MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nhân loại đang bước vào những năm đầu tiên của thế kỷ 21, thế kỷ
của nền kinh tế tri thức, thế kỷ của xã hội thông tin, thế kỷ của toàn cầu hóa.
Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Trước sự phát triển
như vũ bão của kinh tế và khoa học công nghệ, ngành giáo dục cần phải đào
tạo đội ngũ con người mang tầm vóc thời đại mới, đáp ứng được nhu cầu của
xã hội trong hiện tại và trong cả tương lai.
Đảng ta khẳng định giáo dục là quốc sách hàng đầu. Chính giáo dục
nước nhà sẽ đào tạo nên thế hệ tương lai có đủ tài trí để họ có thể trở thành
những người làm chủ của đất nước, đưa đất nước ngày càng phát triển. Nghị
quyết BCH Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam lần 2, khóa VIII đã xác
định rõ nhiệm vụ và mục tiêu của giáo dục:
“Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục là nhằm xây dựng những
con người và thế hệ gắn bó với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội,
có đạo đức trong sáng, có ý chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc, công
nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước; giữ gìn và phát triển các giá trị văn hóa
của dân tộc, có năng lực tiếp thu văn hóa nhân loại, phát huy tiềm năng dân
tộc và con người Việt nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực cá
nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có
kỹ năng thực hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tổ chức kỹ luật, có sức
khỏe là những người kế thừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa hồng, vừa
chuyên”.
Trước những đòi hỏi của sự phát triển đất nước và thực trạng của nền
giáo dục nước nhà, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ra chỉ thị số
15/1999 CT- BGD và ĐT về đổi mới PPDH trong các trường sư phạm. Chỉ
“Đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập trong các trường sư phạm
nhằm tích cực hóa hoạt động học tập, phát huy tính chủ động, sáng tạo và
năng lực tự học, tự nghiên cứu của học sinh, sinh viên. Nhà giáo giữ vai trò
chủ đạo trong việc tổ chức, điều khiển, định hướng quá trình dạy học, còn
người học giữ vai trò chủ động trong quá trình học tập và tham gia nghiên
cứu khoa học”.
Thực tế trong những năm qua, các cấp quản lí giáo dục, đội ngũ giáo
viên đã có những nổ lực để cải tiến, đổi mới PPDH. Tuy nhiên, thực tiễn dạy
học ở các trường THPT cho thấy: dạy học ở bậc THPT vẫn còn mang nặng
tính truyền thụ hệ thống tri thức, ít chú ý đến việc rèn luyện tính tích cực, độc
lập, sáng tạo, khả năng vận dụng tri thức vào thực tiễn. Do đó, thực tiễn
đang đặt ra yêu cầu sự đổi mới PPDH ở trường THPT như là một yêu cầu cấp
thiết, không thể chậm trễ được.
Trong những năm gần đây, Công nghệ thông tin, mà trước hết là
Internet có vai trò rất quan trọng trong việc đổi mới PPDH ở trường phổ
thông.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Xây
dựng và sử dụng Website dạy học chương động lực học chất điểm,Vật lí
10 THPT”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu thiết kế và sử dụng Website dạy học chương động lực học
chất điểm Vật lí 10 nhằm tích cực hoá hoạt động nhận thức của học sinh và
góp phần nâng cao chất lượng học tập vật lí ở trường THPT.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu được thiết kế và sử dụng hợp lí website vào trong dạy học vật lí
thì sẽ tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong học tập, nâng cao
chất lựơng giảng dạy ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận dạy học vật lí nhằm tích cực hóa hoạt động
nhận thức của học sinh.
4.2. Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc xây dựng và sử dụng Website
trong dạy học.
4.3. Nghiên cứu nội dung, chương trình sách giáo khoa vật lí 10 và đặc
điểm hình thành kiến thức của chương động lực học chất điểm.
4.4. Thiết kế Website dạy học chương động lực học chất điểm.
4.5. Xây dựng tiến trình dạy học cho từng bài cụ thể .
4.6. Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để đánh giá tính hiệu quả của
đề tài nghiên cứu.
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Lí luận và thực tiễn dạy học vật lí ở trường THPT.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy học vật lí ở trường trung học phổ thông
6. Phạm vi đề tài nghiên cứu
Sử dụng website vào dạy học chương “Động lực học chất điểm” của
chương trình vật lí 10 tại các trường THPT thuộc tỉnh Đồng nai.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1.Nghiên cứu lí thuyết
Văn kiện của Đảng, các nghị định thông tư chỉ thị của BGD & ĐT
về phương pháp đổi mới giáo dục.
Tài liệu giáo dục học, tâm lí học, lí luận dạy học và phương pháp
dạy học vật lí
Nghiên cứu các tài liệu viết về ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học vật lí.
Nghiên cứu tài liệu các phần mềm hỗ trợ thiết kế website.
Nghiên cứu chương trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên
và các tài liệu tham khảo có liên quan đến nội dung cần nghiên cứu.
7.2. Phương pháp điều tra quan sát
Tìm hiểu việc dạy và học thông qua dự giờ, trao đổi với giáo viên
và học sinh ở các trường THPT để nắm bắt thực trạng của việc sử
dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Xây dựng các mẫu phiếu điều tra để có cơ sở cho việc cần đổi mới
phương pháp dạy học bằng công nghệ thông tin sao cho phù hợp.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở các trường THPT có đối chứng
để kiểm tra tính khả thi của đề tài nghiên cứu.
7.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để trình bày kết quả thực
nghiệm sư phạm và kiểm định giả thiết thống kê về sự khác biệt trong kết
quả học tập của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm.
8. Cấu trúc luận văn
Phần mở đầu
Phần nội dung
Chương 1: Cơ sở lí luận của việc thiết kế và sử dụng website dạy học
nhằm tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh.
Chương 2: Thiết kế và sử dụng website vào dạy học chương “Động lực
học chất điểm”.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
Phần kết luận
106 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1743 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Xây dựng và sử dụng Website dạy học chương Động lực học chất điểm Vật lí 10 Trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thức củng cố trong bài
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến
thức trên site: “ Tự kiểm tra của bài
Lực hấp dẫn”
Giúp đỡ học sinh cá biệt
Hoạt động 6 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà:
- Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài
Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp
dẫn để ôn lại kiến thức đã học
- Nghiên cứu Site BGĐT: Lực đàn
hồi để chuẩn bị bài mới.
Bài 7: BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Diễn đạt được các khái niệm: phân tích chuyển động, chuyển động thành
phần.
- Viết được các phương trình của hai chuyển động thành phần của chuyển
động ném ngang.
- Nêu được một vài đặc điểm quan trọng nhất của chuyển động ném ngang
1.2. Kỹ năng
- Biết chọn hệ tọa độ thích hợp nhất cho việc phân tích chuyển động ném
ngang thành chuyển động thành hai thành phần.
- Biết áp dụng định luật II Niu Tơn để lập các phương trình cho hai chuyển
động thành phần của chuyển động ném ngang.
- Biết cách tổng hợp hai chuyển động thành phần để được chuyển động của
vật.
- Vẽ đựơc một cách định tính quỹ đạo parabol của một vật bị ném ngang.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
- Website dạy học cài đặt trên máy chủ.
- Các thiết bị máy tính, Projector.
- Phiếu học tập.
2.2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực
Phiếu học tập
1. Áp dụng định luật 2 Niu Tơn theo mỗi trục tọa độ để tìm các gia tốc ax,
ay của hai chuyển động thành phần. Kết hợp với điều kiện ban đầu về
vận tốc xác định tính chất của mỗi chuyển động thành phần.
2. Để xác định quỹ đạo căn cứ vào?
3. Lập công thức thời gian chuyển động và tầm ném xa
3. Tiến trình dạy học
+ Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất
điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập.
+ Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi
đơn vị kiến thức.
+ Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ
giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh đặc biệt là học sinh cá
biệt.
