Marketing căn bản - Hành vi khách hàng
Thái độ là một khuynh hướng được học tập để cư xử
trong một phong cách thuân lợi hay bất lợi một cách kiên
định liên quan đến một chủ thể đã cho
• Hình thành theo thời gian qua kinh nghiệm cá nhân và sự
tiếp xúc xã hội
• Ba thành phần của thái độ: nhận thức, cảm xúc và hành
vi
58 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing căn bản - Hành vi khách hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUS515
MARKETING CĂN BẢN
HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Mục tiêu
Sau khi kết thúc nội dung này, sinh viên có thể
hiểu:
- Biết được quy trình mua hàng của khách hàng là
cá nhân và tổ chức. Thông qua đó thấy được sự
khác biệt của hành vi mua hàng của cá nhân và
tổ chức
- Hiểu rõ các giai đoạn mua hàng của khách hàng
cá nhân
- Hiểu các tác nhân ảnh hưởng đến hành vi mua
hàng
- Hiểu các kiểu hành vi mua sắm của cá nhân
Nội dung hôm nay
• Hành vi khách hàng cá nhân
• Hành vi khách hàng tổ chức
THỊ TRƯỜNG NGƯỜI TIÊU DÙNG &
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA NTD
Mô hình hành vi 1
Các giai đoạn mua hàng 2
Các nhân tố ảnh hưởng đến
quy trình ra quyết định 3
Các kiểu hành vi mua sắm 4
Tiến trình ra quyết định đối với
sản phẩm mới 5
Khách hàng
Hàng hoá
Mục tiêu
Cách thức mua
Ai cấu thành thị trường
Lý do mua?
Ai tham gia vào quá trình mua
Thị trường mua như thế nào?
Thị trường mua những gì?
Họ mua khi nào?
Họ mua ở đâu?
Cơ chế
Thời điểm
Phân phối
Mô hình hành vi người mua
Các tác
nhân
Marketing
Các tác
nhân
khác
Sản phẩm Kinh tế
Giá Công
nghệ
Địa điểm Chính trị
Khuyến
mãi
Văn hóa
Quyết định của
người mua
Lựa chọn sản
phẩm
Lựa chọn nhãn
hiệu
Lựa chọn đại lý
Định thời gian
mua
Định số lượng
mua
Tâm lý
khách hàng
Động cơ
Nhận thức
Học tập
Trí nhớ
Đặc tính
khách hàng
Văn hóa
Xã hội
Cá nhân
Quy trình mua
hàng
Nhận thưc vấn
đề
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá các
phương án
Quyết định
mua
Hành vi sau
mua
Quá trình quyết định mua hàng
Tìm kiếm
thông tin
Đánh giá các
phương án
Nhận biết nhu
cầu
Hành vi sau
mua
Quyết định
mua
Quá trình quyết định mua hàng
Nhận biết nhu cầu
•Là cảm giác của NTD về một sự khác
biệt giữa trạng thái hiện có và trạng thái
mong muốn
•Nhu cầu phát sinh do:
Kích thích bên trong
(sinh học, tâm lý)
Kích thích bên ngoài
(Marketing)
Cả hai
Nhận biết nhu cầu
Trạng thái
mong
muốn
Trạng
thái
hiện tại
Bản chất khác biệt
Không
có
sự
khác
biệt
Trạng
thái
mong
muốn
nhiều
hơn
Trạng
thái
hiện
tại
nhiều
hơn
Hài
lòng
Nhận diện
vấn đề
Căng
thẳng
Động
lực
Hành
vi
Mục
tiêu
PC sống
mong
muốn
Tình
huống
hiện tại
Nhận biết nhu cầu
Hai loại nhu cầu khách hàng
1. Nhu cầu bẩm sinh/sơ khai: thuộc về sinh lý học
Chúng ta thường đáp ứng để duy trì sự sống, và là những
nhu cầu mà chúng ta nhận thức một cách chung chung
Ví dụ: nước, thực phẩm, quần áo
Những nhu cầu này thể hiện ở mức thấp trong tháp nhu cầu
của Maslow
