Mục đích của phân tích chức năng là xác định chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn phân tích chức năng chúng ta chưa quan tâm đến phương pháp và công cụ thực hiện các chức năng đó.
Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phuờng gồm có các chức năng chính sau:
- Chức năng cập nhật dữ liệu cho các tệp danh mục.
- Chức năng quản lý tình hình Tài chính ngân sách của các xã.
- Chức năng lập tổng hợp và lập các báo cáo.
91 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng Hệ thống thông tin tổng hợp các Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
l FoxPro cung cấp các công cụ để tổ chức các Table chứa thông tin, chạy các Query, tạo một hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan thống nhất, hay lập trình một ứng dụng, xắp xếp dữ liệu hoàn chỉnh cho người sử dụng.
Visual FoxPro có khả năng mở rộng giúp lập trình viên trong nhiều lĩnh vực khi phát triển ứng dụng và cơ sở dữ liệu. Nâng cao khả năng quản lý cơ sở dữ liệu và project. Ta có thể sử dụng code nguồn như Microsoft Visual Sourcesafe xem ở các thành phần của Project Manager.
Visual FoxPro thêm một chức năng mới Application Wizard cung cấp các Project Hook class mới và khả năng nâng cao đặc tính Application Framework làm cho ứng dụng của chương trình có hiệu quả hơn. Đồng thời ta có thể sử dụng công cụ Debug để tìm ra những lỗi và kiểm tra những thành phần của một ứng dụng dễ dàng hơn.
Chương III
Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phuờng
I. Phân tích hệ thống thông tin tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường
1. Sơ đồ chức năng của hệ thống thông tin
Mục đích của phân tích chức năng là xác định chính xác và cụ thể các chức năng chính của hệ thống thông tin. Trong giai đoạn phân tích chức năng chúng ta chưa quan tâm đến phương pháp và công cụ thực hiện các chức năng đó.
Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phuờng gồm có các chức năng chính sau:
- Chức năng cập nhật dữ liệu cho các tệp danh mục.
- Chức năng quản lý tình hình Tài chính ngân sách của các xã.
- Chức năng lập tổng hợp và lập các báo cáo.
Sơ đồ chức năng mức cao nhất của hệ thống thông tin
Tổng hợp các báo cáo Tài chính
Kế toán ngân sách Xã, Phường
Quản lý
dữ liệu cho các tệp danh mục
Cập nhật tình hình Tài chính ngân sách các xã
tổng hợp và lập các báo cáo
Phân rã sơ đồ chức năng trên ta có sơ đồ chức năng phân rã mức 1 như sau:
Phân rã chức năng cập nhật dữ liệu cho các tệp Danh Mục (danh mục xã, danh mục tài khoản, danh mục số dư đầu kỳ, danh mục chỉ tiêu thu, chi ngân sách xã, danh mục chương loại, danh mục khoản, ..... )
Phân rã chức năng cập nhật danh mục thành các chức năng chi tiết hơn:
- Chức năng cập nhật dữ liệu mới cho các tệp danh mục.
- Chức năng sửa xoá dữ liệu đã có trong tệp danh mục.
- Chức năng kết chuyển tự động số dư sang tháng sau.
Quản lý danh mục
Cập nhật dữ liệu mới cho các tệp danh mục
Sửa, xoá dữ liệu đã có trong tệp
Kết chuyển tự động số dư sang tháng sau
Phân rã chức năng quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã
- Quản lý tình hình Tài chính theo chỉ tiêu, tình hình Tài chính thông qua bảng cân đối tài khoản.
- Quản lý tình hình cân đối Tài chính ngân sách trong năm ngân sách đối chiếu với năm dự toán.
- Quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã đã thực hiện trong năm theo mục lục ngân sách.
- Quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã cho xây dựng cơ bản.
Quản lý tình hình Tài chính theo bảng cân đối tài khoản
Cập nhật Tài chính ngân sách của các Xã
Nhận các báo cáo Tài chính và báo cáo quyết toán của các xã
Tính số luỹ kế từ đầu năm của từng tài khoản
So sánh dư đầu kỳ và dư cuối kỳ
Quản lý tình hình xây dựng cơ bản
Nhận các báo cáo tình hình xây dựng cơ bản của các xã
Tính xem ngân sách đã chi ra bao nhiêu cho xây dựng cơ bản
Quản lý tình hình Tài chính ngân sách trong năm ngân sách đối chiếu với số dự toán
Tính luỹ kế từ đầu năm
So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm
Quản lý tình hình Tài chính ngân sách xã đã thực hiện trong năm theo mục lục ngân sách
Tính tổng số đã thực hiện trong năm theo mục lục ngân sách
Nhận các báo cáo Tài chính và báo cáo quyết toán của các xã, phường
Phân rã chức năng lập và tổng hợp các báo cáo
- Chức năng lập báo cáo Tài chính của các xã.
- Chức năng lập báo cáo quyết toán của các xã.
Tổng hợp các báo cáo
Tổng hợp báo cáo Tài chính
Tổng hợp báo cáo quyết toán
2. Phân tích luồng thông tin
Luồng thông tin trong hệ thống thông tin được chia thành 3 giai đoạn:
- Quá trình cập nhật dữ liệu.
- Quá trình xử lý dữ liệu.
- Quá trình tổ chức thông tin báo cáo.
Mô hình luồng thông tin trong hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách xã, phuờng:
Các dữ liệu về số dư tài khoản, dự toán Tài chính ngân sách từng tháng,.. ..
Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã
Báo cáo tổng hợp Tài chính, cân đối Tài chính, quyết toán,.. ..
Kho dữ liệu
2.1. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập bảng cân đối tài khoản
Sở tàI chính
Thời điểm
Kế toán (Phòng tài chính huyện)
Đầu tháng sau
Cuối tháng
In bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối tài khoản của xã
Nhập số dư đầu kỳ, nhập số phát sinh trong kỳ
Tính số dư cuối kỳ
ngansachxa
.
