Môi trường - Chương 8: Chính sách và quản lý nhà nước về môi trường
Quản lý môi trường: tổng hợp các biện pháp
luật pháp, kinh tế, kỹ thuật, xã hội bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững
kinh tế - xã hội quốc gia
• Quản lý nhà nước về môi trường: với chủ thể
là nhà nước, sử dụng các biện pháp, luật
pháp, chính sách liên quan bảo vệ chất lượng
môi trường sống và phát triển kinh tế - xã hội
bền vững
83 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 503 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Môi trường - Chương 8: Chính sách và quản lý nhà nước về môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ MÔI TRƯỜNG
(Dành cho chương trình sau đại học)
TS. Hoàng Văn Long
Chương trình học
Chương 1: (5 Tiết) Giới thiệu về Kinh tế môi
trường
Chương 2: (5 Tiết) Mối liên hệ giữa môi trường
và Kinh tế
Chương 3: (5 Tiết) Nguyên nhân các vấn đề môi
trường
Chương 4: (5 Tiết) Kinh tế Ô nhiễm
Chương 5: (3 Tiết) Phân tích lợi ích chi Phí
Bài tập (2 tiết)
Chương 6: (5 Tiết) Định giá Tài nguyên và Môi
trường
Chương 7:(3 Tiết) Kinh tế Tài nguyên
Bài tập (2 tiết)
Chương 8: (5 Tiết) Quản lý nhà nước về môi trường
Chương 9: Kinh tế Xanh, Tăng trưởng Xanh và BĐKH
ở Việt Nam (2 tiết)
Chương 10: Seminar Kinh tế Môi trường (2 tiết) -
Ôn tập Môn học (1 tiết)
CHƯƠNG 8:
CHÍNH SÁCH VÀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG
4
NỘI DUNG CHƢƠNG 8
8.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng chính sách môi
trường
8.1.1. Lịch sử hình thành chính sách môi trường
8.1.2. Các nguyên tắc của chính sách môi trường
8.2. Xây dựng và đánh giá chính sách môi trường
8.2.1. Quá trình xây dựng chính sách
8.2.2. Đánh giá chính sách
8.2.3. Công cụ chính sách quản lý môi trường
8.2.4. Triển vọng chính sách môi trường
Tài liệu: Chính sách môi trường và Luật và Kinh tế
môi trường Nâng cao
8.3. Quản lý nhà nước về môi trường
8.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi trường ở Việt
Nam
8.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường
8.3.3. Công cụ quản lý môi trường ở Việt Nam
8.3.4. Phân loại công cụ chính sách ở Việt Nam
8.3.5. Ngân sách bảo vệ môi trường
(Báo cáo môi trường 2011-2015: Chương 9)
Kinh tế hóa lĩnh vực môi trường: Lý luận và thực tiễn.
8.4. Thảo luận
8.5. Ôn Tập Chương
8.6. Tài liệu tham khảo
8.1. Cơ sở lý thuyết xây dựng chính
sách môi trƣờng
8.1.1. Lịch sử hình thành chính sách môi trường
8.1.2. Các nguyên tắc của chính sách môi trường
8.1.1. Lịch sử hình thành chính sách
môi trường
• Môi trường bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng
• Cần thiết có những quy định về bảo vệ môi
trường
• Tự do tiếp cận tài sản chung làm hủy hoại mọi
thứ
• Người gây ô nhiễm được hưởng lợi trong khi
những người khác phải trả tiền để bảo vệ môi
trường
• VD: Các quy định về môi trường có rất sớm ở
Vương quốc Anh từ thế kỷ 18.
8.1.2. Các nguyên tắc của chính sách
môi trường
1) Nguyên tắc đảm bảo phát triển bền vững
2) Nguyên tắc phòng và chống
3) Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
4) Nguyên tắc “rác thải phải được xử lý ở nơi
phát sinh
1) Nguyên tắc đảm bảo phát triển bền
vững
• Cân bằng giữa các mục tiêu: Kinh tế, xã hội và
môi trường
2) Nguyên tắc phòng và chống
• Cần phòng và chống trước khi các vấn đề môi
trường xảy ra
3) Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải
trả tiền
• Nội hóa các ngoại ứng nhằm đưa chi phí của
ngoại ứng vào chi phí giá thành sản phẩm
4) Nguyên tắc “rác thải phải được xử lý
ở nơi phát sinh
• Rác thải phát sinh ở đâu thì cần được xử lý ở
đó. VD: Hiện nay các nước đang phát triển có
thể trở thành nơi xả thành cho các doanh
nghiệp nước ngoài nếu quy định về môi
trường không chặt chẽ.
