1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong công cuộc đổi mới đất nước, đổi mới giáo dục, Đảng và Nhà nước
ta đã đưề ra những phương hướng, chủ trương, chính sách để phát triển sự
nghiệp giáo dục. Hiện nay, nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới quản lý giáo dục
(QLGD) là đổi mới quản lý chất lượng giáo dục. Muốn vậy, vấn đề có tính
quyết định là xây dựng, hoàn thiện hệ thống các chuẩn mực giáo dục và đưa
vào thực hiện trong thực tế.
Những quan điểm và phương hướng cơ bản về phát triển giáo dục đã
được xác định từ Đại hội IX. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X tiếp tục khẳng
định và phát triển những quan điểm và phương hướng ấy, trong đó nhấn mạnh
các vấn đề về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung,
phương pháp dạy và học, hoàn thiện hệ thống trường lớp và hệ thống QLGD,
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa giáo dục, thực hiện công bằng trong giáo
dục và xây dựng xã hội học tập, xác định rõ vai trò nòng cốt của đội ngũ nhà
giáo và cán bộ QLGD trong việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ X
đã chỉ rõ: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức,
cơ chế quản lý, nội dung, phương pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện
đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng nền giáo dục Việt Nam”. [19,95].
Hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương khóa IX cũng đã khẳng
định: “Phấn đấu đến năm 2015 tất cả các trường trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia”. [17, 44- 45].
Luật Giáo dục (2005) có qui định: “Phát triển giáo dục phải gắn với nhu
cầu phát triển kinh tế – xã hội, tiến bộ khoa học, công nghệ, củng cố quốc
phòng, an ninh; thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”. [24, 12].
Muốn thực hiện được các yêu cầu, nhiệm vụ trên đây thì ngành giáo dục
cần phải xây dựng được một hệ thống các nhà trường có đầy đủ điều kiện
nhằm đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ . Các nhà trường trung học cơ sở
(THCS) cần đạt tới những tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo chất lượng, hiệu
quả giáo dục theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và đưa giáo
dục Việt Nam hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Trong thời gian qua, thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp
luật của Nhà nước về xây dựng nền giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại
hoá, xã hội hoá, ngành giáo dục đã ban hành nhiều văn bản pháp qui để đưa
vào thực hiện. Đó là:
- Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) ban hành “Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học”.
- “Qui chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia” ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010 của Bộ GD&ĐT.
Tiếp theo đó là việc xây dựng và ban hành các chuẩn nghề nghiệp giáo
viên trung học, chuẩn hiệu trưởng trường trung học .Các văn bản này sẽ tạo
thành một hệ thống các qui định làm cơ sở cho việc theo dõi, kiểm tra, đánh
giá và đảm bảo chất lượng giáo dục.
Như vậy, xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia là quá trình xuất
phát từ thực tế của vấn đề thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và đã
được Bộ GD&ĐT chỉ đạo cụ thể, chủ trương xây dựng trường trung học đạt
chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục và đào tạo đã được các cấp QLGD, các nhà
trường THCS, THPT trong toàn quốc hưởng ứng và trở thành một phong trào,
một nhiệm vụ chính trị của các nhà trường đã góp phần tích cực vào việc
nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo.
Công tác xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở tỉnh Thanh Hoá
nói chung và ở huyện Hà Trung nói riêng đã đạt được nhiều kết quả tốt
đẹp.Tại đây đã có những bài học kinh nghiệm của các đơn vị đã đón nhận
danh hiệu trường THCS đạt chuẩn quốc gia, nhưng vẫn còn gặp nhiều khó
khăn, vướng mắc. Để tìm kiếm những giải pháp phù hợp, khả thi, khắc phục
những khó khăn, hạn chế, cùng với các trường trung học cơ sở phấn đấu
vươn lên, chúng tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “ Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá” làm đề tài cho
luận văn tốt nghiệp. Chúng tôi hy vọng rằng, những kết quả nghiên cứu của
đề tài sẽ góp phần hạn chế và khắc phục những khó khăn, tồn tại; những giải
pháp được đề xuất sẽ giúp cho các cán bộ QLGD tham khảo thêm, nhằm phát
huy những kết quả đã đạt được, đẩy nhanh tiến độ xây dựng trường THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
PHẦN NỘI DUNG
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
1.2. Cơ sở khoa học của việc chuẩn hóa
1.3. Giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân.
1.4. Những tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Chương 2: Thực trạng xây dựng các trường THCS huyện Hà Trung theo 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
2.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội huyện Hà Trung .
2.2. Tình hình giáo dục trên địa bàn huyện Hà Trung.
2.3. Quá trình xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung
2.4. Thực trạng các trường THCS huyện Hà Trung theo 5 tiêu chuẩn của trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
Chương3: Một số giải pháp xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
3.1. Nguyên tắc lựa chọn các giải pháp.
3.2. Một số giải pháp xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá.
3.3. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các giải pháp.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN PHỤ LỤC.
131 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1964 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch và đề
bạt cán bộ, công chức.
- Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan đã được kết luận.
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan.
- Nội quy, quy chế cơ quan.
Cán bộ, công chức, giáo viên, nhân viên có thể biết những vấn đề trên
thông qua việc gặp thủ trưởng cơ quan yêu cầu cho biết hoặc yêu cầu thủ
trưởng cơ quan thông báo bằng một trong các hình thức quy định tại điều 16
của Quy chế thực hiện dân chủ, cụ thể là:
- Niêm yết tại cơ quan.
- Thông báo tại hội nghị cán bộ, công chức cơ quan.
- Thông báo cho người phụ trách các bộ phận của cơ quan và yêu cầu họ
thông báo đến cán bộ, công chức làm việc trong các bộ phận đó.
- Thông báo bằng văn bản tới toàn thể cán bộ, công chức.
- Thông báo bằng văn bản cho Chi bộ Đảng, Ban Chấp hành công đoàn
cơ quan.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
104
Căn cứ vào Nghị định số 71/1998/NĐ-CP ngày 8/9/1998 của Chính phủ,
ngày 01/3/2000, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ra Quyết định số 04/2000/QĐ-
BGD&ĐT về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường. Điều 1 của Quy chế nêu rõ mục đích của việc thực hiện dân chủ
trong nhà trường là:
- Nhằm thực hiện tốt nhất, có hiệu quả nhất những điều Luật giáo dục
quy định theo phương châm: “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”
trong các hoạt động của nhà trường thông qua các hình thức dân chủ trực tiếp,
dân chủ đại diện, bảo đảm cho công dân, cơ quan, tổ chức được quyền giám
sát, kiểm tra, đóng góp ý kiến tham gia xây dựng sự nghiệp giáo dục, làm cho
giáo dục thực sự là của dân, do dân và vì dân.
