Luận văn Xây dựng mô hình làng nghề, khu du lịch sinh thái gắn liền với phát triển nông thôn bền vững tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên

1. Tính cấp thiết của đề tài MỞ ĐẦU Ý tưởng về phát triển bền vững sớm hình thành trong xã hội loài người. Nhưng phải đến thập niên đầu của thế kỷ XX ý tưởng này mới được phát triển, chuyển hoá thành hành động và cao hơn là phong trào của xã hội. Ở Việt Nam, quan điểm phát triển bền vững đã được khẳng định trong các văn kiện của Đại hộ i đại bảng toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam và trong Chiến lược phát triển kinh tế-xã hộ i 2001-2010 đó là: "Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường" và "Phát triển kinh tế -xã hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trường nhân tạo với mô i trường thiên nhiên, giữ gìn đa dạng sinh học". Để thực hiện mục tiêu phát triển bền vững, nhiều chỉ thị, nghị quyết của Đảng, nhiều văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước đã được ban hành và triển khai thực hiện; nhiều chương trình, đề tài nghiên cứu về lĩnh vực này đã được tiến hành và thu được những kết quả bước đầu; nhiều nội dung cơ bản về phát triển bền vững đã đi vào cuộc sống và dần dần trở thành xu thế tất yếu trong sự phát triển của đất nước. Thực hiện đường lố i quan điểm phát triển bền vững của nhà nước, các địa phương trong cả nước đã và đang tiến hành xây dựng, phát triển kinh tế xã hội của địa phương mình dựa trên những lợi thế, tiềm năng của từng vùng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển vẫn còn dựa nhiều vào việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, năng xuất lao động còn thấp, công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên liệu và thải ra nhiều chất thải. Dân số tăng nhanh, tỷ lệ hộ nghèo còn cao, . đang là những vấn đề gây ảnh hưởng tới phát triển bền vững của địa phương nó i riêng và đất nước nói chung. Tại các vùng nông thôn có đến 80% dân số sống bằng sản xuất nông nghiệp, kinh tế xã hộ i còn kém phát triển, với tiềm lực về khoa học, công nghệ còn hạn chế, vốn sản xuất thiếu, lao động phổ thông dư thừa, thiếu lao động có tay nghề cao nên chưa có khả năng để phát triển ngay nền sản xuất công nghiệp, vì vậy cần phải chú trọng phát triển tiểu thủ công nghiệp, coi đó là một bước đệm, song song với việc tích luỹ tạo tiền lực để tiến dần lên nền sản xuất đại công nghiệp. Mục tiêu và cũng là động lực phát triển nông thôn bền vững là nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, xét trên cả khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường. Xét riêng quá trình phát triển kinh tế bền vững thì sản phẩm sản xuất ra phải đảm bảo 4 yêu cầu đó là: Chất lượng, giá cả, quy mô sản phẩm sản xuất và thời gian cung ứng sản phẩm. Vì vậy, cần thiết phải phát triển nền nông nghiệp đa chức năng vừa sản xuất nông phẩm hàng hoá và phát triển du lịch s inh thái và tạo môi trường sống đẹp. Xây dựng các mô hình phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn gắn với phát triển bền vững là nhu cầu tất yếu của các địa phương và của cả nước trong gia đoạn hiện nay. Xuất phát từ xu thế phát triển theo hướng bền vững của đất nước, để góp phần phát triển kinh tế xã hội các xã vùng đệm VQG Tam Đảo huyện Đại Từ tôi nghiên cứu đề tài: Xây dựng m ô hình làng nghề, khu du lịch sinh thái gắn liền với phát triển nông thôn bền vững tại các xã vùng đệm Vườn quốc gia Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quan Xây dựng mô hình phát triển kinh tế phù hợp, nhằm nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông thôn góp phần thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích, làm rõ sự cần thiết xây dựng làng nghề và khu du lịch sinh thái ở các xã vùng đệm Vườn quốc gia Tam Đảo. Phân tích hiện trạng của hoạt động du lịch, các ngành nghề, làng nghề trên địa bàn huyện Đại Từ. Xây dựng các mô hình làng nghề để cung cấp các sản phẩm đặc trưng của địa phương ra ngoài tỉnh đồng thời cung cấp sản phẩm phục vụ khách du lịch tạo điều kiện phát triển kinh tế hộ nông thôn. Xây dựng tua du lịch s inh thái lịch sử dọc phía đông dãy núi Tam Đảo kết hợp tham quan làng nghề. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về tiềm năng phát triển, đặc điểm tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế, tình hình phát triển nghề phụ, quá trình phát triển làng nghề và hoạt động du lịch tại các xã nằm trong vùng đệm VQG Tam Đảo thuộc Huyện Đại Từ Tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: 11 xã nằm trong vùng đệm VQG Tam Đảo. Thời gian từ 2005 - 2007. 4. Đóng góp mới của luận văn Việc đưa ra được mô hình phát triển kinh tế mới là mục tiêu nghiên cứu của đề tài và mong muốn đề tài được ứng dụng vào thực tế góp phần phát triển kinh tế xã hội Huyện Đại Từ nói chung và các xã vùng đệm VQG Tam Đảo nói riêng. 5. Bố cục của luận văn Phần mở đầu Chương I: Một số vấn đề về lý luận chung Chương II: Hiện trạng làng nghề, khu du lịch và xây dựng mô hình làng nghề khu du lịch sinh thái huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Chương III: Những giải pháp chủ yếu xây dựng mô hình làng nghề, khu du lịch sinh thái huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên. Kết luận và kiến nghị MỤC LỤC Trang bìa phụ i Lời cam đoan ii Lời cảm ơn iii Mục lục . iv Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt xi Danh mục các bảng biểu . xii MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 3 4. Đóng góp mới của luận văn 3 5. Bố cục của luận văn . 3 Chương I. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ P HưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U . 4 1.1. Cơ sở khoa học 4 1.1.1. Cơ sở lý luận 4 1.1.1.1. Khái niệm về phát triển, phát triển bền vững 4 1.1.1.2. Khái niệm về làng nghề 8 1.1.1.3. Du lịch, du lịch sinh thái . 15 1.1.1.4. Mối quan hệ giữa phát triển làng nghề và phát triển du lịch trong phát triển kinh tế xã hộ i tại địa phương . 17 1.1.2. Cơ sở thực tiễn 18 1.1.2.1. Một số kinh nghiệm phát triển nông thôn bền vững 18 1.1.2.2. Phát triển làng nghề, du lịch sinh thái ở Việt Nam 22 1.1.2.3. Phát triển làng nghề, du lịch sinh thái ở tỉnh Thái Nguyên 24 1.2. Phương pháp nghiên cứu . 26 1.2.1. Các câu hỏi nghiên cứu . 26 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu . 27 1.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 27 1.2.2.2. Phương pháp phân tích . 28 1.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu . 29 Chương II. HIỆN TRẠNG LÀNG NGHỀ, KHU DU LỊCH VÀ XÂY DỰNG MÔ HÌNH LÀNG NGHỀ KHU DU LỊCH SINH THÁI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN 30 2.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình phát triển KT- XH huyện Đại Từ 30 2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 30 2.1.1.1. Vị trí địa lý . 30 2.1.1.2. Địa hình . 30 2.1.1.3. Khí hậu thuỷ văn 31 2.1.1.4. Tài nguyên đất đai, khoáng sản . 32 2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hộ i 32 2.1.2.1. Về tăng trưởng kinh tế năm 2005 35 2.1.2.2. Nguồn nhân lực 38 2.1.2.3. Kết cấu hạ tầng của huyện 39 2.1.2.4. Tình hình đầu tư phát triển 41 2.2. Đặc điểm của các xã vùng đệm VQG tam đảo có ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển làng nghề 43 2.2.1. Điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý 43 2.2.2. Trình độ phát triển kinh tế . 44 2.2.3. Điều kiện văn hoá xã hộ i . 47 2.3. Thực trạng ngành nghề và làng nghề của huyện đại từ . 48 2.3.1. Phân bố và phát triển ngành nghề, làng nghề 48 2.3.2. Tình hình vốn sản xuất 49 2.3.3. Thị trường đầu vào và đầu ra . 