Marketing căn bản - Môi trường marketing
Mục tiêu của phân tích ngành để ước lượng kích cỡ thị
trường trong tương lai và để xác định được sự hấp dẫn của
thị trường .
- Kích cỡ của thị trường có thể xác định bằng công thức:
S= N* L * R trong đó
S: doanh thu
N: số lượng người mua
L: xác xuất mua hàng
R: số lượng được mua trong khoảng thời gian
- Để đánh giá tính hấp dẫn của thị trường, mô hình 5 tác lực
của Michael Porter được sử dụng
70 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing căn bản - Môi trường marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MARKETING CĂN BẢN
MÔI TRƯỜNG MARKETING
Mục tiêu
Sau khi kết thúc buổi học, sinh viên có thể:
• Hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích môi trường
marketing và các nhân tố của môi trường marketing
• Hiểu được tác động của môi trường vĩ mô đến hoạt động
marketing của doanh nghiệp
• Phân tích ngành, các đối thủ cạnh tranh, khách hàng
• Xác định được lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
• Xác định được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ của
công ty
• Biết được mô hình 5 tác lực (5 Forces) tác động đến hoạt động
marketing của tổ chức
• Biết được ma trận BCG trong việc hoạch đinh chiến lược
marketing
Nội dung hôm nay
• Phân tích môi trường vĩ mô
• Phân tích môi trường vi mô
• Phân tích môi trường nội bộ
• Phân tích SWOT
• Phân tích BCG
• Phân tích 5 nhân tố (5 Forces)
Công
ty
Môi trường vĩ mô
Môi trường vi mô
(ngành công nghiệp,
đối thủ cạnh tranh,
khách hàng)
Môi trường nội bộ
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Môi trường vĩ mô
Tại sao phân tích môi trường vĩ mô lại quan trọng?
Bởi vì môi trường thì thay đổi liên tục và công ty cần phải thích
ứng với sự thay đổi đó.
Phân tích môi trường:
Giúp các tổ chức sớm bắt kịp những cơ hội
Cung cấp dấu hiệu của những vấn đề đang xảy đến
Những nhu cầu và ước muốn của khách hàng thường được
thúc đẩy bởi sự chuyển động của môi trường vĩ mô
Cải thiện hình ảnh của tổ chức với công đồng của nó – công
ty hiện đại
Cung cấp sự kích thích một cách trí thức cho những nhà
hoạch định chiến lược – phương tiện của giáo dục liên tục, đại
cương cho ban quản trị, xây dựng một tổ chức học hỏi
Môi trường vĩ mô
Mô hình PEST
• Chính trị (Political
Environment)
• Kinh tế (Economic
environment),
• Văn hóa xã hội
(Sociocultural
environment)
• Công nghệ (Technological
environment).
Mô hình PREST
• Chính trị (Political
Environment)
• Luật lệ (Regulatory
environment)
• Kinh tế (Economic
environment)
• Văn hóa xã hội
(Sociocultural
environment)
• Công nghệ (Technological
environment).
Ảnh hưởng gì đến hoạt động marketing?
Nguồn:
Môi trường chính trị
• Môi trường chính trị cho biết sự ổn định chính trị
như thế nào nếu công ty gia nhập thị trường
• Bất kỳ sự xây dựng luật hoặc quy trình được đề
xuất đều ảnh hưởng đến ngành công nghiệp
Thuế
Thương mại vùng và khu vực thương mại
Quốc tế hóa và toàn cầu hóa
Sự ổn định của chính phủ, các bè phái ..
Luật lệ
Bất kỳ những hội đồng lập pháp được thành lập
để bảo vệ người tiêu dùng, sự hoạt động của
những người này ảnh hưởng đến ngành công
nghiệp:
• Những quy trình và hội đồng lập pháp, ví dụ: APRA
• Những luật chống cạnh tranh
• Quyền tiêu chuẩn, ví dụ: ISO
• Những tổ chức bảo vệ người tiêu dùng
• Những kiểm soát môi trường, ví dụ: mức khí thải carbon
Luật lệ
Những yếu tố đặc trưng cho điều này:
• Sự sẵn có và chất lượng của nguồn cung cấp
• Sự hạn chế chi phí hoặc tiêu dùng
• Điều kiện thời tiết (có thể ảnh hưởng sản xuất
hoặc yêu cầu)
• Chính sách của chính phủ (những vấn đề xanh
chẳng hạn ô nhiễm, tái sử dụng, và sản phẩm
chuyển đổi gen)
Môi trường kinh tế
Ảnh hưởng của kinh tế đến các tổ chức kinh
doanh và đời sống của thị trường mục tiêu.
