76. Đường cầu về một sản phẩm:
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
b. Thường có chiều dốc xuống
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
d. (a) và (b)
77. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ, nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
a. Đi lên
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Co giãn theo giá
78. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
a. Dẫn đầu về thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện thời
d. Đảm bảo sống sót
79. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần túy?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
27 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 725 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing - Bán hàng - Câu hỏi ôn tập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trong một tình huống cụ thể thì Marketing là công việc của:
Người bán
Người mua
Đồng thời của cả người bán và người mua
Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia
Quan điểm Marketing sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm:
Được bán rộng rãi với giá hạ
Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ cao
Có kiểu dáng độc đáo
Có nhiều tính năng mới
Có thể nói rằng:
Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa
Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau
Bán hàng bao gồm cả Marketing
Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng
Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
Ước muốn
Khả năng thanh toán
Sản phẩm
Sự thiếu hụt
Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hóa tùy thuộc vào:
Giá của hàng hóa đó cao hay thấp
Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm
So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm
Trong những điều kiện dưới đây, điều kiện nào không nhất thiết phải thỏa mãn mà sự trao đổi vẫn diễn ra:
Ít nhất phải có 2 bên
Phải có sự trao đổi tiền giữa 2 bên
Mỗi bên phải có khả năng giao tiếp và giao hàng
Mỗi bên được tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị của bên kia
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định hướng Marketing:
Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo.
Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách hàng sản phẩm A.
Chi phí sản xuất sản phẩm B rất cao, hãy giảm giá để bán được nhiều sản phẩm B hơn.
Doanh số bán hàng đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán hàng.
Theo quan điểm Marketing, thị trường của doanh nghiệp là:
Tập hợp những người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
Tập hợp những người đã mua hàng của doanh nghiệp
Tập hợp những người mua thực tế và tiềm năng
Tập hợp những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong tương lai
Trong các quan điểm dưới đây, quan điểm nào không phải là quan điểm Marketing đã được nghiên cứu:
Sản xuất
Sản phẩm
Dịch vụ
Marketing
Quan điểm .cho rằng người tiêu dùng ưa thích những sản phẩm có chất lượng, tính năng và mẫu mã tốt nhất và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực để không ngừng cải tiến sản phẩm.
Sản xuất
Sản phẩm
Dịch vụ
Bán hàng
Quan điểm bán hàng được áp dụng mạnh mẽ đối với:
Hàng hóa sử dụng thường ngày
Hàng hóa mua có lựa chọn
Hàng hóa mua theo nhu cầu đặc biệt
Hàng hóa mua theo nhu cầu thụ động
Theo quan điểm Marketing xã hội, người làm Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
Mục đích của doanh nghiệp
Sự thỏa mãn của người tiêu dùng
Phúc lợi xã hội
Tất cả những điều trên
Quan điểm nào về Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và thu được lợi nhuận?
Quan điểm sản suất
Quan điểm sản phẩm
Quan điểm bán hàng
Quan điểm Marketing
Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích thị trường; (2) Thiết lập chiến lược Marketing; (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu; (4) Hoạch định chương trình Marketing; (5) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing.
Trình tự đúng trong quá trình này là:
(1) (2) (3) (4) (5)
(1) (3) (4) (2) (5)
(3) (1) (2) (4) (5)
(1) (3) (2) (4) (5)
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
Chuẩn bị phương tiện máy móc để xử lý dữ liệu
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Lập kế hoạch nghiên cứu
Thu thập dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là:
Báo cáo kết quả thu được
Phân tích thông tin
Tìm ra giải pháp cho vấn đề nghiên cứu
Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
Có tầm quan trọng thứ nhì
Đã có sẵn từ trước
Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
(b) và (c)
Câu nào trong các câu sau đúng nhất khi nói về nghiên cứu Marketing:
Nghiên cứu Marketing rất tốn kém vì chi phí phỏng vấn rất cao
Các doanh nghiệp cần có bộ phận nghiên cứu Marketing cho riêng mình
Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng
Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng cho mọi quyết định
Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ:
Bên trong doanh nghiệp
Bên ngoài doanh nghiệp
Cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp
Thăm dò khảo sát
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách Marketing của doanh nghiệp
Thâm nhập vào một thị trường nào đó
Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn
Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách:
Quan sát
Thực nghiệm
Điều tra phỏng vấn
Tất cả các câu trên
Câu hỏi đóng là câu hỏi:
Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
Kết thúc bằng dấu chấm câu
Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước
Không đưa ra các phương án trả lời
Trong các câu sau, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp:
Tính cập nhật cao hơn
Chi phí tìm kiếm thấp hơn
Độ tin cậy cao hơn
Khi đã thu thập xong thì việc xử lý nhanh hơn
Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất?