50 2.3.4. Tình hình lao động trong các cơ sở sản xuất, hộ ngành nghề . 52 2.4. Tình hình sản xuất một số nghề trên địa bàn huyện đại từ . 52 2.4.1. Nghề và chế biến chè 52 2.4.1.1. Về tình hình đầu tư cho sản xuất . 52 2.4.1.2. Tình hình đầu tư cho chế biến chè . 56 2.4.1.3. Thị trường tiêu thụ chè . 57 2.4.1.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển cây chè . 58 2.4.1.5. Các loại hình kinh tế tham gia SX, chế biến và tiêu thụ chè 59 2.4.1.6. Đánh giá hiệu quả sản xuất và chế biến chè . 59 2.4.1.7. Những hạn chế và nguyên nhân trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ chè huyện Đại Từ 66 2.4.2. Nghề trồng nấm thực phẩm và nấm dược liệu . 68 2.4.2.1. Tình hình cơ bản của hộ điều tra . 68 2.4.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất nấm . 69 2.4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nấm trên địa bàn huyện . 72 2.4.2.5. Thuận lợi và khó khăn 78 2.5. Hiện trạng về du lịch . 81 2.5.1. Tiềm năng du lịch của huyện Đại Từ . 81 2.5.2. Hoạt động du lịch tại huyện Đại Từ . 81 2.5.2.1. Hoạt động du lịch . 81 2.5.2.2. Các dịch vụ phục vụ du lịch 82 2.5.3. Những vấn đề còn tồn tại và thách thức 83 Chương III. NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU XÂY DỰNG MÔ HÌNH LÀNG NGHỀ KHU DU LỊCH SINH THÁI HUYỆN ĐẠI TỪ TỈNH THÁI NGUYÊN .84 3.1. Những định hướng, quan điểm, phương hướng phát triển làng nghề, du lịch 84 3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam . 84 3.1.2. Quan điểm phát triển làng nghề, du lịch . 85 3.1.2.1. Quan điểm của nhà nước phát triển làng nghề, du lịch 85 3.1.2.2. Quan điểm của huyện Đại Từ về phát triển làng nghề, du lịch . 86 3.1.3. Phương hướng, mục tiêu xây dựng làng nghề, du lịch . 86 3.1.3.1. Phương hướng, mục tiêu phát triển làng nghề, du lịch của chính phủ 86 3.1.3.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển làng nghề, du lịch, du lịch sinh thái của Đảng bộ, chính quyền huyện Đại Từ . 89 3.2. Các giải pháp chủ yếu xây dựng làng nghề khu du lịch sinh thái các xã vùng đệm VQG Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên . 91 3.2.1. Các giải pháp phát triển làng nghề . 91 3.2.1.1. Giải pháp về đào tạo kỹ thuật 91 3.2.1.2. Giải pháp về thông tin thị trường và tiêu thụ sản phẩm . 91 3.2.1.3. Giải pháp về huy động vốn đầu tư . 94 3.2.1.4. Giải pháp phát triển đồng bộ và rộng khắp các thành phần kinh tế 94 3.2.2. Các giải pháp phát triển du lịch 96 3.2.2.1. Đầu tư các cơ sở hạ tầng khu du lịch . 96 3.2.2.2. Giải pháp về tuyên truyền quảng bá các sản phẩm du lịch 96 3.2.3. Các giải pháp phát triển làng nghề, khu du lịch . 96 3.2.3.1. Quy hoạch các khu du lịch, khu vui chơi giải trí gắn với các làng nghề 96 3.2.4. Các giải pháp ở tầm vĩ mô . 103 3.2.4.1. Về tổ chức quản lý . 103 3.2.4.2. Giải pháp về cơ chế chính sách . 103 3.2.4.3. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng . 104 3.2.4.4. Giải pháp về môi trường . 105 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .109 I. Kết luận 109 II. Kiến nghị 110 1. Đối với nhà nước 110 2. Đối với tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ . 110 3. Đối với các hộ sản xuất, tổ sản xuất, HTX, doanh nghiệp, công ty 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO .112 PHẦN PHỤ LỤC . 115 DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Chữ và ký hiệu viết tắt Giải thích ATK An toàn khu VQG Vườn Quốc Gia TNHH Trách nhiệm hữu hạn CNH-HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá HTX Hợp tác xã SX Sản xuất KTCB Kiến thiết cơ bản ADB Ngân hàng Châu Á LĐLĐ Liên đoàn lao động TNCS Thanh niên cộng sản BTXM Bê tông xi măng SC Sửa chữa CN-TTCN Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp CNH Công nghiệp hoá TTCN Tiểu thủ công nghiệp DT Diện tích XH Xã hội UBND Uỷ ban nhân dân GDP Tổng sản phẩm quốc nội FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài THPT Trung học phổ thông KT – XH Kinh tế xã hội ĐVT Đơn vị tính SL Sản lượng GT Giá trị TSCĐ Tài sản cố định NL Nguyên liệu DANH MỤC CÁC BẢNG B IỂU Bảng 01: Số hộ, vùng điều tra năm 2007 . 27 Bảng 02: Một số chỉ tiêu tổng hợp về phát triển kinh tế huyện Đại Từ 33 Bảng 03: Giá trị ngành nông nghiệp huyện Đại Từ qua 3 năm . 34 Bảng 04: Giá trị một số cây trồng trong huyện tính trên 1ha diện tích . 35 Bảng 05: Giá trị ngành công nghiệp huyện Đại Từ qua 3 năm 36 Bảng 06: Hoạt động thương mại d ịch vụ huyện Đại Từ qua 3 năm . 37 Bảng 07: Một số chỉ tiêu về dân số, lao động huyện Đại Từ . 38 Bảng 08: Thu hút vốn đầu tư phát triển . 41 Bảng 09. Tình hình sử dụng đất ở các xã vùng đệm VQG Tam Đảo . 43 Bảng 10: Kết quả sản xuất cây lúa qua các năm 45 Bảng 11: Kết quả sản xuất cây chè qua 3 năm . 46 Bảng 12.Tình hình dân số, lao động của vùng năm 2007 . 47 Bảng 13: Tình hình phát triển ngành nghề trên đ ịa bàn huyện 48 Bảng 14: Diện tích chè qua các năm . 53 Bảng 15: Kết quả trồng chè qua các năm 54 Bảng 16: Năng suất, sản lượng chè . 55 Bảng 17: Kết quả huy động vốn cho đầu tư sản xuất chè . 56 Bảng 18: Giá tiêu thụ chè trên địa bàn huyện 58 Bảng 20: Chi phí cho sản xuất và chế biến chè của hộ điều tra . 62 Bảng 21: Kết quả sản xuất chế biến chè của hộ điều tra . 64 Bảng 23: Chi phí cho sản xuất nấm của hộ điều tra 69 Bảng 24: Kết quả sản xuất nấm của hộ điều tra . 70 Bảng 25: Thu nhập bình quân của các hộ điều tra 71 Bảng 26: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giá thành SX nấm 73 Bảng 27: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình trước khi trồng nấm . 75 Bảng 28: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ gia đình sau khi trồng nấm . 76 Bảng 29: Quy hoạch vùng chè chất lượng cao . 93 .

pdf131 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng mô hình làng nghề, khu du lịch sinh thái gắn liền với phát triển nông thôn bền vững tại các xã vùng đệm vườn quốc gia Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngành nghề và các cơ sở làng nghề nông thôn được tiếp cận các thông tin về thị trường, giá cả, quy cách và tiêu chuẩn sản phẩm … Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 92 Tạo lập thị trường cho sản phẩm mũi nhọn của địa phương. - Có chiến lược cụ thể, có kế hoạch và biện pháp tích cực chủ động tìm kiếm thị trường. Nhà nước cần coi trọng việc đầu tư và đầu tư thích đáng cho hoạt động tìm kiếm mở rộng thị trường coi đó là công tác đầu tư tạo việc làm. - Mở rộng sản xuất và thị trường sản phẩm nông nghiệp sạch, chú trọng khâu kiểm tra chất lượng sản phẩm nhằm tạo cho người tiêu dùng niềm tin vào mức độ vệ sinh, an toàn của nông sản, thực phẩm - Tự nâng cao được mẫu mà chất lượng sản phẩm của mình, tạo lập thương hiệu cho sản phẩm của làng nghề đặc biệt chú trong xây dựng thương hiệu cho sản phẩm chè Đại Từ. - Nhà nước cần hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất giới thiệu quảng bá các sản phẩm của mình thông qua việc tổ chức các hội chợ triển lãm, hội làng nghề. Giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho các làng nghề và hộ điển hình có nghề tham gia hội trợ triển lãm giới thiệu sản phẩm trong và ngoài tỉnh. - Bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định lâu dài tại địa phương. Một nguồn nguyên liệu sẵn có tại chỗ, có chất lượng chắc chắn sẽ tạo ra được những sản phẩm có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Tăng cường các hoạt động liên kết giữa “3 nhà - Nhà nước, doanh nghiệp, hộ gia đình”. Đảm bảo ổn định vùng nguyên liệu cho các doanh nghiệp, nhà máy chế biến. Đa dạng hoá các thành phần kinh tế, tạo sự liên kết chặt chẽ trong quá trình tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của