Mô hình sản xuất của công ty tư vấn xây dựng công trình thuỷ I

Trụ sở chính : Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội Chi nhánh TP Hồ Chí Minh : C8 – An Lộc, Đường Nguyễn Oanh, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh * Ngày nay công ty có tổng số cán bộ công nhân viên biên chế chính thức là 210 trong đó : trình độ trên đại học 3, trình độ đại học là 120 Kỹ sư Cảng đường thuỷ – Công trình biển là : 50 Kỹ sư Giao thông, Cầu đường là : 35 Kỹ sư XD,Cơ khí và các chuyên nghành khác : 37 Công nhân, kỹ thuật viên lành nghề : 87 * Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm: - Giám đốc và các phó Giám đốc. - Các phòng Quản lý gồm: + Phòng Kinh doanh. + Phòng Nhân chính + Phòng Tài chính - Kế toán. + Phòng quản lý thi công - Các phòng Thiết kế gồm: + Phòng thiết kế 1 + Phòng thiết kế 2 - Các đơn vị Khảo sát gồm: + Phòng Khảo sát. - Các văn phòng đại diện của Công ty đặt tại: + Thành phố Hồ Chí Minh.

doc25 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Mô hình sản xuất của công ty tư vấn xây dựng công trình thuỷ I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Thực tập cuối khoá là một yêu cầu bắt buộc với mỗi sinh viên trước kỳ đồ án tốt nghiệp. Nó giúp sinh viên nắm vững, củng cố và mở rộng thêm những kiến thức lý luận đã được học tập và rèn luyện ở trường; tiếp cận dần với công việc thực tế hàng ngày của một cán bộ kỹ thuật. Hơn nữa nó giúp mỗi sinh viên sắc bén lên trong nhãn quan xem xét các vấn đề thực tế mà các Công ty tư vấn xây dựng thường ngày phải đối mặt giải quyết. Đặc biệt hơn là tác phong làm việc, ứng xử mà họ đã cảm nhận, tiếp thu và bồi đắp cho mình là những điều quý giá và bổ ích. Sau cùng có thể nói: những kiến thức, tài liệu và mọi điều thu thập được từ nơi thực tập sẽ giúp sinh viên chuẩn bị tốt hơn cho đồ án tốt nghiệp của mình và sẽ là một hành trang không thể thiếu cho một kỹ sư sau này khi ra trường công tác ở một cơ quan xây dựng nào đó. Sinh viên đỗ trọng khánh phần I Mô hình sản xuất của công ty Tư vấn xây dựng công trình thuỷ I (tvxd ctt1) Waterway Construction & consultant services Company NO. 1 - Wacose I.1. Sơ lược về Công ty TVXD CTT1 I.1.1. Lịch sử phát triển của Công ty TVXD CTT1 - Ngày 5/04/1993 Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) ra quyết định số 620/QĐ về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước :Công ty khảo sát thiết kế đường thuỷ 1 trực thuộc Tổng công ty xây dựng đường thuỷ . Đó là tiền thân của Công ty TVXD CTT1 hiện nay, trụ sở tại Cổ Nhuế – Từ Liêm – Hà Nội. Ban đầu, công việc chủ yếu là: khảo sát thiết kế công trình giao thông đường thuỷ, kinh doanh vận tải biển, xây dựng công trình thuỷ thực nghiệm tiến bộ kĩ thuật. - Ngày 23/06/1995 Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) cấp giấy phép hành nghề số 1747/CGĐ cho Công ty khảo sát thiết kế công trình thuỷ I : Tư vấn và dịch vụ xây dựng giao thông, thi công các loại công trình thuỷ vừa và nhỏ, thi công nền móng công trình