• Tỉ lệ tăng trưởng kinh tế và chu kỳ kinh doanh
• GDP
• Lạm phát
• Lãi suất, sự tự tin của công ty và người tiêu dùng
• Tỉ lệ thất nghiệp và có việc làm
• Tỉ lệ tiết kiệm
• Tỉ giá hối đoái
• Chính sách kinh tế của chính phủ
• Sự thay đổi cơ cấu chi tiêu
Kinh tế
Nguồn:
toi-moc-1-900-usd.html
Kinh tế
• GDP trên đầu người của VN năm 2013 là
bao nhiêu?
• GDP trên đầu người của VN năm 2014 là
bao nhiêu?
• GDP trên đầu người của VN năm 2015 là
bao nhiêu?
Điều này hàm ý gì?
Môi trường văn hóa xã hội
Môi trường văn hóa xã hội gồm 3 yếu tố:
1. Nhân khẩu (kích cỡ và những thành phần cấu
tạo của dân số khi nó liên quan đến thị trường
của công ty)
2. Xã hội (cấu trúc gia đình, giới tính, mức thu
nhập, giáo dục)
3. Văn hóa (phong cách sống, giá trị, những đề tài
văn hóa)
Nhân khẩu học – sự thay đổi cấu trúc dân
số
Người tiêu dùng trưởng thành
Thế hệ bùng nổ dân số
Thế hệ X
Thế hệ Y
Thế hệ Z
Sự thay đổi
cấu trúc dân
số
Dân số VN và thế giới
Theo Duy Tiến, báo ANTĐ,
25/9/2013
• Tổng cục Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình (DS-KHHGĐ, Bộ
Y tế) cho biết, vào tháng 11 tới
đây, dân số Việt Nam sẽ chính
thức cán mốc 90 triệu người.
Vấn đề đáng lo ngại là tốc độ
“già hóa” dân số đang diễn ra
quá nhanh.
• Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi đang
ở nhóm cao nhất thế giới và dự
kiến đến năm 2017 chiếm 10%
dân số, đến năm 2037 chiếm
20% dân số
Minh Thu, infor.net cho biết:
Theo LHQ, tháng 7/2013
dân số thế giới đạt 7,2 tỷ
người
Dân số trên 60 tuổi đạt 3
tỷ người vào năm 2100
Ấn Độ trở thành nước đông
dân nhất vào năm 2028
Tỉ lệ sinh sẽ giảm ngay cả
các nước kém phát triển
Môi trường văn hóa xã hội
Sự bùng nổ dân số: gây ra mối lo ngại về sự thiếu hụt tài
nguyên và khả năng cung cấp điều kiện sống
- Quy mô dân số tăng thì nhu cầu tăng đòi hỏi nhà kinh
doanh phải thỏa mãn nhu cầu ấy
- Tỷ lệ sinh giảm: nguy cơ ở một số lĩnh vực và cơ hội cho
một số ngành nghề
- Hiện tượng già hoá dân cư: nhu cầu tiêu dùng thay đổi
theo từng độ tuổi
- Sự di chuyển dân cư: nhu cầu tiêu dùng tăng hoặc giảm
theo sự suy giảm dân số của vùng
Môi trường văn hóa xã hội
• Những biến đổi trong gia đình:
hôn nhân muộn, gia đình có ít
con hơn, ly hôn tăng, phụ nữ
tham gia hoạt động xã hội, thanh
niên tự lập sớm
• Việc nâng cao trình độ học vấn
và sự gia tăng viên chức
• Cơ cấu dân cư: tuổi tác, giới tính,
nghề nghiệp, dân tộc cũng ảnh
hưởng đến hành vi, thói quen tiêu
dùng
Môi trường công nghệ
Những lĩnh vực công nghệ nào quan trọng nhất mà chúng
ta quan tâm?
