XÂY DỰNG NÔI DUNG TRANG WEB HỖ TRỢ VIÊC DẠY HỌC CHưƠNG ”VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN. QUAN HÊ VUÔNG GOC” THEO CHưƠNG TRÌ NH TOAN LƠP 11 TRưỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
1. Lý do chọn đề tài:
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền
thông(CNTT&TT), đã và đang xâm nhập vào hầu hết các lĩnh vực trong đời sống
xã hội. Giáo dục là một trong những ngành cũng chịu nhiều tác động của
CNTT&TT. Nó xâm nhập vào ngành giáo dục với tư cách là phương tiện dạy học
hiện đại đã trở thành một trào lưu mạnh mẽ với quy mô quốc tế và đó là một xu
thế của giáo dục trên toàn thế giới.
Chiến lược phát triển giáo dục của nước ta hiện nay cũng nhấn mạnh các
ứng dụng CNTT&TT trở thành thiết bị dạy học chủ đạo trong giảng dạy. Trên
thực tế trong những năm gần đây, việc ứng dụng CNTT&TT vào dạy học đã
mang lại hiệu quả cao hơn so với phương pháp dạy học truyền thống. Một trong
những xu hướng ứng dụng đó là xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học.
Trong nhà trường phổ thông, những điểm mạnh của CNTT&TT đang được
khai thác để hỗ trợ quá trình dạy học. Vấn đề kết hợp CNTT&TT với lớp học
truyền thống là một trong những hướng khai thác tốt, giúp tăng cường hứng thú
học tập, phát triển tư duy trí tuệ và đặc biệt góp phần rèn luyện khả năng tự học,
tự nghiên cứu, nâng cao kiến thức cho học sinh.
Trong quá trình giảng dạy và học tập nội dung “Vectơ trong không gian.
Quan hệ vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường THPT, học sinh gặp
phải một số khó khăn như: khả năng tư duy tưởng tượng chưa tốt, sự phân biệt
quan hệ vuông góc giữa các đối tượng còn chưa được rõ ràng. Do đó việc tiếp thu,
lĩnh hội các kiến thức của phần này gặp những hạn chế, đôi khi học sinh phải công
nhận một số tính chất, tiếp thu một cách thụ động. Để nâng cao chất lượng tri thức
của học sinh, giúp các em lĩnh hội kiến thức một cách có căn cứ khoa học thì việc
trực quan hóa các tính chất hình học là một nhu cầu cần thiết khi giảng dạy.
Với những lí do trên chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu là “Xây dựng nội
dung trang web hỗ trợ việc dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ
vuông góc” theo chương trình toán lớp 11 trường THPT”.
MỤC LỤC
Trang
Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài .1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Giả thuyết khoa học 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .2
5. Phương pháp nghiên cứu 3
6. Cấu trúc của luận văn 3
Chương 1. Cơ sơ ly luân va thưc tiên .4
 
1.1. Tâm lý lứa tuổi học sinh THPT 4
1.2. Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học môn toán ở trường THPT .6
1.2.1 Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học toán ở trường THPT 6
1.2.2 Định hướng đổi mới phương pháp dạy học môn Toán ở trường THPT.7
1.2.3 Phương pháp dạy học tích cực 8
1.3. Ứng dụng CNTT & TT trong dạy học toán ở THPT 8
1.3.1 Tác động của công nghệ thông tin và truyền thông tới đổi mới phương
pháp dạy học .8
1.3.2 Các mức độ ứng dụng CNTT & TT trong dạy học toán ở THPT .14
1.4. Khái quát về nội dung trang web dạy học 17
1.4.1. Khái niệm về nội dung trang web dạy học .17
1.4.2. Đặc điểm của nội dung trang web dạy học .18
1.4.3. Một số yêu cầu cơ bản trong việc xây dựng nội dung trang web dạy
học .20
1.4.4. Chức năng hỗ trợ của website dạy học 21
1.5. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
ở Viêt Nam va cac trường THPT thuôc tỉ nh Băc giang .23
 