Đối chiếu với bảng cân đối TK
Bảng cân đối tài khoản đã được tổng hợp
Lập bảng cân đối tài khoản
Ban tàI chính Xã
2.2. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã
Sở Tài chính
Thời điểm
Kế toán (Phòng tài chính huyện)
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã, phường
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã đã được tổng hợp
Nhập dự toán năm, quyết toán năm của từng chỉ tiêu, và số thực hiện trong tháng của từng xã
So sánh QT/DT
của từng chỉ tiêu
ngansachxa
Lập bảng tổng hợp thu ngân sách xã
In báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã
Cuối tháng
Đầu tháng
sau
Ban tàI chính xã
Đối chiếu với BC tổng hợp thu
2.3. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã
Sở Tài chính
Thời điểm
Kế toán (Phòng tài chính huyện)
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã, phường
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã đã được tổng hợp
Nhập dự toán năm, quyết toán năm của từng chỉ tiêu, và số thực hiện trong tháng của từng xã
So sánh QT/DT
của từng chỉ tiêu
ngansachxa
Lập bảng tổng hợp chi ngân sách xã
In báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã
Cuối tháng
Đầu tháng
sau
Ban tàI chính xã
Đối chiếu với BC tổng hợp chi
2.4. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập bảng cân đối quyết toán ngân sách xã
Thời điểm
Kế toán (Phòng tàI chính huyện)
Sở tàI chính
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã, báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã
Tính tổng số dự toán và thực hiện trong năm, so sánh thực hiện với dự toán của từng xã
Lập bảng cân đối quyết toán ngân sách xã
In bảng cân đối quyết toán ngân sách xã
Bảng cân đối quyết toán ngân sách xã đã được tổng hợp
Cuối năm
Đầu năm sau
2.5. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo quyết toán thu ngân sách xã
Thời điểm
Ban tàI chính xã
Kế toán (Phòng tàI chính huyện)
Sở tàI chính
Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã
Nhập số thực hiện trong năm theo từng chương, loại, khoản, mục của từng xã
Tổng hợp báo cáo quyết toán thu ngân sách các xã
In báo cáo quyết toán thu ngân sách xã
Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã đã được tổng hợp
ngansachxa
Cuối năm
Đầu năm sau
Đối chiếu
2.6. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo quyết toán chi ngân sách xã
Thời điểm
Ban tàI chính xã
Kế toán (Phòng tàI chính huyện)
Sở tàI chính
Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã
Nhập số thực hiện trong năm theo từng chương, loại, khoản, mục của từng xã
Tổng hợp báo cáo quyết toán chi ngân sách các xã
In báo cáo quyết toán chi ngân sách xã
Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã đã được tổng hợp
ngansachxa
Cuối năm
Đầu năm sau
Đối chiếu
2.7. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
Thời điểm
Ban tàI chính xã
Kế toán (phòng tàI chính huyện)
Sở tàI chính
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
Nhập dữ liệu của dự toán và quyết toán thu NSNN và NSX của từng xã
ngansachxa
Lập báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
In báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã đã được
tổng hợp
Cuối năm
Đầu năm sau
Đối chiếu
2.8. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã
Thời điểm
Ban tàI chính xã
Kế toán (phòng tàI chính huyện)
Sở tàI chính
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã
Nhập dữ liệu của dự toán và quyết toán chi NSNN và NSX của từng xã
ngansachxa
Lập báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã
In báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã
Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã đã được tổng hợp
Cuối năm
Đầu năm sau
2.9. Sơ đồ luồng thông tin thể hiện hoạt động lập báo cáo tình hình xây dựng cơ bản
Thời điểm
Ban tài chính xã
Kế toán (phòng tàI chính huyện)
Sở tàI chính
Báo cáo tình hình đầu tư XDCB
Nhập tổng dự toán được duyệt, giá trị đóng góp của dân,....
ngansachxa
Lập báo cáo tình hình xây dựng cơ bản
In báo cáo tình hình xây dựng cơ bản
Báo cáo tình hình xây dựng cơ bản đã được tổng hợp
Cuối năm
Đầu năm sau
3. Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường
Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống thông tin
Luồng thông tin vào:
Luồng thông tin ra:
Ký hiệu:
Hệ thống thông tin tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách Xã, Phường
Phòng Tài chính huyện
Bộ Tài chính
Ban Tài chính xã
Sở Tài chính
Phân rã sơ đồ ngữ cảnh ta được sơ đồ dữ liệu mức 0 của hệ thống thông tin
3.1. Sơ đồ DFD phân rã tiến trình cập nhật dữ liệu của hệ thống thông tin
Báo cáo tình hình đầu tư XDCB
Báo cáo tổng hợp chi ngân sách của các xã
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách của các xã
Bảng cân đối tài khoản của các xã
1.1
Nhập số dư đầu kỳ, nhập số phát sinh trong kỳ
1.2
Nhập dự toán thu năm-quyết toán thu năm (NSX và NSNN) theo từng chỉ tiêu
1.3
Nhập dự toán chi năm-quyết toán chi năm (NSX và NSNN) theo từng chỉ tiêu
1.4
Nhập tổng dự toán được duyệt, số đóng góp của dân
Kế toán xã
D1: Tài khoản
D2: Các khoản thu
D2: Các khoản chi
D3: Danh mục Mục
Phòng Tài chính huyện
3.2. Sơ đồ DFD phân rã tiến trình Tài chính ngân sách xã của hệ thống thông tin
Phòng Tài chính huyện
2.1
Tính số luỹ kế đầu năm, so sánh các chỉ tiêu của từng tài khoản
2.2
Đối chiếu với các sổ kế toán khác
D1: Tài khoản
2.3
So sánh QT/DT của từng chỉ tiêu thu NSNN, NSX
D2: Các khoản thu
2.4
So sánh QT/DT của từng chỉ tiêu chi NSNN, NSX
D2: Các khoản chi
3.3. Sơ đồ DFD phân rã tiến trình tổng hợp báo cáo tài chính ngân sách xã của hệ thống thông tin
Báo cáo TC
Báo cáo TC
Báo cáo TC đã tổng hợp
Báo cáo TC đã tổng hợp
3.1
Tổng hợp báo cáo Tài chính
3.2
Kiểm tra và đối chiếu
3.3
In báo cáo Tài chính
Phòng Tài chính huyện
Sở Tài chính
Bộ Tài chính
3.4
Tổng hợp
Ban Tài chính Xã
II. Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Phương pháp thu thập thông tin
Trong bốn phương pháp thu thập thông tin thì có 2 phương pháp được dùng chủ yếu để thu thập thông tin đó là: nghiên cứu tài liệu và quan sát. Sau đây là một số mẫu tài liệu ta thu thập được trong giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Tỉnh:
Huyện:
Xã:
Bảng cân đối tàI khoản
Tháng... Năm ...
Đơn vị tính: đồng
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
có
Trong kỳ
Luỹ kế từ đầu năm
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
Cộng:
Ngày...tháng...năm 200..
Kế toán trưởng Trưởng ban Tài chính Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tỉnh:
Huyện:
Xã:
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã
Tháng ... năm ...
Đơn vị tính: đồng
STT
Nội dung
Mã số
Dự toán năm
Thực hiện
So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm
Trong tháng
Lũy kế từ đầu năm
A
B
C
1
2
3
4
A
1
2
3
...
Tổng thu Ngân sách
Thu NS đã qua KB
Các khoản thu 100%
Thu môn bài hộ nhỏ
Phí, lệ phí
...
100
200
300
310
320
...
