Mô tả những nét tương đồng giữa những khách
hàng tiềm năng trong cùng một phân khúc và giải
thích sự khác nhau giữa người và tổ chức trong
các phân khúc khác nhau.
Sẽ bao gồm hơn 1 phân khúc?
Đã từng đánh giá liệu công ty có thể sử dụng nguồn
lực của nó để hợp với những nhu cầu của khách
hàng tiềm năng hay không?
49 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Marketing căn bản - Phân khúc thị trường chọn thị trường mục tiêu định vị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BUS515
MARKETING CĂN BẢN
PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG
CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
ĐỊNH VỊ
Nhắc lại
Dãy liên tục của việc ra quyết định (giải quyết vấn đề)
Liên quan thấp Liên quan cao
Quyết
định
theo
thói
quen
Quyết
định
hạn
chế
Quyết
định
mở
rộng
Mua thường
xuyên
Mua không thường
xuyên
Rẻ Mắc
Rủi ro thấp Rủi ro cao
Cần ít thông tin
Cần nhiều
thông tin
So sánh sự khác nhau của việc giải quyết vấn đề
Đặc điểm của quy trình
quyết định mua hàng
Sự liên quan của khách hàng
Thấp Cao
QĐ theo thói quen QĐ hạn chế QĐ mở rộng
Số lượng thương hiệu
được xem xét
Một Vài Nhiều
Số lượng người bán
được quan tâm
Không nhiều Vài Nhiều
Số lượng thuộc tính
của sản phẩm được
đánh giá
Một Vừa phải Nhiều
Số lượng của nguồn
thông tin bên ngoài
được sử dụng
Không Ít Nhiều
Thời gian tìm kiếm
thông tin
Rất ít, tối thiểu Ít Đáng kể
Sự liên quan của khách hàng, kiến thức của khách hàng và sự
khác nhau của việc giải quyết vấn đề
Kiến thức của khách hàng Cao Thấp
Cao
S
ự
l
iê
n
q
u
a
n
c
ủ
a
k
h
á
c
h
h
à
n
g
Thấp Giải quyết vấn đề theo thói quen
(Ví dụ: bánh mì, sữa)
Giải quyết vấn đề hạn chế
(Ví dụ: thiết bị gia đình)
Giải quyết vấn đề mở rộng
(Ví dụ:cổ phiếu, xe, nhà, học hành)
Mục tiêu
Sau khi kết thúc nội dung này ,sinh viên có thể:
Hiểu được tại sao phải phân khúc thị trường và những
mức độ khác nhau của việc phân khúc thị trường
Biết các tiêu chí để phân khúc thị trường
Hiểu được bằng cách nào công ty nên chọn khúc thị
trường hấp dẫn nhất
Biết được những yêu cầu của việc phân khúc thị trường
hiệu quả
Biết được các tiêu chí để định vị sản phẩm/ thương hiệu
Biết sử dụng biểu đồ định vị
Nội dung
Phân khúc thị trường
Lựa chọn thị trường
Định vị sản phẩm trên thị trường
STP là gì?
STP
Segmentation: Phân khúc TT
Target market: TT mục tiêu
Positioning: Định vị
Giai đoạn hoạch định
STP
•Xác định các
khuynh hướng
vĩ mô và ngành
•Phân tích đối
thủ
•Đánh giá bản
thân.
•Nghiên cứu
khách hàng.