Tổ chức các hoạt động dạy học bài chuyển động ném ngang
Hoạt động 1 (3 phút). Tạo tình huống học tập
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh quan sát các video để
nhận ra đâu là chuyển động ném
ngang.
Yêu cầu học sinh làm việc theo
cặp
Hoạt động 2 (10 phút). Khảo sát chuyển động ném ngang
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh nghiên cứu bài giảng
của Website để trả lời các câu
hỏi ghi trên phiếu học tập (hoạt
động nhóm)
Nêu câu hỏi:
- Áp dụng định luật 2 Niu Tơn
theo mỗi trục tọa độ để tìm các gia
tốc ax, ay của hai chuyển động
thành phần
- Kết hợp với điều kiện ban đầu về
vận tốc xác định tính chất của mỗi
chuyển động thành phần.
Giúp đỡ học sinh cá biệt.
Giáo viên tổng kết nêu ý
chính
Hoạt động 3 (15 phút). Xác định chuyển động của vật
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hoạt động cá nhân. Quan sát
phần mềm minh họa để xác định
định tính dạng của quỹ đạo.
Hoạt động cặp. Định hướng và
thiết lập phương trình quỹ đạo,
thời gian chuyển động, tầm ném
xa.
Nêu câu hỏi:
- Để xác định quỹ đạo căn cứ vào?
- Lập công thức thời gian chuyển
động và tầm ném xa
- Giáo viên giúp đỡ học sinh hoạt
động
Giáo viên tổng kết sau hoạt động
của HS và nêu ý chính
Hoạt động 4 (10 phút). Tìm hiểu thí nghiệm kiểm chứng
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Quan sát phim video để rút ra
nhận xét
Giáo viên tổng kết sau hoạt
động học tập của giáo viên và
rút ra kết luận: Thời gian
chuyển động ném ngang bằng
thời gian rơi tự do.
Hoạt động 5 (10 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến
thức trên site: “ Tự kiểm tra của bài
chuyển động ném ngang”
Giúp đỡ học sinh hoạt động
Hoạt động 6 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà:
- Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài
chuyển động ném ngang để ôn lại
kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng
vận dụng.
2.4. Kết luận chương 2
Trên cơ sở nghiên cứu những đặc điểm, nội dung, mục tiêu của chương
“Động lực học chất điểm” Vật lí 10 THPT; thực trạng dạy học chương
“Động lực học chất điểm” Vật lí 10 THPT; cơ sở lí luận dạy học theo hướng
tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh, tôi đã tiến hành xây dựng và
sử dụng Website dạy học. Những kết quả được trình bày trong chương cụ thể
là:
Phân tích nội dung, đặc điểm của chương “ Động lực học chất điểm”
Vật lí 10 THPT từ đó đưa ra mục tiêu cụ thể về kiến thức, kỹ năng mà
học sinh cần đạt được.
Phân tích thuận lợi và khó khăn của GV và HS khi học chương động
lực học chất điểm
Xây dựng Website dạy học với tất cả 14 site:Trang chủ, bài giảng điện
tử, giáo án, kiến thức trọng tâm, thông tin bổ sung, câu hỏi, bài tập, ôn
tập, tự kiểm tra, thư viện, vật lí vui, liên kết, trao đổi và góp ý, lịch sử
các nhà vật lí. Mỗi site sẽ có ý nghĩa riêng trong đó site bài giảng điện
tử, site tự kiểm tra, site câu hỏi, site bài tập có tác động trực tiếp đến
mỗi bài học giúp các em nghiên cứu bài mới tại lớp và tại nhà, ôn tập
bài cũ ở nhà. Site ôn tập giúp các em hệ thống hóa kiến thức và rèn
luyện kỹ năng vận dụng sau khi đã học hết chương.
Xây dựng tiến trình dạy học cho từng bài cụ thể theo hướng tích cực
hóa hoạt động nhận thức của học sinh.
Với sự đầu tư công phu trong thiết kế, dung lượng kiến thức được tích
hợp trong Website phong phú, phương thức truyền tải thông tin trên các
trang sinh động và ấn tượng giúp tăng cường tính trực quan, tạo điều kiện
về mặt thời gian để HS hoạt động nhiều hơn từ đó góp phần phát huy tính
tích cực, tự lực của HS trong học tập.
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm
Là nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học của đề tài: “Nếu được thiết kế
và sử dụng hợp lí website vào trong dạy học vật lí thì sẽ tích cực hóa hoạt
động nhận thức của học sinh trong học tập, nâng cao chất lựơng giảng dạy ở
trường THPT”.
Cụ thể trả lời các câu hỏi sau:
Website dạy học có tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
hay không?
Chất lượng của việc lĩnh hội tri thức vật lí của HS học tập bằng
phương tiện dạy học Website có cao hơn quá trình học tập khi
không sử dụng Website không?
3.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
TNSP được tiến hành tại trường THPT Đoàn kết Đồng Nai. Lí do:
- Trường được trang bị các phòng máy dạy học với các thiết bị đủ
điều kiện để triển khai dạy học bằng website.
- Chất lượng đầu vào của học sinh khối 10 năm 2007 – 2008 được
nhà trường biên chế theo các lớp tương đối đồng đều, rất thuận lợi cho
việc thực nghiệm sư phạm
3.2.2. Nội dung của thực nghiệm sư phạm
Trong quá trình TNSP chúng tôi tiến hành các nhiệm vụ sau:
Tổ chức dạy học chương Động lực học chất điểm cho các lớp đối chứng
và thực nghiệm
- Với các lớp TN: dạy bằng Website tại phòng máy nối mạng cục bộ của
trường THPT Đoàn Kết.
- Với các lớp ĐC: Sử dụng phương pháp dạy học truyền thống, các tiết dạy
được tiến hành theo đúng tiến độ như phân phối chương trình của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
So sánh, đối chiếu kết quả học tập và xử lí kết quả thu được của các lớp
thực nghiệm và các lớp đối chứng.
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm
Để kết quả là khách quan tôi chọn các lớp đối chứng và thực nghiệm có
trình độ và chất lượng tương đương nhau.Cụ thể như sau:
Lớp TN 10B1(44) 10B4(43) Tổngcộng: 87 học sinh
Lớp ĐC 10B2(44) 10B3(46) Tổngcộng: 90 học sinh
Lớp đối chứng và lớp thực nghiệm đều cùng một giáo viên dạy
3.3.2. Quan sát giờ học trên lớp
Chúng tôi quan sát giờ học và ghi chép tiến trình dạy học nhằm mục
đích:
- Nhận xét không khí học tập của lớp thế nào? (Số học sinh say mê xây dựng
kiến thức, số học sinh thiếu tập trung, số học sinh hoàn thành nhiệm vụ được
giao, số học sinh không làm được yêu cầu đề ra…)
- Lắng nghe ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để rút kinh nghiệm cho các
tiết dạy sau.
3.3.3. Thực hiện các bài kiểm tra
- Thực hiện 1 bài kiểm tra 10 phút sau giờ học. Hình thức trắc nghiệm khách
quan. Mỗi đề kiểm tra có 10 câu. Nội dung sau ngay bài học. Mục đích của
loại bài kiểm tra này là kiểm tra chất lượng học tập của học sinh mà rõ nét là
khả năng chiếm lĩnh kiến thức bằng Website của học sinh ngay giờ học trên
lớp.
- Thực hiện 1 bài kiểm tra 15 phút. Hình thức trắc nghiệm khách quan. Mỗi
đề kiểm tra có 10 câu. Nội dung được kiểm tra nằm trong chương trình bốn
bài đã học. Mục đích của loại bài kiểm tra này là kiểm tra chất lượng học tập
của học sinh sau khi đã học được một phần của chương giúp các em biết cách
củng cố kiến thức theo từng phần.