Ngày...tháng...năm
Kế toán trưởng Trưởng ban Tài chính Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Xác nhận của Kho Bạc: Giám đốc
Kế toán (Ký, họ tên, đóng dấu)
2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
2.1. Phương pháp mô hình hoá
1
1
N
1
1
1
1
N
N
1
Phòng Tài chính huyện
Tổng hợp dữ liệu
Các báo cáo đã tổng hợp
BC Tài chính
Gồm
Gửi
Sở Tài chính
Bộ Tài chính
N
Nhập dữ liệu
Các tệp danh mục
N
Nhận
Các báo cáo TC - QT của các xã
Tổng hợp
2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu logic từ các thông tin ra
Từ Bảng cân đối tài khoản ta lập được bảng sau:
Thông tin
1.NF
2.NF
3.nf
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số thứ tự (R)
- Tháng (R)
- Năm (R)
- Số hiệu tài khoản (R)
- Tên tài khoản (R)
- Số dư nợ đầu kỳ (R)
- Số dư có đầu kỳ (R)
- Phát sinh nợ trong kỳ (R)
- Phát sinh có trong kỳ (R)
- Lũy kế nợ từ đầu năm (S)
- Lũy kế có từ đầu năm (S)
- Số dư nợ cuối kỳ (S)
- Số dư có cuối kỳ (S)
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số hiệu xã
- Tháng
- Năm
- Số hiệu tài khoản
- Tên tài khoản
- Số dư nợ đầu kỳ
- Số dư có đầu kỳ
- Phát sinh nợ trong kỳ
- Phát sinh có trong kỳ
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số hiệu tài khoản
- Tên tài khoản
- Số hiệu xã
- Số hiệu tài khoản
- Tháng
- Năm
- Số dư nợ đầu kỳ
- Số dư có đầu kỳ
- Phát sinh nợ trong kỳ
- Phát sinh có trong kỳ
Danh mục tỉnh
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
Danh mục huyện
- Số hiệu tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
Danh mục xã
- Số hiệu huyện
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
Danh mục tài khoản
- Số hiệu tài khoản
- Tên tài khoản
Tài khoản
- Số hiệu xã
- Số hiệu tài khoản
- Tháng
- Năm
- Số dư nợ đầu kỳ
- Số dư có đầu kỳ
- Phát sinh nợ trong kỳ
- Phát sinh có trong kỳ
Từ Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã ta lập được bảng sau:
Thông tin
1.NF
2.NF
3.nf
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Năm (R)
- Số thứ tự (R)
- Tổng thu ngân sách (S)
- Loại khoản thu (S)
- Khoản thu (R)
- Mã số khoản thu (R)
- Dự toán thu ngân sách Nhà nước (R)
- Dự toán thu ngân sách xã (R)
- Thu ngân sách Nhà nước (R)
- Thu ngân sách xã (R)
- Số thực hiện trong tháng (R)
- Luỹ kế từ đầu năm (S)
- So sánh đầu năm/ dự toán (S)
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Năm
- Khoản thu
- Dự toán thu ngân sách Nhà nước
- Dự toán thu ngân sách xã
- Thu ngân sách Nhà nước
- Thu ngân sách xã
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Mã số khoản thu
- Khoản thu
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Năm
- Dự toán thu ngân sách Nhà nước
- Dự toán thu ngân sách xã
- Thu ngân sách Nhà nước
- Thu ngân sách xã
Danh mục tỉnh
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
Danh mục huyện
- Số hiệu tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
Danh mục xã
- Số hiệu huyện
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
Khoản thu
- Mã số khoản thu
- Khoản thu
Các khoản thu theo năm
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Năm
- Thu ngân sách Nhà nước
- Thu ngân sách xã
Dự toán thu
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Năm
- Dự toán thu NSNN
- Dự toán thu NSX
Từ Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã ta lập được bảng sau:
Thông tin
1.NF
2.NF
3.nf
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Tháng (R)
- Năm (R)
- Số thứ tự (R)
- Tổng thu ngân sách (S)
- Loại khoản thu (S)
- Khoản thu (R)
- Mã số khoản thu (R)
- Dự toán thu ngân sách xã (R)
- Số thu nsx trong tháng (R)
- Luỹ kế từ đầu năm (S)
- So sánh đầu năm/ dự toán (S)
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Mã số khoản thu
- Tháng
- Năm
- Khoản thu
- Dự toán thu ngân sách xã
- Số thu NSX trong tháng
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Mã số khoản thu
- Khoản thu
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Tháng
- Năm
- Dự toán thu ngân sách xã
- Số thu NSX trong tháng
Danh mục tỉnh
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
Danh mục huyện
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
Danh mục xã
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
Khoản thu
- Mã số khoản thu
- Khoản thu
Các khoản thu theo tháng
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Tháng
- Năm
- Số thu NSX trong tháng
Dự toán thu ngân sách xã
- Số hiệu xã
- Mã số khoản thu
- Năm
- Dự toán thu
ngân sách xã
Từ Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã ta lập được bảng sau:
Thông tin
1.NF
2.NF
3.nf
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Tháng (R)
- Năm (R)
- Số thứ tự (R)
- Tổng chi ngân sách (S)
- Loại khoản chi (S)
- Khoản chi (R)
- Mã số khoản chi (R)
- Dự toán chi ngân sách (R)
- Chi ngân sách xã (R)
- Luỹ kế từ đầu năm (S)
- So sánh đầu năm/ dự toán năm (S)
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số hiệu xã
- Mã số khoản
chi
- Tháng
- Năm
- Khoản chi
- Dự toán chi ngân sách
- Chi ngân sách xã
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Mã số khoản chi
- Khoản chi
- Số hiệu xã
- Mã số khoản chi
- Tháng
- Năm
- Chi ngân sách xã
- Dự toán chi ngân sách xã
Danh mục tỉnh
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
Danh mục huyện
- Số hiệu tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
Danh mục xã
- Số hiệu huyện
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
Khoản chi
- Mã số khoản chi
- Khoản chi
Các khoản chi
- Số hiệu xã
- Mã số khoản chi
- Tháng
- Năm
- Chi ngân sách xã
Dự toán chi
- Số hiệu xã
- Mã số khoản chi
- Năm
- Dự toán chi ngân sách xã
Từ Báo cáo quyết toán thu ngân sách xã và Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã ta lập được bảng sau:
Thông tin
1.NF
2.NF
3.nf
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Năm (R)
- Số thứ tự (R)
- Chương (R)
- Mã chương (R)
- Loại (R)
- Mã loại (R)
- Khoản (S)
- Mục (R)
- Mã mục (R)
- Tiểu mục (R)
- Nội dung (S)
- Số thu thực hiện (R)
- Số chi thực hiện (R)
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số hiệu xã
- Mã chương
- Chương
- Mã loại
- Loại
- Mã mục
- Mục
- Năm
- Số thu thực hiện
- Số chi thực hiện
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
- Mã chương
- Chương
- Mã loại
- Tên loại
- Mã mục
- Số hiệu xã
- Mục
- Năm
- Số thu thực hiện
- Số chi thực hiện
Danh mục tỉnh
- Số hiệu tỉnh
- Tên tỉnh
Danh mục huyện
- Số hiệu huyện
- Tên huyện
Danh mục xã
- Số hiệu xã
- Tên xã
- Diện tích sử dụng
Danh mục Chương
- Mã chương
- Chương
Danh mục Loại_Khoản
- Mã loại
- Loại
Danh mục Mục_TM
- Mã mục
- Mục
Mục thu
- Số hiệu xã
- Mã chương
- Mã loại
- Mã mục
- Năm
- Số thu thực hiện
Mục chi
- Số hiệu xã
- Mã chương
- Mã loại
- Mã mục
- Năm
- Số chi thực hiện
Theo lý thuyết đã trình bày ở Chương 1, chuẩn hoá đến bước 3 (3.NF) thì các tệp không còn quan hệ có tính bắc cầu và theo yêu cầu của bài toán, ta dừng việc chuẩn hoá tại đây và không chuẩn hoá đến các bước tiếp theo nữa.