- Phát huy quyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của Hiệu trưởng,
nhà giáo, người học, đội ngũ cán bộ, công chức trong nhà trường theo luật
định, góp phần xây dựng nề nếp trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của
nhà trường, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực và tệ nạn xã hội, thực hiện
nhiệm vụ phát triển giáo dục phù hợp với đường lối, chủ trương của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
Điều 4, chương II của Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường quy định trách nhiệm của Hiệu trưởng trong việc thực hiện dân
chủ trong nội bộ nhà trường:
- Quản lý điều hành mọi hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm
trước pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của nhà trường.
- Tổ chức thực hiện những quy định về trách nhiệm của nhà trường, nhà
giáo, cán bộ, công chức của người học.
- Lắng nghe và tiếp thu những ý kiến của cá nhân, tổ chức, đoàn thể
trong nhà trường và có các biện pháp giải quyết đúng theo chế độ, chính sách
hiện hành của Nhà nước, theo nội quy, quy chế, điều lệ của nhà trường.
- Thực hiện chế độ hội họp theo đúng định kỳ, như họp giao ban, họp hội
đồng tư vấn, hội nghị cán bộ, công chức hàng năm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
105
- Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của Nhà nước,
công khai các quyền lợi, chế độ, chính sách và việc đánh giá định kỳ đối
với nhà giáo, cán bộ, công chức, người học.
- Gương mẫu, đi đầu trong việc đấu tranh chống những biểu hiện không
dân chủ trong nhà trường như: cửa quyền, sách nhiễu, thành kiến, trù dập, che
giấu, bưng bít, làm sai sự thật, làm trái nguyên tắc và những biểu hiện không
dân chủ khác.
- Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý nhà
trường, phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong nhà
trường, phát huy dân chủ trong tổ chức hoạt động của nhà trường.
- Bảo vệ và giữ gìn uy tín của nhà trường.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của cấp dưới trực tiếp trong
việc thực hiện dân chủ và giải quyết kịp thời những kiến nghị của cấp dưới
theo thẩm quyền được giao.
- Phối hợp với tổ chức công đoàn trong nhà trường tổ chức hội nghị cán
bộ, công chức mỗi năm một lần theo quy định của Nhà nước và của ngành.
Nếu các nhà trường THCS phối hợp, kết hợp hài hoà sự hoạt động giữa
các tổ chức Đảng, chính quyền, các đoàn thể sẽ nâng cao hiệu quả quản lý,
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp phần quan trọng vào việc nâng cao
chất lượng dạy học, tạo điều kiện vô cùng thuận lợi để phát huy sức mạnh
tổng hợp, phấn đấu đưa nhà trường đạt được danh hiệu trường chuẩn quốc
gia.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện:
- Người Hiệu trưởng cần nắm vững các quy định của pháp luật về quản
lý hành chính nhà nước, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường và của Hiệu
trưởng thì mới có thể phối hợp tốt với các lực lượng xã hội, huy động cộng
đồng ủng hộ và giúp đỡ nhà trường.
- Hệ thống bộ máy trong nhà trường phải được tổ chức đầy đủ, phù hợp
và hoạt động tốt, đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, gây
ảnh hưởng tốt trong cộng đồng dân cư ở địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
106
3.3. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của một số giải pháp.
Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi và tính cần thiết
của một số giải pháp
Một số giải pháp
Tính khả thi Tính cần thiết
Rất
khả thi
Khả thi
Không
khả thi
Không ý
kiến
Rất cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
Không
ý kiến
1. Quán triệt tư tưởng,
nhận thức trong cán bộ,
giáo viên, học sinh về ý
nghĩa, tầm quan trọng
của việc xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc
gia.
38
(44,1%)
35
(40,6%)
1
(1,15%)
12
(13.9%)
57
(66,2%)
26
(30,1%)
3
(3,45%)
2. Hình thành kế
hoạch xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc
gia trong kế hoạch chiến
lược phát triển của nhà
trường.
46
(53,4%)
28
(32,5%)
12
(13,9%)
40
(46,5%)
44
(51,1%)
2
(2,32%)
3. Cấu trúc tổ chức
nhà trường theo hướng
chuẩn hoá, chú trọng
công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CBQL,
giáo viên đạt tiêu
chuẩn theo qui định.
25
(29%)
47
(55,2%)
1
1,16%)
13
(15,0%)
46
53,4%)
40
46,4%)
4. Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn
diện của trường.
22
(25,5%)
52
(60,4%)
12
(13,9%)
68
(79,0%)
16
(18,6%)
2
(2,32%)
5. Tăng cường xây
dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị,
tạo ra môi trường tốt
cho việc tiến hành các
hoạt động dạy học,
giáo dục.
28
(32,5%)
44
(51,1%)
2
(2,32%)
12
(13,9%)
68
(79,06%)
18
(20,9%)
6. Đẩy mạnh công
tác xã hội hóa giáo
dục. phối hợp sự hoạt
động của các tổ chức
22
(26,1%)
54
(62,7%)
2
(2,9%)
7
(8,1%)
47
(54,6%)
33
(38,3%)
6
(6,97%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
107
trong nhà trường.
0
10
20
30
40
50
60
70
1 2 3 4 5 6
Rất khả thi
Khả thi
Không khả thi
Không ý kiến
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của một số giải pháp
0
10
20
30
40
50
60
70
80
1 2 3 4 5 6
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
Không ý kiến
Biểu đồ 3.2.Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của một số giải pháp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
108
Chúng tôi đã khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của một số giải pháp
đã đề xuất về xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia bằng phiếu hỏi. Đối
tượng khảo sát là các giáo viên trường THCS, Hiệu trưởng THCS, CBQL và
chuyên viên Phòng GD&ĐT, Chủ tịch xã, thị trấn, Trưởng ban đại diện cha
mẹ học sinh các trường THCS bao gồm 86 người.
Kết quả khảo sát cho thấy các giải pháp đề xuất đã phản ánh được tính khả
thi, tính cần thiết trong quá trình xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Hà Trung.
- Về tính khả thi: Cả 6 giải pháp đề xuất đều được đánh giá là khả thi,
thấp nhất là 83,6% (các giải pháp 5). Các giải pháp còn lại được đánh giá là
rất khả thi, tỷ lệ từ 84,2% đến 88,8%.
Các ý kiến đóng góp, đề xuất của đội ngũ CBQL, giáo viên cho rằng, để
các giải pháp đề xuất được khả thi thì chúng ta cần lưu ý đến các vấn đề sau:
+ Công tác quán triệt tư tưởng là một khâu quan trọng. Muốn có hành
động tích cực thì trước hết phải có nhận thức đúng đắn. Hiệu trưởng cần làm
cho các cán bộ, giáo viên thấy rằng, nếu nhà trường phấn đấu đạt được các
tiêu chuẩn đã qui định thì sẽ thúc đẩy mạnh mẽ khí thế dạy – học trong
trường, học sinh sẽ cố gắng học tập tốt hơn, các bậc phụ huynh sẽ yên tâm
phấn khởi vì con em họ được học tập trong một môi trường tốt hơn.