1.5.1. Tình hình ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ở Việt Nam hiện nay 23
1.5.2. Thực trạng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ở các trường T HPT
thuôc tỉ nh Băc Giang .27
Kêt luân chương 1 33
Chương 2. Xây dưng nôi trang web hô trơ việc day hoc chương “Vectơ
trong không gian . Quan hê vuông goc” theo chương trì nh toan lơp 11
trương THPT .34
2.1. Tổng quan về dạy học chương: “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông
góc” 34
2.1.1. Mục tiêu dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông
góc”. 34
2.1.2. Nội dung chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc” 36
2.1.3. Đặc điểm học sinh khi học chươ ng “Vectơ trong không gian. Quan hệ
vuông góc” 38
2.1.4. Một số khó khăn trong dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan
hệ vuông góc” có thể khắc phục được với website dạy học 39
2.2. Xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ trong
không gian. Quan hệ vuông góc” .42
2.2.1 Ý tưởng xây dựng nội dung trang web dạy học chương “Vectơ trong
không gian. Quan hệ vuông góc” . 42
2.2.2 Những căn cứ để xây dựng nội dung trang web dạy học chương “Vectơ
trong không gian. Quan hệ vuông góc” .44
2.2.3 Xác định cấu trúc của nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ
trong không gian. Quan hệ vuông góc” 46
2.2.4. Hạn chế, chú ý khi sử dụng website hỗ trợ dạy học chương “Vectơ
trong không gian. Quan hệ vuông góc” 54
2.3. Tổ chức dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”
có sự hỗ trợ của website dạy học 57
2.3.1 Quy trình thiết kế dạy học kiến thức của chương “Vectơ trong không
gian. Quan hệ vuông góc” có sự hỗ trợ của website dạy học .57
2.3.2 Cách thức tổ chức dạy học có thể khai thác khả năng hỗ trợ của w ebsite
dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc” .59
2.4. Điều kiện sử dụng nội dung website đã xây dựng có hiệu quả 75
2.4.1 Yêu câu vê cơ sở vật chất, phần mềm: Để nôi dung trang web đa xây .75
2.4.2 Yêu cầu về kĩ năng cơ bản 76
Kết luận chương 2 77
Chương 3. Thưc nghiêm sư pham .79
3.1. Mục đích của thực nghiệm .79
3.2 Đối tượng thực nghiệm .79
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm .80
3.4. Phương pháp thực nghiệm .80
3.5. Kết quả thực nghiệm 81
Kết luận chương 3 86
Kết luận .87
Tài liệu tham khảo .89
Phụ lục .93
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
120 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2422 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng nội dung trang web hỗ trợ viêc dạy học chương Vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc theo chương trình toán lớp 11 trường trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phẳng song song 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
72 
Bài tập: cmr 
d(a;(P)) là nhỏ 
 nhất so với 
d(M,(P)) với M 
là một điểm bất 
kỳ thuộc a . 
- HS trình 
bày lời giải 
 Hướng dẫn: - Lấy điểm M, N bất kỳ 
thuộc a, (P) ta có d(a;(P)) = d(M;(P)) 
MN, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 
N trùng với hình chiếu H của M lên 
(P). Suy ra 
 d(a;(P)) là nhỏ nhất. 
- Nêu định 
nghĩa: 
(P)//(Q), 
M
( )P
d((Q);(P)) = 
d(M;(Q)) 
- Ghi nhớ 
đinh nghĩa. 
- Sử dụng 
mô hình 
động 
trong 
website 
để minh 
họa. 
2 - Khoảng cách giữa hai mặt phẳng 
song song 
Bài tập: cmr 
d((Q);(P)) là 
nhỏ nhất so với 
d(M,N) với M, 
N là hai điểm 
bất kỳ thuộc 
(P), (Q). 
- HS trình 
bày lời giải 
 Hướng dẫn: - Lấy điểm M, N bất kỳ 
thuộc (P), (Q) ta có d((Q);(P)) = 
d(N;(P)) = d(M;(Q))
MN, Suy ra 
d(a;(P)) là nhỏ nhất. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
73 
Hoạt động 4. Làm bài tập trắc nghiệm củng cố nội dung vừa học. 
Hoạt động của 
GV 
Hoạt động 
của HS 
Sử dụng 
Website 
hỗ trợ 
dạy học 
Ghi bảng – trình chiếu 
Yêu cầu HS 
làm bài tập trắc 
nghiệm củng cố 
nội dung vừa 
học (Có thể cho 
một số em lên 
thao tác trực 
tiếp với máy). 
- Quan sát 
làm bài tập 
(Hoặc một 
số em thao 
tác trực 
tiếp với 
máy) 
- Sử dụng 
bài tập 
trắc 
nghiệm 
trong 
website 
để HS 
làm bài 
tập. 
Hoạt động 5. Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường chéo nhau. 
III - Đƣờng vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đƣờng chéo nhau 
Hoạt động của 
GV 
Hoạt động 
của HS 
Sử dụng 
Website 
hỗ trợ 
dạy học 
Ghi bảng – trình chiếu 
- Nêu định 
nghĩa 
- Ghi nhớ 
đinh nghĩa. 
- Sử dụng 
mô hình 
động 
trong 
1- Khoảng cách giữa hai đường thẳng 
chéo nhau. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
74 
website 
để minh 
họa 
khoảng 
cách này 
- Nêu các bước 
tìm đường 
vuông góc 
chung của hai 
đường chéo 
nhau. 
- HS ghi 
nhớ 
 Cho a, b chéo nhau, (Q) chứa b và 
song song với a 
B1- Gọi a’ là hình chiếu vuông góc của 
a lên (Q), Gọi N là giao của a’ và b 
B2 – Gọi (P) là mpchứa a, a’, d là đt đi 
qua N và vuông góc với (Q). Gọi M là 
giao của d và a 
B3 – Đường thẳng d là đt cần xác định. 
Hoạt động 6. Làm bài tập trắc nghiệm củng cố nội dung bài học. 
Hoạt động của 
GV 
Hoạt động 
của HS 
Sử dụng 
Website 
hỗ trợ 
dạy học 
Ghi bảng – trình chiếu 
Yêu cầu HS 
làm bài tập trắc 
nghiệm củng cố 
- Quan sát 
làm bài tập 
(Hoặc một 
- Sử dụng 
bài tập 
trắc 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
75 
nội dung vừa 
học (Có 
thể cho một số 
em lên thao tác 
trực tiếp với 
máy) 
số em thao 
tác trực 
tiếp với 
máy) 
nghiệm 
khách 
quan 
trong 
website 
để HS 
làm bài 
tập. 
Hoạt động 7. Làm bài tập tự luận củng cố nội dung bài học. 
Hoạt động 
của GV 
Hoạt 
động 
của HS 
Sử dụng 
Website hỗ trợ 
dạy học 
Ghi bảng – trình chiếu 
Cho một số 
bài tập tự luận 
để HS làm 
Suy 
nghĩ 
làm bài 
tập 
Dùng bài tập 
tự luận trong 
website để các 
em làm 
2.4. Điều kiện sử dụng nội dung website đã xây dựng có hiệu quả. 
2.4.1 Yêu cầu về cơ sở vật chất, phần mềm: Để nội dung trang web đã xây 
dựng có thể hỗ trợ dạy học một cách tốt nhất thì điều kiện đầu tiên là trang 
thiết bị của nhà trường tối thiểu phải có phòng máy tính với số lượng máy 
khoảng 20 bộ máy trở lên để có thể phục vụ ít nhất là một nhóm học của một 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
76 
lớp, các máy tính đều được kết nối mạng Internet đảm bảo có thể truy cập vào 
website hỗ trợ dạy học. 
Ngoài ra còn trang bị thêm máy chiếu Projector; máy chiếu Overhead 
và trong nội dung của website có sử dụng một số phần m ềm. Do đó để sử 
dụng được hết tài nguyên trong website cần cài đặt các phần mềm trình duyệt 
web là Internet Explorer hoặc Mozilla Firefox. Để việc trình diễn được đẹp 
thì trình duyệt phù hợp nhất là Mozilla Firefox. Phần mềm Cabri Plus in để có 
thể sử dụng được với các mô hình ảo trong bài giảng điện tử và phần mềm 
MathType . 
 2.4.2 Yêu cầu về kĩ năng cơ bản: 
 Để có thể tiếp cận được CNTT &TT nói chung và sử dụng các w ebsite 
dạy học hay các website tra cứu tài liệu thì mỗi GV h ay HS đều phải tự tìm 
hiểu để có một số kỹ năng cơ bản về tin học . Tối thiểu nhất cần phải có các kỹ 
năng sau: 
 − Các kỹ năng cơ bản khi sử dụng máy tính: tắt, mở đúng quy định, 
biết kết nối máy tính với các thiết bị ngoại vi, thành thạo các thao tác với 
chuột, sử dụng tốt các phím thường dùng… 
 − Kỹ năng sử dụng chương trình cài đặt trên máy, biết cài đặt một số 
phần mềm trên máy, biết cách sử dụng một số chương trình … 
 − Khi sử dụng bất kỳ một website hỗ trợ dạy học nào vào c ác giờ dạy 
thì GV phải có kỹ năng phối hợp hài hoà giữa lời nói và các thao tác trên máy 
sao cho nội dung trình duyệt và tiến trình dạy học phải phải hợp với nhau . 
 − Giáo viên cần trang bị một số kiến thức tin học căn bản trong việc 
khắc phục, sửa chữa một số lỗi đơn giản, thường gặp như lỗi về font chữ, lỗi 
khi trình chiếu, liên kết bị sai lệch… 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
77 
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 
 Qua nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của chương 1, trong chương 2 
luận văn tập trung vào xây dựng và sử dụng nội dung trang web hỗ trợ dạy 
học chương: “Vectơ trong không gian . Quan hệ vuông góc” với những kết 
quả nghiên cứu gồm: 
- Một số khó khăn trong dạy học chương “Vectơ trong không gian. 
Quan hệ vuông góc” có thể khắc phục được với website dạy học. 
 - Ý tưởng xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ 
trong không gian. Quan hệ vuông góc” . 
 - Những căn cứ để xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương 
“Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”. 
