Nguyên tắc: nitơ có trong thành phần các hợp chất hữu cơ. Dưới tác dụng của
H2SO4 đậm đặc và chất xúc tác thích hợp, tất cả các chất hữu cơ sẽ bị vô cơ hóa, NH3
được giải phóng ra, hợp chấp này sẽ liên kết với H2SO4 để tạo thành (NH4)2SO4 khi
cho dung dich kiềm mạnh NaOH tác dụng với (NH4)2SO4, NH3 tự do sẽ hình thành.
Định lượng NH3 bằng dung dịch có nồng độ xác định
53 trang |
Chia sẻ: Kuang2 | Lượt xem: 846 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng qui trình chế biến sản phẩm nướng từ nguyên liệu bột hạt sen khô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n từng mẻ.
Năng lượng chủ yếu cung cấp cho quá trình nướng là nhiệt năng. Nó được tạo ra từ
nguồn nhiên liệu hoặc điện và tiêu hao năng lượng trong quá trình nướng là rất lớn.
2t∆
3t∆
1t∆
Nhiệt độ lò
tos
t
tonư
t
gđ 1 gđ 2 gđ3
Hình 3: Sơ đồ biến đổi nhiệt trong quá trình nướng
(Nguồn: Trần Minh Tâm, 1998)
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
10
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
2.3 Nguyên liệu
2.3.1 Nguyên liệu hạt sen
Bảng 2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của hạt sen
Thành phần Số lượng
Nước (g)
Năng lượng (Kcal)
Năng lượng (Kj)
Protein (g)
Chất béo (g)
Đường(g)
Chất xơ dễ tiêu (g)
Calcium (mg)
Phospho (mg)
Sắt (mg)
Natri (mg)
Kali (mg)
Vitamin B1 (mg)
Vitamin B2 (mg)
Niacin (mg)
Vitamin C (mg)
13
335
1.402
17,1
1,9
62
1,9
190
650
3,1
250
1.100
0,26
0,1
2,1
0
(Nguồn: trích theo Khưu Sáng Niên, 2006)
Protein: là chất tạo thành sự sống, do đó rất quan trọng đối với khẩu phần ăn
của con người, cấu thành các tổ chức, thúc đẩy việc hấp thu các vitamin tan trong chất
béo.
Lipid: cung cấp năng lượng, trong hạt sen hàm lượng lipid rất thấp. Điều này
rất quan trọng đối với thị trường Châu Mỹ vì hiện nay vấn đề họ quan tâm đầu tiên là
hàm luợng béo.
Calci: giữ khá nhiều vai trò quan trọng trong cơ thể. Quá trình đông máu là một
chuỗi phản ứng trong đó calci đóng vai trò thiết yếu. Khi thiếu calci thì máu chậm
đông. Calci còn tham gia một số phản ứng sinh hóa cần enzyme. Trong cơ thể calci
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
11
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
tập trung nhiều nhất ở xương và răng, vì calci giữ vai trò chủ yếu trong xây dựng và
duy trì mô xương, cả trong sự hình thành răng. Ngoài ra calci còn tham gia vào việc
tồn trữ và sử dụng năng lượng trong tế bào tim.
(Nguồn: Bùi Kim Tùng, 2000)
Phospho: có trong mỗi tế bào sống và giữ vai trò quan trọng trong phản ứng
hóa học với protein, lipid và carbohydrate để cung cấp năng lượng cho cơ thể, cho sự
phát triển và hồi phục.
Sắt: tham gia vào quá trình tạo máu, ngoài ra sắt còn giữ vai trò quan trọng
trong quá trình oxy hóa và kích thích chuyển hóa bên trong tế bào. Sắt còn là thành
phần cần thiết của các nhân tế bào và tham gia vào thành phần của nhiều enzyme oxy
hóa.
Natri: tham gia tích cực vào chuyển hóa nước. Nó giữ vai trò quan trọng trong
các chuyển hóa bên trong tế bào và giữa các tổ chức. Ngoài ra nó còn duy trì tính ổn
định áp lực thẩm thấu của nguyên sinh chất và các dịch sinh học của cơ thể.
(Nguồn: Nguyễn Minh Thủy, 2003)
Kali: là chất cân bằng của natri, đóng vai trò cơ bản trong quá trình phân phối
nước trong cơ thể. Nó góp phần tạo cân bằng acid – kiềm. Trong chức năng này, nó
trao đổi ion với hydro, được gọi là “proton”. Sự cân bằng của tất cả các ion này giữ
vai trò quan trọng đối với mô tim.
Vitamin B1: giữ vai trò chủ đạo trong chuyển hóa năng lượng, chuyển vận thần
kinh có dẫn truyền xung thần kinh, tại hệ thần kinh trung ương cũng như hệ thần kinh
ngoại biên. Ngoài ra nó cũng rất quan trọng trong chức năng của cơ nói chung và tim
nói riêng, cũng như đối với trí nhớ.
Vitamin B2: ảnh hưởng tới cấu trúc tế bào, làm tăng tính thấm của màng tế bào
đối với một số chất như glucose. Vai tò sinh học chính của B2 là tham gia vào thành
phần cấu tạo các flavoprotein và hoạt động như những enzyme.
Niacin: là thành phần chủ yếu của coenzyme trong nhiều phản ứng sinh hóa
cho phép tổng hợp năng lượng và gen.
(Nguồn: Dr Jean, Paul Curtary Josette Lyon)
2.3.2 Nước
Độ ẩm khối bột sau khi nhào có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc và màu sắc sản phẩm sau
khi nướng. Màu sắc của sản phẩm sau ép đùn tại độ ẩm 13% tăng lên khi nhiệt độ tăng
trong khoảng 170 – 210 oC. Cũng trong khoảng nhiệt độ trên màu sẽ sáng hơn khi tăng
độ ẩm nguyên liệu lên 18%.
(Nguồn: Nuguchi và Cheftel 1983)
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
12
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
2.3.3 Phụ gia
Đường
Có tác dụng tạo vị cho sản phẩm, phần nhỏ có tác dụng tạo màu (phản ứng Maillard).
Men Mauripan: Tạo độ nở cho sản phẩm.
Hình 4: Men Mauripan
Trứng: Giúp tạo độ nở và tăng giá trị dinh dưỡng, giá trị cảm quan của sản
phẩm.