•Xác định mục
tiêu
•Lựa chọn thị
trường mục
tiêu
•Quyết định sự
khác biệt
•Định vị sản
phẩm
•Xây dựng
chương trình
Marketing 4P
•Ước tính ngân
sách, doanh
thu và lợi
nhuận
Marketing- Mix SWOT
Nhắc lại – Thị trường
Thị trường là nơi
diễn ra
các hoạt động
trao đổi, mua bán
Khái niệm
Có nhu cầu
đối với sản phẩm
Tiền để chi tiêu
Sẵn sàng chi tiêu
thoả mãn nhu cầu
Điều kiện
thỏa mãn
thị trường
Đặc tính
- Thị trường sản
phẩm hữu hình
- Thị trường sản
phẩm vô hình
Không gian địa lý
-Thị trường toàn cầu,
khu vực, quốc gia,
địa phương
- Thị trường miền
núi, trung du
-Thị trường ĐBSH,
ĐBSCL
- Thị trường Tây
Nguyên, ĐNB
Phân loại thị trường
Số lượng người
mua, người bán
-Thị trường độc
quyền
-Thị trường cạnh
tranh
Ưu thế người
bán, người mua
-Thị trường người
bán
- Thị trường người
mua
Phân loại thị trường(tt)
Các cách tiếp cận trong chiến lược Marketing
•Các công ty phân
biệt các khúc thị
trường chính
•Chọn thị trường
mục tiêu
•Phát triển sản
phẩm và chương
trình Mar phù hợp
Marketing
mục tiêu
STP
•Sản xuất hàng
loạt
•Cung cấp đại
trà
•Khuyến mãi
hàng loạt
Marketing
đại trà
Chi phí thấp
•Sản phẩm có đặc
điểm, kiểu dáng,
chất lượng, kích
cở khác nhau
•Khách hàng có
nhiều lựa chọn
Marketing
đa dạng
hoá
sản phẩm
Thị hiếu
Bước 1: Phân khúc thị trường
++++++++------------------------
+++++++++++++++---------------------
----------
+++++++++++++++++++++++++---
---------------------------------------
+++++++++++++++---------------------
------------------
+++++++++++++++++-----------------
----------------
++++++++++++++++++++++--------
+++
+++
+++
+++
+++
+
----
--------
-------
-------
+a
+a
+b +b
+b +b
-a –a
-a -a
-a
-b –b
a1+
a1+
a1+
+b1
a1 a1
a1
-b1 –b1
-b1
Là việc phân chia thị trường
tổng thể thành những nhóm
các khách hàng có cùng
nhu cầu và mong muốn
Tại sao phải phân khúc thị trường?
-
-
-
.....
Các yêu cầu của phân khúc thị trường
Khả
năng đạt
tới và
phục vụ
khúc thị
trường
•Quy mô
•Sức
mua
•Hiệu
quả
Đo
lường
Tiếp
cận
Hấp
dẫn
Hành
động
Có thể
khai thác
các
chương
trình Mar
Có quy
mô đủ
lớn
&
Khả năng
sinh lời
Các tiêu thức phân khúc thị trường
Hàng
tiêu
dùng
Hành
vi
Tâm lý
Địa lý
Nhân
khẩu
học
Địa lý
Miền
Quy mô
của TP
Nơi cư trú Khí hậu
Phân khúc theo địa lý là
việc phân chia thị trường
thành những đơn vị địa lý
khác nhau
Phân khúc theo địa lý
Miền Tây Bắc, Đông Bắc, Nam Trung Bộ,
Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây
Nam Bộ
Quy mô dân
số
Dưới 100.000; 100.000 – 500.000;
500.000 – 1.000.000; 1.000.000 –
2.000.000; trên 2.000.000
Nơi cư trú Thành phố, ngoại ô, nông thôn
Khí hậu Ẩm, nhiệt đới, mưa, khô
Nhân khẩu học
Tuổi tác Giới tính
Quy mô gia đình
Giai đoạn đời
Sống gia đình
Trình độ học vấn
Thu nhập hàng
tháng
Nghề nghiệp Tôn giáo
Dân tộc
Phân khúc theo nhân khẩu học
Tuổi tác Dưới 6, 6–11, 12-19, 20–34, 35–49, 50
– 64, 64+
Quy mô gđ 1-2, 3-4, 5+
Giai đoạn
đời sống gia
đình
Trẻ - độc thân; trẻ - kết hôn – chưa có
con; trẻ kết hôn – con nhỏ nhất dưới 6
tuổi; trẻ - kết hôn – con nhỏ nhất từ 6,
già – kết hôn – có con; già – kết hôn,
không có con dưới 18; già – độc thân,...
Giới tính Nam, nữ
Thu nhập <3.000.000đ, 3.000.000–5.000.000đ,
5.000.000-15.000.000đ, 15.000.000-
50.000.00đ, >50.000.000đ
Phân khúc theo nhân khẩu học
Nghề nghiệp Chuyên nghiệp và kỹ thuật, quản lý,
công chức, thư ký, thợ thủ công, quản
đốc, nông dân, hưu trí, sinh viên, nội
trợ, thất nghiệp
Trình độ Cấp 1, cấp 2, cấp 3, đại học/cao đẳng,
sau đại học
Tôn giáo Phật, Thiên chúa, Tin lành, Hindu, Hòa
hảo, Cao đài
Dân tộc 54 dân tộc (Kinh chiếm đại đa số)
Tầng lớp xã
hội
Tầng lớp dưới, lao động, trung bình,
trung lưu, thượng lưu
Tâm lý
Lối sống Cá tính
Phân khúc thị trường theo tâm lý
Phân chia dân số thành những nhóm có cùng đặc điểm tâm
lý, giá trị và phong cách sống tương tự nhau.
