồ án tốt nghiệp Đại học - Tổng hợp các BCTC-KT Ngân sách xã' .windowstate=2 endwith Public m_forms, m_backup, m_code, m_reports, m_tables, m_pictures, m_menu, m_query,m_class,m_prg,m_help Store space(1) to m_forms, m_backup, m_code, m_reports, m_tables, m_pictures, m_menu, m_query,m_class,m_prg,m_help prog=sys(16) vt=AT('\',prog,occu('\',prog)) m = SUBSTR(prog,1,vt) set default to &m m_forms=m + [form\] m_backup=m + [backup\] m_code=m + [code\] m_reports=m + [report\] m_tables=m + [table\] m_pictures=m + [pictures\] m_menu=m + [menu\] m_prg=m + [prg\] m_query=m + [query\] m_class=m + [class\] m_help=m+ [help\] SET CLASSLIB TO '&m_class\button.vcx' &&SET DATABASE TO '&m_tables\ngansachxa.dbc' _screen.Icon='&m\icomain.ico' _screen.Picture='&m_pictures\giaodien.bmp' DO reletoolbar DO FORM '&m_forms\matkhau.scx' &&DO '&m_menu\nsx.mpr' READ event SET HELP TO '&m_help\chau.html' SET SYSMENU TO default &&M_ten_xa1=".." PROCEDURE reletoolbar SET SYSMENU TO IF WEXIST([Report Control]) HIDE WINDOW[report control] ENDIF IF WEXIST([Report Designer]) HIDE WINDOW[report designer] ENDIF IF WEXIST([Database designer]) HIDE WINDOW[database designer] ENDIF IF WEXIST([Form designer]) HIDE WINDOW[form designer] ENDIF IF WEXIST([form Control]) HIDE WINDOW[form control] ENDIF IF WEXIST([standard]) HIDE WINDOW[standard] ENDIF RETURN Nsd.prg FUNCTION mahoa PARAMETERS matma PRIVATE i,k k=0 FOR i=1 TO LEN(matma) k=k+ASC(SUBSTR(matma,i,1))*(i+1) ENDFOR matma=ALLTRIM(STR(k,LEN(matma)+3,0)) RETURN matma *************** FUNCTION kiemtra PARAMETERS ten,pasw PRIVATE mk SELECT 0 USE '&m_backup\nsd.dbf' SHARED SET ORDER TO tag username SEEK ten IF FOUND() quyen=right uname=ten pword=ALLTRIM(password) mk=pword USE RETURN IIF(ALLTRIM(mahoa(pasw))=mk,.t.,.f.) ELSE USE RETURN .f. ENDIF RETURN Lcbcqt.Click IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_luachon.lcbcqt.Value=1 thisform.pageframelcbc.pagebaocao.lblbctc.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.lblbcqt.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcdtk.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcthchi.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcththu.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcxdcb.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.tmbctc.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcdqt.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtchi.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtthu.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtthu.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtchi.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Enabled= .F. thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Enabled= .T. thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Enabled= .T. ENDIF Cmdlc.click SET EXCLUSIVE OFF SET PATH TO &m_tables OPEN DATABASE "&m_tables\ngansachxa.dbc" && Opens the test databsase &&SELECT taikhoan && IN 0 EXCLUSIVE && Not opened exclusively &&SELECT dmxa SELECT taikhoan IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcdtk.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcdtk.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.value AND so_hieu_xa= thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value ENDIF *********************** &&SELECT cackhoanthu IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcththu.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcththu.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value ENDIF ************************ &&SELECT cackhoanchi IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcthchi.Value= 1 REPORT FORM '&m_reports\bcthchi.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value ENDIF *********************** IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcxdcb.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcxdcb.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value ENDIF *********************** IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.tmbctc.