Luận văn Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhà đất của công ty Thương mại dịch vụ Thế Sơn

Đối với mỗi sinh viên, sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, sinh viên cần phải biết ứng dụng những kiến thực đó vào thực tế. Do vậy, giai đoạn thực tập là giai đoạn rất cần thiết và bổ ích cho việc tiếp xúc với các bài toán ứng dụng, thu nhận các kiến thức thực tế, nhất là việc chuẩn bị mọi phương diện cho quá trình xin việc sau này. Theo yêu cầu của trường, em đã hoàn thành giai đoạn thực tập của mình tại Trung tâm tính toán Tổng cục thống kê. Tại đây, được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các cán bộ trung tâm nhất là các cán bộ Phòng Cơ sở dữ liệu, em đã lựa chọn và hoàn thành đề tài thực tập cho mình và phát triển thành luận văn tốt nghiệp. Toàn bộ kết quả thực tập và nghiên cứu công nghệ, ứng dụng vào phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Quản lý thông tin nhà đất tại công ty thương mại và dịch vụ Thế sơn đã được đánh giá và trình bày ở báo cáo chuyên đề thực tập này. Phần mềm quản lý thông tin nhà đất được xây dựng trên cơ sở môi trường công ty nên chỉ áp dụng riêng đối với công ty Thế sơn. Hiện tại, do điều kiện về tài chính và công nghệ, công ty triển khai chương trình trên mạng LAN và hướng phát triển sẽ là đưa chương trình lên mạng Internet đáp ứng tất cả các khách hàng có nhu cầu ở mọi nơi. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Trần Thu Hà, các cán bộ phòng Cơ sở dữ liệu, cán bộ Nguyễn Hữu Hoàn đã nhiệt tình hướng dẫn em rất chu đáo trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này !

doc85 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhà đất của công ty Thương mại dịch vụ Thế Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó gọi phương thức Open. Recordset phân cấp (Hierarchical recordset): thư viện con trỏ phía client cộng tác với dịch vụ DataShape cung cấp khả năng tạo các recordset phân cấp. Hỗ trợ đầy đủ cho thủ tục lưu trữ nội: ADO hỗ trợ đầy đủ việc thực thi thủ tục lưu trữ nội thông qua đối tượng Command và tập hợp (collection) tham số. Đối tượng Command chỉ định các thuộc tính của thủ tục lưu trữ nội và gọi phương thức execute để thực thi. Tập hợp tham số hỗ trợ tham số đầu vào, tham số đầu ra và nhận giá trị trả về của thủ tục lưu trữ nội. Đây là phương pháp thích hợp cho việc nhận và cập nhật dữ liệu từ SQL Server. Con trỏ phía Client (Client-side cursors): ADO cung cấp đầy đủ thư viện con trỏ phía client cho pháp người dùng tạo recordset từ SQL Server sau đó ngắt kết nối khi đã nhận được dữ liệu. Để tạo một recordset không kết nối với server (disconnected recordsets) chỉ đơn giản thiết lập thuộc tính ActiveConnection của recordset là Nothing. Như thế Server chỉ phải duy trì một số ít kết nối dữ liệu và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả. Thư viện này cũng cung cấp cách cập nhật dữ liệu cho các disconnected recordsets. Theo cách này, tất cả dữ liệu bị thay đổi sẽ được cập nhật khi recordset kết nối lại với dữ liệu nguồn. Con trỏ phía server (Server-side cursors): ADO hỗ trợ tạo con trỏ phía server trên SQL Server. Phải thận trọng khi sử dụng con trỏ loại này bởi vì server có thể bị quá tải nhanh chóng nếu thực thi một câu truy vấn không đúng. Tuy nhiên sử dụng con trỏ server sẽ đạt hiệu quả tốt nhất trong một vài trường hợp nhất định. Chương 3 Phân tích và thiết kế Phân tích hệ thống Phân tích hệ thống là một trong 7 giai đoạn phát triển hệ thống thông tin. Giai đoạn này được tiến hành sau khi đã có những đánh giá thuận lợi về yêu cầu. Mục đích chính của phân tích chi tiết là hiểu rõ các vấn đề của hệ thống đang nghiên cứu, xác định các nguyên nhân chính, đích thực của vấn đề. Để làm điều đó ta phải có những hiểu biết sâu sắc về môi trường hệ thống, hiểu biết thấu đáo về hoạt động của chính hệ thống. Như vậy chỉ có thể bằng các thông tin thu thập được từ hệ thống, ta mới có được những hiểu biết đó. Thu thập thông tin Có 4 phương pháp thu thập thông tin chính: - Phỏng vấn: là phương pháp thu thập thông tin trực tiếp từ phía hệ thống. Phỏng vấn cho phép thu được những xử lý bằng cách gặp trực tiếp những người chịu trách nhiệm trên thực tế; thu được những nội dung cơ bản khái quát về hệ thống mà mội dung đó khó có thể nắm bắt được khi tài liệu quá nhiều. Đặc biệt là mục tiêu của tổ chức. - Nghiên cứu tài liệu: là phương pháp thu thập thông tin bằng cách nghiên cứu các văn bản liên quan đến tổ chức. - Sử dụng phiếu điều tra: phương pháp này sử dụng khi cần phải lấy thông tin từ một số lượng lớn các đối tượng và trên một phạm vi vật lý rộng. Câu hỏi trên các phiếu phải rõ ràng, dễ hiểu đối với các đối tượng trong cuộc điều tra, dễ tổng hợp và phân tích đối với người phân tích và thiết kế. - Quan sát: là phương pháp thu thập thông tin thông qua quan sát, theo dõi sự hoạt động của tổ chức mà những thông tin này không thể hiện trên tài liệu hoặc qua phỏng vấn, từ đó có được thông tin xác thực cần thiết về tổ chức. Đối với hệ thống quản lý thông tin nhà đất và tuyển dụng thì phương pháp phỏng vấn, quan sát và nghiên cứu tài liệu là 2 phương pháp thích hợp nhất cho phép người phân tích hệ thống thu được những thông tin: + Đầy đủ nhất (thông qua nghiên cứu tài liệu) + Xác thực nhất, sinh động nhất (thông qua quan sát) + Bản chất và thiết thực nhất (thông qua phỏng vấn) Môi trường của hệ thống quản lý nhà đất 2.1. Môi trường tổ chức Cơ cấu tổ chức của công ty bao gồm 4 bộ phận: - Bộ phận tiếp nhận đăng ký và hồ sơ tìm việc: Có chức năng tiếp nhận phiếu đăng ký, hồ sơ cá nhân, hồ sơ tìm việc theo nhu cầu: tìm việc, nhu cầu đào tạo, nhà đất. Nhập vào máy để quản lý. - Bộ phận tư vấn: chia thành từng bộ phận nhỏ theo ngành nghề quy định, căn cứ chỉ tiêu tuyển dụng do phòng thông tin cung cấp, tư vấn và ký hợp đồng dịch vụ lao động theo đúng ngành nghề. Nhập hợp đồng dịch vụ lao động để quản lý. - Phòng thông tin (bộ phận lưu trữ dữ liệu): Nhập các chỉ tiêu tuyển dụng, đào tạo, nhà đất, bất động sản và các dịch vụ khác. Quản lý và bảo mật thông tin chỉ tiêu. - Phòng kế toán: có chức năng tiếp nhận hợp đồng, viết phiếu tạm thu, phiếu thu. Lập sổ theo dõi lao động đã xin được việc. Khi khách hàng đã thực hiện hợp đồng, báo cho bộ phận thông tin để huỷ chỉ tiêu. BAN Giám đốc Bộ phận Tiếp nhận thông tin Bộ phận Tư vấn Phòng Kế toán Phòng thông tin Hình 3: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Thế Sơn 2.2. Môi trường bên trong Môi trường bên trong của hệ thống quản lý thông tin nhà đất và tuyển dụng chính là hệ thống thông tin quản lý nhà đất và tuyển dụng được thể hiện tổng quan qua sơ đồ Context DFD. HTTT QUản lý nhà đất Công ty khác Khách hàng cho thuê, bán nhà, đất Khách hàng thuê, mua nhà, đất Công ty khác Khách hàng cho thuê, bán nhà, đất Khách hàng thuê, mua nhà,đất Các yêu cầu Phiếu đăng ký thuê, mua Phản hồi Phiếu đăng ký bán, cho thuê Thông tin phản hồi Thông tin phản hồi Lãnh đạo Kế hoạch Lãnh đạo Báo cáo 3. Mô hình hóa hệ thống 3.1. Công cụ mô hình hoá Để mô hình hoá và xây dựng tài liệu hệ thống người ta sử dụng một số công cụ tương đối chuẩn sau: sơ đồ luồng thông tin (IFD), sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) và từ điển hệ thống. Sơ đồ luồng thông tin (IFD – Information Flow Diagram) được dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách thức động. Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lưu trữ trong thế giới vật lý bằng các sơ đồ. Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin như sau: Xử lý Thủ công Tin học hoá hoàn toàn Tin học hoá Tài liệu Thủ công Giao tác người - máy Kho lưu trữ dữ liệu Dòng thông tin - Điều khiển Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD – Data Flow Diagram) dùng để mô tả hệ thống thông tin như sơ đồ luồng thông tin nhưng trên góc độ trừu tượng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ liệu, các xử lý, các lưu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhưng không hề quan tâm tới nơi, thời điểm và đối tượng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ luồng dữ liệu chỉ đơn thuần mô tả hệ thống thông tin làm gì và để làm gì. Các ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu Ngôn ngữ DFD sử dụng 4 loại ký pháp cơ bản: Thực thể, tiến trình, kho dữ liệu và dòng dữ liệu. Tên người/ bộ phận phát/ nhận tin Nguồn hoặc đích Tiến trình xử lý Kho dữ liệu Dòng dữ liệu Tên dòng dữ liệu Tên tiến trình xử lý Tệp dữ liệu Sơ đồ DFD có nhiều mức trong đó sơ đồ ngữ cảnh (Context Diagram) thể hiện rất khái quát nội dung chính của hệ thống thông tin. Để mô tả chi tiết hơn ta dùng kỹ thuật phân rã sơ đồ. Bắt đầu từ sơ đồ khung cảnh phân rã ra thành sơ đồ 1 tiếp sau là mức 2,... Sơ đồ chức năng kinh doanh (BFD – Bussiness Function Diagram) là sơ đồ dùng để mô tả các chức năng chính của một hệ thống. Sơ đồ này không mo tả dòng thông tin trong hệ thống mà chỉ mô tả phân cấp chức năng của các bộ phận trong hệ thống. 3.2. Mô hình hoá hệ thống 3.2.1. Sơ đồ DFD và các phích (Khách hàng (KH) bao gồm khách mua, thuê, bán, cho thuê nhà đất (NĐ)) 1.0 Tiếp nhận thông tin KH Thông tin khách hàng mới Phiếu đăng ký mua, thuê 2.0 Xử lý thuê, mua NĐ 4.0 Lập báo cáo Lãnh đạo Báo cáo Phiếu hẹn Sơ đồ DFD mức 0 Khách hàng D1: Khách hàng 3.0 Xử lý bán, cho thuê NĐ Phiếu đăng ký cho thuê, bán Thông tin khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua Hợp đồng Khách hàng Hợp đồng Khách hàng D3: Nhà đất bán, cho thuê 1.1 Tạo mã số và cập nhật thông tin KH D1: Khách hàng DFD mức 1 (1.0) Khách hàng Thông tin KH mới 1.2 Sắp xếp lịch hẹn Khách hàng Phiếu hẹn Thông tin đã cập nhật DFD mức 2 (1.1) Thông tin khách hàng 1.1.1 Đăng ký tư vấn 1.1.2 Kiểm tra thông tin hợp lệ 1.1.3 Nhập dữ liệu D1: Khách hàng Thông tin hợp lệ Thông tin cần kiểm tra Thông tin không hợp lệ Khách hàng Khách hàng 2.3 Thực hiện giao dịch thuê, mua NĐ DFD mức 1 (2.0) Phiếu đăng ký mua, thuê NĐ 2.1 Cập nhật thông tin thuê, mua và trạng thái NĐ Khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua Thông tin đã cập nhật D1: Khách hàng Khách hàng Hợp đồng 2.2 Tìm kiếm và khớp yêu cầu thuê, mua NĐ 2.4 Huỷ thông tin NĐ Mã số Hợp đồng Thông tin NĐ đã giải quyết Thông tin tư vấn 3.3 Thực hiện giao dịch bán, cho thuê NĐ DFD mức 1 (3.0) Phiếu đăng ký bán, cho thuê NĐ 3.1 Cập nhật thông tin bán, cho thuê và trạng thái NĐ Khách hàng D3: Nhà đất bán, cho thuê Thông tin NĐ đã cập nhật D1: Khách hàng Khách hàng Hợp đồng 3.2 Tìm kiếm và khớp yêu cầu bán, cho thuê NĐ 3.4 Huỷ thông tin NĐ Mã số Hợp đồng Thông tin NĐ đã giải quyết Thông tin tư vấn DFD mức 1 (4.0) D1: Khách hàng 4.1 Lập báo cáo tổng hợp Lãnh đạo Báo cáo Thông tin khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua 4.2 Lập báo cáo chi tiết NĐ và khách hàng Báo cáo Thông tin nhà đất thuê, mua Thông tin khách hàng Thông tin nhà đất thuê, mua D3: Nhà đất bán, cho thuê Thông tin nhà đất bán, cho thuê D3: Nhà đất bán, cho thuê Thông tin nhà đất bán, cho thuê Các phích logic a) Phích xử lý logic Phích 1.1 Tên xử lý : Tạo mới mã số và cập nhật thông tin khách hàng Mô tả : Mỗi Khách hàng sẽcó một mã số riêng Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (1.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin khách hàng mới Các luồng dữ liệu ra : Mã số khách hàng và các thông tin đã cập nhật Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D1:Khách hàng Mô tả logic của xử lý : Khách hàng đến đăng ký tư vấn thuê, mua, bán hoặc cho thuê nhà đất Bắt đầu Hiện form Thông tin nhà đất bán, cho thuê nếu là khách bán, cho thuê Hiện form Thông tin nhà đất thuê, mua nếu là khách thuê, mua nhà đất Cho mỗi khách hàng một mã số Cập nhật thông tin về khách hàng Kết thúc Phích 1.2 Tên xử lý : Sắp xếp lịch hẹn Mô tả : Sắp xếp lịch hẹn với khách hàng Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (1.0) Các luồng dữ liệu vào : Mã số khách hàng Các luồng dữ liệu ra : Phiếu hẹn (thời gian liên lạc hoặc gặp trực tiếp) Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D1: Khách hàng Mô tả logic của xử lý : Sau khi tạo cho mỗi khách hàng một mã số và cập nhật thông tin khách hàng Bắt đầu Sắp xếp lịch hẹn Báo cho khách hàng Kết thúc Phích 1.1.1 Tên xử lý : Đăng ký tư vấn Mô tả : Khách hàng đăng ký tư vấn Tên DFD liên quan : DFD mức 2 (1.1) Các luồng dữ liệu vào : Phiếu đăng ký mua, bán, thuê, cho thuê nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Thông tin cần kiểm tra Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng Mô tả logic của xử lý : Lựa chọn những thông tin cần kiểm tra Phích 1.1.2 Tên xử lý : Kiểm tra thông tin hợp lệ Mô tả : Xác thực thông tin khách hàng trước khi cập nhật Tên DFD liên quan : DFD mức 2 (1.1) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin khách hàng Các luồng dữ liệu ra : Thông tin hợp lệ Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng Mô tả logic của xử lý : Kiểm tra Phích 1.1.3 Tên xử lý : Nhập dữ liệu Mô tả : Cập nhật dữ liệu về khách hàng Tên DFD liên quan : DFD mức 2 (1.1) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin khách hàng