8.2. Xây dựng và đánh giá chính sách
môi trường
8.2.1. Quá trình xây dựng chính sách
8.2.2. Đánh giá chính sách
8.2.3. Công cụ chính sách quản lý môi trường
8.2.4. Triển vọng chính sách môi trường
8.2.1. Quá trình xây dựng chính sách
1. Tính hiệu quả và hiệu quả chi phí
2. Tính công bằng
3. Khả năng khuyến khích đổi mới
4. Tính hiệu lực
5. Khía cạnh đạo đức
8.2.2. Đánh giá chính sách môi trường
3.1.Tính hiệu quả và hiệu quả chi phí
Hiệu quả có nghĩa là sự cân bằng giữa chi phí xử
lý ô nhiễm và thiệt hại do ô nhiễm gây ra.
Một chính sách môi trường hiệu quả là chính
sách làm cho chúng ta đạt được hoặc gần đạt
được (mức thải hoặc chất lượng môi trường)
mà ở đó chi phí giảm ô nhiễm biên bằng thiệt
hại biên
MAC= MD (Chí phí giảm ô nhiễm biên giảm dần
và thiệt hại biên tăng dần)
3.2. Tính công bằng
Công bằng hoặc bình đẳng là tiêu chí quan trọng
khác để đánh giá chính sách môi trường. Công
bằng là vấn đề đạo đức là sự quan tâm của
người khá giả đối với những người nghèo hoặc
kém may mắn.
VD: Ô nhiễm không khí ở Trung Quốc làm cho
người nghèo bị thiệt hại nhiều hơn. Vậy làm
giảm ô nhiễm không khí cũng có nghĩa là tạo ra
sự công bằng hơn.
3.3. Khả năng khuyến khích đổi mới
Chính sách môi trường có khuyến khích đổi mới
công nghệ không? Và khuyến khích cá nhân nỗ
lực sáng tạo để tìm kiếm các phương pháp giảm
ô nhiễm môi trường hay không?
3.4. Tính hiệu lực
Ban hành các quy định và đảm bảo các quy định
đó được thực hiện đòi hỏi phải có nguồn nhân
lực, vật lực, thời gian và thể chế.
VD: Chính sách môi trường cần được thi hành
bằng cách giám sát sự phát thải hoặc công nghệ
được sử dụng, và sử dụng hệ thống pháp lý để
giải quyết các trường hợp vi phạm luật.
Câu hỏi: Vì sao chính sách môi trường của Hàn
quốc lại được thực thi tốt hơn ở Việt Nam?
3.5. Khía cạnh đạo đức
Nếu xét đơn thuần từ quan điểm làm sạch môi
truờng càng sớm càng tốt thì trợ cấp là hiệu quả
nhất.
Nhưng điều đó có thể trái với quan điểm đạo đức
cho rằng người gây ô nhiễm môi truờng nhất thiết
không được “đền đáp” để không gây ô nhiễm môi
truờng nữa
=> Quan điểm “người gây ô nhiễm phải trả tiền”
thường được ủng hộ hơn về mặt đạo đức.