Phỏng vấn qua điện thoại
Phỏng vấn bằng thư từ
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
Không có cách nào đảm bảo cả 2 yêu cầu trên
Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thống thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
Thông tin của các đối thủ cạnh tranh
Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối
Thông tin từ đông đảo lực lượng công chúng
Thông tin từ các cơ quan nhà nước
Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được liệt kê sẵn trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?
Câu hỏi đóng
Câu hỏi mở
Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở
Câu hỏi cấu trúc
Một cuộc nghiên cứu Marketing của doanh nghiệp X đã xác định được rằng nếu giá bán sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu:
Quan sát
Thực nghiệm
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
Thăm dò
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường vi mô của doanh nghiệp?
Các trung gian Marketing
Khách hàng
Tỷ lệ lạm phát hàng năm
Đối thủ cạnh tranh
Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây, ngoại trừ:
Dân số
Thu nhập của dân cư
Lợi thế cạnh tranh
Các chỉ số về khả năng tiêu dùng
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian Marketing?
Đối thủ cạnh tranh
Công chúng
Những người cung ứng
Công ty vận tải
Tín ngưỡng và các giá trị ....rất bền vững và ít thay đổi nhất?
Nhân khẩu
Sơ cấp
Văn hóa
Tất cả đều đúng
Văn hóa là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại vì:
Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn hóa
Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau
Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động Marketing đúng với yêu cầu của văn hóa
Trên thế giới, cùng với quá trình toàn cầu hóa thì văn hóa giữa các nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng
Môi trường Marketing của doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được
Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được
Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được và có thể kiểm soát được
Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của doanh nghiệp thường có đặc trưng:
Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ
Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ
Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí
Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của doanh nghiệp
Khi phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ thấy được:
Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp
Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp
Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc phạm vi môi trường nhân khẩu học:
Quy mô và tốc độ tăng dân số
Cơ cấu tuổi tác trong dân cư
Cơ cấu ngành kinh tế
Quy mô hộ gia đình
Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
Thu nhập của dân cư không đều
Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
Nhu cầu của dân cư khác nhau
Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing
Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
Cạnh tranh mong muốn
Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm
Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng?
Kinh tế
Văn hóa
Chính trị
Khuyến mại
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp là ví dụ về nhóm:
Thứ cấp
Sơ cấp
Tham khảo trực tiếp
(b) và (c)
Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
Hành vi mang tính định tính
Nhu cầu có khả năng thanh toán
Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để thỏa mãn nhu cầu đó
Tác nhân kích thích của môi trường
Một khách hàng không hài lòng về sản phẩm họ đã mua và sử dụng, trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiện bằng thái độ nào sau đây?
Tìm kiếm sản phẩm thay thế trong lần mua kế tiếp
Không mua bất kì sản phẩm nào của doanh nghiệp đó
Tẩy chay và truyền thông tin không tốt về sản phẩm đó
Viết thư hoặc gọi điện thoại theo đường dây nóng của doanh nghiệp
Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp theo thứ tự nào?
Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện
An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân
Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn thiện
Không câu nào đúng
Hành vi mua của tổ chức khác hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn
Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn
Các tổ chức mua thông qua những hợp đồng, bảng báo giá
Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn
Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được thông tin từ nguồn thông tin .nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin .lại có vai trò quan trọng quyết định hành động mua.
Cá nhân/đại chúng
Thương mại/đại chúng
Thương mại/cá nhân
Đại chúng/thương mại
Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua hàng:
Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn
Thường là như nhau
Thay đổi tùy theo sản phẩm
Theo ý người vợ vì họ là người mua hàng
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
Số lượng người mua ít hơn
Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung cấp
Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn
Mang tính rủi ro hơn
Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo trình tự các bước. Công việc nào dưới đây không phải là một trong các bước đó?
Định vị thị trường
Lập kế hoạch Marketing cho thị trường mục tiêu
Phân chia sản phẩm
Lựa chọn thị trường mục tiêu
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức tiêu thụ hàng hóa như sau: Doanh nghiệp X: 80.000 USD, Doanh nghiệp Y: 75.000 USD, Doanh nghiệp Z: 45.000 USD. Thị phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
40%
42.5%
37.5%
Không câu nào đúng
Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ về tiêu thức .. để phân đoạn thị trường:
Địa lý
Xã hội
Tâm lý
Hành vi
Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhómcó phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”
Khách hàng
Thị trường
Doanh nghiệp
Người tiêu dùng
Marketing có phân biệt:
Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn thị trường và thiết kế chương trình Marketing – Mix cho riêng từng đoạn thị trường đó.
Có thể làm tăng doanh số bán ra so với trường hợp áp dùng Marketing không phân biệt.
Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
Tất cả các điều trên
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ:
Tuổi tác
Giới tính
Lối sống
Chu kì của cuộc sống gia đình
Marketing tập trung:
Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông thường.
Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường.
Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
(a) và (c)
Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
Chiến lược Marketing phân biệt
Chiến lược Marketing không phân biệt
Chiến lược Marketing tập trung
Chiến lược phát triển sản phẩm
Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt:
Giúp tiết kiệm chi phí
Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực
Tất cả những điều trên
Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
Mức tăng trưởng phù hợp
Quy mô càng lớn càng tốt
Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
Mức độ cạnh tranh thấp
Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
Marketing không phân biệt
Marketing phân biệt
Marketing tập trung
Bất kì chiến lược nào cũng được
Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của về các thuộc tính quan trọng của nó.
Khách hàng
Người sản xuất
Người bán buôn
Người bán lẻ
Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị trường và thâm nhập vào toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing
Đa dạng hóa sản phẩm
Đại trà
Mục tiêu
Thống nhất
Quá trình người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thống Marketing – Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
Marketing mục tiêu
Marketing đại trà
Marketing đa dạng hóa sản phẩm
Marketing phân biệt theo người tiêu dùng
Sản phẩm có thể là:
Một vật thể
Một ý tưởng
Một dịch vụ
Tất cả những điều trên
Có thể xem xét một sản phẩm dưới 4 cấp độ. Điểm nào trong các điểm dưới đây không phải là 1 trong 4 cấp độ đó?
Sản phẩm hiện thực
Sản phẩm bổ sung
Sản phẩm cốt lõi
Sản phẩm hữu hình
Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu điểm:
Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm
Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới trên thị trường
Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể
(a) và (c)
Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả, kiểu dáng.v.v. được gọi là sản phẩm:
Mua theo nhu cầu đặc biệt
Mua có lựa chọn
Mua theo nhu cầu thụ động
Sử dụng thường ngày
Điểm nào sau đây cho thấy bao bì hàng hóa trong điều kiện kinh doanh hiện nay là cần thiết, ngoại trừ:
Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
Bao bì góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và nhãn hiệu hàng hóa.
Bao bì tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hóa.
Bao bì làm tăng giá trị sử dụng của hàng hóa
Bộ phận của nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc được là:
Dấu hiệu của nhãn hiệu
Tên nhãn hiệu
Bản quyền
Tất cả đều sai
Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng loại sản phẩm là:
Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm.
Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm thấp hơn.
Giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
(a) và (b).
Bao bì tốt có thể:
Bảo vệ sản phẩm
Khuếch trương sản phẩm
Tự bán được sản phẩm
Tất cả các điều trên
Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam đã:
Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới.
Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới.
Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới.
Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:
Phát triển, bão hòa, giới thiệu, suy thoái.
Giới thiệu, bão hòa, phát triển, suy thoái.
Phát triển, suy thoái, bão hòa, giới thiệu.
Không câu nào đúng
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được bán nhanh trên thị trường và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
Bão hòa
Giới thiệu
Phát triển
Suy thoái
Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn phát triển của nó?
Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối.
Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
Yếu tố tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản xuất được gọi là:
Tài sản cố định
Vật tư, dịch vụ
Nguyên vật liệu
Thiết bị hỗ trợ
Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
Nhà sản xuất
Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Đại lý tiêu thụ
Đường cầu về một sản phẩm:
Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
Thường có chiều dốc xuống
Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm
(a) và (b)
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ, nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
Đi lên
Co giãn thống nhất
Ít co giãn theo giá
Co giãn theo giá
Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
Dẫn đầu về thị phần
Dẫn đầu về chất lượng
Tối đa hóa lợi nhuận hiện thời
Đảm bảo sống sót
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần túy?
Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
Giá được quyết định bởi người mua.
Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc quyền.
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
Định giá theo chi phí sản xuất
Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
Định giá theo thời vụ
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “ Bám chắc thị trường”
Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng.
Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên.
Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã định giá:
Cho những hàng hóa phụ thêm.
Cho những chủng loại hàng hóa.
Trọn gói.
Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc.
Việc định giá của hãng hàng không Vietnamairlines theo hạng Bussiness Class và Economy Class là việc:
Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội.
Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng.
Định giá phân biệt theo địa điểm.
Định giá phân biệt theo thời gian.
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000/kg nhưng nếu khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000/kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
Chiết khấu thương mại.
Chiết khấu do thanh toán nhanh bằng tiền mặt.
Chiết khấu do mua số lượng nhiều.
Chiết khấu thời vụ.
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp nên chủ động hạ giá:
Năng lực sản xuất dư thừa.
Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu.
Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao.
Thị phần chiếm giữ đang tăng lên.
Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
FOB
Giá thống nhất
Giá trọn gói
Giá tại thời điểm giao hàng
Công ty SaigonBus giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược:
Giá trọn gói
Giá hai phần
Giá phân biệt
Giá chiết khấu
Mục tiêu định giá tối đa hóa lợi nhuận tương ứng với kiểu chiến lược giá:
Thâm nhập thị trường
Trung hòa
Hớt phần ngọn
Trọn gói
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
Doanh nghiệp có thể bị lỗ
Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không
Không tính đến giá của đối thủ cạnh tranh
Tất cả đều đúng
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá:
Năng lực sản xuất dư thừa
Cầu tăng quá mức
Thị phần có xu hướng giảm
Nền kinh tế đang suy thoái
Trong kênh Marketing trực tiếp:
Người bán buôn và người bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng
Phải có người bán buôn
Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
Tất cả đều sai
Công ty sữa Mộc Châu đưa các sản phẩm của mình cho các cửa hàng tiêu thụ sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
Trực tiếp
Một cấp
Hai cấp
Ba cấp
Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân phối?
Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công nghiệp
Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất
Là trung gian bán hàng hóa và dịch vụ cho các trung gian khác
Là trung gian bán hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng
Công ty bia Đại Việt bán sản phẩm của mình thông qua các cửa hàng bán lẻ trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:
Phân phối có chọn lọc
Phân phối rộng rãi
Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
Phân phối theo kênh hai cấp
Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân phối vì những lý do sau đây, ngoại trừ:
Các nhà sản xuất thường không đủ nguồn lực tài chính để thực hiện cả chức năng phân phối
Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hóa
Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản phẩm
Không câu nào đúng
Kênh phân phối:
Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng hóa từ người sản xuất đến khách hàng của họ.
Phải có ít nhất một cấp trung gian.
Phải có sự tham gia của các công ty kho vận.
Tất cả đều đúng.
Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng:
Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
Bán lẻ là một ngành lớn
Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
Bán lẻ có thể thực hiện thông qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà.
Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
Bán lẻ
Bán buôn
Liên doanh
Sản xuất
Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải là một quyết định cơ bản về sản phẩm mà người bán lẻ thông qua?
Về chủng loại hàng hóa
Về cơ cấu dịch vụ
Về bầu không khí
Vê thị trường mục tiêu
Việc nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hóa và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây?
Thiết lập mối quan hệ
San sẻ rủi ro
Tài trợ
Xúc tiến bán hàng
Bán hàng tại nhà người tiêu dùng:
Là bán lẻ
Là Marketing trực tiếp
Là việc bán hàng không qua trung gian
Tất cả đều sai
Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính biểu tượng được gọi là:
Mã hóa
Giải mã
Liên hệ ngược
Phương tiện truyền thông
Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi:
Mã hóa thông tin nhưng không giải mã được.
Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với nhau.
Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin.
Người truyền tin và người nhận tin không có cùng nhận thức.
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là:
Quan hệ công chúng
Bán hàng cá nhân
Bán hàng qua bao gói
Quảng cáo
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
Xúc tiến thương mại
Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
Xúc tiến bán hàng
Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
Cảm xúc
Lợi ích kinh tế
Tình cảm
Đạo đức
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kì sống của một sản phẩm tiêu dùng:
Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo.
Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn
Không có khuyến mãi
Không có tuyên truyền
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
Các thông tin phản hồi ngay lập tức
Muốn giảm chi phí Marketing
Các hình thức xúc tiến bán hàng có thể là:
Xúc tiến với người tiêu dùng
Xúc tiến với các trung tâm thương mại
Xúc tiến với các trung gian trong kênh
Tất cả
Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng?
Quảng cáo
Bán hàng cá nhân
Xúc tiến bán hàng
Quan hệ công chúng
Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp?
Tìm kiếm khách hàng mới
Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán hàng
Marketing trực tiếp:
Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
Thường là sự kết hợp của 3 yếu tố: Quảng cáo, xúc tiến bán hàng và bán hàng cá nhân
Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
Tất cả
Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
Quảng cáo
Tuyên truyền
Bán hàng cá nhân
Xúc tiến bán hàng
Khi áp dụng chiến lược đẩy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát huy tác dụng cao nhất?
Quảng cáo
Tuyên truyền
Ưu đãi trung gian
Không có công cụ nào
Trao đổi là gì :
a. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 phía mong muốn
b. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà cả 2 ko mong muốn
c. Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó mà chỉ có 1 bên mong muốn
d. Cả a và c
Để thực hiện giao dịch người ta cần các điều kiện nào:
a. Hai vật có giá trị
b. Thỏa thuận các điều kiện giao dich
c. Thời gian và địa điểm được thỏa thuận
d. Tất cả các phương án trên
Marketing là?
Là hoạt động của con người nhằm thỏa mãn các nhu cầu thông qua trao đổi
Là một quá trình mà ở đó cấu trúc nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ được dự đoán và được thỏa mãn thông qua một quá trình bao gồm nhận thức thúc đẩy và phân phối
Là sự dự đoán, sự quản lý, sự điều chỉnh và sự thỏa mãn nhu cầu thông qua quá trình trao đổi
Tất cả đều đúng
“Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ ko bán cái doanh nghiệp có” DN đã vận dụng quan niệm nào?
Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
Quan niệm gia tăng nỗ lực thương mại
Quan niệm marketing
Quan niệm hoàn thiện sản phẩm
Theo Philip Kotler có mấy quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá trình quản lý Marketing ở các DN:
3
4
5
6
Quan niệm Marketing đạo đức xã hội cần phải cân bằng mấy yếu tố
2
3
4
5
Chiến lược Marketing được hiểu là?
Một hệ thống các quyết định KD mang tính dài hạn mà DN cần thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đặt ra
Một hệ thống các quyết định KD mang tính ngắn hạn mà DN cần thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đã đặt ra
Một hệ thống các quyết định KD mang tính ngắn hạn và dài hạn mà DN cần thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đã đề ra
Tất cả đều sai
Giải pháp hoàn thiện sản xuất bao gồm:
Giải pháp về công nghệ
Về quản lý
Nâng cao kỹ năng của người lao động
Cả a, b,c
Phân tích dữ liệu là bước thứ mấy trong quá trình nghiên cứu Marketing:
2
3
4
5
Có mấy nhóm trong môi trường marketing
2
3
4
5
Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là?
Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh hoàn hảo
Tất cả đều sai
Nhóm nhân tố vi mô gồm những loại nhân tố nào?
Nhân tố công ty, nhà cung cấp
Người môi giới marketing và khách hàng
Đối thủ cạnh tranh và công chúng trực tiếp
Cả a,b,c
Nhóm nhân tố vĩ mô gồm
Kinh tế, nhân khẩu và khoa học công nghệ
Văn hóa và chính trị
Khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Chỉ có a và b
Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh nào?
Quy mô và tốc độ tăng dân số
Trình độ học vấn và thay đổi trong phân phối lại thu nhập
Thay đổi trong gia đình và nơi cư trú
Cả a,b,c
Marketing phân loại khách hàng trong nuớc thành những loại nào?
Cá nhân và tổ chức
Cá nhân và doanh nghiệp
Doanh nghiệp và tổ chức
Cả a,b,c
Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng tổ chức thường sử dụng cách thức nào?
Mua hàng trực tiếp
Mua hàng gián tiếp
Đấu thầu và thương lượng
Cả a và b
Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của khách hàng là nguời mua cá nhân:
Nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông tin
Đáng giá các phuơng án lựa chọn
Quyết định mua hàng và thái độ sau khi mua hàng
Tất cả các phương án trên lần lượt các bước từ aàc
Hàng hóa tiêu dùng lâu bền được chia làm những nhóm chính nào?
Hàng hóa dựa trên đặc điểm và loại hàng hóa
Hàng hóa dựa trên giá cả
Hàng hóa dựa trên công dụng sản phẩm
Cả a và b
Sản phẩm Dịch vụ gồm những loại sản phẩm nào?
Sản phẩm dịch vụ tiêu dùng, sản phẩm dịch vụ công nghiệp
Sản phẩm dịch vụ công nghiệp và nông nghiệp
Sản phẩm dịch vụ hàng hóa và tiêu dung
cả a và c
Vòng đời sản phẩm là?
Là quãng thời gian sản phẩm tồn tại thực sự trên thị trường
Kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trường
Là quãng thời gian sản phẩm tồn tại trên thị trường, kể từ khi sản phẩm được thương mại hóa tới khi bị đào thải khỏi thị trường
Tất cả đều sai
Nhà sản xuất định giá sản phẩm thấp hơn giá thị trường thị. DN đang hướng tới mục tiêu nào?
Doanh số bán và lợi nhuận
Mục tiêu thị phần
Mục tiêu cần thiết khác
Không có câu nào đúng
Một công ty hàng không thông báo bán “vé đại hạ giá” để thu hút một lượng khách hàng đủ lớn. Với mức giá này:
Doanh nghiệp luôn có lãi
Doanh nghiệp chỉ cần đủ chi phí thuần túy
Doanh nghiệp chưa có hoặc có một phần rất ít lợi nhuận
Cả b và c
Mục tiêu sống sót thuờng được áp dụng đới với doanh nghiệp nào?
Doanh nghiệp đang phát triển
Doanh nghiệp đang phá sản
Doanh nghiệp hoạt động không có hiệu quả
Không câu nào đúng
Có những chính sách định giá phổ biến nào?
Chính sách định giá hớt váng và dựa trên cơ sở chi phí
Chính sách dựa trên nhận thức của khách hàng và phản ứng cạnh tranh
Theo định hướng nhu cầu và truyền thống
Cả a,b,c
Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối:
Nghiên cứu Marketing và mua hàng
Xúc tiến bán và dịch vụ khách hàng
Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh tranh
Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ –Người tiêu dùng cuối cùng là loại kênh:
1 cấp
2 cấp
3 cấp
Tất cả đều sai
DN sản xuất được 100 máy tính với tổng chi phí cố định là 1000000$ và tổng chi phí biến đổi là 25000$ và mong muốn thu được một khoản lợi nhuận là 50000$. Vậy giá bán sản phẩm này là:
1057 $
1075$
1175$
1157$
Nhà Sản xuất – Nhà trung gian bán lẻ - Nhà trung gian bán buôn – Nguời tiêu dùng cuối cùng là loại kênh phân phối nào?
