Một phương pháp thiết kế kết cấu dàn hợp lý theo độ tin cậy cho trước với ràng buộc tiêu chí kinh tế
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Tìm phương án thiết kế hợp lý là mục tiêu quan
trọng nhất hướng tới của các kỹ sư, nhà quản lý xây
dựng. Trong bài báo này tác giả nêu ra một phương
án lựa chọn tiết diện hợp lý thanh dàn có xét đến giá
trị độ tin cậy cho phép ban đầu.
Trong bài báo này tác giả xét độ tin cậy của các
yếu tố theo phương pháp tần suất xuất hiện sự kiện là
một phương pháp được xem là tổng quát khi áp dụng
bài toán độ tin cậy vào kết cấu công trình.
Giá thành kết cấu được tác giả tính toán dựa
vào đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành cũng là một
điểm mới hơn trong các bài toán thiết kế tối ưu trước
đây
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 992 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Một phương pháp thiết kế kết cấu dàn hợp lý theo độ tin cậy cho trước với ràng buộc tiêu chí kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 4/2014 10 
MỘT PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ KẾT CẤU DÀN HỢP LÝ THEO ĐỘ TIN CẬY 
CHO TRƯỚC VỚI RÀNG BUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ 
ThS. NGUYỄN TRỌNG HÀ 
Trường Đại học Vinh 
Tóm tắt: Trong thực tế thiết kế kết cấu theo độ tin 
cậy cho trước với ràng buộc tiêu chí kinh tế là điều mà 
người thiết kế quan tâm song vẫn chưa được nghiên 
cứu nhiều. Bài báo trình bày một phương pháp thiết 
kế hợp lý theo độ tin cậy dựa vào tiêu chí kinh tế sử 
dụng thuật toán tối ưu hóa đề xuất. Đối tượng nghiên 
cứu là kết cấu dàn thép tiết diện chữ L. 
1. Mở đầu 
Trong lịch sử tính toán, thiết kế kết cấu theo độ tin 
cậy, các kỹ sư, người thiết kế, nhà quản lý xây dựng 
luôn mong muốn tìm ra một phương án thiết kế kết 
cấu đạt độ tin cậy cao và giá thành của kết cấu phải 
thỏa mãn điều kiện hợp lý (thấp nhất có thể). Trong 
những năm gần đây đã có một số công trình nghiên 
cứu về vấn đề này như [1], [4],... Tuy nhiên, các 
nghiên cứu này chỉ đề cập đến tối ưu hóa ràng buộc 
độ tin cậy hàm mục tiêu ở dạng giải tích và sử dụng 
các thuật toán quy hoạch toán học. Trong bài báo này, 
tác giả giới thiệu một phương pháp thiết kế hợp lý giá 
thành nhưng vẫn đảm bảo an toàn về độ tin cậy cho 
trước và sử dụng thuật toán “Tìm kiếm ngẫu nhiên”, 
một phương pháp chưa được sử dụng nhiều trong bài 
toán tối ưu hóa. 
Trong thiết kế tối ưu có hai dạng hàm mục tiêu mà 
người thiết kế quan tâm: 
 Dạng 1: Nếu hàm mục tiêu và các điều kiện ràng 
buộc là những biểu thức giải tích của các biến thiết kế, 
thì tùy theo dạng toán học của hàm mục tiêu và điều 
kiện ràng buộc của bài toán mà chọn chúng ta chọn 
một thuật toán quen thuộc về giải bài toán cực trị có 
điều kiện (quy hoạch toán học) [1], [2], [3]. 
Dạng 2: Là loại bài toán mà hàm mục tiêu và các 
điều kiện ràng buộc không biểu diễn dưới dạng giải 
tính thì chúng ta không thể dùng được các thuật toán 
của quy hoạch toán học, mà người ta thường sử 
dụng các thuật toán “Tìm kiếm ngẫu nhiên”, điển hình 
là phương pháp Monte Carlo [4], [5], [6]. 
Bài báo này tác giả thừa kế và phát triển phương 
pháp “Tìm kiếm ngẫu nhiên” trong [7] để thiết kế hợp 
lý tiết diện thanh dàn có ràng buộc độ tin cậy cho 
trước. 
2. Xây dựng bài toán an toàn hệ dàn theo quan 
điểm tần suất an toàn 
2.1 Xây dựng bài toán độ tin cậy bằng phương 
pháp tần suất xuất hiện 
Do yêu cầu của việc tính toán, thiết kế kết cấu 
theo tiêu chuẩn của hàm mục tiêu, kết quả đầu ra của 
việc phân tích có thể là: Chuyển vị, ứng suất, tải trọng 
giới hạn,... Do đó, khi đã có kết quả đầu ra (với mật 
độ xác suất đã biết) thì việc tính toán độ tin cậy (xác 
suất an toàn) theo quan điểm của định nghĩa xác suất 
theo [2]: 
 0 ff
N
P P M
N
   (1) 
1s fP P  (2) 
trong đó: fN - số lần thực nghiệm mà 0M ; N - tổng 
lần thử. 
2.2 An toàn theo độ tin cậy kết cấu dàn bằng 
phương pháp tần suất xuất hiện 
Trong tính toán, thiết kế kết cấu dàn đối với các 
thanh chịu kéo ta có điều kiện bền theo tính toán tiền 
định [8]: 
 i   (3) 
trong đó: i - ứng suất trong thanh kéo thứ i;   - ứng 
suất cho phép của vật liệu chế tạo. 
Ta có khoảng an toàn của phần tử thanh thứ i: 
          ii i
i
N
M
A
 (4) 
trong đó: iN - nội lực trong thanh thứ i, iA - diện tích 
tiết diện thanh thứ i. 
Do đó xác suất tin cậy của thanh chịu kéo thứ i 
theo điều kiện bền sẽ là: 
    0 0      
 