+ Các nhà trường đều đã có nề nếp và kinh nghiệm trong việc xây dựng
kế hoạch năm học và kế hoạch dài hạn.Vấn đề lồng ghép kế hoạch xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia vào kế hoạch chiến lược của nhà trường là
điều hoàn toàn có thể thực hiện được, trong đó cần chú ý khâu kiểm tra việc
thực hiện kế hoạch, qui định tổ chức và hoạt động của Ban chỉ đạo xây dựng
trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
+ Vì địa bàn huyện Hà Trung hầu hết cư dân sống ở nông thôn, đời sống
nghèo nàn nên điều kiện, phương tiện học tập của các em học sinh còn rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
109
nhiều khó khăn, không được thuận lợi như nhiều nơi khác, thầy và trò cần cố
gắng cao độ thì mới có thể đạt được tiêu chuẩn về chất lượng.
- Về tính cần thiết: Cả 6 giải pháp đề xuất đều được đánh giá là cần thiết,
trong đó các giải pháp 5 được đánh giá là rất cần thiết, tỷ lệ đạt 99,9%, các
giải pháp còn lại đạt từ 92,9% trở lên. Tuy nhiên việc vận dụng các giải pháp
này vào thực tiễn từng trường, từng địa phương cần linh hoạt và sáng tạo, mỗi
địa phương có thể bổ sung thêm những giải pháp để đảm bảo tính hợp lý và
hiệu quả.
Các giải pháp đề xuất được đưa ra sau khi đã khảo sát, điều tra thực tế ở
địa phương, nhằm đáp ứng đòi hỏi từ thực tế ở các nhà trường. Nhu cầu cấp
thiết hiện nay là đòi hỏi các trường THCS phải phấn đấu vươn lên nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục, tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, đẩy mạnh công
tác xã hội hoá giáo dục.
Kết quả cụ thể được thể hiện ở bảng 18.
Kết quả khảo sát đã khẳng định tính khả thi và tính cần thiết của các giải
pháp đã đề xuất. Mặc dù phạm vi của đề tài chỉ nghiên cứu trên địa bàn huyện
Hà Trung nhưng chúng tôi tin rằng các giải pháp có thể áp dụng một cách
sáng tạo và phù hợp cho các địa phương khác trong việc xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia, một số giải pháp có thể áp dụng để xây dựng
trường THPT đạt chuẩn quốc gia. Đó cũng là kết quả nhỏ bé để thực hiện chủ
trương “chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa” ngành giáo dục.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
110
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Thế giới hiện nay đang trong bối cảnh toàn cầu hoá trên tất cả các lĩnh
vực. Giáo dục các nước nói chung, ở nước ta nói riêng cũng không nằm ngoài
xu thế phát triển chung đó. Những vấn đề lý luận, cùng với thực tiễn đã tạo cơ
sở cho những nhận thức mới về vai trò của giáo dục. Giáo dục là động lực của
sự phát triển xã hội. Giáo dục góp phần đào tạo nguồn nhân lực ở cả thời
điểm hiện tại và tương lai. Đầu tư cho giáo dục chính là đầu tư cho sản xuất,
cho phát triển kinh tế – xã hội. Công cuộc đổi mới đất nước mà Đảng, Nhà
nước và nhân dân ta đang tiến hành đặt ra yêu cầu là ngành giáo dục phải
nâng cao chất lượng đào tạo.
Xây dựng trường chuẩn quốc gia là một trong những chủ trương lớn của
Đảng và Nhà nước ta. Xây dựng trường chuẩn quốc gia nhằm đảm bảo tổ
chức các hoạt động giáo dục có chất lượng toàn diện, tạo tiền đề để tiếp cận
với trình độ phát triển giáo dục của các nước tiên tiến trên thế giới.
Xây dựng và đánh giá trường học theo chuẩn quốc gia cũng là một giải
pháp tổng thể để phát triển giáo dục nói chung, giáo dục THCS nói riêng
trong giai đoạn cách mạng hiện nay, theo định hướng có tính chiến lược về
giáo dục “chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”. Để làm được điều đó, các nhà
trường THCS đã và đang phấn đấu xây dựng nhà trường đạt các qui định theo
5 tiêu chuẩn của Qui chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia. Đây
là con đường phấn đấu đi lên, để phát triển giúp cho ngành giáo dục giữ vững
và phát huy được thành quả của phổ cập giáo dục tiểu học, hoàn thành nhiệm
vụ phổ cập giáo dục THCS và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diên.
Trên cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý và thực tiễn giáo dục của địa phương,
dựa vào những qui định của Qui chế công nhận trường trung học đạt chuẩn
quốc gia của Bộ Giáo dục và đào tạo, đề tài đã nghiên cứu, đánh giá thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
111
trạng xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh
Thanh Hóa, xác định những vấn đề cơ bản đặt ra trong việc xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia ở địa phương. Đề tài đã đề xuất hệ thống 6 giải
pháp xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh
Thanh Hóa. Đó là:
1. Quán triệt tư tưởng, nhận thức trong cán bộ, giáo viên, học sinh về ý nghĩa,
tầm quan trọng của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia.
2. Hình thành kế hoạch xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia trong
kế hoạch chiến lược phát triển của nhà trường.
3. Cấu trúc tổ chức nhà trường theo hướng chuẩn hoá, chú trọng công
tác đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ CBQL, giáo viên đạt tiêu chuẩn theo qui định.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường.
5. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, tạo ra
môi trường tốt cho việc tiến hành các hoạt động dạy học, giáo dục.
6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục, phối hợp hoạt động của các tổ
chức, đoàn thể trong nhà trường.
Một số giải pháp này cũng đã được xin ý kiến tham khảo của CBQL,
giáo viên các trường THCS, chuyên viên Phòng GD&ĐT, lãnh đạo chính
quyền địa phương, Trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh của các trường
THCS và đã thu được sự đồng tình ủng hộ của đa số ý kiến về tính cấp thiết
và khả thi của 6 giải pháp nêu trên. Đồng thời đề tài cũng thu được thêm
nhiều ý kiến đóng góp quý báu, những kinh nghiệm từ thực tế của các trường
THCS đã và đang phấn đấu vươn lên đạt danh hiệu trường chuẩn quốc gia.
2. Một số kiến nghị:
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT, ban ngành Trung ương.
- Bộ GD&ĐT khi ban hành quy định về chuẩn chất lượng giáo dục nên
có sự phân biệt giữa học sinh các vùng miền vì điều kiện, phương tiện học tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
112
của học sinh vùng nông thôn và miền núi còn nhiều thiệt thòi và khó khăn
hơn học sinh ở các đô thị.
- Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ cần quy định cụ thể số tổ chuyên môn của các
trường THCS, số viên chức làm việc trong Tổ văn phòng nhà trường.
- Để phát huy tính chủ động và sáng tạo của các nhà trường, khi qui định
nội dung chương trình Bộ nên dành một thời lượng thoả đáng để các địa
phương, các nhà trường, các thầy cô giáo có quyền chủ động lựa chọn các nội
dung giáo dục, tiến hành các hoạt động giáo dục nhằm phát huy các giá trị
văn hoá truyền thống của địa phương cho học sinh.
2.2. Đối với chính quyền địa phương các cấp.
- Quan tâm đầu tư hỗ trợ ngân sách, giúp ngành giáo dục địa phương xây
dựng cho các trường có nhà cửa, phòng học kiên cố và tiện nghi, mua sắm
trang thiết bị, phương tiện dạy học, giáo dục, cũng như dành một quỹ đất
xứng đáng cho các nhà trường. Đây là khó khăn lớn nhất mà các nhà trường
phổ thông gặp phải mà tự bản thân các nhà trường không thể khắc phục
được trong quá trình phấn đấu để đạt danh hiệu
trường chuẩn quốc gia.
- UBND tỉnh, UBND huyện cho các trường phổ thông được tuyển dụng
đủ số nhân viên hành chính - văn phòng theo Thông tư liên Bộ số
35/2006/TTLB-BGDĐT-BNV.
2.3. Đối với các Sở, các Phòng GD&ĐT.
- Chỉ đạo và giúp đỡ các trường THCS lập kế hoạch xây dựng trường
THCS đạt
chuẩn quốc gia phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện, tình hình thực tế của mỗi
nhà trường và từng địa phương.
- Tổ chức kiểm tra định kỳ việc thực hiện tiến độ xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia của các đơn vị, có biện pháp hỗ trợ kịp thời giúp các nhà
trường phấn đấu và giữ vững danh hiệu trường chuẩn quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
113
- Các Phòng GD&ĐT tham mưu với UBND huyện để giúp các nhà
trường có đủ số giáo viên, nhân viên cả về số lượng và chất lượng, tạo điều
kiện về thời gian và tài chính để cán bộ, giáo viên được tham gia các lớp đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ. Đồng thời tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của
chính quyền và nhân dân địa phương nhằm giúp các nhà trường xây dựng cơ
sở vật chất.
2.4. Đối với các trường THCS
- Tăng cường tuyên truyền giáo dục, động viên đội ngũ cán bộ, giáo
viên, học sinh nâng cao nhận thức, quyết tâm xây dựng nhà trường đạt danh
hiệu trường chuẩn quốc gia. Đối với các trường đã được công nhận là trường
chuẩn quốc gia cũng phải phấn đấu không ngừng để giữ vững danh hiệu này
và xây dựng nhà trường ngày càng hoàn thiện.
- Các trường THCS cần có kế hoạch xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
chuẩn quốc gia. Thường xuyên kiểm tra đánh giá tiến độ để duy trì củng cố
những tiêu chuẩn đã đạt được, đồng thời xây dựng và hoàn thiện những tiêu
chuẩn chưa đạt được, coi đây là một trong những điều kiện đảm bảo chất
lượng giáo dục.
- Giữ gìn và phát triển mối quan hệ tốt đẹp với chính quyền và nhân dân
địa phương, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục. Các nhà trường cũng cần
phải xác định rằng, trong quá trình phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia,
sự ủng hộ và giúp đỡ của chính quyền và nhân dân địa phương là rất quan
trọng. Các nhà trường sẽ không đạt được mục tiêu phấn đấu xây dựng trường
chuẩn quốc gia nếu không có sự đồng tình tham gia và giúp đỡ của chính
quyền và nhân dân địa phương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Bí thư Trung ương Đảng (2004), Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004
của Ban Bí thư Trung ương Đảng Hướng dẫn về việc đánh giá hiệu trưởng,
đánh giá giáo viên theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Ban Chấp hành đảng bộ huyện Hà Trung (1993), Lịch sử Đảng bộ huyện Hà
Trung, Tập 1 (1930 – 1954).
3. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Chỉ thị số 06/CT-
TW ngày 07/11/2006 về cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh”.
4. Bộ GD&ĐT (2007), Chỉ thị số 2516/CT-BGDĐT ngày 18/5/2007 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT về việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” trong ngành giáo dục.
5. Bộ GD&ĐT (2007), “Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học” ban hành kèm theo Quyết định
số 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/4/2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
6. Bộ GD&ĐT (2010), “Qui chế công nhận trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc
gia” ban hành kèm theo Thông tư số 06/2010/TT-BGDĐT ngày 26/02/2010
của Bộ GD&ĐT.
7. Bộ GD&ĐT (2001), “Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia, giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010”, ban hành theo Quyết định số
27/2001/QĐ – BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
8. Bộ GD&ĐT (2004), “Quy chế công nhận phòng học bộ môn trường trung học
đạt chuẩn quốc gia” ban hành kèm theo Quyết định số 32/2004/QĐ –
BGD&ĐT ngày 24/9/2004 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT).
9. Bộ GD&ĐT (2003), “Quy định về tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông” ban
hành kèm theo Quyết định số 01/2003/QĐ – BGD&ĐT ngày 02/01/2003.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
115
10. Bộ GD&ĐT (2008). “Quy định về phòng học bộ môn”, ban hành kèm theo
Quyết định số 37/2008/QĐ – BGD&ĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
11. Bộ GD&ĐT (2009). “Qui định chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học” ban hành
kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22/10/2009, Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT.
12. Bộ GD&ĐT (2009). “Qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở,
giáo viên trung học phổ thông” ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-
BGD&ĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
13. Bộ GD&ĐT (2000), Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 1/3/2000 về
việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.)
14. Bộ GD&ĐT (2006), Thông tư số 35/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV ngày
25/10/2006 Hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ
thông công lập.
15. Chính phủ Nước Cộng hòa XHCN VN (2002). Nghị định số 71/1998/NĐ -
CP ngày 8/9/1998 của Chính phủ về Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt
động của cơ quan.
16. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17. Đảng Cộng sản Việt Nam (2002), Văn kiện hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành
Trung ương khóa IX, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
18. Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Chỉ thị số 40 – CT/TƯ ngày 15/6/2004 của
Ban bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
QLGD.
19. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
X, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội.
20. Lưu Đức Hạnh (5/2006), Một số vấn đề rút ra từ công tác xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia bậc trung học, Giáo dục Thanh Hóa số 87.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
116
21. Đặng Thành Hưng (2005), “Chuẩn và chuẩn hóa trong giáo dục, những vấn đề lý
luận và thực tiễn”, Viện chiến lược và chương trình giáo dục, Hà Nội.
22. Học viện Quản lý giáo dục (2006), Kỷ yếu hội thảo khoa học: “Đổi mới quản
lý giáo dục: thành tựu, thách thức và các giải pháp”, Hà Nội, 2006.