Bơ: Tạo mùi hấp dẫn cho sản phẩm.
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Phương tiện thí nghiệm
3.1.1 Thời gian: 26/2 đến 18/5/2007
3.1.2 Địa điểm: Bộ môn Công Nghệ Thực Phẩm, Đại học Cần Thơ.
3.1.3 Nguyên liệu
Hạt sen
Hình 5: Hạt sen khô
Nguồn: http\\: USDA National Nutrient Database for Standard Reference, Release 19 (2006)
Hạt sen khô được mua ở siêu thị về, sau đó dùng máy nghiền răng nghiền thành bột.
Trước khi nghiền loại bỏ những hạt xấu bị sâu mọt, có mùi xấu, chỉ nghiền những hạt
có chất lượng tốt.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
13
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Bột: bột gạo, bột mì tinh, mì ngang
3.1.4 Dụng cụ, thiết bị thí nghiệm
Máy nghiền răng
Hình 6: Máy nghiền răng
Máy nướng
Hình 7: Máy nướng bánh
Thiết bị đo cấu trúc
Cân điện tử
Máy đóng gói chân không
Một số dụng cụ thủy tinh, thau, muỗng, rây
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
14
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Phương pháp thí nghiệm
Qui trình sản xuất
Hạt sen khô
Nghiền
Phối trộn
Nướng
Thành phẩm
Bảo quản
Sấy
Hình 8: Qui trình sản xuất
Thuyết minh qui trình
Nguyên liệu hạt sen khô đã được bóc sạch vỏ, bỏ phôi mầm (tim sen), lựa hạt có chất
lượng tốt, không bị sâu mọt, có mùi thơm đặc trưng của sen. Loại bỏ những hạt vỏ bóc
chưa sạch, nhằm tránh cho khối bột nghiền có màu xấu. Dùng máy nghiền răng nghiền
thành bột mịn. Dùng rây, rây bỏ những hạt bột to còn sót lại. Sau đó phối trộn với bột
mì ngang và phụ gia ( đường, trứng, bơ, men) nhằm làm tăng giá trị cảm quan cho sản
phẩm. Sau khi phối trộn bột có độ ẩm thích hợp sau đó đem nướng. Máy nướng sử
dụng năng lượng điện và lực ép để giữ và làm chín bột trong khuôn. Sản phẩm nướng
có cấu trúc xốp, màu sắc hấp dẫn, mùi vị thơm ngon. Sau khi nướng đem đi sấy ở
nhiệt độ 105oC, đóng gói bằng máy đóng gói chân không, độ chân không 80% và bảo
quản trong bao bì PE có tráng nhôm ở nơi thoáng mát.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
15
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
3.2.2 Phương pháp phân tích
Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 2 lần lặp lại, kết quả được tính toán
thống kê và phân tích phương sai kiểm định LSD.
3.3 Nội dung thí nghiệm
3.3.1 Thí nghiệm 1: Xác định loại bột và tỉ lệ phối trộn.
Mục đích: Xác định loại bột và tỉ lệ phối trộn.
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm gồm 2 nhân tố với 2 lần lặp lại, cố định nhiệt độ
nướng là: 170oC, thời gian là 1.5 phút, độ ẩm là 25%. Ba loại bột phối trộn là bột mì
ngang, mì tinh và bột gạo.
Bảng 3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 1
Nhân tố B
Nhân tố A
B1: 10% B2: 15% B3: 20%
A1: mì ngang A1B1 A1B2 A1B3
A2: bột mì tinh A2B1 A2B2 A2B3
A3: bột gạo A3B1 A3B2 A3B3
..
A1 A2 A3
B1 B2 B3 B1 B2 B3 B1 B2 B3
Phối trộn
..
Hình 9: Sơ đồ bố trí của thí nghiệm 1 xác định loại bột và tỉ lệ phối trộn
Số đơn vị thí nghiệm: 3*3*2 = 18
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
16
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Bảng 4: Bảng đánh giá cảm quan san phẩm của thí nghiệm 1
Cấu trúc Màu sắc Mùi vị Điểm
Xốp, mềm
Xốp, không mềm
Không xốp
Dai, mềm
Dai
Vàng sáng
Vàng
Vàng nhạt
Vàng sẫm
Vàng đen
Mùi thơm đặc trưng của sen nướng
Thơm nhưng ít mùi sen
Mất mùi sen
Không còn mùi sen, không mùi lạ
Có mùi lạ
5
4
3
2
1
Chỉ tiêu đánh giá:
Cảm quan: bằng cách cho điểm.
Kết quả: xác định được loại và tỉ lệ bột phối trộn thích hợp nhất để sản phẩm
đạt cấu trúc và cảm quan tốt nhất.
3.3.2 Thí nghiệm 2: Xác định độ ẩm sau khi phối trộn, nhiệt độ và thời gian nướng
thích hợp nhất.
Mục đích: Xác định độ ẩm sau khi phối trộn, nhiệt độ, thời gian nướng và
thời gian sấy sản phẩm thích hợp nhất
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm gồm 3 nhân tố với 2 lần lặp lại, lấy bột đã
được xác định ở thí nghiệm 1 với tỉ lệ tối ưu để làm tiếp thí nghiệm 2.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
17
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Bảng 5: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 2
Nhân tố E: thời gian nướng Nhân tố C
Độ ẩm
Nhân tố D nhiệt
độ nướng E1:1phút E2: 1,5phút E3: 2phút
D1: 160oC C1D1E1 C1D1E2 C1D2E3
D2: 170oC C1D2E1 C1D2E3 C1D2E3 C1: 23%
D3: 180oC C1D3E1 C1D3E2 C1D3E3
D1: 160oC C2D1E1 C2D1E2 C2D2E3
D2: 170oC C2D2E1 C2D2E3 C2D2E3 C2: 25%
D3: 180oC C2D3E1 C2D3E2 C2D3E3
D1: 160oC C3D1E1 C3D1E2 C3D2E3
D2: 170oC C3D2E1 C3D2E3 C3D2E3 C3: 27%
D3: 180oC C3D3E1 C3D3E2 C3D3E3
..
C1 C2 C3
D1 D2 D3 D1 D2 D3 D1 D2 D3
Nướng
E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3 E1 E2 E3
..