Từ các bước chuẩn hoá ở trên, ta xây dựng được các tệp trong cơ sở dữ liệu ngansachxa.dbc như sau:
Tệp danh mục Tỉnh: DMTINH.DBF
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
So_hieu_tinh
Character
10
Số hiệu tỉnh (PK)
2
Ten_tinh
Character
30
Tên tỉnh
Tệp danh mục Huyện: DMHUYEN.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ thông tin về các huyện trong một tỉnh.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
So_hieu_huyen
Character
10
Số hiệu huyện (PK)
2
So_hieu_tinh
Character
10
Số hiệu tỉnh (RK)
3
Ten_huyen
Character
30
Tên huyện
Tệp Danh mục Xã: DMXA.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ thông tin về các xã trong một huyện.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (PK)
2
So_hieu_huyen
Character
10
Số hiệu huyện (RK)
3
Ten_xa
Character
30
Tên xã
4
Dien_tich_xa
Numeric
8
2
Diện tích xã
Tệp Danh mục Tài khoản: DMTAIKHOAN.DBF
Tệp này lưu trữ dữ liệu về các danh mục tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
So_hieu_tk
Character
4
Số hiệu tài khoản (PK)
2
Ten_tk
Character
60
Tên tài khoản
3
Cap_tk
Integer
4
Cấp tài khoản
Tệp Tài khoản: TAIKHOAN.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ các dữ liệu về số dư đầu kỳ, số phát sinh từng tháng của mỗi tài khoản.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
So_hieu_tk
Character
4
Số hiệu tài khoản (RK)
2
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
3
Thang
Numeric
2
0
Tháng (RK)
4
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
5
Duno_dk
Numeric
15
2
Dư nợ đầu kỳ
6
Duco_dk
Numeric
15
2
Dư có đầu kỳ
7
Ps_no
Numeric
15
2
Phát sinh nợ
8
Ps_co
Numeric
15
2
Phát sinh có
Tệp Khoản thu: KHOANTHU.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ danh mục các chỉ tiêu thu.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
Ma_so_kt
Character
3
Mã số khoản thu (PK)
2
Khoan_thu
Character
150
Khoản thu
Tệp Dự toán thu: DUTOANTHU.DBF
Tệp này lưu trữ dữ liệu về số dự toán năm theo từng loại chỉ tiêu thu.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_so_kt
Character
3
Mã số khoản thu (RK)
2
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
3
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
4
Du_toan_nsnn
Numeric
15
2
Dự toán NSNN
5
Du_toan_nsx
Numeric
15
2
Dự toán NSX
Tệp Các khoản thu: CACKHOANTHU_NAM.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ dữ liệu về dự toán thu ngân sách Nhà nước, ngân sách xã của từng năm theo các chỉ tiêu báo cáo.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_so_kt
Character
3
Mã số khoản thu (RK)
2
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
3
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
4
Thu_nsnn
Numeric
15
2
Thu NSNN
5
Thu_nsx
Numeric
15
2
Thu NSX
Tệp Các khoản thu: CACKHOANTHU_THANG.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ dữ liệu về dự toán thu ngân sách Nhà nước, ngân sách xã của từng tháng theo các chỉ tiêu báo cáo.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_so_kt
Character
3
Mã số khoản thu (RK)
2
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
3
Thang
Numeric
2
0
Tháng (RK)
4
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
5
Thu_nsx
Numeric
15
2
Thu NSX
Tệp Khoản chi: KHOANCHI.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ danh mục các chỉ tiêu chi.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
Ma_so_kc
Character
3
Mã số khoản chi (PK)
2
Khoan_chi
Character
150
Khoản chi
Tệp Dự toán chi: DUTOANCHI.DBF
Tệp này lưu trữ dữ liệu về số dự toán năm theo từng loại chỉ tiêu chi.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_so_kc
Character
3
Mã số khoản chi (RK)
2
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
3
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
4
Du_toan
Numeric
15
2
Dự toán
Tệp Các khoản chi: CACKHOANCHI.DBF
Tệp này dùng để lưu trữ dữ liệu về các khoản ngân sách xã của từng tháng theo các chỉ tiêu báo cáo.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_so_kc
Character
3
Mã số khoản chi (RK)
2
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
3
Thang
Numeric
2
0
Tháng (RK)
4
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
5
Chi_nsnn
Numeric
15
2
Chi NSNN
Tệp Danh mục Chương: DMCHUONG.DBF
Tệp này lưu trữ thông tin về các chương trong hệ thống mục lục ngân sách xã.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
Ma_chuong
Character
4
Mã chương (PK)
2
Ten_chuong
Character
80
Tên chương
Tệp Danh mục Loại: DMLOAI_KHOAN.DBF
Tệp này lưu trữ thông tin về các loại (khoản) trong hệ thống mục lục ngân sách xã.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
Ma_loai
Character
4
Mã loại (PK)
2
Ten_loai
Character
80
Tên loại
Tệp Danh mục Mục: DMMUC_TM.DBF
Tệp này lưu trữ thông tin về các mục (tiểu mục) trong hệ thống mục lục ngân sách xã.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Mô tả
1
Ma_muc
Character
5
Mã mục (PK)
2
Ten_muc
Character
80
Tên mục
Tệp Mục thu: MUCTHU.DBF
Tệp này lưu trữ dữ liệu về số thu trong năm theo mục lục ngân sách xã hàng năm.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_muc
Character
5
Mã mục (RK)
2
Ma_chuong
Character
4
Mã chương (RK)
3
Ma_loai
Character
4
Mã loại (RK)
4
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
5
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
6
So_thu_thuc_hien
Numeric
15
2
Số thu thực hiện
Tệp Mục chi: MUCCHI.DBF
Tệp này lưu trữ dữ liệu về số chi trong năm theo mục lục ngân sách xã hàng năm.
STT
Tên trường
Kiểu trường
Kích cỡ
Thập phân
Mô tả
1
Ma_muc
Character
5
Mã mục (RK)
2
Ma_chuong
Character
4
Mã chương (RK)
3
Ma_loai
Character
4
Mã loại (RK)
4
So_hieu_xa
Character
10
Số hiệu xã (RK)
5
Nam
Numeric
4
0
Năm (RK)
6
So_chi_thuc_hien
Numeric
15
2
Số chi thực hiện
3. Sơ đồ quan hệ thực thể (Entity Relation Diagram)
III. Một số thuật toán của chương trình
Sai
Đúng
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Sai
Đúng
B
Đúng
Sai
Kết chuyển?
K
I = 1, dudkkcv = 0
thangkc, namkc
thangkc < 0
thangkc > 12
Đúng
thangkcv, namkcv
thangkcv < 0
thangkcv > 12
namkc=nam[I]
thangkc=thang[I]
dudkkvc=dudkkcv+dudk[I]+ps[I]
I³n
I=I+1
1. Thuật toán kết chuyển tự động số dư cuối kỳ sang số dư đầu kỳ sau
2. Thuật toán tính luỹ kế từ đầu kỳ
Đúng
Sai
B
thang = 1, Luyke [thang] = phatsinh[thang]
thang = thang + 1
Luyke [thang] = Luyke [thang] + phatsinh[thang]
thang >= 12?
K
3. Thuật toán lập báo cáo
Sai
Sai
Đúng
B
Chọn loại báo cáo cần kết xuất
Mở Form tạo báo cáo
Lựa chọn tên Xã, năm, tháng cần xem
In báo cáo?
Có xem báo cáo khác không?
Đúng
K
Hiện báo cáo
In báo cáo
IV. Một số giao diện chính của chương trình
Sau khi đăng ký tên và mật khẩu đúng thì người sử dụng có quyền sử dụng chương trình.
Sau đó là giao diện chính của chương trình sau khi đánh mặt khẩu và tên đúng, nếu mật khẩu và tên sai chương trình sẽ hiện thông báo yêu cầu người dùng nhập lại.