23. Phòng GD&ĐT Hà Trung, (2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010), Báo cáo
tổng kết năm học 2004-2005; 2005-2006; 2006-2007; 2007-2008; 2008-2009.
24. Quốc hội Nước CH XHCN Việt Nam (2005), Luật Giáo dục, Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
25. Sở GD&ĐT Thanh Hóa (2010), “Dự thảo báo cáo sơ kết học kỳ I, triển khai
nhiệm vụ học kỳ II năm học 2009 – 2010”, ngày 06/01/2010.
26. Sở GD&ĐT Thanh Hóa (2005), Kế hoạch triên khai công tác xây dựng trường
chuẩn năm 2006.
27. Hoàng Minh Thao – Hà Thế Truyền (2003), “Quản lý giáo dục tiểu học theo
định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
28. PGS.TS. Hà Thế Truyền (2004), “Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn
quốc gia giai đoạn 2001 – 2010”, Tạp chí Giáo dục số 93.
29. PGS .TS. Hà Thế Truyền (2006), “Kiểm tra, thanh tra và đánh giá trong giáo
dục”, Học viện Quản lý Giáo dục.
30. Tạ Quốc Tịch (2005), “Một số biện pháp nhằm tăng cường pháp chế trong
công tác quản lý của người cán bộ quản lý trường tiểu học”, đề tài nghiên cứu
khoa học công nghệ cấp cơ sở, mã số: C.2005-53-75.
31. Nguyễn Q. Thắng (1998), Khoa cử và giáo dục Việt nam. Nhà xuất bản Văn
hoá. Hà Nội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
117
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục 1: PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG TRƢỜNG THCS THEO
5 TIÊU CHUẨN TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA.
PHIẾU HỎI.
(Dùng cho CBQL Trường THCS)
Kính gửi: Đồng chí Hiệu trưởng Trường THCS…………………………………….
Để thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu đề tài “Xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa”, chúng tôi xin đồng chí vui lòng cho biết
thực trạng của nhà trường theo bảng dưới đây:
TIÊU
CHUẨN
NỘI DUNG
THỰC TRẠNG NHÀ
TRƯỜNG
ĐỐI CHIẾU VỚI
TIÊU CHUẨN
Đạt Chưa
đạt
Tiêuchuẩn
1
Tổ chức
nhà trường
1. Lớp học
a. Có đủ các khối lớp của cấp học
b. Mỗi lớp không quá 45 học sinh
2. Tổ chuyên môn:
a.Tổ chức, hoạt động đúng Điều lệ
b. Giải quyết hai chuyên đề chuyên
môn/năm
c.Có kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên và cả tổ
3. Tổ văn phòng
a. Đủ số người
b. Đủ hồ sơ
c. Hoàn thành tốt nhiệm vụ
4. Hội đồng trường và các hội đồng
khác
a. Có đủ các hội đồng
b. Hoạt động có hiệu quả
5.Tổ chức Đảng và các đoàn thể
a.Tổ chức Đảng trong sạch, vững
mạnh
b. Các đoàn thể vững mạnh
Số lớp:….…...Số HS:…....…
Số HS/lớp:………..………..
Số tổ chuyên môn:……..….
Kết quả:…………………..
Kết quả:…………………..
Kết quả:…………………..
Có hay không ?...................
Số người:……………..…..
Tình hình hồ sơ:…….…….
Kết quả công tác:…….…...
Số hội đồng:………………
Kết quả:…………………..
Số đảng viên:……………..
Xếp loại chi bộ:……….….
Xếp loại đoàn thể:………..
Đánh giá chung TC1
Tiêuchuẩn2
Cán bộ
quản lý,
giáo viên và
1. Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng
đạt chuẩn quy định theo Điều lệ
2. Giáo viên
a. Đủ số lượng và đạt chuẩn
Xếp loại:………………….
……………………
Số GV:……………………
Số đạt chuẩn:……………...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
118
nhân viên b. 30% giáo viên giỏi.
3. Đủ người phụ trách thư viện,
phòng học bộ môn, phòng thiết bị
Tỷ lệ giáo viên giỏi:………
Đủ hay thiếu:……………..
……………………………
Đánh giá chung TC2
Tiêuchuẩn3
Chất lượng
giáo dục
1. Tỷ lệ bỏ học và lưu ban không
quá 6%, bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a. Học lực:
Giỏi: 3% trở lên
Khá: 35% trở lên
Yếu kém: không quá 5%
b. Hạnh kiểm:
Khá tốt: 80% trở lên
Yếu không quá 2%
3. Các hoạt động giáo dục
a.Tiêu chuẩn“Trường học thân
thiện, học sinh tích cực”
b. Hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp
4. Hoàn thành nhiệm vụ phổ cập
5. Tất cả cán bộ, giáo viên đều sử
dụng được máy vi tính
- Tỷ lệ bỏ học:……………
- Tỷ lệ lưu ban:…………...
Tỷ lệ giỏi:…………………
Tỷ lệ khá:.………………...
Yếu kém:…………………
Tỷ lệ khá tốt:……………..
Tỷ lệ yếu:.……….……….
Xếp loại:………………….
Đúng qui định hay chưa:
………………..………….
Năm hoàn thành:……..…..
Có hay không:………..…..
Đánh giá chung TC3
Tiêuchuẩn
4
Cơ sở vật
chất và thiết
bị
a. Khuôn viên nhà trường riêng
biệt, có tường rào, cổng trường,
biển trường
b. Các khối công trình
b1: Khu phòng học, phòng bộ môn.
- Đủ phòng học cho mỗi lớp, đủ
bàn ghế,
bảng… theo quy định.
- Có phòng y tế đúng qui định
- Có phòng thí nghiệm, phòng bộ
môn
- Có phòng nghe nhìn.
b2: Khu phục vụ học tập:
Có hay không:…………….
Tổng diện tích: ……………
Số m2/HS: ………………..
Số phòng học: ……………
Số phòng bộ môn: ……….
Số bảng đen: ……………..
Số bộ bàn ghế: ……………
Số phòng: …………………
Số phòng: ………………...
Số phòng:…………………
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
119
- Có thư viện, phòng truyền thống,
khu GD thể chất, phòng công đoàn,
phòng Đoàn đội
b3: Khu hành chính – quản trị
- Có phòng làm việc của Hiệu
trưởng, Phó hiệu trưởng.
- Có văn phòng trường, phòng
họp giáo viên.
- Có phòng thường trực, kho.
b4. Khu sân chơi sạch có cây bóng
mát.
b5. Khu vệ sinh của giáo viên và
học sinh
b6: Khu để xe cho giáo viên và học
sinh
b7: Đủ nước sạch để sử dụng; có hệ
thống thoát nước
Phòng HT: ……………….
Phòng PHT: ……………...