Hình 10: Sơ đồ bố trí của thí nghiệm 2 xác định độ ẩm sau khi phối trộn,
nhiệt độ và thời gian nướng.
Số đơn vị thí nghiệm: 3*3*3*2 = 54
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
18
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Đánh giá:
Đánh giá và ghi nhận kết quả các mẫu nướng được.
Kết quả: Xác định được một số mẫu nướng được với bộ ba nhiệt độ, thời gian
và độ ẩm khối bột sau khi phối trộn.
3.3.3 Thí nghiệm 3: Xác định thời gian sấy thích hợp nhất
Mục đích: Xác định thời gian sấy thích hợp để bánh đạt giá trị cảm quan cao và
làm tăng thời gian bảo quản sản phẩm.
Bố trí thí nghiệm: Lấy các mẫu tốt nhất đã được chọn ở thí nghiệm 2, đánh giá
cảm quan, chọn ra những mẫu tốt nhất, đem sấy ở 3 mức thời gian 20 phút, 25 phút,
30 phút ở 105oC. Bố trí thí nghiệm 2 nhân tố và 2 lần lặp lại.
Bảng 6: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 3
Nhân tố F: thời gian sấy
F1: 20 phút F2: 25 phút F3: 30 phút
F1 F2 F3
Sấy
Hình 11: bố trí thí nghiệm 3
Số đơn vị thí nghiệm: 3*2 = 6
Chỉ tiêu đánh giá:
• Cảm quan
• Cấu trúc
• Độ ẩm
• Phân tích thành phần dinh dưỡng: đạm, đường, béo, aw
Kết quả: Chọn ra được mẫu tốt nhất đem đi bảo quản
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
19
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Bảng 7: Bảng đánh giá cảm quan ảnh hưởng của thời gian sấy đến sản phẩm
Cấu trúc Màu sắc Mùi vị Điểm
Xốp
Không xốp, không
cứng
Hơi cứng
Cứng
Rất cứng
Vàng sáng
Màu vàng
Vàng nhạt
Vàng sẫm
Vàng đen
Mùi thơm đặc trưng của sen nướng
Thơm nhưng ít mùi sen
Mùi sen ít
Không còn mùi sen, không mùi lạ
Có mùi lạ, không mùi sen
5
4
3
2
1
3.3.4 Thí nghiệm 4: Xác định số lượng tế bào nấm mốc sau 10 ngày bảo quản bằng
bao PE tráng nhôm.
Mục đích: Xác định số lượng tế bào nấm mốc trong quá trình bảo quản. Từ đó
xác định được thời gian sử dụng của sản phẩm.
Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm gồm một nhân tố với một lần lặp lại.
Bảng 8: Sơ đồ bố trí của thí nghiệm 4 xác định số lượng bào tử trong quá trình bảo quản.
Nhân tố G: thời gian
G1: 0 ngày G2: 10 ngày
G1 G2
Bảo quản
Hình 12: Sơ đồ bố trí thí nghiệm 4
Số đơn vị thí nghiệm: 2
Kết quả: xác định được biến đổi của sản phẩm trong quá trình bảo quản và thời
gian sử dụng của sản phẩm.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
20
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Thành phần hoá học của bột hạt sen:
Bảng 9: Thành phần hoá học của bột hạt sen
Thành phần Hàm lượng
Protein
Lipid
Ẩm
Carbohydrate
18%
0,3%
12%
69,2%
4.2 Hàm lượng ẩm, đạm các loại bột
Bảng 10: Hàm lượng ẩm và đạm các loại bột
Hàm lượng
Loại bột
Ẩm Đạm
Gạo
Mì tinh
Mì ngang
15,2%
14,6%
14,8%
1,23%
2,188%
10,28%
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
21
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
4.3 Thí nghiệm 1: Xác định loại bột và tỉ lệ phối trộn.
Bảng 11: Điểm trung bình đánh giá cảm quan
Loại bột Tỉ lệ bột (%) Tỉ lệ sen (%) Cấu trúc Màu sắc Mùi vị
10 30 2,9 2,5 2,9
15 25 1,8 2,6 3,0 Gạo
20 20 2,8 3,2 2,9
10 30 2,7 2,7 2,9
15 25 4,5 4,1 3,9 Mì ngang
20 20 3,5 3,6 2,9
10 30 2,1 3,5 2,6
15 25 1,7 2,3 2,7 Mì tinh
20 20 3,1 3,3 2,3
Kết quả cho thấy ở tỉ lệ 15% bột mì ngang cho kết quả đánh giá cảm quan cao nhất.
Mẫu bột gạo không giòn và lâu chin hơn so với hai mẫu còn lại nên không được đánh
giá cao. Còn mẫu bột mì tinh lúc vừa nướng xong giòn và ngon nhưng để nguội lại bị
dai hơn. Mẫu bột mì ngang cho kết quả tốt nhất ở tỉ lệ 15%, mẫu thơm, giòn cấu trúc
tốt. Vậy tỉ lệ 15% bột mì ngang được chọn cho thí nghiệm tiếp theo.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
22
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
4.4 Thí nghiệm 2: Xác định độ ẩm sau khi phối trộn, nhiệt độ và thời gian nướng
thích hợp nhất.
Bảng 12: Kết quả đánh giá cảm quan thí nghiệm 2
Nhiệt độ
(oC)
Thời gian
(phút)
Độ ẩm
(%)
Nhận xét
23 Chín không đồng đều, màu sắc hai mặt không đều
25 Màu sắc hai mặt không đều, hơi dính khuôn
1
27 Màu hơi trắng và dính
23 Chín không đều và dính
25 Chín không đều và hơi dính 1.5
27 Màu vàng tốt nhưng dính
23 Vàng, nhưng cấu trúc hơi cứng
25 Vàng, màu đẹp, cấu trúc tốt
160
2
27 Màu sắc hơi nhạt
23 Màu hơi vàng, dai
25 Màu hơi trắng
1
27 Dính và trắng
23 Hơi trắng
25 Vàng tốt, không dính 1.5
27 Vàng tốt, không dính
23 Quá vàng, dai
25 Màu hơi sẫm
170
2
27 Quá vàng, cứng
23 Vàng tốt, nhưng hơi cứng 180 1
25 Vàng tốt, không dính
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
23
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
27 Vàng, nhưng dính
23 Vàng tốt, không dính
25 Màu hơi sẫm, nhưng không dính 1.5
27 Vàng tốt, hơi dính ở mặt trên
23 Quá vàng
25 Quá vàng, không dính 2
27 Màu hơi sẫm
Có tất cả năm mẫu ở các mức nhiệt độ, thời gian và độ ẩm khác nhau cho kết quả
nướng thích hợp nhất. Đó là các mẫu: 160oC, 2 phút, 25% ẩm; 170oC, 1,5 phút, 25%
ẩm; 170oC, 1,5 phút, 27% ẩm; 180oC, 1 phút 25% ẩm và 180oC, 1,5 phút, 23% ẩm.