8.2.3. Công cụ chính sách quản lý môi
trường
Phần này chúng ta nghiên cứu 4 công cụ cơ bản
• Tiêu chuẩn
• Thuế
• Hệ thống đặt cọc hoàn trả
• Giấy phép phát thải có thể chuyển nhượng
Tiêu chuẩn (Chương 10 – EEPSEA)
1) Các loại tiêu chuẩn
+ Tiêu chuẩn phát thải
+ Tiêu chuẩn môi trường xung quanh so với tiêu
chuẩn phát thải
+ Tiêu chuẩn công nghệ
+ Thiết luận mức tiêu chuẩn trong thực tế
+ Tiêu chuẩn đồng bộ
+ Tiêu chuẩn và nguyên tắc cân bằng biên
2) Tác động khuyến khích của tiêu chuẩn
3) Kinh tế học về tiêu chuẩn
4) Kinh tế học về cưỡng chế
Thuế và trợ cấp phát thải (Chương 11-
EEPSEA)
1) Thuế phát thải
2) Trợ cấp giảm ô nhiễm
1) Thuế phát thải
1) Kinh tế học về thuế phát thải
2) Thuế và tiêu chuẩn phát thải
3) Mức thuế hiệu quả xã hội
4) Thuế phát thải và hiệu quả chi phí
5) Thuế phát thải và tiêu chuẩn
6) Thuế phát thải và chất thải hỗn hợp không đồng nhất
7) Thuế phát thải và động có khuyến khích đổi mới công
nghệ
8) Thuế phát thải và chi phí cưỡng chế thực thi
9) Các loại thuế khác
10) Tác động phân phối của thuế phát thải
2) Trợ cấp giảm ô nhiễm
• Hệ thống đặt cọc – hoàn trả
Giấy phép phát thải có thể chuyển
nhượng
(Chương 12 –EEPSEA; Chương 13 – Kinh Tế môi
trường nâng cao)
8.2.4. Triển vọng chính sách môi
trường (Chương 13- EEPSEA)
• So sánh các công cụ chính sách
• Vấn đề không chắc chắn và thông tin
• Tiết lộ thông tin về thuế, tiêu chuẩn và
GPPTCTCN
So sánh các công cụ chính sách
Vấn đề không chắc chắn và thông tin
Tiết lộ thông tin về thuế, tiêu chuẩn và
giấy phép phát thải có thể chuyển
nhượng
8.3. Quản lý nhà nước về môi trường
8.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về môi
trường ở Việt Nam
8.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về bảo vệ môi
trường
8.3.3. Công cụ quản lý môi trường ở Việt Nam
8.3.4. Phân loại công cụ chính sách ở Việt Nam
8.3.5. Ngân sách bảo vệ môi trường
• Quản lý môi trường: Nguyễn Thế Chinh
Phần 1: https://voer.edu.vn/m/quan-ly-moi-truong-phan-
i/663861f2
Phần 2: https://voer.edu.vn/m/quan-ly-moi-truong-phan-
ii/59670424
Phần 3: https://voer.edu.vn/m/quan-ly-moi-truong-phan-
iii/24735b00
Phần 4: https://voer.edu.vn/m/quan-ly-moi-truong-phan-
iv/503ea1e7
Phần 5: https://voer.edu.vn/m/quan-ly-moi-truong-phan-
v/103b0e28
8.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà
nước về môi trường ở Việt Nam
1) Khái niệm
2) Đối tượng
3) Nội dung
4) Nguyên tắc
5) Tổ chức
6) Công cụ
• Quản lý môi trường: tổng hợp các biện pháp
luật pháp, kinh tế, kỹ thuật, xã hội bảo vệ chất
lượng môi trường sống và phát triển bền vững
kinh tế - xã hội quốc gia
• Quản lý nhà nước về môi trường: với chủ thể
là nhà nước, sử dụng các biện pháp, luật
pháp, chính sách liên quan bảo vệ chất lượng
môi trường sống và phát triển kinh tế - xã hội
bền vững
1) Khái niệm
2) Đối tượng, chủ thể quản lý
• Đối tượng quản lý: Hệ thống môi trường
• Chủ thể quản lý
– Nhà nước
– Doanh nghiệp
– Các tổ chức xã hội
– Các tổ chức phi chính phủ
– Cộng đồng
• Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật
về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn
môi trường;
• Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách
bảo vệ môi trường, xử lý sự cố môi trường;
• Xây dựng, quản lý các các công trình bảo vệ môi
trường, công trình có liên quan đến bảo vệ môi
trường;
• Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định
kz đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến
môi trường;
3) Nội dung quản lý nhà nước về môi
trường
• Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các
dự án và các cơ sở sản xuất, kinh doanh;
• Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường;
• Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
bảo vệ môi trường; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo liên quan đến bảo vệ môi trường; xử lý vi phạmpháp
luật về bảo vệ môi trường;
• Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường; giáo
dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ
môi trường;
• Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ
trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
• Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
• Bảo đảm tính hệ thống
• Bảo đảm tính tổng hợp
• Bảo đảm tính liên tục và nhất quán
• Bảo đảm tập trung dân chủ
• Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh
thổ
• Kết hợp hài hòa các lợi ích
• Kết hợp hài hòa quản lý tài nguyên và môi trường
với quản lý kinh tế, xã hội
• Tiết kiệm và hiệu quả
4) Nguyên tắc quản lý
Mục tiêu
QLMT
Hoàn chỉnh
hệ thống
văn bản
pháp luật
về BVMT
Phát triển
KT-XH
theo các
nguyên tắc
PTBV
Khắc phục và
phòng chống
suy thoái,
ô nhiễm MT
Tăng cường
công tác QLMT
từ TW đến
địa phương
5) Mục tiêu quản lý
6) Tổ chức Quản lý môi trường
7) Công cụ và phân loại
• Phân loại theo chức năng
• Phân loại theo bản chất
• Phân loại theo hệ thống văn bản pháp lý
• Phân loại các công cụ kinh tế
Theo chức năng
Công cụ
Công cụ
Thi hành
Công cụ
điều
vĩ
chỉnh
mô
hỗ trợ
Quy định
hành chính,
Xử phạt,
Kinh tế
GIS, mô hình hóa,
Kiểm toán MT,
Quan trắc mt
Luật pháp,
Chính sách
Phân loại công cụ QLMT
Theo bản chất
Công cụ
pháp lý
Công cụ
Công cụ kinh tế
Kỹ thuật
Xử lý chất thải,
Kiểm toán MT,
Quan trắc mt
Văn bản luật,
dưới luật,
Thuế, phí,
Phân loại công cụ QLMT
Luật pháp
chính sách
Chính sách
mt
Kế hoạch
hóa mt
Tiêu chuẩn
mt
Luật mt
Quy định
nồng độ
cho phép
của các
thông số ô nhiễm
Quan điểm,
biện pháp
thủ thuật
Xây dựng cơ chế
chính sách,
luật pháp
Luật bvmt 1993,
2005,
2014
Phân loại công cụ QLMT
Công cụ
kinh tế
Thuế/phí
mt
Kiểm soát
bằng côta
Ký quỹ
hoàn chi
Nhãn
sinh thái
thuế, phí, lệ phí,
phí phát thải,
phí nguyên liệu
phí sản phẩm
mềm dẻo,
dễ sử dụng,
có thể chuyển
nhượng
Đặt cọc
khoản tiền lớn
hơn chi phí
khắc phục mt
sản phẩm
không gây ô
nhiễm mt
8.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật về
bảo vệ môi trường
• Hiến pháp
• Luật bảo vệ môi trường
• Các luật liên quan
• Các văn bản dưới luật
8.3.3. Công cụ quản lý môi trường
1) Công cụ pháp lý (luật pháp)
2) Công cụ chính sách:
- Công cụ kinh tế
- Công cụ kỹ thuật (tiêu chuẩn, quy
trình, công nghệ)
3) Công cụ giáo dục, truyền thông
4) Công cụ khác
1) Công cụ pháp lý
• Luật quốc tế, luật quốc gia, các văn
bản dưới luật, Quy định, Chính sách
môi trường,
• Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch
ngành kinh tế cấp quốc gia và cấp địa
phương
Luật quốc tế
• Thế giới có khoảng 300 Công ước liên quan đến BVMT
• Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc
tế, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước
(RAMSAR)
• Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động
thực vật có nguy cơ bị đe dọa (CITES)
• Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL
• Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng
ozone
• Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên
giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng
• Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu
• Công ước về Ða dạng sinh học
• Công ước về ô nhiễm thủy ngân
..
Luật quốc gia ở Việt Nam
• Luật Bảo vệ môi trường
• Luật Khoáng sản
• Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
• Luật Đất đai
• Luật Tài nguyên nước
• Luật Đa dạng sinh học
• Luật Tài nguyên và Môi trường biển.