làng nghề. Khuyến khích các chủ hộ có khả năng thành lập doanh nghiệp tư nhân hoặc liên kết thành lập Công ty TNHH, các tổ hợp tác để cung cấp nguyên liệu và lo bao tiêu sản phẩm cho bà con nông dân. Xây dựng các cụm công nghiệp tập trung, gắn với các cơ sở sản xuất nhỏ ở nông thôn làm vệ tinh, đây là hướng cơ bản lâu dài để thay đổi bộ mặt nông thôn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93 Quy hoạch các vùng sản xuất nông sản hàng hóa tập trung gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ. Trong đó chú trọng quy hoạch vùng sản xuất chè chất lượng cao dựa trên những cơ sở như: Ưu thế về chất lượng của diện tích chè đang sản xuất hiện tại; Tạo thành vùng tập trung để chủ động áp dụng đồng bộ các biện pháp canh tác khoa học, quản lý chất lượng sản phẩm; Thuận lợi cho việc giám sát chất lượng, thu mua khối lượng hàng hoá lớn của khách hàng; Thuận lợi cho kêu gọi đầu tư vào chế biến, tiêu thụ sản phẩm và tạo cảnh quan phục vụ du lịch sinh thái. Hình thành và nhân rộng mô hình làng nghề trồng nấm dược liệu và nấm thực phẩm tại xã Văn Yên và các xã khác trong khu vực Trong đó trong giai đoạn 2008- 2010 tập trung quy hoạch vùng chè chất lượng cao ở 4 xã La Bằng, Hoàng Nông, Phú Xuyên, Quân Chu. Đến năm 2010 phấn đấu diện tích chè giống mới 280ha; diện tích áp dụng các biện pháp kỹ thuật để đạt sản phẩm chất lượng cao 280ha. Nâng diện tích chè sản xuất chất lượng cao lên 560ha. Bảng 29: Quy hoạch vùng chè chất lƣợng cao TT Tên xã Năm 2007 (*) Thực hiện 2008- 2010 Kết quả năm 2010 D T c h è k in h d o a n h (h a ) D T c h è g iố n g m ớ i (h a ) D T c h è trồ n g m ớ i (h a ) D T c h è trồ n g lạ i (h a ) D T c h è th â m c a n h (h a ) D T c h è g iố n g m ớ i (h a ) D T c h è c h ấ t lƣ ợ n g ca o (h a ) T ổ n g d iệ n tíc h (h a ) 1 La Bằng 223 43 10 17 80 70 150 233 2 Hoàng Nông 324 44 17 42 100 103 203 341 3 Phú Xuyên 203 30 10 25 60 66 126 213 4 Quân Chu 169 18 8 15 40 41 81 177 Cộng 919 135 45 99 280 280 560 964 (* Nguồn: Phòng Nông nghịêp & PTNT huyện) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94 3.2.1.3. Giải pháp về huy động vốn đầu tư - Cải thiện môi trường đầu tư để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, hộ ngành nghề đầu tư, kinh doanh ngay trên địa bàn. Xây dựng cơ chế quản lý thông thoáng, tạo điều kiện tốt nhất cho các nhà đầu tư được hoạt động trong địa bàn huyện. Hàng năm tổ chức gặp mặt để đối thoại với các nhà đầu tư, các doanh nghiệp trên địa bàn. Kịp thời giải quyết các ý kiến thắc mắc có liên quan đến việc đầu tư của các doanh nghiệp trong huyện. Làm tốt công tác giải phóng mặt bằng tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tới triển khai các dự án trên địa bàn. - Huy động vốn tự có của người lao động. Mở rộng hệ thống dịch vụ tín dụng cho khu vực nông thôn tổ chức các quỹ tín dụng chuyên doanh phục vụ phát triển TTCN nông thôn. Tăng lượng vốn cho vay từ các nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia, quỹ quốc gia xúc tiến việc làm, Ngân hàng người nghèo và các ngân hàng thương mại quốc doanh. Tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân và cơ sở làng nghề nông thôn được vay vốn ở các tổ chức tín dụng, ưu tiên cho vay từ nguồn vốn vay ưu đãi của Ngân hàng chính sách XH huyện. Đơn giản hoá thủ tục cho vay vốn của các ngân hàng. Trong các làng nghề, nên phát triển hình thức cho vay qua các tổ chức đoàn thể ở địa phương. Tổ chức thành lập các Tổ hợp tác hoặc Hợp tác xã sản xuất ngành nghề tại các xã, liên xã trong huyện, trên cơ sở lựa chọn những hộ có nguyện vọng và điều kiện sản xuất. 3.2.1.4. Giải pháp phát triển đồng bộ và rộng khắp các thành phần kinh tế - Phát triển đầy đủ các loại hình tổ chức sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ. Hộ nông dân, các trang trại đảm nhiệm nhiệm vụ sản xuất và cung ứng các sản phẩm và dịch vụ nhỏ: Sản phẩm chè, chè nguyên liệu, nấm... phục vụ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95 nhu cầu xã hội; tạo cảnh quan thiên nhiên từ những đồi chè và các dịch vụ nhỏ phục vụ du lịch sinh thái. HTX đảm nhiệm các khâu về dịch vụ sản xuất, thu gom, trao đổi, tiếp nhận thông tin. Doanh nghiệp sản xuất đảm nhận công viêc chế biến và tiêu thụ chè, sản xuất nấm, nấm giống, hỗ trợ các hộ sản xuất trong kỹ thuật, bao tiêu sản phẩm. Doanh nghiệp dịch vụ cung ứng các sản phẩm phục vụ du lịch, du lịch sinh thái. - Thực hiện liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp với nông dân cụ thể: + Liên kết về sản xuất: Hộ nông dân sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp, hoặc cho doanh nghiệp thuê đất, sau đó nông dân được sản xuất chè trên đất đã góp cổ phần, liên doanh, liên kết, hoặc cho thuê và bán lại chè nguyên liệu cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp chuyển giao tiến bộ kỹ thuật cho nông dân, đầu tư ứng trước vật tư kỹ thuật cho nông dân, tạo sự gắn kết bền vững giữa nông dân và doanh nghiệp. Nông dân vừa cung ứng nguyên liệu, vừa tham gia cổ phần doanh nghiệp chế biến. Doanh nghiệp chế biến vừa tiêu thụ chè nguyên liệu, vừa tham gia cổ phần vào hợp tác xã chè của nông dân. + Liên kết về cung ứng dịch vụ phục vụ du lịch: Doanh nghiệp du lịch tiêu thụ các sản phẩm từ các hộ nông dân, trang trại. Hộ nông dân, các trang trại liên kết với doanh nghiệp cung ứng dịch vụ du lịch trong việc tạo cảnh quan môi sinh, tổ chức các hoạt động văn hóa nghệ thuật, ẩm thực, trà đạo thu hút khách du lịch. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96 3.2.2. Các giải pháp phát triển du lịch 3.2.2.1. Đầu tư các cơ sở hạ tầng khu du lịch Đầu tư tôn tạo hệ thống các khu di tích lịch sử, đền chùa, các điểm du lịch thắng cảnh, Trong đó chú ý quan tâm đến việc trùng tu nâng cấp, bảo tồn và phát huy các di tích lịch sử để thu hút khách du lịch, để lưu truyền văn hoá cho đời sau qua đó để lan toả, giao lưu văn hoá, thu hút khách du lịch bởi “...Các công trình văn hoá là điểm đến được quan tâm hàng đầu của dòng khách du lịch” [21]. Đầu tư xây dựng các khu vui chơi giải trí, các khu du lịch nghỉ dưỡng, nghỉ ngơi. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho hoạt động du lich: điện, đường giao thông, hệ thống nước sạch, y tế, giáo dục... 3.2.2.2. Giải pháp về tuyên truyền quảng bá các sản phẩm du lịch Xây dựng chương trình tuyên truyền quảng bá các sản phẩm du lịch thông qua các phương tiện thông tin, các hội chợ, lễ hội văn hoá của địa phương. Tổ chức tốt các hoạt động lễ hội văn hoá của địa phương như lễ hội Núi Văn Núi Võ, lễ hội nghè 27/7 Hùng Sơn..., tổ chức lễ hội du lịch làng nghề thường niên nhằm quảng bá những sản phẩm của làng nghề. Xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác du lịch trong đó cần chú trọng chất lượng nguồn nhân lực. Xây dưng đội ngũ làm du lịch phải hiểu về lịch sử để tuyên truyền, giới thiệu, lan toả lịch sử, văn hoá địa phương. 