2. Nhu cầu đạt được/thứ yếu: thuộc về tâm lý học
Chúng ta thường học tập trong sự hồi đáp với văn hóa và ngữ
cảnh môi trường
Ví dụ: Nhu cầu tự trọng, địa vị, cảm giác gần gũi
Chúng ta thường không nhận thức một cách đầy đẻ những
nhu cầu hoặc động cơ nằm dưới nhu cầu thuộc về tâm lý học
Nhận diện nhu cầu của khách hàng
Nhận diện nhu cầu và vấn đề thông qua nghiên
cứu thị trường:
• Nghiên cứu động cơ: những kỹ thuật dự án (kể
câu chuyện, kết hợp từ), kỹ thuật bắt thang
(means-end-chains)
• Phân tích hoạt động
• Phân tích sản phẩm
• Phân tích vấn đề
• Nghiên cứu nhân tố con người: quan sát
Giải pháp
Đặt khách hàng vào trạng thái nhận diện vấn đề
có thể kích thích quá trình quyết định
Để làm được điều này, người làm marketing phải:
Tạo ra một ý tưởng mới hoặc trạng thái mong
muốn
Hoặc
Tạo ra sự thất vọng về trạng thái hiện tại
Quá trình quyết định mua hàng
Tìm kiếm thông tin
• Nguồn thông tin cá nhân: gia đình, bè bạn,
người quen
• Nguồn thông tin thương mại: quảng cáo,
người bán hàng, hội chợ,triển lãm, bao bì,
thương hiệu
• Nguồn thông tin đại chúng: các phương
tiện truyền thông
• Kinh nghiệm
Nguồn thông tin
Nguồn thông tin bên
trong
Chủ động
đạt được
Thụ động đạt
được
Tìm kiếm
trong quá
khứ
Kinh nghiệm
quá khứ
Học hỏi liên
quan thấp
Thông tin bên ngoài
Chủ động
đạt được
Nhóm độc
lập
Tiếp xúc cá
nhân
Thông tin
tiếp thị
Thực nghiệm
Khi người tiêu dùng tìm kiến thông tin,
những thông tin nào người tiêu dùng
muốn biết?
-
-
-
-
Quá trình quyết định mua hàng
Đánh giá các phương án
• NTD quan tâm đến các thuộc tính, đặc tính
kỹ thuật, tâm lý, sử dụng và đặc tính kết
hợp
• NTD có khuynh hướng phân loại mức độ
quan trọng của các thuộc tính trên
• NTD gắn niềm tin vào thương hiệu
• NTD chọn sản phẩm thỏa mãn tối đa nhu
cầu của họ
Đánh giá các phương án
• Những cách thức bù (Compensatory
processes)
• Những cách thức không bù (non-
compensatory processes)
• Tự tìm tòi, khám phá (heuristics)
Mô hình đa thuộc tính bù
• Áp dụng phương pháp toán học để diễn tả các khái niệm
thái độ
• Mỗi tiêu chuẩn lựa chọn được đánh giá độc lập, sau đó kết
hợp chúng lại với nhau để tạo thành một đánh giá toàn diện
cho mỗi thay thế
• Nhân điểm mạnh của mỗi niềm tin nổi bật với đánh giá
tương ứng
• Cộng tất cả lại với nhau. Và bây giờ ta có điểm số của thái
độ
• Thay thế có điểm số cao nhất sẽ được chọn
• Một điểm yếu nhận được hoặc đánh giá tiêu cực trong mỗi
tiêu chuẩn có thể được bù bằng một đánh giá tích cực
trong mỗi tiêu chuẩn
Đo lường thành phần niềm tin
Hoàn toàn không đồng ý Hoàn toàn đồng ý
1-2-3-4-5-6-7-8-9-10
“Pepsi ăn kiêng không có caffeine”
“Pepsi ăn kiêng không có calories”
“Pepsi ăn kiêng có vị cola”
Đo lường thành phần đánh giá
Rất dở Rất ngon
-3 -2 -1 0 1 2 3
“Soda mà không có cafeine”
“Soda không có calories”
“Soda với vị cola”
Mô hình thái độ đa thuộc tính
Diet
Pepsi
Không cafein
Không calories
Vị cola
b1= 6
b2= 6
b3= 10
e1= - 3