•
Tính chất và Đặc điểm
• Tính chất
– Giám sát
– Cưỡng chế
• Đặc điểm
– Bình đẳng với người gây ô nhiễm và
sử dụng tài nguyên
– Đòi hỏi chi phí thực thi
Nghị Định liên quan bảo vệ môi trường
1) Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường.
2) Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường.
3) Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải
và phế liệu. Nghị đinh 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện
của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc.
4) Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và
khu kinh tế.
5) Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước
thải.
6) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Tài nguyên nước.
7) Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật
trong lĩnh vực môi trường.
1.2) Công cụ Kinh tế
• Công cụ kinh tế dựa vào thị trường – là các
công cụ chính sách tác động đến chi phí và lợi
ích của các cá nhân và tổ chức kinh tế, thay
đổi hành vi của họ theo hướng có lợi cho môi
trường
1) Giấy phép môi trường:
– Giấy phép xả thải có thể mua bán được
– Thị trường giấy phép môi trường vận hành giống
thị trường thông thường, tuy nhên, các giấy phép
có một giá trị nhất định, được định giá theo chủ
quan của các bên tham gia giao dịch
2) Hệ thống đặt cọc, hoàn trả: quy định các đối
tượng tiêu dùng sản phẩm gây ô nhiễm trả thêm
khoản tiền đặt cọc, cam kết, sản phẩm sau khi
tiêu dùng trả lại cho đơn vị thu gom phế thải.
– Phù hợp với chất thải rắn
Các loại công cụ kinh tế
3) Ký quỹ môi trường
áp dụng cho các hoạt động kinh tế tiềm năng
gây ô nhiễm và tổn thất môi trường
– Yêu cầu doanh nghiệp ký gửi một khoản tiền khí
tiền hành hoạt động đầu tư
– Mục tiêu:
– Nâng cao nhận thức cá nhân, tổ chức có khả năng
gây ô nhiễm về trách nhiệm liên quan đến ô
nhiễm môi trường
– Đưa ra các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường phù hợp
là công cụ quan trọng, nhưng chỉ tạm thời trong thời gian
cố định, bao gồm:
– Trợ cấp không hoàn lại
– Các khoản cho vay ưu đãi
– Cho phép khấu hao nhanh
– Ưu đãi thuế (miễn, giảm thuế)
• Mục tiêu: giúp các ngành khắc phục ô nhiễm môi
trường trong điều kiện ô nhiễm môi trường nặng nề
hay tình hình tài chính hạn hẹp
– Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ sản xuất
có lợi cho môi trường hay công nghệ xử lý ô nhiễm
4) Trợ cấp môi trường
Danh hiệu Nhà nước cấp cho các sản phẩm
không gây ra ô nhiễm môi trường trong quá
trình sản xuất
– Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm
– Tác động đến nhà sản xuất thông qua phản ứng
của khách hàng
– Dán cho các sản phẩm tái chế, các sản phẩm thay
thế sản phẩm tác động đến môi trường, v.v
5) Nhãn sinh thái
cơ chế nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau, phân phối
hỗ trợ các hoạt động cải thiện chất lượng môi trường
• Từ các nguồn:
– Phí và lệ phí môi trường
– Đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp
– Tài trợ bằng hiện vật hay tiền
– Đóng góp của các tổ chức quốc tế
– Tiền lãi và các khoản lợi khác từ hoạt động của quỹ
– Tiền xử phạt hành chính do vi phạm môi trường
– Tiền thu từ các hoạt động khác
– Hỗ trợ dưới các hình thức: Hỗ trợ tài chính: các khoản
ưu đãi không hoàn lại, các khoản vốn dài hạn với lãi
suất thấp, v.v
6) Quỹ môi trường
Khoản thu của ngân sách nhà nước đối với
doanh nghiệp sử dụng các tài nguyên thiên
nhiên trong quá trình sản xuất.
• Mục tiêu:
– Hạn chế nhu cầu khai thác và sử dụng không cần
thiết
– Tạo nguồn thu ngân sách nhà nước
– Bao gồm: thuế sử dụng đất, sử dụng nước, thuế
rừng, thuế tiêu thụ năng lượng, thuế khai thác tài
nguyên khoáng sản.