1 cấp
2 cấp
3 cấp
Tất cả đều sai
Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo?
Chiều ngang
Chiều dọc
Chiều sâu
Tất cả a,b,c
Nội dung nào không phải là nội dung của quản lý kênh phân phối?
Quản lý luồng sản phẩm
Quản lý hàng dự trữ
Quản lý kho bãi vận chuyển
Quản lý giá bán sản phẩm
Chức năng của quảng cáo gồm?
Chức năng gợi nhớ
Chức năng thuyết phục
Chức năng thông tin
Cả a,b,c
Chức năng của kênh phân phối là?
Nghiên cứu Marketing và mua hàng
Xúc tiến bán hàng và dịch vụ khách hàng
Kế hoạch hóa sản phẩm và đặt giá
Tất cả
Có những loại chi phí nào:
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
Chi phí cố định bình quân và chi phí biến đổi bình quân
Tổng chi phí cố định và tổng chi phí biến đổi bình quân
Cả a và b
Thị trường hiện thực đuợc hiểu là:
Thị truờng mà DN có thể khai thác trong tương lai
Thị truờng chiếm phần lớn doanh số bán của DN
Thị truờng mà DN đang khai thác
Thị truờng DN có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần
Độc quyền nhóm xuất hiện khi
Trên thị trường tồn tại nhiều nhà cạnh tranh, kinh doan nhiều mặt hàng
Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh và kinh doanh cùng một mặt hàng
Trên thị trường tồn tại một số ít nhà cạnh tranh và kinh doanh nhiều mặt hàng
Cả a và c
Marketing bao gồm những hoạt động và chức năng nào?
Bán hàng, quảng cáo và quan hệ công chúng
Định giá nhu cầu và phát triển sản phẩm
Định giá và phân phối
Tất cả những công việc trên
Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của người tiêu dung thay đổi, đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh nghiệp phải chấp nhận khi đề ra chiến lược định giá:
Mục tiêu tồn tại
Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
Mục tiêu đứng đầu về thị phần
Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Chiến lược Marketing được hiểu là?
Một hệ thống các quyết định KD mang tính dài hạn mà DN cần thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đặt ra
Một hệ thống các quyết định KD mang tính ngắn hạn mà DN cần thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đã đặt ra
Một hệ thống các quyết định KD mang tính ngắn hạn và dài hạn mà DN cần thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đã đề ra
Tất cả đều sai
Có 2 phương thức chọn mẫu là:
Chọn mẫu xác suất và chọn mẫu có chủ định
Chọn mẫu chi tiết và chọn mẫu xác suất
Chọn mẫu chủ định và chọn mẫu chi tiết
Chọn mẫu xác suất và chon mẫu tổng hợp
Cạnh tranh thuần túy được gọi là?
Cạnh tranh không hoàn hảo
Cạnh tranh độc quyền
Cạnh tranh hoàn hảo
Tất cả đều sai
Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp gồm những loại nào?
Công chúng thuộc các phương tiện thông tin đại chúng, công chúng thuộc cơ quan nhà nước
Nhóm hành động vì lợi ích công dân và nội bộ doanh nghiệp
a và b
Tất cả đều sai
Thị trường tiền năng được hiểu là:
Thị truờng mà DN có thể khai thác trong tuơng lai
Thị truờng mà DN có thể khai thác trong tuơng lai bao gồm những khách hàng chưa mua hàng của DN và khách hàng đang mua hàng của đối thủ
Thị trường mà DN đang khai thác và sẽ khai thách trong tuơng lai
Tất cả đều sai
Thị trường thực tế được hiểu là:
Thị trường mà DN có thể khai thác trong tuơng lai
Thị trường chiếm phần lớn doanh số bán của DN
Thị trường mà DN đang khai thác
Thị trường DN có thể chiếm lĩnh và gia tăng thị phần
Người mua hàng tổ chức hay còn gọi là người tiêu dùng tổ chức được hiểu là:
Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ cho các nhu cầu hoạt động chung
Những tổ chức mua hàng hóa và dịch vụ để phục vụ để sẩn xuất ,để bán lại
a hoặc b
Không có phương án nào đúng
Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng có sự khác biệt về:
Bản chất sử dụng
Bản chất chọn nhà cung cấp
Bản chất mua hàng
Cả a,b,c
Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp những người tiêu dùng tổ chức thường sử dụng cách thức nào?
