Một số chỉ tiêu đánh giá liên quan đến thực trạng Tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

Trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật trong những năm qua đã đặt ra những yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý mà trong đó TCKT là một công cụ quan trọng. Thông qua việc nghiên cứu các kiến thức đã được trang bị ở Nhà trường và thực tế tìm hiểu tại Phòng kế toán Công ty xây lắp 524. Em đã hiểu thêm nhiều điều mới mẻ, sâu sắc về vai trò của công tác TCKT đối với việc quản lý kinh tế nói chung và đối với việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nói riêng. Nó là nguồn thông tin, nguồn số liệu đáng tin cậy nhất để người chủ doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn nhất trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

doc72 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số chỉ tiêu đánh giá liên quan đến thực trạng Tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thanh toán với ngươì mua, người bán. Cuối tháng khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư các tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán được dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. Trích :Chứng từ ghi sổ Tổng công ty Thành An Công ty xây lắp 524 Chứng từ ghi sổ Số........... Trích yếu TK nợ TKcó Số tiền Mua chịu vật tư 152 1331 331 331 44.175.280 4.417.528 Ngày ...tháng...năm2002 Trưởng phòng tài chính Người lập (ký , họ tên) (ký , họ tên) Tổng công ty Thành An Công ty Xây Lắp 524 chứng từ ghi sổ Số: 423 Trích yếu TK nợ TK có Số tiền Các A chuyển KPXDựng 111 131 50.000.000 50.000.000 Ngày .4.tháng.10..năm2002 Trưởng phòng tài chính Người lập (ký , họ tên) (ký , họ tên) Trích: Sổ Cái TK 131 – phải thu của khách hàng Qúy 4/2002 Đơn vị tính ; 1000đ NT GS Chứng từ Ghi sổ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/10 31/10 29/12 29/12 423 425 535 539 4/10 8/10 29/12 29/12 Số dư đầu kỳ Thu khối lượng Thu khối lượng CT Viện quân y 110 Ct N1-Kẻ gỗ Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 111 111 511 511 16.512.419 441.255 4.394.981 37.108.455 36.289.654 50.000 593.590 17.331.219 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 5. Kế toán lao động tiền lương a) Tài khoản sử dụng : TK 334: Phải trả công nhân viên TK 3382: Kinh phí công đoàn Tk 3383: Bảo hiểm xã hội TK 3384: Bảo hiểm y tế Chứng từ sử dụng: Chứng từ hạch toán cơ cấu lao động: Danh sách cán bộ công nhân viên chức , danh sách cán bộ được điều chỉnh lương, Bảng thanh toán khám chữa bệnh, Báo cáo tổng hợp thuốc. Chứng từ hạch toán thời gian lao động:Bảng chấm công Chứng từ thanh toán với người lao động: Bảng thanh toán tiền lương và bảo hiểm xã hội, giấy thanh toán tiền tạm ứng. Luân chuyển chứng từ Hàng ngày kế toán các xí nghiệp kiểm tra và phản ánh kết quả lao động vào các chứng từ như Bảng chấm công, Biên bản bàn giao công việc. Căn cứ vào các chứng từ này, cuối tháng kế toán xí nghiệp sẽ tổng hợp lại và lập bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Các bảng này sẽ được gửi về phòng tài chính kế toán. Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội sẽ lập các bảng kê tổng hợp làm cơ sở cho việc thanh toán với công nhân viên, cho việc ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết. d) Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các tài khoản 334, 3382, 3383, 3384 được chi tiết cho từng xí nghiệp, từng công trình xây lắp. Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các TK 334, 338. Quy trình ghi chép sổ sách: Hàng ngày, kế toán tiền lương dựa vào chứng từ gốc về tiền lương và các bảng phân bổ tiền lương và BHXH để lập Chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được lập định kỳ, cuối tuần. Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái TK 334,338. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lạp Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết các TK 334,3382,3383,3384 Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của các TK trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập cân đối số phát sinh. Từ số liệu trên các sổ chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lạp các Báo Cáo Tài Chính . 6. Kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn - chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất và các đối tượng tính giá. Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ đã hoàn thành. Để tiến hành tập hợp chi phí sản xuất Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và phân ra thành các loại chi phí : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sản xuất chung Tài khoản sử dụng: - TK 621 : Chi phí NVLTT. - TK 622 : Chi phí NCTT. - TK 623 : Chi phí sử dụng MTC - TK 627 : Chi phí SXC - TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - TK 632 : Giá vốn hàng bán - TK 511,512 : Doanh thu trong kỳ - TK 421 : Lợi nhuận trong kỳ b) Chứng từ: * Bảng phân bổ tiền lương và BHXH * Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ * Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ * Bảng kê tổng hợp chứng từ chi phí khác c) Sổ chi tiết: Sổ chi tiết chi phí SX –KD được mở cho các TK 621, 622, 623, 627, 641,642,154, 511. Các sổ này được chi tiết cho từng công trình, từng hạng mục công trình. d) Sổ tổng hợp: Sổ tổng hợp bao gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ cái các tài khoản 621, 622, 623, 627, 641, 642, 511, 911 e) Đối tượng hạch toán chi phí: Từng công trình, hạng mục công trình f) Quy trình ghi chép sổ sách  Chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ Chứng từ ghi sổ Sổ cáiTK 621,622,623,627,154,511,911 Bảng cân đối số phát sinh Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết CPSXKD Bảng tính gía thành và các bảng tổng hợp chi tiết CPSXKD Báo Cáo Tài Chính Hàng ngày, dựa vào các chứng từ gốc về chi phí và các bảng phân bổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ.Chứng từ ghi sổ được lập định kỳ, cuối tuần. Căn cứ vào các Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ Cái TK 621,622,623,627,154,511,512,911. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lạp Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ chi tiết CPSXKD, sổ chi tiết CPSXKD được lập cho từng tài khoản 621,622,623,627,154,511. Cuối tháng phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ số liệu trên các sổ chi tiết CPSXKD lập Bảng tinh giá thành và các Bảng tổng hợp chi tiết CPSXKD. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết CPSXKD được dùng để lập các Báo Cáo Tài Chính. Trích :Chứng từ ghi sổ Tổng công ty Thành An Công ty xây lắp 524 Chứng từ ghi sổ Số: Trích yếu TKNợ TK Có Số tiền Xuất NVLC cho công trình Z1 621 1521 12.000.000 12.000.000 Ngày ...tháng ...năm2002 Trưởngphòng tài chính Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Trích: Sổ Cái TK622 Quý 4/2002 Đơn vị: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 29/12 29/12 601 602 29/12 29/12 Số dư đầu quý Trích lương quý 3 Kết chuyển lương quý3 Cộng số phát sinh Số dư cuối quý 334 154 2.270.475 2.270.475 2.270.475 2.270.475 Trích: Sổ cái TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Quý 4/2002 Đơn vị: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 521 563 564 565 571 574 575 576 577 579 580 582 583 586 606 607 608 611 612 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Nhập kho vật tư Xuất vật tư cho các CT CT nhà làm việc E250 CT nhà làm việc E218 CT AIDS CT Nam Nghệ An CT N1-kẻ gỗ CT kênh Bảo Sơn CTZ1 Gạch chỉ CT lữ 147 CT 703 CT103 CTA3 CTB1 CTB3 CTA6 KC chi phí vật tư CT Kết chuyển chi phí quý 3 Cộng phát sinh Số dư cuối quý 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 152 14.966.289 2.328 79.574 2.993.803 3.482.867 12.142 45.701 36.488 13.909 3.874.108 717.358 11.145 80.915 188.500 29.767 199.189 26.734.084 135.093 26.515.904 83.087 26.734.084 Trích: Sổ cái TK 623 - chi phí sử dụng máy thi công Quý 4/2002 Đơn vị tính : 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 ... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 471 472 481 511 ... 548 550 551 552 553 571 572 608 29/12 29/12 29/12 29/12 .... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Trả CT nhà Lữ 614 Thanh toán vận chuyển Xuất vật tư cho máy CT quân khu 2 ... CT 703 Chi phí xí nghiệp 4 CT đường HCM CT 433 công ty 128 CT triền tàu X46 CT đường nước 602 Trích khấu hao Kết chuyển CP quý 3 Cộng phát sinh Số dư cuối quý 112 331 152 111 ... 111 111 111 111 111 111 214 154 15.440 380 273.553 329.560 ... 300.918 861.114 306.960 135.604 1.211.616 41.585 57.949 5.201.321 5.201.321 5.201.321 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Trích: sổ cái TK 627 - Chi phí sẩn xuất chung Quý 4/2002 Đơn vị tính: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 ... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 417 444 506 519 531 563 ... 579 580 584 586 596 605 607 608 611 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 ... 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Sửa chữa máy CP bấc thấm CP bấc thấm Chi thuê cần cẩu Thuê máy Thuê khác ... CT cảng sát biển CT đường nước 602 CT Nam nghệ an Ct quân khu 2 CT AISD Trích khấu hao CP đầu tư XDCB Trích BHXH Kết chuyển CP quý 4 Cộng phát sinh Số dư cuối quý 331 331 331 111 111 111 ... 111 111 111 111 111 214 111 338 154 1.114 1.000 700 16.925 31.001 14.697 650 2.927 3.176 443 188.402 544.384 791 607 3000 544.384 544.384 Trích: Sổ Cái TK 154 - Chi phí SXKD dở dang Quý 4/2002 Đơn vị tính: 1000 đồng NT Ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số Tiền Số Ngày Nợ Có 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 611 612 613 614 621 29/12 29/12 29/12 29/12 29/12 Số dư đầu quý Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển CP quý 4 Kết chuyển Z sang vốn Cộng phát sinh Số dư cuối quý 621 622 623 627 632 13.847.373 26.515.904 2.248.475 5.201.321 501.370 34.467.070 4.357.996 45.500.720 45.500.720 Ngày...tháng...năm 2002 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) V. Kế toán Báo Cáo Tài Chính Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu cũng như tình hhình tài chính, kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ nhằm cung cấp các thông tincho việc đề ra các quyết định của giám đốc và những người quan tâm khi sử dụng. Các báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: + Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 - DN + Bảng báo cáo kết quả hoạt động SXKD Mẫu số B02 - DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 - DN + Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B04 - DN Ngoài ra, Công ty còn lập các báo cáo chi tiết các tài khoản công nợ phải thu, phải trả, báo cáo chi tiết tổng hợp chi phí sản xuất tính giá thành công trình, báo cáo chi tiết hàng tồn kho, chi tiết tăng giảm TSCĐ… Cơ sở để lập các loại báo cáo trên là số liệu từ những báo cáo của kỳ trước, số liệu trên sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết các tài khoản có liên quan. 1. Kế toán Bảng câ đối kế toán Nội dung báo cáo Báo cáo này phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn tại một thời điểm(đầu năm, cuối năm) của Công ty Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán Khi lập Bảng cân đối kế toán sử dụng các nguồn số liệu sau : - Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước - Sổ cái các tài khoản tổng hợp và các tài khoản phân tích - Các sổ chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết Cách lập Bảng cân đối kế toán Cột ‘Số đầu