Các mẫu còn lại không tương thích với các mức nhiệt độ, thời gian và độ ẩm hỗn hợp
bột phối trộn, cho kết quả trình bày ở bảng trên. Với 5 mẫu trên đi đánh giá cảm quan
cho kết quả như sau:
Bảng 13: Kết quả đánh giá cảm quan năm mẫu được chọn ở thí nghiệm 2
Giá trị trung bình điểm đánh giá cảm quan
Mẫu
Cấu trúc Màu sắc Mùi vị
1 (160;2;25) 2,78a
3,11a
2,78a
2 (170;1,5;25) 3,33a
3,22a
3,11a
3 (170;1,5;27) 2,67a
3a
3,33a
4 (180;1,5;25) 2,89a
3,22a
3,44a
5 (180;1,5;23) 3,22a
2,78a
3a
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
24
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Có hai mẫu cho kết quả tốt nhất đó là các mẫu 2 (170;1,5;25); 4 (180;1;25). Tuy kết
quả phân tích thống kê không có sự khác biệt ý nghĩa nhưng mẫu 2 và 4 cho điểm cảm
quan lớn hơn. Bánh không quá cứng và dai, mùi vị thơm ngon và màu sắc đẹp hơn so
với các mẫu còn lại. Vậy mẫu 2 và mẫu 4 được chọn là thí nghiệm tiếp theo. Mẫu 2 có
nhiệt độ nướng 170oC, ở thời gian nướng 1,5 phút và độ ẩm 25% cho kết quả tốt.
4.5 Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của thời gian sấy đến chất lượng sản phẩm
Bảng 14: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian sấy đến giá trị cảm quan cấu trúc của sản
phẩm
Giá trị trung bình điểm đánh giá cảm quan cấu trúc
Mẫu
20 phút 25 phút 30 phút
2 (170;1,5;25) 2,33a 3,67a 3a
4 (180;1,5;25) 2,67a 2,33b 3a
Bảng 15: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian sấy đến giá trị cảm quan màu sắc của sản
phẩm
Giá trị trung bình điểm đánh giá cảm quan màu sắc
Mẫu
20 phút 25 phút 30 phút
2 (170;1,5;25) 2,33a 3,67a 2,33a
4 (180;1,5;25) 3,33a 3a 2a
Bảng 16: Kết quả khảo sát ảnh hưởng của thời gian sấy đến giá trị cảm quan mùi vị của sản
phẩm
Giá trị trung bình điểm đánh giá cảm quan mùi vị
Mẫu
20 phút 25 phút 30 phút
2 (170;1,5;25) 3a 3,33a 3a
4 (180;1,5;25) 2,67a 2a 2,33a
Mẫu 2 (170;1,5;25) sấy trong 25 phút cho kết quả đánh giá cảm quan cao nhất. Vậy ở
mức nhiệt độ 170oC, thời gian nướng 1,5 phút, 25% ẩm, sấy trong 25 phút ở 105oC là
thông số thích hợp nhất được chọn cho thí nghiệm tiếp theo.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
25
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
Hình 13: Sản phẩm sau khi sấy
Bảng 17: Kết quả phân tích thành phẩm
Hàm lượng
đạm
Hàm lượng
carbohydrate
Hàm lượng
béo
Hàm
lượng ẩm
aw
12.02% 70,05% 3,9% 15,52% 0,699
(24,7oC)
4.6 Thí nghiệm 4: Xác định số lượng bào tử nấm mốc sau khi bảo quản 10 ngày
Bảng 18: Bảng số lượng bào tử nấm mốc hiện diện trong quá trình bảo quản
0 ngày 10 ngày
Số lượng bào tử nấm mốc
0 cfu/g 100 cfu/g
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
26
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Ở tỉ lệ 25% sen, 15% bột mì ngang, độ ẩm 25%, thời gian nướng 1,5 phút, thời gian
sấy 25 phút ở nhiệt độ nướng 170oC cho kết quả tốt nhất.
Ở các tỉ lệ khác vẫn có thể làm ra sản phẩm nhưng gặp một số trở ngại trong thao tác
như dính khuôn, chín không đều.
5.2 Kiến nghị
Nghiên cứu sản xuất sản phẩm từ nguyên liệu bột hạt sen có độ ẩm trung bình, có thể
ổn định sản phẩm làm chậm quá trình lão hóa.
Qui trình đề nghị
Hạt sen khô
Nghiền
Bảo quản
Thành phẩm
Nướng (160oC, 1,5 phút)
Phối trộn (độ ẩm khối pase 25%)
Sấy (105oC, 25 phút)
Bột hạt sen (25%)
Bột mì ngang (15%)
Trứng (12%)
Men (2%)
Bơ (3%)
Đường (15%)
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
27
Luận văn tốt nghiệp khóa 28 – Năm 2007 Đại học Cần Thơ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Dương Xuân Phú, 2004. Khảo sát qui trình sản xuất protein cấu trúc bằng phương pháp ép đùn. Bộ
môn Công nghệ thực phẩm - khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng, Đại học Cần Thơ.
Hà Thanh Toàn, 2002. Bài giảng Kỹ thuật các quá trình sinh học. Bộ môn Công nghệ thực phẩm -
khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng - Đại học Cần Thơ.
Hồ Thanh Hòa, 2004. Ứng dụng công nghệ ép đùn trong chế biến thực phẩm. Bộ môn Công nghệ
thực phẩm - khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng - Đại học Cần Thơ.