Chương trình được thiết kế bao gồm những menu chính sau:
Menu Hệ thống bao gồm những mục:
- Sao lưu (dùng để sao lưu các báo cáo )
- Phục hồi dữ liệu (dùng để phục hồi dữ liệu đã xoá mất)
- Dọn dẹp dữ liệu (dùng để tạo các tệp chỉ mục sao cho chương trình chay nhanh hơn và xoá những dữ liệu không dùng đến) cần thiết
- Quản lý người sử dụng (cho phép người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu của mình thường xuyên để bảo mật, tránh người không có nhiệm vụ dùng đến)
- Thoát (thoát khỏi chương trình, đồng thời cho phép người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu)
Menu Tổng hợp bao gồm các Danh
Mục của toàn bộ chương trình, nó
được sử dụng khi người dùng cần để
tra cứu, bao gồm:
- Danh mục xã (gồm toàn bộ các xã
có trong một huyện: số hiệu xã, tên
xã).
- Danh mục báo cáo (tên tất cả các
báo cáo mà huyện phải làm để gửi
cho các phòng ban).
- Danh mục tài khoản (số hiệu các
tài khoản, tên các tài khoản được dùng trong khi hạch toán kế toán ngân
sách xã ).
- Số dư đầu kỳ (gồm các dữ liệu về
số dư của các tài khoản đầu kỳ).
- DM chỉ tiêu thu NSX/ DM chỉ tiêu
chi NSX (nêu tên, mã số của các chỉ tiêu thu /chi ngân sách xã ).
- DM chương / loại / khoản (nêu tên
hệ thống mục lục ngân sách xã mà Nhà nước áp dụng cho ngân sách cấp
xã).
Menu Cập nhật dữ liệu bao
gồm:
- Cập nhật số dư TK (dùng
để cập nhật số dư các tài
khoản của từng xã và từng
tháng)
- Cập nhật dự toán năm
- Cập nhật Tài chính theo
MLNS
- Số thu từng theo chỉ tiêu/
Số chi theo chỉ tiêu
- Kết chuyển số dư (dùng để
kết chuyển tự động số dư cuối kỳ sang đầu kỳ sau)
Cập nhật thu chi theo
MLNS gồm có:
- Thu theo MLNS (dùng để cập nhật số thu theo MLNS)
- Chi theo MLNS (dùng để cập nhật số chi theo MLNS)
Số thu theo chỉ tiêu bao
gồm:
- Thu theo từng tháng (chỉ
cập nhật số thu của từng xã theo tháng)
- Thu theo từng năm (được
cập nhật số thu của từng xã theo tháng, năm)
Menu Báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối tài khoản (bảng cân đối tài khoản của từng tháng của từng xã, dùng để xem số dư nợ và số dư có cân đối nhau không)
- Báo cáo TH thu /chi NSX (sau khi xem xong ta có thể in báo cáo)
- Thuyết minh báo cáo tài chính
(của từng xã dùng để đọc vào cuối năm tổng hợp tình hình Tài
chính NSX)
- Báo cáo XDCB (báo cáo tổng
hợp về tình hình XDCB trong một xã, số dân đóng góp và số công trình đã hoàn thành hay đang còn dở dang)
Menu Báo cáo quyết toán bao gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối quyết toán ngân
sách xã
- Báo cáo quyết toán thu ngân
sách xã
- Báo cáo quyết toán chi ngân
sách xã
- Báo cáo tổng hợp quyết toán thu
ngân sách xã
- Báo cáo tổng hợp quyết toán
chi ngân sách xã
Menu Trợ giúp bao gồm:
- Bản quyền của chương trình
- Hỏi đáp (trợ giúp sử dụng các Form, cách đưa
ra các báo cáo và chương trình)
Sau đây là một số Form của chương trình:
Danh mục Xã
Với một số chức năng: Thêm, Xoá, Sửa,... dữ liệu và Lưu dữ liệu sau khi đã cập nhật hay sửa.
Cập nhật số dư tài khoản
Cập nhật dự toán thu
Cập nhật dự toán chi
Cập nhật số thu hàng tháng
Cập nhật số thu hàng năm
Cập nhật số chi hàng tháng
Cập nhật số thực hiện theo MLNS
Cập nhật số chi theo MLNS
Kết chuyển số dư
Để người sử dụng có thể không cần nhập số dư đầu kỳ của tháng sau khi biết số dư đầu kỳ của tháng trước và số dư cuối kỳ của tháng trước. Sau khi chọn tháng và ấn nút kết chuyển số dư sẽ được tự động kết chuyển sang năm sau.
Lựa chọn loại báo cáo
Sau khi lựa chọn loại báo cáo thì chuyển sang Tab Lựa chọn xã
Form này có chức năng lựa chọn loại báo cáo, tên xã, tháng, năm báo cáo. Sau khi người sử dụng lựa chọn tên loại báo cáo: Báo cáo tài chính hay Báo cáo quyết toán sau đó ở trang lựa chọn xã sẽ hiện lên kiểu để lựa chọn: nếu là loại báo cáo tài chính thì báo cáo theo tháng, còn loại báo cáo quyết toán thì báo cáo theo năm. Người sử dụng sau khi đã lựa chon xong thì kích vào nút Lựa chọn, còn nếu không muốn xem thì có thể thoát ra khỏi Form báo cáo bằng cách kích hoạt vào nút Thoát.
Người sử dụng trước khi thoát ra khỏi chương trình thì có thể thay đổi mật khẩu của mình nếu muốn để bảo mật dữ liệu.
Chương IV
Đánh giá và cài đặt chương trình
I. CàI đặt chương trình
1. Yêu cầu chung
Chương trình tổng hợp các báo cáo Tài chính - kế toán ngân sách Xã, Phường được cài đặt và sử dụng trong các huyện để tổng hợp các báo cáo Tài chính ngân sách của các xã.
Vì sau khi tổng hợp các báo cáo thì gửi lên các phòng Tài chính của quận, huyện và gửi bằng tệp dữ liệu để phòng kế toán ở cấp trên lưu trữ và sử dụng ở trên máy luôn. Như vậy đòi hỏi các phòng ban có liên quan đến việc nhận các tệp này phải có máy vi tính hoặc có thể được nối mạng Internet.
Yêu cầu về phần cứng:
- Có ít nhất một máy vi tính.
- Cấu hình: - Đảm bảo việc thực hiện cài đặt được Hệ điều hành Windows9x trở lên và Visual FoxPro 7.0
- ổ cứng dung lượng còn trống tối thiểu là 120 MegaBytes
- RAM tối thiểu 64 MegaBytes
Yêu cầu về phần mềm:
- Phần mềm hệ thống: - Hệ điều hành Win9X trở lên
- VisualFoxpro 6.0 hay VisualFoxpro 7.0
- Phần mềm ứng dụng: - Phần mềm tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán ngân sách của xã, phường.
- Phần mềm Winsock hỗ trợ chuyển File trên mạng.
2. Cài đặt chương trình
- Copy file font Vserie.fnt trong thư mục Font vào thư mục Font của hệ thống máy tính.
- Tiến hành cài đặt chương trình:
- Trên màn hình Desktop kích chuột phải
- Tạo Shortcut, dùng Browse để chỉ đường dẫn đến file vfp7.exe và thêm “-t main_nsx“ như chỉ dẫn dưới đây.