Văn phòng: ………………
Phòng họp: ………………
Phòng trực, kho: …………
Diện tích sân chơi: ………
……………………………
Số khu vệ sinh GV: ………
Số khu vệ sinh HS :……….
Nhà để xe GV: ……………
Nhà để xe HS: ……………
Nguồn nước sử dụng: …….
Hệ thống thoát nước: ……..
Đánh giá chung TC4
Tiêu chuẩn
5
Công tác
xã hội hoá
giáo dục
1. Tham mưu tốt cho địa phương
về giáo dục.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh
được tổ chức và hoạt động đúng
Điều lệ
3. Quan hệ chặt chẽ nhà trường –
gia đình - xã hội..
4. Huy động tốt các lực lượng xã
hội xây
dựng cơ sở vật chất
5. Thực hiện công khai điều kiện
dạy học, chất lượng giáo dục, các
nguồn kinh phí
Kết quả: ………………….
Kết quả: ………………….
Mối quan hệ: …………….
……………………………
Kết quả huy động: ………
…………………………...
Kết quả:………………….
………………………………
Đánh giá chung TC5
Xin đồng chí vui lòng cho biết: (Phần này có thể ghi hoặc không).
a. Họ và tên:………………………………………..Chức vụ:………………………….…
b. Trường:…………………………………………..Điện thoại:………………….………
Cảm ơn sự hợp tác của đồng chí.
Hà Trung, ngày tháng năm 2010
Người cung cấp thông tin
(Ký và ghi rõ họ tên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
120
Phụ lục 2: PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN VỀ TÍNH KHẢ THI
VÀ TÍNH CẦN THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA.
PHIẾU HỎI.
(Dùng cho giáo viên Trường THCS)
Kính gửi: Đồng chí …………………….………….…………….………………
Để đề xuất các biện pháp xây dựng Trường THCS đạt chuẩn quốc gia ở
huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa, chúng tôi đề nghị đồng chí cho biết ý kiến về
những giải pháp dưới đây:
1. Các giải pháp xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia :
CÁC GIẢI PHÁP
TÍNH
KHẢ THI
TÍNH
CẦN THIẾT
Rất
khả
thi
Khả
thi
Không
khả
thi
Rất
cần
thiết
Cần
thiết
Không
cần
thiết
1. Quán triệt tư tưởng, nhận thức trong cán bộ,
giáo viên, học sinh về ý nghĩa, tầm quan trọng
của việc xây dựng trường THCS đạt chuẩn
quốc gia.
2. Hình thành kế hoạch xây dựng trường
THCS đạt chuẩn quốc gia trong kế hoạch
chiến lược phát triển của nhà trường.
3. Cấu trúc tổ chức nhà trường theo hướng
chuẩn hoá, chú trọng công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CBQL, giáo viên đạt tiêu
chuẩn theo qui định.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
của trường.
5. Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất,
mua sắm trang thiết bị, tạo ra môi trường
tốt cho việc tiến hành các hoạt động dạy
học, giáo dục.
6. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục,
phối hợp hoạt động của các tổ chức, đoàn
thể trong nhà trường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
121
2. Ngoài các giải pháp nêu trên đồng chí có những đề xuất, giải pháp khác nhằm xây dựng
Trường THCS đạt chuẩn quốc gia:
a…………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………….…………………….…
b………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..………………………
c…………………………….………………………………………………………………
………………………………………………………………………..………………………
3. Xin đồng chí vui lòng cho biết: (Phần này có thể ghi hoặc không).
Họ và tên:………………….……Chứcvụ:……………...………Điện thoại:…….……...
Cảm ơn sự hợp tác của đồng chí.
Hà Trung, ngày tháng năm 2010
Người góp ý (Ký và ghi rõ họ tên)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
122
Phụ lục 3: THÔNG TƢ SỐ 06/2010/TT-BGDĐT NGÀY 26/02/2010 CỦA BỘ
GD&ĐT VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN TRƯỜNG THCS,
TRƯỜNG THPT VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC ĐẠT
CHUẨN QUỐC GIA.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
______________
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 06 /2010/TT-BGDĐT ______________________________________
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2010
THÔNG TƢ
Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông
và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
BỘ TRƢỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế công nhận trường trung
học c¬ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 4 năm 2010.
Thông tư này thay thế Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung
học đạt chuẩn quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010) và Quyết định số
08/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo tạo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
123
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia (giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010) ban hành kèm theo Quyết
định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào
tạo.
Điều 3. Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ giáo dục trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBVHGD-TNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.
KT. BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Vinh Hiển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
124
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QUY CHẾ
Công nhận trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và
trƣờng phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06 /2010/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
_________________________________
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định tiêu chuẩn, việc tổ chức xét và công nhận trường trung
học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (sau đây
gọi chung là trường trung học) đạt chuẩn quốc gia, bao gồm: những quy định chung;
tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia; hồ sơ, quy trình tổ chức công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia; tổ chức thực hiện.
2. Quy chế này áp dụng cho các trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Điều 2. Nguyên tắc và thẩm quyền công nhận
1. Căn cứ vào tiêu chuẩn quy định, các trường trung học đạt danh hiệu tiên tiến
năm liền kề với năm đề nghị công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia được
quyền tự đánh giá và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Chủ tịch UBND tỉnh) quyết định công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia.
Điều 3. Thời hạn công nhận
1. Thời hạn công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia là 5 năm kể từ
ngày ký quyết định công nhận.
2. Trong thời hạn 5 năm, việc kiểm tra định kỳ và kiểm tra công nhận lại thực
hiện theo quy định tại Điều 12 và 13 của Quy chế này.
Chƣơng II
TIÊU CHUẨN TRƢỜNG TRUNG HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Điều 4. Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức nhà trường
1. Lớp học:
a) Có đủ các khối lớp của cấp học.
b) Có nhiều nhất là 45 lớp.
c) Mỗi lớp có không quá 45 học sinh.
2. Tổ chuyên môn:
a) Các tổ bộ môn được thành lập và hoạt động theo đúng các qui định của Điều
lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
125
cấp học (sau đây gọi chung là Điều lệ trường trung học).
b) Hàng năm giải quyết được ít nhất hai chuyên đề chuyên môn có tác dụng
nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy - học.
c) Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của mỗi
giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt các qui định về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo.
3. Tổ văn phòng:
a) Đảm nhận các công việc: văn thư, kế toán, thủ quỹ, y tế trường học được
thành lập và hoạt động đúng theo các quy định của Điều lệ trường trung học.
b) Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nhà trường. Hướng dẫn sử dụng theo
quy định tại Điều lệ trường trung học và những quy định trong hướng dẫn sử dụng
của từng loại sổ.
4. Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường :
Hội đồng trường và các hội đồng khác trong nhà trường được thành lập và thực
hiện chức năng, nhiệm vụ theo đúng Điều lệ trường trung học và các qui định hiện
hành; hoạt động có kế hoạch, nền nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục, xây dựng nền nếp kỷ cương của nhà trường.