Tính cách: tham vọng, tự tin, hung hăng, hướng nội, hướng
ngoại, hòa đồng
Phong cách sống: Hoạt động (chơi golf, du lịch); sở thích: (
chính trị, nghệ thuật); quan điểm (bảo tồn, bảo thủ, chủ
nghĩa tư bản)
VALS – Values and Lifestyles Approach
Phân khúc thị trường NTD dựa trên cơ sở của đặc điểm cá nhân mà
những đặc điểm này dẫn dắt hành vi khách hàng.
2 phạm vi:
- Động lực khách hàng
- Nguồn lực khách hàng
3 động lực chính:
- Lý tưởng – kiến thức,
nguyên lý
- Thành tựu – tìm sản
phẩm/dv để chứng tỏ
sự thành công với
người tương đương
- Sự tự thể hiện – khao
khát hoạt động xã hội
và thể chất, sự đa dạng
và rủi ro
Nguồn lực:
- Đặc điểm cá nhân
- Nhân khẩu học chính
4 nhóm với nguồn lực cao là:
Người
đổi mới
Người thành công, sành điệu, năng động, phụ trách với
lòng tự trọng cao. Mua hàng phản ánh thị hiếu có học
thức cho hàng hóa và dịch vụ thượng lưu, định hướng
thị trường ngách
Nhà tư
tưởng
Người trưởng thành, hài lòng, và có suy nghĩ (thúc đẩy
bởi lý tưởng, và coi trọng phẩm chất, kiến thức và trách
nhiệm). Họ tìm kiếm sự lâu bền, chức năng, và giá trị
trong sản phẩm
Người
thành
công
Người thành công, định hướng vào mục tiêu (tập trung
vào nghề nghiệp và gia đình). Họ thích sản phẩm thương
hạng mà sản phẩm chứng tỏ sự thành công với người
cùng cấp
Người
từng trải
Người trẻ, hăng hái, bốc đồng (tìm kiếm sự đa dạng và
náo động). Họ sử dụng một tỉ lệ tương đối của thu nhập
cho thời trang, giải trí, và hòa nhập xã hội
4 nhóm với nguồn lực thấp là:
Người tin
tưởng
Người bảo thủ, theo tập quán, truyền thống với
lòng tin rời rạc. Họ thích sự quen thuộc, sản phẩm
của Mỹ, và trung thành với thương hiệu đã thiết lập
Người
nỗ lực
Người hợp mốt và yêu thích sự vui vẻ. Họ thích sản
phẩm hợp thời trang mà họ phải tốn nhiều tiền để
có chúng
Người
tạo ra
Người thực tế, không viễn vong, độc lập (thích làm
việc với đôi tay của họ). Họ tìm kiếm sản phẩm của
Mỹ với mục đích thiết thực hoặc chức năng
Người
sống sót
Người già, thụ động (quan tâm đến sự thay đổi). Họ
trung thành với thương hiệu họ thích.
Hành vi của khách hàng
Ngày, tháng, năm hoặc trong thời hạn
tạm thời khác của đời sống NTD
Chất lượng, dịch vụ, kinh tế,
tốc độ
Người sử dụng ít, người sử
dụng trung bình và NSD nhiều
Không, trung bình, mạnh,
tuyệt đối
Người không sử dụng, NSD cũ,
tiềm năng, lần đầu, thường xuyên
Không nhận thức, nhận thức,
thích, khao khát, dự định mua
Dịp mua
Lợi ích mong muốn
Mức độ tiêu dùng
Tính trung thành
Tình trạng người dùng
Giai đoạn sẵn sàng
Phân khúc thị trường
hàng tư liệu sản xuất
• Quy mô
• Mức mua bình quân
• Mức sử dụng
• Loại hình tổ chức
• Địa điểm công ty
• Tình trạng mua
• Tính trung thành
• Tiêu chuẩn mua
Phát triển sơ lược khúc thị trường
Mô tả những nét tương đồng giữa những khách
hàng tiềm năng trong cùng một phân khúc và giải
thích sự khác nhau giữa người và tổ chức trong
các phân khúc khác nhau.
Sẽ bao gồm hơn 1 phân khúc?
Đã từng đánh giá liệu công ty có thể sử dụng nguồn
lực của nó để hợp với những nhu cầu của khách
hàng tiềm năng hay không?