- Thực hiện một bài một tiết. Nội dung được kiểm tra toàn bộ chương. Hình
thức kiểm tra: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận. Ý nghĩa kiểm tra của loại hình
này là so sánh khả năng ôn tập, hệ thống hóa kiến thức, khả năng tự học ở
nhà, khả năng chiếm lĩnh kiến thức tại lớp và tính sáng tạo trong học tập, kỹ
năng vận dụng kiến thức … khi dạy học bằng website và khi không sử dụng
website.
3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.1. Nhận xét về tiến trình dạy học
Quan sát giờ học của các lớp thực nghiệm được tiến hành theo các tiến
trình được xây dựng để đưa ra các nhận xét:
- Thực nghiệm tiến trình dạy học khá phù hợp với kịch bản của website đã
thiết kế. Các Site: Bài giảng điện tử, câu hỏi, bài tập, ôn tập kiểm tra có tác
dụng tăng cường khả năng tự chiếm lĩnh kiến thức của học sinh.
- Tạo môi trường dạy học có sự tương tác tích cực giữa giáo viên và học sinh.
- Không khí học tập rất thoải mái, học sinh có nhiều thời gian để thực hiện
những hoạt động học của mình.
- Học sinh học tập hào hứng, hầu hết các em tỏ ra rất hứng thú khi học tập
với Website. Vì thế lớp học rất sôi nổi đúng như mong đợi.
3.4.2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
3.4.2.1. Các số liệu cần tính
- Thiết lập các bảng thống kê: Bảng thống kê điểm số Xi của các bài kiểm tra;
bảng phân phối tần suất; bảng phân phối tần số lũy tích; bảng các thông số
thống kê.
- Vẽ biểu đồ phân bố điểm của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm; biểu đồ
phân phối tần suất của hai nhóm; biểu đồ phân phối tần suất lũy tích.
- Tính tham số thống kê: X , S2, S, V
- Tính điểm trung bình:
16
1
i i
i
n X
X
N
- Tính phương sai:
16
2
2 1
( )
1
i i
i
n X X
S
N
Trong đó Xi là điểm số của học sinh; ni là tần số ứng với điểm số Xi ; N số
bài kiểm tra.
- Độ lệch chuẩn: S= 2S
- Hệ số biến thiên: .100%SV
X
3.4.2.2. Kết quả tính toán
Bảng 3.1. Bảng thống kê điểm số Xi của các bài kiểm tra.
SỐ HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM Xi
NHÓM
SỐ
HS
SỐBÀI
KT 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Đối
chứng 90 270 5 18 10 31 18 70 27 23 8 18 6 14 6 7 5 4
Thực
nghiệm 87 261 2 2 5 11 12 40 16 35 22 30 9 19 12 19 12 15
ĐỒ THỊ ĐIỂM SỐ
0
10
20
30
40
50
60
70
80
2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Điểm số Xi
Số
h
ọc
s
in
h
Đối chứng
Thực nghiệm
Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm
Bảng 3.2. Bảng phân phối tần suất
SỐ % HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM Xi
NHÓM
SỐ
HS SỐBÀIKT 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Đối
chứng
90 270
1.8 6.7 3.7 12 6.7 26 10 8.5 3 6.7 2.2 5.2 2.2 2.6 1.8 1.5
Thực
nghiệm
87 261
0.8 0.8 1.9 4.2 4.6 15 6.1 13 8.4 12 3.5 7.3 4.6 7.3 4.6 5.7
25.9
13.4
11.5
4.6
1.5
1.82.62.2
5.2
2.2
6.7
3
8.5
10
6.7
3.7
11.5
6.7
1.8
4.6
5.7
7.37.3
3.5
8.4
6.1
4.6
4.2
1.9
0.80.8
15.3
0
5
10
15
20
25
30
2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Điểm số
Số
%
h
ọc
s
in
h
đạ
t đ
iểm
X
i
Đối chứng
Thực nghiệm
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ phân phối tần suất của hai nhóm
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất lũy tích
SỐ % HỌC SINH ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG
NHÓM
SỐ
HS
SỐBÀI
KT 2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Đối
chứng 90 270 1.8 8.5 12 24 30 56 66 75 78 85 87 92 94 97 99 100
Thực
nghiệm 87 261 0.8 1.6 3.5 7.7 12 28 34 47 56 67 71 78 82 90 94 100
100
1.6 3.5
7.7
12.38.5
12.2
23.7
30.4
56.3
66.3
74.8
77.8
84.5
86.791.9
94.1
96.7
98.5
1.8
27.6
33.7
47.1
55.5
67 70.5
77.8
82.4
89.7
94.3
0.80
20
40
60
80
100
120
2.5 3 3.5 4 4.5 5 5.5 6 6.5 7 7.5 8 8.5 9 9.5 10
Điểm số
Tỉ
lệ
%
h
ọc
s
in
h
đạ
t đ
iểm
X
i t
rở
x
uố
ng
Đối chứng
Thực nghiệm
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ phân phối tần suất lũy tích
Bảng 3.4 Các thông số thống kê
NHÓM
SỐ
HS
SỐ BÀI
KT
X S2 S V
Đối
chứng 90 270 5.48 2.86 1.69 30.8
Thực
nghiệm 87 261 6.64 3.25 1.8 27.1
Bảng 3.5. Bảng thống kê điểm của lớp ĐC và TN
Điểm < 3.5 3.5≤Điểm<5 Điểm ≥5 Điểm≥8
Nhóm
SỐ
HS
SỐ BÀI
KT Số HS số % Số HS số % Số HS Số % Số HS Số %
ĐC 90 270 23 8.5% 59 21.9% 188 69.6% 36 13.3%
TN 87 261 4 1.5% 28 10.7% 229 87.7% 77 29.5%
Từ bảng trên ta thấy: Điểm trung bình cộng của HS nhóm thực nghiệm
cao hơn nhóm đối chứng. Có thể rút ra kết luận sơ bộ rằng kết quả học tập
của HS nhóm TN là tốt hơn lớp ĐC. Để kiểm định chắc chắn kết luận này ta
dùng phương pháp kiểm định giả thiết thống kê.
3.4.3. Kiểm định giả thuyết thống kê
Giả thiết H0: TN DCX X giả thuyết thống kê (hai PPDH cho kết quả ngẫu
nhiên, không thực chất).
Giả thiết H1: TN DCX X đối giả thuyết thống kê (PPDH bằng Website thực sự
tốt hơn PPDH thông thường).
Chọn mức ý nghĩa 0.05 .Để kiểm định giả thuyết H1,ta sử dụng đại lượng
ngẫu nhiên Z.
Với
2 2
TN DC
TN DC
TN DC
X X
Z
S S
N N
Trong đó: 2 26.64; 5.48; 3.25; 2.86; 261; 270TN DC TN DC TN DCX X S S N N
7.64Z
Với 0.05 ta tìm giá trị tới hạn Zt.
Ta có:
2
1
2 2
1 1 2
1 2
1. 0
s
c c
n s s
n n
.54
Và 2 2
1 2
1
(1 )
1 1
f
c c
n n
520f
Đối chiếu bảng t-Student với 0.05 và bậc tự do f = 520 ta có Zt = 1.64
(kiểm định một phía).
So sánh Z và Zt, ta có Z> Zt. Vậy với mức ý nghĩa 0.05 , giả thuyết H0 bị
bác bỏ do đó giả thuyết H1 được chấp nhận. Do vậy TN DCX X là thực chất,
không phải do ngẫu nhiên. Nghĩa là PPDH với bằng Website thật sự có hiệu
quả.
Nhận xét
Điểm trung bình cộng của HS nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối
chứng, đại lượng kiểm định Z> Zt chứng tỏ sử dụng Website dạy học
đem lại hiệu quả cao.