7) Thuế tài nguyên
• Đối tượng chịu thuế
– Khoáng sản kim loại.
– Khoáng sản không kim loại.
– Dầu thô.
– Khí thiên nhiên, khí than.
– Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
– Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.
– Nƣớc thiên nhiên, bao gồm nƣớc mặt và nƣớc dƣới đất.
– Yến sào thiên nhiên.
– Tài nguyên khác do Uỷ ban thƣờng vụ Quốc hội quy định.
• Người nộp thuế: tổ chức, cá nhân khai thác tài
nguyên
• Căn cứ tính thuế
– Sản lượng khai thác
– Giá tính thuế
– Thuế suất
Mục tiêu:
– Khuyến khích giảm lượng chất ô nhiễm thải ra từ
môi trường
– Tăng nguồn thu ngân sách
• Bao gồm:
– Thuế/phí nguồn ô nhiễm
– Thuế/phí sản phẩm gây ô nhiễm
– Thuế/phí người sử dụng
8) Thuế/ Phí môi trường
• Thuế/phí môi trường
– Đánh vào chất thải
– Đánh vào sản phẩm
– Đánh vào đầu vào quá trình phát thải
VD: Phí nước thải sinh hoạt và phí nước
thải công nghiệp
Luật BVMT (2005) : 5 điều cho các quy định về bồi thƣờng
thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng (Điều 131 - Điều
135), đã thể hiện một bƣớc tiến đáng kể trong quá trình
"hiện thực hóa" nguyên tắc ngƣời gây ô nhiễm phải trả tiền.
Luật BVMT 2014, Chƣơng XIX BỒI THƢỜNG THIỆT HẠI
MÔI TRƢỜNG (Điều 163- Điều 167). Tiếp tục quy định rõ
hơn về thể chế thực hiện việc bồi thường thiệt hại.
Tuy nhiên, để có thể áp dụng đƣợc trách nhiệm này một
cách đầy đủ trên thực tế, pháp luật môi trƣờng cần phải quy
định rõ ràng, cụ thể hơn nữa việc xác định các thiệt hại do ô
nhiễm, suy thoái môi trƣờng gây nên[1], trách nhiệm bồi
thƣờng thiệt hại về môi trƣờng.
9) Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm
1.3) Công cụ kỹ thuật
– Tiêu chuẩn môi trường (TCVN)
– Đánh giá môi trường (ĐMC, ĐTM)
– Kiểm toán môi trường
– Quan trắc môi trường
– Kỹ thuật, công nghệ Xử lý chất thải
– Tái chế, tái sử dụng chất thải
Công cụ hành động của các tổ chức
Cơ quan chức năng có thông tin đầy đủ,
chính xác về hiện trạng và diễn biến chất
lượng môi trường
1.4) Công cụ giáo dục, truyền
thông
• Giáo dục môi trường
– Là quá trình thông qua hoạt động giáo
dục chính quy và không chính quy nhằm
giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ
năng và giá trị, tạo điều kiện cho họ tham
gia vào phát triển một xã hội bền vững về
sinh thái.
– Bao gồm
• Đưa vào trường học
• Cung cấp thông tin cho người ra quyết định
• Đào tạo chuyên gia môi trường
• Truyền thông môi trường
– Là quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp
cho những người có liên quan hiểu được các yếu tố
môi trường then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn
nhau giữa chúng và cách tác động vào các vấn đề
có liên quan một cách thích hợp để giải quyết các
vấn đề về môi trường.
