Luận văn Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần kim loại lớp 12 Trung Học Phổ Thông chương trình nâng cao

GIỚI THIỆU LUẬN VĂN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bốn thành tố quan trọng trong quá trình dạy học là mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học và kết quả. Một quá trình dạy học chỉ đạt hiệu quả và chất lượng khi có một nội dung tốt được gắn liền với mối quan hệ hữu cơ của 3 thành tố còn lại. Tiêu chí quan trọng của nội dung là phải đáp ứng những yêu cầu của mục tiêu, đồng thời là điều kiện tốt cho các phương pháp dạy học được thực thi theo cách hiệu quả nhất. Đổi mới phương pháp dạy học là nhu cầu tất yếu của GV, bởi vì đổi mới là sự cải tiến, nâng cao chất lượng phương pháp dạy học đang sử dụng; là sự bổ sung, phối hợp nhiều phương pháp dạy học để khắc phục mặt hạn chế và phát huy mặt ưu việt của mỗi phương pháp để góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả của việc dạy học và dạy học bộ môn hóa học. HS lớp 12 không những cần phải nắm vững kiến thức cơ bản của chương trình để thi tốt nghiệp mà phải còn có cả những kiến thức nâng cao để thi vào đại học, cao đẳng và phải được trang bị đầy đủ những kiến thức hóa học nền tảng làm hành trang vào đời. Việc dạy và học phần kim loại trong chương trình lớp 12 có ý nghĩa thiết thực đối với HS vì chẳng những cung cấp cho HS những kiến thức khoa học chuyên ngành mà còn góp phần giáo dục cho HS việc bảo vệ môi trường xanh và sạch, giáo dục phong cách làm việc chính xác khoa học, tăng cường sự hứng thú học tập bộ môn, phát triển ở HS năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập, tích cực sáng tạo góp phần “Xây dựng nhà trường thân thiện, học sinh tích cực” theo chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2008- 2013. Từ những yêu cầu trên, việc đề xuất một hệ thống bài luyện tập phần kim loại của người GV tự soạn và sử dụng nó vào quá trình dạy học một cách có hiệu quả là việc làm hết sức cần thiết để hỗ trợ quá trình tổ chức hoạt động dạy học theo xu hướng đổi mới trong quá trình giáo dục hiện nay. Đó là lí do chính yếu để tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần kim loại lớp 12 trung học phổ thông chương trình nâng cao”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng hệ thống bài tập hóa học lớp 12 chương trình nâng cao với các phương pháp giải tự luận và phương pháp giải trắc nghiệm nhằm giúp cho HS nắm vững kiến thức khoa học, tiến đến phát huy năng lực vận dụng kiến thức, khả năng nhận thức, tư duy hóa học 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài. - Điều tra cơ bản thực trạng của việc sử dụng bài tập hóa học phần kim loại hiện nay trong trường THPT Nguyễn Công Trứ và một số trường THPT thuộc TP Hồ chí Minh. - Xây dựng hệ thống các dạng bài tập phần kim loại trong chương trình hóa học 12 THPT. - Hệ thống các phương pháp giải bài tập để giải các bài toán cơ bản và nâng cao. - Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của việc áp dụng hệ thống các bài tập và các phương pháp giải. - Đề xuất các biện pháp sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần kim loại lớp 12 trung học phổ thông chương trình nâng cao để góp phần dạy tốt, học tốt. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Việc xây dựng và sử dụng hệ thống BTHH lớp 12 THPT chương trình nâng cao. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học môn hóa học ở trường THPT. 5. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn nội dung: xây dựng hệ thống BTHH phần kim loại lớp 12 chương trình nâng cao (các chương 5, 6, 7). - Giới hạn về địa bàn nghiên cứu: lớp 12 THPT trong địa bàn TP Hồ chí Minh. - Giới hạn về thời gian nghiên cứu: 2009- 2010. - Giới hạn về đối tượng nghiên cứu: bài tập tự luận và trắc nghiệm chương trình hóa học lớp 12 chương trình nâng cao. 6. Giả thuyết khoa học Nếu người GV xây dựng và sử dụng tốt hệ thống bài tập hoá học phần kim loại theo hướng củng cố và phát triển tư duy thì sẽ phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của HS, gây hứng thú học tập cho HS, từ đó nâng cao hiệu quả của việc dạy và học môn hoá. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu - Phương pháp luận: quan điểm tiếp cận hệ thống, phép duy vật biện chứng. - Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận bao gồm: phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lí thuyết về phân loại và xây dựng hệ thống bài tập. - Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn bao gồm: + Điều tra cơ bản để tìm hiểu thực trạng việc sử dụng bài tập hóa học trong trường THPT, trình độ HS, mức độ nắm bắt kiến thức của đối tượng để thiết kế và xây dựng hệ thống BTHH cùng với phương pháp dạy học phù hợp. + Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả. - Phương pháp toán học: xử lí số liệu thực nghiệm bằng thống kê toán học. 8. Đóng góp mới của đề tài - Xây dựng, lựa chọn được hệ thống bài tập hóa học (tự luận và trắc nghiệm khách quan) phần kim loại lớp 12 THPT theo chương trình nâng cao (áp dụng từ năm học 2008- 2009). - Kết hợp các dạng bài tập có hình vẽ, đồ thị, thực nghiệm, môi trường nhằm làm phong phú thêm hệ thống bài tập thường có và góp phần giáo dục bảo vệ môi trường xanh và sạch. - Bước đầu nghiên cứu phương pháp sử dụng có hiệu quả hệ thống bài tập đã đề xuất nhằm phục vụ việc dạy và học hóa học lớp 12 ở trường THPT. - Minh chứng được luận điểm: “BTHH được xem như là một phương pháp dạy học cơ bản”.

pdf169 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hóa học phần kim loại lớp 12 Trung Học Phổ Thông chương trình nâng cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Ag và Cu trong hỗn hợp: 2Ag + 2H2SO4  Ag2SO4 + SO2 +2 H2O Cu +2H2SO4  CuSO4 + SO2 + 2H2O 2SO2 + O2 xtt o 2SO3 SO3 + H2O + BaCl2  BaSO4 + 2HCl Đặt x mol và y mol là số mol Ag và Cu tương ứng có trong hỗn hợp Hệ phương trình:   108x + 64y=112 ½x+y=0008   x=8.10–3 y=4.10–3  mAg, mCu 2. Lấy 100 ml dung dịch muối (0,0008mol Ag2SO4 và 0,0008 mol CuSO4) Đặt a mol và b mol là số mol mỗi muối bị điện phân. Trình tự điện phân: Ag2SO4 + H2Ođp 2Ag + H2SO4+ ½ O2  (1) a mol    2a  ½ a CuSO4 + H2Ođp Cu + H2SO4 + ½ O2  (2) b mol    b  ½ b Số mol O2= ItnF = 05.463 4.96500=6.10 - 4 mol  a+b2 = 6.10 - 4  a+ b= 12.10- 4 mà số mol Ag2SO4 = 8.10- 4 mol  Ag2SO4 điện phân hết  a=8.10- 4 mol  b=4.10- 4 mol < 8.10- 4  CuSO4 còn dư. ĐS: 0,1728g Ag ; 0,0256g Cu. Bài 15: Vì dung dịch sau điện phân có pH=0,4 (môi trường axit)  ngoài quá trình điện phân đồng thời giữa 2 muối còn có thêm quá trình điện phân CuSO4 dư. CuSO4 + 2 NaCl đp Cu + Cl2  + Na2SO4 (1) x  2x    x  x CuSO4 + H2O đp Cu + ½ O2  +H2SO4 (2) y      ½ y  y Đặt x mol và y mol là số mol CuSO4 tham gia điện phân trong (1) và (2). H2SO4  2H+ + SO42- pH=0,4  [H+]=10- 0,4=0,4M  [H2SO4]=0,2M Số mol H2SO4=0,10,2=0,02  y=0,02 Tại anot:  gồm {Cl2, O2} Ta có: x+ ½ y=0,02  x=0,01  m=5,97g ; mcatot tăng = mCu = 1,92g. Bài 16: 1. Viết phương trình điện phân riêng biệt tại mỗi bình - Bình 1: 2MCl + 2H2O đpvnx 2MOH + H2 + Cl2  nH2 = ItnF (1) - Bình 2: CuSO4 + H2O đp Cu + ½ O2  + H2SO4  nCu= ItnF (2). Vì số mol electron bằng nhau, ta có (1)(2)  nH2 = nCu=0,025 mol  Số mol CuSO4 điện phân = nCu=0,025 Dung dịch bình 2 sau điện phân tác dụng Na2S có   CuSO4 dư Số mol CuSO4 dư = Số mol CuS = 0,025 mol   mol CuSO4=0,025+0,025=0,05 mol  CMCuSO4= 005025 = 0,2M. - Mặt khác, dung dịch bình 1 chứa MOH và có pH=13  pOH=1  [OH- ]=10- 1M  Số mol MOH=2.nH2=2.0,025=0,05 mol  Vdd1 =0,5 lit 2. Tìm M: Số mol MCl=0,05  MMCl=74,5 M=39 (K) PHỤ LỤC 2. LƯỢC GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 6 1. Bài tập lý thuyết Câu 1: - Với dung dịch HCl. Đầu tiên: 2 Na + 2 HCl  2 NaCl + H2  Tiếp đến, axit hết: Na tác dụng H2O 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2  Hiện tượng: Na tan và có bọt khí sinh ra. - Với dung dịch FeCl3. Đầu tiên: 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2  Tiếp đến: 3 NaOH + FeCl3  Fe(OH)3  + 3NaCl Hiện tượng: sinh ra bọt khí và có  nâu đỏ. - Với dung dịch (NH4)2CO3. Đầu tiên: 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2  Tiếp đến: 2 NaOH + (NH4)2CO3  2 NH3 + 2H2O + Na2CO3 Hiện tượng: sủi bọt khí sinh ra và có mùi khai. - Với dung dịch ZnCl2. Đầu tiên: 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2  Tiếp đến: 2 NaOH + ZnCl2  Zn(OH)2  + 2NaCl Dư NaOH: 2 NaOH + Zn(OH)2  Na2[Zn(OH)4] Hiện tượng: sủi bọt khí, có  tăng dần đến cực đại rồi tan. - Với dung dịch C2H5OH. Đầu tiên: 2 Na + 2 H2O  2 NaOH + H2  Hết H2O: 2 Na + 2 C2H5OH  2 C2H5ONa + H2  Hiện tượng: sủi bọt khí. - Với dầu hỏa: không phản ứng (dầu hỏa dùng để bảo quản kim loại kiềm). Câu 2: 1. Nguyên liệu: Muối halogenua của kim loại kiềm MX (X: là halogen). Nguyên tắc điều chế: khử ion kim loại kiềm M+ thành kim loại tự do. M+ + e  M Phương pháp điều chế: Điện phân nóng chảy muốí halogenua của kim loại kiềm. Ví dụ NaCl  Na+ + Cl- Tại catot: Na+ + 1e  Na Tại anot: Cl-  ½ Cl2 + 1e Phương trình điện phân: NaCl đpnc Na + ½ Cl2 2. Nguyên liệu: Muối NaCl. Phương pháp điều chế: Điện phân dung dịch muốí NaCl (điện cực trơ, vnx) Các quá trình xảy ra ở các điện cực Tại catot có quá trình khử H2O: 2 H2O + 2 e  H2 + 2 OH- Tại anot có quá trình oxi hóa Cl-: 2 Cl-  Cl2 + 2 e Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H2O đpmnx H2 + Cl2 + 2 NaOH. Câu 4: Na NaHCO3 NaOH NaOH NaOH NaCl Na2CO3 Câu 5: - Điều chế NaOH: từ dung dịch NaCl 2NaCl + H2O đpmnx 2 NaOH + H2  + Cl2 (1) - Điều chế nước Javen: thổi Cl2 vào NaOH loãng vừa điều chế được 2Cl2 + 2 NaOH  NaCl + NaClO + H2O - Điều chế HCl: lấy H2 và Cl2 vừa điều chế được đem đun nóng. H2 + Cl2 to 2 HCl Khí HCl tan vào nước tạo dung dịch axit HCl - Điều chế Natri clorat: 3 Cl2 + 6 NaOH đ 100oC 5 NaCl + NaClO3 + 3 H2O Câu 6: Đầu tiên, Na khử H2O Na + H2O  NaOH + ½ H2  Tiếp theo: Al2(SO4)3 + 6 NaOH  2 Al(OH)3  + 3 Na2SO4 CuSO4 + 2 NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 đpnc HCl CO Ba(OH)2Đp/mnx CO Ba(OH)2 Nếu NaOH dư: NaOH + Al(OH)3  NaAl(OH)4 Do H2 dư và rắn E gồm 2 chất  Al(OH)3 chưa tan hết nên  gồm Cu(OH)2 và Al(OH)3. Khi nung : Cu(OH)2 to CuO + H2O 2Al(OH)3 t o Al2O3 + 3H2O Khử bằng H2, Al2O3 không bị khử. CuO + H2 t o Cu + H2O Rắn E gồm: Cu và Al2O3. Dung dịch HCl chỉ hòa tan Al2O3. Al2O3 + 6HCl  2 AlCl3 + 3 H2O Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng là tính khử mạnh: M  M2+ + 2e. Phương pháp điều chế: điện phân nóng chảy muối halogenua. MX2 đpnc M + X2  Ví dụ: MgCl2 đpnc Mg + Cl2 So sánh tính chất hóa học giữa Ca và Mg. Mg Ca Tác dụng H2O Phản ứng chậm ở to thường Mg+2H2O  Mg(OH)2+H2 Phản ứng mãnh liệt ở to thường Ca+2H2O  Ca(OH)2+H2 Tác dụng HCl Mg + 2HCl MgCl2 + H2 HCl hết phản ứng dừng lại Ca+2HCl CaCl2+ H2 HCl hết, Ca phản ứng với H2O Ca+2H2O  Ca(OH)2+H2 Tác dụng muối Mg phản ứng trực tiếp với muối. Mg +CuSO4MgSO4+Cu Đầu tiên, Ca phản ứng với H2O Ca+2H2O  Ca(OH)2+H2 Sau đó, Ca(OH)2 phản ứng muối Ca(OH)2+CuSO4CaSO4+Cu(OH)2 Câu 8: Nhiệt phân hỗn hợp, thu lấy chất rắn hòa tan vào nước có dư, MgO không tan, lọc lấy. Dung dịch nước lọc cho tác dụng với HCl MgCO3 t o MgO + CO2 CaCO3 t o CaO + CO2 Ca(OH)2 + 2 HCl  CaCl2 + H2O Cô cạn thu lấy muối khan, điện phân nóng chảy thu được Ca CaCl2 đpnc Ca + Cl2 Chất rắn còn lại hòa tan vào HCl. MgO + 2 HCl  MgCl2 + H2O Cô cạn dung dịch rồi thu lấy muối khan điện phân nóng chảy MgCl2 đpnc Mg + Cl2 Câu 9: a) Kim loại không có hiện tượng khi tác dụng với H2O là Mg và Be. Các kim loại còn lại, tác dụng với H2O giải phóng khí H2 2 Na + 2 H2O  2NaOH + H2 Ca + 2 H2O  Ca(OH)2 + H2 Cho dung dịch Na2CO3 vào các dung dịch sau phản ứng, dung dịch tạo ra kết tủa là Ca(OH)2  kim loại ban đầu là Ca. Kim loại còn lại là Na. Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2 NaOH Hai kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch NaOH là Al. 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3H2 b) Cho các mẫu thử tác dụng với dung dịch NaOH đến dư, dung dịch nào cho  trắng là MgCl2, dung dịch nào ban đầu xuất hiện  keo trắng rồi tan là AlCl3, còn lại không hiện tượng là KCl và BaCl2. MgCl2 + 2 NaOH  2 NaCl + Mg(OH)2 trắng AlCl3 + 3 NaOH  3 NaCl + Al(OH)3 Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4] Thử 2 dung dịch còn lại với dung dịch Na2CO3, mẫu có  trắng là BaCl2. BaCl2 + Na2CO3  2 NaCl + BaCO3  Câu 10: A: CaO B: CaCl2 C: Ca(HCO3)2 X: HCl Y: H2O Z: CO2 T: Na2CO3 CaCO3 t o CaO + CO2 CaO + H2O  Ca(OH)2 CaO + 2 HCl  CaCl2 + H2O CaCl2 + 2 H2O đpmnx Ca(OH)2 + H2 + Cl2 Ca(OH)2 + 2CO2 (dư) Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2+ Na2CO3  CaCO3 + 2 NaHCO3 Ca(OH)2 + 2HCl  CaCl2 + 2 H2O CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2 NaCl Câu 13: Cho các mẫu thử hòa tan vào H2O. Mẫu thử nào tan là KNO3, Na2SO4, Na2CO3 (nhóm I), mẫu thử nào không tan là CaCO3 và CaSO4 (nhóm II). Tiếp tục thổi CO2 vào 2 mẫu không tan trong nước của nhóm II, mẫu thử tan là CaCO3, mẫu thử vẫn không tan là CaSO4. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Cho sản phẩm Ca(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch ở nhóm I. Mẫu nào xuất hiện kết tủa là Na2CO3 và Na2SO4, mẫu còn lại không cho hiện tượng là KNO3. Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2 NaHCO3 Ca(HCO3)2 + Na2SO4  CaSO4 + 2 NaHCO3 Tiếp tục thổi CO2 vào hai sản phẩm  thu được, sản phẩm nào tan là sản phẩm của Na2CO3, còn lại là Na2SO4. Câu 14: Nước mưa có hòa lẫn CO2 sẽ xói mòn các núi đá vôi (do tạo muối dạng tan Ca(HCO3)2 ) gây nên hiện tượng xâm thực. CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 Muối Ca(HCO3)2 theo các kẽ nứt chảy xuống các vòm hang và bị phân hủy tạo thành thạch nhũ. Ca(HCO3)2 t o CaCO3 + CO2 + H2O Câu 15: Những dung dịch như Ca(OH)2 (lượng vừa đủ), Na2CO3 có thể làm mềm nước cứng tạm thời vì khi tạo kết tủa CaCO3 sẽ làm giảm nồng độ ion Ca2+ và Mg2+ trong nước. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3  + 2 H2O Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3 + 2 NaHCO3 Câu 17: Cốc 1: tạo khí NO Al + 4 HNO3  Al(NO3)3 + NO  + 2 H2O NO + ½ O2  NO2 Al + 4 H+ + NO3-  Al3+ + NO  + 2 H2O Cốc 2: tạo khí N2. 10 Al + 36 HNO3  10 Al(NO3)3 + 3 N2 + 18 H2O 10 Al + 36 H+ + 6 NO3-  10 Al3+ + 3 N2 + 18 H2O Cốc 3: tạo muối NH4NO3. 8 Al + 30 HNO3  8 Al(NO3)3 + 3 NH4NO3 + 9 H2O NH4NO3 + NaOH  NH3  + H2O + NaNO3 Al(NO3)3 + 4 NaOH  Na[Al(OH)4] + 3 NaNO3 8 Al + 30 H+ + 3 NO3-  8 Al3+ + 3 NH4+ + 9 H2O Câu 19: a.- Với HCl: kết tủa keo trắng nhiều dần đến khi HCl dư sẽ tan dần đến hết. Na[Al(OH)4] + HCl  Al(OH)3 + NaCl + H2O 3 HCl dư + Al(OH)3  AlCl3 + 3 H2O Cộng: Na[Al(OH)4] + 4 HCl  AlCl3 + NaCl + 4 H2O - Với CO2: kết tủa keo trắng nhiều dần không tan khi dư CO2. CO2 + Na[Al(OH)4]  Al(OH)3 + NaHCO3. b. Kết tủa keo trắng tăng dần không tan khi dư AlCl3. AlCl3 + 3 Na[Al(OH)4]  4 Al(OH)3 + 3 NaCl c.- Al2(SO4)3: kết tủa keo trắng tăng dần, dư NaOH thì kết tủa tan hết. Al2(SO4)3 + 6 NaOH  2 Al(OH)3 + 3 Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH dư  Na[Al(OH)4] x2 Cộng: Al2(SO4)3 + 8 NaOH  2 Na[Al(OH)4] + 3 Na2SO4 - ZnSO4: kết tủa keo trắng tăng dần, dư NaOH thì kết tủa tan hết. ZnSO4 + 2 NaOH  Zn(OH)2  + Na2SO4 Zn(OH)2 + 2 NaOH  Na2[Zn(OH)4] Cộng: ZnSO4 + 4 NaOH  Na2[Zn(OH)4] + Na2SO4 d.- Al2(SO4)3: kết tủa keo trắng tăng dần không tan khi dư NH3. Al2(SO4)3 + 6 NH3 + 6 H2O  2 Al(OH)3 + 3 (NH4)2SO4 - ZnSO4: kết tủa tăng dần, khi NH3 dư kết tủa tan dần đến hết. ZnSO4 + 2 NH3 + 2 H2O  Zn(OH)2 + (NH4)2SO4 Zn(OH)2 + 4 NH3  [Zn(NH3)4](OH)2 [Zn(NH3)4](OH)2 + (NH4)2SO4  [Zn(NH3)4]SO4 + 2 NH3 + 2 H2O Cộng: ZnSO4 + 4 NH3  [Zn(NH3)4]SO4 Câu 20: Kim loại M vừa tác dụng dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch NaOH và điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy  M là Al. X: NH3; Y: CO2 ; Z: H2O ; B: AlCl3 ; C: Na[Al(OH)4] ; D: Al(OH)3 ; E: Al2O3. 2Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3 H2 AlCl3 + 3 NH3 + 3 H2O  Al(OH)3 + 3 NH4Cl. 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3H2 Na[Al(OH)4] + CO2  Al(OH)3 + NaHCO3 2 Al(OH)3 t o Al2O3 + 3 H2O 2 Al2O3 đpnc 4 Al + 3O2. Câu 22: a. 2 NaCl + 2 H2O đpmnx H2 + Cl2 + 2 NaOH 2 Al + 3 Cl2  2 AlCl3 b. AlCl3 + 3 NaOH  Al(OH)3 + 3 NaCl c. Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4] Câu 23: a) Sơ đồ tách: b) Sơ đồ tách: 2. Bài toán Bài 2: Đặt công thức chung 2 muối là M2CO3 có tổng số mol hỗn hợp (x+y) mol. Thêm dần dung dịch HCl vào dung dịch muối cacbonat nên phản ứng xảy ra chậm theo 2 phương trình: MgCl 2 BaCl 2 AlCl3 NaOH dư  Mg(OH) 2 1) HCl2) cô cạnMgCl 2 Na[Al(OH)] 4 dd BaCl 2 NaOH CO2 dư Al(OH)3 1) HCl 2) cô cạnAlCl 3 BaCl2 NaHCO3 NaCl Na2CO BaCO 3 1) HCl 2) cô BaCl 2 2CO3 + 33 Na NaHCO Mg Al Cu Fe dd NaOH Mg Fe Cu 4 1) CO 2 Al(OH)3 t Al2O3 NaHCO3 HCl Cu dd MgCl2 FeCl2 đpdd dd MgCl2 1) cô cạn 2) đpncMg Fe đpnc Al Na[Al(OH)] o M  2CO3 + HCl  MHCO3 + MCl (x+y)    (x+y)  (x+y) M  HCO3 + HCl  MCl + H2O + CO2  a    a      a Thêm Ca(OH)2 vào dung dịch (Z) có  chứng tỏ (Z) còn dư MHCO3 M  HCO3 + Ca(OH)2  CaCO3  + MOH + H2O b b Số mol CO2 = a = 0,01 (1) Số mol HCl = (x+y)+a =0,04 (2) Khối lượng (X)=106x+138y=3,5 (3) Giải (1),(2),(3)   x=002 y=001 mNa2CO3=0,02.106=2,12 gam ; mK2CO3=0,01.138=1,38 gam Ta có: a+b = x+y  b=0,03- 0,01=0,02 Kết tủa CaCO3 = 0,02.100 = 2 gam. Bài 3: Đặt a mol và b mol là số mol Na2O và M2O3 có trong hỗn hợp (X) Vì hỗn hợp X tan hết  M2O3 phải tan trong dung dịch kiềm nên M2O3 phải là oxit lưỡng tính. Na2O + H2O  2 NaOH M2O3 + 2NaOH + 3H2O  2 Na[M(OH)4] CO2 + Na[M(OH)4]  M(OH)3  + NaHCO3 Na2O + 2HCl  2 NaCl+ H2O M2O3 + 6HCl  2MCl3 +3 H2O Hệ phương trình   (M+51)2b=234 2a+6b=13 62a+(2M+48)b=277    a=02 b=015 Mb=405  M=27(Al) Bài 5: 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3 H2 (1) (mol) 0,2 0,2<0,3 0,2 Dung dịch X gồm {NaOH dư (0,1) ; Na[Al(OH)4] (0,2)} Theo giả thiết: nAl(OH)3 sau phản ứng = 2 nAl2O3 = 0,15 < 0,2 mol Na[Al(OH)4]  có 2 trường hợp: HCl thiếu (hoặc dư) so với Na[Al(OH)4] Trình tự phản ứng : HCl + NaOH  NaCl + H2O (2) HCl + Na[Al(OH)4]  Al(OH)3  + NaCl + H2O (3) 3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3 H2O (4)  TH1: HCl thiếu so với Na[Al(OH)4] Chỉ xảy ra (2),(3): Số mol HCl cần=0,1+0,15=0,25 mol  Vml =0,25.1000=250 ml.  TH2: HCl dư so với Na[Al(OH)4] nên kết tủa bị hòa tan một phần. nH+ =4 nNa[Al(OH)4] – 3nkt = 4  0,2 – 3  0,15 = 0,35  nHCl cần =0,1+ 0,35 =0,45 mol  Vml= 450 ml. Bài 6: 1) Các phương trình phản ứng: Do phản ứng xảy ra hoàn toàn và phần 2 tác dụng NaOH, sản phẩm có khí sinh ra chứng tỏ Al dư và FexOy hết. 2yAl + 3FexOy to yAl2O3 + 3x Fe. Al + 4 HNO3  Al(NO3)3 + NO + 2 H2O Fe + 4 HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O Al2O3 + 6 HNO3  2Al(NO3)3 + 3 H2O 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3 H2 Al2O3 + 2NaOH + 3H2O  2 Na[Al(OH)4] 2) Xác định công thức sắt oxit và tính m. Đặt phần 1 2 3 Al: a mol Fe : b mol yb Al O : 3x   Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1 2 3 Al: ka mol Fe : kb mol yb Al O : k 3x  Phần 1: m1 = 27a + 56 b + 102 yb 3x = 14,49 (1) nNO= a + b = 0,165 (2) Phàn 2: Chất rắn còn lại là Fe. Số mol Fe = kb = 0,045 (3) Số mol H2 = 3 2 ka = 0,015 (4) Giải (2), (3), (4)  a=0,03 ; b=0,135 ; k = 1 3 Thay a, b vào (1)  yx = 4 3  Fe3O4 Khối lượng hỗn hợp: m= m1+ m2 = m1 + 1 3 m1 = 4 3 m1 = 19,32 gam. Bài 7: 1) Tính nồng độ mol H2SO4 MgCO3 + H2SO4  MgSO4 + H2O + CO2  RCO3 + H2SO4  RSO4 + H2O + CO2  Theo phản ứng: nH2SO4 = nCO2 = 0,2 mol (1)  CMH2SO4 = 0205 = 0,4M. 2) Tính mB và mB1 Do MgSO4 tan và nếu RSO4 cũng tan thì khối lượng muối phải lớn hơn khối lượng ion SO42-  mmuối > 960,2=0,18  trái với giả thiết  RSO4 không tan. ĐLBTKL : mX+mH2SO4=mMuối + mB+mH2O + mCO2  mB =115,3 +0,2(98- 18- 44)- 12=110,5 gam  Rắn B còn muối cacbonat dư và RSO4. MgCO3 to MgO + CO2  RCO3 to RO + CO2  Giả thiết: Số mol CO2 = 0,5 (2)  Rắn B1 có MgO, RO và RSO4 ĐLBTKL: mB = mB1 + mCO2  mB1=110,5- 0,5.44=88,5 gam 3) Tìm R  115,3 gam hỗn hợp X  MgCO3: x mol RCO3 : y mol Hệ phương trình   x+y=0 7 y=2 5x 84x+(R+60)y=1153    x=05 y=02 R=137  Vậy R là Ba. Bài 8: 1) Từ giả thiết, ta có : %A%CO3= MA 60 = 28571 71429  MA=24 (Mg) Tương tự : %B%CO3= MB 60 = 40 60  MB=40(Ca) 2) Đặt a mol và b mol là số mol MgCO3 và CaCO3 tương ứng trong hỗn hợp. M  CO3 + 2HCl  MCl2+ H2O + CO2 nHCl trong dung dịch =0,8 mol Ta có 318100 < nX < 318 84  0,318< a+b < 03785 Theo phương trình phản ứng, số mol HCl phản ứng = 2a+2b  2a+2b < 0,757 < 0,8  HCl còn dư và 2 muối tan hết. 3) Khối lượng muối cacbonat. HCl còn dư + NaHCO3  NaCl + H2O + CO2  Số mol HCl dư = nCO2= 0,1  Số mol HCl phản ứng với X=0,8- 0,1=0,7  2a + 2b= 07 84a +100b=318   a=02 b=015 mMgCO3 = 16,8 gam ; mCaCO3 = 15 gam. Bài 9: nKOH = 2nH2 = 0,3 mol ; nAlCl3 = 0,05 