• Năng lượng và năng lượng xanh
• Nguyên vật liệu
• Giao thông
• Truyền thông và thông tin
• Thuộc di truyền học (nghề làm vườn/nông nghiệp, công
nghệ sinh học)
PREST
Sử dụng công cụ là một quá trình gồm 3 giai đoạn:
1. Suy nghĩ những yếu tố liên quan để áp dụng trong
trường hợp của tổ chức
2. Xác định thông tin có thể áp dụng cho những nhân tố
này
3. Đưa ra những kết luận từ những thông tin này.
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Môi trường vi mô
• Phân tích ngành
• Phân tích đối thủ cạnh tranh
• Phân tích khách hàng
Phân tích ngành
- Mục tiêu của phân tích ngành để ước lượng kích cỡ thị
trường trong tương lai và để xác định được sự hấp dẫn của
thị trường .
- Kích cỡ của thị trường có thể xác định bằng công thức:
S= N* L * R trong đó
S: doanh thu
N: số lượng người mua
L: xác xuất mua hàng
R: số lượng được mua trong khoảng thời gian
- Để đánh giá tính hấp dẫn của thị trường, mô hình 5 tác lực
của Michael Porter được sử dụng
Giả thuyết cốt lõi của mô hình 5 tác lực
Mức độ cạnh
tranh trong
ngành càng
thấp
Mức độ hấp
dẫn của thị
trường càng
cao
5 tác nhân của mô hình
Người mới
vào ngành
Nhà cung
cấp
Cạnh tranh
trong ngành
Người
mua
Sản phẩm
thay thế
Chuỗi giá trị
Trung
gian
marketing
1. Cạnh tranh giữa các công ty đang
tồn tại trong ngành
Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi sự cạnh tranh giữa
các công ty đang tồn tại trong ngành THẤP
Các yếu tố cần xem xét:
• Số lượng đối thủ cạnh tranh
• Chất lượng của sự khác biệt
• Những điểm khác nhau khác
• Chi phí chuyển đổi
• Lòng trung thành của khách hàng
• Chi phí rời khỏi thị trường
• ----
2. Những người mới vào ngành
• Sự hấp dẫn của thị trường cho những công ty đang tồn
tại CAO khi rào cản để thâm nhập CAO
• Những yếu tố cần phân tích:
Thời gian và chi phí thâm nhập
Kiến thức chuyên môn
Sản lượng kinh tế
Lợi thế chi phí
Bảo hộ công nghệ
Rào cản để thâm nhập
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng nhân dịp thăm pháp đã dự
buổi ký kết bàn giao 92 chiếc máy bay A320 Sharklet của
hãng hàng không Airbus cho Vietjetair
Hợp đồng này trị giá 8,6 tỷ USD
Vietjetair là hãng hàng không đầu tiên của Việt Nam và
trong khu vực sở hữu dòng máy bay mới và hiện đại này
Vietjetair khai trương ngày 25/11/2011.
Là hãng hàng không tư nhân được cấp phép hoạt động
trong nước và quốc tế
Khai thác thị trường giá rẻ
Hiện nay có 11 chuyến bay trong nước và Thái Lan
3. Sản phẩm thay thế
• Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi nguy cơ người mua
chuyển sang sản phẩm thay thế THẤP
• Những yếu tố quan tâm:
Sự hoạt động của sản phẩm thay thế
Chi phí chuyển đổi
Ví dụ:
4. Quyền lực của người cung cấp
• Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi quyền lực người
người cung cấp THẤP
• Những yếu tố quan tâm:
Số lượng nhà cung cấp
Quy mô của nhà cung cấp
Tính duy nhất của dịch vụ
Khả năng của công ty với sản phẩm thay thế
Chi phí chuyển đổi
• Sự hấp dẫn của thị trường CAO khi quyền lực người mua
hàng THẤP
• Cần xem xét:
Số lượng khách hàng
Quy mô của mỗi đơn đặt hàng
Sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh
Sự nhạy cảm về giá
Khả năng thay thế
Chi phí chuyển đổi
5. Quyền lực người mua
6 bước phân tích đối thủ cạnh tranh (Kotler)
Nhận diện đối thủ cạnh tranh
Xác định mục tiêu của đối thủ
Xác định chiến lược của đối thủ cạnh tranh
Đánh giá điểm mạnh, yếu của đối thủ cạnh tranh
Dự đoán phản ứng của đối thủ cạnh tranh
Xác định đối thủ để tấn công và né tránh
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Phân tích đối thủ cạnh
tranh:
• Bước 1: Xác định ai là
những đối thủ cạnh tranh
quan trọng nhất
• Bước 2: Xác định họ đang
làm gì tại thời điểm hiện tại
và sẽ làm trong tương lai.