hợp lệ Các luồng dữ liệu ra : Mã số của từng khách hàng Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng D1: Khách hàng Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiện form Thông tin nhà đất bán, cho thuê nếu là khách bán, cho thuê Hiện form Thông tin nhà đất thuê, mua nếu là khách thuê, mua nhà đất Cho mỗi khách hàng một mã số Cập nhật thông tin về khách hàng Kết thúc Phích 2.1 Tên xử lý : Cập nhật thông tin và trạng thái nhà đất thuê, mua Mô tả : Kiểm tra và cập nhật thông tin, trạng thái nhà đất Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.0) Các luồng dữ liệu vào : Phiếu đăng ký thuê, mua nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Thông tin hợp lệ Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D2: Nhà đất thuê, mua Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiện form Thông tin nhà đất thuê, mua Cập nhật thông tin về Nhà đất Kết thúc Phích 2.2 Tên xử lý : Tìm kiếm và khớp yêu cầu Mô tả : Xử lý thông tin tư vấn Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.0) Các luồng dữ liệu vào : Mã số khách hàng và thông tin nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Thông tin tư vấn Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D1: Khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua Mô tả logic của xử lý : Sau khi đẫ cập nhật đầy đủ các thông tin về khách hàng và nhà đất Bắt đầu Hiển thị form tìm kiếm nhà đất thuê, mua Kết thúc Phích 2.3 Tên xử lý : Thực hiện giao dịch thuê, mua nhà đất Mô tả : Đưa thông tin tư vấn cho khách Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin tư vấn Các luồng dữ liệu ra : Hợp đồng Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiển thị form trạng thái nhà đất thuê, mua Cập nhật trạng thái Kết thúc Phích 2.4 Tên xử lý : Huỷ thông tin nhà đất Mô tả : Sau khi hoàn tất mọi thủ tục và hợp đồng đối với khách hàng Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.4) Các luồng dữ liệu vào : Hợp đồng Các luồng dữ liệu ra : Những thông tin đã được giải quyết Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D2: Nhà đất thuê, mua Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiển thị form nhà đất thuê, mua Xoá thông tin nhà đất đã xong Kết thúc Phích 3.1 Tên xử lý : Cập nhật thông tin và trạng thái nhà đất bán, cho thuê Mô tả : Kiểm tra và cập nhật thông tin, trạng thái nhà đất Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (3.0) Các luồng dữ liệu vào : Phiếu đăng ký cho thuê, bán nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Thông tin hợp lệ Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D3: Nhà đất bán, cho thuê Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiện form Thông tin nhà đất bán, cho thuê Cập nhật thông tin về Nhà đất Kết thúc Phích 3.2 Tên xử lý : Tìm kiếm và khớp yêu cầu bán, cho thuê nhà đất Mô tả : Xử lý thông tin tư vấn Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.0) Các luồng dữ liệu vào : Mã số khách hàng và thông tin nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Thông tin tư vấn Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D1: Khách hàng D3: Nhà đất bán, cho thuê Mô tả logic của xử lý : Sau khi đẫ cập nhật đầy đủ các thông tin về khách hàng và nhà đất Bắt đầu Hiển thị form tìm kiếm nhà đất bán, cho thuê Kết thúc Phích 3.3 Tên xử lý : Thực hiện giao dịch cho thuê, bán nhà đất Mô tả : Đưa thông tin tư vấn cho khách Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.0) Các luồng dữ liệu vào : Thông tin tư vấn Các luồng dữ liệu ra : Hợp đồng Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiển thị form trạng thái nhà đất cho thuê, bán Cập nhật trạng thái Kết thúc Phích 3.4 Tên xử lý : Huỷ thông tin nhà đất Mô tả : Sau khi hoàn tất mọi thủ tục và hợp đồng đối với khách hàng Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (2.4) Các luồng dữ liệu vào : Hợp đồng Các luồng dữ liệu ra : Những thông tin đã được giải quyết Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D3: Nhà đất bán, cho thuê Mô tả logic của xử lý : Bắt đầu Hiển thị form nhà đất bán, cho thuê Xoá thông tin nhà đất đã xong Kết thúc Phích 4.1 Tên xử lý : Lập báo cáo tổng hợp Mô tả : Báo cáo tổng hợp về khách hàng và nhà đất Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (4.0) Các luồng dữ liệu vào : Dữ liệu về khách hàng, nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Báo cáo Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D1: Khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua D3: Nhà đất bán, cho thuê Mô tả logic của xử lý : Hiển thị báo cáo về khách hàng và nhà đất Phích 4.2 Tên xử lý : Lập báo cáo chi tiết Mô tả : Báo cáo chi tiết từng khách hàng và nhà đất Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (4.0) Các luồng dữ liệu vào : Dữ liệu về khách hàng, nhà đất Các luồng dữ liệu ra : Báo cáo Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng : D1: Khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua D3: Nhà đất bán, cho thuê Mô tả logic của xử lý : Hiển thị báo cáo về khách hàng và nhà đất b) Phích luồng dữ liệu Phích 1.0 Tên luồng Mô tả DFD liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Phiếu đăng ký mua, bán, thuê, cho thuê nhà đất Khách hàng có nhu cầu Mức 1 (1.0) Khách hàng Xử lý 1.1 Họ Tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, di động, Số CMND, ghi chú Thông tin về mã số khách hàng Khi khách hàng đăng ký Mức 1 (1.0) Xử lý 1.1 Xử lý 1.2 Mã khách Phích 1.1 Tên luồng Mô tả DFD liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Phiếu đăng ký mua, bán, thuê, cho thuê nhà đất Khách hàng có nhu cầu Mức 2 (1.1) Khách hàng Xử lý 1.1 Họ Tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, di động, Số CMND, ghi chú Thông tin cần kiểm tra Khi cần xác thực thông tin Mức 2 (1.1) Xử lý 1.1 Xử lý 1.2 Họ Tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại, di động, Số CMND, ghi chú Thông tin không không hợp lệ Khi thông tin thiếu chính xác Mức 2 (1.1) Xử lý 1.2 Khách hàng Số CMND Thông tin hợp lệ Khi đã tiếp nhận khách hàng mới Mức 2 (1.1) Xử lý 1.2 Xử lý 1.3 Chi tiết thông tin hợp lệ Phích 2.0 Tên luồng Mô tả DFD liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Mã khách, Phiếu đăng ký thuê, mua nhà đất Khi khách hàng đăng ký Mức 1 (2.0) Khách hàng Xử lý 2.1 Chi tiết thông tin về nhà đất: diện tích, Thông tin đã cập nhật Khi xử lý các yêu cầu Mức 1 (2.0) Xử lý 2.1 Xử lý 2.2 Các thông tin về nhà đất và khách hàng thuê, mua NĐ Thông tin tư vấn Khi khách hàng đến theo phiếu hẹn Mức 1 (2.0) Xử lý 2.2 Xử lý 2.3 