Mua hàng trực tiếp
Mua hàng gián tiếp
Đấu thầu và thương lượng
Cả a và b
Kế hoạch Marketing có thể đựơc phân loại theo:
Thời gian, quy mô
Thời gian, quy mô và phương thức thực hiện
Thời gian, không gian, quy mô và phương thức thực hiện
Cả a,b,c
Cầu của ô tô tăng 10% trong tháng này và giá của loại sản phẩm đó tăng 20% . Vậy hệ số co giãn bằng?
2%
5%
0,2%
0.5%
Xét về ngắn hạn các đuờng cong biểu diễn các loại chi phí thuờng:
Theo hướng dốc xuống
Theo huớng dốc lên
Theo huớng dốc lên nhưng thấp dần
Cả a, b,c
Xét về dài hạn các đuờng cong biểu diễn các loại chi phí thuờng:
Theo hướng dốc xuống
Theo huớng dốc lên
Theo huớng dốc lên nhưng thấp dần
Cả a, b,c
Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo?
Chiều ngang
Chiều dọc
Chiều sâu
Tất cả a,b,c
Một DN muốn tăng cường và củng cố vị thế của mình tại bất cứ nơi nào hoặc giai đoạn nào của hệ thống. DN nên tiến hành kết hợp theo:
Chiều ngang
Chiều dọc
Chiều sâu
Tất cả a,b,c
Nội dung nào không phải là nội dung cuả quản lý kênh phân phối?
Quản lý luồng sản phẩm
Quản lý hàng dự trữ
Quản lý kho bãi vận chuyển
Quản lý giá bán sản phẩm
Truyền thông marketing là?
Là một quá trình truyển tải thông tin do người mua thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người bán
Là một quá trình truyển tải thông tin do người bán thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
Là một quá trình truyển tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người mua
Là một quá trình truyển tải thông tin do người sản xuất thực hiện nhằm gây ảnh hửơng tới thái độ hành vi và nhận thức của người bán
Sự khác biệt giữa hệ thống Marketing và hệ thống truyền thông thông Marketing ở:
Mục tiêu chiến lược
Chi phí thực hiện
Về chức năng và mục tiêu
Cả a,b,c
Quá trình truyền tin bao gồm những yếu tố?
Người phát ngôn – Tín hiệu – Người nhận
Người phát ngôn – Mã hóa – Người nhận
Nguời phát ngôn – Tín hiệu –Mã hóa – Người nhận
Cả a và b
Một kế hoạch truyền thông Marketing thường do một doanh nghiệp nào thực hiện?
Doanh nghiệp lớn
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa hoặc lớn
Doanh nghiệp vừa hoặc nhỏ
Có những công cụ truyền thông Marketing nào?
Marketing trực tiếp
Quan hệ với công chúng
Quảng cáo và xúc tiến bán
Cả a,b,c
Dịch vụ là gì?
Dịch vụ là một loại hoạt động hay lợi ích mà nhiều thành viên có thể cung cấp cho thành viên khác, nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến sở hữu một vật phẩm cụ thể nào cả.
Dịch vụ là một loại hoạt động hay lợi ích mà một thành viên có thể cung cấp cho thành viên khác, nhất thiết phải mang tính hữu hình và không dẫn đến sở hữu một vật phẩm cụ thể nào cả.
Dịch vụ là một loại hoạt động hay lợi ích mà một thành viên có thể cung cấp cho thành viên khác, nhất thiết phải mang tính vô hình và không dẫn đến sở hữu một vật phẩm cụ thể nào cả.
Tất cả đều sai
Tính lệ thuộc còn được gọi là:
Không tách rời khỏi người sử dụng
Không tách rời khỏi nguồn gốc
Không tác rời khỏi nhà cung ứng
Tất cả đều sai
Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối cùng của người khác được gọi là:
Người quyết định
Người ảnh hưởng
Người khởi xướng
Người mua sắm
Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở chỗ:
Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua hơn.
Những hợp đồng, bảng báo giá thường không nhiều trong hành vi mua của người tiêu dùng.
Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về:
Sở thích
Nhận thức
Thái độ và niềm tin
Tất cả đều đúng
Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.
Định vị thị trường.
Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục tiêu
Phân đoạn thị trường
Lựa chọn thị trường mục tiêu.
Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:
Sự yêu thích của cá nhân bạn
Giá tiền của từng loại hình giải trí
Giá trị của từng loại hình giải trí
Tất cả a,b,c
Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
Báo cáo kết quả thu được
Phân tích thông tin
Tìm ra giải pháp cho vấn đề nghiên cứu
Tất cả đều sai
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
Có tầm quan trọng thứ nhì
Đã có sẵn từ trước đây
Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
Tất cả đều đúng
Trong thời kỳ sản phẩm thâm nhập, quảng cáo có chức năng:
Chức năng gợi nhớ
Chức năng thuyết phục
Chức năng thông tin
Cả a,b,c
Đối với doanh nghiệp, môi trường thể hiện cả những lẫn thách thức.