Đồ thị tần số lũy tích của hai nhóm cho thấy: chất lượng học tập của
nhóm thực nghiệm tốt hơn nhóm hơn đối chứng, nhóm thực nghiệm có
nhiều điểm số cao hơn với nhóm đối chứng ( đồ thị nằm dưới,dịch phải)
Đặc biệt qua bảng thống kê 3.5 cho ta thấy dạy bằng website thì số lượng
học sinh yếu, kém giảm rõ rệt.
Hệ số biến thiên giá trị điểm số của nhóm thực nghiệm nhỏ hơn nhóm
đối chứng chứng tỏ: độ phân tán về điểm số quanh điểm trung bình của
nhóm thực nghiệm nhỏ hơn nhóm đối chứng. Điều này phản ảnh thực tế
ở nhóm thực nghiệm hầu hết học sinh hoạt động tích cực hơn nên đạt
kết quả cao hơn trong kiểm tra và sự chênh lệch giữa các học sinh trong
nhóm cũng ít hơn.
Nguyên nhân
Qua không khí của lớp học và sự thăm dò của học sinh có thể rút ra những
nguyên nhân để đem lại hiệu quả dạy bằng website là:
Bài giảng tăng cường tính trực quan sinh động nên thu hút được sự chú
ý của học sinh.
Sự nhận biết kết quả học tập của mình trên site tự kiểm tra đánh giá gia
tăng được động cơ học tập.
Gia tăng được thời gian học tập cho học sinh: trước, trong và sau giờ
học trên lớp nên học sinh dễ dàng chủ động tìm kiếm tri thức chứ không
phải chờ đợi thầy thông báo kiến thức.
Nguồn tư liệu trên Website dạy học chương Động lực học chất điểm rất
phong phú: thư viện bài tập, câu hỏi, ôn tập ; thư viện ảnh động, ảnh
tĩnh … đã mở rộng kiến thức cho học sinh, giúp học sinh tăng khả năng
suy luận, óc sáng tạo và vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
3.5. Kết luận chương 3
Các kết quả thu nhận được trong quá trình TN sư phạm và các kết quả xử
lí số liệu thống kê đã khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
Website dạy học là phương tiện dạy học hiện đại, đã có tác dụng hỗ trợ cho
nhiều mặt của hoạt động dạy và học. Cụ thể là:
Tác dụng hoạt động học của HS: Có tác dụng gây hứng thú, tạo được
động cơ, khơi dậy lòng ham hiểu biết của các em; làm cho các nội dung kiến
thức trở nên gần gũi, khắc sâu được kiến thức; ý thức học tập được nâng cao,
tăng cường các hoạt động học tập của các em. Như vậy Website dạy học
chương: “Động lực học chất điểm” đã góp phần vào việc nâng cao chất lượng
học tập của HS.
Tác dụng hỗ trợ hoạt động dạy học của GV: Nó có thể làm thay một
lượng công việc đáng kể của GV trong quá trình dạy học. Ví dụ: Giảm bớt
thời gian cho giáo viên tiến hành diễn giảng lí thyết, dành nhiều thời gian
quan tâm đến hoạt động của lớp, của nhóm và của từng cá thể học sinh; tăng
cường việc chỉ đạo HĐNT của HS; có nhiều điều kiện thuận lợi theo dõi và
đánh giá đúng năng lực học tập của học sinh theo tiến trình.
KẾT LUẬN
Sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, đặc biệt vào những năm
cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI đã tạo nên những thiết bị kỹ thuật hiện đại,
thông tin và vi tính trong các hoạt động kinh tế và đời sống. Các thiết bị này
nhanh chóng xâm nhập vào nhà trường và trở thành các PTDH có tác dụng
cao. Lựa chọn phương tiện dạy học để nâng cao vai trò hoạt động chủ động,
tích cực của HS trên cơ sở tính năng và tác dụng của phương tiện ấy là việc
làm hết sức cần thiết. Căn cứ vào mục đích và nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi
đã được những kết quả sau đây:
Trình bày cơ sở lí luận của việc dạy học vật lí theo định hướng tích cực
hóa hoạt động nhận thức của học sinh và cơ sở khoa học của việc xây
dựng Website trong dạy học vật lí.Qua đó làm sáng tỏ vấn đề: Xây dựng
Website dạy học trong vật lí là xây dựng phương tiện dạy học hiện đại
nâng cao chất lượng giảng dạy trong trường THPT.
Nghiên cứu đặc điểm, nội dung chương Động lực học chất điểm trong
chương trình vật lí 10 THPT theo sách giáo khoa hiện hành. Nêu ra những
mục tiêu cụ thể HS cần đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ và những
điểm lưu ý khi giảng dạy chương này. Phân tích và nêu ra được những
thuận lợi, khó khăn của GV và HS khi dạy học chương này.
Xây dựng Website với nguồn dữ liệu đáng kể để phục vụ cho học sinh
học tập và giáo viên tham khảo để giảng dạy chương Động lực học chất
điểm
Xây dựng tiến trình dạy học bằng Website cho từng bài cụ thể trong
chương Động lực học chất điểm theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận
thức của học sinh.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm để thấy rõ vai trò của Website trong dạy
học Bằng kết quả thực nghiệm sư phạm đã chứng tỏ rằng Website dạy
học là phương tiện dạy học tích cực có tính khả thi cao, đem lại hiệu quả
đáng khích lệ, phù hợp với nền giáo dục Việt nam hiện nay.
Qua quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi có một số đề xuất sau:
- Bồi dưỡng GV nâng cao trình độ tin học, xây dựng Website dạy học
và nâng cao hiệu quả của việc kết nối Internet.
- Trang bị thêm phòng máy vi tính để GV chủ động trong việc bố trí
lịch dạy và lịch tự học cho học sinh phòng máy.
- Số lượng học sinh trong một lớp không quá đông để phù hợp với cách
thức dạy học bằng Website.
Hướng phát triển của đề tài:
- Hoàn thiện một số yêu cầu về kỹ thuật lập trình để WebSite có tính
chuyên nghiệp, để triển khai ứng dụng trong phạm vi rộng.
- Mở rộng phạm vi xây dựng Website cho các nội dung khác trong
chương trình vật lí phổ thông.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bảo (1995), Phát triển tính tích cực, tính tự lực của học
sinh trong quá trình dạy học,Tài liệu BDTX chu kỳ 1993-1996 cho
giáo viên THPT.
2. Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ
Quang, Bùi Gia Thịnh(2006), Sách giáo khoa Vật lí 10, Nhà xuất bản
Giáo dục.
3. Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ
Quang, Bùi Gia Thịnh(2006), Sách giáo viên Vật lí 10, Nhà xuất bản
Giáo dục.
4. Lương Duyên Bình, Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Vũ Quang, Bùi Gia
Thịnh(2006), Bài tậpVật lí 10, Nhà xuất bản Giáo dục.
5. Nguyễn Hải Châu, Nguyễn Trọng Sửu (2007), Những vấn đề chung về đổi
mới giáo dục THPT, Nhà xuất bản Giáo dục.
6. Madeline Hunter – Robin Hunter (Người dịch Nguyễn Đào Quý
Châu)(2004), Làm chủ phương pháp giảng dạy, Nxb Đại học Quốc
gia thành phố HCM.
7. Hoàng Chúng (1982), Phương pháp thống kê toán học trong khoa học
giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục.
8. Phạm Thế Dân, Phân tích chương trình vật lí trung học phổ thông (bài
giảng cho học viên cao học ngành phương pháp giảng dạy VL), Đại
học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
9. Phan Thị Kim Dung (2005), Nâng cao chất lượng dạy học vật lí ở
trườngTHPT nhờ việc xây dựng và sử dụng website hỗ trợ dạy học
chương tĩnh điện vật lí 11, Luận văn thạc sĩ giáo dục, Đại học Vinh.
10. Đảng Cộng Sản Việt Nam (1996), Văn nghị quyết lần 2 BCH Trung
Ương Đảng khoá VII, Nxb Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
11. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2001), Nghị quyết hội nghị lần 9 của
Đảng Cộng Sản Việt Nam, Nxb Chính Trị Quốc gia, Hà Nội.