- Xác định cấu trúc của nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương 
“Vectơ trong không gian . Quan hệ vuông góc” gồm : bài giảng (trong đó có 
bài tập trắc nghiệm , tự luận củng cố kiến thức đã học ), bài kiểm tra cuối 
chương, ôn tập chương , tìm hiểu về Kim Tự Th áp, Thuật ngữ toán học và 
những câu chuyện vui về toán học . 
- Hạn chế, chú ý khi sử dụng website hỗ trợ dạy học chương “Vectơ 
trong không gian. Quan hệ vuông góc” . 
- Quy trình thiết kế dạy học kiến thức của chương “Vectơ trong không 
gian. Quan hệ vuông góc” có sự hỗ trợ của website dạy học. 
- Cách thức tổ chức dạy học có thể khai thác khả năng hỗ trợ của 
website dạy học chương “Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc” . 
Trong khuôn khổ là một đề tài luận văn thạc sĩ với thời gian và kinh 
nghiệm của bản thân còn hạn chế, việc xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy 
học quan hệ vuông góc trong không gian còn nhiều thiếu sót và trong luận văn 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
78 
không có yếu tố kỹ thuật. Do đó v iệc sử dụng những kỹ thuật của tin học để 
xây dựng website nằm ngoài phạm vi nghiên cứu của đề tài này. Chúng tôi hy 
vọng với sự vào cuộc của những kỹ thuật trong tin học để chỉnh lý sẽ đưa đến 
cho Website dạy học này những khả năng ứng dụng mới, đáp ứng được nhiều 
hơn những nhu cầu của QTDH. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
79 
Chƣơng 3 
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 
3.1. Mục đích của thực nghiệm. 
Mục đích của thực nghiệm sư phạm (TNSP) là kiểm tra tính đúng đắn 
của giả thuyết khoa học mà đề tài đặt ra, cụ thể là kiểm tra hiệu quả của việc 
sử dụng nội dung trang w eb hỗ trợ dạy học quan hệ vuông gó c trong không 
gian . Kết quả TNSP sẽ phải trả lời các câu hỏi: 
 1. Sử dụng website dạy học quan hệ vuông góc trong không gian làm 
PTDH môn toán có góp phần nâng cao hứng thú học tập và các hoạt động học 
tập của HS hay không? 
2. Chất lượng học tập của HS trong qúa trình học tập với sự hỗ trợ của 
website dạy học quan hệ vuông góc trong không gian so với học tập bằng 
PPDH truyền thống có thay đổi như thế nào ? 
3. Các bài giảng điện tử, các tài liệu hỗ trợ cho việc ôn tập, củng cố… 
xây dựng có phù hợp với thực tế giảng dạy ở trường phổ thông hay chưa? 
(việc phân bố thời gian, mức độ kiến thức, trình bày bài, PPDH...) 
Trả lời các câu hỏi trên sẽ tìm ra những thiếu sót, từ đó kịp thời chỉnh 
lí, bổ sung để đề tài được hoàn thiện, góp phần vào việc nâng cao chất lượng 
dạy học môn toán và quá trình đổi mới PPDH ở trường phổ thông. 
3.2 Đối tƣợng thực nghiệm 
 Quá trình TNSP được tiến hành tại trường THPT Tứ Sơn – 
huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang. 
- Lớp thực nghiệm chúng tôi chọn lớp 11A4: 38HS, 11A6: 42HS. Người dạy 
thực nghiệm là hai thầy giáo Trần văn Tùng và Dương văn Tám . . 
- Lớp đối chứng chúng tôi chọn lớp 11A5: 42HS , 11A7: 43HS. Người dạy 
thực nghiệm là hai thầy giáo Trần văn Tùng và Dương văn Tám . 
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
80 
Hai thầy giáo dạy thực nghiệm có số năm công tác, kinh nghiệm giảng dạy 
được tổ chuyên môn đánh giá là tương đương nhau và chúng tôi chọn mỗi 
thầy dạy một lớp thực nghiệm và một lớp đối chứng để độ chính xác cao hơn . 
Căn cứ vào kết quả kiểm tra khảo sát đầu năm lớp 11 và sự đánh giá của nhà 
trường, các thầy cô giảng dạy toán là các lớp thực nghiệm và đối chứng này 
có lực học, tinh thần học tập là tương đương nhau . 
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm. 
 Trong quá trình TNSP chúng tôi thực hiện các nhiệm vụ sau: 
 Tổ chức dạy học chương “Vectơ trong không gian . Quan hệ vuông 
góc” cho các lớp đối chứng và thực nghiệm. 
 - Với các lớp thực nghiệm: sử dụng website dạy học quan hệ vuông góc trong 
không gian với các bài giảng điện tử và các tài liệu điện tử khác đã thiết kế, các phương tiện 
đi kèm là máy tính kết nối mạng, máy chiếu đa năng Projecter, máy chiếu Overhead kết hợp 
với PTDH truyền thống như giáo án, bảng, phấn,...Ngoài ra yêu cầu các em về nhà có thể tự 
củng cố thêm bài, tự làm bài tập tại địa chỉ của website. 
 - Với các lớp đối chứng: sử dụng PPDH truyền thống, các tiết dạy được tiến 
hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng 
thời yêu cầu các em về nhà học như bình thường. 
  So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lý kết quả thu được của các 
lớp thực nghiệm và các lớp đối chứng. 
3.4. Phƣơng pháp thực nghiệm. 
Trong quá trình TNSP, tiến hành dạy song song chương “Vectơ trong không gian. 
Quan hệ vuông góc” ở các lớp đối chứng và thực nghiệm. Trong tất cả các giờ học ở lớp 
thực nghiệm chúng tôi chú ý quan sát các hoạt động, tính tích cực của HS (thông qua thái 
độ học tập, trạng thái tâm lý, tinh thần hăng say xây dựng bài và những ý kiến của các em 
sau mỗi giờ học), và mức độ hiểu bài của HS (thông qua chất lượng các câu trả lời của các 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
81 
em khi GV phát vấn). Kết hợp sự quan sát định tính và kết quả các bài kiểm tra của HS các 
lớp để đánh giá một cách khách quan nhất chất lượng các giờ học. Đồng thời chú ý, theo 
dõi tiến trình dạy học với sự hỗ trợ của website dạy học nội dung quan hệ vuông góc trong 
không gian, tổ chức trao đổi sau mỗi tiết dạy để rút kinh nghiệm cho các bài học sau. 
 Cuối đợt TNSP, chúng tôi tổ chức kiểm tra cho HS ở các lớp theo hai 
hình thức: trắc nghiệm khách quan (TNKQ) và kiểm tra viết. Mục đích của 
kiểm tra: 
 - Đánh giá mức độ tiếp thu bài giảng, khả năng hiểu, nắm vững các khái 
niệm cơ bản trong chương “ Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc”. 
 - Đánh giá khả năng vận dụng vào một số tình huống cần có sự suy luận, 
sáng tạo cũng như khả năng áp dụng lý thuyết để giải các bài tập cụ thể. 
 - Phát hiện những sai lầm mà HS hay mắc phải khi học nội dung này để 
kịp thời điều chỉnh. 
 Ngoài việc tổ chức kiểm tra đánh giá chúng tôi còn tổ chức thăm dò, 
tìm hiểu ý kiến của HS các lớp thực nghiệm về việc sử dụng website dạy học 
quan hệ vuông góc trong kh ông gian hỗ trợ dạy học từ đó có sự điều chỉnh 
phù hợp. 
3.5. Kết quả thực nghiệm. 
Để có đánh giá chính xác sau đợt dạy thực nghiệm chúng tôi đánh 
giá ở các lớp thực nghiệm và đối chứng ở hai mặt sau : 
Thƣ́ nhất . Nhận xét về tiến trình dạy học 
+ Ở các lớp đối chứng không có thay đổi sau mỗi giờ dạy . 
+ Ở các lớp thực nghiệm được thực hiện theo tiến trình dạy học đã xây 
dựng, chúng tôi có những nhận xét sau: 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
82 
 - Có thể tiến hành dạy học với sự hỗ trợ của Website như những tiết 
học bình thường mà không sợ quá lạm dụng hay các em xa dời trọng tâm bài . 
Các bài giảng điện tử xây dựng phù hợp với việc sử dụng trên lớp của giáo 
viên và việc tự học của HS, các bài có nội dung ôn tập, hệ thống hoá kiến 
thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết có khả năng hỗ trợ tốt cho mục 
đích tự học, tự nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ học tập do GV đề ra. Tuy 
nhiên hiệu quả của hoạt động dạy học sẽ cao hơn nếu mỗi GV khi giảng dạy có 
sự kết hợp hài hoà với các PTDH truyền thống khác. 
- Có thể khai thác triệt để khả năng hỗ trợ của Website trong tiến trình dạy học đã 
tạo môi trường dạy - học có sự tương tác tích cực giữa GV và HS. Thực tế triển khai đã 
chứng tỏ hình thức dạy học mới theo kiểu thiết kế - thi công có sự hỗ trợ của Website 
mang lại hiệu quả khả quan và có tính khả thi trong điều kiện CNTT&TT ngày càng phát 
triển mạnh . 
 - Khi sử dụng Website dạy học làm phương tiện hỗ trợ dạy học có tác 
dụng tích cực hoá, thu hút sự chú ý của HS vào bài học. Kết quả điều tra cho 
thấy sử dụng Website làm cho quá trình dạy học trở nên sinh động và HS tỏ ra 
thích thú hơn với môn toán, tự nguyện tham gia vào những hoạt động học tập, 
xây dựng bài sôi nổi và tích cực hơn. 
Thƣ́ hai. Đánh giá kết quả học tập của học sinh 
Qua hệ thống câu hỏi , bài tập củng cố và các bài kiểm tra cuối chương 
chúng tôi tiến hành chấm bài và xử lí kết quả thu được theo các phương pháp 
thống kê toán học. 
Thống kê kết quả các bài kiểm tra dựa theo các công thức : 
Kì vọng : 
1
( )
n
i i
i
E X x p
, với kích thước mẫu n , pi = P(X = xi) là xác 
suất tại i. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
83 
 Điểm trung bình: 1
n
i i
i
x n
X
n
 , với ni là tần số của biến cố x i. 
Phương sai: 
2 2
1
( ) , ( )
n
i i
i
V X x p E X 
  