5. Tổ chức Đảng và các đoàn thể:
a) Tổ chức Đảng trong nhà trường phải đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Những trường chưa có tổ chức Đảng phải có kế hoạch và đạt chỉ tiêu cụ thể về phát
triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng.
b) Các đoàn thể, tổ chức xã hội trong nhà trường được công nhận vững mạnh
về tổ chức, tiên tiến trong hoạt động ở địa phương.
Điều 6. Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng và các phó Hiệu trưởng đạt tiêu chuẩn quy định theo Điều lệ
trường trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
được cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên theo qui định về chuẩn
hiệu trưởng trường trung học.
2. Có đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đào tạo theo quy định, trong
đó ít nhất có 30% giáo viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên; có 100%
giáo viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
học.
3. Có đủ giáo viên hoặc viên chức phụ trách thư viện, phòng học bộ môn,
phòng thiết bị dạy học được đào tạo hoặc bồi dưỡng về nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Điều 7. Tiêu chuẩn 3 - Chất lượng giáo dục
Một năm trước khi được công nhận và trong thời hạn được công nhận đạt
chuẩn quốc gia, tối thiểu phải đạt các chỉ tiêu sau :
1. Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban hàng năm không quá 6%, trong đó tỷ lệ học
sinh bỏ học không quá 1%.
2. Chất lượng giáo dục:
a) Học lực:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
126
- Xếp loại giỏi đạt từ 3% trở lên
- Xếp loại khá đạt từ 35% trở lên
- Xếp loại yếu, kém không quá 5%
b) Hạnh kiểm:
- Xếp loại khá, tốt đạt từ 80% trở lên
- Xếp loại yếu không quá 2%
3. Các hoạt động giáo dục:
Được đánh giá xếp loại tốt về tiêu chuẩn „‟Trường học thân thiện, học sinh tích
cực‟‟ trong năm học liền trước khi công nhận. Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo về thời gian tổ chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và
ngoài giờ lên lớp.
4. Hoàn thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục trung học
của địa phương.
5. Đảm bảo các điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có
hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới phương pháp
dạy học, kiểm tra đánh giá. Tất cả cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng được máy vi tính
trong công tác, học tập.
Điều 8. Tiêu chuẩn 4 - Cơ sở vật chất và thiết bị
1. Khuôn viên nhà trường là một khu riêng biệt, có tường rào, cổng trường,
biển trường, tất cả các khu trong nhà trường được bố trí hợp lý, luôn sạch, đẹp. Đủ
diện tích sử dụng để đảm bảo tổ chức tốt các hoạt động quản lý, dạy học và sinh
hoạt.
a) Đối với trường trung học được thành lập trước năm 2002 phải đảm bảo :
- Các trường nội thành, nội thị và các vùng khó có diện tích sử dụng ít nhất từ
6m
2/học sinh trở lên.
- Các trường khu vực nông thôn có diện tích sử dụng ít nhất từ 10m2/học sinh trở lên.
b) Đối với trường trung học được thành lập từ sau năm 2001 phải đảm bảo có
diện tích mặt bằng theo đúng qui định tại Điều lệ trường trung học.
2. Có đầy đủ cơ sở vật chất theo quy định tại Điều lệ trường trung học.
Cơ cấu các khối công trình trong trường gồm:
a) Khu phòng học, phòng bộ môn:
- Có đủ số phòng học cho mỗi lớp học (không quá 2 ca mỗi ngày); diện tích
phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên, bảng đúng quy cách hiện hành;
phòng học thoáng mát, đủ ánh sáng, an toàn.
- Có phòng y tế trường học đảm bảo theo quy định hiện hành về hoạt động y tế
trong các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học.
- Có các phòng học bộ môn đảm bảo Qui định về phòng học bộ môn tại Quyết
định số 37/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
b) Khu phục vụ học tập:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
127
- Có thư viện đúng theo tiêu chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của thư
viện trường học; chú trọng phát triển nguồn tư liệu điện tử gồm: Tài liệu, sách giáo
khoa, giáo án, câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra, đề thi; cập nhật thông tin về giáo dục
trong và ngoài nước;... đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh
- Có phòng truyền thống, khu luyện tập thể dục thể thao, phòng làm việc của
Công đoàn, phòng hoạt động của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Đội
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.
c) Khu văn phòng:
Có đủ phòng làm việc của Hiệu trưởng, phòng làm việc của từng Phó Hiệu
trưởng, văn phòng nhà trường, phòng họp từng tổ bộ môn, phòng thường trực, kho.
d) Khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh và có cây bóng mát.
e) Khu vệ sinh được bố trí hợp lý, riêng cho giáo viên, học sinh nam, học sinh
nữ, không làm ô nhiễm môi trường ở trong và ngoài nhà trường.
g) Có khu để xe cho giáo viên, cho từng lớp trong khuôn viên nhà trường, đảm
bảo trật tự, an toàn.
h) Có đủ nước sạch cho các hoạt động dạy - học, các hoạt động giáo dục và
nước sử dụng cho giáo viên, học sinh; có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh.
3. Có hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet đáp ứng yêu cầu quản lý và
dạy học; có Website thông tin trên mạng internet hoạt động thường xuyên, hỗ trợ có
hiệu quả cho công tác dạy học và quản lý nhà trường.
Điều 9. Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hoá giáo dục
1. Nhà trường chủ động phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước, các đoàn
thể, tổ chức ở địa phương đề xuất những biện pháp cụ thể nhằm thực hiện chủ
trương và kế hoạch phát triển giáo dục địa phương.
2. Ban đại diện cha mẹ học sinh được thành lập và hoạt động theo đúng qui chế
hiện hành, hoạt động có hiệu quả trong việc kết hợp với nhà trường và xã hội để giáo
dục học sinh.
3. Mối quan hệ và thông tin giữa Nhà trường, Gia đình và Xã hội được duy trì
thường xuyên, kịp thời, chặt chẽ, tạo nên môi trường giáo dục lành mạnh, phòng
ngừa, đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực vi phạm pháp luật, tệ nạn xã hội xâm nhập vào
nhà trường.
4. Huy động hợp lý và có hiệu quả sự tham gia của gia đình và cộng đồng vào
các hoạt động giáo dục, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và điều kiện nâng cao
hiệu quả giáo dục của nhà trường.
5. Thực hiện đúng các qui định về công khai điều kiện dạy học, chất lượng giáo
dục, các nguồn kinh phí được đầu tư, hỗ trợ của nhà trường theo đúng qui định hiện hành.
Chƣơng III
HỒ SƠ, QUY TRÌNH TỔ CHỨC CÔNG NHẬN TRƢỜNG
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Điều 10. Hồ sơ
Hồ sơ công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia gồm:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
128
1. Văn bản của nhà trường đề nghị được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
2. Báo cáo thực hiện các tiêu chuẩn quy định trong Chương II của qui chế này,
kèm theo sơ đồ cơ cấu các khối công trình của nhà trường.