Các thông tin về nhà đất thuê, mua Hợp đồng Khi thực hiện xong mọi thủ tục đối với khách hàng Mức 1 (2.0) Xử lý 2.3 Xử lý 2.4 Các thông tin về nhà đất và khách hàng Hợp đồng Khi khách hàng đồng ý với những thông tin tư vấn Mức 1 (2.0) Xử lý 2.3 Khách hàng Các thông tin về nhà đất cần thuê, mua Phích 3.0 Tên luồng Mô tả DFD liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Mã khách, Phiếu đăng ký cho thuê, bán nhà đất Khi khách hàng đăng ký Mức 1 (3.0) Khách hàng Xử lý 3.1 Chi tiết thông tin về nhà đất: diện tích, Thông tin đã cập nhật Khi xử lý các yêu cầu Mức 1 (3.0) Xử lý 3.1 Xử lý 3.2 Các thông tin về nhà đất và khách hàng cho thuê, bán NĐ Thông tin tư vấn Khi khách hàng đến theo phiếu hẹn Mức 1 (3.0) Xử lý 3.2 Xử lý 3.3 Các thông tin về nhà đất cho thuê, bán Hợp đồng Khi thực hiện xong mọi thủ tục đối với khách hàng Mức 1 (3.0) Xử lý 3.3 Xử lý 3.4 Các thông tin về nhà đất và khách hàng Hợp đồng Khi khách hàng đồng ý với những thông tin tư vấn Mức 1 (3.0) Xử lý 3.3 Khách hàng Các thông tin về nhà đất cần cho thuê, bán Phích 4.0 Tên luồng Mô tả DFD liên quan Nguồn Đích Các phần tử thông tin Dữ liệu về khách hàng và nhà đất Lập báo cáo trình lãnh đạo Mức 1 (4.1) D1: khách hàng D2: Nhà đất thuê, mua D3: Nhà đất cần bán, cho thuê Xử lý 3.1 Các thông tin về khách hàng và nhà đất Dữ liệu về khách hàng và nhà đất Lập báo cáo trình lãnh đạo Mức 1 (4.2) D1: khách hàng D2 Nhà đất thuê, mua D3 Nhà đất cần bán, cho thuê Xử lý 3.2 Các thông tin về khách hàng và nhà đất Phích kho dữ liệu Phích D1 Tên kho : Khách hàng Mô tả : Chứa các thông tin cá nhân của khách hàng Tên DFD liên quan : DFD mức 1 (1.0), 2.0, 3.0, 4.0, mức 2 (1.1) Các xử lý có liên quan : Xử lý 1.1, 1.1.3, 2.2, 2.1, 3.1, 3.2, 4.1, 4.2 Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : Quản lý thông tin nhà đất Phích D2 Tên kho : Nhà đất thuê, mua Mô tả : Chứa các thông tin về nhà đất cần thuê, mua, tệp trạng thái Tên DFD liên quan : DFD mức 1 ( 2.0, 4.0 ) Các xử lý có liên quan : Xử lý 2.1, 2.2, 4.1, 4.2 Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : Quản lý thông tin nhà đất Phích D3 Tên kho : Nhà đất cần bán, cho thuê Mô tả : Chứa các thông tin nhà đất cần bán, cho thuê, tệp trạng thái Tên DFD liên quan : DFD mức 1(3.0, 4.0) Các xử lý có liên quan : Xử lý 3.1, 3.2, 4.1, 4.2 Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : Quản lý thông tin nhà đất 3.2. Sơ đồ IFD Sơ đồ IFD của chức năng Login Thời điểm Chương trình Người sử dụng Khi người sử dụng đăng nhập vào chương trình Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin về tên, password Sau khi đã kiểm tra đúng thông tin Hiển thị form login Nhập tên, password Kiểm tra thông tin hợp lệ Thông báo hệ thống Đăng nhập hệ thống Sơ đồ IFD của chức năng Cập nhật thông tin khách hàng và thông tin nhà đất (NĐ) bán và cho thuê Thời điểm Khách hàng Chương trình Khi khách hàng đến nộp phiếu đăng ký bán và cho thuê nhà đất Kết thúc đăng ký Hiển thị Form nhà đất bán và cho thuê Cập nhật thông tin KH, NĐ và trạng thái NĐ Khách hàng Nhà đất bán (cho thuê) Phiếu đăng Ký bán, cho thuê nhà đất Phiếu hẹn Sơ đồ IFD của chức năng cập nhật thông tin khách hàng và thông tin thuê mua nhà đất Thời điểm Khách hàng Chương trình Khi khách hàng đến nộp phiếu đăng ký bán và cho thuê nhà đất Kết thúc đăng ký Hiển thị Form thuê, mua nhà đất Cập nhật thông tin và trạng thái NĐ Khách hàng Nhà đất thuê, mua Phiếu đăng Ký mua, thuê nhà đất Phiếu hẹn Sơ đồ IFD của chương trình Thời điểm Khách hàng Chương trình Lãnh đạo Khách hàng đến theo phiếu hẹn và được tư vấn Chiều thứ 7 hàng tuần Cuối mỗi tuần Báo cáo Hiển thị form trạng thái Hợp đồng đã thanh lý Hợp đồng, hoá đơn Lập báo cáo Cập nhật trạng thái nhà đất Khách hàng Thông tin NĐ II. Thiết kế hệ thống Thiết kế cơ sở dữ liệu logic đi từ các thông tin đầu ra Xây dựng mô hình lôgic cho hệ thống thông tin mới là một quá trình phức tạp, cần phải có sự hiểu biết sâu sắc về hệ thống đang nghiên cứu. Việc thiết kế logic nên bắt đầu từ việc thiết kế cơ sở dữ liệu. Cách tiếp cận này bảo đảm tất cả các dữ liệu cần thiết, chỉ những dữ liệu đó sẽ được nhập vào và lưu trữ trong hệ thống và chỉ những xử lý yêu cầu sẽ được thực hiện. Có hai phương pháp thiết kế cơ sở dữ liệu (CSDL): - Phương pháp thiết kế CSDL logic đi từ các thông tin đầu ra - Thiết kế CSDL bằng phương pháp mô hình hoá Thiết kế CSDL nhà đất Về phương diện quản lý, có thể mô tả sơ qua về hệ thống quản lý thông tin nhà đất như sau: Khách hàng có nhu cầu mua, thuê, bán hay cho thuê nhà đất khi đến công ty sẽ được phát phiếu đăng ký tương ứng với mỗi loại hình trên hoặc phiếu thông tin nhà đất. Nếu khách hàng có nhu cầu đối với nhiều nhà đất thì sẽ được phát nhiều phiếu. Trong việc quản lý thông tin khách hàng công ty xác định tư cách pháp nhân của khách bằng số chứng minh nhân dân do công an của tỉnh (thành phố) cấp. Với mỗi nhà đất sẽ được đăng ký nhiều nhất dưới 2 loại hình bán và cho thuê hoặc mua và thuê (không được cùng bán hoặc mua một nhà đất). Một nhà đất sẽ tồn tại nhiều trạng thái kể từ khi mới đăng ký đến khi có nó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, trong cùng một khoảng thời gian cũng có thể có nhiều nhà đất có cùng một trạng thái. Phần thông tin nhà đất có rất nhiều thuộc tính như diện tích, hướng nhà, nội thất,...nhưng có một số thuộc tính có thể ứng với nhiều nhà đất đó là thuộc tính về nước sử dụng như nước máy, nước giếng hay nước mưa; giấy tờ như giấy viết tay, sổ đỏ; khuôn dạng nhà đất như nhà kiên cố, bán kiên cố, nhà các cấp. Để dễ dàng cho nhân viên công ty trong việc xử lý các yêu cầu về nhà đất, khách hàng phải đặt giá cho nhà đất mà họ yêu cầu. Mỗi nhà đất sẽ có một giá trị tương ứng với mỗi kiểu tính. Ta chia làm 2 quá trình là mua (thuê) và bán (cho thuê) Quá trình bán (cho thuê) (1) Sơ đồ ERD #Mã Khách hàng bán Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Số CMND Cấp ngày Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh Khách hàng bán Có Thông tin nhà đất bán Dạng nhà #Mã dạng - Tên dạng Nước sử dụng #Mã nước sd - Tên nước sd Trạng thái #Mã trạng thái - Tên trạng thái Loại hình #Mã Loại hình - Tên Loại hình N N Thuộc về/Có N N N 1 Có N 1 Thuộc về N 1 N 1 #Mã Nhà đất bán Ngày đăng ký Địa chỉ nhà Diện tích đất DT mặt bằng XD Tổng diện tích xây Năm XD Số tầng Dạng nhà Giấy phép XD Chiều dài Chiều rộng Nước sử dụng Giấy tờ ... Giá trị Xã phường (2) (2) (3) (4) (5) (6) Loại giấy tờ #Mã Loại giấy tờ - Tên Loại GT 1 N (3) (7) Thuộc về Thuộc về Thuộc về Chuyển sơ đồ khái niệm dữ liệu ERD sang sơ đồ cấu trúc dữ liệu DSD Chuyển đổi các quan hệ (1) #Mã khách bán Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Số CMND Cấp ngày Thời gian liên lạc (LL) Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh Khách bán Có N 1 Quan hệ (1): Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp như sau: Tỉnh #Mã tỉnh Tên tỉnh Khách bán #Mã khách bán Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Di động Số CMND Cấp ngày Thời gian LL #Mã tỉnh #Mã khách bán Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Số CMND Cấp ngày Thời gian liên lạc (LL) Khách bán (2) Có N 1 #Mã nhà đất bán Ngày đăng ký Địa chỉ nhà Diện tích đất DT mặt bằng XD Tổng diện tích xây Năm XD Số tầng Dạng nhà Giấy phép XD Chiều dài Chiều rộng Nước sử dụng Giấy tờ Mặt tiền Hướng nhà Số phòng bếp Gara ô tô Có điện Có điện thoại Nóng lạnh Mô tả nội thất Mặt phố ngõ Giá trị Xã phường Thông tin nhà đất bán Quan hệ (2): Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp như sau: Khách bán #Mã khách bán Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Di động Số CMND Cấp ngày Thời gian LL #Mã tỉnh Phiếu bán #Mã phiếu Mã nhà đất Mã khách bán Ngày Ghi chú Thông tin nhà đất bán Giá trị Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất DT đất Tổng DT xây ... Mặt phố ngõ #Mã nhà đất Quan hệ (3): Trạng thái #Mã trạng thái - Tên trạng thái N Thuộc về/Có N Thông tin nhà đất bán Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp sau: Trạng thái nhà đất #Mã trạng thái Tên trạng thái Nhà đất bán- trạng thái #Mã trạng thái Ngày #Mã nhà đất bán Thông tin nhà đất #Mã nhà đất bán Địa chỉ nhà đất DT đất Tổng DT xây Giá trị ... Mặt phố ngõ Quan hệ (4): Thông tin nhà đất bán N Có N Loại hình #Mã loại hình - Tên loại Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp sau: Loại hình #Mã loại hình Tên loại hình Loại hình_ nhà đất bán #Mã loại hình #Mã nhà đất bán Thông tin nhà đất bán Địa chỉ nhà đất DT đất Tổng DT xây Giá trị ... Mặt phố ngõ #Mã nhà đất bán Quan hệ 5: Dạng nhà #Mã dạng nhà - Dạng nhà 1 Thuộc về/Có N Thông tin nhà đất bán Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Dạng nhà #Mã dạng nhà Tên dạng nhà Thông tin nhà đất bán #Mã nhà đất bán Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất DT đất ... Mặt phố ngõ #Mã dạng nhà #Mã nước sử dụng Quan hệ 6: Nước sinh hoạt #Mã nướcsd - Tên nước sd 1 Thuộc về N Thông tin nhà đất bán Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Nước sử dụng #Mã nướcsd Tên nước sd Thông tin nhà đất #Mã nhà đất bán Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất ... #Mặt phố ngõ #Mã nước sd #Mã dạng nhà Giá trị Quan hệ 7: Loại giấy tờ #Mã giấy tờ - Tên giấy tờ 1 Thuộc về N Thông tin nhà đất bán Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Loại Giấy tờ #Mã giấy tờ Tên giấy tờ Thông tin nhà đất bán #Mã nhà đất bán Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất ... Mã dạng nhà Mặt phố ngõ Mã giấy tờ Giá trị Để thuận tiện trong việc quản lý và lưu trữ ta mã hoá điạ chỉ nhà đất theo xã phường, quận huyện, tỉnh (thành phố) Ta có sơ đồ ERD như sau: Tỉnh Quận huyện Thông tin nhà đất bán Xã phường Có 1 N Có 1 N Có 1 N #Mã tỉnh Tên tỉnh #Mã quận huyện Tênquận huyện #Mã xã phường Tên xã phường Sau khi chuyển đổi ta có 4 tệp sau: Tỉnh #Mã tỉnh Tên tỉnh Quận huyện #Mã quận huyện Tên quận huyện #Mã tỉnh Xã phường #Mã xã phường Tên xã phường #Mã quận huyện #Mã tỉnh Thông tin nhà đất bán #Mã nhà đất bán Điạ chỉ nhà đất ... #Mã xã phường #Mã quận huyện #Mã tỉnh Sơ đồ quan hệ thực thể của quá trình bán (cho thuê) nhà đất Quá trình mua (thuê) Thuộc về Thuộc về Thuộc về (7) (3) N 1 #Mã Loại giấy tờ - Tên Loại GT Loại Giấy tờ (6) (5) (4) (3) (2) (2) #Mã Nhà đấtmua Ngày đăng ký Địa chỉ nhà Diện tích đất DT mặt bằng XD Tổng diện tích xây Năm XD Số tầng Dạng nhà Giấy phép XD Chiều dài Chiều rộng Nước sử dụng Giấy tờ ... Giá trị Xã phường 1 N Thuộc về 1 N Có N 1 1 N N N Có N N #Mã Loại hình - Tên Loại hình Loại hình Trạng thái #Mã trạng thái - Tên trạng thái Nước sinh hoạt #Mã nước sd - Tên nước sd Dạng nhà #Mã dạng - Tên dạng Thông tin nhà đất mua Thuộc về/Có Khách hàngmua Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh #Mã Khách hàng mua Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Số CMND Cấp ngày Sơ đồ ERD Quan hệ 1 : (1) #Mã Khách mua Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Số CMND Cấp ngày Thời gian liên lạc (LL) Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh Tỉnh #Mã tỉnh - Tên tỉnh Khách mua Có N 1 Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp như sau: Tỉnh #Mã tỉnh Tên tỉnh Khách bán #Mã khách mua Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Di động Số CMND Cấp ngày Thời gian LL #Mã tỉnh #Mã phiếu Ngày đăng ký Địa chỉ nhà Diện tích đất DT mặt bằng XD Tổng diện tích xây Năm XD Số tầng Dạng nhà Giấy phép XD Chiều dài Chiều rộng Nước sử dụng Giấy tờ Mặt tiền Hướng nhà Số phòng bếp Gara ô tô Có điện Có điện thoại Nóng lạnh Mô tả nội thất Mặt phố ngõ Giá trị Xã phường #Mã khách mua Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Số CMND Cấp ngày Thời gian liên lạc (LL) Khách mua (2) Có N 1 Thông tin nhà đất mua Quan hệ (2): Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp như sau: Khách mua #Mã khách mua Họ tên Năm sinh Địa chỉ Điện thoại Di động Số CMND Cấp ngày Thời gian LL #Mã tỉnh Phiếu mua #Mã phiếu Mã nhà đất mua Mã khách mua Ngày đăng ký Ghi chú Thông tin nhà đất mua Giá trị Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất DT đất Tổng DT xây ... Mặt phố ngõ #Mã nhà đất mua Quan hệ (3): Trạng thái #Mã trạng thái - Tên trạng thái N Thuộc về/Có N Thông tin nhà đất mua Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp sau: Trạng thái nhà đất #Mã trạng thái Tên trạng thái Nhà đất mua- trạng thái #Mã trạng thái Ngày thay đổi trạng thái #Mã nhà đất mua Thông tin nhà đất mua (thuê) #Mã nhà đất mua Địa chỉ nhà đất DT đất Tổng DT xây Giá trị ... Mặt phố ngõ Thông tin nhà đất mua N Có N Loại hình #Mã loại hình - Tên loại Quan hệ 4 : Sau khi chuyển đổi ta thu được 3 tệp sau: Loại hình #Mã loại hình Tên loại hình Loại hình_ nhà đất mua #Mã loại hình #Mã nhà đất mua Thông tin nhà đất mua Địa chỉ nhà đất DT đất Tổng DT xây Giá trị ... Mặt phố ngõ #Mã nhà đất mua Quan hệ 5: Dạng nhà #Mã dạng nhà - Dạng nhà 1 Thuộc về N Thông tin nhà đất mua Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Dạng nhà #Mã dạng nhà Tên dạng nhà Thông tin nhà đất mua #Mã nhà đất mua Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất DT đất ... Mặt phố ngõ #Mã dạng nhà #Mã nước sử dụng Quan hệ 6 : Nước sử dụng #Mã nước - Tên nước sd 1 Thuộc về N Thông tin nhà đất mua Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Nước sử dụng #Mã nước Tên nước sd Thông tin nhà đất #Mã nhà đất mua Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất ... #Mặt phố ngõ #Mã nước #Mã dạng nhà Giá trị Quan hệ 7: Loại Giấy tờ #Mã giấy tờ - Tên giấy tờ 1 Thuộc về N Thông tin nhà đất mua Sau khi chuyển đổi ta thu được 2 tệp sau: Loại Giấy tờ #Mã giấy tờ Tên giấy tờ Thông tin nhà đất mua #Mã nhà đất mua Ngày đăng ký Địa chỉ nhà đất ... Mã dạng nhà Mặt phố ngõ Mã giấy tờ Giá trị Để thuận tiện trong việc quản lý và lưu trữ ta mã hoá điạ chỉ nhà đất theo xã phường, quận huyện, tỉnh (thành phố) Ta có sơ đồ ERD như sau: Tỉnh Quận huyện Thông tin nhà đất mua Xã phường Có 1 N Có 1 N Có 1 N #Mã tỉnh Tên tỉnh #Mã quận huyện Tênquận huyện #Mã xã phường Tên xã phường Sau khi chuyển đổi ta có 4 tệp sau: Tỉnh #Mã tỉnh Tên tỉnh Quận huyện #Mã quận huyện Tên quận huyện #Mã tỉnh Xã phường #Mã xã phường Tên xã phường #Mã quận huyện #Mã tỉnh Thông tin nhà đất mua #Mã nhà đất mua Điạ chỉ nhà đất ... #Mã xã phường #Mã quận huyện #Mã tỉnh Sơ đồ quan hệ thực thể của quá trình mua (thuê) nhà đất 1.2 Thiết kế chi tiết các tệp CSDL Tệp Thông tin nhà đất bán, cho thuê (TTNDban) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_NDB Char 10 Mã nhà đất bán No Dcnhaban Char 100 Địa chỉ nhà bán No Dtdat Numeric 4 Diện tích đất No DtmatbangXD Int 4 Diện tích mặt bằng xây dựng No TongDTxay Int 4 Tổng diện tích xây dựng No NamXD Int 4 Năm xây dựng No Sotang Tinyint 2 Số tầng No Ma_dang Char 2 Mã dạng nhà No GiayphepXD Char 10 Giấy phép xây dựng No Chieudai Numeric 4 Chiều dài No Chieurong Numeric 4 Chiều rộng No Mattien Numeric 4 Mặt tiền No Huong Char 30 Hướng nhà No Riengbiet Tinyint 1 Riêng biệt No Tuongchung Tinyint 1 Tường chung No Santhuong Tinyint 1 Sân thượng No Beboi Tinyint 1 Bể bơi No Sanvuon Tinyint 1 Sân vườn No Numlamvec Int 4 Số phòng làm việc No Numngu Int 4 Số phòng ngủ No Numkhach Int 4 Số phòng khách No Numan Int 4 Số phòng ăn No NumWC Int 4 Số phòng ăn No Numbep Int 4 Số phòng bếp No Garaoto Tinyint 1 Gara ô tô No Codien Tinyint 1 Có điện hay không No Nonglanh Tinyint 1 Có nóng lạnh hay không No Ma_GT Char 2 Mã giấy tờ No Ma_nuoc Char 2 Mã nước sử dụng No CoDT Tinyint 1 Có điện thoại hay không No Motanoithat Varchar 200 Mô tả nội thất No Matphongo Tinyint 1 Mặt phố ngõ No Ma_XP Char 2 Mã xã phường No Ma_QH Char 2 Mã quận huyện No Ma_tinh Char 2 Mã tỉnh No Gía trị Numeric 10 Giá trị nhà đất bán No Đơn vị Varchar 20 Đơn vị tính (VND, cây vàng,..) No Kiểu tính Varchar 20 Kiểu tính toàn bộ hoặc m2 No Ghichu Varchar 100 Ghi chú Tệp Thông tin nhà đất mua, thuê (TTNDmua) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_NDM Char 10 Mã nhà đất mua No Dcnhamua Char 100 Địa chỉ nhà mua No Dtdat Numeric 4 Diện tích đất No DtmatbangXD Int 4 Diện tích mặt bằng xây dựng No TongDTxay Int 4 Tổng diện tích xây dựng No NamXD Int 4 Năm xây dựng No Sotang Tinyint 2 Số tầng No Ma_dang Char 2 Mã dạng nhà No GiayphepXD Char 10 Giấy phép xây dựng No Chieudai Numeric 4 Chiều dài No Chieurong Numeric 4 Chiều rộng No Mattien Numeric 4 Mặt tiền No Huong Char 30 Hướng nhà No Riengbiet Tinyint 1 Riêng biệt No Tuongchung Tinyint 1 Tường chung No Santhuong Tinyint 1 Sân thượng No Beboi Tinyint 1 Bể bơi No Sanvuon Tinyint 1 Sân vườn No Garaoto Tinyint 1 Gara ô tô No Codien Tinyint 1 Có điện hay không No Nonglanh Tinyint 1 Có nóng lạnh hay không No Ma_GT Char 2 Mã giấy tờ No Ma_nuoc Char 2 Mã nước sử dụng No CoDT Tinyint 1 Có điện thoại hay không No Motanoithat Varchar 200 Mô tả nội thất No Matphongo Tinyint 1 Mặt phố ngõ No Ma_XP Char 2 Mã xã phường No Ma_QH Char 2 Mã quận huyện No Ma_tinh Char 2 Mã tỉnh No Gía trị Numeric 10 Giá trị nhà đất mua, thuê No Đơn vị Varchar 20 Đơn vị tính (VND, cây vàng,..) No Kiểu tính Varchar 20 Kiểu tính toàn bộ hoặc m2 No Ghichu Varchar 100 Ghi chú Tệp Khách hàng bán, cho thuê (Khachban) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_KB Numeric 9 Mã khách hàng bán No Hoten Char 30 Họ và tên khách hàng No Namsinh Datetime 8 Ngày, tháng, nam sinh No Diachi Varchar 60 Địa chỉ khách hàng No Dienthoai Varchar 20 Điện thoại No Didong Varchar 20 Di động No SoCMND Varchar 9 Số chứng minh nhân dân No Ma_tinh Char 3 Mã tỉnh No Capngay Datetime 8 Cấp ngày No Tg_LL Varchar 50 Thời gian liên lạc Tệp Phiếu đăng ký bán (Phieuban) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes MaPhieu Varchar 10 Mã số phiếu đăng ký No Ma_KB Numeric 9 Mã khách hàng bán, cho thuê NĐ No Ma_NDB Varchar 10 Mã nhà đất bán, cho thuê No NgayDK Datetime 8 Ngày đăng ký No Ghi chú Varchar 100 Ghi chú Tệp nhà đất bán-trạng thái (NDban_TT) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_NDB Varchar 10 Mã nhà đất bán Yes Ma_TT Char 2 Mã trạng thái Yes Ngay Datetime 8 Ngày thay đổi trạng thái Tệp Khách hàng mua, thuê (Khachmua) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_KM Numeric 9 Mã khách hàng mua No Hoten Char 30 Họ và tên khách hàng No Namsinh Datetime 8 Ngày, tháng, nam sinh No Diachi Varchar 60 Địa chỉ khách hàng No Dienthoai Varchar 20 Điện thoại No Didong Varchar 20 Di động No SoCMND Varchar 9 Số chứng minh nhân dân No Ma_tinh Char 3 Mã tỉnh No Capngay Datetime 8 Cấp ngày No Tg_LL Varchar 50 Thời gian liên lạc Tệp Phiếu đăng ký mua (Phieumua) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes MaPhieu Varchar 10 Mã số phiếu đăng ký No Ma_KM Numeric 9 Mã khách hàng mua, thuê NĐ No Ma_NDM Varchar 10 Mã nhà đất mua, thuê NĐ No NgayDK Datetime 8 Ngày đăng ký No Ghi chú Varchar 100 Ghi chú Tệp nhà đất mua-trạng thái (NDmua_TT) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_NDM Varchar 10 Mã nhà đất mua Yes Ma_TT Char 2 Mã trạng thái Yes Ngay Datetime 8 Ngày thay đổi trạng thái Tệp Trạng thái nhà đất (TrangThaiND) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_TT Char 2 Mã trạng thái No Tên_TT Varchar 50 Tên trạng thái (mới đăng ký, đã ký hợp đồng,..) Tệp loại hình (Loaihinh) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_LH Char 2 Mã loại hình No Tên_LH Varchar 50 Tên loại hình (mua, thuê, cho thuê, bán) Tệp Loại hình_nhà đất bán (LoaihinhNDB) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_NDB Char 10 Mã nhà đất bán Yes Ma_LH Char 2 Mã loại hình Tệp Loại hình_nhà đất mua (LoaihinhNDM) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_NDM Char 10 Mã