i
rob i rob
i
NP M P
A
 (5) 
trong đó: iN - nội lực trong thanh thứ i, iA - diện tích 
tiết diện thanh thứ i. 
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 4/2014 11 
Đối với các thanh chịu nén bài toán được thiết lập 
trên cơ sở bài toán tiền định của Euler. Từ điều kiện 
ổn định của bài toán tiền định: 
cr i   hay 
2
2
 i
ii i
NEI
AA l
từ đó ta có khoảng an toàn 
của kết cấu chịu nén theo điều kiện Euler: 
2
2
 
     
 
i
i
i cr i
ii i
NEIM
AA l
 (6) 
Xác suất tin cậy theo điều kiện ổn định được xác định: 
  
2
20 0
 
       
 
i
i
rob cr i rob
ii i
NEIP P
AA l
 (7) 
Độ cứng của hệ kết cấu được đặc trưng bởi yếu 
tố sau: Chuyển vị thẳng tại một điểm j bất kỳ theo 
phương k nào đó trong hệ ik phải nhỏ hơn giá trị 
chuyển vị thẳng cho phép theo phương đó  ik . Việc 
xác định chuyển vị nút j nào đó của hệ dàn được áp 
dụng theo công thức Maxwell – Mohr [5] và được xác 
định: 
1
.
.
     
n
ik im
jk i jk
i i
N N
l
EA
 (8) 
Xác suất tin cậy theo điều kiện độ võng tổng thể: 
1
0. .
 
      
 
n
ik im
s rob jk i
i i
N NP P l
EA
 (9) 
trong đó: 
jk - chuyển vị của nút j theo phương k; 
ikN- lực dọc đơn vị trong thanh thứ i do lực đơn vị đặt 
tại j gây ra. , ,i iE A l - lần lượt là mô đun đàn hồi của vật 
liệu, diện tích mặt cắt ngang thanh thứ i và chiều dài 
của thanh thứ i. 
Như vậy điều kiện an toàn của dàn phải thỏa mãn 
theo đẳng thức: 
  
2
2
1
0
0
0. .
 