năm’ căn cứ vào số liệu ở cột ‘số cuối năm’ trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước để ghi. Cột ‘số cuối năm’ căn cứ vào số liệu ở Bảng cân đối kế toán các tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết năm nay. Phần I : Tài sản A.TSLĐ và ĐTNH Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị của TSLĐ và ĐTNH của công ty. Chỉ tiêu TSCĐ được tính bằng cách tổng cộng các chỉ tiêu từ I đến IV(I+II+II+IV+...) I. Tiền : phản ánh toàn bộ các khoản tiền. Số liệu ghi vào phần này căn cứ vào số dư Nợ cuối kỳ của các TK 111,112,113,... II.Các khoản phải thu : Là những khoản mà công ty thực sự có khả năng thu được. Được tính bằng lấy tổng số các khoản phải thu trừ đi dự phòng phải thu khó đòi (II=1+2+...+5-6). Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu từ 1 đến 5 tương ứng theo thứ tự là số dư cuối kỳ chi tiết của các TK 131,331,136,133, còn chỉ tiêu 6 số dư cuối kỳ của TK 139. III. Hàng tồn kho : (III=1+2+...+7-8). Các chỉ tiêu từ 1 đến 7 được căn cứ vào số dư cuối kỳ của các TK tương ứng 151,152,153,154,155,156,157 và chỉ tiêu 8 căn cứ số dư TK159. IV. Tài sản lưu động khác (IV=1+2+...+5) : Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu trên là số dư Nợ cuối kỳ của các TK 141,1421,1422,138,1381,144. B.TSCĐ và ĐTDH I. TSCĐ(I=1+2) : Phản ánh tổng giá trị còn lại của toàn TSCĐ. Số liệu ghi vào các chỉ tiêu ở phần nguyên giá là số dư nợ cuối kỳ của các TK tương ứng. II. Các khoản đầu tư Tài chính dài hạn (II=1+2) : Phản ánh giá trị thực của các khoản đầu tư dài hạn. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu tương ứng với số dư Nợ của các tài khoản tương ứng. III. Chi phí XDCB : Phản ánh bộ phận giá trị TSCĐ đang mua sắm, XD dở dang chưa hoàn thành hoặc hoàn thành nhung chưa bàn giao. Số liệu phản ánh vào các chỉ tiêu này là số dư cuối kỳ của Tk 241. Tổng cộng tài sản : Phản ánh tổng giá trị thuần của toàn bộ tài sản của Công ty (=A+B) Phần II :Nguồn vốn A.Nợ phải trả (A=I+II=III) : Phản ánh các khoản trách nhiệm của Công ty với chủ nợ. I. Nợ ngắn hạn (I+1+2+...+8) : Số liệu để ghi vào các chỉ têu từ 1 đến 7 là số dư Có cuối kỳ của các TK tương ứng và chỉ tiêu 8 là số dư Có của TK 3381+dư Có TK 136,138,141. II. Nợ dài hạn (II=1+2) : Số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên là số dư Có các TK 341,342. III. Nợ khác(III=1+2+3) : Số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên là số dư Có các TK335,3381,334. B.nguồn vốn chủ sở hữu : (B=I+II) : Phản ánh các khoản vốn do chủ sở hữu đầu tư ban đầu và bổ sung trong quá trình kinh doanh. I. Nguồn vốn quỹ : Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu là số dư Có của các TK tương ứng. II. Nguồn kinh phí : Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu căn cứ vào số dư Có cuối kỳ các Tk liên quan. Tổng cộng nguồn vốn : Phản ánh tổng số nguồn hình thành của tài sản (A+B) Mẫu số B01 - DN Ban hành theo quyết định số 16/2000/QĐ-BTC Ngày 25/10/2000 của Bộ Trưởng BTC Bảng cân đối kế toán Đến ngày 31/12/2002 Đơn vị tính: 1000 đồng STT Tài Sản Mã số Số đầu năm Số cuối kỳ 1 2 3 4 5 A. I. 1. 2. 3. II 1. 2. 3. III. 1. 2. 3. 4. 5. 6. IV 1 2 3 4 5 6 7 8 V 1 2 3 4 5 VI 1 2 B I 1 2 3 II 1 2 3 III IV Tài sản lưu động và ĐT ngắn hạn Tiền Tiền mặt tại quỹ Tiền gửi ngân hàng Tiền đang chuyển Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ĐT chứng khoán ngắn hạn ĐT ngắn hạn khác Dự phòng giảm giá ĐTNH Các khoản phải thu Phải thu của khách hàng Trả trước cho người bán Thuế GTGT được khấu trừ Phải thu nội bộ - Đơn vị trực thuộc - Phai thu noi bo khac Cac khoan phai thu khac Dự phòng các khoản phải thu khó đòi Hàng tồn kho Hàng mua đang đi đường Nguyên liệu, vật liệu tồn kho Công cụ dụng cụ trong kho Chi phí SXKD dở dang Thành phẩm tồn kho Hàng hoá tồn kho Hàng gửi đi