bằng phương pháp khoan cọc nhồi và ép cọc, thi công trình thực nghiệm tiến bộ kĩ thuật. - Ngày 12/10/1995 Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) ra quyết định số 4425/QĐ đổi tên doanh nghiệp nhà nước : “ Công ty Khảo sát thiết kế đường thuỷ 1” thành “Công ty Tư vấn xây dựng công trình thuỷ 1” trực thuộc Cục Đường sông Việt Nam. - Ngày 1/10/1996 Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) ra quyết định số 2619/QĐ công nhận lại doanh nghiệp nhà nước “ công ty tư vấn xây dựng công trình thuỷ 1” trực thuộc Cục Đường sông Việt Nam có trụ sở tại Cổ Nhuế – Từ Liêm Hà Nội , chi nhánh tại Quận Gò Vấp – TP Hồ Chí Minh với công việc chủ yếu sau: + Tư vấn xây dựng các công trình thuỷ + Khoan cọc nhồi đường kính các loại + Xây dựng công trình thuỷ thực nghiệm tiến bộ khoa học kĩ thuật. - Ngày 27/11/1998 Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) ra quyết định số 3140/QĐ về việc bổ sung nhiệm vụ cho công ty tư vấn XDCT thuỷ I thuộc Tổng công ty XD đường thuỷ : + Thiết kế công trình cầu, đường bộ vừa và nhỏ + Khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn công trình đường bộ. - Ngày 28/09/2001 Bộ Giao thông Vận tải (GTVT) ra quyết định số 3184/QĐ về việc bổ sung nhiệm vụ cho công ty tư vấn XDCT thuỷ I như sau : + Lập dự án đàu tư, lập hồ sơ mời thầu, khảo sát, thiết kế, tư vấn đấu thầu thiết kế , tư vấn giám sát các công trình thuỷ lợi ,nuôi trồng thuỷ sản,xây dựng dân dụng công nghiệp ; + Thẩm định dự án đàu tư, hồ sơ thiết kế, hồ sơ kinh tế – kĩ thuật + Thí nghiệm vật liệu xây dựng + Xây dựng các công trình thuỷ lợi , nuôi trồng thuỷ sản, công nghiệp, dân dụng, không do công ty thiết kế. I.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. - Khảo sát, Nghiên cứu thiết kế, Thẩm định và Tư vấn các Công trình thuỷ. - Giám sát Xây dựng và Kiểm định các Công trình thuỷ. - Tư vấn đấu thầu và quản lý Dự án theo Hợp đồng Kinh tế. - Xây dựng thực nghiệm các Công trình thuỷ. 1.1.3. Mô hình tổ chức quản lý của Công ty. Trụ sở chính : Đường Phạm Văn Đồng, Từ Liêm, Hà Nội Chi nhánh TP Hồ Chí Minh : C8 – An Lộc, Đường Nguyễn Oanh, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh * Ngày nay công ty có tổng số cán bộ công nhân viên biên chế chính thức là 210 trong đó : trình độ trên đại học 3, trình độ đại học là 120 Kỹ sư Cảng đường thuỷ – Công trình biển là : 50 Kỹ sư Giao thông, Cầu đường là : 35 Kỹ sư XD,Cơ khí và các chuyên nghành khác : 37 Công nhân, kỹ thuật viên lành nghề : 87 * Cơ cấu tổ chức của Công ty gồm: - Giám đốc và các phó Giám đốc. - Các phòng Quản lý gồm: + Phòng Kinh doanh. + Phòng Nhân chính + Phòng Tài chính - Kế toán. + Phòng quản lý thi công - Các phòng Thiết kế gồm: + Phòng thiết kế 1 + Phòng thiết kế 2 - Các đơn vị Khảo sát gồm: + Phòng Khảo sát. - Các văn phòng đại diện của Công ty đặt tại: + Thành phố Hồ Chí Minh. I.1.4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất, công nghệ sản xuất . Công ty tư vấn Xây dựng Công trình thuỷ với các hoạt động sản xuất chính của công ty là khảo sát, tư vấn thiết kế, xây dựng các công trình thuỷ Phần II Các tài liệu thiết kế Công ty Tư vấn xây dựng công trình thuỷ 1(Wacose) đang sử dụng I. Các Quy trình, Quy phạm hiện hành được phòng thiết kế sử dụng trong quá trình thiết kế Công trình Cảng - Đường thuỷ, Các công trình thuỷ,các hạng mục khác bao gồm: STT Tên tài liệu Thiết Kế Mã số 1 Quy trình thiết kế Công nghệ cảng Biển BHTP-01-78. 