Độ lệch chuẩn: 
( )S V X
Hệ số biến thiên: 
.100%
S
V
X
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm số của học sinh 
Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng 
Điểm số 
Tần số xuất 
hiện 
Điểm số 
Tần số xuất 
hiện 
0 
0 
0 
1 
1 
0 
1 
2 
2 
1 
2 
6 
3 
2 
3 
5 
4 
4 
4 
6 
5 
5 
5 
9 
6 
6 
6 
9 
7 
21 
7 
14 
8 
21 
8 
18 
9 
12 
9 
11 
10 
8 
10 
4 
Kích thước mẫu (n) 80 Kích thước mẫu (m) 85 
Trung bình mẫu( X ) 7,35 Trung bình mẫu(Y ) 6,27 
Phương sai mẫu V1(X) 3,13 Phương sai mẫu V2(Y) 5,92 
Độ lệch chuẩn S1 1,77 Độ lệch chuẩn S2 2,43 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
84 
Hệ số biến thiên 24,1 Hệ số biến thiên 38,8 
 Từ bảng 3.1 ta thấy điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm cao 
hơn lớp đối chứng, đồng thời độ phân tán điểm quanh điểm trung bình của lớp 
thực nghiệm ít hơn lớp đối chứng nghĩa là các em ở lớp này học đều hơn ở 
lớp đối chứng . Tuy nhiên chưa thể khẳng định chất lượng học tập của HS lớp 
thực nghiệm tốt hơn so với lớp đối chứng. Ở đây nảy sinh vấn đề là do số 
lượng học sinh đông , lực học không đồng đều và sự chênh lệch đó có phải do 
sử dụng Website trong dạy học thực sự tốt hơn dạy học thông thường hay do 
ngẫu nhiên mà có? Để trả lời câu hỏi đó chúng tôi tiếp tục xử lí số liệu TNSP 
bằng phương pháp kiểm định thống kê. 
 Kiểm định thống kê: 
Giả thuyết H0: giả thuyết thống kê hai PPDH ở hai lớp không làm thay 
đổi kết quả của quá trình dạy học mà sự thay đổi trên là do ngẫu nhiên, hai 
PPDH này không thực chất . 
Giả thuyết H1: đối giả thuyết thống kê PPDH ở lớp thực nghiệm thực 
sự tốt hơn PPDH thông thường ở lớp đối chứng. 
Do cả hai kích thước mẫu đều lớn nên đ ể kiểm định giả thuyết H1 ta sử 
dụng kết quả gần đúng sau: 
1 2( ) ( )
X Y
Z
V X V Y
n m
.Chọn mức ý nghĩa  = 0.05. 
Với X = 7,35, Y = 6,27, V1(X) = 3,13, V2(Y) = 5,92, n = 80, m = 85 
 khi đó 7,35 6,27
3,27
3,13 5,92
80 85
Z
 