3.2.3. Các giải pháp phát triển làng nghề, khu du lịch 3.2.3.1. Quy hoạch các khu du lịch, khu vui chơi giải trí gắn với các làng nghề * Khu du lịch Đền Quân Chu - Lán Than - Đát Ngao - chùa Thiên Tây Trúc và du lịch sinh thái chè - Đát Ngao: Nằm ở phía Tây của xã Quân Chu từ suối Đền trên đường chính tỉnh lộ ĐT261 vào khoảng 2,5km, Đát Ngao là một thác nước có chiều dài khoảng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 97 2km, đỉnh núi phía trên Đát Ngao có một mặt bằng rộng (khoảng vài chụcha). Khí hậu trên đỉnh núi khá mát mẻ vào mùa hè. Đây là một địa điểm thích hợp cho việc phát triển một khu nghỉ dưỡng, nghỉ cuối tuần. Đát Ngao là một điểm thắng cảnh còn hoang sơ với ưu thế về địa hình và cảnh quan thiên nhiên nên Đát Ngao sẽ là một trong những trọng tâm phát triển hoạt động du lịch của huyện trong những năm tới. Định hướng phát triển: + Quy hoạch mặt bằng phía trên đỉnh Đát Ngao xây dựng hệ thống nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí phục vụ cho cả cụm du lịch xã Quân Chu. + Xây dựng hệ thống đường mòn liên kết các điểm du lịch tự nhiên, lịch sử, văn hoá như: đền Quân Chu, Lán Than, chùa Tây Trúc tạo thành một chương trình du lịch mới hấp dẫn. + Hình thành làng nghề chế biến chè: Đầu tư nâng cao chất lượng cây chè, cải tiến công nghệ chế biến chè khô. Hình thành các khu đồi chè vừa đáp ứng cho việc phát triển sản phẩm chè, đồng thời hình thành mô hình du lịch vùng đồi, du lịch thăm đồi chè và phát triển hình thức nghệ thuật ẩm trà phục vụ khách du lịch. - Đền Quân Chu: Nằm cạnh suối Đền trên đường tỉnh lộ ĐT261. Đền thờ Mẫu Thượng Ngàn và thờ phật. Đây là một ngôi đền nhỏ có vị trí thuận lợi nằm ngay sát trục đường tỉnh lộ ĐT261, bên cạnh đền là một dòng suối nhỏ. Khuôn viên của đền trước kia khá rộng, tuy nhiên do không có sự quản lý nên diện tích của đền hiện nay chỉ còn khoảng 600m 2 . Quy mô của đền Quân Chu nhỏ nên các ban thờ phật và thờ mẫu được xây dựng nhỏ hẹp, hệ thống tượng phật còn đơn giản, các ban thờ phân bố chưa hợp lý và kiến trúc của đền do được xây dựng lắp ghép nên chưa thể hiện được sự uy nghiêm của nó cũng như không thuận tiện cho du khách đến hành lễ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 98 Định hướng phát triển: + Tu sửa và nâng cấp đền có quy mô lớn hơn, giải toả các hộ dân lấn chiếm đất chùa trái phép để mở rộng khuôn viên của chùa về phía suối Đền. + Xây dựng thêm hệ thống tượng phật đầy đủ các ban bệ và có quy mô. + Kè bờ, khơi thông dòng chảy của suối Đền vừa tạo vẻ linh thiêng vừa hữu tình cho ngôi đền. - Chùa Thiên Tây Trúc: Toạ lạc trên lưng trừng núi, bao quanh là rừng tre, phía sau chùa có dòng suối chảy qua. Chùa nằm ở phía Tây của xã Quân Chu từ suối Đền trên tỉnh lộ ĐT261 vào khoảng 3km. Có thể nói chùa Thiên Tây Trúc có vị trí đẹp, có thể tạo thành một điểm du lịch tín ngưỡng kết hợp với tự nhiên hấp dẫn không chỉ đối với người dân địa phương mà còn thu hút được cả du khách thập phương. Hiện nay kiến trúc còn rất đơn giản với 2 gian nhà cấp 4 lợp ngói prôximăng. Gian trong thờ phật, gian ngoài thờ Mẫu. Hệ thống tượng phật còn sơ sài. Hiện chùa đang được hộ dân trông coi quản lý và phục vụ chủ yếu cho tín ngưỡng của người dân địa phương. Định hướng phát triển: + Xây dựng mới ngôi chùa với quy mô lớn hơn theo kiến trúc mái cong của ngôi chùa truyền thống Việt Nam với đầy đủ hệ thống tượng phật và các ban thờ mẫu. + Hình thành con đường mòn chạy quanh chùa tới dòng suối dưới chân đồi và lên vườn quốc gia Tam Đảo để du khách vừa có thể đến hành lễ vừa được thưởng ngoạn cảnh quan thiên nhiên. - Lán Than: Nằm phía dưới chân chùa Tây Trúc, trước kia là nơi đóng quân của độ i Cứu quốc quân Phạm Hồng Thái. Hiện nay di tích này chỉ còn lại nền lán. Lán Than nằm trên một khu vực đất trống, xung quanh chỉ có các loại cây bụi và cây nhỏ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99 Định hướng phát triển: + Trên cơ sở hiện trạng khôi phục lại khu vực lán đóng quân của đội Cứu quốc quân Phạm Hồng Thái, xây dựng nhà lưu niệm trưng bày những hình ảnh và hiện vật về đội Cứu quốc quân. + Trồng cây xanh để phủ mát khu vực lán và diện tích vùng đồi xung quanh. * Điểm du lịch sinh thái Hồ Vai Miếu, du lịch lịch sử Núi Văn, Núi Võ tại xã Văn Yên, Ký Phú kết hợp tham quan làng nghề trồng nấm Hồ Vai Miếu nằm ở phía Tây Nam của xã Ký Phú từ suối cầu bến trên tỉnh lộ 261 vào theo hướng Tây khoảng 2km. Đây là hồ nhân tạo mục đích chính là phục vụ tưới tiêu nông nghiệp cho xã Ký Phú và các xã lân cận. Mặt hồ được tạo ra do đắp đập để ngăn dòng chảy từ trong núi. Tuy mặt hồ không rộng nhưng cảnh quan xung quanh hồ khá đẹp, có thể phát triển thành một khu nghỉ dưỡng, nghỉ cuối tuần và tổ chức các cuộc dã ngoại, cắm trại. Đây hiện đang là một điểm được biết đến nhiều hơn cả nên số lượng khách tham quan vào mùa hè đông hơn, nhưng chủ yếu là các đối tượng thanh niên, học sinh đi dã ngoại. Các hộ dân xung quanh khu vực hồ lòng kinh doanh chủ yếu là dịch vụ giải khát và có một số hộ dân kinh doanh dịch vụ tàu nhỏ đưa đón khách thăm quan... Định hướng phát triển: + Tại vị trí chân đập: Quy hoạch khu vực phía ngoài chân đập dọc theo đường nhánh từ trục đường chính vào chân đập để xây dựng hệ thống khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, bến bãi... + Khu vực lòng hồ: Mở rộng lòng hồ tạo mặt nước để tận dụng và phát triển các loại hình dịch vụ mặt nước như: Du thuyền thăm hồ, bơi thiên nga, xây dựng các chòi câu cá thư giãn...; mở rộng lòng suối từ mặt hồ vào phía trong thác nước để cho các thuyền nhỏ có thể đi lại; hình thành các con đường mòn dọc theo bờ suối lên vườn rừng quốc gia Tam Đảo để tạo thuận lợi cho các chương trình đi picnic đến chân thác nước và lên vườn rừng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 100 + Khu vực thượng nguồn gần thác nước: Mở rộng và cải tạo các đủng nước tạo thành các bãi tắm tự nhiên; Tận dụng một số mặt bằng sẵn có quy hoạch thành các khu cắm trại nghỉ ngơi cho các cuộc picnic + Thực hiện các dự án trồng rừng, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ vệ sinh môi trường. + Đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, xây dựng các chương trình du lịch picnic và các sản phẩm du lịch khác nhằm thu hút khách du lịch lưu trú qua đêm, biến Hồ Vai Miếu thành điểm đến thường xuyên của du khách. + Hình thành làng nghề trồng nấm tại xã Văn Yên, Ký Phú tạo sản phẩm phục vụ khách du lịch. * Điểm du lịch làng nghề chế biến chè, du lịch dã ngoại ngắm cảnh, tắm suối Cửa Tử xã Hoàng Nông Nằm ở phía Tây của xã Hoàng Nông cách trung tâm xã khoảng 3km với diện tích tự nhiên khoảng 10ha, điểm du lịch sinh thái Cửa Tử có điều kiện tự nhiên lý tưởng. Có rừng núi, có sông suối và đặc biệt là nguồn nước trong sạch và mát lạnh vào mùa hè. Cửa Tử cách xa trung tâm thị trấn, đường nhánh từ quốc lộ 37 vào Cửa Tử là đường đất đi lại chưa thuận tiện. Đây là điểm thu hút nhiều khách du lịch chủ yếu là đối tượng thanh thiếu niên nhất là vào dịp nghỉ lễ và mùa hè. Định hướng phát triển: + Quy hoạch và bảo vệ tài nguyên rừng, nguồn nước. + Quy hoạch và mở rộng một số đủng nước lớn tạo bãi tắm tự nhiên. + Mở rộng lòng suối tạo dòng chảy lớn hơn, hấp dẫn hơn. + Hình thành các con đường mòn chạy dọchai bên bờ dòng suối tạo nên chương trình du lịch dã ngoại ngắm cảnh, tắm suối. + Quy hoạch diện tích phía ngoài Cửa Tử thành các khu khách sạn, nhà hàng, vui chơi giải trí, bến bãi… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 101 + Hình thành làng nghề chế biến chè: Đầu tư nâng cao chất lượng cây chè, cải tiến công nghệ chế biến chè khô. Hình thành các khu vườn chè vừa đáp ứng cho việc phát triển sản phẩm chè, đồng thời hình thành mô hình du lịch vùng đồi, du lịch thăm đồi chè và phát triển hình thức nghệ thuật ẩm trà phục vụ khách du lịch. * Điểm du lịch sinh thái chè, du lịch leo núi Thác Ba Dội Phú Xuyên Nằm ở phía Tây Nam xã Phú Xuyên từ quốc lộ 37 về phía Tây qua hồ Vai Bành khoảng 3 km. Thác Ba Dội còn giữ nguyên vẻ hoang sơ, có điều kiện tự nhiên lý tưởng, có dòng suối chạy dài, có thác cao tạo nên cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp. Suối chảy vào hồ Vai Bành, là một hồ nhân tạo phục vụ cho việc tưới tiêu nông nghiệp. Định hướng phát triển: + Phía trên hồ: Cải