2 Tiêu chuẩn thiết kế Công trình bến cảng Biển 22-TCN-207-92. 3 Tiêu chuẩn thiết kế Công trình bến cảng Sông 22-TCN-219-94. 4 Tải trọng và tác động (do sóng và tàu) lên Công trình thuỷ 22-TCN-222-95. 5 Tiêu chuẩn thiết kế Kết cấu Bê tông & Bê tông cốt thép thường và ứng suất trước CT thuỷ công TCVN-4116-85 SNIP-II-56-77. 6 Bảo vệ kết cấu khỏi mòn gỉ 20-TCN-149-86 SNIP-II-28-73. 7 Tiêu chuẩn thiết kế Móng cọc 20-TCN-21-1986 TCXD-205-1998. 8 Nền công trình thuỷ công SNIP-II-02-03-85. TCVN-4253-1986 9 Hướng dẫn chọn đệm tàu Nhật bản. 10 Quy trình thiết kế áo đường cứng,mềm 22-TCVN-211-93 22-TCN-223-95. 11 Kết cấu XD và nền, nguyên tắc cơ bản về tính toán TCXD 40-1987 12 Kết cấu gạch đá và gạch đá công trình TCTK TCVN- 5573-1991 13 Kết cấu thép – TCTK TCVN-5575-1991 14 Nhà và CT công cộng,nguyên tắc cơ bản để thiết kế TCVN-4319-1986 15 Trụ sở cơ quan - TCTk TCVN-4601-1988 16 Đường ôtô - TCTK TCVN-4054-1985 17 Thoát nước bên trong TCTK TCVN-4474-1987 18 Cấp nước, mạng lưới bên ngoài và CT-TCTK TCXD-33-1985 19 Cấp nước bên trong-TCTK TCVN-4513-1988 20 Phòng cháy,chống cháy cho nhà và CT.yêu cầu thiết kế Tcvn-2622-1995 21 Chống sét cho các CTXD - TCTKTC Tcxd-46-1984 22 TCTK – chiếu sáng nhân tạo bên ngoài CTDD Tcxd95-1983 23 Chiếu sáng nhân tạo bên trong CTDD Tcxd16-1986 24 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng – TCTK Tcxd25-1991 25 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng – TCTK Tcxd27-1991 26 Cọc – phương pháp thí nghiệm hiện trường 20 tcn 88 –1982 27 Nền nhà và công trình – TCTK 20 tcn 45 – 1978 28 Mạng điện nông nghiệp của Nguyễn V Sắc và Nguyễn Ngọc Kính Giáo trình 29 Sổ tay kỹ thuật điện Tài liệu 30 Quy trình thiết kế kênh biển 115-qđ/kt-1978 31 Hướng dẫn thiết kế kênh chạy tàu nội địa LHQ Tài liệu 32 Quy tắc báo hiệu đường thuỷ Việt Nam 22-tcn 269-2000 33 Hệ thống báo hiệu đườn biển Tcvn 4161-1985 34 Công trình chỉnh trị luồng chạy tàu sông 22 tcn 241-1998 35 Chỉ dẫn tính toán ngoại lực hệ thống neo ụ nổi U3PP - 70 36 Bể Cảng và Đê chắn sóng – Nguyễn Văn Giáp, Nguyễn Ngọc Huệ, Nguyễn Hữu Đẩu, Đinh Đình Trường Giáo trình II. Nội dung các tài liệu được nghiên cứu trong quá trình thực tập Nội dung báo cáo dự án tiền khả thi: dự án tiền khả thi thường được làm đối với các công trình lớn, những công trình nhỏ thường được gộp vào và làm chung là dự án khả thi. Nội dung báo cáo dự án khả thi bao gồm những mục sau(cụ thể công trình : Cảng cá và khu neo đậu tàu Nhà Mát – Tỉnh Bạc Liêu) Chương I : Những căn cứ để nghiên cứu xác định sự cần thiết đầu