bán Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tài sản lưu động khác Tạm ứng Chi phí trả trước Chi phí chờ kết chuyển Tài sản thiếu chờ xử lý Các khoản TC, ký quỹ, ký cược NH Chi sự nghiệp Chi sự nghiệp năm trước Chi sự nghiệp năm nay Tài sản cố định và ĐTdài hạn Tài sản cố định TSCĐ hữu hình Nguyên giá Giá trị khấu hao luỹ kế TSCĐ thuê tài chính Nguyên giá Giá trị khấu hao luỹ kế Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Gia tri hao mòn luỹ kế Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư chứng khoán dài hạn Góp vốn liên doanh Đầu tư dài hạn khác Chi phí XDCB dở dang Các khoản ký quỹ , ký cược dài hạn Tổng tài sản 100 110 111 112 113 120 121 128 129 130 131 132 133 134 135 136 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 149 150 151 152 153 154 155 160 161 162 200 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 229 230 240 250 112.856.114.283 8.534.714.015 794.208.656 7.560.505.359 56.527.974.601 41.930.510.485 164.924.401 571.645.295 13.960.894.420 41.944.699.084 155.005.307 24.691.769 41.620.371.783 144.630.225 5.815.680.050 1.304.630.380 4.359.449.670 151.600.000 33.046.533 10.606.208.001 10.405.572.831 9.542.358.748 12.198.449.714 (9.656.090.966) 863.214.083 971.299.483 (108.085.400) 200.635.170 123.462.322.284 144.481.724.222 5.499.687.602 1.295.968.643 4.203.718.959 83.484.050.200 55.498.231.570 164.924.401 17.925.193.595 1.062.261.928 16.862.931.667 9.908.560.665 (12.860.031) 49.015.157.541 180.358.857 47.583.769 48.642.584.690 144.630.225 6.427.442.681 2.005.561.453 4.410.881.228 11.000.000 55.386.198 12.142.469.926 11.628.424.352 10.819.069.269 22.840.603.265 (12.021.533.99) 809.355.083 971.299.483 (161.944.400) 514.045.574 156.624.194.148 Nguồn Vốn mã số Số đầu năm Số cuối kỳ A. I. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. II. 1. 2. III. 1. 2. 3. B. I. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. II. 1. 2. 3. 4. 5. Nợ phải trả Nợ ngắn hạn Vay ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Phải trả công nhân viên Phải trả cho các đơn vị nội bộ Các khoản phải trả phải nộp khác Nợ dài hạn Vay dài hạn Nợ dài hạn khác Nợ khác Chi phí phải trả Tài sản thừa chờ xử lý Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn quỹ Nguồn vốn kinh doanh Chênh lệch đánh giá lại TS Chênh lệch tỷ giá Quỹ đầu tư phát triển Quỹ dự phòng tài chính Lãi chưa phân phối Nguồn vốn đầu tư XDCB Nguồn kinh phí Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm Quỹ khen thưởng phúc lợi Quỹ quản lý cấp trên Nguồn kinh phí sự nghiệp -Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước -Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 300 310 311 312 313 314 315 316 317 318 320 321 322 330 331 332 333 400 410 411 412 413 414 415 416 417 420 421 422 423 424 425 426 427 115.019.353.426 111.011.146.301 60.496.524.950 7.767.668.440 32.072.256.671 953.398.360 456.868.015 3.657.290.638 5.607.139.227 4.003.207.194 4.003.027.194 4.999.931 4.999.931 8.442.968.858 8.039.418.760 6.378.476.419 1.143.396.390 517.545.951 4033.550.098 242.310.805 161.239.293 145.833.973.671 141.704.037.492 59.560.678.681 15.467.664.970 39.011.868.970 1.410.983.644 839.277.913 21.135.238.850 4.332.374.464 4.127.438.694 4.127.438.694 2.497.485 2.497.485 10.790.220.477 10.299.338.892 9.484.373.228 242.935.276 572.030.388 490.881.585 320.451.873 170.429.712 Tổng nguồn vốn 430 123.462.322.284 156.624.194.148 Ngày tháng năm 2002 Lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) 2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. a.Nội dung báo cáo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tóm lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của công ty trong một thời kỳ nhất định . Cơ sở lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - dựa vào các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước Các sổ chi tiết các tài khoản liên quan, số dư các tài khoản liên quan. Phương pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . Phần I: Lãi lỗ: Cột năm trước: Căn cứ vào cột kỳ này của báo cáo năm trước. Cột “luỹ kế từ đầu năm” : Căn cứ cào số liệu của cùng cột này trên báo cáo kỳ trước +số liệu ở cột kỳ này của báo cáo kỳ này. Cột “kỳ này” từng chỉ tiêu được lập như sau: 1.Tổng doanh thu:Số liệu ghi căn cứ vào tổng số phát sinh Có trong kỳ của các TK511,512. 