  
 
 
     
 
 
       
i
ii i
i f
s rob
i
n
ik im
jk i
i i
NEI
AA l
N NP P
A N
N N l
EA
 (10) 
trong đó: fN - số lần thực nghiệm mà 0M ; N - 
tổng lần thử. 
3. Phương pháp tính toán kỳ vọng giá thành 
Việc tính toán kỳ vọng giá thành xuất phát từ việc 
các phương án thiết kế là tập hợp các giá trị rời rạc 
của các biến thiết kế tất định và ngẫu nhiên. Mỗi một 
phương án thiết kế được xác định theo nguyên tắc 
sau đây: 
Rời rạc hóa các biến thiết kế tất định với khoảng 
cách đều, tổ hợp các giá trị rời rạc này (gọi là TH1); 
Rời rạc hóa các biến thiết kế ngẫu nhiên với 
khoảng cách đều, tổ hợp các giá trị rời rạc này (gọi là 
TH2). 
Một phương án thiết kế (PATK) được xác định 
bằng một phương án trong TH1 và tất cả các phương 
án của TH2 là:  PATK=TH1+ TH2 . 
Định mức đơn giá của kết cấu được xây dựng 
theo nguyên tắc. 
Định mức đơn giá (ĐG) = Giá vật liệu (GVL) + Giá 
nhân công (NC) + Máy thi công (MTC) 
(Định mức dự toán được xác định theo 1776) 
Để xác định kỳ vọng giá thành cho một phương 
án thiết kế thì trước hết phải xác định giá thành cho 
mỗi tổ hợp của giá trị rời rạc. Giá thành này được xây 
dựng bằng trọng lượng của tổ hợp thiết kế nhân với 
định mức đơn giá và được xác định theo biểu thức: 
1 1.
i i
TH THC G DG (đồng) (11) 
trong đó: 1
i
THC và 1
i
THG - giá thành và khối lượng 
của kết cấu do TH1 tạo thành, DG - định mức đơn giá. 
2 2 .
i i
TH THC G DG (đồng) (12) 
trong đó: 2
i
THC và 2
i
THG - giá thành và khối lượng 
của kết cấu do TH2 tạo thành, DG - định mức đơn giá. 
Giá thành cho một phương án thiết kế ( iPAC ) được 
xác định là giá trị kỳ vọng của giá thành do TH1 và 
TH2 tạo nên một phương án thiết kế đã được định 
nghĩa ở trên theo biểu thức sau đây: 
  1 TH2
1
n
i
TH
i i
PA
C C
C
n
 (đồng) (13) 
trong đó: n - số tổ hợp giá trị rời rạc của biến ngẫu 
nhiên (TH2). 
4. Tối ưu dàn thép theo tiêu chí giá thành với độ 
tin cậy cho trước 
4.1 Sơ đồ khối thực hiện phương pháp 
Từ phương pháp đề xuất ở trên ta lập sơ đồ tính 
toán của phương pháp như sau: 
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 4/2014 12 
4.2 Tập hợp các biến thiết kế 
Tập hợp các biến thiết kế    1 2, , , , , ,ix E f P P a t  là tập hợp các biến ngẫu nhiên và tất định. 
Gọi F là tập hợp các biến thiết kế ngẫu nhiên:  1 2  , , , ,F E f P P a và độ lệch chuẩn của các biến là 
 