II. Đánh giá chương trình
1. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Nói chung, về mặt kỹ thuật chương trình đáp ứng đầy đủ các chức năng của tổng hợp các báo cáo Tài chính ngân sách xã. Chương trình có chế độ bảo mật để người sử dụng có thể thay đổi mật khẩu tuỳ ý tránh mất dữ liệu. Sau khi tổng hợp để đưa ra báo cáo thì có thể chuyển file dữ liệu qua mạng hoặc sao chép ra đĩa mềm để gửi đi nơi khác bằng phần mềm Winsock. Ngoài ra chương trình còn có thể kết chuyển số dư tự động giúp tiết kiệm thời gian. So với hệ thống thông tin cũ thì hệ thống thông tin này đã được hoàn thiện hơn.
Sau đây là một số báo cáo thu được, nó đã đạt được yêu cầu của bài toán và phù hợp với hình thức và kết quả của các báo cáo Tài chính xã.
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo quyết toán chi ngân sách xã
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã
Báo cáo tổng hợp thu ngân sách xã
2. Đánh giá về mặt kinh tế
Chương trình được thực hiện trong 4 tháng liên tục với chi phí không đáng kể trong việc đi thu thập thông tin vì mọi dữ liệu của ngân sách xã đều ở trong ban Tài chính xã.
3. Đánh giá về mặt pháp lý
Tất cả các dữ liệu liên quan đến việc tổng hợp các báo cáo Tài chính ngân sách xã sau khi chuyển vào máy vi tính đều được bảo mật và chính xác tránh việc sao chép và thay đổi sai dữ liệu. Các báo cáo sau khi được tổng hợp đều được kiểm tra đối chiếu với các báo cáo của các đã được xã gửi lên. Kế toán trưởng có nhiệm vụ xem xét và trình lên các phòng ban có liên quan (phòng Tài chính huyện) để cấp trên xem xét và huyện có nhiệm vụ tổng hợp các báo cáo Tài chính và quyết toán của các xã để gửi lên Sở Tài chính.
Kết luận
Hệ thống ngân sách Nhà nước được phân chia theo từng cấp để quản lý. Ngân sách xã, phường là một phần quan trọng trong hệ thống ngân sách của Nhà nước được cấp huyện quản lý. Việc phản ánh trung thực tình hình Tài chính của xã là rất quan trọng vì nó là một bộ phận trong công tác quản lý nền Tài chính của Quốc gia. Do đó, việc tổng hợp các báo cáo Tài chính của các xã có ý nghĩa giúp thực hiện tốt mục tiêu đó.
Khi Công nghệ thông tin phát triển thì mọi việc đều phải được vi tính hoá và nó đã trở nên đơn giản hơn nhiều so với khi tiến hành bằng công tác thủ công mà hiệu quả lại không cao và thiếu độ chính xác. Tuy nhiên, máy vi tính chỉ là một công cụ cần phải có các phần mềm chính là bộ điều khiển để thực hiện công việc quản lý và lưu trữ thông tin đó. Để xây dựng một phần mềm hoàn chỉnh thì yêu cầu là có một hệ thống thông tin tương ứng giúp phân chia các nhiệm vụ quan trọng thành các Module thực hiện.
Ngân sách xã cũng như vậy, nó cần một hệ thống thông tin giúp việc tổng hợp các báo cáo Tài chính và báo cáo quyết toán một cách chính xác và kịp thời để trình lên các cơ quan ban ngành có liên quan giúp việc xử lý và ra quyết định. Đó là yêu cầu của Bộ Tài chính và cũng là mối quan tâm của các phòng Tài chính Kế toán ở huyện, Sở Tài chính và nhiều nơi khác.
Đề tài này đã đạt được phần nào yêu cầu của Bộ Tài chính trong việc quản lý nguồn vốn ngân sách xã nói chung và tổng hợp các báo cáo Tài chính - Kế toán của các xã nói riêng. Với chương trình này, các phòng Tài chính của huyện có thể sử dụng chương trình để trợ giúp việc tổng hợp các báo cáo Tài chính một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Để có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân là sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Phú Cường, em xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng đối với Thầy.
Em cũng xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa Tin học Kinh tế đã tạo mọi điều kiện để em hoàn thành luận văn này.
Tài liệu tham khảo
1. TS Hàn Viết Thuận
Giáo trình Cấu trúc dữ liệu, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, NXB Thống kê -1999.
2. TS Trương Văn Tú - TS Trần Thị Song Minh
Giáo trình Hệ thống thông tin quản lý, Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân, Hà Nội - 2000.
3. ThS Trần Công Uẩn
Giáo trình Cơ sở dữ liệu, Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân, NXB Thống kê- 2000.
4. VN - Guide
Những bài thực hành Visual Foxpro, NXB Thống kê
5. Nguyễn Đình Tê - Hoàng Đức Hải
Giáo trình Lý thuyết và Bài tập Foxpro, NXB Giáo dục -1999
6. MSDN Library 2001.
7. Bộ Tài chính
Website:
Các tài liệu về cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính.
Các tài liệu về hạch toán kế toán áp dụng cho các Tỉnh, Huyện, Xã.
8. Luật Ngân sách Nhà nước 20/03/1996.
9. Luật sửa đổi Ngân sách Nhà nước 20/05/1998.
10. Huỳnh Văn Hoài
Hướng dẫn thực hành Kế toán Ngân sách Xã - Phường, NXB Thống Kê
11. Một số luận văn khác.
Phụ lục
Main_nsx.prg
****************************************************************
****************************************************************
* DISSERTATION *
* *
* Intent: Financial Report Summary of Parish Budget *
* Theme : Building Information System for administration of ability of *
* Parish Budget *
* *
****************************************************************
* Student: Le Ngoc Chau *
* Class : Tin B - K41, National Economics University *
* Practising place: Ministry of Finance *
* Address: 8 Phan Huy Chu - Ha Noi *
****************************************************************
SET TALK off
set safety off
set status off
set date FRENCH
set century on
SET CLOCK status
SET CURSOR ON
SET AUTOSAVE ON
SET MESSAGE WINDOW
SET NOTIFY ON
*SET STATUS BAR ON
SET DELETED ON
SET HELP ON
SET EXCLUSIVE OFF && De nhieu nguoi dung cung mo duoc csdl chay tren Net
set delete on
&&set color to G+/GB+
With _screen
.closable=.f.
.controlbox=.t.
.maxbutton=.t.
.minbutton=.t.
.height=500
.width=780
&&.icon='icomain.ico'
.caption='Đồ án tốt nghiệp Đại học - Tổng hợp các BCTC-KT Ngân sách xã'
.windowstate=2
endwith
Public m_forms, m_backup, m_code, m_reports, m_tables, m_pictures, m_menu, m_query,m_class,m_prg,m_help
Store space(1) to m_forms, m_backup, m_code, m_reports, m_tables, m_pictures, m_menu, m_query,m_class,m_prg,m_help
prog=sys(16)
vt=AT('\',prog,occu('\',prog))
m = SUBSTR(prog,1,vt)
set default to &m
m_forms=m + [form\]
m_backup=m + [backup\]
m_code=m + [code\]
m_reports=m + [report\]
m_tables=m + [table\]
m_pictures=m + [pictures\]
m_menu=m + [menu\]
m_prg=m + [prg\]
m_query=m + [query\]
m_class=m + [class\]
m_help=m+ [help\]
SET CLASSLIB TO '&m_class\button.vcx'
&&SET DATABASE TO '&m_tables\ngansachxa.dbc'
_screen.Icon='&m\icomain.ico'
_screen.Picture='&m_pictures\giaodien.bmp'
DO reletoolbar
DO FORM '&m_forms\matkhau.scx'
&&DO '&m_menu\nsx.mpr'
READ event
SET HELP TO '&m_help\chau.html'
SET SYSMENU TO default
&&M_ten_xa1=".."