3. Biên bản tự kiểm tra của trường và biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra cấp tỉnh.
Điều 11. Đoàn kiểm tra
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra công nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
1. Thành phần: Có tối thiểu 09 ủy viên, gồm :
- Đại diện lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo làm trưởng đoàn.
- Đại diện Ban thường vụ Công đoàn ngành giáo dục đào tạo.
- Mời đại diện một số cơ quan có liên quan gồm: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch - Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Hiệu trưởng một số trường trung học phổ thông, trung học cơ sở khác.
- Trưởng phòng Giáo dục trung học làm thư ký.
2. Nhiệm vụ :
- Nội dung kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện xây dựng trường căn cứ vào
các tiêu chuẩn quy định trong Quy chế công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc
gia.
- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ, các loại sổ quản lý của nhà trường theo quy định.
- Lập biên bản về kết quả kiểm tra.
Điều 12. Quy trình tổ chức công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia
1. Nhà trường tự kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn được quy định tại
Chương II của quy chế này.
a) Đối với trường trung học cơ sở : sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều kiện
đạt chuẩn, nhà trường báo cáo, Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét, xác nhận, xin ý
kiến chuẩn y của Uỷ ban nhân dân cấp huyện và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào
tạo.
b) Đối với trường trung học phổ thông : sau khi tự kiểm tra, xét thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, nhà trường báo cáo và nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
c) Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học : thực hiện quy trình đối với từng
loại hình trường được quy định tại mục a và b Điều này. Nhà trường báo cáo và nộp
hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận hồ sơ trường trung học và đề nghị Uỷ ban
nhân dân tỉnh thành lập đoàn kiểm tra công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chuẩn quy định tại
Chương II của Quy chế này và kết quả tự kiểm tra của nhà trường. Nếu thấy đủ điều
kiện đạt chuẩn, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh.
4. Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận trường trung học đạt
chuẩn quốc gia. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ tổ chức
thẩm tra báo cáo của đoàn kiểm tra để quyết định công nhận hay không công nhận
trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
129
Điều 13. Việc kiểm tra định kỳ và kiểm tra công nhận lại trường trung học đạt
chuẩn quốc gia sau thời hạn 5 năm.
1. Trong quá trình theo dõi việc duy trì, giữ vững và phát huy các kết quả đã đạt
được sau khi được công nhận trường đạt chuẩn quốc gia, phòng Giáo dục và Đào tạo
(đối với trường trung học cơ sở), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường trung học
phổ thông) thực hiện việc kiểm tra định kỳ (1 lần/2,5 năm) đối với các trường trung
học đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia. Nếu xét thấy trường trung học đã được
công nhận đạt chuẩn nhưng không giữ vững và phát huy được kết quả thì tham mưu
với cấp có thẩm quyền đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết định và
Bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia.
2. Hết thời hạn 5 năm kể từ khi quyết định và trao Bằng công nhận đạt chuẩn
quốc gia, các trường trung học làm các thủ tục đề nghị các cấp quản lý kiểm tra công
nhận lại trường trung học đạt chuẩn quốc gia cho nhà trường.
Qui trình kiểm tra công nhận thực hiện theo Điều 12 của qui chế này.
Chƣơng IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của nhà trường
1. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, lập kế hoạch phấn đấu xây
dựng và phát triển nhà trường để đạt các tiêu chuẩn trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
2. Tổ chức tự đánh giá và đề nghị cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn
quốc gia nếu xét thấy đảm bảo các tiêu chuẩn theo qui chế này.
3. Duy trì, giữ vững và phát huy các kết quả đã đạt được sau khi được công
nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
Điều 15. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo
1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập kế hoạch xây
dựng, đầu tư cho các trường trung học trên địa bàn để đạt chuẩn quốc gia.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các trường trung học cơ sở trong việc phấn
đấu đạt chuẩn quốc gia và duy trì các tiêu chuẩn đã đạt được.
3. Hướng dẫn làm hồ sơ, tiếp nhận, xem xét, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp
huyện và chuyển hồ sơ đề nghị trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia lên Sở
Giáo dục và Đào tạo để đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập đoàn kiểm tra
công nhận.
4. Tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo về
việc đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết định và Bằng công nhận
đạt chuẩn quốc gia đối với những trường đã được công nhận đạt chuẩn nhưng không
giữ vững và phát huy được kết quả.
5. Hàng năm tiến hành tổng kết, đánh giá phong trào xây dựng trường chuẩn
quốc gia ở huyện.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc lập kế hoạch, quy hoạch
việc xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
130
2. Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra các trường trung học phổ thông, các phòng
Giáo dục và Đào tạo trong việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và duy trì kết
quả xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
3. Tiếp nhận, xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị công nhận đạt chuẩn quốc gia của
các trường trung học phổ thông, của phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện lên Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
4. Tham mưu với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi quyết định và Bằng
công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với những trường đã được công nhận đạt chuẩn
nhưng không giữ vững và phát huy được kết quả.
5. Tổ chức sơ kết, tổng kết hàng năm về công tác xây dựng trường chuẩn quốc
gia của địa phương và báo cáo kết quả xây dựng trường trung học đạt chuẩn quốc gia
trong từng năm học lên Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 17. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Xây dựng hệ thống văn bản hướng dẫn về công tác xây dựng trường chuẩn
quốc gia. Ban hành mẫu bằng công nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
2. Chỉ đạo, kiểm tra các tỉnh, thành phố trong việc xây dựng, đánh giá và công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia.
3. Tổng kết, đánh giá công tác xây dựng trường trung học chuẩn quốc gia trên
phạm vi toàn quốc.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký : Nguyễn Vinh Hiển)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Phụ lục 4: DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ
DANH MỤC CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ
1. Tạ Quốc Tịch. (2002).“Một số biện pháp tăng cường công tác quản lý
bằng pháp luật của hiệu trưởng trường trung học phổ thông”. Đề tài nghiên
cứu khoa học công nghệ cấp cơ sở (Học viện Quản lý giáo dục). Mã số: C.
2002 – 53 – 47.
2. Tạ Quốc Tịch. (2005). “Một số biện pháp nhằm tăng cường pháp chế
trong công tác quản lý của người cán bộ quản lý trường tiểu học”. Đề tài
nghiên cứu khoa học công nghệ cấp cơ sở (Học viện Quản lý giáo dục). Mã
số: C. 2005 – 53 – 75.
3. Tạ Quốc Tịch. “ Xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
ở huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hoá”. Tạp chí Quản lý giáo dục (Học viện
Quản lý giáo dục), số 16. Tháng 9/2010.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LV2010_SP_TaQuocTich.pdf