Điểm mạnh
Cơ hội
Điểm yếu
Tất cả đều đúng
4P trong Marketing là: Product, Price, ., Promotion
Produce
Place
a hoặc b
Tất cả đều sai
Tất cả các sản phẩm đều trải qua thời kỳ: giới thiệu, , bão hòa và suy thoái:
Thâm nhập
Tăng trưởng
Rút lui
Tất cả đều sai
Sản phẩm có những cấp độ nào:
Sản phẩm hiện thực, sản ph ẩm tiềm năng
Sản phẩm cốt lõi, sản phẩm tiềm năng
Sản phẩm cốt lõi, sản phẩm bổ sung
a và c
Chức năng của phân phối là gì?
Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm
Người tiêu dùng dễ tiếp cận sản phẩm
Đưa sản phẩm đến với người tiêu dung
Tất cả đều sai
Quan điểm bán hàng (BH) khác quan điểm Marketing ở điểm nào:
BH chú trọng đến nhu cầu người bán, Marketing chú trọng đến nhu cầu người mua
BH chú trọng đến nhu cầu người mua, Marketing chú trọng đến nhu cầu người bán
BH chú trọng đến lợi nhuận, Marketing chú trọng đến nhu cầu người bán
Tất cả đều sai
Sản phẩm tiêu dùng gồm có:
Hàng hóa sử dụng thường ngày, hàng hóa mua có lựa chọn
Hàng hóa theo nhu cầu đặc biệt, hàng hóa sử dụng thường ngày
Hàng hóa theo nhu cầu thụ động, hàng hóa theo nhu cầu đặc biệt
Cả a và c
Có những chính sách giá nào:
Chính sách định giá hớt váng và định giá theo chi phí
Chính sách định dựa trên nhận thức khách hàng và đối thủ cạnh tranh
Chính sách dự theo định hướng nhu cầu, định giá thâm nhập
Tất cả các câu trên
Đặc điểm của dịch vụ là:
Tính vô hình
Tính lệ thuộc
Không cất trữ được và không ổn định
Tất cả a,b, c
Phân loại dịch vụ theo quan điểm Marekting bao gồm:
Theo khách hàng mục tiêu
Theo nguồn cung ứng
Theo hình thức hàng hóa sở hữu và nhu cầu khách hàng
Cả a,b,c
Việc hạ giá sản phẩm có thể nhận được phản ứng .từ phía khách hàng.
“tiêu cực”
“tích cực”
“vửa tiêu cực vừa tích cực”
Tất cả đều sai
Chức năng của bán buôn là:
Mua sản phẩm với số lượng lớn và phân thành nhiều lô hàng nhỏ hơn.
Thường áp dụng cho đại lý các cấp, các shop/cửa hàng bán lẻ trực tiếp.
Là hình thức bán một khối lượng lớn hàng hóa với giá rẻ, giá có chiết khấu cao nhằm tiêu thụ được nhanh và nhiều.
Tất cả đều đúng
Quảng cáo là một yếu tố của .?
Chiêu thị - cổ động
Chiến lược sản phẩm
Kênh phân phối
Tất cả đều sai
Thuật ngữ “Chiêu thị - cổ động” bao gồm:
Quảng cáo
Tuyên truyền
Kỹ thuật bán hàng
Cả a, b, c
Các yếu tố nào sau đây là một bộ phận của sản phẩm:
Hình dạng, hình ảnh/logo
Công dụng, đóng gói, bảo hành
Cả a v à b
Tất cả đều sai
Giả sử có 6 nhà sản xuất và 5 người tiêu dùng muốn mua các sản phẩm của các nhà sản xuất này. Sẽ có tất cả bao nhiêu giao dịch xảy ra nếu không có một trung gian phân phối nào?
11
30
1
20
Giả sử có 5 nhà sản xuất và 4 người tiêu dùng muốn mua các sản phẩm của các nhà sản xuất này. Nếu có một trung gian phân phối trong hệ thống, có tất cả bao nhiêu giao dịch xảy ra?
9
30
1
20
Nguyên tắc AIDA trong Marketing là?
Attention – Inside – Desire - Action
Attention - Internetwork - Display – Action
Attention – Interest – Desire - Action
Attention - Interest – Delay - Action
Nhiệm vụ chính của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là:
Đào tạo
Nghiên cứu khoa học
Chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Cả a, b, c
Marketing .. phải hướng vào việc thỏa mãn người tiêu dùng?
“nhất thiết”
“không nhất thiết”
a hoặc b
Tất cả đều sai
Giai đoạn . sản phẩm giúp ta phát triển một số ưu, khuyết điểm của sản phẩm và tạo cơ hội để cải thiện chúng?
“thương mại hóa”
“thử nghiệm”
a hoặc b
Tất cả đều sai
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_hoi_nh_de_thi_mar_in_sinh_vien_7579.docx