nhà đất mua Yes Ma_LH Char 2 Mã loại hình Tệp Dạng nhà (Dangnha) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_dang VarChar 2 Mã dạng nhà No Tendang Char 50 Tên dạng nhà (Kiên cố, cấp 4) Tệp Nước sinh hoạt (Nuocsd) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_nuocsd VarChar 2 Mã dạng nước sử dụng No Tennuocsd Char 50 Tên nước sử dụng (Nước máy, nước mưa,..) Tệp Loại Giấy tờ (Giayto) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_GT VarChar 2 Mã giấy tờ (01,02,..) No TenGT Char 50 Tên loại giấy tờ (Sổ đỏ, hợp đồng,..) Tệp Tỉnh (Tinh) Khoá Tên trường Kiểu Kích cỡ Mô tả Yes Ma_Tinh Numeric 3 Mã tỉnh /thành phố (101, 102,…) No Ten_Tinh Char 50 Tên tỉnh /thành phố Các ràng buộc của chương trình Ràng buộc về phần cứng Với quy mô mạng nội bộ cơ quan chỉ cần một máy chủ. Máy chủ này có thể lựa chọn chạy trên nền máy chủ Intel, chạy hệ điều hành Windows NT/2000. Cấu hình máy chủ tối thiểu như sau: Processor: 01 Pentium IV- 1,2GHz RAM: 512 MB RAM HardDisk: 48 GB SCSI Monitor, ổ CD ROM, Keyboard, Mouse... Ràng buộc về phần mềm Về hệ điều hành (Operating System): nên dùng Windows 2000 hay Windows XP Phần mềm cơ sở dữ liệu SQL 7.0 hoặc SQL 2000; bộ phần mềm Visual Studio 6.0 Thiết kế giao tác người –máy Pha 1 : Cập nhật thông tin Nhiệm vụ- Người (Nhân viên) Nhiệm vụ – Máy Thông tin hiện ra Hiện form thông tin nhà đất Chọn chức năng và điền thông tin Cập nhật CSDL Các hộp nhập dữ liệu của : Tên, năm sinh, điện thoại,... Thông báo đã cập nhật xong Pha 2 : Quản trị người dùng Nhiệm vụ- Người (Nhân viên) Nhiệm vụ – Máy Thông tin hiện ra Hiện form login Nhập tên, mật khẩu Kiểm tra người dùng Đăng nhập Logout Đúng Sai Mật khẩu của : Tên người sử dụng, mật khẩu Thông báo thông tin sai Pha 3 : Cập nhật trạng thái nhà đất Nhiệm vụ- Người (Nhân viên) Nhiệm vụ – Máy Thông tin hiện ra Hiện form trạng thái nhà đất Kiểm tra trạng thái nhà đất và chọn chức năng thích hợp Cập nhật trạng thái Thông tin về nhà đất và trạng thái Thông báo việc chắc chắn cập nhập hay không. 4. Thiết kế màn hình giao diện Một số màn hình giao diện như sau : Màn hình login Màn hình quản lý người sử dụng Nếu muốn sửa đổi thì ấn chuột vào danh sách Màn hình cập nhật danh mục Nếu muốn sửa đổi thì ấn chuột vào danh sách sau đó sửa tại ô textbox bên trên. Không cho phép sửa mã Màn hình giao diện của danh mục xã phường Kích chuột vào danh sách để sửa thông tin nếu cần. Không cho phép sửa mã. Màn hình thông tin giao dịch bán (cho thuê) nhà đất ứng với mỗi KH Danh sách nhà đất ứng với mỗi khách hàng Tìm kiếm thông tin nhà đất bán (cho thuê) Màn hình danh sách khách hàng đăng ký bán, cho thuê nhà đất Kích đúp chuột sẽ hiện form thông tin nhà đất bán (cho thuê) ứng với mã khách hàng đã chọn. Màn hình danh sách nhà đất cần bán (cho thuê) Hiển thị toàn bộ danh sách nhà đất cần bán và cho thuê Kích đúp chuột sẽ hiện form nhà đất bán (cho thuê) ứng với mã khách và mã nhà đất được chọn Màn hình giao diện thông tin nhà đất thuê, mua ứng với mối mã KH KH Danh sách nhà đất thuê, mua ứng với mỗi khách hàng Tìm kiếm thông tin nhà đất và khách hàng thuê mua NĐ Màn hình giao diện cập nhật trạng thái nhà đất Kick chuột sẽ hiển thị thông tin lên phần trên Hiển thị toàn bộ danh sách nhà đất ứng với mỗi loại hình Màn hình tìm kiếm thông tin nhà đất Nhắp đúp chuột sẽ hiển thị form thông tin nhà đất ứng với từng loại hình và mã phiếu Màn hình form lên báo cáo Report danh sách khách hàng bán nhà đất Form lập báo cáo về nhà đất Report danh sách nhà đất mới đăng ký Màn hình giao diện hỗ trợ việc in danh sách nhà đất tạm thời Thiết lập thông số trang in Lựa chọn in báo cáo Kết luận Đối với mỗi sinh viên, sau thời gian học tập và nghiên cứu tại trường, sinh viên cần phải biết ứng dụng những kiến thực đó vào thực tế. Do vậy, giai đoạn thực tập là giai đoạn rất cần thiết và bổ ích cho việc tiếp xúc với các bài toán ứng dụng, thu nhận các kiến thức thực tế, nhất là việc chuẩn bị mọi phương diện cho quá trình xin việc sau này. Theo yêu cầu của trường, em đã hoàn thành giai đoạn thực tập của mình tại Trung tâm tính toán Tổng cục thống kê. Tại đây, được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các cán bộ trung tâm nhất là các cán bộ Phòng Cơ sở dữ liệu, em đã lựa chọn và hoàn thành đề tài thực tập cho mình và phát triển thành luận văn tốt nghiệp. Toàn bộ kết quả thực tập và nghiên cứu công nghệ, ứng dụng vào phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Quản lý thông tin nhà đất tại công ty thương mại và dịch vụ Thế sơn đã được đánh giá và trình bày ở báo cáo chuyên đề thực tập này. Phần mềm quản lý thông tin nhà đất được xây dựng trên cơ sở môi trường công ty nên chỉ áp dụng riêng đối với công ty Thế sơn. Hiện tại, do điều kiện về tài chính và công nghệ, công ty triển khai chương trình trên mạng LAN và hướng phát triển sẽ là đưa chương trình lên mạng Internet đáp ứng tất cả các khách hàng có nhu cầu ở mọi nơi. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Trần Thu Hà, các cán bộ phòng Cơ sở dữ liệu, cán bộ Nguyễn Hữu Hoàn đã nhiệt tình hướng dẫn em rất chu đáo trong suốt quá trình hoàn thành đề tài này ! Tài liệu tham khảo Trang Web của Tổng cục Thống kê (www.gso.gov.vn) Giáo trình Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Tác giả: PGS-TS. Hàn Viết Thuận NXB Thống kê, Hà nội Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Tác giả: Đỗ Xuân Lôi Giáo trình Hệ thống thông tin, NXB thống kê, Hà Nội Tác giả: Ts. Trương Văn Tú Ts. Trần Thị Song Minh Bài giảng Hệ thống thông tin Lập trình cơ sở dữ liệu Visual Basic và SQL Server Tác giả: Võ Phước Linh, NXB Thống kê, Hà Nội MSDN của Microsoft Trang Web : www.microsoft.com Trang Web: www.vbmz.com Visual Basic, Aptech Đĩa học IBT Visualbasic 4.0 Phụ lục Hàm kết nối cơ sở dữ liệu: Public Function gConnectToDB(ServerN As String, dsn As String, userN As String, passW As String) As Boolean Dim constr As String constr = "DRIVER={SQL Server};SERVER=" & ServerN & ";" constr = constr & "UID=" & userN & ";PWD=" & passW & ";DATABASE=" & dsn On Error GoTo ConnecToDBErr: cn.CursorLocation = adUseClient cn.Open constr cn.CommandTimeout = 36000 gConnectToDB = True Exit Function ConnecToDBErr: gConnectToDB = False End Function Hàm tạo Recordset Public Function gCreateRecordset(sqlst As String, rs As ADODB.Recordset) As Boolean On Error GoTo err: Set rs = New ADODB.Recordset Set rs.ActiveConnection = cn rs.CursorType = adOpenKeyset rs.LockType = adLockOptimistic rs.Open sqlst, , , , adCmdText gCreateRecordset = True