Khưu Sáng Niên, 2006. Nghiên cứu quá trình chến biến nước hạt sen. Bộ môn Công nghệ thực phẩm
- khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng - Đại học Cần Thơ.
Lê Bạch Tuyết, 1996. Các quá trình công nghệ cơ bản trong công nghệ thực phẩm. Nhà xuất bản
Giáo Dục.
Lê Long Hải, 2004. Ảnh hưởng của hàm lượng gluten đến chất lượng của bánh mì. - Bộ môn Công
nghệ thực phẩm - khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng - Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Minh Thuỷ, 2003. Giáo trình dinh dưỡng người. Bộ môn Công nghệ thực phẩm - khoa Nông
nghiệp và sinh học ứng dụng - Đại học Cần Thơ.
Thanh Thanh, 1998. 322 Món ăn hấp dẫn. NXB Đà Nẵng.
Trần Minh Tâm, 1998. Các quá trình công nghệ trong chế biến nông sản thực phẩm. NXB
Nông Nghiệp.
Trần Thị Kĩnh Như, 2004. Khảo sát thành phần dinh dưỡng của hạt sen qua các giai đoạn sinh
trưởng. Bộ môn Công nghệ thực phẩm - khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng - Đại học
Cần Thơ.
7/1/ 2005
http\\: USDA National Nutrient Database for Standard Reference, Release 19 (2006)
vnast.gov.vn/loadasp/tn/tn-spec-nodate-detail.asp
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học ứng dụng
28
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
1.1 Phương pháp xác đinh hàm lượng ẩm
Ẩm độ là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong phân tích thành phần dinh
dưỡng của thực phẩm nào đó. Dựa vào độ ẩm, người ta có thể đánh giá được chất
lượng và mức ổn định của mẫu.
1.1.1 Nguyên tắc
Mẫu được cân và cho vào trong một cốc sứ (hoặc cốc nhôm) đã biết trọng lượng
không đổi, đặt cốc vào trong tủ sấy ở nhiệt độ 105oC đến khi trọng lượng ổn định, thời
gian sấy tuỳ thuộc vào từng loại mẫu. Chênh lệch khối lượng mẫu trước và sau khi sấy
chính là độ ẩm.
1.1.2 Dụng cụ, thiết bị:
• Tủ sấy
• Cốc nhôm
• Kẹp
• Cân phân tích
• Bình hút ẩm
1.1.3 Các bước tiến hành
• Sấy cốc ở 105oC trong 2 giờ, cân trọng lượng cốc (T)
• Cân khoảng 2 – 3 g mẫu cho vào cốc, ghi khối luợng của mẫu và cốc (w1)
• Đặt cốc vào tủ sấy ở 105oC đến khi trọng lượng không thay đổi.
• Lấy mẫu ra, đặt vào bình hút ẩm, cân và ghi khối lượng mẫu và cốc (w2)
1.1.4 Cách tính:
% Ẩm độ = (w2 – w1)*100/w1 – T
1.2 Phương pháp xác định hàm lượng đường bằng phương pháp Bertrand
1.2.1 Hóa chất
NaOH 30%, 10%, 1N
Pb(CH3COO)2 30%
Na2SO4 bão hòa (30%)
Metyl xanh 1% trong nước
viii
Fehling A.CuSO4 tinh thể 69.28g
Nước cất đến 1000 ml.
Fehling B. Kalinatri tartrate 346g
NaOH 100g
Nước cất đến 1000 ml.
Phenolphthalein 1% trong cồn.
Định nghĩa:
Là hợp chất hữu cơ trong phân tử có C, H, O, N kết hợp với nhau trong đó có nhiều
nhóm aldehyde hay ceton tự do kết hợp với các nhóm chức khác saccarose, tinh bột.
1.2.2 Phương pháp xác định.
Phương pháp thủy phân
• Khối lượng (g) mẫu phân tích
• 50 ml nước cất
• 5 ml HCl đậm đặc
Thời gian thủy phân
• Đường saccaroza: 7 phút; 2 phút nâng nhiệt, 5 phút giữ ở 68 – 70 oC
• Tinh bột, dextrin: 3 giờ
• Đường glucose: không thủy phân
• Đường lactose: sôi ở 30 phút.
Sau khi thủy phân làm lạnh ngay.
Trung hòa bằng NaOH với nồng độ giảm dần (cho vào vài giọt
Phenolphthalein).
Khử tạp chất bằng 7ml Pb(CH3COO)2, để yên 5 phút. Khi thấy xuất hiện 1 lớp
chất lỏng trong suốt bên trên lớp cặn thì coi như đã khử tạp chất xong.
Kết tủa muối chì dư loại bỏ bằng 18 – 20 ml Na2SO4 hoặc Na2HPO4.
Lọc pha loãng khi sử dụng, tùy hàm lượng đường trong thực phẩm mà ta có hệ
số pha loãng khác nhau, ví dụ hàm lượng đường 60% cân 1g pha loãng 2 – 3 lần.
Cho vào becher 5 ml fehling A, 5 ml fehling B và 15 ml dịch lọc. Đem đốt trên
bếp và chuẩn độ. Mỗi lần chuẩn nhỏ 1 ml dung dịch chuẩn đến màu đỏ gạch không
còn ánh xanh, thử lại bằng cách nhỏ một giọt metyl xanh vào dung dịch đang sôi thấy
mất màu xanh trở về màu đỏ gạch, đọc kết quả và tra bảng tính ra hàm lượng đường.
ix
Ml dung dịch
đường chuẩn
Ml dung dịch
đường nghịch
chuyển
Ml dung dịch
đường chuẩn
Ml dung dịch
đường nghịch
chuyển
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
336
316
298
282
267
254.5
242.9
231.8
222.2
213.3
204.8
197.4
190.4
183.7
177.6
171.7
166.3
161.2
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
156.06
152.2
147.09
143.9
140.2
136.6
133.3
130.1
127.1
124.2
121.4
118.7
116.1
113.7
111.4
109.2
107.1
105.1
Công thức tính toán
Số tra bảng * HSPL * 100
Hàm lượng đường = (%) (mg/100ml)
Khối lượng mẫu * 1000
1.3 Xác định hàm lượng lipid tổng số trong thực phẩm dạng rắn
1.3.1 Phương tiện thí nghiệm
Nguyên vật liệu
x
Mẫu rắn cần xác định hàm lượng béo
Hóa chất
Eter dầu hỏa: 1 lít
Thiết bị, dụng cụ
Bộ chiết soxlet Chài, cối
Bình hút ẩm Tủ sấy
Mặt kính đồng hồ Dụng cụ thủy tinh
1.3.2 Tiến hành
Nguyên tắc
Dùng dung môi nóng để hoà tan tất cả chất béo tự do trong thực phẩm. Sau khi đuổi
bay hơi hết dung môi, cân chất béo còn lại, cân và tính ra hàm lượng béo có trong
100 g thực phẩm.