e2= +2
e2= +1
Ao = 4
Những cách thức không bù
Liên kết
Chấp nhận thay thế chỉ nếu mỗi tiêu chuẩn bằng
hoặc vượt mức giới hạn cho phép tối thiểu
Tách rời
Một sản phẩm có thể được chấp nhận chỉ nếu
nó vượt mức tối thiểu của tiêu chuẩn thấp nhất
Từ điển
Xếp hạng tiêu chuẩn từ ít quan trọng nhất và chọn
thay thế tốt nhất trong tiêu chuẩn quan trọng nhất
Loại trừ
Chọn một tiêu chuẩn và loại bỏ những thay thế
không vượt qua mức giới hạn đã thiết lập. Tiếp
tục loại bỏ cho đến khi thay thế được giữ lại
Ma trận đánh giá
Thương hiệu Honda Yamaha
Độ tin cậy 9 7
Độ an toàn 8 9
Hao tổn nhiên liệu 8 7
Phần bù (Conpensatory) 25 23
Liên kết ( Ít nhất 8 cho mỗi thuộc
tính)
Chọn
Tách rời (ít nhất 9 cho an toàn) Chọn
Từ điển ( Hao tổn nhiên liệu
quan trọng nhất, kế đến là độ tin
cậy)
Chọn
Quá trình quyết định mua hàng
Quyết định mua
Ý
định
mua
Quyết
định
mua
Thái độ của người khác
(gia đình, bạn bè, dư luận..)
Những yếu tố hoàn cảnh
(Rủi ro đột xuất, sự sẵn có của
sản phẩm, giao dịch, thanh
toán, dịch vụ sau bán,)
Quá trình quyết định mua hàng
Hành vi sau mua
Hài lòng
Không hài
lòng
Hành vi
Tiếp tục mua
Tuyên truyền cho
người khác
Tẩy chay
Tuyên truyền cho
người khác
Sự tham gia trong viêc mua sắm
D-M thói quen D-M hạn chế D-M mở rộng
Nhận diện vấn đề:
• Chọn lọc
Nhận diện vấn đề:
• Tổng quát
Nhận diên vấn đề:
• Tổng quát
Tìm kiếm thông tin:
• Hạn chế bên trong
Tìm kiếm thông tin:
• Bên trong
• Hạn chế bên ngoài
Tìm kiếm thông tin:
• Bên trong
• Bên ngoài
Mua hàng
Sau khi mua:
• Không đồng nhất
• Rất hạn chế đánh giá
Đánh giá các phương án :
• Ít thuộc tính
•Quy tắc quyết định đơn giản
• Ít phương án
Mua hàng
Sau khi mua:
• Không đồng nhất
• Hạn chế đánh giá
Đánh giá các phương án:
• Nhiều thuộc tính
•Quy tắc quyết định phức tạp
• Nhiều phương án
Mua hàng
Sau khi mua:
• Không đồng nhất
• Đánh giá phức tạp
THẤP CAO
Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi
mua hàng
Nhân tố
ảnh hưởng
Văn hóa Xã hội Cá nhân Tâm lý
Văn hóa
Nền văn
hóa
Nhánh
văn hóa
Tầng lớp
xã hội
Nền văn hóa: quyết định nhu cầu và hành vi của
con người. Văn hóa thể hiện niềm tin, giá trị, sự
cảm thụ, sự ưa thích, tác phong và hành vi đặc
trưng của gia đình và thể chế cơ bản của xã hội
Nhánh văn hóa: khả năng hòa đồng và giao tiếp
cụ thể hơn với những thành viên cùng đặc điểm.
Bao gồm sắc tộc, quốc tịch, tôn giáo, khu vực địa
lý
Tầng lớp xã hội: những nhóm tương đối ổn định
trong khuôn khổ xã hội, được sắp xếp theo thứ
bậc đẳng cấp và được đặc trưng bởi những
quan điểm giá trị, lợi ích và hành vi đạo đức
giống nhau ở các thành viên
Nhóm
tham
khảo
Vai trò
&
Địa vị
Gia
đình
Cá nhân
Tuổi tác & giai
đoạn
của chu kỳ sống
Lối sống
Nghề
nghiệp
Nhân cách & ý
niệm
về bản thân
Hoàn cảnh
kinh tế
Tuổi tác và giai đoạn của chu kỳ sống
Giai đoạn Đặc điểm hành vi & thói quen mua hàng
Độc thân Quan tâm thời trang, thích du lịch, mua sắm thiết bị gia đình, đồ
cưới, xe.