tạo các đủng nước thành các bãi tắm, xây dựng hệ thống đường lên thác, lên núi phục vụ khách đi picnic; Trồng rừng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Khu vực lòng hồ: Đầu tư mở rộng lòng hồ; Chọn những điểm thuận lợihai bên bờ hồ để quy hoạch thành các điểm xây dựng nhà sàn, bán hàng lưu niệm, chòi câu cá, bến bãi đỗ xe,… tạo thuận lợi cho du khách đến thăm quan. + Hình thành làng nghề chế biến chè trên cơ sở mô hình CLB chè sạch xã Phú Xuyên: Đầu tư nâng cao chất lượng cây chè, cải tiến công nghệ chế biến chè khô. Hình thành các khu đồi chè vừa đáp ứng cho việc phát triển sản phẩm chè, đồng thời hình thành mô hình du lịch vùng đồi, du lịch thăm đồi chè và phát triển hình thức nghệ thuật ẩm trà phục vụ khách du lịch. * Điểm du lịch sinh thái Bom Bom - ghềnh Tổ Chim xã Mỹ Yên Bom Bom là một điểm thắng cảnh có diện tích tự nhiên khoảng 3ha, cách trung tâm xã Mỹ Yên 3km về phía Tây. Tài nguyên gồm có rừng núi, nguồn nước, dòng suối tự nhiên, các bãi đá. Hiện nay rừng tự nhiên đã bị khai thác một phần làm ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 102 Ghềnh tổ chim là một điểm du lịch sinh thái với diện tích tự nhiên khoảng 5ha cách trung tâm xã Mỹ Yên khoảng 3km về phía Tây. Đây là điểm du lịch vẫn còn giữ được cảnh quan thiên nhiên. Cả hai điểm du lịch trên tạo thành một quần thể du lịch sinh thái đẹp, thu hút được đông đảo tầng lớp thanh thiếu niên đến thăm quan, picnic vào mùa hè. Định hướng phát triển: + Quy hoạch để bảo vệ nguồn tài nguyên nước, tài nguyên rừng. + Xây dựng đường lên thượng nguồn, đường lên núi để cho du khách đến thăm quan. + Cải tạo, xây dựng các bãi tắm. + Quy hoạch khu kinh doanh dịch vụ giải khát, lưu trú, bến bãi… 3.2.3.2. Hình thành các điểm du lịch tham quan làng nghề Đại Từ là huyện giàu tiềm năng về du lịch với nhiều điểm di tích văn hoá, lịch sử đã được công nhận, vì vậy phát triển văn hoá du lịch làng nghề có ý nghĩa quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động du lịch trên địa bàn, cải thiện đời sống nhân dân. Để làm được việc này cần phải tập trung: - Xây dựng làng nghề văn minh, xanh, sạch, đẹp. Trong đó chú trọng vào đầu tư khu du lịch sinh thái chè với mục đích tạo môi trường du lịch làng quê thanh bình, thay đổi thói quen canh tác của người sản xuất chè, tạo cho người dân ý thức trồng và sản xuất, chế biến chè an toàn, tạo vùng chè nguyên liệu sạch, sản phẩm chè sạch phục vụ khách du lịch; xây dựng điểm du lịch làng nghề trồng nấm và cung cấp sản phẩm nấm sạch cho khách du lịch. - Tạo các sản phẩm độc đáo, đa dạng, có nhãn hiệu, thương hiệu tặng, khuyến mại cho khách du lịch... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 103 3.2.4. Các giải pháp ở tầm vĩ mô 3.2.4.1. Về tổ chức quản lý Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp uỷ Đảng, sự quản lý của Nhà nước về phát triển ngành nghề; hàng năm các cấp uỷ Đảng phải ra nghị quyết về phát triển ngành nghề trên địa bàn của mình và thể chế hoá Nghị quyết bằng các chương trình hành động cụ thể. Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban liên quan và UBND các xã, Thị trấn trong tổ chức triển khai thực hiện; Mặt Trận Tổ Quốc và các Đoàn thể nhân dân tăng cường vận động, gây dựng phong trào phát triển ngành nghề nhằm giải quyết lao động, tăng thu nhập cho nhân dân. Các phòng ban liên quan và UBND các xã,Thị trấn phân công cán bộ phụ trách, theo dõi và tổ chức thực hiện phát triển ngành nghề theo chương trình, kế hoạch đề ra hàng năm của huyện. 3.2.4.2. Giải pháp về cơ chế chính sách Tích cực triển khai và hướng dẫn thực hiện để các làng nghề nông thôn trên địa bàn huyện được hưởng các các chính sách theo Quyết định số:2020/QĐ-UB ngày 28/8/2003 của UBND tỉnh Thái Nguyên về ban hành chính sách khuyến khích phát triển làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (Sở Nông Nghiệp &PTNT đã hướng dẫn tại văn bản số 314 /CV-HD- NN ngày 04/5/2004). Trên cơ sở chế độ chính sách của Trung ương, của Tỉnh cần ưu tiên cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vay vốn để đầu tư xây dựng mới và mở rộng quy mô sản xuất các ngành nghề; tạo mọi điều kiện cho các đối tượng vay vốn ưu đãi với lãi xuất thấp, định mức và thời gian vay phù hợp để phát triển ngành nghề. Vận dụng các chính sách miễn giảm thuế với các cơ sở sản xuất trong những năm đầu để khuyến khích ngành nghề phát triển. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104 Cấp uỷ Đảng các cấp, đặc biệt là ở cấp xã có Nghị quyết về phát triển kinh tế địa phương theo các lĩnh vực: Làng nghề nông thôn, du lịch ở đơn vị mình và định kỳ kiểm điểm, kiểm tra đôn đốc thực hiện. Tăng cường trách nhiệm của UBND xã, Thị trấn, các ngành chức năng để thực hiện quản lý Nhà nước, cụ thể: Chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi cho cho việc thuê đất để phát triển ngành nghề nông thôn, giải quyết việc làm cho người lao động. Có chính sách miễn giảm thuế đất và tiền thuê đất để mở rộng quy mô phát triển ngành nghề. Cần nâng cao vai trò, năng lực của đội ngũ cán bộ ở các xã vì thực tế cho thấy đây là lực lượng có quyết định rất lớn tới sự phát triển của các làng nghề nhất là việc tiếp thu nghề mới. Tuyên truyền, phổ biến luật Du lịch đến các chủ thể liên quan đến hoạt động du lịch, Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động du lịch diễn ra trên địa bàn theo luật định Khuyến khích và tạo điều kiện để huy động sự tham gia và đóng góp của các tổ chức và cá nhân vào việc bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch. 3.2.4.3. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng của các xã vùng đệm VQG Tam Đảo thuộc huyện Đại Từ. Huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. - Tận dụng và khai thác tốt nguồn vốn cấp quyền sử dụng đất tại các khu quy hoạch khu dân cư của các xã, thị trấn trong huyện để xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Hàng năm huyện cân đối một phần ngân sách để kích cầu cùng với nguồn vốn nhân dân đóng góp để đầu tư xây dựng đường bê tông nông thôn cho các xã, thị trấn. - Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài, nhất là các nguồn vốn tập trung của Chính phủ để đầu tư có trọng điểm, tạo được sự Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105 bứt phá trong việc xây dựng kết cấu hạ tầng cho các xã, thị trấn dọc triền đông VQG Tam Đảo. - Vận động sự ủng hộ, đóng góp của nhân dân trong việc triển khai các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng như: Hiến đất và tài sản, đóng góp bằng ngày công lao động, bằng tiền trong các lĩnh vực giải phóng mặt bằng xây dưng công trình, làm đường bê tông, 3.2.4.4. Giải pháp về môi trường Thực hiện các hỗ trợ các nhóm xã hội chính, các hoạt động nhằm thúc đẩy phát triển bền vững bao gồm: * Đối với Phụ nữ: Tăng cường giáo dục, đào tạo, tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về mọi mặt, trình độ nghề nghiệp và năng lực quản lý kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường cho phụ nữ. Hỗ trợ phụ nữ làm kinh tế, tạo việc làm và xóa đói giảm nghèo: Mở rộng huy động vốn và hình thành quỹ tín dụng hỗ trợ phụ nữ nghèo; Khuyến nông, khuyến lâm, đào tạo nghề phi nông nghiệp cho phụ nữ; Thành lập các tổ hợp tác nhằm tạo việc làm cho phụ nữ và hỗ trợ lẫn nhau trong kinh doanh; Hình thành phong trào lựa chọn mô hình tiêu dùng hợp lý, chống lãng phí tài nguyên và giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Tham gia xây dựng và giám sát việc thực hiện các chính sách, pháp luật về bình đẳng giới. Tham gia bảo vệ và phát triển các nguồn tài nguyên thiên