12. Tô Xuân Giáp (2001), Phương tiện dạy học, Nhà xuất bản Giáo dục.
13. Nguyễn Mạnh Hùng, Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học vật lí
(bài giảng cho học viên cao học ngành phương pháp giảng dạy VL),
Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
14. Nguyễn Ngọc Hưng, Nguyễn Đức Thâm (2002), Giáo trình tổ chức
hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học vật lí ở trường phổ
thông, Đại học sư phạm - Đại học quốc gia Hà Nội, Nhà xuất bản
giáo dục.
15. Trần Văn Hữu (2006), Website hỗ trợ dạy học các định luật bảo toàn vật
lí 10 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục, Đại học sư phạm TP HCM.
16. Nguyễn Bá Kim(2004), Phương pháp dạy học môn toán, Nxb Đại học sư
phạm.
17. Vũ Thanh Khiết, Nguyễn Thanh Hải(2001), Bài tập định tính và câu hỏi
thực tế, Nhà xuất bản Giáo dục.
18. Quách Tuấn Ngọc (2003), Đổi mới phương pháp giáo dục bằng
công nghệ thông tin-xu thế của thời đại, Kỷ yếu Hội thảo Đổi mới
phương pháp giảng dạy, Hà Nội.
19. Lê Thị Thanh Thảo, Lí luận dạy học hiện đại ở trường phổ thông
(bài giảng cho học viên cao học ngành phương pháp giảng dạy VL),
Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
20. Bùi Gia Thịnh, Lương Tất Đạt, Vũ Thị Mai Lan, Ngô Diệu Nga, Đổ
Hương Trà(2006), Thiết kế bài soạn Vật Lí 10 theo hướng tích cực
hóa hoạt động nhận thức của học sinh, Nhà xuất bản Giáo dục.
21. Nguyễn Thị Thếp(2004), Lịch sử vật lí, Khoa vật lí Đại học SPTP HCM.
22. Phạm Hữu Tòng(2004), Dạy học Vật lí ở trường phổ thông theo định
hướng phát triển hoạt động học tích cực,tự chủ, sáng tạo và tư duy
khoa học, Nhà xuất bản Đại học Sư Phạm.
23. Lê công Triêm (2005), Sử dụng máy vi tính trong dạy học vật lí, Nhà xuất
bản Giáo dục.
24. Lê công Triêm (2004), Bài giảng điện tử và qui trình thiết kế bài
giảngđiện tử, Kỉ yếu hội thảo khoa học, Huế.
25. Lê công Triêm, Lê Văn Giáo, Lê Thúc Tuấn (2005), Một số vấn đề
phương pháp dạy học vật lí ở trường THPT,Nhà xuất bản Giáo dục.
26. Hồ Hoàng Triết( 2003), Hướng dẫn thiết kế Website, Nxb thống kê.
27. Mai Văn Trinh (2001), Nâng cao hiệu quả dạy học vật lí ở trường trung
học phổ thông nhờ việc sử dụng máy vi tính và các phương tiện dạy
học hiện đại, Luận án tiến sĩ giáo dục, Đại học Vinh.
28. Nguyễn Trọng Tường (2001), Internet và hệ thống, Nxb giao thông vận
tải.
29. Lâm Minh Xuân Trường (2006),Website hỗ trợ dạy học phần Dao động
và sóng cơ học, Luận văn thạc sĩ giáo dục, Đại học sư phạm TP
HCM.
30. Tạp chí Thế giới trong ta( 2006), (Số PB3, PB6)
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Tiến trình dạy học một số bài
Bài 1 . Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa của lực.
- Định nghĩa của tổng hợp và phân tích lực.
- Quy tắc hình bình hành.
- Điều kiện cân bằng của một chất điểm.
1.2. Kỹ năng
Vận dụng được quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng
quy hay để phân tích một lực thành
hai lực đồng quy.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
- Website dạy học cài đặt trên máy chủ.
- Các thiết bị máy tính, Projector.
- Phiếu học tập.
2.2 Học sinh
- Ôn lại công thức lượng giác đã học
Phiếu học tập
1. Lực là gì ? Thế nào là cân bằng lực?
2. Hai lực cân bằng là hai lực thế nào? Vẽ hình minh họa.
3. Đơn vị lực là gì?
4. Định nghĩa tổng hợp lực.
5. Quy tắc hình bình hành.
6. Cho hai lực F1 = 3N; F2 = 4N hợp với nhau một góc . Dùng phép
vẽ xác định hợp lực của các lực đó:
a) 300 . b) 600 . c) 900 . d) 1500
7. Điều kiện cân bằng của chất điểm
8. Để phân tích lực ta dùng qui tắc gì? Khi phân tích lực ta chú ý điều gì?
9. Vận dụng phép phân tích lực để phân tích lực ra hai thành phần có
phương ox, oy cho trước
3. Tiến trình dạy học
+ Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất
điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập.
+ Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi
đơn vị kiến thức.
+ Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ
giám sát, hướng dẫn quá trình học
tập của học sinh đặc biệt là học sinh cá biệt.
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (5 phút). Nhắc lại về lực và cân bằng lực
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh quan sát sự biến dạng
của dây cung, quả cầu đứng cân
Yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm
bằng trên sợi dây trong bài
giảng điện tử, để trả lời các câu
hỏi 1,2,3 ghi trên phiếu học tập
(hoạt động nhóm)
Sau hoạt động của HS, Giáo
viên tổng kết và nêu kết luận
Hoạt động 2 (8 phút). Tìm hiểu quy tắc tổng hợp lực
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Nghiên cứu hình chụp thí
nghiệm để trả lời câu hỏi 4 và
5 trong phiếu học
Nêu vấn đề: Trong thực tế, có
những trường hợp nhiều lực
đồng thời tác dụng vào một vật
(hai tàu cùng kéo một vật…).
Ta cần tìm hiểu xem các lực đó
gây nên một tác dụng tổng hợp
thế nào?
Yêu cầu học sinh nghiên cứu
hình chụp thí nghiệm để rút ra
kết luận
Giáo viên tổng kết nêu kết luận.
Hoạt động 3 (10 phút). Vận dụng qui tắc hình bình hành
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập: vẽ hợp lực cho câu 6 .
Trao đổi ý kiến trong nhóm,
cử người lên bảng vẽ hợp lực vào
Trong lúc HS đang làm việc
trên phiếu học tập, GV vẽ lên
bảng bốn hình cho bốn trường hợp.
Gọi đại diện của mỗi tổ lên bảng
hình mà thầy vừa vẽ lên bảng vẽ hợp lực.
Giáo viên tổng kết sau hoạt động
của HS
Hoạt động 4 (7 phút). Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Quan sát hình chụp thí nghiệm ,
vòng nhẫn O (trọng lượng không
đáng kể) đang ở trạng thái cân
bằng để trả lời câu hỏi 7 ghi trên
phiếu học tập
Giáo viên trợ giúp:
- Vòng nhẫn chịu tác dụng của mấy
lực? Là những lực nào.
- Hãy tìm hợp lực của F1 , F2 , F3
Giúp đỡ học sinh còn yếu.
Giáo viên tổng kết nêu ý chính
Hoạt động 5 (8 phút). Tìm hiểu phép phân tích lực
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Làm việc cá nhân để trả lời câu
hỏi 8 ghi trên phiếu học tập.
Vận dụng phép phân tích lực để
vẽ hình theo nội dung của câu 9.
Giáo viên trợ giúp:
Các em có thể giải thích sự cân
bằng của vòng nhẫn trong thí
nghiệm ở phần 2 theo một cách khác
Giúp đỡ học sinh còn yếu.