Vợ chồng trẻ chưa
con
Cường độ mua sắm lớn nhất, thích hàng lâu bền, nội thất gia
đình, du lịch
Gia đình có con
dưới 6 tuổi
Mua nhà ở, quan tâm đến mặt hàng mới, thực phẩm cho trẻ em,
thiết bị gia đình
Gia đình có con nhỏ
nhất từ 6 tuổi trở lên
Quảng cáo ít có ảnh hưởng, mua hàng với trọng lượng lớn hơn,
nhu cầu về thực phẩm gia tăng, nhu cầu giáo dục cho con gia
tăng
Vợ chồng lớn tuổi có
con sống chung
Quảng cáo rất ít ảnh hưởng, mua hàng lâu bền cao, nhu cầu
mua sắm trang thiết bị, nội thất gia tăng cao, có nhu cầu về y tế -
chăm sóc sức khỏe
Vợ chồng lớn tuổi có
con sống riêng
Quan tâm đến du lịch, tự học, đóng góp từ thiện, không quan tâm
đến mặt hàng mới, thích sử dụng đồ xa xỉ
Vợ chồng lớn tuổi đã
nghỉ hưu
Nhu cầu y tế tăng cao
Người góa bụa Cần chăm sóc y tế, cần sự quan tâm, tình cảm quyến luyến
Cá nhân - Nghề nghiệp
Ảnh hưởng nhất định đến tính chất hay
dịch vụ được chọn mua
Người làm Marketing phân khúc các nhóm
khách hàng theo nghề nghiệp có quan tâm
đến hàng hóa và dịch vụ của mình, từ đó
có thể sản xuất để đáp ứng cho một nhóm
nghề nghiệp nào đó
Cá nhân – Hoàn cảnh kinh tế
Ảnh hưởng đến cách lựa chọn hàng hóa
Người làm Marketing phải theo dõi sự biến
động trong thu nhập cá nhân, tiết kiệm để
có những chiến lược thích hợp trong việc
thay đổi kết cấu, vị trí, giá cả của sản phẩm
và dịch vụ để bảo vệ công ty
Cá nhân – Lối sống
Là những hình thức tồn tại bền vững của
con người trong thế giới, được thể hiện ra
trong hoạt động, sự quan tâm và niềm tin
của nó
Người làm Marketing cố gắng khám phá
những mối liên hệ giữa hàng hóa thông
thường hoặc đặc hiệu và lối sống nhất định
Cá nhân – Nhân cách và ý niệm bản
thân
Một tập hợp những đặc điểm tâm lý của con
người đảm bảo sự phản ứng đáp lại môi trường
xung quanh một cách trình tự và ổn định
Đặc tính của cá thể: tính tự tin, uy phong, độc
lập, bất thường, tham quyền, cởi mở, thận trọng,
năng động, hiếu thắng, ngăn nắp, dễ dãi
Kiểu nhân cách có ảnh hưởng đến việc lựa chọn
hàng hóa hay nhãn hiệu. Cần cố gắng tạo ra
hình ảnh nhãn hiệu phù hợp với “cái tôi” của thị
trường mục tiêu
A
Động cơ
B
Nhận thức
C
Niềm tin
D
Thái độ
Tâm lý
Tâm lý – Động cơ
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
Nhu cầu tự thể hiện
Tháp nhu cầu Maslow
Thực phẩm, nước, không
khí, quần áo, chỗ ở, sex
Bảo hiểm, anh ninh,
phẩm cấp, ổn định
Tình bạn, gia đình,
yêu mến, gần gũi
Uy tín, địa
vị, thành
tích
Tâm lý – Nhận thức
• Sự nhận thức được định nghĩa như một quá trình
nhận, chọn lọc và diễn dịch bởi một cá nhân , sự
kích thích để hình thành những bức tranh đầy ý
nghĩa và mạch lạc về thế giới.