tư Căn cứ cơ sở nghiên cứu Các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng Tình hình kinh tế – xã hội và hoạt động thuỷ sản trong khu vực Sự cần thiết đàu tư Chương II : Định hướng phát triển và năng lực yêu cầu Chức năng nhiệm vụ của Cảng Dự kiến lượng tầu thuyền nằm trong phạm vi hấp dẫn của Cảng. Chương III : Cấu trúc Cảng và xác định quy mô các hạng mục chính Cấu trúc Cảng Xây dựng quy mô các hạng mục chính Chương IV : Bố trí mặt bằng và các giải pháp kinh tế xây dựng Chọn vị trí và quy hoạch mặt bằng Giải pháp kinh tế xây dựng Chương V : Đánh giá tác động môi trường và biện pháp khắc phục Tác động của Cảng tới môi trường sinh thái Các biện pháp khắc phục và biện pháp sử lý vệ sinh môi trường Chương VI : Tổ chức quản lý khai thác Sơ đồ tổ chức quản lý và khai thác Cảng Xác định cán bộ công nhân viên của Cảng Dự kiến các khoản thu chi hàng năm của Cảng Chương VII : Tổng mức đầu tư - Nguồn vốn đầu tư - Phân kỳ đầu tư Tổng mức đầu tư Nguồn vốn đầu tư Phân kỳ đầu tư Chương VIII : Phân tích tài chính kinh tế Nguyên tắc phân tích Phân tích lợi ích chi phí hàng năm cho Cảng Xác định hiệu ích đầu tư Chương IX : Kết luận và kiến nghị Phụ lục dự toán Nội dung hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi công (cụ thể là : dự án dịch vụ hậu cần và neo đạu trú bão cho tầu thuyền nghề cá Hòn La tỉnh Quảng Bình ) Phần I : Các số liệu xuất phát I. Vị trí xây dựng công trình Gồm có bản đồ địa hình, bình đồ khu vực xây dựng công trình II. Điều kiện tự nhiên vàkhí hậu Địa hình Địa chất công trình: Các lớp đất, mặt cắt địa chất Khí tượng:như nhiệt độ, lượng mưa, độ ẩm không khí, nắng, chế độ gió bão, thuỷ hải văn (chế độ thuỷ chiều, dòng chảy, thuỷ văn, chế độ sóng) Phần II: Tính toán các hạng mục công trình thuỷ công(kết cấu bến là cầu tàu) I. Tính toán nội lực kết cấu bến cầu tàu 300CV Các thông số kỹ thuật chính của công trình: Các thông số về bến, về tàu, mực nước thiết kế (CTK, TTK, TB, TC), cao độ mặt bến, đáy bến. Tải trọng tính toán Tải trọng tàu tính toán - Tải trọng do tàu tác dụng lên công trình Do gió tác dụng lên tàu Do dòng chảy tác dụng lên tàu Tải trọng do sóng Tổng hợp tải trọng do gió, dòng chảy, do sóng tác dụng lên tàu thành phần ngang và thành phần dọc Tải trọng tựa tàu Tải trọng neo tàu Tải trọng va tàu - Trọng tải cần trục Tải trọng ô tô Tải trọng hàng hoá Tải trọng do gió (vận tốc gió phụ thuộc vào cấp gió) Tải trọng do dòng chảy gây ra Tải trọng do sóng Tính toán nội lực các cấu kiện của công trình Tính nội lực dầm ngang, dầm dọc Tính nội lực bản Tính nội lực vòi voi Tính toán nội lực cọc Tính toán bê tông côt thép của các cấu kiện : tính dầm ngang, dọc, bản, vòi voi, cọc, bích neo, bản tựu … Tính sức chịu tải của móng cọc II. Các thông số tính toán kè bảo vệ bờ Các thông số kỹ thuật Tải trọng tính toán Tính toán trọng lượng khối bê tông phủ mái kè Tính toán kiểm tra khối bê tông phủ mái theo điều kiện tấm bản lắp ghép. Tính toán ổn định tổng thể kè bờ Phần III: Tính toán