nhiên tại địa phương: Phát động phong trào sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng và dùng các nguồn năng lượng sạch trong sinh hoạt gia đình; Phát động phong trào phụ nữ đi đầu trong việc thực hiện mô hình tiêu dùng hợp lý, tiết kiệm và chống lãng phí; Xây dựng các mô hình phụ nữ tự quản lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường ở cộng đồng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 106 * Đối với thanh, thiếu niên: Huy động thanh, thiếu niên tham gia chủ động và tích cực hơn vào quá trình phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường của địa phương, đặc biệt là những chính sách có liên quan trực tiếp đến quyền lợi của thanh, thiếu niên và liên quan đến tương lai lâu dài của nhiều thế hệ mai sau. Hỗ trợ thanh niên tự tạo thêm việc làm bằng những chính sách ưu đãi về quyền sử dụng đất đai, cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, miễn giảm thuế, hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý, tìm thị trường tiêu thụ... Nhân rộng những điển hình tiên tiến về doanh nghiệp thanh niên, dự án do thanh niên làm chủ, nhà doanh nghiệp trẻ, đặc biệt đối với những dự án đòi hỏi sự gắn kết lâu dài lợi ích của những người thực hiện đối với kết quả công việc như trồng rừng, khai phá vùng đất mới, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * Đối với nông dân: Nâng cao trình độ dân trí, đào tạo nghề nghiệp và hướng dẫn kiến thức kỹ thuật, kinh tế và xã hội cho nông dân. Động viên nông dân tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường nông nghiệp thông qua việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học theo đúng qui định; ứng dụng các kỹ thuật sản xuất nông sản sạch. Xây dựng, phổ biến và ứng dụng rộng rãi các mô hình thành công về kinh tế hộ gia đình theo hệ sinh thái vườn-ao-chuồng (VAC), vườn-ao- chuồng-rừng (VACR). * Đối với hoạt động phát triển du lịch. Lồng ghép quy hoạch phát triển văn hoá, xã hội, bảo vệ môi trường với quy hoạch phát triển và kinh doanh du lịch. Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về du lịch, trong đó lồng ghép những yêu cầu phát triển bền vững vào công tác quản lý nhà nước về du lịch. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 107 Thực hiện đánh giá tác động môi trường đối với tất cả các dự án phát triển và kinh doanh du lịch. Hỗ trợ các cộng đồng dân cư tham gia quản lý công tác du lịch trên địa bàn của địa phương nhằm tăng thêm lợi ích kinh tế, đồng thời tham gia giám sát, bảo đảm giảm tới mức thấp nhất những tác động tiêu cực và rủi ro của du lịch đối với môi trường, truyền thống văn hóa và điều kiện sống của nhân dân địa phương. Tăng cường đầu tư, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho mọi người để bảo tồn những di sản tự nhiên, lịch sử và văn hóa dân tộc. Huy động sự tham gia rộng rãi của các cấp chính quyền, doanh nghiệp kinh doanh du lịch và cộng đồng dân cư trong việc phát triển du lịch sinh thái và văn hóa, bảo vệ di sản và môi trường. Xây dựng, ban hành và thực hiện các chính sách, pháp luật nhằm thu hút đầu tư cho việc phát triển và bảo vệ rừng. Hỗ trợ nhân dân trồng và bảo vệ rừng, sử dụng có hiệu quả đất rừng được giao khoán. Khuyến khích cải thiện đời sống thông qua sử dụng bền vững rừng và quản lý rừng theo các nhóm cộng đồng dân cư. Trao các hợp đồng bảo vệ rừng cho các cá nhân, hộ gia đình, các nhóm cộng đồng dân cư để bảo đảm công tác bảo vệ và quản lý phù hợp với các khu rừng phòng hộ Triển khai các chính sách chia sẻ lợi nhuận phù hợp trong việc bảo vệ rừng nhằm khuyến khích nhân dân địa phương tham gia vào công tác quản lý và bảo vệ rừng. * Đối với hoạt động của các hộ sản xuất, các cơ sở ngành nghề,làng nghề. Thoái hóa đất đang là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng rộng lớn ở Việt Nam, đặc biệt là vùng đồi núi. Các dạng thoái hoá đất chủ yếu là: xói mòn, rửa trôi, đất có độ phì nhiêu thấp và mất cân bằng dinh dưỡng, đất bạc màu, khô hạn. nguyên nhân chủ yếu do phương thức canh tác còn lạc hậu; tình trạng chặt phá, đốt rừng bừa bãi. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108 Quy hoạch và quản lý sử dụng tài nguyên đất đối với tất cả các đối tượng sử dụng đất; Nghiên cứu và áp dụng các hệ thống sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp liên hoàn nhằm bảo đảm hiệu quả phát triển kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp (nông học, sinh học, hóa học, cơ học...) và đầu tư thâm canh sử dụng đất theo chiều sâu. Tái tạo lớp phủ thực vật bằng cây rừng hoặc tổ hợp nông-lâm kết hợp để bảo vệ độ phì nhiêu của đất và sử dụng bền vững đất dốc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ I. Kết luận Nước ta là một nước nông nghiệp, có đến 80% dân số ở nông thôn, một đặc điểm lớn của nghề nông là dân số đông và có khoảng thời gian nông nhàn dài. Để sử dụng lao động của các hộ gia đình một cách hợp lý, thì giải pháp hữu hiệu nhất đó là phát triển ngành nghề ngay tại địa phương. Phát triển ngành nghề nông thôn, không những giải quyết được công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân mà còn tạo ra được những sản phẩm độc đáo, chứa đựng, bảo lưu giá trị văn hoá tinh thần, truyền thống của dân tộc. Phát triển du lịch ở Việt Nam đang được coi là một giải pháp quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội. Đây được coi là ngành công nghiệp không khói tạo ra một giá trị sản xuất và xuất khẩu to lớn. Trên cơ sở khai thác có hiệu quả lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hoá lịch sử, huy động tối đa nguồn lực trong nước và tranh thủ sự hợp tác, hỗ trợ quốc tế để góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Vấn đề đặt ra là phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển làng nghề, khu du lịch bền vững nói riêng là mục tiêu quan trọng mà Việt Nam và nhiều nước trên thế giới đang quan tâm. Đó là phải phát triển như thế nào để các thế hệ hiện nay và trong tương lai có được cuộc sống hạnh phúc về vật chất cùng như tinh thần. Sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Đại Từ cũng đòi hỏi tuân thủ theo những quy luật chung của đất nước, trên cơ sở khai thác hiệu quả mọi nguồn lực đểt thúc đẩy kinh tế tăng trường nhanh và bền vững [2]. Qua nghiên cứu đặc điểm, tình hình kinh tế xã hội huyện Đại Từ và các xã vùng đệm VQG Tam Đảo chúng ta thấy cần thiết xây dựng mô hình làng nghề, các khu du lịch sinh thái, du lịch lịch sử đề nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội địa phương gắn với việc phát triển nông thôn bền vững. Trong giai đoạn 2008 - 2010 chú trọng tập trung: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110 - Xây dựng mô hình làng nghề trồng nấm, làng nghề trồng, chế biến chè. - Xây dựng hoàn thiện các tua du lịch, loại hình du lịch và các dịch vụ phục vụ du lịch dọc triền Đông VQG Tam Đảo. - Hình thành và xây dựng mô hình du lịch làng nghề gắn với sản xuất và chế biến chè. II. Kiến nghị 1. Đối với nhà nước Đẩy mạnh cải cách hành chính, tinh giảm các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi về thuê đất, xuất, nhập khẩu hàng hoá... cho các đối tác đầu tư. Hỗ trợ về vốn và kỹ thuật cho phát triển làng nghề như xây dựng cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư kỹ thuật, vốn cải tạo và đảm bảo môi trường. Ổn định, kiềm chế và đẩy lùi lạm phát kinh tế trong giai đoạn hiện nay. Tạo môi trường kinh tế tài chính lành mạnh cho đầu tư phát triển. 