Khuôn khổ cho bước 2 – Phân tích ĐTCT
Đánh giá
những mục
tiêu hiện tại và
tương lai
của những đối
thủ cạnh tranh
Đánh giá
chiến lược
hiện tại của
những đối
thủ cạnh
tranh
Đánh giá
nguồn lực
của
những đối
thủ cạnh
tranh
Dự đoán những chiến lược tương
lai của những đối thủ cạnh tranh
Những mục tiêu
Đánh giá
những mục
tiêu hiện tại và
tương lai
của những đối
thủ cạnh tranh
Họ đang cố gắng đạt được cái gì?
Tại sao họ đang cố gắng đạt
được nó?
Họ có hài lòng với thành quả của
họ không?
Những chỉ dẫn chính:
Những mục tiêu công khai
Quyền sở hữu
Giả định thị trường
Quyền ưu tiên đầu tư
Chiến lược hiện tại
Đánh giá
chiến lược
hiện tại của
những đối
thủ cạnh
tranh
Những thị trường mục tiêu nào họ đang
theo đuổi?
Họ tập trung vào chiến lược gì?
Họ sử dụng chiến lược marketing hỗn
hợp nào?
Họ tổ chức marketing của họ bằng cách
nào?
Những chỉ dẫn chính:
Kênh và Thông điệp quảng cáo
Tỉ lệ sản xuất sản phẩm mới
Thuê mướn mục quảng cáo
Mức giá được trả
Kênh phân phối được sử dụng
Nguồn lực hiện tại
Đánh giá
nguồn lực
của những
đối thủ cạnh
tranh
Văn hóa marketing?
Tài sản và năng lực marketing?
Năng lực sản xuất và hoạt động?
Nguồn lực tài chính
Những chỉ dẫn chính:
Sức mạnh mối quan hệ khách hàng
Tỉ lệ thành công của sản phẩm mới
Chất lượng con người
Sự sẵn có của sản phẩm
Chi tiêu cho hoạt động xúc tiến
Chiến lược tương lai
Dự đoán những
chiến lược
tương lai của
những đối thủ
cạnh tranh
Những gì có thể cạnh tranh làm?
Những nguồn lực dưới mức sử
dụng nào mà họ có?
Họ sẽ phản ứng với hành động
của chúng ta như thế nào?
Những chỉ dẫn chính:
Những chiến lược quá khứ
Những sự đáp trả quá khứ
Sự đạt được nguồn lực hiện tại
Những thành công và thất bại quá khứ
Những thay đổi về quyền sở hữu
Phân tích khách hàng
Khách
hàng
Ai
Tại
sao
Bằng
cách
nào
Cái gì
Khi
nào
Ở đâu
Trả lời 6 câu
hỏi WHs
AI là khách hàng?
Ai liên quan trong quá
trình mua sắm?
Bạn mô tả họ như thế
nào? (nhân khẩu, tâm
lý, phong cách sống,
địa lý)
Có sự khác biệt giữa
khách hàng hiện tại và
tương lai không?
TẠI SAO họ mua sản
phẩm?
Họ kỳ vọng gì từ toàn
bộ danh mục sản
phẩm?
Họ có những nhu cầu
và mong muốn gì?
Họ sử dụng sản phẩm
như thế nào?
Bằng cách nào họ sử
dụng sản phẩm? Tình
huống sử dụng điển
hình là gì?