hệ thống neo tầu – phao báo hiệu Phần IV : Tính toán công trình hạ tầng kỹ thuật Tính toán kết cấu đường – bãi nội bộ Tính hệ thống cấp điện Phần V : Thuyết minh tính toán công trình thuỷ công và kiến trúc hạ tầng Tính toán các thông số sóng. Tnh toán các thông số sóng do gió bão và gió mùa Tải trọng do sóng tác dụng lên cầu chính và cầu dẫn bến tàu 300cv Phân phối lực ngang do tàu tác dụng lên khung phẳng cầu tầu Tính kết cấu khung ngang khung dọc cầu chính,cầu dẫn Tính kết cấu khung ngang khung dọc cầu chính,cầu dẫn Tính ổn định tổng thể kè bảo vệ bờ Phần VI :bản vẽ công trình thuỷ công (giai đoạn TKKTTC) Quy hoạch tổng thể : Bản đồ vị trí xây dựng công trình Mặt bằng quy hoạch tổng thể Mặt bằng quy hoạch Mặt bằng định vị khu đất xây dựng gồm 1 bến chính, 1 cầu dẫn Mặt bằng định vị công trình thuỷ công Mặt bằng hiện trạng Cầu tầu 300cv Tổng mặt bằng cầu tầu 300cv : một cầu dẫn , 1cầu chính Mặt bằng công nghệ cầu tầu 300cv Mặt bằng hẹ cọc Các mặt cắt ngang cầu chính, cầu dẫn Kết cấu cọc, dầm, bản, vòi voi, … Phần 3 tính các thông số kỹ thuật và tải trọng tác dụng lên cầu tầu 1. Tính các thông số kỹ thuật của công trình 1.1. Các thông số kỹ thuật chính của tàu tính toán thông số kỹ thuật và đặc trưng tính toán của tàu được ghi theo bảng sau - Bến 60CV được tính với loại tàu tính toán có công suất 60 CV Các thông số kỹ thuật của tàu Loại tàu Chiều dài (m) Chiều rộng (m) Chiều cao (m) Mớn nước đầy (m) Mớn nước rỗng (m) Lượng dãn nước (T) 60 CV 18 4.6 1.5 1.1 1 50 Các đặc trưng tính toán của tàu TT Hạng mục Đơn Trạng Tàu 60 CV vị thái tàu Ngang tàu Dọc tàu 1 Diện tích cản gió m2 Đẩy tải 29 24 Rỗng 42 28 2 Diện tích chắn nước m2 Đẩy tải 20 5 Rỗng 18 4.6 3 Chiều dài đoạn m Đẩy tải 7 Thẳng thành tàu Rỗng 5 1.2. Mực nước thiết kế + Mực nước cao nhất (MNCN) : +2,38 m + Mực nước thấp nhất (MNTN) : - 1,00 m + Mực nước cao thiết kế (MNCTK): +1.35 m + Mực nước thấp thiết kế (MNTTK): - 0.80 m + Mực nước trung bình (MNTB) : + 0,10 m + Mực nước thi công (MNTC) : +0.10 m 1.3. Cao độ mặt bến (Zm) Theo tiêu chuẩn cơ bản : Zm = MNTB + 2,0 m = 0,10m + 2m = 2,1 m - Theo tiêu chuẩn kiểm tra : Zm = MNCTK + 1,0 m = 1.35m + 1.00m = 2,35 Chọn cao độ mặt bến Zm = + 2,3m 1.4. Cao độ đáy bến (Zđ) - Chiều sâu nước trước bến : H = T + Z0 + Z1 + Z2 + Z3 + Z4 Trong đó : H: Chiều sâu nước trước bến T: Mớn nước đầy tải của tàu tính toán DT: Gia số mớn nước tàu tính toán xét đến sự thay đổi dung trọng của nước: DT =0m Z0: Độ sâu dự phòng do tàu bị nghiêng ; Zo = 0,026 Bt Z1: Độ sâu dự phòng tối thiểu chạy tàu ; Z1 = 0,04 T Z2: Độ sâu dự phòng cho sóng; Z2 = 0 Z3: Độ sâu dự phòng vận tốc chạy tàu; Z3 = 0 m Z4: Độ sâu dự phòng do sa bồi ; Z4 = 0,4 m kết quả tính chiều sâu trước bến Đơn vị : m Loại bến T DT Zo Z1 Z2 Z3 Z4 H Bến 60CV 1.1 0 0.11 0.05 0 0 0.4 1.66 - Cao độ đáy bến (Zđ) : Zđ = MNTTK - H Kết quả tính cao độ đáy bến : + Bến cập tàu 60 CV : Zđ = - 2,46m; chọn Zđ = -2,5 m1.5. Kích thước mặt bằng công trình 1.5.2. Bến 60CV Kết cấu bến