Tiến hành
• Cân chính xác khối lượng mẫu ban đầu, nghiền nhỏ đồng đều, gói lại bằng giấy
lọc.
• Cho mẫu vào ống chiết (soxhlet)
• Cho dung môi vào khoảng 2/3 bình cầu (bình cầu đã được sấy khô, cân và ghi
nhận lại khối lượng).
• Cho nước lạnh chảy qua ống sinh hàn
• Đun sôi cách thủy để trích ly chất béo, thời gian trích ly khoảng 8 – 12 giờ
(trong 1 giờ dung môi tràn từ ống chiết về bình chứa không ít hơn 5 – 6 lần và không
nhiều hơn 8 – 10 lần).
• Khi tạm ngưng hoạt động cần giữ gói giấy ngập trong eter.
• Thử xem đã trích ly hết chất béo chưa bằng cách lấy túi trích ly chà lên mặt
kính đồng hồ, để bay hơi nếu trên bề mặt không còn vết loang coi như quá trình trích
ly đã hoàn toàn.
• Lấy túi mẫu ra bỏ, thu hồi dung môi.
• Đem bình cầu đi sấy ở nhiệt độ 105 oC, thời gian 30 phút để đuổi hết eter và
ẩm. Để nguội trong bình hút ẩm 30 phút và cân trọng lượng bình cầu có chứa béo.
xi
1.3.3 Tính toán kết quả
(P – Po)*100
X=
m
P: khối lượng bình cầu có chứa chất béo, g
Po: khối lượng bình cầu khô ban đầu, g
m: khối lượng chất khử, g
1.4 Xác định hàm lượng nitơ tổng số
1.4.1 Phương tiện thí nghiệm
Nguyên vật liệu
Mẫu bột hạt sen khô, bánh hạt sen nướng
Dụng cụ:
Bình Kjedahl, bình định mức, phễu thủy tinh,
Hóa chất:
H2SO4 đậm đặc 1 lít
Chất xác tác đốt đạm
K2SO4 100g
CuSO4 10g
Selenium bột: 1g
NaOH tinh thể: 2 kg
Dung dịch acid boric H3BO3: 20g
Bromocresolgreen: 0.0065 g
Metyl đỏ: 1.013 g
Nước cất vừa đủ: 1000 ml
H2SO4 chuẩn 0.1N
Thiết bị sử dụng
Tủ hút
Thiết bị vô cơ hóa đạm
Hệ thống chưng cất đạm
Cân
xii
1.4.2 Tiến hành
Nguyên tắc: nitơ có trong thành phần các hợp chất hữu cơ. Dưới tác dụng của
H2SO4 đậm đặc và chất xúc tác thích hợp, tất cả các chất hữu cơ sẽ bị vô cơ hóa, NH3
được giải phóng ra, hợp chấp này sẽ liên kết với H2SO4 để tạo thành (NH4)2SO4 khi
cho dung dich kiềm mạnh NaOH tác dụng với (NH4)2SO4, NH3 tự do sẽ hình thành.
Định lượng NH3 bằng dung dịch có nồng độ xác định.
Protein, polypeptide, peptone H2SO4 đđặc (NH4)2SO4
Các hợp chất chứa nitơ CO2, SO2
Đẩy NH3 ra khỏi muối (NH4)2SO4 bằng dung dịch kiềm mạnh
(NH4)2SO4 + 2 NaOH 2NH4OH + Na2SO4
Tiến hành
• Đốt đạm (vô cơ hoá)
Đối với mẫu rắn, chuẩn bị:
1g mẫu
5g chất xúc tác
10 ml H2SO4 đậm đặc
Cho mẫu, chất xúc tác và H2SO4 đậm đặc vào bình kjeldahl, đặt bình trên bếp để đốt
mẫu. Nhiệt độ và thời giam đốt được chọn tuỳ thuộc vào mẫu phân tích (nhiệt độ từ
300 đến 400oC). Tiến hành đốt thu được dung dịch trong suốt không màu hoặc màu
xanh lơ của CuSO4, để nguội bình kjeldahl đến nhiệt độ phòng.
• Cất đạm (lôi cuốn hơi nước)
Chuẩn bị dung dịch hứng NH3: dùng pipet cho vào bình hứng 20 ml dung dịch aicd
boric 20g/l, đặt bình vào hệ thống sao cho đầu ống sinh hàn ngập trong dung dịch.
Lắp bình kjeldahl, có chứa mẫu đã vô cơ hoá hoàn toàn, vào hệ thống cất đạm, sau đó
cho vào bình kjeldahl 20 ml dung dịch NaOH 30%. Quan sát nếu thấy dung dịch trong
bình kjeldahl chuyển sang màu xanh đen là được (chứng tỏ dung dịch trong bình
kjeldahl đã đủ kiềm để đẩy NH3 ra khỏi (NH4)2SO4. Thực hiện quá trình cất đạm.
Khoảng thời gian lôi cuốn được chọn lựa tuỳ theo lượng protein hiện diện trong mẫu
nhiều hay ít, thông thường chọn thời gian lôi cuốn là 4 phút. Sau khi kết thúc quá trình
lôi cuốn, dùng bình tia chứa nước cất để rửa đầu ống sinh hàn, lấy bình hứng ra và
đem đi thực hiện quá trình chuẩn độ. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch
H2SO4 0.1 N đến khi dung dịch chuyển sang màu hồng.
xiii
1.4.3 Tính toán kết quả
Mẫu rắn
0.0014*v*100* HSPL
Hàm lượng nitơ tổng số N =
m (g)
m: khối lượng nguyên liệu vô cơ hoá (g)
0.0014: số g nitơ tương đương với 1 ml H2SO4 0.1N
v: thể tích H2SO4 chuẩn độ (ml)
HSPL: hệ số pha loãng
xiv
PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH
2.1 Thí nghiệm 1
Multifactor ANOVA - DCQ cau truc
Analysis of Variance for DCQ cau truc - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:loai bot 27.2889 2 13.6444 13.99 0.0000
B:ti le bot 9.95556 2 4.97778 5.10 0.0082
INTERACTIONS
AB 9.04444 4 2.26111 2.32 0.0640
RESIDUAL 79.0 81 0.975309
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 125.289 89
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for DCQ cau truc
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 90 2.68889
loai bot
gao 30 2.26667 0.180306 1.90791 2.62542
ngang 30 3.46667 0.180306 3.10791 3.82542
tinh 30 2.33333 0.180306 1.97458 2.69209
ti le bot
10 30 2.33333 0.180306 1.97458 2.69209
15 30 3.13333 0.180306 2.77458 3.49209
20 30 2.6 0.180306 2.24125 2.95875
loai bot by ti le bot
gao 10 10 2.2 0.312299 1.57862 2.82138
gao 15 10 2.5 0.312299 1.87862 3.12138
gao 20 10 2.1 0.312299 1.47862 2.72138
ngang 10 10 2.7 0.312299 2.07862 3.32138
ngang 15 10 4.5 0.312299 3.87862 5.12138
ngang 20 10 3.2 0.312299 2.57862 3.82138
tinh 10 10 2.1 0.312299 1.47862 2.72138
tinh 15 10 2.4 0.312299 1.77862 3.02138
tinh 20 10 2.5 0.312299 1.87862 3.12138
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for DCQ cau truc by loai bot
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
loai bot Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
gao 30 2.26667 X
tinh 30 2.33333 X
ngang 30 3.46667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
gao - ngang *-1.2 0.507354
gao - tinh -0.0666667 0.507354
ngang - tinh *1.13333 0.507354
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - DCQ mau sac
Multifactor ANOVA - DCQ cau truc
Analysis of Variance for DCQ mau sac - Type III Sums of Squares
xv
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:loai bot 10.1556 2 5.07778 4.36 0.0160
B:ti le bot 6.48889 2 3.24444 2.78 0.0677
INTERACTIONS
AB 15.8444 4 3.96111 3.40 0.0127
RESIDUAL 94.4 81 1.16543
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 126.889 89
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for DCQ mau sac
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 90 2.88889
loai bot
gao 30 2.43333 0.197098 2.04117 2.8255
ngang 30 3.23333 0.197098 2.84117 3.6255
tinh 30 3.0 0.197098 2.60784 3.39216
ti le bot
10 30 2.66667 0.197098 2.2745 3.05883
15 30 3.26667 0.197098 2.8745 3.65883
20 30 2.73333 0.197098 2.34117 3.1255
loai bot by ti le bot
gao 10 10 2.1 0.341384 1.42075 2.77925
gao 15 10 2.6 0.341384 1.92075 3.27925
gao 20 10 2.6 0.341384 1.92075 3.27925
ngang 10 10 2.4 0.341384 1.72075 3.07925
ngang 15 10 4.1 0.341384 3.42075 4.77925
ngang 20 10 3.2 0.341384 2.52075 3.87925
tinh 10 10 3.5 0.341384 2.82075 4.17925
tinh 15 10 3.1 0.341384 2.42075 3.77925
tinh 20 10 2.4 0.341384 1.72075 3.07925
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for DCQ mau sac by loai bot
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
loai bot Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
gao 30 2.43333 X
tinh 30 3.0 X
ngang 30 3.23333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
gao - ngang *-0.8 0.554604
gao - tinh *-0.566667 0.554604
ngang - tinh 0.233333 0.554604
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - DCQ mui vi
Analysis of Variance for DCQ mui vi - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:loai bot 7.4 2 3.7 3.99 0.0222
B:ti le bot 4.2 2 2.1 2.26 0.1104
INTERACTIONS
AB 3.4 4 0.85 0.92 0.4583
RESIDUAL 75.1 81 0.92716
--------------------------------------------------------------------------------
xvi
TOTAL (CORRECTED) 90.1 89
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Table of Least Squares Means for DCQ mui vi
with 95.0 Percent Confidence Intervals
--------------------------------------------------------------------------------
Stnd. Lower Upper
Level Count Mean Error Limit Limit
--------------------------------------------------------------------------------
GRAND MEAN 90 2.9
loai bot
gao 30 2.93333 0.175799 2.58355 3.28312
ngang 30 3.23333 0.175799 2.88355 3.58312
tinh 30 2.53333 0.175799 2.18355 2.88312
ti le bot
10 30 2.8 0.175799 2.45021 3.14979
15 30 3.2 0.175799 2.85021 3.54979
20 30 2.7 0.175799 2.35021 3.04979
loai bot by ti le bot
gao 10 10 2.9 0.304493 2.29415 3.50585
gao 15 10 3.0 0.304493 2.39415 3.60585
gao 20 10 2.9 0.304493 2.29415 3.50585
ngang 10 10 2.9 0.304493 2.29415 3.50585
ngang 15 10 3.9 0.304493 3.29415 4.50585
ngang 20 10 2.9 0.304493 2.29415 3.50585
tinh 10 10 2.6 0.304493 1.99415 3.20585
tinh 15 10 2.7 0.304493 2.09415 3.30585
tinh 20 10 2.3 0.304493 1.69415 2.90585
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for DCQ mui vi by loai bot
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
loai bot Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
tinh 30 2.53333 X
gao 30 2.93333 XX
ngang 30 3.23333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
gao - ngang -0.3 0.494672
gao - tinh 0.4 0.494672
ngang - tinh *0.7 0.494672
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple Range Tests for DCQ cau truc by ti le bot
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
ti le bot Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
10 30 2.33333 X
20 30 2.6 X
15 30 3.13333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
10 - 15 *-0.8 0.522482
10 - 20 -0.266667 0.522482
15 - 20 *0.533333 0.522482
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - DCQ mau sac
Multiple Range Tests for DCQ mau sac by ti le bot
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
ti le bot Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
10 30 2.66667 X
20 30 2.73333 XX
xvii
15 30 3.26667 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
10 - 15 *-0.6 0.584654
10 - 20 -0.0666667 0.584654
15 - 20 0.533333 0.584654
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - DCQ mui vi
Multiple Range Tests for DCQ mui vi by ti le bot
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
ti le bot Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 30 2.7 X
10 30 2.8 XX
15 30 3.2 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
10 - 15 -0.4 0.49335
10 - 20 0.1 0.49335
15 - 20 *0.5 0.49335
--------------------------------------------------------------------------------
• denotes a statistically significant difference.