1 2
 , , , ,σ σ σ σ σk E f P P aF lần lượt là mô đun đàn hồi, cường độ tính toán, tải trọng tập trung và kích thước của đốt 
dàn. 
Gọi dF là tập hợp các biến thiết kế tất định:   ,dF t là biến cấu tạo tiết diện ngang (đây cũng là các biến tối 
ưu hóa). 
5. Ví dụ áp dụng 
Thiết kế hợp lý tiết diện dàn thép (hình 1) với các tham số đầu vào cho ở bảng 1: 
P1 P1
P2
a a a a
1 5
2
4
6
3
Yc
t
t
c
a. Sơ đồ kết cấu dàn b. Mặt cắt tiết diện thanh dàn đại diện 
Hình 1. Kết cấu dàn thép 
Kết thúc 
Xác định nội lực và chuyển vị để tìm thanh nén, 
thanh kéo 
Tìm nội lực 
thanh chịu nén 
Tìm nội lực 
thanh chịu kéo Tìm chuyển vị tại J 
Xác định độ tin cậy theo các điều kiện: Bền, ổn 
định và độ võng 
Phân tích độ nhạy của độ tin cậy theo các điều kiện: Bền, ổn định và 
độ võng, lựa chọn tham số thiết kế tối ưu 
Lựa chọn khoảng biến thiên của biến tối ưu, rời rạc hóa và tổ hợp 
các phương án khả dĩ 
Tính toán kỳ vọng giá thành của từng 
phương án thiết kế 
Tính độ tin cậy theo tần suất xuất hiện của 
phương án tổ hợp 
Hồi quy kỳ vọng giá thành và tần suất độ tin cậy 
(Ps,Q) 
Tìm vị trí [P] và đường hồi quy, xác định lại miền 
biến thiên của biến tối ưu 
Chuẩn bị số liệu 
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 4/2014 13 
Bảng 1. Bảng tập hợp số liệu đầu vào của kết cấu dàn 
STT Tham số thiết kế Ký hiệu Độ lớn Đơn vị Độ lệch chuẩn 
1 Mô đun đàn hồi E 2,1.106 daN/cm2 1,05.105 
2 Cường độ tính toán f 2100 daN/cm2 105 
3 Tải trọng tập trung 1 P1 40.000 daN 8000 
4 Tải trọng tập trung 2 P2 5000 daN 1000 
5 Kích thước đốt dàn a 200 cm 0,4 
6 Bề rộng cánh tiết diện t 20 cm - 
7 Chiều dày tiết diện  1,5 cm - 
Bảng 2. Kết quả phân tích độ nhạy của độ tin cậy các tham số thiết kế 
 x bs iP x / crs iP x / bus iP x / s iP x
 / 
t 1,30 1,45 1,36 2,05 
 1,43 2,40 2,12 2,34 
E - - - - 
f - - - - 
P1 - - - - 
P2 - - - - 
a - - - - 
Tập hợp giá trị biến thiên của khoảng thiết kế  ix
được tập hợp ở bảng 3. 
Bảng 3. Bảng biến thiên của các tham số thiết kế 
 x Giá trị tính toán Đơn vị tính Độ lệch chuẩn Cận dưới Cận trên 
t - cm - 10 20 
 - cm - 0,50 2,5 
E 2.1E6 daN/cm2 1,05E5 1,995E6 2,205E6 
f 2100 daN/cm2 105 1995 2205 
P1 40.000 daN 8.000 32.000 48.000 
P2 5000 daN 1000 4000 6000 
a 200 cm 0,4 199,6 200,4 
Rời rạc hóa các biến thiết kế tất định với khoảng cách đều. Kết quả được thể hiện trong bảng 4, tổ hợp các 
giá trị rời rạc này (gọi là TH1) với số điểm rời rạc là 5 ta có: 5x5 = 25 (TH1). 
Bảng 4. Bảng giá trị rời rạc của các biến tất định 
STT Tên biến Điểm rời rạc Đơn vị Giá trị các điểm rời rạc 
1 t 5 cm 
1 2 3 4 5 610 0 12 0 14 0 16 0 18 0 20 0, ; , ; , ; , ; , ; ,t t t t t t      
2  5 cm 1 2 3 4 5 50 5 0 9 1 3 1 7 2 1 2 5, ; , ; , ; , ; , ; ,            
Rời rạc hóa các biến thiết kế ngẫu nhiên với khoảng cách đều. Kết quả được thể hiện trong bảng 5, tổ hợp 
các giá trị rời rạc này (gọi là TH2) với số điểm rời rạc như bảng 5, ta có: 5x4x5x5x4 = 2000 (TH2). 
Bảng 5. Bảng giá trị rời rạc của biến ngẫu nhiên 
STT Tên biến 
Điểm 
rời rạc Đơn vị Giá trị các điểm rời rạc 
1 f 5 daN/cm
2 1 2 3 4 5 61995 2037 2079 2121 2163 2205; ; ; ; ;f f f f f f      
2 E 4 daN/cm2 1 2 3 4 51 995 6 2 048 6 2 10 6 2 153 6 2 205 6, ; , ; , ; , ; ,E E E E E E E E E E     
3 P1 5 daN 1 2 3 4 5 61 1 1 1 1 13 2 4 3 52 4 3 84 4 4 16 4 4 48 4 4 8 4, ; , ; , ; , ; , ; ,P e P e P e P e P e P e      