2. Các khoản giảm trừ: Phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bao gồm: + Chiết khấu: Số liệu căn cứ vào số phát sinh Có (Nợ) của TK 521 trong kỳ. + Giảm giá: Số liệu căn cứ vào số phát sinh Có(Nợ) của TK 532 + Hàng bán bị trả lại: Số liệu dựa vào phát sinh Nợ(Có) của TK 531 +Thuế TTĐB, thuế XKphải nộp : Số liệu dựa vào số phát sinh Có của các tiểu khoản 3332,3333. 3. Doanh thu thuần: (=Tổng DT- các khoản giảm trừ ). 4.Giá vốn hàng bán: Số liệu dựa vào bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ TK911. 5. lợi tức gộp: (=DT thuần - Giá vốn hàng bán ). 6. Chi phí bán hàng: Số liệu dựa vào phần phát sinh Có của TK 641 , 1422 đối ứng với bên Nợ TK 911. 7. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Số liệu dựa vào phát sinh Có TK 642 và 1422 đối ứng với bên Nơ TK 911 8. Lợi Tức từ hoạt động kinh doanh: (= Lợi tức gộp -( CPBH+CPQLDN)). 9. Lợi tức từ hoạt động tài chính: (=Thu nhập hoạt động tài chính -Chi phí họt động tài chính). 10. Lợi tức bất thường: Là phần chênh lệch giữa các khoả n thu nhập bất thường với chi phí bất thường. 11. Tổng lợi nhuận trước thuế : (=Lợi tưc từ hoạt động kinh doanh +Lợi tưc từ hoạt động tài chính + Lợi tưc từ hoạt động bất thường). 12.Thuế TNDN: Phản ánh số thuế TN mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế. Số liệu căn cứ vào phần phát sinh Có TK 333 đối ứng với bên Nợ TK 421. 13. Lợi tức sau thuế: Là phần còn lại của lợi nhuận kinh doanh sau khi nộp thuế TNDN (=Tổng lợi tức trước thuế - Thuế TNDN). Phần Ii:Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước * Cột “số còn phải nộp ĐK” Căn cứ vào số còn phải nộp CK trên báo cáo kỳ trước. * Cột “luỹ kế từ đầu năm” - Số phải nộp: Căn cứ vào cột này trên báo cáo kỳ trước +số liệu ở cột “số phải nộp” ở báo áo kỳ này. - Số đã nộp : * Cột “số còn phải nộp”: (=Số còn phải nộp ĐK+Số phải nộp trông kỳ -Số đã nộp trong kỳ ). Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, miễn giảm. I. Thuế GTGT được khấu trừ: 1.Thuế GTGTcồn được khấu trừ , hoàn lại ĐK: Số liệu căn cứ vào dư Nợ đầu kỳ TK 133 hay số liệu trên báo cáo kỳ trước. 2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh: Căn cứ vào phát sinh Nợ TK 133trong kỳ báo cáo. 3. số thuế GTGT đã được khấu trừ, đã hoàn lại: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh Có TK 133trong kỳ báo cáo 4.Số thuế còn được khấu trừ, hoàn lại CK: Số liệu dựa vào dư Nợ CK của TK 133. II. Thuế GTGT được hoàn lại 1.Thuế GTGT được hoàn lại ĐK: Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại hay dựa vào số liệu trên chỉ tiêu báo cáo kỳ trước. 2. Số thuế GTGT được hoàn lại: Số liệu dựa vào thông báo của cơ quan thuế hoặc sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại. 3. Số thuế GTGT đã hoàn lại: Số liệu dựa vào sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại hoặc sổ kế toán chi tiết TK 133 đối ứng bên Nợ TK 111,112. 