• Quy trình tổng thể của sự hiểu biết này có thể
nhận thức và được củng cố bằng 3 quá trình nhỏ
rời rạc: sự phơi bày, sự chú ý và sự diễn dịch
Tâm lý- Học tập
• Đây là quá trình hướng sự đạt được khách hàng thông
qua việc mua sắm và kiến thức và kinh nghiệm tiêu dùng.
Những điều này sau đó được ứng dụng vào hành vi
tương lai
• Việc học tập này đang tiến hóa và phát triển một cách liên
tục, nó dựa trên kiến thức đạt được
Lý thuyết học tập
Thuyết học
tập
Dựa trên
hành vi
Điều kiện
cổ điển
Điều kiện có
thể đo được
Dựa trên
nhận thức
Học thuộc
lòng
Lập luận
Học tập qua
quan sát
Tâm lý – Niềm tin và thái độ
• Thái độ là một khuynh hướng được học tập để cư xử
trong một phong cách thuân lợi hay bất lợi một cách kiên
định liên quan đến một chủ thể đã cho
• Hình thành theo thời gian qua kinh nghiệm cá nhân và sự
tiếp xúc xã hội
• Ba thành phần của thái độ: nhận thức, cảm xúc và hành
vi
Sự nhận thức
Ảnh
hưởng
Ý muốn,
nỗ lực
Kiến thức, suy nghĩ, niềm tin
thương hiệu
Tình cảm, cảm xúc Ý định thuộc về
hành vi
Các vai trò trong việc mua sắm
•Người chủ xướng
•Người có ảnh hưởng
•Người quyết định
•Người mua
•Người sử dụng
Các kiểu hành vi mua sắm
Mức độ tham
gia cao
Mức độ tham
gia thấp
Các nhãn hiệu
khác nhau
nhiều
Hành vi mua
sắm phức tạp
Hành vi mua
sắm tìm kiếm
sự đa dạng
Các nhãn hiệu
khác nhau ít
Hành vi mua
sắm đảm bảo
hài hòa
Hành vi mua
sắm thông
thường
Hành vi mua sắm phức tạp
• Khách hàng tham gia nhiều vào việc
mua sắm
• Ý thức rõ sự khác biệt giữa các nhãn
hiệu
• Tham gia nhiều trong trường hợp sản
phẩm đắt tiền, ít khi mua, nhiều rủi ro,
có tác dụng biểu hiện cao
• NTD không biết nhiều về sản phẩm và
phải tìm hiểu nhiều
Hành vi mua sắm đảm bảo sự hài hòa
• NTD tham gia nhiều vào việc mua sắm
• NTD sẽ xem xét cận thận những gì đang
bán
• Các nhãn hiệu không khác nhau nhiều lắm
do đó quá trình mua hàng cũng diễn ra
nhanh chóng
• Người mua có thể phản ứng theo giá hời
hay điều kiện mua thuận lợi
Hành vi mua sắm thông thường
• Sản phẩm được mua trong điều kiện ít có
sự tham gia của NTD
• Không có sự khác nhau giữa các nhãn hiệu
• Người mua không ra sức tìm kiếm thông tin
về nhãn hiệu, đánh giá các đặc điểm rồi đi
đến quyết định mua hàng
• NTD lựa chọn sản phẩm vì quen thuộc hơn
là vì nhãn hiệu
Hành vi mua sắm tìm kiếm sự đa dạng
• Tình huống mua sắm là NTD ít để ý nhưng
các nhãn hiệu khác nhau rất nhiều
• NTD thay đổi nhãn hiệu nhiều lần
Tiến trình mua hàng đối với sản phẩm
mới
• Nhận biết
• Quan tâm
• Đánh giá
• Dùng thử
• Chấp nhận
THỊ TRƯỜNG CÁC DOANH NGHIỆP &
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
Phân biệt khách hàng DN và NTD
Các nhóm khách hàng doanh nghiệp
Hành vi mua hàng của doanh nghiệp
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
Khách hàng tổ
chức