Giáo viên tổng kết nêu kết luận
Hoạt động 6 (5 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh tự củng cố, kiểm tra
kiến thức trên site: “ Tự kiểm
tra của bài Tổng hợp và
phân tích lực”
Theo dõi hoạt động học tập của
học sinh , kịp thời điều chỉnh, sửa
sai cho học sinh.
Hoạt động 7 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà:
- Sử dụng Site: BT,CH,TKT của
bài Phép phân tích lực và tổng hợp
lực để ôn lại kiến thức đã học
- Nghiên cứu Site BGĐT: Ba định
luật Niu Tơn để
chuẩn bị bài mới.
Bài 4 . Lực đàn hồi của lò xo. Định luật Húc
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và hướng.
- Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức của lực đàn hồi của lò
xo.
- Nêu được những đặc điểm của lực căng dây và của áp lực giữa hai bề mặt
tiếp xúc.
1.2. Kỹ năng
- Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo. Biểu diễn của lực đàn hồi
lò xo khi bị dãn và khi bị nén
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập
- Sử dụng lực kế để đo lực
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
- Website dạy học cài đặt trên máy chủ.
- Các thiết bị máy tính, Projector.
- Phiếu học tập.
- Lò xo, lực kế, các quả cân
2.2. Học sinh
- Ôn lại những kiến thức về lực đàn hồi đã học ở lớp dưới
- Website dạy học cài đặt trên máy chủ.
- Các thiết bị máy tính, Projector.
- Phiếu học tập.
- Lò xo, lực kế, các quả cân
Phiếu học tập
1. Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện ở đâu ? và có tác dụng thế nào?
2. Hãy nêu hướng của lực đàn hồi ?
3. Lần lượt treo 1,2,3 quả nặng vào lò xo. Đo độ dãn của lò xo trong mỗi
trường hợp rồi ghi vào bảng .
4. Qua kết quả thí nghiệm gợi ý cho ta mối liên hệ nào ? phát biểu mối
liên hệ đó.
5. Ở thí nghiệm khi treo 4 quả cân giống nhau thì độ giãn của lò xo có gì
đặc biệt?
Khi bỏ tải thì chiều dài của lò xo có trở về vị trí ban đầu ? Từ đó hãy nêu
khái niệm trong giới hạn đàn hồi
6. Phát biểu và viết biểu thức của định luật Húc
7. Đối với các mặt tiếp xúc bị biến dạng khi ép vào nhau, lực đàn hồi có
phương thế nào?
3. Tiến trình dạy học
+ Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất
điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập.
+ Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi
đơn vị kiến thức.
+ Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ
giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh .
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (10 phút). Tìm hiểu về hướng và điểm đặt của lực đàn hồi
của lò xo
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh quan sát sự biến dạng của
lò xo khi lò xo dãn và nén trong bài
giảng điện tử, để trả lời các câu hỏi
1,2, ghi trên phiếu học tập (hoạt động
nhóm)
Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm
Sau hoạt động của HS, giáo
viên làm thí nghiệm để rút ra
kết luận đúng đắn
Hoạt động 2(15phút) Thực hành nghiên cứu định luật Húc
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Lần lượt treo vào lò xo 1,2,3
quả nặng (giống như trong thí
nghiệm đã trình bày trong
Website) . Đo độ dãn của lò xo
và ghi vào phiếu học tập.
Nhận xét kết quả thí nghiệm để trả
lời câu hỏi ghi trên phiếu học tập
.Thảo luận nhóm rồi cử người phát
biểu
Phát cho mỗi nhóm một bộ dụng
cụ để thực hành thí nghiệm
Giáo viên hướng dẫn từng
nhóm thực hành
Sau hoạt động của học sinh, giáo
viên rút ra nội dung của định luật
Húc
Hoạt động 3 (10 phút). Tìm hiểu về lực đàn hồi trong một vài trường
hợp cụ thể
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Trả lời: Khi bị ngoại lực kéo dãn
HS nghiên cứu trong Website để
ghi vào phiếu học tập trả lời câu
hỏi 7.
Cho HS quan sát một dây cao su
và một lò xo.
Nêu vấn đề: Lực đàn hồi chỉ
xuất hiện khi nào?
Kết luận trong trường hợp này
lực đàn hồi còn gọi là lực căng
Trong trường hợp lực đàn hồi
có phương vuông góc với mặt
tiếp xúc thì các em nghiên cứu
trong Website để ghi vào phiếu
học tập
Hoạt động 4 (8 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến
thức trên site : “ Tự kiểm tra của bài
Lực đàn hồi ”
Theo dõi hoạt động học tập của
học sinh , kịp thời điều chỉnh,
sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 5 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến
thức trên site : “ Tự kiểm tra của
bài Lực đàn hồi ”
Theo dõi hoạt động học tập của
học sinh , kịp thời điều chỉnh,
sửa sai cho học sinh.
Bài 5 . Lực ma sát
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Nêu được những đặc điểm của lực ma sát ( trượt, nghỉ, lăn).
- Viết được công thức lực ma sát trượt.
- Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát.
1.2. Kỹ năng
- Giải thích được vai trò của lực ma nghỉ đối với việc đi lại của người, động
vật và xe cộ.
- Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
- Website dạy học cài đặt trên máy chủ.
- Các thiết bị máy tính, Projector.
- Phiếu học tập.
2.2. Học sinh
- Ôn lại những kiến thức về lực đàn hồi đã học ở lớp dưới
Phiếu học tập
1. Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
2. Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc những yếu tố nào?
3. Hệ số ma sát phụ thuộc vào những yếu tố nào?
4. Từ công thức hệ số ma sát trượt suy ra công thức lực ma sát trượt?
5. Các ví dụ về ma sát trượt có lợi và ma sát trượt có hại ? Từ đó nêu được
một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát
6. Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Độ lớn của lực ma sát lăn thế nào
so với độ lớn của ma sát trượt?
7. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào?
8. Đặc điểm lực ma sát nghỉ?
9. Vai trò lực ma sát nghỉ
3. Tiến trình dạy học
+ Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất
điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập.
+ Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi
đơn vị kiến thức.
+ Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ
giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh .
Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (10 phút). Tìm hiểu về lực ma sát trượt
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh quan sát 3 đoạn phim thí
nghiệm về ma sát trượt để trả lời câu
hỏi 1,2 trong phiếu học tập (hoạt
động cá nhân rồi sau đó hoạt động
nhóm)
Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm
Sau hoạt động của HS, giáo
viên nêu kết luận
Hoạt động 2 (15phút) Tìm hiểu hệ số ma sát trượt và công thức lực ma
sát trượt
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Quan sát đoạn phim 3 để thấy
được hệ số ma sát trượt phụ
thuộc vào yếu tố nào, ghi vào
phiếu học tập
Nhận xét kết quả thí nghiệm để
Yêu cầu học sinh hoạt động
theo nhóm
Giáo viên hướng dẫn từng
nhóm cùng nhau học tập
Sau hoạt động của học sinh,
trả lời câu hỏi ghi trên phiếu
học tập .
Thảo luận nhóm rồi cử người
phát biểu
Từ đó suy ra công thức lực ma sát
trượt
giáo viên rút ra công thức của
lực ma sát trượt
Hoạt động 3 (10 phút). Tìm hiểu về sự có lợi và có hại của ma sát trượt .
Từ đó nêu cách làm tăng hoặc giảm ma sát
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Quan sát các đoạn phim 4,5, các
em cho các ví dụ về ma sát trượt
có lợi và ma sát trượt có hại .
Từ đó đề xuất các phương án khi
cần tăng hoặc giảm ma sát tùy
mục đích sử dụng
Nêu vấn đề: Ma sát có lợi hay có
hại ?
Yêu cầu học sinh nghiên cứu các
đoạn phim trong website rồi trả
lời câu hỏi
Sau hoạt động của học sinh, giáo
viên rút ra kết luận
Hoạt động 4 (10 phút). Tìm hiểu về ma sát lăn.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Nghiên cứu các đoạn phim 6,7,
các em trả lời câu hỏi 6 ghi trong
phiếu học tập
Nêu vấn đề: Một loại ma sát cũng
rất hay gặp trong thực tế đó là ma
sát lăn
Sau hoạt động của học sinh, giáo v
rút ra kết luận.