dạng liền bờ cọc BTCT : - Chiều dài bến 111,04m, bao gồm 3 phân đoạn, mỗi phân đoạn dài 37m - Chiều rộng mặt bến 8,3 m - Cao trình mặt bến : + 2,3 m - Cao trình đáy bến : - 2,5m (Hệ cao độ Nhà nước) 2. Tải trọng tính toán 2.2. Bến 60CV - Tàu tính toán 60 CV - Tải trọng hàng hoá, thiết bị quy đổi q = 1,5 T/m2 . - Cần trục bánh hơi hoặc cần trục ôtô có sức nâng 5T, áp lực chân chống lớn nhất P = 7,5 T Tải trọng ôtô H - 10 2.4. Điều kiện khai thác sử dụng 2.4.1. Gió : - Tốc độ gió khai thác : Cấp 7, với V = 17m/s - Tốc độ gió bão : Cấp 12, với V = 40 m/s 2.4.2. Dòng chảy : - Tốc độ dòng chảy trong điều kiện khai thác : V = 1 m/s - Tốc độ dòng chảy trong điều kiện gió bão : V = 2 m/s 3. Tải trọng do tàu tác dụng lên công trình * Tải trọng do gió tác dụng lên tàuz Wq = 73,6 . 10-5 Aq . V2q . x Wn = 49 . 10-5 An. V2n . x Trong đó: + Wq, Wn : Thành phần ngang và dọc của lực gió (KN) + Aq, An : Diện tích cản gió theo hướng ngang và hướng dọc tàu (m2) + Vq, Vn : Thành phần ngang và dọc của vận tốc gió tính toán (m/s) + x : Hệ số phụ thuộc và kích thước vật cản gió ; x = 1,0 kết quả tính toán Đơn vị : KN TT Trường hợp tính Wq Wn Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão 1 Tàu 60CV: - Đầy tải 6.22 34.38 3.3 18.27 - Không tải 8.96 49.58 3.90 21.56 * Tải trọng do dòng chảy tác dụng lên tàu Qw = 0,59 . AL. Vt2 Nw = 0,59 . At. Vn2 Trong đó: + Qw,Nw : Thành phần ngang và dọc của lực dòng chảy (KN) + AL, At : Diện tích cản nước theo hướng ngang và hướng dọc tàu (m2) + Vt, VL : Thành phần ngang và dọc của vận tốc dòng chảy tính toán (m/s) kết quả tính toán Đơn vị : KN TT Trường hợp tính Qw Nw Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão 1 Tàu 60CV: - Đầy tải 1.37 5.47 2.66 10.64 - Không tải 1.25 4.97 2.40 9.60 * Tổng hợp lực do gió và dòng chảy tác dụng lên tàu : + Thành phần ngang : Q = Wq + Qw + Thành phần dọc : N = Wn + Nw kết quả tính toán Đơn vị : KN TT Trường hợp tính Q N Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão 1 Tàu 60CV: - Đầy tải 7.60 39.90 5.97 28.91 - Không tải 10.22 54.60 6.3 31.20 3.1. Tải trọng tựa tàu Q q = 1,1 . ------- Ld Trong đó : + q : Tải trọng tựa do tàu tác dụng lên công trình (KN/m) + Q : Thành phần ngang của tổng hợp lực do gió và dòng chảy tác dụng lên tàu (KN) + Ld : Chiều dài đoạn tiếp xúc giữa tàu và công trình (m) kết quả tính toán Đơn vị : KN/m TT Trường hợp tính Tàu 60 CV Khai thác Gió bão 1 Tàu đầy tải 1.22 9.85 2 Tàu không tải 2.4 12.83 3.2. Tải trọng neo tàu Q S = ----------------- n . sina . cosb Trong đó : + S : Lực căng của dây neo tác dụng lên 1 bích neo + Q: Thành phần ngang của hợp lực do gió và dòng chảy tác dụng l lên tàu + n : Số bích neo chịu lực ; n = 2 + a : Góc nghiêng của dây neo so với phương dọc bến , a = 30o . + b : Góc nghiêng của dây neo so với mặt phẳng ngang - Đối với tàu 300 CV : Tàu đầy tải : b = 20o Tàu không tải : b = 40o - Đối với tàu 60 CV : Chọn b = 0 Phân tích tải trọng neo tàu theo phương ngang (Sq), phương dọc (Sn) và