Sơ lược khúc thị trường cho nước ngọt có gas
Nhãn hiệu Mục tiêu Đặc điểm
PEPSI
16-24 tuổi
Chính: nam 19
tuổi
Thoải mái, ảnh hưởng người
cùng cấp, lãnh đạo, được công
nhận cho thái độ
DIET PEPSI
Nữ 25-39 tuổi
Chính: nữ 29 tuổi
Thuyết phục tích cực về phong
cách sống khỏe mạnh; tập
trung vào ăn uống tốt; muốn
náo động và PCS vui vẻ
PEPSI MAX
Nam 18-29 tuổi
Chính: Nam 29
tuổi
Nam năng động được thúc đây
bởi sự vội vàng, vượt biên giới;
PCS cực kỳ gần gũi với nhóm
bạn bè
MOUNTAIN
DEW
Nam, nữ từ 13-18
tuổi
Năng động, PCS là quan trọng,
ngoài trời
Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Thị trường mục tiêu là thị
trường bao gồm các
khách hàng có cùng nhu
cầu hoặc mong muốn mà
Doanh nghiệp quyết định
đáp ứng
Đánh giá khúc thị trường:
- Kích cở và độ tăng
trưởng của thị trường
- Tính hấp dẫn của TT
- Mục tiêu và nguồn lực
của công ty
Công ty có thể chọn
một trong 3 chiến
lược chiếm lĩnh thị
trường:
1. Marketing không
phân biệt
2. Marketing phân
biệt
3. Marketing tập
trung
Ba phương án chiếm lĩnh thị trường
Marketing có phân biệt
Hệ thống Marketing-mix của
công ty
Thị trường
Marketing không phân biệt
Khúc thị trường 1
Khúc thị trường 2
Khúc thị trường 3
Phương án 1 của hệ thống
Marketing-mix của công ty
Phương án 2 của hệ thống
Marketing-mix của công ty
Phương án 3 của hệ thống
Marketing-mix của công ty
Hệ thống Marketing-mix
của công ty
Khúc thị trường 3
Khúc thị trường 2
Khúc thị trường 1
Marketing tập trung
Các hình thức lựa chọn thị trường mục tiêu
Tập trung một
phân khúc
Tập trung có
chọn lọc
Tập trung theo
sản phẩm
Tập trung theo
thị trường
Che phủ toàn
bộ thị trường
M1 M2 M3
P1
P2
P3
Cơ sở lựa chọn
chiến lược
Khả năng tài chính của công ty
Mức độ đồng nhất của sản phẩm
Giai đoạn của chu kỳ sản phẩm
Mức độ đồng nhất của thị trường
Chiến lược Marketing của đối thủ cạnh
tranh
Marketing
không phân biệt
Marketing
phân biệt
Marketing
tập trung
Các chiến lược Marketing tương ứng
Bước 3: Định vị sản phẩm
Positioning starts with a product. A Piece of merchandise,
a service, a company, an institution, or even a person...
But positioning is not what you do to a product.
Positioning is what you do to the mind of the prospect.
That is, you position the product in the mind of the
prospect.
Al Ries and Jack Trout (1981)
Định vị là cách sản phẩm được xác định
bởi người tiêu dùng về những thuộc tính
quan trọng – vị trí của sản phẩm ở trong
tâm trí của ngườ tiêu dùng so với sản
phẩm của đối thủ cạnh tranh
1. Thuộc tính quan trọng
2. Nhận thức bởi khách hàng
3. So với đối thủ cạnh tranh
Định vị
1. Phát hiện những điểm khác biệt
để phân biệt với đối thủ
2. Lựa chọn khác biệt quan trọng nhất
3. Tạo tín hiệu có hiệu quả để phân biệt
với đối thủ
Định vị thị trường
• Để định vị một thương hiệu, một công ty phải tuyên bố tư
tưởng họ mong ước để in sâu vào tâm trí của thị trường
mục tiêu
• Cho (xác định thị trường mục tiêu)
• Thương hiệu X là (xác định khung của việc tham khảo hoặc loại)
• Mà cung cấp ..nhất (lời hứa hoặc lợi ích khách hàng)
• Bởi vì (lý do để tin tưởng)
Cho trẻ biếng ăn, Canxi King là thực phẩm
chức năng giúp trẻ ăn ngon miệng nhờ bổ
sung các thành phần Canxi gluconat, Lysin,
Vitamin, men tiêu hóa
Chiến lược định vị
1. Định vị dựa trên thuộc tính
của sản phẩm
2. Định vị dựa trên lợi ích
của sản phẩm
3. Định vị công dụng/ứng
dụng
4. Định vị người sử dụng
5. Định vị đối thủ cạnh tranh
6. Định vị loại sản phẩm
7. Định vị chất lượng/giá cả
1. Bột giặt Tide: “trắng như Tide”
2. Colgate: “ngừa sâu răng”
3. Bã mía có thể làm nguyên liệu
giấy vừa làm nguyên liệu ván ép
4. Sữa dành cho trẻ em và người
già
5. Quảng cáo các loại bột giặt
thường cho rằng trắng hơn các
loại khác
6. Nước bổ dưỡng Bacchus so với
các loại nước uống tăng lực
khác
7. Bush Gardens xác định vị trí là
đảm bảo “giá trị lớn nhất”
Bản đồ định vị (Perceptual Map)
Bản đồ định vị có thể được sử dụng để:
Cho khách hàng tiềm năng xem sản phẩm/dịch vụ hiện
tại và tương lai của công ty như thế nào
Cho khách hàng xem sản phẩm/dịch vụ của đối thủ
cạnh tranh như thế nào
Thấy loại sản phẩm/dịch vụ nào những khúc thị trường
khác thấy là lý tưởng
Thấy những sản phẩm/dịch vụ nào hấp dẫn khúc thị
trường nào nhất
Giúp kết hợp và phân khúc bằng việc khám phá những
khúc thị trường nào xem thị trường trong những cách
tương tự hoặc không giống.