Hoạt động 5 (10 phút). Tìm hiểu về đặc điểm của ma sát nghỉ .
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Nghiên cứu đoạn phim 8 trong bài
giảng để trả lời câu hỏi 7, 8 ghi
trong phiếu học tập
Thảo luận nhóm rồi cử người phát
biểu
Yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm
Sau hoạt động của học sinh,
giáo viên rút ra kết luận.
Hoạt động 6 (10 phút). Tìm hiểu về vai trò của ma sát nghỉ .
Nêu ứng dụng của lực ma sát nghỉ
trong đờisống (hoạt động cá nhân)
Sau đó thảo luận nhóm rồi cử
người phát biểu
Yêu cầu học sinh mỗi em cho vài
ví dụ
Sau hoạt động của học sinh,
giáo viên rút ra kết luận.
Hoạt động 7 (8 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài
Học sinh tự củng cố, kiểm tra kiến
thức trên site : “ Tự kiểm tra của bài
Lực ma sát ”
Theo dõi hoạt động học tập của
học sinh , kịp thời điều chỉnh, sửa
sai cho học sinh.
Hoạt động 8 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà
Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà:
- Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài
Lực ma sát để ôn lại kiến thức
- Nghiên cứu Site BGĐT: Lực hướng
tâm để chuẩn bị bài mới.
Bài 6. Lực hướng tâm
1. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm .
- Nêu được một vài ví dụ về lợi ích hoặc tác hại của chuyển động ly tâm
1.2. Kỹ năng
- Giải thích được lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động như thế nào.
- Xác định lực hướng tâm giữ cho vật chuyển động tròn đều trong một số
trường hợp đơn giản.
- Giải thích được chuyển động ly tâm
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên
- Website dạy học cài đặt trên máy chủ.
- Các thiết bị máy tính, Projector.
- Phiếu học tập.
2.2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc hướng tâm
Phiếu học tập
1. Định nghĩa và viết biểu thức lực hướng tâm
2. Chỉ rõ lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm trong các ví dụ a , b, c.
3. Thế nào là chuyển động ly tâm
4.Cho các ví dụ về chuyển động ly tâm và giải thích cơ chế hoạt động
của chúng.
3. Tiến trình dạy học
+ Học sinh nghiên cứu Website dạy học chương: “Động lực học chất
điểm”để thảo luận ghi trên phiếu học tập.
+ Sau mỗi hoạt động giáo viên tổng kết, rút ra chính xác kiến thức của mỗi
đơn vị kiến thức.
+ Trong thời gian hoạt động học tập của học sinh, giáo viên có nhiệm vụ
giám sát, hướng dẫn quá trình học tập của học sinh đặc biệt là học sinh cá
biệt.
Hoạt động 1 (5 phút). Tạo tình huống học tập
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh quan sát video và
hình ảnh trong bài giảng để
có thể hình dung các
chuyển động hướng tâm.
Yêu cầu học sinh làm việc
theo cặp
Hoạt động 2 (10 phút). Hình thành khái niệm lực hướng tâm
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh nghiên cứu bài giảng
của Website để trả lời câu hỏi
1 ghi trên phiếu học tập.
Thảo luận nhóm cử người đại
diện nêu định nghĩa và viết
biểu thức lực hướng tâm
Nêu câu hỏi gợi ý:
Lực hướng tâm làm cho vật
chuyển động tròn đều. Kết hợp định
luật 2 Niu Tơn để tìm công thức lực
hướng tâm
Giáo viên tổng kết nêu ý
chính
Hoạt động 3 (13 phút). Tìm hiểu một số ví dụ về lực hướng tâm
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Quan sát phim và hình ảnh trong
bài giảng để trả lời câu hỏi 2 ghi
trên phiếu học tập
Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập. Thảo luận nhóm, rồi cử người
lên bảng vẽ và phát biểu
Nêu câu hỏi gợi ý:
- Lực nào đóng vai trò lực hướng
tâm để làm cho vệ tinh chuyển động
tròn đều
- Lực nào đóng vai trò là lực hướng
tâm cho vật quay khi bàn quay.
- Lực nào đóng vai trò là lực hướng
tâm khi ô tô chuyển động trên đường
nghiêng
Giáo viên tổng kết sau hoạt động
của HS và nêu ý chính
Hoạt động 4 (10 phút). Tìm hiểu về chuyển động ly tâm
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Quan sát hình ảnh của bài
giảng để trả lời câu hỏi 3 và
4 ghi trên phiếu học tập
Làm việc cá nhân trên phiếu học
tập. Thảo luận nhóm, rồi cử người
lên bảng vẽ và phát biểu
Nêu câu hỏi gợi ý:
- Trở lại chuyển động của vật
trên bàn quay để giải thích vì
sao khi bàn quay nhanh vật
văng ra ngoài
- Giải thích cơ chế chuyển động
ly tâm của máy vắt ly tâm
Giáo viên tổng kết sau hoạt
động học tập của giáo viên và
rút ra kết luận
Hoạt động 5 (5 phút). Vận dụng kiến thức củng cố trong bài
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Học sinh tự củng cố, kiểm tra
kiến thức trên site : “ Tự kiểm tra
của lực hướng tâm ”
Giúp đỡ học sinh hoạt động
Hoạt động 6 (2 phút). Giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Ghi nhớ lời nhắc của GV Giao nhiệm vụ về nhà:
- Sử dụng Site: BT,CH,TKT của bài
lực hướng tâm để ôn lại kiến thức đã
học, rèn luyện kỹ năng vận dụng.
- Nghiên cứu Site BGĐT: chuyển
động ném ngang để chuẩn bị bài mới.
Phụ lục 2: Các bài kiểm tra
Bài kiểm tra lần 1:
Câu 1. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách:
a. Dừng lại ngay
b. Chúi người về phía trước
c. Ngả người về phía sau
d. Ngả người sang bên cạnh
Câu 2. Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật
giảm đi thì vật sẽ thu gia tốc như thế nào?
a. Lớn hơn
b. Nhỏ hơn
c. Không thay đổi
d. Bằng 0
Câu 3. Câu nào sau đây là đúng
a. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động
được
b. Không cần có lực tác dụng vào vật thì vật vẫn chuyển động tròn đều
c. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật
d. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật
Câu 4. Một hợp lực 1N tác dụng vào vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng
yên, trong khoảng thời gian 2s. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng
thời gian là:
a. 0,5m.
b. 1m
c. 2m
d. 4m
Câu 5. Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để
nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào?
a. Không đẩy gì cả
b. Đẩy xuống
c. Đẩy lên
d. Đẩy sang bên
Câu 6. Câu nào đúng
Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động
phía trước là:
a. Lực mà ngựa tác dụng vào xe
b. Lực mà xe tác dụng vào ngựa
c. Lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất
d. Lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa
Câu 7. Câu nào đúng?
Một người có trọng lượng 500 N đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng
lên người đó có độ lớn
a. Bằng 500N
b. Bé hơn 500N
c. Lớn hơn 500N
d. Phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên mặt đất
Câu 8. Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi
khi:
a. Vật sẽ chuyển động tròn đều
b. Vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều
c. Vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều
d. Vật sẽ chuyển động thẳng chậm dần đều
Câu 9. Chọn câu sai.
a. Chuyển động thẳng đều gọi là chuyển động do quán tính.
b. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất, chịu tác dụng
của lực hướng tâm có độ lớn không đổi.
c. Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất chịu tác dụng
của hai lực cân bằng do Trái Đất và mặt trăng gây ra.
d. Lực và phản lực không thể cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật
khác nhau.