PROCEDURE reletoolbar
SET SYSMENU TO
IF WEXIST([Report Control])
HIDE WINDOW[report control]
ENDIF
IF WEXIST([Report Designer])
HIDE WINDOW[report designer]
ENDIF
IF WEXIST([Database designer])
HIDE WINDOW[database designer]
ENDIF
IF WEXIST([Form designer])
HIDE WINDOW[form designer]
ENDIF
IF WEXIST([form Control])
HIDE WINDOW[form control]
ENDIF
IF WEXIST([standard])
HIDE WINDOW[standard]
ENDIF
RETURN
Nsd.prg
FUNCTION mahoa
PARAMETERS matma
PRIVATE i,k
k=0
FOR i=1 TO LEN(matma)
k=k+ASC(SUBSTR(matma,i,1))*(i+1)
ENDFOR
matma=ALLTRIM(STR(k,LEN(matma)+3,0))
RETURN matma
***************
FUNCTION kiemtra
PARAMETERS ten,pasw
PRIVATE mk
SELECT 0
USE '&m_backup\nsd.dbf' SHARED
SET ORDER TO tag username
SEEK ten
IF FOUND()
quyen=right
uname=ten
pword=ALLTRIM(password)
mk=pword
USE
RETURN IIF(ALLTRIM(mahoa(pasw))=mk,.t.,.f.)
ELSE
USE
RETURN .f.
ENDIF
RETURN
Lcbcqt.Click
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_luachon.lcbcqt.Value=1
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.lblbctc.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.lblbcqt.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcdtk.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcthchi.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcththu.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcxdcb.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.tmbctc.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcdqt.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtchi.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtthu.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtthu.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtchi.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Enabled= .F.
thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Enabled= .T.
thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Enabled= .T.
ENDIF
Cmdlc.click
SET EXCLUSIVE OFF
SET PATH TO &m_tables
OPEN DATABASE "&m_tables\ngansachxa.dbc" && Opens the test databsase
&&SELECT taikhoan && IN 0 EXCLUSIVE && Not opened exclusively
&&SELECT dmxa
SELECT taikhoan
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcdtk.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bcdtk.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.value AND so_hieu_xa= thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value
ENDIF
***********************
&&SELECT cackhoanthu
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcththu.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bcththu.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value
ENDIF
************************
&&SELECT cackhoanchi
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcthchi.Value= 1
REPORT FORM '&m_reports\bcthchi.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value
ENDIF
***********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.bcxdcb.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bcxdcb.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value
ENDIF
***********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_taichinh.tmbctc.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\tmbctc.frx' PREVIEW FOR thang=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbthang.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxatc.Value
ENDIF
**********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcdqt.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bangcdqt.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value
ENDIF
**********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtchi.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bcqtchi.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value
ENDIF
*********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcqtthu.Value=1 REPORT FORM '&m_reports\bcqtthu.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value
ENDIF
*********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtthu.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bcthqtthu1.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value
ENDIF
********************
IF thisform.pageframelcbc.pagebaocao.opt_quyettoan.bcthqtchi.Value=1
REPORT FORM '&m_reports\bcthqtchi1.frx' PREVIEW FOR nam=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbnam.Value AND so_hieu_xa=thisform.pageframelcbc.pagexa.cmbxaqt.Value
ENDIF
*******************
Cmdvao.click (Login chương trình)
CLOSE TABLES ALL
SET PROCEDURE TO '&m_prg\nsd.prg'
IF kiemtra(ALLTRIM(thisform.txtten.Value),ALLTRIM(thisform.txtmatkhau.Value))
DO '&m_menu\nsx.mpr'
thisform.Release
ELSE
= MESSAGEBOX("Sai tên hoặc mật khẩu, bạn hãy nhập lại!",24,"Thông báo")
ENDIF
Cmddoi.click (Để đổi mật khẩu)
IF EMPTY(thisform.txtold.Value)
=MESSAGEBOX("Nhập lại mật khẩu cũ",24, "Thông báo")
ELSE
SET PROCEDURE TO '&m_prg\nsd.prg'
IF mahoa(ALLTRIM(thisform.txtold.Value))pword
= MESSAGEBOX("Mã khẩu cũ không hợp lệ",24, "Thông báo")
ELSE
IF ALLTRIM(thisform.txtnew.Value)ALLTRIM(thisform.txtnew2.Value)
=MESSAGEBOX("Mật khẩu mới nhập lần 1 và lần 2 không thống nhất",24, "Thông báo")
ELSE
SELECT 1
USE '&m_backup\nsd.dbf'
REPLACE ALL password WITH mahoa(ALLTRIM(thisform.txtnew.Value)) FOR username=uname
USE
pword=mahoa(ALLTRIM(thisform.txtnew.Value))
=MESSAGEBOX("Mật khẩu đã được đổi thành công",24, "Thông báo")
ENDIF
ENDIF
SET PROCEDURE TO
ENDIF
Cmdvect.click (Quay trở về chương trình)
IF MESSAGEBOX("Bạn có đồng ý quay về chương trình không?"