Bản đồ định vị xe ô tô ở thị trường Mỹ
Kiểu dáng ô tô
cổ điển thích
hợp với giới
trung niên và
người lớn tuổi
Kiểu dáng ô tô
hiện đại, loại thể
thao, màu sắc hào
nhoáng, thích hợp
với giới trẻ
Loại ô tô thông
dụng, tiết kiệm, giá
dễ chấp nhận
Loại ô tô dành cho
giới thượng lưu,
có vị trí cao trong
xã hội, giá rất cao
Lincoln
Cadilac
Mercedes
Chrysler
Buick
Oldsmobile
Porsche
BMW
Pontiac
Chevrole
Datsun
Toyota
VW
Ford
Dodge
Plymouth
Sơ đồ định vị dầu gội
Không mượt tóc Mượt tóc
Giá cao
Giá thấp
Chiến lược tạo sự khác biệt
Nhân
sự
•Năng lực
•Tác phong
•Độ tin cậy
•Độ chính
xác trong
công việc
•Phản ứng
•Truyền
thông
Dịch
vụ
•Giao hàng
•Lắp đặt
•Đào tạo
khách
hàng
•Tư vấn
cho khách
hàng
•Bảo hành
và sửa
chữa
Sản
phẩm
•Tính năng
•Hoạt động
•Tính phù
hợp
•Độ tin cậy
•Sửa chữa
•Kiểu dáng
•Thiết kế
Hình
ảnh
•Biểu tượng
•Tên nhãn
hiệu
•Các hình
thức truyền
thông viết
và hình ảnh
•Không khí
trong công
ty
•Sự kiện
•Văn hóa
Kênh
phân phối
•Độ che phủ
•Tính chuyên
môn
•Hoạt động
Các yếu tố thoả mãn sự khác biệt
Quan trọng
Đặc biệt
Vượt trội
Có thể truyền thông được
Khó bắt chước
Giá chấp nhận được
Có lợi nhuận
Sai lầm trong định vị
• Định vị quá thấp
• Định vị quá cao
• Định vị không rõ ràng
• Định vị đáng ngờ
Tái định vị
Chiến lược định vị
không còn phù hợp
•Thay đổi đặc tính của sản phẩm dịch vụ
•Thay đổi “hình ảnh”
•Yếu tố khách hàng
•Đối thủ cạnh tranh
•Chiến lược định vị trước đây thất bại
•
Tiến trình định vị sản phẩm
Lựa chọn thị trường
mục tiêu
Xác định vị trí của
công ty & đối thủ
Dựa vào điều kiện để
áp dụng chiến lược
Soạn thảo
Marketing -mix
Tóm lại
• Việc thi hành chiến lược STP giúp cho việc xây dựng
chiến lược Markeitng mix thành công hơn.
• Việc phân khúc thị trường phải dựa vào 4 tiêu chí: nhân
khẩu học, địa lý, hành vi và tâm lý
• Công ty có thể tập trung toàn nguồn lực marketing vào
một phân khúc thị trường mục tiêu, hoặc mỗi phân khúc
thị trường có chiến lược marketing mix riêng biệt, hoặc sử
dụng chiến lược marketing mix cho toàn bộ thị trường
• Tạo sự khác biệt cho sản phẩm là việc làm cực kỳ quan
trọng trong chiến lược định vị sản phẩm, vì chỉ có sự khác
biệt mới tạo ấn tượng trong tâm trí thị trường mục tiêu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyen_thi_minh_haibai_giang_7_phan_khuc_thi_truong_chon_ttmt_dinh_vi_0195.pdf