– Mục tiêu:
• Cung cấp thông tin
• Huy động kinh nghiệm, kỹ năng, hiểu biết địa
phương
• Thương lượng hòa giải xung đột, tranh chấp
• Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội
tham gia bảo vệ môi trường
1.5) Công cụ khác
• Công cụ quản lý môi trường tự nguyện
• Công cụ quản lý môi trường dựa vào
cộng đồng
• Cộng đồng là một tập hợp các công
dân cư trú trong cùng một khu vực địa
lý, hợp tác với nhau về những lợi ích
chung và chia sẻ giá trị với nhau
• Nguyên tắc quản lý môi trường dựa
vào cộng đồng
– Tăng quyền lực cộng đồng
– Tạo ra sự Công bằng, trách nhiệm
– Phát huy kiến thức bản địa
– Tọa ra Hợp lý về sinh thái và phát triển
bền vững
• Lợi ích
– Tăng khả năng tự lực của cộng đồng
– Tạo việc làm
– Tăng nhận thức về môi trường
– Giảm phụ thuộc về tài chính
– Phát triển kinh tế xã hội
8.3.4. Phân loại công cụ chính sách ở
Việt Nam
1. Công cụ tạo nguồn cho ngân sách nhà nước
2. Công cụ tạo lập thị trường
3. Công cụ nâng cao trách nhiệm xã hội trong
bảo vệ môi trường
4. Công cụ hỗ trợ cơ chế chính sách
1) Công cụ tạo nguồn cho ngân sách
nhà nước
• Thuế môi trường
• Phí BVMT đối với nước thải
• Phí BVMT đối với Chất thải rắn
• Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản
Tài nguyên và thuế suất
Loại tài nguyên Thuế suất (%)
Vàng 9-25
Chì, kẽm, nhôm, bauxit, đồng, niken 7-25
Đất để san lấp, xây dựng 3-10
Cao lanh, mica, thạch anh, cát làm
thủy tinh
7-15
Than antraxit hầm lò 4-20
Than antraxit lộ thiên 6-20
Dầu thô 6-40
Gỗ (nhóm 1, 2, 3, 4) 10-35
Trầm hương, kỳ nam 25-30
Nước khoáng thiên nhiên 8-10
Nước mặt 1-3
Yến sào 10-20
2) Công cụ tạo lập thị trường
• Chi trả dịch vụ môi trường (PES): Hiện nay Việt
Nam đang áp dụng chi trả dịch vụ môi trường
rừng (PEFS). Đã thử nghiệm từ 2008 và mang
lại nhiều kết quả khả quan.
• Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
3) Công cụ nâng cao trách nhiệm xã
hội trong bảo vệ môi trường
• Đặt cọc hoàn trả
• Ký quỹ môi trường
• Bồi thường thiệt hại môi trường
• Nhãn sinh thái
4) Công cụ hỗ trợ cơ chế chính sách
• Định giá, lượng giá giá trị môi trường
• Hạch toán môi trường:
8.3.5. Ngân sách bảo vệ môi trường
Báo cáo hiện trạng môi trường 2011-2015
8.4. Thảo luận
Câu hỏi thảo luận:
1) Giá trị thiệt hại do FORMOSA gây ra ở Việt
Nam là bao nhiêu?
2) Căn cứ vào đâu để tính bồi thường 500tr
USD?
8.5. Câu hỏi ôn tập chương
1. Công cụ quản lý môi trường bao gồm những công cụ nào?
2. Công cụ kinh tế để quản lý môi trường là những loại nào?
3. Phân tích chính sách môi trường dựa trên các khía cạnh
nào?
4. Thực tiễn áp dụng công cụ kinh tế vào quản lý môi trường
ở Việt Nam như thế nào?
5. Phân tích chính sách môi trường cần xem xét ở các góc độ
nào?
6. Quản lý nhà nước về môi trường là gì?
7. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường là gì?
8. Mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường để làm gì?
9. Quản lý nhà nước về môi trường dựa trên các nguyên tắc
nào?
8.6. Tài liệu tham khảo
1) Sách thầy Nguyễn Thế Chinh: Chương 5 Quản lý
môi trường
2) Kinh tế hóa lĩnh vực môi trường: LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
3) Sách EEPSEA: Chương 10,11,12,13
4) Sách thầy Nguyễn Mậu Dũng: Chương 4 Các công
cụ kiểm soát môi trường và Chương 5
5) Bản tin chính sách Tài Nguyên, Môi trường và
Phát triển Bền Vững (Quý II/2016). Tổ chức Thiên
nhiên và Con Người (PANATURE)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_8_chinh_sach_va_quan_ly_moi_truong_3516.pdf