2.2 Thí nghiệm 2
ANOVA Table for dcq mau sac by mau
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 1.24444 4 0.311111 0.22 0.9234
Within groups 55.5556 40 1.38889
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 56.8 44
xviii
Multiple Range Tests for dcq mau sac by mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
mau Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
5 9 2.77778 X
3 9 3.0 X
1 9 3.11111 X
4 9 3.22222 X
2 9 3.22222 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
1 - 2 -0.111111 1.12282
1 - 3 0.111111 1.12282
1 - 4 -0.111111 1.12282
1 - 5 0.333333 1.12282
2 - 3 0.222222 1.12282
2 - 4 0.0 1.12282
2 - 5 0.444444 1.12282
3 - 4 -0.222222 1.12282
3 - 5 0.222222 1.12282
4 - 5 0.444444 1.12282
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
ANOVA Table for dcq mui vi by mau
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 2.53333 4 0.633333 0.40 0.8044
Within groups 62.6667 40 1.56667
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 65.2 44
Multiple Range Tests for dcq mui vi by mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
mau Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
1 9 2.77778 X
5 9 3.0 X
2 9 3.11111 X
3 9 3.33333 X
4 9 3.44444 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
1 - 2 -0.333333 1.19252
1 - 3 -0.555556 1.19252
1 - 4 -0.666667 1.19252
1 - 5 -0.222222 1.19252
2 - 3 -0.222222 1.19252
2 - 4 -0.333333 1.19252
2 - 5 0.111111 1.19252
3 - 4 -0.111111 1.19252
3 - 5 0.333333 1.19252
4 - 5 0.444444 1.19252
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
xix
2.3 Thí nghiệm 3
Multifactor ANOVA - dcq cau truc
Analysis of Variance for dcq cau truc - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:mau 0.5 1 0.5 0.33 0.5729
B:thoi gian say 1.0 2 0.5 0.33 0.7221
RESIDUAL 21.0 14 1.5
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 22.5 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for dcq cau truc by mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 9 2.66667 X
2 9 3.0 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
2 - 4 0.333333 1.2383
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - dcq cau truc
Analysis of Variance for dcq cau truc - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:mau 0.5 1 0.5 0.32 0.5812
B:thoi gian say 1.0 2 0.5 0.32 0.7312
INTERACTIONS
AB 2.33333 2 1.16667 0.75 0.4933
RESIDUAL 18.6667 12 1.55556
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 22.5 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multifactor ANOVA - dcq mau sac
Analysis of Variance for dcq mau sac - Type III Sums of Squares
--------------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
--------------------------------------------------------------------------------
MAIN EFFECTS
A:mau 0.0 1 0.0 0.00 1.0000
B:thoi gian say 4.11111 2 2.05556 3.70 0.0560
INTERACTIONS
AB 2.33333 2 1.16667 2.10 0.1652
RESIDUAL 6.66667 12 0.555556
--------------------------------------------------------------------------------
TOTAL (CORRECTED) 13.1111 17
--------------------------------------------------------------------------------
All F-ratios are based on the residual mean square error.
Multiple Range Tests for dcq mau sac by mau
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
xx
mau Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
4 9 2.77778 X
2 9 2.77778 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
2 - 4 0.0 0.765559
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - dcq cau truc
Multifactor ANOVA - dcq mui vi
Multiple Range Tests for dcq mui vi by thoi gian say
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian say Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 6 2.66667 X
30 6 2.66667 X
20 6 2.83333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 0.166667 1.08649
20 - 30 0.166667 1.08649
25 - 30 0.0 1.08649
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multiple Range Tests for dcq cau truc by thoi gian say
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian say Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
20 6 2.5 X
30 6 3.0 X
25 6 3.0 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 -0.5 1.5166
20 - 30 -0.5 1.5166
25 - 30 0.0 1.5166
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
xxi
Multifactor ANOVA - dcq mau sac
Multiple Range Tests for dcq mau sac by thoi gian say
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian say Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
30 6 2.16667 X
20 6 2.83333 XX
25 6 3.33333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 -0.5 0.992845
20 - 30 0.666667 0.992845
25 - 30 *1.16667 0.992845
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Multifactor ANOVA - dcq mui vi
Multiple Range Tests for dcq mui vi by thoi gian say
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian say Count LS Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 6 2.66667 X
30 6 2.66667 X
20 6 2.83333 X
--------------------------------------------------------------------------------
Contrast Difference +/- Limits
--------------------------------------------------------------------------------
20 - 25 0.166667 1.08649
20 - 30 0.166667 1.08649
25 - 30 0.0 1.08649
--------------------------------------------------------------------------------
* denotes a statistically significant difference.
Các chỉ tiêu thành phẩm
ANOVA Table for hl carbohydrate by thoi gian say
Analysis of Variance
-----------------------------------------------------------------------------
Source Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio P-Value
-----------------------------------------------------------------------------
Between groups 145.771 2 72.8854 33.33 0.0089
Within groups 6.56125 3 2.18708
-----------------------------------------------------------------------------
Total (Corr.) 152.332 5
xxii
Multiple Range Tests for hl carbohydrat by thoi gian say
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian say Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 2 72.05 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for hl ẩm by thoi gian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 2 15.52 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for dam by thoi gian
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
thoi gian Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 2 12.015 X
--------------------------------------------------------------------------------
Multiple Range Tests for HL BEO by THOI GIAN SAY
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
THOI GIAN SAY Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 3 3.9 X
--------------------------------------------------------------------------------
xxiii
Multiple Range Tests for DO CAU TRUC by TG SAY
--------------------------------------------------------------------------------
Method: 95.0 percent LSD
TG SAY Count Mean Homogeneous Groups
--------------------------------------------------------------------------------
25 10 1257.8 X
--------------------------------------------------------------------------------
xxiv
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TP0214.pdf