Với mức ý nghĩa 
= 0,05, ta tìm giới hạn 
tZ
: 
1
( ) 0,475
2
tz
  
Tra bảng Laplace ta có: 
1,96tZ 
. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
85 
So sánh Z và Zt ta có: Z = 3,27  Zt > 1,96 nên ta bác bỏ giả thuyết H0, do đó 
giả thuyết H1 được chấp nhận có nghĩa là chất lượng của lớp thực nghiệm cao 
hơn của lớp đối chứng là thực chất không phải ngẫu nhiên . 
Ngoài ra chúng tôi còn tiến hành thăm dò ý kiến của GV và HS (tiến hành 
khảo sát trên mạng và thăm dò thực tế qua các phiếu thăm dò ) về việc triển 
khai hình thức đào tạo kết hợp giữa các website dạy học với lớp học truyền 
thống tại trường THPT Tứ Sơn . Kết quả thu được có thể tóm tắt như sau: 
- Hình thức giảng dạy này có thể giảm chi phí . 
- Khai thác được lượng kiến thức khổng lồ trên mạng . 
- Giúp cá nhân học sinh phát triển được khả năng . 
- Tăng cường khả năng giao lưu, tạo hứng thú học tập cho HS. 
Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm: 
 - Điểm trung bình cộng của HS lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối 
chứng, đại lượng kiểm định Z  Zt chứng tỏ PPDH với Website thực sự có 
hiệu quả. 
 - Hệ số biến thiên giá trị điểm số của các lớp thực nghiệm nhỏ hơn các 
lớp đối chứng chứng tỏ: độ phân tán về điểm số quanh điểm trung bình của lớp 
thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng. Điều này phản ánh thực tế ở lớp học thực 
nghiệm: hầu hết HS tham gia xây dựng bài một cách tích cực vì vậy đạt kết quả 
cao trong kiểm tra và sự chênh lệch giữa các HS trong lớp cũng ít hơn. 
 - Qua thăm dò ý kiến của GV và HS cho thấy đa số thầy và trò có nhận 
xét tốt về các giờ dạy có sự hỗ trợ của Website dạy học. 
 Như vậy, sử dụng Website hỗ trợ dạy học quan hệ vuông góc trong 
không gian để giảng dạy một số bài trong chương hình học 11 sẽ làm cho 
không khí học tập sôi nổi, HS học tập tích cực và kích thích được khả năng 
tìm tòi, sáng tạo ở các em. Về mặt định lượng, tổ chức dạy học theo hướng 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
86 
phát huy tính tích cực, tự lực giải quyết vấn đề trong học tập của HS với 
Website đã đem lại hiệu quả bước đầu trong việc nâng cao chất lượng học tập. 
Như vậy, sử dụng Website hỗ trợ QTDH góp phần thực hiện tốt chủ trương 
đổi mới PPDH hiện nay, tuy nhiên để việc áp dụng thực sự có hiệu quả đòi 
hỏi phải có sự nỗ lực lớn từ phía GV. 
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 
 Qua đợt thực nghiệm cho thấy đề tài bước đầu có tính khả thi, học sinh 
hứng thú với phương pháp dạy học mới. Phương pháp này đã tăng cường tính 
tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình hình thành kiến thức mới, khắc 
phục được một số sai lầm của học sinh khi học nội dung quan hệ vuông góc 
trong không gian. 
 Tuy nhiên, do điều kiện thời gian nghiên cứu còn hạn chế, với khuôn 
khổ của luận văn chúng tôi chỉ mới tiến hành thực nghiệm được tại một trường 
phổ thông với số lượng có hạn, vì vậy việc đánh giá hiệu quả của đề tài chưa 
mang tính khái quát. Chúng tôi hy vọng sẽ tiếp tục giải quyết vấn đề này trong 
thời gian tới để có thể áp dụng nó một cách đại trà ở các trường phổ thông. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
87 
KẾT LUẬN 
Luận văn được chọn là xây dựng nội dung trang web hỗ trợ dạy học 
chương: “Vectơ trong không gian . Quan hệ vuông góc” với mong muốn 
nghiên cứu và góp phần đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT &TT hỗ trợ dạy học 
và làm phong phú thêm các PTDH . 
 Các kết quả nghiên cứu về CNTT &TT và khả năng ứng dụng của nó 
trong dạy học hình học 11 thông qua việc xây dựng nội dung và khai thác sử 
dụng website hỗ trợ hình học 11, có thể được khái quát ở những điểm sau: 
1. Luận văn đã góp phần làm sáng tỏ thêm cơ sở lý luận của việc ứng 
dụng CNTT &TT trong dạy học , xác định những khả năng ứng dụng của 
website dạy học . Đồng thời những khả năng này hoàn toàn ph ù hợp với việc 
triển khai các PPDH hiện đại theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của 
HS. 
2. Các kết quả nghiên cứu của chúng tôi trong đề tài này một mặt cố 
gắng làm rõ bản chất của các khái niệm mới như: Bài giảng điện tử, bài tập 
điện tử,…về góc độ lý luận, mặt khác đi xác định các chức năng dạy học , 
những yêu cầu , nguyên tắc cơ bản khi thiết kế xây dựng nội dung một website 
dạy học và những kĩ năng, lưu ý khi sử dụng chúng nâng cao chất lượng dạy 
học môn toán nói chung và phần kiến thức quan hệ vuông góc nói riêng. 
3. Căn cứ vào định hướng đổi mới PPDH môn toán nhằm giải quyết 
những khó khăn trong tổ chức dạy học theo chương trình mới , căn cứ vào khả 
năng hỗ trợ dạy học của CNTT&TT chúng tôi đã tiến hành xây dựng nội dung 
trang web hỗ trợ dạy học quan hệ vuông góc trong không gian . Nội dung này 
được thiết kế gồm : Bài giảng điện tử (gồm bài tập trắc nghiệm và tự luận để 
củng cố), Ôn tập chương, Kiểm tra cuối chương và một số mục thư giãn khác . 
Với những chức năng hỗ trợ dạy học của nội dung này thì Website dạy học 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
88 
quan hệ vuông góc trong không gian sẽ là PTDH rất hữu ích giải quyết được một 
số nhiệm vụ đặt ra của QTDH môn Toán. Việc sử dụng website dạy học đã được 
trình bày đầy đủ trong tài liệu hướng dẫn đi kèm 
4. Những kết quả nghiên cứu ứng dụng CNTT &TT thông qua việc xây 
dựng nội dung và sử dụng Website dạy học chương “Vectơ trong không gian . 
Quan hệ vuông góc” đã được chúng tôi thực nghiệm ở một số trường phổ 
thông thuộc địa bàn tỉnh Bắc giang. Các bài giảng điện tử cùng các tài liệu khác 
trên website đã được tổ chức dạy thực nghiệm. Các kết quả kiểm tra, đánh giá 
chất lượng học tập của HS, trao đổi, điều tra, phỏng vấn với GV &HS đã cho 
phép chúng tôi khẳng định rằng việc sử dụng Website dạy học quan hệ vuông 
góc trong không gian đã có tác dụng hỗ trợ tốt cho các hoạt động dạy học của 
GV và tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS đáp ứng được yêu cầu đổi mới 
PPDH, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học phần kiến thức quan hệ 
vuông góc trong không gian của chương trình hình học lớp 11 THPT. 
 5. Website dạy học là một PTDH mới, có nhiều thế mạnh. Tuy nhiên, 
nó chỉ là một phương tiện dạy học hỗ trợ GV trong quá trình dạy học nhằm 
giúp thực hiện có hiệu quả mục đích học tập đã đề ra, không phải là một 
PTDH vạn năng có thể thay thế cho toàn bộ các thiết bị dạy học truyền thống 
khác và càng không thể thay thế hẳn vai trò của người GV. Mọi quyết định 
nhằm đảm bảo thực hiện được những yêu cầu của QTDH, hiệu quả mà các 
phương tiện sẽ mang lại đều bắt nguồn từ phía GV. 
Với kết quả nghiên cứu của chúng tôi trong đề tài đã đạt được cả về mặt lý 
luận và sản phẩm thực tiễn với mong muốn sẽ là tư liệu hữu ích cho các 
trường THPT trong việc triển khai ứng dụng CNTT&TT vào dạy học. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
89 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. TIẾNG VIỆT 
1. Ban giáo viên năng khiếu trường thi Nguyễn Đức Đồng , Tuyển tập 500 bài 
 toán hình không gian chọn lọc, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội 
2. Lương Mậu Dũng , Nguyễn Xuân Báu , Nguyễn Hữu Ngọc , Trần Hữu Nho , 
 Lê Đức Phúc, Lê Mậu Thống, Rèn luyện kỹ năng giải bài tập tự luận và 
 trắc nghiệm hình học 11, NXB giáo dục. 
3. Phạm Huy Điển (2001), Sử dụng phần mềm toán học trong giảng dạy và 
 học tập, Viện Toán học 
4. Phạm Gia Đức, Phạm Đức Quang (2002), Đổi mới phương pháp dạy học 
 môn Toán ở trường Trung học phổ thông, Đề tài trọng điểm cấp Bộ, Mã 
 số B2002-49-37-TĐ. 
5. Lê Hồng Đức, nhóm cự môn , Để học tốt hình học cơ bản và nâng cao 11, 
 NXB Hà Nội. 
6. G. Polya (1997), Sáng tạo toán học, (người dịch: Nguyễn Sỹ Tuyển, Phạm 
Tất Đắc, Hồ Thuần, Nguyễn Giản), NXB Giáo dục, Hà Nội. 
7. Phạm Minh Hạc (1992), Một số vấn đề tâm lí học, NXB Giáo dục. 
8. Trịnh Thanh Hải (2006), Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học 
Hình học lớp 7 theo hướng tích cực hoá hoạt động học tập của học sinh, 
Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội. 
9. Trần Văn Hạo, Nguyễn Cam , Nguyễn Mộng Hy , Trần Đức Huyên , Cam 
 Duy Lễ, Nguyễn Sinh Nguyên , Nguyễn Vũ Thanh , Chuyên đề luyện thi vào 
 đại học hình học không gian, NXB giáo dục Việt Nam . 
10. Trần Bá Hoành (2002), Những đặc trưng của phương pháp dạy học tích 
 cực, Tạp chí Giáo dục, số 6. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
90 
11. Phạm Văn Hoàn, Nguyễn Gia Cốc, Trần Thúc Trình (1981), Giáo dục học 
 môn Toán, NXB Giáo dục. 
12. Đặng Thành Hưng (2004), Thiết kế dạy học theo hướng tích cực hoá, Tạp 
 chí Phát triển giáo dục, số 8. 
13. Trần Kiều, Một vài suy nghĩ về đổi mới phương pháp dạy học trong 
 trường phổ thông ở nước ta. Tạp chí nghiên cứu giáo dục, số 5. 