mol. Do nKOH: nAlCl3 = 6 > 4  KOH dư, kết tủa tan hết tạo K[Al(OH)4]. Số mol K[Al(OH)4] = 0,05  CMK[Al(OH)4] = 0,1M Số mol KOH dư = 0,3 – 4  0,05= 0,1  CMKOH = 0,2M  CMKCl= CMCl-= 0,3M. Bài 10: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 ↑ Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3  + 3CH4 Al(OH)3 + 4NaOH  Na[Al(OH)4] Na[Al(OH)4] + CO2  Al(OH)3  + NaHCO3 Vì CO2 dư nên Na[Al(OH)4] kết tủa hết  nAl4C3 = 14 nAl(OH)3 = 312 784=0,1 mol. Hỗn hợp C gồm H2 và CH4 có M =2+162 = 9  nH2= nCH4= 0,3  nNa=2nH2=0,6 mol. PHỤ LỤC 3. LƯỢC GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 7 1. Bài tập lý thuyết Câu 1: (1) 4Cr + 3 O2 to 2 Cr2O3 (2) Cr2O3 + 3 H2SO4  Cr2(SO4)3 +3 H2O (3) Cr2(SO4)3 +6NaOH  2 Cr(OH)3  +3 Na2SO4 (4) Cr(OH)3 + NaOH  Na[Cr(OH)4] (5) Cr(OH)3 + 3HCl  CrCl3 + 3 H2O Phản ứng (4), (5) thể hiện tính lưỡng tính của Cr(OH)3. Câu 2: 1. (N - 3 H4)2Cr +6 2O7 t o N 0 2 + Cr +3 2O3 + 4H2O N - 3 : tác chất khử ; Cr+6: tác chất oxi hóa. Do chất khử và chất oxi hóa thuộc cùng một phân tử  phản ứng oxi hóa khử nội phân tử. 2. Số mol N2 = 4228 = 1,5 mol Từ 2 mol (NH4)2Cr2O7 suy ra số mol N2 (lý thuyết) = 2 mol h = lượng thực tế lượng lý thuyết = 15 2 = 75 %. Câu 4: Tính chất hóa học cơ bản của Fe là tính khử: Fe – 2e  Fe2+ Fe – 3e  Fe3+ Sắt có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên dễ nhường 2 electron tạo ion Fe2+. Fe ([Ar] 3d6 4s2)  Fe2+ ([Ar] 3d6 ) + 2e Sắt có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để có phân lớp 3d5 bán bão hòa bền tạo ion Fe3+. Fe2+ ([Ar] 3d6 )  Fe3+ ([Ar] 3d5 ) + 1e Phản ứng minh họa: Fe + S to FeS Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 2Fe + 3Cl2 to 2FeCl3 Fe + 4 HNO3 to Fe(NO3)3 + NO + 2 H2O Câu 5: 1. Tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất sắt II là tính khử: Fe2+  Fe3+ + 1e Fe(OH)2 dễ bị oxi hóa thành Fe(OH)3 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O  4 Fe(OH)3. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 thu được FeCl3 FeCl2 + ½ Cl2  FeCl3. Khi tác dụng chất khử mạnh, Fe2+ còn có tính oxi hóa: Fe2+ + 2e  Fe Mg + FeCl2  MgCl2 + Fe FeO + CO to Fe + CO2 2. Tính chất hóa học của hợp chất sắt III là tính oxi hóa Fe3+ + 1e  Fe2+ Fe3+ + 3e  Fe Có thể chứng minh bằng 3 phản ứng sau: 1. FeCl3 oxi hóa được Cu thành CuCl2 Cu + 2 FeCl3  CuCl2 + 2 FeCl2 2. Fe2O3 bị CO khử thành Fe Fe2O3 + 3 CO to 2 Fe + 3 CO2 3. FeCl3 oxi hóa được I- thành I2 2 FeCl3 + 2 KI  2 FeCl2 + I2 + 2 KCl Câu 6: a. Từ sắt điều chế các oxit của Fe. 3 Fe + O2 to Fe3O4 Fe + H2O >570 oC FeO + H2 Điều chế Fe2O3 cần qua 3 phản ứng: Fe  FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3. b. Ba cách điều chế Fe từ FeCl3. Cách 1: điện phân dung dịch 2 FeCl3 đpdd 2 Fe + 3 Cl2 Cách 2: dùng Mg dư khử Fe3+ 3 Mg + 2 FeCl3  3 MgCl2 + 2 Fe Cách 3: chuyển thành Fe2O3 rồi dùng phương pháp nhiệt luyện. Các phương trình phản ứng: FeCl3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3 NaCl 2 Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3 H2O Fe2O3 + 3 CO to 3 CO2 + 2 Fe c. Ba cách điều chế FeCl2 từ Fe. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2 Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu  Fe + 2 FeCl3  3 FeCl2 d. Ba phản ứng trực tiếp điều chế FeSO4 từ Fe. Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + H2 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu  Fe + Fe2(SO4)3  3 FeSO4 Câu 7: (1) 2FeS2 + 11 O2 to 2Fe2O3 + 4 SO2 (2) Fe2O3 + 3 CO to 2 Fe + 3 CO2 (3) Fe + Cu(NO3)2  Fe(NO3)2 + Cu (4) Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag (5) SO2 + Cl2 + 2H2O  H2SO4 + 2 HCl (6) 2HCl + Fe  FeCl2 + H2  (7) 2FeCl2 + Cl2  2 FeCl3 (8) FeCl3 + 3 AgNO3 Fe(NO3)3 + 3 AgCl  Câu 10: BaO + H2O  Ba(OH)2 Al2O3 + Ba(OH)2 + 3H2O  t o Ba[Al(OH)4]2 Do nung B được E; E tác dụng với dung dịch NaOH thì tan 1 phần  trong B có Al2O3. Vậy B gồm FeO và Al2O3 dư. Dung dịch D chỉ có Ba[Al(OH)4]2. 2 CO2 + Ba[Al(OH)4]2  Ba(HCO3)2 + 2 Al(OH)3 CO + FeO to Fe + CO2 Al2O3 + 2 NaOH + 3H2O  2 Na[Al(OH)4] Chất rắn G là Fe. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 10 FeSO4 + 8 H2SO4 + 2 KMnO4  K2SO4 + 2 MnSO4 + 5 Fe2 (SO4)3 + 8 H2O Câu 11: Cu không tác dụng với H2SO4 loãng nhưng nếu với sự có mặt của oxi trong không khí, Cu bị oxi hóa thành Cu2+. 2Cu + O2 + 2H2SO4  2CuSO4 + 2H2O. Nếu so với việc hòa tan Cu trong H2SO4 đặc nóng thì sẽ có lợi hơn nhiều vì không tạo khí SO2 là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Cu + 2H2SO4 đặc  CuSO4 + SO2 ↑ + 2 H2O. Ứng dụng: Trong nông nghiệp, CuSO4 làm chất diệt nấm mốc, sâu bọ. Trong công nghiệp dùng để mạ đồng. Trong y khoa dùng pha thuốc trị đau mắt hột. Ngoài ra, CuSO4 cũng được dùng để phát hiện lượng nhỏ nước trong chất lỏng. Câu 12: – PP1: Ta cho hỗn hợp tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy  Cu(OH)2 đem nhiệt phân thu lại CuO, dùng H2 để khử CuO thành Cu. 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)4] 2NaOH+ CuCl2  Cu(OH)2 + 2NaCl Cu(OH)2 t o CuO + H2O CuO + H2 t o Cu + H2O – PP2: Cho sắt dư vào dung dịch, thu lại kết tủa là Cu và Fe, hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl, chỉ có Fe tan, thu lại phần không tan là Cu (NaCl và AlCl3 không tác dụng Fe). Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 – PP3: Đem điện phân dung dịch, đến khi có khí thoát ra từ catot thì dừng, thu được Cu tại catot. (CuCl2 bị điện phân trước AlCl3 và NaCl). CuCl2 đp Cu + Cl2 Câu 13: a) 2 CuFeS2 + 5 O2 + 2 SiO2 to 2 Cu + 2 FeSiO3 + 4 SO2. b) CuCO3.Cu(OH)2 to 2 CuO + CO2 + H2O CuO + CO to Cu + CO2 c) 2Cu2S + 3O2 to 2Cu2O + 2SO2 2Cu2O + Cu2S to 6Cu + SO2 Câu 16: (1) Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2  (2) ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O  Zn(OH)2 + 2NH4Cl (3) ZnCl2 + 6NH3 + 2H2O  [ Zn(NH3)4](OH)2 + 2NH4Cl (4) [Zn(NH3)4](OH)2 + 6HCl  ZnCl2 + 4NH4Cl + 2H2O (5) ZnCl2 + 2NaOH  Zn(OH)2  + 2NaCl (6) Zn + 2 FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2 (7) Zn(OH)2 + 2NaOH  Na2[Zn(OH)4] (8) Na2[Zn(OH)4] + 4HCldư  ZnCl2 + 2NaCl + 4H2O Câu 17: 1. Cho các mẫu thử tác dụng với HCl, mẫu không hiện tượng là Cu – Ag , mẫu có sủi bọt khí là Cu – Zn , Cu – Al. Zn + 2 HCl  ZnCl2 + H2 2 Al + 6 HCl  2AlCl3 + 3 H2 Cho 2 dung dịch sản phẩm tác dụng với dung dịch NH3, có xuất hiện  keo trắng rồi tan là sản phẩm của hợp kim Cu – Zn , có  keo trắng không tan là sản phẩm của hợp kim Cu – Al. ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O  Zn(OH)2 + 2NH4Cl Zn(OH)2 + 4NH3  [Zn(NH3)4](OH)2 AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl 2. Tinh chế a) Khuấy hỗn hợp trong dung dịch Fe(NO3)3 có dư  đồng và sắt tan, còn lại Ag không tan, lọc lấy Ag. Cu + 2Fe(NO3)3  Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 Fe + 2 Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2 b) Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư đun nóng, Al, Al2O3 và Zn tan, còn lại Fe không tan, lọc lấy Fe. Zn + 2NaOH + 2H2O  Na2[Zn(OH)4] + H2 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3H2 Al2O3 + 2NaOH +3H2O to 2Na[Al(OH)4] 2. Bài toán Bài 2: Đặt x, y là số mol Fe và Cr trong hỗn hợp Chỉ có Al tan trong dung dịch NaOH 2Al + 2NaOH + 6H2O  2Na[Al(OH)4] + 3 H2 Số mol Al = 23 nH2 = 0,2 mol Bã rắn còn lại là Cr và Fe Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 Cr + 2HCl  CrCl2 + H2 Số mol H2 = x + y = 896224 = 0,4 (1) Khối lượng hỗn hợp= 56x + 52y + 270,2 = 26,6 (2)  x = 0,1 ; y = 0,3 Bài 3: Theo giả thiết suy ra A+ phải là ion amoni (vì tác dụng bazơ tạo khí). Kết tủa Z gồm BaSO4 và B(OH)3. Do BaSO4 không tan trong HCl nên chỉ có B(OH)3 phản ứng với HCl. B(OH)3 + 3 HCl  BCl3 + 3 H2O Khối lượng B(OH)3 = 110,41-85,278 = 25,132 gam Số mol B(OH)3 = 07323 = 0,244 mol  MB(OH)3 = 251320244 = 103  MB= 52 (Cr) Vậy 2 muối là (NH4)2SO4 và CrCl3. Bài 5: 1. FexOy + 2yHCl  x x y2FeCl + y H2O a  2ay Hệ phương trình   (56x+16y)a=17 4 (1) 2ay=208 56.1 05.10 100.36 5 =0 6 mol(2)  56x+16yy = 58  xy = 3 4  Oxit là Fe3O4. Cách khác : Axit trao đổi proton H+ với oxit tạo H2O, gọi oxit là FexOy . 2H+ + O2-  H2O Số mol O = ½ số mol H+= 0,3 mol  mo =0,3.16=4,8 g Khối lượng Fe = 17,4 - 4,8 = 12,6 g  số mol Fe số mol O = x y = 126 56 03 = 3 4  Oxit là Fe3O4 2. nFe2(SO4)3 = 0,3 mol ; nSO2 = 0,1 mol. 2FexOy +(6x-2y) H2SO4  xFe2(SO4)3 +(3x-2y) SO2 +(6x-2y) H2O a      ax2  (3x-2y). a 2 Ta có :   ax =240400=0 6(1) (3x-2y)a=0 2(2) Lấy (2)(1)  3x-2y x = 1 3  x y = 3 4  Fe3O4 Cách khác : Vì có tạo khí SO2 nên oxit phải là Fe3O4 hay FeO (đều cho 1 electron) Theo sự bảo toàn electron : nFexOy = 2 nSO2 = 0,2 (mol) Mặt khác : nFe = 2 nFe2(SO4)3 = 0,6 nO = y nFexOy = 0,2y Ta có : nFe nO = x y = 06 02y  x = 3. Vậy oxit là Fe3O4 Bài 7: Gọi a là số mol FeO = số mol Fe2O3, b: số mol Fe3O4. Hỗn hợp được xem như 1 chất Fe3O4 với (a + b) mol. Ta có: a + b = 232 232 = 0,01 mol, hỗn hợp chứa 0,04 mol oxi. Khi hoà tan Fe3O4 trong HCl, cứ O2  2Cl Vậy nHCl = nCl = 2nO2 = 0,042 = 0,08 mol  V = 0,08 lít. Bài 8: 3FeCO3 + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O nFe(NO3)3 = nFeCO3 = 0,1 mol  nFe3+=0,1 mol , nNO-3 = 0,3 mol Khi thêm HCl vào dung dịch có thêm H+ nên tác dụng với Cu theo phản ứng 3Cu + 8H+ + 2 NO - 3  3 Cu2+ + 2 NO + 4H2O 0,45------------0,3 mol Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+ 0,05 -----0,1 Số mol Cu = 0,45 + 0,05 = 0,5 mol  Khối lượng Cu cần = 32 gam. Bài 9: Số mol H2SO4 = 0,175.0,8 = 0,14 mol. MO + H2SO4  MSO4 + H2O 0,14-----0,14----------0,14 MMO = 112 014 = 80  M + 16 = 60  M = 64 (Cu) Gọi công thức tinh thể CuSO4.nH2O (0,14 mol)  Mtinh thể = 35014 = 250  160 + 18n = 250  n = 5 Công thức tinh thể CuSO4.5H2O Bài 10: nH+ = nHCl + 2 nH2SO4= 0,24 mol ; nNO - 3 = 0,12 mol; nCu = 0,12 mol 3Cu + 8H+ + 2 NO-3  3 Cu2+ + 2 NO + 4H2O Bđ: 0,12  0,24  0,12 Pư: 0,24       0,06 VNO = 0,06.22,4 = 1,344 lit PHỤ LỤC 4 SGD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT …………… ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5 Thời gian làm bài 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) Câu 1: Cho phản ứng trong pin : 2Cr + 3 Sn2+  2 Cr3+ + 3 Sn . Pin được tạo bởi Sn và Cr có suất điện động chuẩn là 0,6 (V). Nếu Eo Cr3+/Cr = - 0,76 (V) thì Eo Sn2+/Sn có giá trị bằng A. -1,36 (V). B. - 0,92 (V). C. - 0,16 (V). D. + 0,16 (V). Câu 2: Để bảo vệ nồi hơi bằng thép người ta thường lót những lá kẽm vào mặt trong của nồi hơi vì A. Thép là cực (+) bị oxi hóa. B. Thép là cực () không bị oxi hóa. C. Zn là cực () bị oxi hóa. D. Zn là cực (+) bị oxi hóa. Câu 3: Cho 13,5 gam kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 3,36 lít N2O và 2,24 lit NO (đều đo ở đktc). R là A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 4: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, đến khi phản ứng hoàn toàn thấy còn lại rắn Z gồm : A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Al, Fe, Cu. C. MgO, Fe3O4, Cu. D. Mg, Fe, Cu. Câu 5: Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc) . Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,5 g. B. 7,02 g. C. 7,44 g. D. 4,54 g. Câu 6: Cho hỗn hợp Al, Fe, Cu vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, chất rắn thu được sau phản ứng là A. Al. B. Cu. C. Al và Cu. D. Fe. Câu 7: Khuấy bột Fe trong dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2, kết thúc phản ứng thu được phần rắn X và dung dịch Y chứa 1 muối. Biết X tác dụng với dung dịch HCl có thoát ra khí. Kết luận nào là đúng ? A. X có 3 kim loại. B. X có 1 kim loại. C. X có 2 kim loại. D. Fe đã hết. Câu 8: Điện phân dung dịch chứa HCl, CuCl2, FeCl3, FeCl2 với điện cực trơ. Thứ tự nhận electron tại catốt là A. Cu2+, Fe3+, H+, Fe2+. B. Cu2+, H+, Fe2+ , Fe3+. C. Fe3+ , Fe2+, Cu2+, H+. D. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+. Câu 9: Bột Cu có lẫn tạp chất là Fe và Zn. Để loại bỏ tạp chất, có thể dùng A. dung dịch AgNO3 dư. B. dung dịch CuSO4 dư. C. dung dịch FeSO4 dư. D. dung dịch ZnSO4 dư. Câu 10: Có những vật bằng sắt được mạ kim loại khác, nếu vật này bị sây sát thì vật bị gỉ sắt chậm nhất là A. Fe tráng Ni. B. Fe tráng Sn. C. Fe tráng Cu. D. Fe tráng Zn. Mã đề thi 210 Câu 11: Tách riêng Ag (lượng Ag không đổi) từ hỗn hợp Ag, Fe, Cu người ta dùng dung dịch A. Fe(NO3)3. B. AgNO3. C. HNO3 đặc. D. HCl. Câu 12: Trong quá trình điện phân dung dịch, dãy chất nào sau đây đều có khí thoát ra ở catot ? A. ZnCl2 , CuSO4 , Fe(NO3)2. B. Ca(OH)2, BaCl2, AgNO3. C. NaCl, NaOH , K2SO4. D. MgCl2, Ni(NO3)2, Ba(OH)2. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp Al, Zn, Mg trong dung dịch HCl có dư thu được 11,2 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là A. 33,25 gam. B. 32,75 gam. C. 52,5 gam. D. 50,5 gam. Câu 14: Từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO. Để điều chế riêng biệt các kim loại Al, Mg, Cu có thể sử dụng dãy hoá chất nào dưới đây (dụng cụ thiết bị xem như có đủ) ? A. NaOH, NH3, CO2. B. NaOH, CO, HCl. C. H2SO4, NH3. D. HNO3đ, NaOH, CO2. Câu 15: Những kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện ? A. Fe, Al, Cu. B. Fe, Cu , Pb. C. Zn, Mg, Fe. D. Ni, Cu, Ca. Câu 16: Khử hoàn toàn 12 g hỗn hợp CuO, Fe3O4 , PbO bằng CO (dư) ở nhiệt độ cao, khí sinh ra sau phản ứng được dẫn bình dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 12g kết tủa. Khối lượng chất rắn thu được là A. 8,2 gam. B. 10,08 gam. C. 10,8 gam. D. 9,05 gam. Câu 17: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Dung dịch sau điện phân làm cho quì tím hóa đỏ khi A. b > 2a. B. b < 2a. C. b = 2a. D. b  2a. Câu 18: Cho khí H2 (dư) qua hỗn hợp Fe3O4, Al2O3, MgO, CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được A. Al, Fe, Cu, Mg. B. Al2O3, Fe, Cu, MgO. C. Al2O3, Fe3O4, CuO, Mg. D. Al, Fe, Cu, MgO. Câu 19: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với I = 0,804A trong thời gian 