Câu 10. Chọn câu đúng
a. Vật có khối lượng càng lớn thì rơi càng nhanh.
b. Vật có khối lượng càng lớn thì càng khó thay đổi vận tốc.
c. Để đo khối lượng người ta dùng cân hay lực kế.
d. Khối lượng riêng của một vật tùy thuộc vào khối lượng của vật đó.
Đáp án bài kiểm tra 1:
1.c , 2.b , 3.d , 4.b , 5.c , 6.d , 7.d , 8.d , 9.c , 10.b
Bài kiểm tra lần 2:
Câu 1.
Cho 2 lực đồng qui có cùng độ lớn F (N). Hỏi góc giữa 2 lực bằng bao nhiêu
thì hợp lực cũng có độ lớn bằng F(N)?
a. 00
b. 1200
c. 900
d. 600
Câu 2.
Lực và phản lực không có tính chất sau:
a. Luôn xuất hiện từng cặp
b. Luôn cùng giá, ngược chiều
c. Luôn cùng loại
d. Luôn cân bằng nhau
Câu 3.
Câu nào sau đây đúng ?
a. Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của một vật
b. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động
được.
c. Lực tác dụng lên vật kết quả là làm cho bị biến dạng hoặc làm cho vật
chuyển động.
d. Lực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.
Câu 4.
Dùng hai lò xo có độ cứng k1, k2 để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo k1
bị giãn nhiều hơn k2 thì độ cứng k1
a. Lớn hơn k2
b. Bằng nhau k2
c. Nhỏ hơn k2
d. Tỉ lệ nghịch với k2.
Câu 5.
Trái Đất hút Mặt Trăng với một lực bằng bao nhiêu ? Cho biết khoảng cách
giữa Mặt Trăng và Trái Đất là r =38.107m, khối lượng của Mặt Trăng
m=7,37.1022kg, khối lượng Trái Đất M=6,0.1024kg.
a. 20,4.1022N
b. 20,4.1021N
c. 20,4.1019N
d. 20,4.1020N
Câu 6. Một người ngồi trên xe đạp. Lực làm cho bánh xe xẹp lại là:
a. Tổng trọng lực của người và xe.
b. Trọng lực của người
c. Lực đàn hồi của xe tác dụng vào mặt đất.
d. Lực đàn hồi của mặt đất tác dụng vào xe
Câu 7.
Treo một vật có trọng lượng 2,0N vào một lò xo lò xo giãn ra 10mm. treo
thêm một vật có trọng lượng chưa biết vào lò xo, nó giãn ra 80mm. Trọng
lượng của vật chưa biết là :
a. 16N
b. 14N
c. 8N
d. 18N
Câu 8.
Chọn câu phát biểu đúng:
a. Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không chuyển động được.
b. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật đang chuyển động sẽ dừng
lại.
c. Vật nhất thiết phải chuyển động theo hướng cuả lực tác dụng
d. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc cuả vật bị thay đổi
Câu 9.
Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 7N và 10N. Trong các giá trị sau giá trị
nào có thể là độ lớn của hợp lực ?
a. 16N
b. 1N
c. 18N
d. 2N
Câu 10.
Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N . Khi chuyển
động tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính trái đất) thì nó có
trọng lượng bằng bao nhiêu Newton?
a. 1N.
b. 2,5N.
c. 5N.
d. 10N.
Đáp án bài kiểm tra lần 2 :
1.b , 2.d , 3.a , 4.c , 5.d , 6.d , 7.b , 8.d , 9.a , 10.b
Bài kiểm tra lần 3:
I.Trắc nghiệm(5đ)
Câu 1. Hợp lực của 2 lực có độ lớn F và 2F có thể:
a. Nhỏ hơn F
b. Lớn hơn 3F
c. Vuông góc với lực có độ lớn F
d. vuông góc với lực có độ lớn 2F
Câu 2.
Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng
a. Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật
b. Khối lượng là đại lượng vô hướng
c. Với cùng lực tác dụng như nhau, vật nào có khối lượng lớn hơn thì gia
tốc thu được nhỏ hơn
d. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 3.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất của khối lượng
a. Khối lượng là đại lượng bất biến đối với mỗi vật
b. Khối lượng có tính chất cộng được
c. Khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và
ngược lại
d. Trong hệ SI, đơn vị khối lượng là kg
Câu 4.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 15cm. Lò xo được giữ cố định ở một
đầu,còn đàu kia chịu một lực kéo bằng 4,5N. Khi ấy lò xo dài 18cm. Độ cứng
của lò xo bao nhiêu
a. 30N/m
b. 25N/m
c. 1,5N/m
d. 150N/m
Câu 5.
Phải treo một vật có trọng lượng bao nhiêu vảo một lò xo có độ cứng
k=100N/m để nó dãn ra được 10cm
a. 1000N
b. 100N
c. 10N
d. 1N
Câu 6.
Việc thay các ổ trục trượt bẳng ổ đỡ trục có bi trong các máy công nghiệp,
nhằm mục đích nào sau đây :
a. Giảm ma sát
b. Giảm trọng lượng của máy
c. Giảm kích thước của máy
d. Giảm độ rung của máy
Câu 7.
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt
đó tăng lên
a. Tăng lên
b. Giảm đi
c. Không thay đổi
d. Không biết đựơc
Câu 8.
Một chất điểm chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm có:
a. Độ lớn không thay đổi
b. Hướng không thay đổi
c. Độ lớn bằng không
d. Độ lớn luôn thay đổi
Câu 9.
Bi A có trọng lượng gấp đôi bi B. Cùng lúc tại một mái nhà ở cùng độ cao,bi
A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ lớn. Bỏ qua
sức cản của không khí. Chọn câu đúng.
a. A chạm đất trước B
b. A chạm đất sau B
c. Cả hai đều chạm đất cùng lúc
d. Chưa đủ thông tin để trả lời
Câu 10.
Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc không đổi, nếu tăng độ
cao để ném vật lên 4 lần thì sự thay đổi của tầm ném xa là:
a. Tăng lên 4 lần
b. Tăng lên 2 lần
c. Giảm 2 lần
d. Giảm 4 lần
II. Tự luận(5đ)
Bài 1. Một xe lăn khi được đẩy với với lực F nằm ngang có độ lớn F=20N thì
chuyển động thẳng đều. Khi chất thêm lên xe kiện hàng khối lượng
m=15g thì lực đẩy phải là F=50N. Cho g = 10m/s2. Tính hệ số ma sát
trượt giữa sàn và xe.
Bài 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25cm được treo thẳng đứng. Khi móc
vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 20g thì lò xo dài 25,5cm. Hỏi
nếu treo một vật có khối lượng 100g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu.
Đáp án bài kiểm tra 3
Phần trắc nghiệm( 5 đ)
1.b , 2.d , 3.d , 4.d , 5.c, 6.a , 7.c , 8.a , 9.b , 10.b
Phần tự luận( 5 đ)
Bài 1(3đ) Đáp số 0, 2 .
Bài 2(2đ) Đáp số l = 27,5 cm.
Phụ lục 3: Hình ảnh thực nghiệm sư phạm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các
số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả
Trần Anh Quân
LỜI CẢM ƠN
Tác giả luận văn xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Quản
lý Nghiên cứu khoa học, Ban Chủ nhiệm khoa Vật lý và các thầy cô
trong khoa Vật lý trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Công Triêm -
Thầy đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu và các thầy cô trong trường
THPT Đoàn Kết thuộc tỉnh Đồng Nai đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình, những người thân
yêu, bạn hữu đã dành tình cảm, động viên và giúp đỡ trong những ngày
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Trần Anh Quân
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG WEBSITE
DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC
HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học môn Vật lý
Mã số : 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. LÊ CÔNG TRIÊM
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
Trần Anh Quân
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG WEBSITE
DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC
HỌC CHẤT ĐIỂM” VẬT LÝ 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Xaydungvasudungwebsiteda.pdf