Họ mua khi nào?
Chu kỳ mua hàng là
bao lâu?
Mỗi lần mua bao nhiêu?
Tiêu chuẩn lựa chọn của
họ là gì?
Xác định những tiêu
chuẩn gì họ sử dụng khi
họ chọn từ thương hiệu
cạnh tranh (lợi ích chức
năng, lợi ích tình cảm,
giá)
Họ mua ở đâu?
Cửa hàng mua là gì?
(cửa hàng giảm giá,
online, trực tiếp)
MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
Tại sao phân tích môi trường nội bộ quan trọng?
Bởi vì lợi thế cạnh tranh của công ty được biết đến
thông qua nguồn tài nguyên nội bộ.
Năng lực phi
marketing
• Phân tích hoạt
động
• Phân tích chuỗi
giá trị
• Hệ thống các
công việc
• Ma trận danh
mục đầu tư
Năng lực
marketing
• Phân tích hoạt
động
• Quản trị
marketing
Năng lực phi marketing –
Phân tích hoạt động
Lợi thế cạnh tranh
Vị trí tài chính
Quản trị và lãnh đạo
Nghiên cứu và phát triển
Hoạt động
Sự liên kết các chức năng với nhau
Năng lực phi marketing –
Phân tích chuỗi giá trị
Cơ sở hạ tầng của công ty
Quản trị nguồn nhân lực
Công nghệ và sự phát triển
Sự mua được
Đầu
vào
Đầu
ra
Hoạt
động
Mar
Sales
Dịch
vụ
Những hoạt động cơ sở
N
h
ữ
n
g
h
o
ạ
t
đ
ộ
n
g
h
ỗ
t
rợ
Sự
hoạt
động
Năng lực phi marketing –
Hệ thống các hoạt động
Hệ thống hoạt động là gì?
• Đó là sự kết hợp duy nhất những việc mà chỉ công ty có
thể làm.
• Những hoạt động rời rạc thường ảnh hưởng đến hoạt
động khác
Tại sao quan trọng?
• Lợi thế cạnh tranh: thường bắt nguồn từ tổng thể hệ
thống các hoạt động
• Khả năng bền vững: rất khó bắt chước hơn năng lực cốt
lõi cá nhân
Năng lực phi marketing –
Ma trận danh mục đầu tư (BCG)
Năng lực phi marketing –
Ma trận danh mục đầu tư (BCG)
Năng lực marketing
Phân tích hoạt động
Những chiến lược
marketing
- Chiến lược hiện tại và
tương lai có thích hợp?
- Marketing hỗn hợp có
tương thích với định vị
tổng thể
Kết quả marketing
- Doanh thu, thị phần, lợi
nhuận, sự hài lòng của
khách hàng
Quản trị marketing
Tổ chức Marketing
Thông tin Marketing
Kế hoạch
Kiểm soát
Phân tích SWOT
Phân tích SWOT
SWOT Cơ hội
O1
O2.
O3
Nguy cơ
T1
T2
T3
Điểm mạnh
S1..
S2..
S3
Kết hợp S-O Kết hợp S-T
Điểm yếu
W1.
W2..
W3..
Kết hợp W-O Kết hợp W-T
Hoạt động Marketing - Haihaco
e/720/57738-cong-ty-co-phan-banh-keo-hai-ha-
haihaco.html
Sản phẩm chính: kẹo Chew, kẹo Jelly, kẹo xốp,
bánh kem xốp, bánh mềm cao cấp, bánh phủ
sôcôla và các sản phẩm dinh dưỡng
Môi trường Marketing:
Dân số phát triển nhanh làm nhu cầu bánh kẹo tăng cao
Bánh kẹo là một trong những ngành hàng tăng trưởng ổn
định (#2%/năm)
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương có tốc độ tăng trưởng
về doanh thu bánh kẹo lớn nhất thế giới (14%)
Bánh kẹo VN có bước tăng trưởng khá ổn định
Tốc độ tăng trưởng ngành ước tính 7,3 -7,5%/năm
Haihaco
Tỉ lệ tiêu thụ bánh kẹo theo đầu người thấp so với
tăng trưởng theo khu vực, hiện nay mức tiêu thụ
khoảng 2kg/người/năm
Thị trường bánh kẹo có tính chất mùa vụ, sản lượng tiêu thụ tăng
mạnh vào thời điểm sau tháng 9 Âm lịch đến Tết Nguyên Đán,
trong đó các mặt hàng chủ lực mang hương vị truyền thống Việt
Nam như bánh trung thu, kẹo cứng, mềm, bánh qui cao cấp, các
loại mứt, hạt...được tiêu thụ mạnh.