14. Nguyễn Bá Kim (2004), Phương pháp dạy học môn Toán, NXB Đại học 
 sư phạm, Hà Nội. 
15. Nguyễn Bá Kim (1987), Hội thảo quốc tế về sử dụng kỹ thuật thông tin 
 trong giáo dục, Thông tin khoa học giáo dục, số 9/1987 
16. Nguyễn Bá Kim, Đào Thái Lai (1998), Môi trường tin học và giáo dục 
toán học, Báo cáo khoa học tạo Hội nghị quốc gia kỷ niệm 20 năm CNGD, 
 tháng 4/1998. 
17. Nguyễn Bá Kim, Bùi Văn Nghị, Lê Thị Hồng Phương (1997), Hình thành 
và xử lý công nghệ trong quá trình dạy học, Tạp chí Đại học và giáo dục 
chuyên nghiệp, số 7. 
18. Nguyễn Bá Kim, Vương Dương Minh, Tôn Thân (1998), Khuyến khích 
 một số hoạt động trí tuệ của học sinh qua môn Toán ở trường THCS, 
 NXB Giáo dục. 
19. Nguyễn Bá Kim, Vũ Dương Thuỵ (2000), Phương pháp dạy học môn 
 Toán (phần đại cương), NXB Giáo dục. 
20. Đào Thái Lai (2002), Ứng dụng công nghệ thông tin và những vấn đề cần 
xem xét đổi mới trong hệ thống phương pháp dạy học môn Toán, Tạp chí 
Giáo dục, số 9. 
21. Đào Thái Lai (2006), ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
91 
 trường phổ thông Việt Nam, Đề tài trọng điểm cấp Bộ, Mã số B2003-49- 
 42-TĐ. 
22. Đào Thái Lai (1998), Một số triển vọng đặt ra với nhà trường hiện đại 
 trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ thông tin, Tạp chí Phát triển 
 giáo dục, số 2. 
23. Đào Thái Lai (2003), Ứng dụng công nghệ thông tin giúp học sinh tự 
 khám phá và giải quyết vấn đề trong học toán ở trường phổ thông, Tạp 
 chí Giáo dục, số 5. 
24. Luật giáo dục, NXB Giáo dục. 
25. Nghị quyết TW 2, khoá VIII về định hướng Chiến lược phát triển GD-
ĐT, trong thời kỳ CNH – HĐH và nhiệm vụ đến năm 2000 (1997), 
 NXB Sự thật. 
26. Phạm Đức Quang (2001), Một số chú ý trong dạy và học môn Toán ở 
 trường phổ thông, Tạp chí Giáo dục, số 6. 
27. Đoàn Quỳnh, Văn như Cương, Phạm Khắc Ban, Tạ Mân(2007), Hình 
 học nâng cao lớp 11, Nhà xuất bản giáo dục. 
28. Đoàn Quỳnh, Văn như Cương, Phạm Khắc Ban, Tạ Mân(2007), Sách 
 giáo viên Hình học nâng cao lớp 11, Nhà xuất bản giáo dục. 
29. Đào Tam (2005), Phương pháp dạy học hình học ở trường THPT, NXB 
Đại học sư phạm, Hà Nội. 
30. Nguyễn Cảnh Toàn (1997), Phương pháp luận duy vật biện chứng với 
 việc học, dạy và nghiên cứu toán học, NXB Đại học quốc gia Hà Nội 
31. Nguyễn Cảnh Toàn (1998), Tập cho học sinh giỏi toán làm quen dần với 
 nghiên cứu toán học, NXB Giáo dục, Hà Nội. 
32. Thái Duy Tuyên (2004), “Một số vấn đề cần thiết khi hướng dẫn học sinh 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
92 
 tự học”, Tạp chí giáo dục số 82. 
B. c¸c website 
33.  
34.  
35.  
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
93 
Phụ lục 1 
HƢỚNG DẪN SỬ DỤNG WEBSITE 
Chúng tôi đã thiết kế nội dung trang web hỗ trợ dạy học chương “Vectơ 
trong không gian . Quan hệ vuồng góc” và được đưa lên hệ thống tại địa chỉ 
 12.net, để có thể xem và sử dụng nội dung này cần làm theo các 
bước sau: 
Bước 1. Ở trang Google vào địa chỉ  12.net sau đó vào 
Elearning Toán 12 > Home. 
Bước 2. Vào “đăng ký” để đăng ký làm thàng viên , ở đây bạ n sẽ thực 
hiện theo hướng dẫn để được làm thành viên . 
Bước 3. Chọn mục “Vào lớp” và đăng ký vào lớp học bài “Vectơ trong 
không gian . Quan hệ vuông góc” theo hướng dẫn để làm thành viên của lớp 
học này. 
Sau khi đã hoàn thàn h các bước trên có một số lưu ý khi sử dụng 
website như sau: 
* Bài giảng này xây dựng theo cấu trúc một khóa học bao gồm từng bài 
giảng lý thuyết sau đó đến các bài tập củng cố . Phần lý thuyết này được xây 
dựng gồm kiến thức cơ bản và mô hình ảo trong không gian . Do đó để quan 
sát và tương tác được các mô hình ảo đó thì điều kiện máy sử dụng phải cài 
phần mềm Cabri -plugin. Việc cài đặt phần mềm này đã được tạo sẵn đường 
link là “ Cài plugin để xem hình động này” . Việc cài đặt thành công người sử 
dụng có thể tương tác với mô hình bằng cách nháy vào hình để quay , nháy ra 
ngoài để dừng . Vì xen giữa các phần kiến thức cơ bản là các bài tập trắc 
nghiệm củng cố kiến thức đó nên mỗi thành viên khi tham gia đều đóng vai 
trò như là một học sinh phải trả lời lần lượt từng câu hỏi trắc nghiệm thì mới 
có thể xem nội dung tiếp theo . Sau khi trả lời xong để xem nội dung tiếp có 
thể kích chuột vào thư mục bên phải của màn hình. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
94 
* Bài tập trắc nghiệm có phản hồi hướng dẫn : 
- Người sử dụng lần lượt chọn từng câu hỏi , sau đó lựa chọn phương án 
trả lời. 
- Chọn kết quả để được phản hồi hướng dẫn. 
* Sử dụng phần kiểm tra 
- Lựa chọn đề kiểm tra. 
- Lựa chọn đáp án trong từng câu. 
- Chọn câu tiếp để trả lời theo thứ tự 
- Chọn kết thúc để biết kết quả điểm bài của minh và chọn xem toàn bộ 
để so sánh kết quả làm được với đáp án của hệ thống . 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
95 
Phụ lục 2 
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM SỐ 1 
Câu 1. Tìm câu sai trong các câu sau: 
A. Hai đường thẳng vuông góc trong không gian thì cắt nhau hoặc chéo 
nhau. 
B. Trong mặt phẳng, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 
đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. 
C. Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với 
đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. (Đúng) 
D. Cho hai đường thẳng song song, đường thẳng nào vuông góc với đường 
thẳng thứ nhất thì vuông góc với đường thẳng thứ hai. 
Câu 2. Đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng () khi: 
I. a vuông góc với hai đường thẳng của mặt phẳng (). 
II. a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng () 
III. a vuông góc với hai đường thẳng song song của mặt phẳng () 
Câu nào sau đây là đúng ? 
A. Chỉ I B. Chỉ II (Đúng) C. Chỉ III D. Cả I, II, III. 
Câu 3. Tìm câu đúng trong các câu sau: 
(A) Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào 
nằm trong hai mặt phẳng này đều vuông góc với mặt phẳng kia. 
(B) Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì chỉ tồn tại duy nhất một 
đường thẳng thuộc mặt phẳng này và vuông góc với mặt phẳng kia. 
(C) Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào 
nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với 
mặt phẳng kia.(Đúng) 
(D) Cả (A), (B), (C) đều sai. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
96 
Câu 4. Cho hai mặt phẳng song song () và (), Gọi a là đường thẳng bất kì 
của mặt phẳng (). Trên a lấy một điểm A; hạ AH  (). Chọn câu sai trong 
các câu sau: 
A. AH chính là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (). 
B. AH chính là khoảng cách từ đường thẳng a đến mặt phẳng (). 
C. AH chính là khoảng cách từ mặt phẳng () đến mặt phẳng (). 
D. Chỉ có (C) đúng. (Đúng) 
Câu 5. Nếu S là diện tích của một đa giác phẳng, S’ là diện tích của một đa 
giác hình chiếu và  là góc giữa mặt phẳng của đa giác và mặt phẳng hình 
chiếu thì: 
A. S = S
’
cos B. S = S’sin 
C. S
’
 = Scos (Đúng) D. S’ = Ssin 
Câu 6. Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Tìm phát biểu đúng trong các 
phát biểu sau: 
A. a và b không thể vuông góc nhau. 
B. Không tồn tại đường thẳng nào cắt cả a và b. 
C. Tồn tại duy nhất một đường thẳng cắt cả a và b đồng thời vuông góc 
với a và b. (Đúng) 
D. Cả A, B và C đều sai. 
Câu 7. Gọi () là mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB, tìm câu sai trong 
cá câu sau: 
A. ()  AB 
B. Đường trung trực của AB nằm trong mặt phẳng (). 
C. Hình đối xứng qua () của đoạn thẳng AB là đường thẳng AB. (Đúng) 
D. Điểm nào cách đều A và B đều thuộc mặt phẳng (). 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
97 
Câu 8. Đường chéo của hình lập phương có cạnh bằng a có độ dài là: 
 A. 
2a
 B. 
3a
 (Đúng) 
 C. 
2
2a
 D. 
2
3a
Câu 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh a, cạnh 
SA vuông góc với đáy và SA = 
2a
. Khi đó góc  giữa cạnh bên SC và mặt 
phẳng (ABCD) sẽ bằng: 
A. 
030
 B. 
045
 (Đúng) 
C. 
060
 D. 
090
Câu 10. Cho tứ diện ABCD có mặt ABC và DBC là hai tam giác cân có 
chung đáy BC. Gọi I là trung điểm của BC và AH là đường cao của tam giác 
ADI. Tìm câu đúng trong các câu sau ? 
A. BC  AH. 
B. AH  (BCD). 
C. (ADI) là mặt phẳng trung trực của BC. 
D. Cả A, B và C đều đúng. (Đúng) 
Câu 11. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Góc giữa đường AB’ và BC’ 
là: 
A. 
030
 B. 
045
 C. 
060
(Đúng) D. Không xác định được 
Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh a, 
060
BAD
. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và 
4
3a
SO 
. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC) bằng: 
A. 
8
3a
.(Đúng) B. 
7
3a
. C. 
9
4a
. D. Một số khác 
Câu 13. Cho tứ diện OABC có góc ở O đều vuông. Gọi A’ là hình chiếu của 
A lên BC và H là hình chiếu của O lên AA’. Tìm câu đúng trong các câu sau: 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
98 
A. 
)(ABCOH 
.(Đúng) B. 
222