2. Đối với tỉnh Thái Nguyên, huyện Đại Từ Tăng cường sự quản lý của nhà nước đối với phát triển các ngành nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp địa phương, các hoạt động du lịch trên địa bàn. Cải thiện môi trường đầu tư để thu hút các nhà đầu tư vào địa bàn. - Tạo môi trường thuận lợi thủ tục đầu tư, ưu đãi về thuê đất, thuê mặt nước, các loại thuế... - Xây dựng quy hoạch phát triển ngành chè, du lịch trên địa bàn - Hỗ trợ trong công tác xúc tiến thương mại, tìm kiến thị trường cho các sản phẩm sản xuất của làng nghề. Xây dựng kế hoạch, chương trình quảng bá các sản phẩm du lịch của địa phương. Xúc tiến công tác xây dựng thương hiệu cho sản phẩm chè Thái Nguyên. - Hỗ trợ về vốn để phát triển sản xuất trong các làng nghề đặc biệt là vốn vay ưu đãi, tránh thủ trục phiền hà, phức tạp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 111 - Có kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đặc biệt là hệ thống đường giao thông, y tế, nước sạch, giáo dục... - Tổ chức mở rộng các hoạt động đào tạo nghề trên địa bàn về số lượng và chất lượng. Có quy hoạch chi tiết về bảo vệ môi trường và các tiểu chuẩn về môi trường tại làng nghề, các khu du lịch. 3. Đối với các hộ sản xuất, tổ sản xuất, HTX, doanh nghiệp, công ty - Cần tranh thủ sự giúp đỡ, ủng hộ của các cơ quan, đoàn thể, chính quyền địa phương để triển khai hoạt động có hiệu quả. - Chủ động nắm bắt thường xuyên các chủ trương, định hướng phát triển của nhà nước để xây dựng kế hoạch sản xuất phù hợp. Tránh tình trạng sản xuất ồ ạt theo phong trào khi giá cao, thu hẹp sản xuất khi sản phẩm không tiêu thụ được gây mất ổn định thị trường, tổn thất về kinh tế. - Chủ động trong việc tìm kiếm thị trường, đặc biệt là thị trường tiêu thụ trong nước, liên kết chặt chẽ với các cơ sở sản xuất lớn về sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm. - Thành lập các câu lạc bộ, các hiệp hội ngành nghề để trao đổi thông tin, kinh nghiệm. Tổ chức liên kết, liên danh để có đủ năng lực thực hiện các hợp đồng lớn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 112 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Báo cáo chính trị tại đại hội Đảng lần thứ X. [2]. Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Đảng bộ huyện Đại Từ khoá XX tại đại hội đại bảng Đảng bộ huyện lần thứ XXI. [3]. Báo cáo kết quả thực hiện dự án ứng dụng khoa học và công nghệ dự án xây dựng mô hình trồng nấm thực phẩm và nấm dược liệu trên địa bàn huyện Đại Từ, Tháng 6 năm 2007. [4]. Báo cáo phát triển nông nghiệp nông thôn bền vững tại hội nghị phát triển bền vững toàn quốc lần thứ 2 của Bộ nông nghiệp và PTNT, tháng 5 năm 2006. [5]. Biển Việt Nam, số 12/2004, Tr18-19-Phát triển du lịch bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường biển. [6]. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững/ Trung tâm giáo dục DS -SK- MT của TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh. [7]. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam 2001-2010. [8]. Chương trình phát triển du lịch và dịch vụ phục vụ du lịch giai đoạn 2006 - 2010- Huyện uỷ Đại Từ. [9]. Chương trình hành động quốc gia về du lịch 2006-2010. [10]. Chương trình hành động của ngành du lịch thực hiện chương trình hành động của chính phủ sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) giai đoạn 2007-2012. [11]. Đề án Phát triển ngành nghề và làng nghề nông thôn huyện Đại Từ giai đoạn 2006 - 2010. [12]. Đặng Kim Oanh - Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, tháng 7/2007 - Chiến lược phát triển nông nghiệp, nông thôn ở một số nước Châu Á [13]. Định hướng phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 113 [14]. Giải pháp huy động vốn đầu tư của huyện Đại Từ, năm 2006. [15]. Kinh tế phát triển / Tập thể bộ môn kinh tế phát triển ĐH KTQD, 1995. [16]. Luật du lịch số 44/2005/QH11 Quốc hội khoá 11 kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005. [17]. Nghiên cứu sự hình thành và phát triển của làng nghề mới, gắn với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng CNH - HĐH vùng Đồng bằng Sông Hồng của Ban kinh tế trung ương tháng 5 - 2002. [18]. Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên. [19]. Nguyễn Duy Hà (2007), Phát triển bền vững làng nghề truyền thống trên địa bàn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ, Trường ĐHKT &QTKD Thái Nguyên. [20]. Nguyễn Thị Hiền (2003), Thực trạng và các giải pháp chủ yếu phát triển làng nghề truyền thống Đại Bái tỉnh Bắc Ninh, Luận văn Trường ĐHKTQD Hà Nội. [21]. Phạm Từ (2008), Phát triển du lịch - nhìn từ góc độ kinh tế và văn hoá, Tạp chí Cộng sản ngày 27/2/2008. [22]. Phương án số 78/PA-UBND ngày 02/11/2006 về xây dựng mô hình trồng nấm dược liệu và nấm thực phẩm huyện Đại Từ. [23]. Phát triển Du lịch gắn với làng nghề: Có thể từ mô hình OVOP và OTOP, Tin du lịch VIETNAM OPENTOUR - Công ty TNHH Du lịch Mở Việt Nam. [24]. Quy hoạch phát triển công nghiệp vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2015, có xét đến 2020. [25]. Sổ tay kỹ thuật trồng, chăm sóc và chế biến chè / Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội - 2006. [26]. Trung tâm tin học - Ngành du lịch tổng kết công tác năm 2007 triển khai nhiệm vụ năm 2008. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 114 [27]. Tiềm năng và định hướng phát triển một số điểm du lịch trên địa bàn huyện Đại Từ. [28]. Tăng Minh Lộc, Phó cục trưởng cục HTX và PTNT - Bộ nông nghiệp và PTNT - Bài phát bảng: Những chủ trương, giải pháp phát triển nông thôn bền vững - công bằng trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá của Việt nam đến năm 2020” tại hội nghị toàn thể ISG ngày 07/11/2007. [29]. Tương Lai Việt báo chủ nhật, 03 tháng 6 năm 2007, Bàn tiếp chuyện phát triển bền vững và nông thôn, nông dân. [30]. Thanh Trúc, Để nông nghiệp, nông thôn và nông dân phát triển bền vững Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam ngày 7/7/2008. [31]. Thái Nguyên có 30 xóm được công nhận làng nghề. [32]. Vũ Trọng Khải, Chiến lược phát triển nông thôn bền vững, Tạp chí Tia sáng ngày 08/7/2008. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 115 PHẦN PHỤ LỤC Phụ lục 01: Kết quả điều tra 50 hộ dân sản xuất nấm mỡ tại xã Văn Yên. TT hộ Điều tra sản xuất nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập trước khi trồng nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập sau khi trồng nấm S ản lư ợ n g (K g ) N ăn g x u ất (K g /tấn N L ) Q u y m ô (T ấn n g u y ên liệu ) T ổ n g ch i p h í (N g h ìn đ ồ n g ) G iá th àn h (N g h ìn đ ồ n g ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g n ấm (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) 1 425 213 2 2.500 5,9 0,57 2 10,7 7,5 2,5 1,7 1,3 13 0,57 2 11,4 8,8 2,5 1,7 1,8 14,8 2 218 145 1,5 1.674 7,7 0,61 2 6,8 7,0 1,0 0,5 8,5 0,61 3 6,5 8,5 2,5 0,5 0,5 12,0 3 500 250 2 2.500 5 0,57 2 10,8 7,3 1,6 2,5 1,3 12,7 0,3 2 11,8 5,8 1,1 2,5 1,3 2,5 13,2 4 175 350 0,5 725 4,1 0,4 1 7 4,8 1,5 2,0 1,5 9,8 0,21 1 9,1 3,3 2,5 2,5 3,5 1,0 12,8 5 375 250 1,5 1.875 5 0,8 3 9,5 7,8 2,1 1,9 1,0 12,8 0,8 3 10,4 10,0 2,7 1,9 1,9 16,5 6 586 293 2 2.600 4,4 0,47 3 5,5 5,3 2,3 0,7 1,2 9,5 0,3 3 8,2 3,8 1,8 2,9 1,2 3,3 13,0 7 500 250 2 2.500 5 0,51 2 9,7 6,3 2,4 1,8 1,0 11,5 0,51 2 11,2 6,3 2,4 1,8 1,0 2,5 14,0 8 155 155 1 1.250 8,1 0,35 3 6,2 7,2 0,8 0,3 8,3 0,35 3 7,9 8,4 1,4 0,3 0,3 10,4 9 310 155 2 2.560 8,3 0,4 2 6,2 5,0 1,8 1,0 7,8 0,4 2 7,3 6,0 2,3 1,0 0,5 9,8 10 330 220 1,5 1.875 5,7 0,37 2 5,6 2,5 2,7 1,4 0,7 7,3 0,27 2 7,5 2,5 1,7 1,4 1,7 1,4 8,7 11 520 260 2 2.580 5 0,55 2 10,6 6,5 1,1 2,6 1,8 12 0,45 2 13,0 7,5 1,1 1,6 1,9 2,6 14,7 12 210 140 1,5 1.725 8,2 0,7 3 6,6 10,0 3,4 0,4 13,8 0,7 3 9,4 