,36, "Thông báo")=6
thisform.Release
DO '&m_menu\nsx.mpr'
ELSE
thisform.Release
QUIT
ENDIF
Class Button (txtbtns)
Destroy Event
LOCAL nTablesUsed,aTablesUsed,i,nDECursors,aDECursors,cDataEnvRef
DIMENSION aTablesUsed[1]
IF TYPE('THIS.Parent') # "O"
RETURN
ENDIF
IF TYPE("THIS.oldTalk") = "C" AND THIS.oldTalk="ON"
SET TALK ON
ENDIF
IF THIS.UseDataEnv
DIMENSION aDECursors[1]
DO CASE
CASE TYPE("THISFORM.DataEnvironment") = "O"
nDECursors = AMEMBERS(aDECursors,THISFORM.DataEnvironment,2)
cDataEnvRef = "THISFORM.DataEnvironment"
CASE TYPE("THISFORMSET.DataEnvironment") = "O"
nDECursors = AMEMBERS(aDECursors,THISFORMSET.DataEnvironment,2)
cDataEnvRef = "THISFORMSET.DataEnvironment"
ENDCASE
FOR i = 1 TO m.nDECursors
WITH EVAL(m.cDataEnvRef + "." + aDECursors[m.i])
IF USED(.ALIAS) AND ATC("CURSOR",.BaseClass)#0 AND ;
CursorGetProp("sourcetype",.ALIAS)=3 AND ;
CursorGetProp("buffering",.ALIAS)>1
TableRevert(.T.,.ALIAS)
ENDIF
ENDWITH
ENDFOR
ENDIF
********
IF THIS.PreviewMode
RETURN
ENDIF
IF THIS.oldSetDelete = "OFF"
SET DELETED OFF
ENDIF
SET REPROCESS TO THIS.oldReprocess
SET MESSAGE TO
SELECT (THIS.nWorkArea)
IF THIS.UseDataEnv AND !THIS.lAutoBuffer
RETURN
ENDIF
IF THIS.oldBuffering#1
RETURN
ENDIF
m.nTablesUsed = AUSED(aTablesUsed)
FOR i = 1 TO m.nTablesUsed
IF CursorGetProp('sourcetype',aTablesUsed[m.i,1])=3 &&skip for views
CursorSetProp("buffering",THIS.oldBuffering,aTablesUsed[m.i,1]) ENDIF
ENDFOR
IF THIS.oldMultiLocks = "OFF"
SET MULTILOCKS OFF
ENDIF
IF THIS.oldSetFields = "ON"
SET FIELDS ON
ENDIF
Init Event
LOCAL cGridRef,cWizHomePath,separator,cWizStyFile
IF TYPE('THIS.Parent') # "O"
RETURN
ENDIF
IF SET("TALK") = "ON"
SET TALK OFF
THIS.oldTalk = "ON"
ELSE
THIS.oldTalk = "OFF"
ENDIF
IF ATC("button.VCX",SET("CLASSLIB")) = 0
cWizHomePath = _WIZARD
IF '\' $ cWizHomePath
cWizHomePath = SUBSTR(m.cWizHomePath,1,RAT('\',m.cWizHomePath))
IF RIGHT(m.cWizHomePath,1) = '\' AND LEN(m.cWizHomePath) > 1 ;
AND SUBSTR(m.cWizHomePath,LEN(m.cWizHomePath)-1,1) ':'
cWizHomePath = SUBSTR(m.cWizHomePath,1,LEN(m.cWizHomePath)-1)
ENDIF
ELSE
cWizHomePath = ''
ENDIF
separator = IIF(_MAC,":","\")
IF !(RIGHT(m.cWizHomePath,1) $ '\:') AND !EMPTY(m.cWizHomePath)
m.cWizHomePath= m.cWizHomePath+ m.separator
ENDIF
DO CASE
CASE FILE("button.VCX")
cWizFile ="button.VCX"
CASE FILE(m.cWizHomePath+"button.VCX")
cWizFile = m.cWizHomePath+"button.VCX"
CASE FILE(m.cWizHomePath+"vfox\class\"+"button.VCX")
cWizFile = m.cWizHomePath+"vfox\class\"+"button.VCX"
CASE FILE(HOME()+"button.VCX")
cWizFile = HOME()+"button.VCX"
CASE FILE(HOME()+"vfox\class\"+"button.VCX")
cWizFile = HOME()+"vfox\class\"+"button.VCX"
OTHERWISE
=MESSAGEBOX("Thư viện lớp (button.VCX) chưa được tìm thấy. Xác định lại đường dẫn.")
cWizFile = GETFILE("VCX","Tìm kiếm: "+"button.VCX")
ENDCASE
IF ATC(C_WIZSTYLE,m.cWizFile)#0
SET CLASS TO (m.cWizFile) ADDITIVE
ELSE
RETURN .F.
ENDIF
ENDIF
THIS.InitVars()
IF THIS.lStartTop AND !EMPTY(ALIAS())
GO TOP
ENDIF
THIS.ButtonRefresh()
THIS.NavRefresh()
cGridRef=THIS.GridRef
IF !EMPTY(m.cGridRef)
ENDIF
Search Click
LOCAL oSearchDlog
LOCAL lVisChange,lStateChange
IF EMPTY(ALIAS())
RETURN
ENDIF
IF THISFORM.ShowWindow = 2
IF !_VFP.Visible
_VFP.Visible = .T.
lVisChange = .T.
ENDIF
IF _SCREEN.WindowState = 1
_SCREEN.WindowState = 0
lStateChange = .T.
ENDIF
ENDIF
oSearchDlog = CREATE("searchform")
oSearchDlog.SHOW()
IF m.lVisChange
_VFP.Visible = .F.
ENDIF
IF m.lStateChange
_SCREEN.WindowState = 1
ENDIF
IF THISFORM.ShowWindow = 2
Activate Window (THISFORM.Name)
ENDIF
THIS.Parent.TopFile = .F.
THIS.Parent.EndFile = .F.
THIS.Parent.NavRefresh()
Sửa Click
LOCAL lNoSendParentUpdates,lNoSendChildUpdates
LOCAL aTablesUsed,nTablesUsed,i
IF EMPTY(ALIAS())
RETURN
ENDIF
IF THIS.Parent.EditMode
IF THIS.Parent.UseDataEnv
SELECT (THIS.Parent.OldAlias)
IF CURSORGETPROP("Buffering")>1
=TableRevert(.T.)
ENDIF
IF !EMPTY(THIS.Parent.GridAlias)
SELECT (THIS.Parent.GridAlias)
IF CURSORGETPROP("Buffering")>1
=TableRevert(.T.)
ENDIF
ENDIF
ELSE
DIMENSION aTablesUsed[1]
m.nTablesUsed = AUSED(aTablesUsed)
FOR i = 1 TO m.nTablesUsed
IF CURSORGETPROP("Buffering",aTablesUsed[m.i,1])>1
=TableRevert(.T.,aTablesUsed[m.i,1])
ENDIF
ENDFOR
ENDIF
SELECT (THIS.Parent.OldAlias)
IF RECCOUNT() < THIS.Parent.OldRec
GO TOP
ELSE
GO THIS.Parent.OldRec
ENDIF
ELSE
IF CURSORGETPROP("SourceType")#3 AND !CURSORGETPROP("offline") AND;
!CURSORGETPROP("SendUpdates")
lNoSendParentUpdates = .T.
ENDIF
IF !EMPTY(THIS.Parent.GridAlias) AND ;
CURSORGETPROP("SourceType",THIS.Parent.GridAlias)#3 AND ;
!CURSORGETPROP("offline",THIS.Parent.GridAlias) AND ;
!CURSORGETPROP("SendUpdates",THIS.Parent.GridAlias)
lNoSendChildUpdates= .T.
ENDIF
IF (m.lNoSendChildUpdates AND m.lNoSendParentUpdates) OR;
(EMPTY(THIS.Parent.GridAlias) AND m.lNoSendParentUpdates)
=MESSAGEBOX("Bạn không thể sửa được bản ghi này được.")
RETURN
ENDIF
THIS.Parent.OldAlias = ALIAS()
THIS.Parent.OldRec = RECNO()
ENDIF
THIS.Parent.EditMode = !THIS.Parent.EditMode
THIS.Parent.AddMode = .F.
THIS.Parent.ButtonRefresh()
THIS.Parent.NavRefresh()
Thêm Click
IF THIS.Parent.EditMode
THIS.Parent.UpdateRows()
ELSE
IF !THIS.Parent.AddRec()
RETURN
ENDIF
ENDIF
THIS.Parent.EditMode = !THIS.Parent.EditMode
THIS.Parent.AddMode = THIS.Parent.EditMode
THIS.Parent.TopFile = .F.
THIS.Parent.ButtonRefresh()
THIS.Parent.NavRefresh()
Xoá Click
IF EMPTY(ALIAS())
RETURN
ENDIF
IF MESSAGEBOX("Bạn muốn xoá bản ghi này không ?", 36,'Chú ý') = 6
DELETE
IF THIS.Parent.UpdateRows() &&success
IF !EOF()
SKIP 1
ENDIF
IF EOF() AND !BOF()
SKIP -1
ENDIF
ENDIF
THIS.Parent.ButtonRefresh()
THIS.Parent.NavRefresh()
ENDIF
IF THISFORM.ShowWindow = 2
Activate Window (THISFORM.Name)
ENDIF
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- P0071.doc