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\tmbctc.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value ENDIF ********************** IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcdqt.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bangcdqt.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value ENDIF ********************** IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtchi.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcqtchi.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value ENDIF ********************* IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtthu.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcqtthu.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value ENDIF ********************* IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtthu.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcthqtthu1.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value ENDIF ******************** IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtchi.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcthqtchi1.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value ENDIF ******************* Cmdvao.click (Login chương trình) CLOSE TABLES ALL SET PROCEDURE TO '&m_prg\nsd.prg' IF kiemtra(ALLTRIM(thisform.txtten.Value),ALLTRIM(thisform.txtmatkhau.Value)) DO '&m_menu\nsx.mpr' thisform.Release ELSE = MESSAGEBOX("Sai tên hoặc mật khẩu, bạn hãy nhập lại!",24,"Thông báo") ENDIF Cmddoi.click (Để đổi mật khẩu) IF EMPTY(thisform.txtold.Value) =MESSAGEBOX("Nhập lại mật khẩu cũ",24, "Thông báo") ELSE SET PROCEDURE TO '&m_prg\nsd.prg' IF mahoa(ALLTRIM(thisform.txtold.Value))pword = MESSAGEBOX("Mã khẩu cũ không hợp lệ",24, "Thông báo") ELSE IF ALLTRIM(thisform.txtnew.Value)ALLTRIM(thisform.txtnew2.Value) =MESSAGEBOX("Mật khẩu mới nhập lần 1 và lần 2 không thống nhất",24, "Thông báo") ELSE SELECT 1 USE '&m_backup\nsd.dbf' REPLACE ALL password WITH mahoa(ALLTRIM(thisform.txtnew.Value)) FOR username=uname USE pword=mahoa(ALLTRIM(thisform.txtnew.Value)) =MESSAGEBOX("Mật khẩu đã được đổi thành công",24, "Thông báo") ENDIF ENDIF SET PROCEDURE TO ENDIF Cmdvect.click (Quay trở về chương trình) IF MESSAGEBOX("Bạn có đồng ý quay về chương trình không?" ,36, "Thông báo")=6 thisform.Release DO '&m_menu\nsx.mpr' ELSE thisform.Release QUIT ENDIF Class Button (txtbtns) Destroy Event LOCAL nTablesUsed,aTablesUsed,i,nDECursors,aDECursors,cDataEnvRef DIMENSION aTablesUsed[1] IF TYPE('THIS.Parent') # "O" RETURN ENDIF IF TYPE("THIS.oldTalk") = "C" AND THIS.oldTalk="ON" SET TALK ON ENDIF IF THIS.UseDataEnv DIMENSION aDECursors[1] DO CASE CASE TYPE("THISFORM.DataEnvironment") = "O" nDECursors = AMEMBERS(aDECursors,THISFORM.DataEnvironment,2) cDataEnvRef = "THISFORM.DataEnvironment" CASE TYPE("THISFORMSET.DataEnvironment") = "O" nDECursors = AMEMBERS(aDECursors,THISFORMSET.DataEnvironment,2) cDataEnvRef = "THISFORMSET.DataEnvironment" ENDCASE FOR i = 1 TO m.nDECursors WITH EVAL(m.cDataEnvRef + "." + aDECursors[m.i]) IF USED(.ALIAS) AND ATC("CURSOR",.BaseClass)#0 AND ; CursorGetProp("sourcetype",.ALIAS)=3 AND ; CursorGetProp("buffering",.ALIAS)>1 TableRevert(.T.,.ALIAS) ENDIF ENDWITH ENDFOR ENDIF ******** IF THIS.PreviewMode RETURN ENDIF IF THIS.oldSetDelete = "OFF" SET DELETED OFF ENDIF SET REPROCESS TO THIS.oldReprocess SET MESSAGE TO SELECT (THIS.nWorkArea) IF THIS.UseDataEnv AND !THIS.lAutoBuffer RETURN ENDIF IF THIS.oldBuffering#1 RETURN ENDIF m.nTablesUsed = AUSED(aTablesUsed) FOR i = 1 TO m.nTablesUsed IF CursorGetProp('sourcetype',aTablesUsed[m.i,1])=3 &&skip for views CursorSetProp("buffering",THIS.oldBuffering,aTablesUsed[m.i,1]) ENDIF ENDFOR IF THIS.oldMultiLocks = "OFF" SET MULTILOCKS OFF ENDIF IF THIS.oldSetFields = "ON" SET FIELDS ON ENDIF Init Event LOCAL cGridRef,cWizHomePath,separator,cWizStyFile IF TYPE('THIS.Parent') # "O" RETURN ENDIF IF SET("TALK") = "ON" SET TALK OFF THIS.oldTalk = "ON" ELSE THIS.oldTalk = "OFF" ENDIF IF ATC("button.VCX",SET("CLASSLIB")) = 0 cWizHomePath = _WIZARD IF '\' $ cWizHomePath cWizHomePath = SUBSTR(m.cWizHomePath,1,RAT('\',m.cWizHomePath)) IF RIGHT(m.cWizHomePath,1) = '\' AND LEN(m.cWizHomePath) > 1 ; AND SUBSTR(m.cWizHomePath,LEN(m.cWizHomePath)-1,1) ':' cWizHomePath = SUBSTR(m.cWizHomePath,1,LEN(m.cWizHomePath)-1) ENDIF ELSE cWizHomePath = '' ENDIF separator = IIF(_MAC,":","\") IF !