10,0 3,6 0,4 0,4 14,4 1 1 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 116 TT hộ Điều tra sản xuất nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập trước khi trồng nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập sau khi trồng nấm S ản lư ợ n g (K g ) N ăn g x u ất (K g /tấn N L ) Q u y m ô (T ấn n g u y ên liệu ) T ổ n g ch i p h í (N g h ìn đ ồ n g ) G iá th àn h (N g h ìn đ ồ n g ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g n ấm (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) 13 500 250 2 2.200 4,4 0,55 2 11,5 6,2 1,0 2,8 2,0 12 0,51 2 13,7 7,2 1,0 2,8 2,0 1,8 15,8 14 350 175 2 2.500 7,1 1 3 7,2 10,6 2,1 1,0 2,0 15,7 1 3 10,7 11,6 2,4 1,0 2,0 1,0 18,0 15 175 350 0,5 740 4,2 0,5 3 5,5 5,5 2,3 1,0 0,7 9,5 0,5 3 7,8 6,5 3,3 1,0 2,1 1,0 13,9 16 383 255 1,5 1.875 4,9 0,41 1 7,8 3,2 1,6 2,8 1,2 8,8 0,2 1 11,7 3,2 1,6 5,9 1,2 2,0 13,9 17 290 145 2 2.300 7,9 0,42 2 5,4 5,2 2,2 0,6 8 0,42 2 6,3 5,2 2,2 0,7 0,6 8,7 18 275 275 1 1.350 4,9 0,71 2 9 10,3 2,1 1,4 0,7 14,5 0,71 2 10,4 10,3 2,1 1,5 0,7 1,4 16,0 19 85 170 0,5 625 7,4 0,57 2 5,6 8,4 1,8 0,3 10,5 0,57 2 6,8 8,4 1,8 0,6 0,2 11,0 20 250 125 2 2.100 8,4 0,65 3 6 9,6 2,0 0,4 12 0,65 3 7,0 9,6 2,1 0,4 0,4 12,5 21 90 300 0,3 405 4,5 0,4 2 5 5,8 1,7 0,5 0,5 8,5 0,4 2 5,2 6,3 2,3 1,0 0,5 0,5 10,6 22 150 300 0,5 635 4,2 0,4 2 9,5 4,2 1,9 0,9 3,2 10,2 0,2 2 10,0 3,2 1,9 2,7 3,2 0,9 11,9 23 700 350 2 2.900 4,1 0,65 3 11 5,7 1,5 4,0 3,0 14,2 0,5 3 13,8 5,6 1,5 6,7 3,0 4,1 20,9 24 285 190 1,5 1.575 5,5 0,77 3 15 9,4 2,1 3,9 1,0 16,4 0,77 3 16,5 11,4 7,6 1,1 1,0 1,3 22,4 25 45 150 0,3 315 7 0,51 2 5 6,4 2,1 0,3 8,8 0,51 2 5,4 6,4 2,1 0,9 0,1 9,5 26 300 200 1,5 2.175 7,3 0,62 2 8,5 8,8 1,6 0,8 11,2 0,62 3 8,7 9,8 1,6 0,8 0,8 13,0 27 233 155 1,5 2.025 8,7 0,41 1 4,8 5,2 2,1 0,3 7,6 0,41 1 5,4 5,2 2,1 0,3 0,3 7,9 28 100 200 0,5 640 6,4 0,35 1 5,8 2,5 4,7 0,3 7,5 0,27 1 7,0 2,6 3,6 1,4 0,4 8,0 1 1 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 117 TT hộ Điều tra sản xuất nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập trước khi trồng nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập sau khi trồng nấm S ản lư ợ n g (K g ) N ăn g x u ất (K g /tấn N L ) Q u y m ô (T ấn n g u y ên liệu ) T ổ n g ch i p h í (N g h ìn đ ồ n g ) G iá th àn h (N g h ìn đ ồ n g ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g n ấm (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) 29 220 220 1 1.380 6,3 0,45 2 5,2 7,5 1,1 0,8 9,4 0,45 3 6,5 7,5 1,1 0,8 0,8 10,2 30 230 230 1 1.090 4,7 0,72 3 11,5 9,4 3,3 1,2 0,6 14,5 0,72 3 9,3 11,4 1,6 1,2 0,6 1,2 16,0 31 218 145 1,5 1.675 7,7 0,51 2 6,5 7,6 1,5 0,4 9,5 0,51 2 6,2 7,6 1,5 0,4 0,5 10,0 32 500 250 2 2.500 5 0,64 3 12,6 7,6 1,9 2,5 2,5 14,5 0,64 3 14,0 9,3 1,9 1,5 2,5 2,5 17,7 33 175 350 0.5 718 4,1 0,43 2 5,8 5,0 2,2 1,0 8,2 0,43 2 6,5 5,6 2,7 1,0 1,0 10,3 34 270 180 1,5 1.917 7,1 0,25 1 5,2 4,5 1,2 0,8 6,5 0,21 1 6,8 4,5 1,2 0,8 0,8 7,3 35 90 300 0,3 405 4,5 0,6 2 14,2 9,9 1,9 1,5 2,5 15,8 0,3 2 15,7 9,9 1,9 1,5 3,6 0,5 17,4 36 105 210 0.5 525 5 0,71 2 7 8,0 1,5 0,5 0,5 10,5 0,71 3 8,0 11,0 1,5 0,5 0,9 0,5 14,4 37 460 230 2 2.392 5,2 0,57 3 12,8 7,5 2,0 1,5 3,0 14 0,5 3 15,0 8,6 2,0 1,5 3,0 2,2 17,3 38 233 155 1,5 2.023 8,7 0,65 2 5,8 6,5 1,0 0,5 8 0,65 2 6,8 7,6 4,0 0,5 0,3 12,4 39 100 200 0,5 640 6,4 0,46 2 8,8 7,2 1,2 1,0 2,0 11,4 0,46 2 9,5 7,2 1,2 1,0 2,0 0,4 11,8 40 220 220 1 1.386 6,3 0,55 2 13,2 5,6 1,4 5,6 1,8 14,4 0,2 2 15,6 5,6 1,4 5,6 3,8 0,8 17,2 41 250 125 2 2.100 8,4 0,44 2 8 6,7 1,3 0,4 1,2 9,6 0,44 2 8,0 6,7 1,3 0,4 1,2 0,4 10,0 42 51 170 0,3 352 6,9 0,6 3 6,5 7,7 0,8 0,5 9 0,6 3 6,0 7,7 2,8 0,5 0,2 11,2 43 100 200 0,5 420 4,2 0,51 2 7 7,4 2,2 0,6 0,6 10,8 0,51 2 7,5 7,4 2,2 0,6 0,6 0,6 11,4 44 500 250 2 2.500 5 0,5 3 10,6 7,2 1,0 2,5 1,5 12,2 0,48 3 13,2 10,1 1,0 0,7 1,5 2,5 15,8 1 1 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 118 (Nguồn: Số liệu điều tra của tác giả) TT hộ Điều tra sản xuất nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập trước khi trồng nấm Tổng hợp điều tra sản xuất, thu nhập sau khi trồng nấm S ản lư ợ n g (K g ) N ăn g x u ất (K g /tấn N L ) Q u y m ô (T ấn n g u y ên liệu ) T ổ n g ch i p h í (N g h ìn đ ồ n g ) G iá th àn h (N g h ìn đ ồ n g ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) D iện tích can h tác (h a ) L ao đ ộ n g (N g ư ờ i) V ố n đ ầu tư (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g lú a (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g ch è (T r.đ ) T h u n h ập từ ch ăn n u ô i (T r.đ ) T h u n h ập k h ác (T r.đ ) T h u n h ập từ trồ n g n ấm (T r.đ ) T ổ n g th u n h ập (T r.đ ) 45 160 320 0,5 656 4,1 0,41 2 6 5,4 0,8 0,9 1,4 8,5 0,41 2 6,2 5,4 1,0 0,9 1,4 0,9 9,6 46 375 250 1,5 1.875 5 0,4 1 7,5 4,9 1,2 1,8 0,9 8,8 0,2 1 8,6 4,9 0,3 1,8 0,9 1,9 9,8 47 155 155 1 1.240 8 0,45 2 8,2 7,8 1,2 1,5 10,5 0,45 2 9,4 8,2 1,2 1,5 0,3 11,2 48 310 155 2 2.604 8,4 0,72 2 8,4 9,0 0,7 0,5 10,2 0,72 2 8,4 11,0 1,8 0,5 0,5 13,8 49 330 220 1,5 1.914 5,8 0,52 3 8 8,0 0,7 1,3 0,6 10,6 0,52 3 9,8 8,0 1,7 1,3 0,6 1,4 13,0 50 85 170 0,5 629 7,4 0,35 1 8,3 3,3 2,5 1,0 2,7 9,5 0,14 1 9,0 4,3 2,5 1,0 2,7 0,2 10,7 1 1 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 119 Phụ lục 02: Kết quả phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến giá thành SX nấm Regression Statistics Multiple R 0,897067 R Square 0,804729 Adjusted R Square 0,79642 Standard Error 0,696628 Observations 50 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 2 93,996361 46,99818 96,8455196 2,1379E-17 Residual 47 22,808639 0,48529 Total 49 116,805 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Intercept 10,77696 0,4549916 23,68605 8,9617E-28 9,86162991 11,69228 Quy mô 0,030376 0,160043 0,189797 0,85028542 -0,29158934 0,352341 Năng xuất -0,02162 0,0015982 -13,5271 8,0431E-18 -0,02483496 -0,0184 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 120 Phụ lục 03: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập hộ gia đình trƣớc khi trồng nấm Regression Statistics Multiple R 0,930829 R Square 0,866443 Adjusted R Square 0,857733 Standard Error 0,960531 Observations 50 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 3 275,3307 91,77689 99,47416 3,99E-20 Residual 46 42,44054 0,92262 Total 49 317,7712 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Intercept 1,028844 0,608774 1,690026 0,09779 -0,19655 2,254241 Diện t ích canh tác 7,69231 1,241157 6,197691 1,46E-07 5,193993 10,19063 Lao động 0,413984 0,258551 1,601168 0,116186 -0,10645 0,93442 Vốn đầu tư 0,586739 0,056459 10,39232 1,18E-13 0,473093 0,700385 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 121 Phụ lục 04: Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến thu nhập hộ gia đình sau khi trồng nấm Regression Statistics Multiple R 0,948763902 R Square 0,900152941 Adjusted R Square 0,893641177 Standard Error 1,088118583 Observations 50 ANOVA df SS MS F Significance F Regression 3 491,011105 163,67037 138,2349 5,05E-23 Residual 46 54,4640943 1,1840021 Total 49 545,4752 Coefficients Standard Error t Stat P-value Lower 95% Upper 95% Intercept 0,26084484 0,67345367 0,3873241 0,700303 -1,09475 1,616435 Diện t ích canh tác 6,091520756 1,09694968 5,5531451 1,35E-06 3,883478 8,299564 Lao động 0,664396764 0,30210616 2,1992161 0,032928 0,056289 1,272504 Vốn đầu từ 0,886918007 0,05300720 16,732029 3,47E-21 0,78022 0,993616 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 122

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdoc264.pdf
Tài liệu liên quan