111
OHOCOB
. 
C. 
2'22'2
1111
AAOHOAOA
. D. 
2'. OCBCBA 
. 
Câu 14. Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Xét ba mệnh đề sau: 
I. Đường vuông góc chung của A’D’ và AB là AA’. 
II. Khoảng cách giữa BC và AA’ bằng AB. 
III. Khoảng cách giữa D’B’ và A’B bằng BB’. 
Mệnh đề nào sai ? 
A. Chỉ có I. B. Chỉ có II. 
C. Chỉ có III (Đúng) D. I và II. 
Câu 15. Từ một điểm M nằm ngoài mặt phẳng (P), hạ đường vuông góc MA 
và hai đường xiên MB, MC tới mặt phẳng (P). Biết MA = a, MB, MC đều tạo 
với mặt phẳng (P) các góc 30o và MB  MC. Xét các kết quả: 
I. MB = 2a II. AC = a III. BC = 2a
2
Kết quả nào đúng? 
A. Chỉ I, II đúng B.Chỉ I, III đúng (Đúng) 
C.Chỉ II, III đúng D.Cả I, II,III đều sai 
Câu 16. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuôngg tại C, Mặt 
bên SAC nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC) . Để chứng 
minh (SBC) 
 (SAC) , một học sinh trình bày theo ba bước sau: 
I. Ta có BC 
AC và (BAC) 
(SAC) . 
II. Suy ra BC 
(SAC). 
III. Mà BC 
 (SBC) vậy (SBC) 
(SAC). 
Lập luận trên nếu sai thì sai từ bước nào ? 
(A) I (B) II 
(C) III (D) Không sai.(Đúng) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
99 
Câu 17. Cho tam giác ABC vuông cân tại A có AB = AC = a, cạnh BC nằm 
trong mặt phẳng () và đỉnh A nằm ngoài mặt phẳng (). Hạ AA’  (), biết 
góc giữa mặt phẳng () và mặt phẳng (ABC) là 600. Khi đó diện tích của tam 
giác A
’BC sẽ bằng: 
A. 
22a
. B. 
2a
. C. 
2
2a
 . D. 
4
2a
.(Đúng) 
Câu 18. Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác vuông cân tại A,cạnh bằng a, 
AD 
(ABC) với AD = a. Tìm câu đúng trong các câu sau: 
(A). Tam giác BCD có một góc vuông. 
(B).A ở trên trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD.(Đúng) 
(C) Nếu I là trung điểm của BC, J là trung điểm ID thì IJ = 
2
3a . 
(D) cả (A), (B), (C) đều đúng. 
Câu 19. Cho tứ diện ABCD có ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh bằng 
a, và AD 
(ABC) và AD = a . Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua BC . Xét 
hai mệnh đề: 
I. ABA
’
C là hình vuông. II. DA
’
 = a
2
 . 
Mệnh đề nào đúng? 
(A) Chỉ I. (Đúng) (B) chỉ II 
(C) Không có (D) Cả I và II. 
Câu 20 . Để tính khoảng cách giũa hai đường thẳng chéo nhau a và b một 
học sinh đã trình bày qua ba bước như sau; 
I.Qua A 
 a dựng mặt phẳng (
) vuông góc với a. 
II. Hình chiếu của b lên (
) là b
’
. 
III. Khoảng cách phải tính là khoảng cách từ A tới b’. 
Lập luận trên , nếu sai thì sai từ bước nào ? 
(A) I (B) II 
(C) III (D) Không sai.(Đúng) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
100 
ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM SỐ 1 
1 - C 2 - B 3 – C 4 – D 5 – C 
6 – C 7 – C 8 – B 9 – B 10 – D 
11 – C 12 – A 13 – A 14 – C 15 – B 
16 - D 17 - D 18 - B 19 - A 20 -D 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
101 
ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM SỐ 2 
Câu 1. Cho hai đường thẳng a, b và mặt phẳng (
). Trong các mệnh đề sau 
mệnh đề nào đúng ? 
(A) Nếu a //(
) và b 
(
) thì a 
b. (Đúng) 
(B)Nếu a //(
) và b 
a thì (
) 
b. 
(C)Nếu a //(
) và b// a thì b // (
). 
(D) cả ba mệnh đề trên đều đúng. 
Câu 2: Tìm các câu sai trong các câu sau: 
(A) Cho hai đường thẳng song song. Mặt phẳng nào vuông góc với đường 
thẳng này thì cũng vuông góc với đường thẳng kia. 
(B) Cho hai mặt phẳng song song. Đường thẳng nào vuông góc với mặt 
phẳng này thì cũng vuông góc với mặt phẳng kia. 
(C) Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì 
song song với nhau. 
(D) Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song 
song với nhau.(Đúng) 
Câu 3. a và b là hai đường thẳng vuông góc nhau. Phát biểu nào sau đây đúng 
A. Mặt phẳng nào chứa a thì vuông góc với b. 
B. Mặt phẳng nào song song với a thì vuông góc với b. 
C. Có duy nhất một phẳng chứa a và vuông góc với b. (Đúng) 
D. Cả A, B và C đều đúng. 
Câu 4. Cho đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng (), khi đó: 
A. Không tồn tại mặt phẳng nào chứa a và vuông góc với (). 
B. Tồn tại duy nhất một mặt phẳng chứa a và vuông góc với (). 
C. Có vô số mặt phẳng chứa a và vuông góc với (). (Đúng) 
D. Cả A, B và C đều sai. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
102 
Câu 5. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB và () là mặt phẳng qua I, câu 
nào sau đây đúng ? 
A. () là mặt phẳng trung trực của AB. 
B. Nếu M  () thì M cách đều A và B. 
C. Cả A và B cách đều mặt phẳng (). (Đúng) 
D. Cả A và B đều đúng. 
Câu 6. Độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật có ba kích thước a, b, c 
bằng : 
A. 
22)( cba 
. B. 
222 cba 
 (Đúng) 
C. 
22 )( cba 
. D. Cả A, B và C đều đúng. 
Câu 7. Cho hình tứ diện ABCD. Tìm câu đúng trong các câu sau: 
A. Nếu AB  CD thì AC  BD. 
B. Nếu AB  CD thì AC  BD thì AD  BC. (Đúng) 
C. Nếu A cách đều B, C, D thì AB  CD. 
D. Không có câu nào đúng. 
Câu 8. Cho tứ diện SABC có ABC là tam giác vuông tại B và SA 
(ABC). 
Khi đó tam giác SBC sẽ vuông tại: 
(A). S (B). B(Đúng) 
 (C). C (D). cả (A), (B), (C) đều đúng. 
Câu 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O. Biết SA = 
SC ; SB = SD. Tìm câu sai trong các câu sau: 
A. Mặt phẳng (ABCD)  SO. 
B. AC SD. 
C. B và D đối xứng nhau qua mặt phẳng (SAC). 
D. AD  SC. (Đúng) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
103 
Câu 10. Cho tứ diện ABCD và AH vuông góc với măt phẳng (BCD) tại H. 
 Tìm câu sai trong các câu sau: 
A. AH  BC. 
B. Bốn đường cao của tứ diện ABCD đồng quy.(Đúng) 
C. Các đường cao của BCD đồng quy. 
D. Các tam giác AHB, AHC, AHD đều vuông. 
Câu 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh 
SA = a và vuông góc với mặt đáy. Khi đó tổng số độ dài các cạnh của hình 
chóp bằng: 
A. 
a)5322( 
.(Đúng) B. 
a)5322( 
. 
C. 
a)53222( 
. D. 
a)5322( 
. 
Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh SA 
vuông góc với mặt phẳng ABCD. Hình chóp này có bao nhiêu mặt bên là các 
tam giác vuông ? 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đúng) 
Câu 13. Hình chóp tứ giác đều có cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a thì đường 
cao d của hình chóp là: 
A. 
3a
 B. 
2a
 C. 
2
3a D. 
2
2a (Đúng) 
Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = a; AD 
= a
3
 . cạnh bên SB vuông góc với đáy và SA = a. Xét các mệnh đề sau; 
I . Góc giữa đường thẳng SB và CD là 450 
II. Góc giữa đường thẳng SD và mặt phẳng (SAB) là 600. 
III. Góc giữa mặt phẳng (SCD) và (ABCD) là 300. 
Mệnh đề quả nào đúng? 
A. Chỉ I đúng B.Chỉ II đúng 
C.Chỉ III đúng D.Cả I, II,III đều đúng(Đúng) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
104 
Câu 15. Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông 
góc với đáy và SA = a. xét ba mệnh đề sau: 
I. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SB và AD là 
2
2a . 
II. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SC và BD là 
2
3a
. 
III. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau SB và CD là a 
Mệnh đề nào đúng ? 
A. I và II đúng. B. II và III đúng 
C. I và III đúng (Đúng) D. Cả I, II, III đều đúng 
Câu 16 . Cho tam giác ABC nhọn, có BC nằm trong mặt phẳng (
) và hình 
chiếu của A lên BC là H. Lúc đó : 
(A)  1ABH v (B)  1ACH v 
(C)  1AHB v (Đúng) (D)  (( );( ))BHC ABC 
Câu 17. Một học sinh dựng đường vuông góc chung của hai đường thẳng 
chéo nhau a và b qua ba bước sau; 
I Qua a, dựng mp (
) song song với b; qua b , dựng mặt phẳng (
 ) 
vuông góc với (
) theo giao tuyến c. 
II.c cắt a tại A. 
III.Qua A dựng đường thẳng cắt b tại B, AB là đường thẳng phải dựng. 
Lập luận trên nếu sai thì sai từ bước nào. 
(A).I (B). II 
(C) III (Đúng) (D). Không sai. 
Câu 18. Cho hình lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có cạnh đáy là a. Một 
mặt phẳng () hợp với mặt đáy (ABCD) một góc 
045
 và cắt các cạnh bên của 
lăng trụ tại M, N, P, Q. Diện tích thiết diện MNPQ sẽ bằng: 
A. 
22a
. B. 
22a
. (Đúng) 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
105 
C. 
23a
. D. 
23a
. 
Câu 19. Khoảng cách giữa hai cạnh đối diện của một tứ diiện đều cạnh a 
bằng : 
(A) a
2
 (B)
2
2a .(Đúng) 
 (C) a
3
 (D) 
2
3a 
Câu 20. Cho tam giác ABC nằm trong mặt phẳng (
) và O là điểm nằm 
ngoài (
) . Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . Tìm câu đúng 
trong các câu sau; 
(A) OI 
(
). 
(B) OI là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. 
(C) O cách đều ba điêm A, B, C. 
(D) I cách đều ba điểm A, B, C. (Đúng) 
 ĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM SỐ 2 
1 – A 2 – D 3 – C 4 – C 5 – C 
6 - B 7 – B 8 – B 9 – D 10 – B 
11 – A 12 – D 13 – D 14 – D 15 – C 
16 - C 17 - C 18 - B 19 - B 20 -D 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
106 
Phụ lục 3 
ĐỀ KIÊM TRA TỰ LUẬN SỐ 1 
(Thời gian 60 phút) 
Đề bài. 
Câu 1. Cho tứ diện ABCD cạnh a . 
a) Tính 
.AB CD
  
b) Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AD và BC . Tính độ dài vectơ 
IJ
 ? 
Câu 2. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình ch ữ nhật và AB = a, BC 
= 
3a
. Cạnh SA vuông góc với đáy và SA = a. 
a) Tìm điểm O cách đều S , A, B, C, D và tính khoảng cách từ O đến các 
điểm đó . 
b) Gọi B’, C’, D’ lần lượt là hình chiếu của A trên các đường th ẳng SB, SC, 
SD . Chứng minh rằng các điểm A , B’, C’, D’ cùng thuộc một mặt 
phẳng. 
c) Tính góc giữa các mặt phẳng (SCD) và (ABCD). 
Đáp án. 
Câu 1. 
a)(1,5điểm) 
. .( ) . . .AB CD AB AD AC AB AD AB AC   
         
Vì ABCD là tứ diện đều cạnh a nên AB = AC = AD = a và 
0( , ) ( , ) 60 . 0AB AD AB AC AB CD   
      
b) (1,5điểm) Ta có: 
2
2 2 2
2
2 2
1 1 1
( ) ( ) ( 2. . )
2 4 4
1 2 2
( ) .
4 4 2
IJ AB DC IJ AB DC AB DC AB DC
a a
a a IJ
       
    
       
Câu 2. a)(3điểm) Vì 
( ),SA ABCD CD AD CD SD   
Chứng minh tương tự : 
CB SB
Ngoài ra: 
CA SA
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
107 
Vậy điểm cách đều S , A, B, C, D là trung điểm O của SC . 
Ta có: 2 2 2 2 2 2 21 5, 3 5
2 2
a
OS SC SC SA AC a a a a OS        
b)(2điểm) Dễ thấy :
( ) ' . ' ' .BC SAB AB BC M AB SB AB SC      
 Tương tự ta có: ' . 'AD SC M AC SC   
Vậy bốn điểm A , B’, C’, D’ cùng thuộc một mặt phẳng . 
c)(2điểm) Ta có: 
 
 
  0.
( ) ( ) , , . (( );( )) ( ; )
: ( ; ).
1
tan 30
3 3
SCD ABCD CD AD DC SD DC SCD ABCD AD SD
M SAD A SDA AD SD
SA a
SDA SDA
AD a
     
    
    
ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN SÔ 2 
(Thời gian 60 phút) 
Đề bài. 
Câu 1. Cho tứ diện OABC có OA , OB, OC đôi một vuông góc và OA = a, OB 
= b, OC = c. 
1. Tính khoảng cách giữa hai đường OA và BC . 
2. Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (OBC). 
Câu 2. Cho hình chóp S .ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tai A , D và 
AB = 2a, AD = DC = a. Cạnh SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Gọi E là 
trung điểm của SA , xét mp(P) đi qua điểm E và song song với AB cắt các 
cạnh SB, SC, SD lần lượt tại M , N, F. 
a) Thiết diện của hình chóp S .ABCD cắt bởi mặt phẳng (P) là hình gì? 
Tính diện tích thiết diện đó theo a , x với x= AF. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
108 
b) Gọi H là hình chiếu của điểm D trên (P). CMR H thuộc một đường tròn 
cố định 
Đáp án: 
a)(1,5điểm) Kẻ OH vuông góc với BC tại H , vì 
OA OB
OA OH
OA OC
 
 nên OH là đoạn vuông góc chung của hai đường 
OA và BC. 
Trong tam giác vuông OBC ta có : 
2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 bc
OH
OH OB OC b c b c
     
b)(2điểm) Vì 
( )OA mp OBC
 nên 
OA BC
, mà 
OH BC
 nên 
( )mp AOH BC
Vậy góc giữa hai mp (ABC) và mp(OBC) bằng AHO 
Trong tam giác vuông AOH ta có : 
 
2 2 2 2
2 2
tan (( );( ))
AO a a b c a b c
AHO ABC OBC
bcOH bc bc
b c
 
    
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
109 
Câu 2. 
a)(4,5điểm) *) Vì (P) //AB, 
( ), ( ) ( ) / / .AB SAB EM P SAB EM AB   
Tương tự trên có : FN//AB. Mặt khác 
( )AB SAD AB EF  
Vậy thiết diện EMNF của hình chóp S .ABCD cắt bới mp(P) là hình thang 
vuông tại E , F. 
Khi F trùng D thì t hiết diện là hình chữ nhật . 
*) 
2 2,EM a EF a x  
. Gọi I là trung điểm của AB cần tìm thì AI = IB = a. 
Gọi J là giao của FN và CI thì FJ = AI = a, IJ = AF = x. 
. . .
JN CJ CJ a x
JN IB a a x
IB I I a
     
 Vậy FN = a + a – x = 2a – x. Do đó: 
2 2
2 21 1 (3 ).( ). ( 2 ).
2 2 2
EMNF
a x a x
S EM FN EF a a x a x
 
      
c)(2điểm) Vì 
( ) ( ) ( ). ( ) ( )EM SAD P SAD P SAD EF    
Vì H là hình chiếu của D trên (P) nên H thuộc đường thẳng EF 
Trong mp(SAD) có  090DHE  ; E, D cố định . Vậy H thuộc đường tròn đường 
kính DE trong mặ t phẳng (SAD) 
Chú ý: Vì F thuộc đoạn AD nên H chỉ thuộc cung AD của đường tròn trên , 
cung khác phía với điểm S trong mp (ADS). 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
110 
PHỤ LỤC 4 
 PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ TRANG THIẾT BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT 
CNTT&TT Ở CÁC TRƢỜNG THPT 
Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về trang thiết bị cơ sở 
vật chất CNTT&TT ở các trường THPT theo biểu mẫu dưới đây . 
Stt 
Nội dung điều tra 
Ý kiến trả lời 
Tốt 
Trung 
bình 
Yếu 
1 Số lượng trang thiết bị 
phù hợp 
2 Chất lượng trang thiết bị 
3 Bảo quản trang thiết bị 
4 Số phòng máy đạt yêu cầu 
Ghi chú: Nếu lựa chọn ở mục nào thì đánh dấu (x) vào mục ấy. 
Xin chân thành cảm ơn đồng chí! 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
111 
PHỤ LỤC 5 
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG 
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG DẠY HỌC 
CỦA GIÁO VIÊN TOÁN Ở CÁC TRƢỜNG PHỔ THÔNG 
Xin đồng chí vui lòng cho biết ý kiến của mình về việc ứng dụng công 
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học theo biểu mẫu dưới đây . 
STT Nội dung điều tra 
Ý kiến trả lời 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Chưa 
bao giờ 
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong 
dạy học 
2. Sử dụng bài giảng điện tử 
3. Sử dụng phần mềm trong dạy học 
4. Sử dụng website hỗ trợ dạy học 
 Ghi chú: Nếu lựa chọn ở mục nào thì đánh dấu (x) vào mục ấy. 
Xin chân thành cảm ơn đồng chí! 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
112 
PHỤ LỤC 6 
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ KĨ NĂNG SỬ DỤNG PHẦN MỀM DẠY HỌC 
CỦA GIÁO VIÊN TOÁN Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG 
Xin đồng chí vui lòng cho biết về kĩ năng sử dụng phần mềm dạy học 
của đồng chí theo biểu mẫu dưới đây . 
STT Nội dung điều tra 
Ý kiến trả lời 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Chưa 
bao giờ 
1 Sketchpad hoặc Cabri 2D 
2 Cabri 3D hoặc Geospacw 
3 Maple 
4 Graph 
5 Sử dụng ít nhất một loại phần 
mềm Toán 
 Ghi chú: Nếu lựa chọn ở mục nào thì đánh dấu (x) vào mục ấy. 
Xin chân thành cảm ơn đồng chí! 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
113 
PHỤ LỤC 7 
PHIẾU ĐIỀU TRA VỀ KHẢ NĂNG NẮM KIẾN THƢ́C CỦA HS KHI 
GV Ƣ́NG DỤNG CNTT&TT TRONG CÁC GIỜ DẠY 
Xin em vui lòng cho biết ý kiến của mình về khả năng nắm kiến thức 
của mình khi GV ứng dụng CNTT &TT trong các giờ dạy theo biểu mẫu dưới 
đây. 
Stt Nội dung điều tra 
Ý kiến trả lời 
Nắm kiến 
thức Tốt 
Nắm kiến thức 
bình thường 
Nắm kiến 
thức yếu 
1 
Sử dụng giáo án điện 
tử 
2 
Dạy học kết hợp với 
website dạy học 
3 
Dạy học kết hợp với 
các PMDH phù hợp 
4 
Dạy học một trong ba 
hình thức trên 
Ghi chú: Nếu lựa chọn ở mục nào thì đánh dấu (x) vào mục ấy. 
Xin chân thành cảm ơn các em! 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
LV2010_SP_nguyenthuthuy.pdf