Kể từ khi việc giảm thuế nhập khẩu cho các mặt hàng bánh kẹo
xuống còn 20% có hiệu lực trong năm 2003, các doanh nghiệp
trong nước dưới sức ép cạnh tranh từ hàng nhập khẩu phải
không ngừng đổi mới về công nghệ. Điều này mở ra nhiều cơ
hội hơn là thách thức do hàng rào thuế hạ thấp sẽ tạo thêm
thuận lợi để sản phẩm của các doanh nghiệp trong ngành đi vào
các nước ASEAN.
Haihaco
Đối thủ cạnh tranh:
Trong các siêu thị, bánh kẹo Việt Nam luôn chiếm khoảng 70%, bánh
kẹo của các nước lân cận như Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc
chiếm khoảng 20% và bánh kẹo châu Âu chiếm khoảng 6 - 7%
Hơn 30 doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tên tuổi trên thị trường
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp là Kinh Đô và Bibica với qui mô tương
đương về thị phần, năng lực sản xuất và trình độ công nghệ.
HAIHACO được đánh giá có thế mạnh về sản xuất kẹo và bánh xốp,
Đức Phát mạnh bởi dòng bánh tươi, Kinh Đô mạnh về bánh qui,
bánh cracker, trong khi Bibica lại mạnh về kẹo và bánh bông lan
HAIHACO chiếm khoảng 6,5% thị phần bánh kẹo cả nước tính theo
doanh thu. Thị phần của Kinh Đô chiếm khoảng 20%, Bibica chiếm
khoảng 7%, Hải Châu chiếm khoảng 3%. Số lượng các cơ sở sản
xuất bánh kẹo nhỏ hơn không có con số chính xác. Các cơ sở này
ước tính chiếm khoảng 30-40% thị phần
Haihaco
Lợi thế cạnh tranh:
Là một trong những công ty bánh kẹo hàng đầu Việt Nam
Nằm trong danh sach 100 thương hiệu hàng đầu của Việt Nam
Thương hiệu HAIHACO đã được đăng ký sở hữu bảo hộ công
nghiệp tại Việt Nam và một số nước châu Á như Trung Quốc,
Lào, Campuchia, Malaysia, Nga, Singapore.....
Nhiều sản phẩm của HAIHACO chiếm lĩnh thị trường từ khi mới
xuất hiện, có hương vị thơm ngon đặc trưng như kẹo chew,
kẹo mềm, kẹo jelly. Công ty đặc biệt chú trọng đến công nghệ
và vấn đề bảo hộ độc quyền cho các dòng sản phẩm như
ChewHaiha, Haihapop, Miniwaf, ChipHaiha, Snack-Mimi và
dòng sản phẩm mới sắp tung ra thị trường như Long-pie, Long-
cake, Hi-pie, Lolie...khiến lĩnh vực sản xuất bánh kẹo của
HAIHACO có ưu thế vượt trội.
Haihaco
Hoạt động Marketing:
Đảm bảo tốc độ tăng trưởng doanh thu ổn định hàng năm, phấn đấu doanh
thu đến năm 2010 đạt 390 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 17 tỷ đồng
HAIHACO định hướng đầu tư vào đổi mới trang thiết bị, phát triển thêm những
dòng sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của thị trường và phù hợp với nhu
cầu đổi mới công nghệ của Công ty, phấn đấu giữ vững vị trí là một trong
những doanh nghiệp hàng đầu của ngành bánh kẹo Việt Nam.