Exit Function err: MsgBox sqlst gCreateRecordset = False End Function Hàm thực hiện câu lệnh SQL Public Function gExecuteSql(ByVal sqlst As String) As Boolean On Error GoTo err: cn.Execute sqlst gExecuteSql = True Exit Function err: MsgBox sqlst gExecuteSql = False End Function Hàm lấy dữ liệu vào combobox, list box Public Function gPutDataInControl(rs As ADODB.Recordset, c As Control, showfirst As Boolean, coma As Boolean) On Error GoTo err: Dim i As Integer i = 1 If TypeOf c Is ComboBox Or TypeOf c Is ListBox Then c.Clear Do While Not rs.EOF If coma Then c.AddItem rs(1) c.ItemData(c.NewIndex) = rs(0) Else c.AddItem rs(0) c.ItemData(c.NewIndex) = i i = i + 1 End If rs.MoveNext Loop If showfirst And rs.RecordCount > 0 Then c.ListIndex = 0 gPutDataInControl = True Exit Function err: c.Clear gPutDataInControl = False End Function Hàm ghi thông tin về khách hàng bán (Cho thuê) nhà đất Public Sub GhiKhachban() Dim BMskNamsinh As Date ' Dim BMskNgaycap As Date With FrmNDban BTxtIDlienhe = .TxtIDLienhe.Text BTxtHoten = .TxtHoten.Text BTxtDiachi = .TxtDiachi.Text BMskNamsinh = CDate(.MskNamSinh.Text) BTxtDienthoai = .TxtDienthoai.Text BTxtDidong = .TxtDidong.Text BTxtSoCMND = .TxtSoCMND.Text BCboMatinh = .CboMaTinh.ItemData(CboMaTinh.ListIndex) BMskNgaycap = MskNgayCap.Text BTxtTg_LL = .TxtTg_LL.Text End With sqlst = "insert into Khachban values(" & BTxtIDlienhe & "," sqlst = sqlst & In_Null(Nhaydon(BTxtHoten), 1) & "," & Null_Ngay(BMskNamsinh) & "," sqlst = sqlst & In_Null(Nhaydon(BTxtDiachi), 1) & "," sqlst = sqlst & In_Null(Nhaydon(BTxtDienthoai), 1) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtDidong), 1) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtSoCMND), 0) & "," sqlst = sqlst & In_Null(BCboMatinh, 1) & "," & Null_Ngay(BMskNgaycap) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtTg_LL), 1) & ")" If Not gExecuteSql(sqlst) Then VNmsg.VNMsgBox "Không thể thực hiện câu lệnh sql2" End If End Sub Public Sub GhiTTNDban() Dim BMskNgayDK As Date With FrmNDban ' Bang TTNDban BTxtMaPhieu = .TxtMaphieu.Text BTxtIDlienhe = .TxtIDLienhe.Text BTxtMa_NDB = .TxtMa_NDB.Text BMskNgayDK = CDate(.MskNgayDK.Text) ' BCboMa_LH = Format(.CboMa_LH.ItemData(CboMa_LH.ListIndex), "0#") BTxtDCNhaban = .TxtDCnhaban.Text BTxtDTdat = .TxtDTdat.Text BTxtDTmatbangXD = .TxtDTmatbangXD.Text BTxtTongDTXay = .TxtTongDTXay.Text BTxtNamXD = .TxtNamXD.Text BTxtSoTang = .TxtSotang.Text BCboMa_dang = Format(.CboMa_dang.ItemData(CboMa_dang.ListIndex), "0#") BChkGiayphep = .ChkGiayphep.Value BTxtChieudai = .TxtChieudai.Text BTxtChieurong = .TxtChieuRong.Text BTxtMatTien = .TxtMatTien.Text BTxtHuong = .TxtHuong.Text BChkRiengbiet = .ChkRiengBiet.Value BChkTuongchung = .ChkTuongChung.Value BChkSanthuong = .ChkSanthuong.Value BChkBeboi = .ChkBeboi.Value BChkSanvuon = .ChkSanvuon.Value BTxtNumlamviec = .TxtNumlamviec.Text BTxtNumNgu = .TxtNumngu.Text BTxtNumKhach = .TxtNumKhach.Text BTxtNumAn = .TxtNuman.Text BTxtNumWC = .TxtNumWC.Text BTxtNumBep = .TxtNumbep.Text BChkGara = .ChkGara.Value BChkCodien = .ChkCoDien.Value BCboMa_nuoc = Format(.CboMa_nuoc.ItemData(CboMa_nuoc.ListIndex), "0#") BChkCoDT = .ChkCoDT.Value BChkNongLanh = .ChkNonglanh.Value BCboMa_GT = Format(.CboMa_GT.ItemData(CboMa_GT.ListIndex), "0#") BTxtNoithat = .TxtNoithat.Text BChkMatpho = .ChkMatPho.Value BCboMa_XP = Format(.CboMa_XP.ItemData(CboMa_XP.ListIndex), "0#") BCboMa_QH = Format(.CboMa_QH.ItemData(CboMa_QH.ListIndex), "0#") BCboMa_Tinh = .CboMa_Tinh.ItemData(CboMa_Tinh.ListIndex) BTxtGhichu = .TxtGhichu.Text BTxtGiaTri = .TxtGiatri.Text BCboKieuTinh = .CboKieutinh.ListIndex BCboMa_DV = .CboMa_DV.Text End With 'Ghi bang thoong tin nha dat ban sqlst = "insert into TTNDban values(" & In_Null(Nhaydon(BTxtMa_NDB), 1) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtDCNhaban), 1) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtDTdat), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtDTmatbangXD), 0) & "," sqlst = sqlst & In_Null(Nhaydon(BTxtTongDTXay), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtNamXD), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtSoTang), 0) & ",'" sqlst = sqlst & BCboMa_dang & "','" & BChkGiayphep & "'," & In_Null(Nhaydon(BTxtChieudai), 0) & "," sqlst = sqlst & In_Null(Nhaydon(BTxtChieurong), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtMatTien), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtHuong), 1) & "," sqlst = sqlst & BChkRiengbiet & "," & BChkTuongchung & "," & BChkSanthuong & "," sqlst = sqlst & BChkBeboi & "," & BChkSanvuon & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtNumlamviec), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtNumNgu), 0) & "," sqlst = sqlst & In_Null(Nhaydon(BTxtNumKhach), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtNumAn), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtNumWC), 0) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtNumBep), 0) & "," sqlst = sqlst & BChkGara & "," & BChkCodien & ",'" & BCboMa_nuoc & "'," & BChkCoDT & "," sqlst = sqlst & BChkNongLanh & ",'" & BCboMa_GT & "'," & In_Null(Nhaydon(BTxtNoithat), 1) & "," & BChkMatpho & ",'" sqlst = sqlst & BCboMa_XP & "','" & BCboMa_QH & "','" & BCboMa_Tinh & "'," & In_Null(Nhaydon(BTxtGiaTri), 1) & ",'" & BCboMa_DV & "','" & BCboKieuTinh & "'," & In_Null(Nhaydon(BTxtGhichu), 1) & ")" If Not gExecuteSql(sqlst) Then VNmsg.VNMsgBox "Không thể insert số liệu vào bảng TTNDban" End If 'Ghi thông tin vào bảng phiếu bán sqlst = "insert into Phieuban values(" & In_Null(Nhaydon(BTxtMaPhieu), 1) & "," & BTxtIDlienhe & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtMa_NDB), 1) & "," & Null_Ngay(BMskNgayDK) & "," & In_Null(Nhaydon(BTxtGhichu), 1) & ")" If Not gExecuteSql(sqlst) Then VNmsg.VNMsgBox "Không thể insert số liệu vào bảng Phieuban" End If ' Ghi bang trạng thái nhadat bán sqlst = "insert into NDban_TT values(" & In_Null(Nhaydon(BTxtMa_NDB), 1) & ",'" & "01" & "'," & Null_Ngay(BMskNgayDK) & ")" ' Thue nha 01 If Not gExecuteSql(sqlst) Then VNmsg.VNMsgBox "Không thể insert số liệu vào bảng Trạng thái Nhà đất" End If 'End If End Sub Chú giải KH: Khách hàng NĐ: Nhà đất SQL server: Structured Query Language SQL-DMO: SQL Distributed Management Objects ADO: ActiveX Data Objects DAO: Data Access Objects RDO: Remote Data objects T-SQL: Transact-SQL ODBC: Open Database Connectivity API: Application programming interface

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc37019.doc
Tài liệu liên quan