4 P2 5 daN 1 2 3 4 5 62 2 2 2 2 24000 4400 4800 5200 5600 6000; ; ; ; ;P P P P P P      
5 a 4 daN/cm 1 2 3 4 4199 6 199 8 200 200 2 200 4, ; , ; ; , ; ,a a a a a     
KẾT CẤU - CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG 
Tạp chí KHCN Xây dựng - số 4/2014 14 
Từ yêu cầu của bài toán thiết kế hợp lý chi phí và 
độ tin cậy phải thỏa mãn sao cho   0 99,sP  . Để chính 
xác nghiệm của bài toán từ điểm M là giao điểm của 
đường hồi quy và đường thẳng   0 99,sP  , lấy bán 
kính 0 003,R ta xác định được tập hợp các điểm 
nằm trong hình tròn tâm M bán kính R là tập các 
phương án thiết kế cho ta giá trị tin cậy trong khoảng 
     s s sP R P P R    . Tập hợp các phương án thiết 
kế chính là khoảng thu gọn của miền biến thiên các 
tham số thiết kế tối ưu. 
Bảng 6. Các phương án thỏa mãn điều kiện tối ưu 
STT Phương án thiết kế Tần suất độ tin cậy Giá thành phương án (đồng) 
8  3 2 2,t TH  0,9900551 11.683.940 
19  4 4 2,t TH  0,9942299 11.044.771 
23  3 5 2,t TH  0,9911825 9.576.617 
Từ kết quả bảng 6, ta thấy phương án thiết kế đã 
được thu hẹp giá trị của phương án tiến hành chia 
nhỏ khoảng giá trị vừa tìm được ta sẽ tìm được 
phương án tối ưu thỏa mãn điều kiện yêu cầu của bài 
toán. 
6. Kết luận 
Tìm phương án thiết kế hợp lý là mục tiêu quan 
trọng nhất hướng tới của các kỹ sư, nhà quản lý xây 
dựng. Trong bài báo này tác giả nêu ra một phương 
án lựa chọn tiết diện hợp lý thanh dàn có xét đến giá 
trị độ tin cậy cho phép ban đầu. 
Trong bài báo này tác giả xét độ tin cậy của các 
yếu tố theo phương pháp tần suất xuất hiện sự kiện là 
một phương pháp được xem là tổng quát khi áp dụng 
bài toán độ tin cậy vào kết cấu công trình. 
Giá thành kết cấu được tác giả tính toán dựa 
vào đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành cũng là một 
điểm mới hơn trong các bài toán thiết kế tối ưu trước 
đây. 
Lời cám ơn: Tác giả xin chân thành cám ơn 
GS.TS Nguyễn Văn Phó – Trường Đại học Xây dựng 
đã có những gợi ý và đóng góp quý báu cho bài viết 
này. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. LÊ XUÂN HUỲNH. Tính toán kết cấu theo lý thuyết tối ưu. 
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2006. 
2. NGUYỄN VĂN HẠP, NGUYỄN QUÝ HỶ, NGUYỄN 
CÔNG THỦY. Cơ sở phương pháp tính. Tập II. NXB 
Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1970. 
3. NGUYỄN VĂN PHÓ, NGUYỄN XUÂN AN. Phương 
pháp Monte – Carlo cải tiến và tính toán công trình. Tạp 
chí kết cấu và công nghệ xây dựng, số 12/2013. pp. 29-
38, 2013. 
4. NGUYỄN VĂN PHÓ, LÊ NGỌC THẠCH, NGUYỄN 
TRỌNG HÀ. Một phương pháp lựa chọn phương án 
thiết kế hợp lý kết cấu tối ưu về kinh phí, có độ tin cậy 
cho trước. Tuyển tập Hội nghị cơ học vật rắn biến dạng 
lần thứ 9, Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11/2013. 
5. LỀU THỌ TRÌNH. Cơ học kết cấu 1 và 2. Nhà xuất bản 
khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2006. 
6. IA.M. ERMOLEV. Methods of Stochastic programming. 
HauKa - Moscow (in Russian), 1976. 
7. U.I. ZANVIN. Nonlinear programming. Moscow (in 
Russian), 1973. 
8. ANDZEJ S. NOWALK, KENVINR. Collins. Reliability of 
Structures. Mc Grow. Hill, 2000. 
Ngày nhận bài sửa: 3/11/2014.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 nguyentrongha_4_2014_41.pdf nguyentrongha_4_2014_41.pdf