Trong năm 2007, Công ty đã đầu tư vào dây chuyền sản xuất bánh mềm phủ
sôcôla và bánh snack. Trong những năm tới, Công ty sẽ tiếp tục đẩy mạnh bộ
phận nghiên cứu nhằm đa dạng hóa sản phẩm, tạo ra những sản phẩm có giá
trị dinh dưỡng cao và hướng tới xuất khẩu.
Tiếp tục cơ cấu danh mục sản phẩm, chú trọng các mặt hàng đem lại lợi
nhuận cao.
Phát triển và nâng cao thương hiệu HAIHACO, liên kết, liên doanh với các
doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm đưa thương hiệu Công ty trở thành
một thương hiệu mạnh trong nước và khu vực
Kiện toàn bộ máy quản lý, phát triển nguồn nhân lực, thu hút lực lượng lao
động giỏi, lành nghề. Không ngừng cải thiện điều kiện việc làm và các chế độ
phúc lợi cho người lao động
Tóm lại
- Môi trường marketing bao gồm môi trường vĩ mô, môi
trường gần và môi trường nội bộ
- Môi trường vĩ mô thường xuyên thay đổi, các nhà marketing
không thể kiểm soát được môi trường vĩ mô mà phải tự
thích nghi với chúng
- Việc phân tích môi trường vĩ mô và môi trường gần (ngành
đang kinh doanh, đối thủ cạnh tranh và khách hàng) giúp
công ty xác định được cơ hội và nguy cơ trên thị trường.
- Lợi thế cạnh tranh của công ty thường bắt nguồn từ môi
trường nội bộ. Phân tích môi trường nội bộ để xác định
được điểm mạnh và yếu của công ty.
Bài tập nhóm lớn 1
• Mô tả hoạt động marketing của một doanh
nghiệp: “Hoạt động Marketing của sản phẩm
của công ty/công ty”
• Ví dụ: Hoạt động Marketing của công ty Dược
Hậu Giang
Hoạt động Marketing của thương hiệu Dove
của công ty Unilever
Hoạt động Marketing của sản phẩm bia Tiger
của công ty Nhà máy bia Việt Nam
Gợi ý một số công ty
• Công ty Vinamit
• Công ty Dược Hậu Giang
• Công ty Antesco
• Công ty Hóa Mỹ Phẩm Mỹ Hảo
• Công ty Hóa mỹ phẩm Lana
• Công ty Phân bón Bình Điền
• Công ty Cổ phần bóng đèn Điện Quang
• Công ty Honda Việt Nam
• Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk)
• Công ty Cổ phẩm thực phẩm Masan
• Công ty Acecook
Gợi ý một số công ty
• Công ty Kangaroo
• Công ty Kinh Đô
• Công ty đường Biên Hòa
• Công ty Hòa Phát
• Công ty Thuốc bảo vệ thực vật An Giang (Tập đoàn Lộc
Trời)
• Ngân hàng Vietcombank
• Ngân hàng Vietinbank
• Ngân hàng Á Châu
• Công ty nhôm inox Kim Hằng
• Công ty gốm sứ Minh Long
• ..
Nội dung trình bày của bài tập
• Giới thiệu về công ty (lịch sử hình thành và phát triển,
tôn chỉ hoạt động, tầm nhìn và sứ mạng, thị phần)
• Chiến lược Marketing mix:
• Chiến lược sản phẩm (các dòng sản phẩm, các nhãn
hiệu trong dòng sản phẩm, đặc tính sản phẩm,)
• Chiến lược giá (công ty bán giá bao nhiêu)
• Chiến lược phân phối (công ty phân phối các sản phẩm
trên ở đâu)
• Chiến lược chiêu thị (các hoạt động quáng cáo, khuyến
mãi, các sự kiện công ty tham gia.)
Quy định về bài tập nhóm lớn 1
• Nộp 1 bản in khổ A4
• Tối đa 1500 chữ
• Font: Times New Roman
• Cỡ chữ 12
• Trang bìa trình bày Tựa đề bài tập, thành viên
nhóm, mã số sinh viên, nhóm học tập
• Canh lề: 2,54 cm cho mỗi bên
• Phải đánh số trang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_minh_hailecture_2_3_moi_truong_marketing_2578.pdf