Người tiêu dùng
Khách
hàng
-Các tổ chức, công
ty
-Số lượng khách ít
hơn
-Khách hàng tập
trung hơn về mặt địa
lý
-Các cá nhân,
người tiêu dùng
- Số lượng khách
lớn
-Khách hàng tản
mạn hơn
Mục
tiêu
mua
Để sản xuất ra các
hàng hoá và dịch vụ
Mua cho tiêu dùng
cá nhân
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Khách hàng tổ
chức
Người tiêu dùng
Nhu
cầu
-Số lượng lớn hơn
rất nhiều
-Có nguồn gốc cuối
cùng là nhu cầu của
người tiêu dùng
-Cầu ít co giãn đối
với giá trong ngắn
hạn
-Tuy vậy cầu có tính
chất dao động cao
-Số lượng nhỏ
- Trực tiếp
-Cầu có giãn nhiều
đối với giá
-Ít dao động hơn
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Khách hàng tổ
chức
Người tiêu dùng
Các
yếu tố
ảnh
hưởng
đến
quyết
định
mua
- Rất nhiều yếu tố
phức tạp
-Quyết định mua
thường bị ảnh
hưởng của nhiều
thành viên của tổ
chức
- Đơn giản hơn
- Ít người tham gia
vào quyết định
mua hàng
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng
Cách
mua
hàng
- Chuyên nghiệp và
chính thống theo các
chính sách và thủ tục
định sẵn
- Không chuyên
nghiệp, tuỳ thuộc
từng cá nhân
Quan
hệ
giữa
khách
và nhà
cung
cấp
-Quan hệ rất chặt chẽ
-Khách hàng thường
mua hàng của nhà
cung cấp mua những
sản phẩm của họ
- Quan hệ lỏng lẻo
hơn nhiều
So sánh khách hàng tổ chức và NTD
Khách hàng tổ chức Người tiêu dùng
Vai trò
của
Marke-
ting
- Các đặc tính về sản
phẩm như đặc tính kỹ
thuật, các dịch vụ hỗ trợ
(lắp đặt, bảo hành, bảo
trì, sửa chữa) đóng vai
trò đặc biệt quan trọng
- Bán hàng cá nhân và
giao hàng đúng hẹn
đóng vai trò quyết định
trong các hoạt động tiếp
thị
- Vai trò của các
hoạt động như
nghiên cứu thị
trường, chiêu thị,
phân phối, chính
sách giá đóng vai
trò quan trọng
Các nhóm khách hàng doanh nghiệp
Các DN
kinh doanh/
thương mại
Các viện,
trung tâm,
Trường
Đại học
Các nhà
phân phối
công nghiệp
Các tổ chức
chính phủ
Hành vi mua hàng của các DN
• Động cơ mua hàng: tối đa hóa lợi nhuận
• Quy trình ra quyết định mua của các doanh
nghiệp:
- Phát hiện vấn đề
- Mô tả tổng quát nhu cầu
- Đặc trưng sản phẩm
- Tìm kiếm đơn vị cung ứng
- Đánh giá các đơn vị cung ứng
- Lựa chọn đơn vị cung ứng
- Soạn thảo đơn đặt hàng
- Đánh giá sự hoàn thiện của đơn vị cung ứng
Các nhân tố ảnh hưởng hành vi mua hàng của
doanh nghiệp
- Các mục tiêu
- Các chiến lược
- Các thủ tục
- Cấu trúc tổ
chức
- Hệ thống
- Nhu cầu
- Điều kiện kinh
tế
- Lãi suất
- Tốc độ phát
triển
- Công nghệ kỹ
thuật
- Chính trị
- Pháp luật
- Cạnh tranh
- Trách nhiệm đối
với xã hội
Môi
trường
Tổ
chức
Các
nhóm
Cá
nhân
- Tuổi
- Thu nhập
- Giáo dục
- Vị trí nghề
nghiệp
- Các tính
- Chấp nhận rủi
ro
- Văn hoá
-Các mối quan
tâm
-Quyền lực
-Vị trí
-Cảm thông
-Khả năng thuyết
phục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_minh_haibai_giang_hanh_vi_khach_hang_114.pdf