2 giờ thì thấy catot bắt đầu có khí. Khối lượng catot tăng 3,44 gam. Số mol muối Cu(NO3)2 trong dung dịch là A. 0,02. B. 0,0175. C. 0,01. D. 0,012. Câu 20: Cho Fe dư vào dung dịch X thấy khối lượng kim loại giảm so với ban đầu. Dung dịch X có chứa A. CuCl2. B. Fe2(SO4)3. C. NiSO4. D. AgNO3. Câu 21: Điện phân (với điện cực trơ) 2 bình điện phân mắc nối tiếp: bình 1 (500 ml AgNO3 0,2M) và bình 2 (500 ml Cu(NO3)2 0,2M). Hiệu suất điện phân 100%, sau thời gian t giây, ở catot bình 1 có 8,64 gam Ag, thì khối lượng catot bình 2 tăng A. 5,12 gam. B. 6,4 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam. Câu 22: Cho Eo(Zn – Cu) = 1,1V và Eo(Cu– Ag) = 0,46V . Suất điện động của pin Zn – Ag có giá trị là A. 0,64V. B. 2,02V. C. 0,86V. D. 1,56V. Câu 23: Cho 1,365 gam kim loại kiềm X tan hết trong nước thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 1,33 gam. X là A. Na. B. K. C. Rb. D. Li. Câu 24: Trong pin điện hóa Al-Cu, tại cực âm xảy ra quá trình A. Cu  Cu2+ + 2e. B. Cu2+ + 2e  Cu. C. Al  Al3+ + 3e. D. Al3+ + 3e  Al. Câu 25: Các dung dịch muối sau khi điện phân đều có thể hòa tan được Fe2O3 là A. Zn(NO3)2 , CuSO4 , AgNO3. B. CuCl2 , ZnSO4 , Fe(NO3)2. C. BaCl2 , CuSO4 , Pb(NO3)2. D. NaCl , Fe(NO3)2 , Na2SO4. Câu 26: Cho hỗn hợp Fe, Cu vào dung dịch HNO3, phản ứng xong thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Chất tan chỉ có thể là A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 27: Cho 1,38 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 50ml dung dịch hỗn hợp (AgNO3 0,4M và Cu(NO3)2 0,7M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa hai muối và phần rắn gồm hai kim loại. Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là A. 0,54 gam. B. 0,27 gam. C. 0,675 gam. D. 0,405 gam. Câu 28: Nhúng thanh Fe nặng 8g vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M, một thời gian sau lấy ra cân lại thấy nặng 8,8g. Nồng độ mol của CuSO4 còn lại trong dung dịch là A. 1,8 M. B. 2,2 M. C. 1,75 M. D. 1,625 M. Câu 29: Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Tỉ khối của Li< Fe < Os. B. Nhiệt độ nóng chảy của Hg < Al < W. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt của Ag> Cu> Al> Fe. D. Tính cứng của Cs< Fe< Al<Cr. Câu 30: Số phản ứng xảy ra khi cho lần lượt Fe và Cu vào mỗi dung dịch FeCl3, NiSO4, AgNO3 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. ----------------------------------------------------- HẾT ---------- PHỤ LỤC 5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 5 Câu số Mã đề kiểm tra 134 210 357 485 1 D C A C 2 D C C B 3 B D B A 4 B A C A 5 C A A B 6 A B C A 7 D A D C 8 C D B D 9 C B D B 10 A D C A 11 D A B D 12 D C B C 13 A D B D 14 C B B A 15 A B A B 16 B B B B 17 B B C D 18 B B D B 19 B A D C 20 C B A D 21 B C D A 22 A D C C 23 D B D C 24 B C C D 25 C A A C 26 A C C D 27 C A A B 28 A A D C 29 D D A A 30 A C B B PHỤ LỤC 6 SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT …………. ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6 Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 132 Câu 1: Cho 1 mẩu K dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng nào sau đây là đúng ? A. Có khí thoát ra và kết tuả keo trắng tan dần. B. Có hỗn hợp khí hidro và amoniac tạo thành. C. Có xuất hiện kết tủa màu trắng không tan. D. Có kim loại màu trắng bạc dưới đáy ống nghiệm. Câu 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 0,896 lit. B. 1,344 lit. C. 0,000 lit. D. 1,120 lit. Câu 3: Cho 27,4g bari kim loại vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được bằng (Ba = 137) A. 23,3 gam. B. 33,1 gam. C. 46,6 gam. D. 9,8 gam. Câu 4: Dẫn 4,4g CO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 1,3M được dd B có chứa A. Na2CO3. B. NaOH và Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaHCO3 và Na2CO3. Câu 5: Cho 0,3mol kim lọai Mg tác dụng hết với dd HNO3 thu được V(l) khí N2O (đktc).V có giá trị là A. 1,68. B. 4,48. C. 13,44. D. 1,344. Câu 6: Một hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol là 1 : 2. Cho hỗn hợp này vào nước. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và còn lại chất rắn có khối lượng là A. 5,6 gam. B. 5,5 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam. Câu 7: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, NaHCO3 , CaO, Al(OH)3, (NH4)2CO3. Số chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 8: Cho các chất: CO2(1), Ca(OH)2(2), CaCO3(3), Ca(HCO3)2(4), CaSO4(5), HCl (6). Cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một thì số trường hợp xảy ra phản ứng là (mỗi trường hợp chỉ xét một phản ứng) A. 7. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 9: Cho 1 luồng khí H2 dư lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp được nung nóng (chứa 1 mol mỗi oxit) như hình vẽ sau: Sau phản ứng chất rắn còn lại trong mỗi bình (theo trình tự) là 1 2 3 4 5 CuO CaO Al2O3 Na2O Fe3O4 A. Cu, CaO, Al2O3, Fe, Na2O. B. Cu, Ca(OH)2 , Al2O3, Fe, NaOH. C. Cu, CaO , Al2O3, Fe, NaOH. D. Cu, Ca(OH)2 , Al2O3, Fe, Na2O. Câu 10: Để phân biệt 3 dung dịch chứa: NaOH, HCl, H2SO4 loãng. Thuốc thử duy nhất 3 dung dịch là A. Na2CO3. B. BaCO3. C. NaHCO3 . D. Al2O3. Câu 11: Để trung hòa dd hỗn hợp X chứa 0,1mol NaOH và 0,15mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lit dung dịch hỗn hợp Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M? A. 3 lit. B. 4 lit. C. 2 lit. D. 1 lit. Câu 12: Có 4 lọ hoá chất rắn bị mất nhãn gồm K2SO4, Na2CO3, CaSO4 và BaCO3. Để nhận biết chỉ cần dùng thêm nước và khí A. CO. B. NO. C. CO2. D. O2. Câu 13: Có 2 lọ đựng dung dịch Na[Al(OH)4]. Cho từ từ khí CO2 đến dư vào lọ 1 và dung dịch HCl vào lọ 2 thì thấy A. lọ (1) không có ↓, lọ (2) có ↓ kết tủa keo trắng. B. Cả 2 lọ có ↓ keo trắng không tan. C. (1) có ↓ keo trắng , (2) có ↓ kết tủa keo trắng rồi tan. D. cả 2 lọ đều có ↓ keo trắng sau đó ↓ tan. Câu 14: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Thêm HCl đến dư vào dd NaAlO2. B. Thêm CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2. C. Thêm NaOH đến dư vào dd AlCl3. D. Thêm AlCl3 đến dư vào dd NaOH. Câu 15: Phương pháp đun sôi chỉ loại bỏ được nước cứng có chứa: A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. CaSO4 , MgSO4. C. Ca(HCO3)2, CaSO4. D. MgCl2, CaSO4. Câu 16: Cho mẫu Fe2O3 có lẫn Al2O3, SiO2. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để thu được Fe2O3 nguyên chất ? A. dd HCl đặc nóng. B. dd NaOH đặc nóng. C. dd H2SO4 đặc nóng D. dd HNO3 đặc nguội. Câu 17: Cho các mẫu hoá chất: dd Na[Al(OH)4], dd AlCl3, dd Na2CO3, dd NH3, khí CO2, dd NaOH, dd HCl. Số cặp chất có thể phản ứng được với nhau để tạo Al(OH)3 là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 18: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 được khí CO2 và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ca(OH)2 dư vào Y, có kết tủa. Vậy Y có chứa: A. NaHCO3, NaCl. B. Na2CO3, NaHCO3, NaCl. C. Na2CO3, NaHCO3. D. Na2CO3, NaCl. Câu 19: Từ 2 muối X, Y thực hiện các phản ứng sau: X  ot X1 + CO2 X1 + H2O  X2 X2 + Y  X + Y1 + H2O X2 + 2Y  X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. CaCO3, NaHSO4. B. MgCO3, NaHCO3. C. BaCO3, Na2CO3. D. CaCO3, NaHCO3. Câu 20: Bằng phương pháp điện phân nóng chảy MCln hoặc M(OH)n sẽ điều chế được kim loại A. nhóm IIA. B. nhôm. C. nhóm IA. D. sắt. Câu 21: Cho 3 mẫu hợp kim: Fe – Al ; Fe – K ; Fe – Cu. Chỉ dùng thêm một hoá chất nào trong số các hoá chất sau để nhận biết 3 mẫu trên? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch Ba(OH)2. C. H2O. D. Dung dịch HNO3 đặc. Câu 22: Cho 4,005g AlCl3 vào 1lit dd NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xong thu được bao nhiêu gam kết tủa ? A. 1,56. B. 2,34. C. 1,65. D. 2,6. Câu 23: Phát biểu sai khi nói về tính chất của muối NaHCO3 và Na2CO3 là: A. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với kiềm. B. Cả NaHCO3 và Na2CO3 đều dễ bị nhiệt phân. C. Cả hai muối đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm. D. Cả hai muối đều tác dụng với axít mạnh giải phóng khí CO2. Câu 24: Thổi từ từ 22,4 lít khí CO2 (đkc) vào 62,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M. Kết thúc phản ứng thu được A. 100 g kết tủa. B. 75 g kết tủa. C. 50 g kết tủa. D. 81g muối tan. Câu 25: Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là: A. KCl, KHSO4, NaHCO3. B. Ca(HCO3)2, CuSO4, Al. C. Na2SO4, AlCl3, CaCl2. D. Na2CO3, NaHCO3, CO2. Câu 26: Dãy gồm các chất đều có thể làm mềm được nước cứng toàn phần là A. Na2CO3, Na3PO4. B. Ca(OH)2 , Na2CO3. C. Na2SO4 , Na2CO3. D. Na2CO3, HCl. Câu 27: Để tách riêng các kim loại Al, Mg, Cu từ hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO có thể sử dụng các hóa chất : (dụng cụ thiết bị xem như có đủ) A. H2SO4, NH3. B. NaOH, NH3, CO2. C. HNO3đ, NaOH, CO2. D. NaOH, CO, HCl. Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch NaOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,45. C. 0,40. D. 0,60. Câu 29: A1,A2,A3 là hợp chất của cùng một kim loại, khi đốt nóng cho ngọn lửa màu vàng. Biết: A1 + A2  A3 + H2O A2   cao to A3 + H2O + CO2 CO2 + A1  A2 hoặc A3 Các chất A1, A2, A3 lần lượt là: A. KOH; K2CO3; KHCO3. B. NaOH; NaHCO3; Na2CO3. C. Ca(OH)2; Ca(HCO3)2; CaCO3. D. NaOH; Na2CO3; NaHCO3. Câu 30: Nung x gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong môi trường không có không khí (h=100%) được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH dư thì có 0,6 mol khí bay ra và còn lại 11,2 g phần không tan. Giá trị của x là A. 22,0. B. 29,5. C. 32,2. D. 37,6. --------------------------HẾT--------------------- PHỤ LỤC 7. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 6 Câu số Mã đề kiểm tra 132 209 357 485 1 A A D D 2 A C C A 3 B A C C 4 D D B A 5 A A C B 6 D D A A 7 C B C A 8 D A B D 9 B A A B 10 B A C C 11 C B D C 12 C D A B 13 C A D C 14 D D C B 15 A B B C 16 B C D A 17 B D B A 18 A B A D 19 D A B C 20 C C A B 21 C C B D 22 A B B D 23 B C D D 24 A B A D 25 B C B D 26 A A D C 27 D D D B 28 D C C B 29 B B A A 30 C D C D PHỤ LỤC 8 SỞ GD & ĐT TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT ……………… ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7 Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Câu 1: Có thể thu được Fe(NO3)3 từ phản ứng 1) Fe + HNO3. 2) Fe(NO3)2 + AgNO3. 3) Fe3O4 + HNO3. 4) Fe + Cu(NO3)2. 5) Fe + AgNO3 (dư). 6) FeCl3 + HNO3. A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 3, 6. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 5, 6. Câu 2: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu? A. Dung dịch FeCl3. B. Dung dịch axit HNO3. C. Dung dịch gồm NaNO3 và HCl. D. Dung dịch HCl. Câu 3: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thu được A. dung dịch màu xanh đậm không thấy kết tủa xuất hiện. B. kết tủa keo xanh, sau đó tạo dung dịch xanh lam. C. dung dịch xanh lam sau đó có kết tủa keo xanh. D. kết tủa keo xanh và kết tủa không thay đổi khi NH3 dư. Câu 4: Fe tác dụng với: 1) Cl2 tạo thành FeCl3. 2) I2 tạo thành FeI3. 3) S tạo thành FeS. 4) HNO3 tạo thành Fe(NO3)2 (nếu Fe dư). Những phát biểu đúng là: A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 4. D. 1, 3. Câu 5: Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong dung dịch HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Phần trăm khối lượng CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là A. 30% và 70%. B. 40% và 60%. C. 60% và 40%. D. 50% và 50%. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm Fe, Cu vào dung dịch AgNO3 dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Số phản ứng xảy ra trong tiến trình thí nghiệm là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 7: Một chất bột màu lục X không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với KOH và có mặt không khí để chuyển thành chất Y có màu vàng da cam và dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với axit tạo thành chất Z có màu đỏ da cam. Công thức phân tử của các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Cr2O3, Na2Cr2O7, Na2CrO4. B. Cr2O3, K2Cr2O7, K2CrO4. C. Cr2O3, K2CrO4, K2Cr2O7. D. Cr2O3, Na2CrO4, Na2Cr2O7. Mã đề thi 124 Câu 8: Thêm từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch K2Cr2O7 được dung dịch X, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch X, thì thấy màu của dung dịch sẽ chuyển từ A. da cam sang vàng, rồi từ vàng sang không màu. B. không màu sang da cam, rồi từ da cam sang không màu. C. da cam sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam. D. không màu sang vàng, sau đó từ vàng sang da cam. Câu 9: Để hòa tan 29 gam sắt oxit cần 347,62 ml dung dịch HCl 10% (D = 1,05g/ml). Công thức phân tử của sắt oxit là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 10: Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa làm mất màu thuốc tím trong môi trường axit và vừa hòa tan một lượng nhỏ bột đồng. Oxit sắt là A. FeO. B. Fe2O3. C. FeO hoặc Fe3O4. D. Fe3O4. Câu 11: Khối lượng bột Al cần dùng để điều chế được 39 gam Cr bằng phương pháp nhiệt nhôm (hiệu suất 100%) là A. 20,25 gam. B. 10,8 gam C. 13,5 gam. D. 10,125 gam. Câu 12: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao sau một thời gian, người ta thu được 6,72 g hỗn hợp rắn gồm 4 chất. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này vào dd HNO3 loãng dư thấy tạo thành 0,448 lít khí B duy nhất có tỉ khối hơi so với H2 là 15. giá trị của m là A. 14,4 gam. B. 7,2 gam. C. 8,2 gam. D. 9,2 gam. Câu 13: Để phân biệt 5 dung dịch riêng biệt HCl, HNO3 đặc, NaNO3, NaOH, AgNO3. Chỉ dùng bộ ba kim loại nào sau đây (theo trình tự)? A. Cu, Fe, Al B. Na, Mg, Fe C. Cu, Ag, Fe D. Cu, Hg, Fe Câu 14: Chọn một hoá chất nào sau đây để phân biệt các mẫu dung dịch: NaNO3, Ba(CH3-COO)2, AgNO3, HNO3 ? A. Na2SO4. B. K2CrO4. C. HBr. D. CrCl3. Câu 15: Cho hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng, nếu dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan thì chất tan đó phải là A. HNO3 . B. Cu(NO3)2 . C. Fe(NO3)3 . D. Fe(NO3)2 Câu 16: Thêm kiềm đến dư vào dung dịch muối Cr3+, nếu thêm tiếp dung dịch Br2 thì thu được sản phẩm có chứa A. 2CrO  . B. 24CrO  . C. 22 7Cr O  . D. Cr2+. Câu 17: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3, FeS2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 6. B. 7. C. 8. D. 5. Câu 18: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 . B. 0,12 mol FeSO4 . C. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. D. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. Câu 19: Nung 58,8 gam kali đicromat với lưu huỳnh dư thu được Cr2O3 và một muối của kali. Hoà tan muối này vào nước rồi thêm BaCl2 dư thu được 34,95 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là A. 75%. B. 80%. C. 68%. D. 65%. Câu 20: Có thể điều chế Fe(NO3)2 từ phản ứng A. FeO và HNO3. B. Fe và Fe(NO3)3. C. FeCl2 và AgNO3. D. Cu và Fe(NO3)3. Câu 21: Trong các hợp chất sau: 1) FeCl3. 2) FeO 4) FeSO4. 5) Fe2O3. 6) Fe3O4. 7) Fe(NO3)3. Chất nào trong đó sắt vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử ? A. 1, 2, 5. B. 1, 5, 6. C. 2, 4, 6. D. 2, 5, 7. Câu 22: Cho 26,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thu được 6,72 lít khí. Lấy bã rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (không có không khí) thu được 8,96 lít khí. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Số mol Cr trong hỗn hợp là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,35. D. 0,15. Câu 23: Để phân biệt 3 mẫu Fe2O3, Fe3O4, CuO, người ta dùng dung dịch A. HCl. B. KOH. C. AgNO3. D. HNO3. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu trong dung dịch HNO3 (dư) thu được hỗn hợp khí X gồm 0,05 mol NO và 0,05 mol NxOy. Công thức của NxOy là A. NO2. B. N2O. C. N2. D. N2O4. Câu 25: Hoà tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí duy nhất NO (đktc). Phần trăm khối lượng Fe và Cu (theo thứ tự) trong hỗn hợp là A. 37,8% và 62,2%. B. 36,8% và 63,2%. C. 53,5% và 46,5%. D. 35,5% và 64,5%. Câu 26: Pin điện hóa Cr - Cu trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng: 2Cr (r) + 3Cu2+(dd)  2Cr3+(dd) + 3Cu (r) Biết E0Cu2+/Cu = +0,34V; E0Cr3+/Cr = - 0,74V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa là A. 1,08V. B. 0,40V. C. 2,50V. D. 1,25V. Câu 27: Trộn 2 dung dịch FeCl3 và Na2CO3 với nhau thấy A. không xảy ra hiện tượng. B. có kết tủa Fe2(CO3)3. C. có kết tủa nâu đỏ, không có khí thoát ra. D. có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí. Câu 28: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hoà tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại (biết rằng có khí NO bay ra)? A. 14,4 gam B. 7,2 gam. C. 16 gam. D. 32 gam. Câu 29: Đốt Fe trong không khí thu được rắn A (oxit sắt). Hòa tan A trong H2SO4 loãng tạo thành muối A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4 và Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe(HSO4)2. Câu 30: Để tinh chế đồng có lẫn tạp chất là Pb, Mg, Fe người ta có thể dùng dung dịch A. HNO3 B. H2SO4 đặc, nguội C. Cu(NO3)2 D. CuSO4. PHỤ LỤC 9. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 7 Câu số Mã đề kiểm tra 124 259 347 495 1 A A A C 2 D A C B 3 B C C D 4 C A B A 5 D A D C 6 C D D A 7 C A C C 8 C D C A 9 A B A A 10 D D C C 11 A D B C 12 B B B B 13 A C A C 14 B A A B 15 D B C D 16 B B A A 17 C A B D 18 A D D B 19 A C B C 20 B C D B 21 C C B D 22 A B A D 23 D A D B 24 A B C A 25 B A B C 26 A D C D 27 D D C B 28 D C D D 29 B B A C 30 C C D A PHỤ LỤC 10. PHIẾU ĐIỀU TRA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------o0o---------- PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Để góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn hóa học ở trường THPT cũng như tăng cường hiệu quả cho việc sử dụng bài tập hóa học trong việc củng cố kiến thức và phát triển năng lực nhận thức cho học sinh, mong quý thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình về một số vấn đề sau : 1. Thông tin cá nhân ( phần này có thể không trả lời ) - Họ và tên : ……………………………………………….. Tuổi : …... - Nơi công tác : …………………………………………….. - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ : …………………… - Số năm tham gia giảng dạy bộ môn Hóa học ở trường THPT : …… 2. Thông tin về việc sử dụng BTHH (của bản thân) trong dạy học ở trường THPT : ( vui lòng đánh dấu X hay  vào nội dung lựa chọn ở các mục 2, 3, 4, 5) a. Mục đích sử dụng BTHH Sử dụng BTHH để : Mức độ Thường xuyên Thỉnh thoảng Không - Nghiên cứu kiến thức mới - Ôn tập, củng cố kiến thức - Vận dụng kiến thức - Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo - Hệ thống hóa kiến thức - Phát triển năng lực nhận thức và tư duy - Mục đích khác : .…..……………... b. Bài tập thầy cô sử dụng thường được lấy từ (theo thứ tự ưu tiên 1,2,3,4..) - Sách giáo khoa, sách bài tập : … - Đề cương ôn tập của trường: … - Sách tham khảo (có chỉnh sửa) … - Hệ thống bài tập tự xây dựng : … c. Nội dung các BTHH cần truyền đạt trong tiết bài tập dựa vào - Sách bài tập - Đề cương ôn tập - Hệ thống tự xây dựng - Ngẫu hứng d. Theo thầy (cô), thời gian trên lớp để chuyển tải lượng bài tập cần thiết đến học sinh là -Thừa - Đủ -Thiếu -Tùy GV 3. Theo thầy (cô), việc sử dụng BTHH một cách có hệ thống sẽ giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức và tư duy ở mức độ - Tốt c - Bình thường - Ít - Không thể 4. Theo thầy (cô), những dạng BTHH sau có tác dụng giúp học sinh phát triển năng lực nhận thức và tư duy ở mức độ nào ? STT Dạng bài tập hóa học Mức độ tác dụng Rất tốt Tốt TB Ít 1 Tinh chế hoặc tách chất ra khỏi hỗn hợp 2 Chuỗi phản ứng, điều chế các chất 3 Nhận biết các chất 4 BT áp dụng các định luật bảo toàn 5 Dạng BT đặt ẩn số, lập hệ phương trình 6 Dạng BT biện luận 7 Bài tập thực nghiệm (có thí nghiệm), giải thích hiện tượng. 8 Bài tập có hình vẽ, đồ thị. 9 Bài tập khác : + + 5. Xin thầy (cô) cho ý kiến của mình về tác dụng và tính khả thi của các biện pháp sử dụng BTHH theo bảng sau đến sự phát triển năng lực nhận thức và tư duy cho học sinh: Biện pháp sử dụng BTHH Tác dụng Tính khả thi Rất tốt Tốt BT Ít Cao Khả thi BT Ít - Dùng BT có nhiều mức độ yêu cầu, từ dễ đến khó - Dùng BT có nhiều cách giải, khuyến khích HS tìm ra cách giải hay, mới - Thay đổi dữ kiện, thay đổi yêu cầu của đề bài để HS chuyển hướng tư duy - Cho HS làm bài tập dưới dạng báo cáo khoa học - Yêu cầu HS tự ra đề bài tập * Các biện pháp khác : ………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………….. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung của quý thầy (cô). Mọi ý kiến xin gửi về địa chỉ : ngcuuphuc@gmail.com hay ngcuuphuc@yahoo.com Xin chân thành cám ơn sự đóng góp của quý thầy (cô).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf_QQ300806.pdf
Tài liệu liên quan