phương đứng (Sv) như sau : Q Sq = -------- n Sn = S cosa cosb Sv = S sin b kết quả tính toán Đơn vị : KN Trường hợp tính Khai thác Gió bão S Sq Sn Sv S Sq Sn Sv - Đầy tải 7.6 3.8 6.59 0 40 20 34.64 0 - Không tải 10.82 5.11 8.85 0 54.6 27.3 47.3 0 3.3. Tải trọng va tàu. Động năng va của tàu khi cập bến : D .v2 Eq = y . --------- 2 Trong đó : + Eq : Động năng va của tàu (KJ) + D : Lượng giãn nước của tàu tính toán (T) + v : Thành phần vuông góc với tuyến bến của tốc độ cập tàu : v = 0,22 m/s + y : Hệ số phụ thuộc vào hình dạng kết cấu bến : Kết cấu bến 300 CV: y = 0,65 Kết cấu bến 60CV : y = 0,5 Kết quả tính : + Tàu 60 CV : Eq = 0,605 KJ Đệm tàu chọn loại ống cao su F300 treo bằng dây xích có năng lượng biến dạng tối đa Emax= 7KJ tương ứng với độ biến dạng fmax=195mm. - Tải trọng va tàu : + Thành phần vuông góc với tuyến bến của tải trọng va tàu (Fq) được tra từ biểu đồ quan hệ Phản lực - Năng lượng - Biến dạng của loại đệm ống cao su F 300 . + Thành phần song song với tuyến bến của tải trọng va tàu (Fn) được tính từ Fq theo biểu thức Fn = m .Fq với m = 0,5 . + Kết quả tính : Tàu 60 CV : Fq = 6 T; Fn = 3 T 3.4. Tổng hợp kết quả tính tải trọng lớn nhất do tàu tác dụng Tải trọng lớn nhất do tàu tác dụng lên công trình ghi theo bảng sau : Tải trọng do tàu tác dụng lên công trình STT Hạng mục Đơn vị Tàu 60CV A Trường hợp khai thác 1 Tải trọng tựa tàu T/m 0.19 2 Tải trọng neo tàu : - Lực căng dây neo S T 1.082 - Thành phần vuông góc với mép bến Sq T 0.511 - Thành phần song song với mép bến Sn T 0.885 - Thành phần thẳng đứng với mặt bến Sv T 0 3 Tải trọng va tàu : - Thành phần vuông góc với mép bến Fq T 5 - Thành phần song song với mép bến Fn T 3 B Trường hợp gió bão 1 Tải trọng tựa tàu T/m 1.283 2 Tải trọng neo tàu : - Lực căng dây neo S T 5.46 - Thành phần vuông góc với mép bến Sq T 2.73 - Thành phần song song với mép bến Sn T 4.73 - Thành phần thẳng đứng với mặt bến Sv T 0 4)Phân bố lực ngang cho cầu tàu toạ độ tâm đàn hồi được xác định theo công thức: x= y= trong đó ;- tổng pản lực do chuyển vị ngang đơn vị của các cọc trong cầu tàu theo phương x và phương y xi;yi –toạ độ đầu cọc đầu cọc thứ i đối với toạ độ ban đầu; ; -Mô men tổng cộng của các phản lực đối với các trục y và x biết các lực ;;Mo đặt tại tâm đàn hồi C ta dễ dàng xác định được các thành phần chuyển vị: j= Dx= Dy= Lực ngang phân bố theo cả 2 phương cho cọc bất kỳ thứ thứ I được xác đinh bằng biểu thức sau: Hiy=(Dy+xi’. j) Hix=(Dx+yi’. j) Kết quả tính toán thể hiện ở bảng sau: Phần III Tính toán một cầu tầu bến 60 (Yêu cầu tính toán: số liệu xuất phát, tính toán tải trọng tác dụng nên công trình, giải bài toán cầu tầu cừ sau, phân bố lực ngang ) I . Số liệu xuất phát : Kích thước tàu : L = 27m, B = 6m , T (đầy tải: 1.5m ; không tải: 2m) chiều cao 3m , D = 119.6 T Mực nước cao thiết kế (MNCTK) : + 3.9m Mực nước thấp thiết kế (MNTTK) : + 0.6m Gió và dòng chảy + Gió bão : 30m/s + Gió khai thác : 15m/s + Vận tốc dòng chảy khai thác + Ngang : 0.3 m/s + Dọc : 0.5m + Vận tốc dòng chảy gió bão + Ngang : 1 m/s + Dọc : 1 m/s Các số liệu khác đã tính trước + Mặt cắt ngang (hình 1) + Cọc BTCT 35x35 + Cừ BTCT 25x50 + Đệm tàu : loại D300 L = 3m Các số liệu địa chất Lớp 1: Cát lấp + jk = 28o + ju = 26o + g = 1.85 T/m3 Lớp 2: Đất yếu có các chỉ tiêu sau + j = 4o34’ + g = 1.67 T/m3 + B = 1.61 + C = 0.053 (kg/cm2) Lớp 3: Đất chặt có các chỉ tiêu sau + j = 15o35’ + g = 1.84 T/m3 + B = 0.39 + C = 0.2 (kg/cm2) Các tải trọng + Hàng hoá : 1T/m2 + Tải trọng do tầu + Tải trọng bản thân II. Tính toán kích thước bến + Cao độ mặt bến Zm = MNCTK + a a: độ vượt cao mặt bến lấy theo tiêu chuẩn kiểm tra a = 1m Zm = 3.9 + 1 = + 4.9 m + Cao độ đáy bến H = T + DT + Zo + Z1 + Z2 + Z3 + Z4 T : mớn nước tính toán T = 2m DT : gia số mớn nước tầu tính toán xét đến sự thay đổi dung trọng của nước DT = 0 Z1 : dự phòng chạy tàu tối thiểu = 0.04*T = 0.08m Z2 : độ dự phòng do sóng Z2 = 0 Z3 : dự phòng về vận tốc , Z3 = 0 Z4 : dự phòng do sa bồi , Z4 = 0.4m Zo : dự phòng do sự nghiêng lệch tàu Zo = 0.026B = 0.156m H = 2+0.156 + 0.08 + 0.4 = 2.636 m III. Tải trọng do tầu tác dụng lên công trình * Gió tác dụng lên tàu e = 1 Diện tích cản gió ngang, dọc Tầu 300cv Aq An Đầy tải Không tải 66 95 40 47 Vận tốc gió tính toán Vq(m/s) Vn(m/s) Khai thác Gió bão 15 30 15 30 Trường hợp tính Wq Wn Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão Đầy tải Không tải 10.93 15.732 43.72 62.93 6.642 7.8 26.5 31.2 * Dòng chảy tác dụng lên tầu QW = 0.59AlVt2 NW = 0.59AtVn2 Diện tích chắn nước ngang, dọc của vật nổi Tầu 300cv T AL At Đầy tải Không tải 2m 1.5m 54 40.5 12 9 Vận tốc dòng chảy tính toán Vt(m/s) Vn(m/s) Khai thác Gió bão 0.3 1.0 0.3 1.0 Trường hợp tính QW NW Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão Đầy tải Không tải 2.9 2.15 31.86 23.9 0.64 0.48 7.08 5.31 * Tổng hợp lực do gió + dòng chảy tác dụng lên tầu Q = Wq + Qw ; N = Wn + Nw Trường hợp tính Q N Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão Đầy tải Không tải 13.83 17.47 75.58 86.83 7.3 8.28 33.58 36.51 * Tải trọng tựa tầu q = 1.1 Q : thành phần ngang của tổ hợp lực do gió và dòng chảy tác dụng lên tàu Ld : chiều dài đoạn tiếp xúc giữa tầu và công tình 25m = Lbến < Lt = 27m do vậy Ld = Lb = 27m Trường hợp tính Q q Khai thác Gió bão Khai thác Gió bão Đầy tải Không tải 13.83 17.47 75.58 86.83 0.57 0.69 3.08 3.54 * Tải trọng neo tầu + S : lực căng của dây neo tác dụng lên 1 bích neo + Qtot : thành phần ngang của hợp lực do gió, dòng chảy và sóng tác dụng lên tàu + n : số bích neo chịu lực n = 2 + a : góc nghiêng của dây neo so với phương dọc bến ; a = 30o + b : góc nghiêng của dây neo so với mặt phẳng ngang tầu đầy tải: b = 20o tầu không tải : b = 40o Phân tích tải trọng neo tầu theo phương ngang(Sq), dọc(Sn), đứng(Sv) Sq = Sn = S.cosa.cosb Sv = S.sinb Trường hợp tính S Sq Sn Sv Đầy tải 40,6 6,935 32,98 13,87 không tải 27,2 8,735 18,02 17,47

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC659.doc
Tài liệu liên quan