(RIGHT(m.cWizHomePath,1) $ '\:') AND !EMPTY(m.cWizHomePath) m.cWizHomePath= m.cWizHomePath+ m.separator ENDIF DO CASE CASE FILE("button.VCX") cWizFile ="button.VCX" CASE FILE(m.cWizHomePath+"button.VCX") cWizFile = m.cWizHomePath+"button.VCX" CASE FILE(m.cWizHomePath+"vfox\class\"+"button.VCX") cWizFile = m.cWizHomePath+"vfox\class\"+"button.VCX" CASE FILE(HOME()+"button.VCX") cWizFile = HOME()+"button.VCX" CASE FILE(HOME()+"vfox\class\"+"button.VCX") cWizFile = HOME()+"vfox\class\"+"button.VCX" OTHERWISE =MESSAGEBOX("Thư viện lớp (button.VCX) chưa được tìm thấy. Xác định lại đường dẫn.") cWizFile = GETFILE("VCX","Tìm kiếm: "+"button.VCX") ENDCASE IF ATC(C_WIZSTYLE,m.cWizFile)#0 SET CLASS TO (m.cWizFile) ADDITIVE ELSE RETURN .F. ENDIF ENDIF THIS.InitVars() IF THIS.lStartTop AND !EMPTY(ALIAS()) GO TOP ENDIF THIS.ButtonRefresh() THIS.NavRefresh() cGridRef=THIS.GridRef IF !EMPTY(m.cGridRef) ENDIF Search Click LOCAL oSearchDlog LOCAL lVisChange,lStateChange IF EMPTY(ALIAS()) RETURN ENDIF IF THISFORM.ShowWindow = 2 IF !_VFP.Visible _VFP.Visible = .T. lVisChange = .T. ENDIF IF _SCREEN.WindowState = 1 _SCREEN.WindowState = 0 lStateChange = .T. ENDIF ENDIF oSearchDlog = CREATE("searchform") oSearchDlog.SHOW() IF m.lVisChange _VFP.Visible = .F. ENDIF IF m.lStateChange _SCREEN.WindowState = 1 ENDIF IF THISFORM.ShowWindow = 2 Activate Window (THISFORM.Name) ENDIF THIS.Parent.TopFile = .F. THIS.Parent.EndFile = .F. THIS.Parent.NavRefresh() Sửa Click LOCAL lNoSendParentUpdates,lNoSendChildUpdates LOCAL aTablesUsed,nTablesUsed,i IF EMPTY(ALIAS()) RETURN ENDIF IF THIS.Parent.EditMode IF THIS.Parent.UseDataEnv SELECT (THIS.Parent.OldAlias) IF CURSORGETPROP("Buffering")>1 =TableRevert(.T.) ENDIF IF !EMPTY(THIS.Parent.GridAlias) SELECT (THIS.Parent.GridAlias) IF CURSORGETPROP("Buffering")>1 =TableRevert(.T.) ENDIF ENDIF ELSE DIMENSION aTablesUsed[1] m.nTablesUsed = AUSED(aTablesUsed) FOR i = 1 TO m.nTablesUsed IF CURSORGETPROP("Buffering",aTablesUsed[m.i,1])>1 =TableRevert(.T.,aTablesUsed[m.i,1]) ENDIF ENDFOR ENDIF SELECT (THIS.Parent.OldAlias) IF RECCOUNT() < THIS.Parent.OldRec GO TOP ELSE GO THIS.Parent.OldRec ENDIF ELSE IF CURSORGETPROP("SourceType")#3 AND !CURSORGETPROP("offline") AND; !CURSORGETPROP("SendUpdates") lNoSendParentUpdates = .T. ENDIF IF !EMPTY(THIS.Parent.GridAlias) AND ; CURSORGETPROP("SourceType",THIS.Parent.GridAlias)#3 AND ; !CURSORGETPROP("offline",THIS.Parent.GridAlias) AND ; !CURSORGETPROP("SendUpdates",THIS.Parent.GridAlias) lNoSendChildUpdates= .T. ENDIF IF (m.lNoSendChildUpdates AND m.lNoSendParentUpdates) OR; (EMPTY(THIS.Parent.GridAlias) AND m.lNoSendParentUpdates) =MESSAGEBOX("Bạn không thể sửa được bản ghi này được.") RETURN ENDIF THIS.Parent.OldAlias = ALIAS() THIS.Parent.OldRec = RECNO() ENDIF THIS.Parent.EditMode = !THIS.Parent.EditMode THIS.Parent.AddMode = .F. THIS.Parent.ButtonRefresh() THIS.Parent.NavRefresh() Thêm Click IF THIS.Parent.EditMode THIS.Parent.UpdateRows() ELSE IF !THIS.Parent.AddRec() RETURN ENDIF ENDIF THIS.Parent.EditMode = !THIS.Parent.EditMode THIS.Parent.AddMode = THIS.Parent.EditMode THIS.Parent.TopFile = .F. THIS.Parent.ButtonRefresh() THIS.Parent.NavRefresh() Xoá Click IF EMPTY(ALIAS()) RETURN ENDIF IF MESSAGEBOX("Bạn muốn xoá bản ghi này không ?", 36,'Chú ý') = 6 DELETE IF THIS.Parent.UpdateRows() &&success IF !EOF() SKIP 1 ENDIF IF EOF() AND !BOF() SKIP -1 ENDIF ENDIF THIS.Parent.ButtonRefresh() THIS.Parent.NavRefresh() ENDIF IF THISFORM.ShowWindow = 2 Activate Window (THISFORM.Name) ENDIF

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0071.doc