4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại CK: Số liệu có thể dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được hoàn lại . III. Thuế GTGT được miễn giảm 1.Số thuế GTGT được miễn giảm ĐK:Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm hoặc số liệu báo cáo này kỳ trước ở chỉ tiêu 4 (MS 33) 2.Số thuế GTGT được miễn giảm: Số liệu dựa vào số thuế GTGT được miễn giảm. 3. Số Thuế GTGT đã được được miễn giảm:Số liệu dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm hay dựa vào số phát sinh Nợ TK3331 đối ứng bên Có TK 721 hoặc số phát sinh Nợ TK111,112,... đối ứng bên Có TK 721 4. Số thuế GTGT còn được miễn giảm CK: Số liệu ghi trên chỉ tiêu này dựa vào sổ kế toán chi tiết thuế GTGT được miễn giảm hay (MS33=30+31-32). Mẫu số B01 - DN Ban hành theo quyết định số 16/2000/QĐ-BTC Ngày 25/10/2000 của Bộ Trưởng BTC Báo cáo kết quả hoạt động kinh koanh Năm 2002 Phần I: Lãi, lỗ: Chỉ tiêu Mã số Kỳ trước Kỳ này Luỹ kế từ đầu năm Tổng doanh thu Trong đó: - DT hàng XK - DT hàng QP Các khoản giảm trừ : + Chiết khấu + Giảm giá + Hàng bán bị trả lại + Thuế TTĐB, XK phải nộp 1.DT thuần (01-03) 2.Giá vốn hàng bán 3. Lãi gộp (10-11) 4.Chi phí bán hàng 5.Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.LN từ hoạt động kinh doanh 7.TN hoạt động TC 8.CP hoạt động TC 9.LN thuần từ hoạt động TC 10.TN hoạt động BT 11.CP hoạt động BT 12.LN từ hoạt động BT(41-42) 13.Tổng LN trước thuế(30+40+50 14.Thuế TNDN 15. LN sau thuế (60-70) 01 02 03 04 05 06 07 10 11 20 21 22 30 31 32 40 41 42 50 60 70 80 135.963.089.967 135.963.089.967 124.202.974.735 11.760.115.232 4.811.236.822 6.948.878.410 46.866.218 4.683.504.027 (4.636.637.809) 2.312.240.601 739.916.992 1.572.323.609 PHầN ii: TìNH HìNH THựC HIệN NGHĩA Vụ VớI NHà NƯớc 2002 TT Chỉ tiêu MS Số còn phải Luỹ kế từ đầu năm Số còn phải nộp ĐK Số phải nộp Số đã nộp nộp CK I. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. II. 1. 2. 3. 4. Thuế Thuế GTGT hàng nội địa Thuế GTGT hàng NK Thuế TTĐB Thuế XNK Thuế TNDN Trong đó: - NSNN - NSQP Thuế trên vốn Thuế tài nguyên Thuế nhà đất Thuế thuê đất Các loại thuế khác Các khoản phải nộp khác Nộp BHXH Nộp BHYT Nộp KH cơ bản Nộp quỹ đầu tư tập trung Tổng cộng 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 30 031 032 033 034 40 953.398.360 11.874.482 664.259.187 664.259.187 204.206.134 1.715.000 71.343.557 953.398.360 1.985.322.173 1.305.263.074 739.916.992 739.916.992 (68.951.500) 9.093.607 887.008.008 610.429.573 91.564.435 73.000.000 112.014.000 2.873.330.181 1.527.736.889 1.047.299.725 4.000.000 80.437.164 700.000.000 500.000.000 80.000.000 70.000.000 50.000.000 2.227.736.889 1.410.983.644 269.837.831 1.004.176.179 1.004.176.179 135.254.634 1.715.000 187.008.008 110.429.573 11.564.435 3.000.000 62.014.000 1.597.991.652 Tổng số thuế phải nộp năm trước chuyển sang năm : 953.398.360 Trong đó thuế TNDN : 664.259.187 Phần III: Thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT được hoàn lại, thuế GTGT được miễn giảm, thuế GTGT hàng hoá nội địa 2002. Chỉ tiêu MS Số tiền Kỳ này Luỹ kế I. Thuế GTGT được khấu trừ Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại ĐK Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh Số thuế GTGT đã được khấu trừ, được hoàn lại Trong đó: a) Số thuế GTGT đã được khấu trừ b) Số thuế GTGT đã hoàn lại c) Số thhuế GTGT trả lại giảm giá d) Số thuế GTGT không được khấu trừ Số thuế GTGT còn được khấu trừ, hoàn lại CK II. Số thuế GTGT được hoàn lại Số thuế GTGT được hoàn lại ĐK Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh Số thuế GTGT đã hoàn lại Số thuế GTGT còn được hoàn lại CK III. Số thuế GTGT được miễn giảm Số thuế GTGT còn dược giảm ĐK Số thuế GTGT được giảm phát sịnh Số thuế GTGT đã được giảm Số thuế GTGT còn được giảm CK IV. Số thuế GTGT hàng bán nội địa Số thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp ĐK Số thuế GTGT đầu ra phát sinh Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ Số thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp Số thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào NSNN Số thuế GTGT hàng nội địa còn phải nộp CK 09 10 11 12 13 14 15 16 17 19 20 21 22 23 29 30 31 32 33 39 40 41 42 43 44 45 46 571.645.295 5.635.639.667 6.207.284.962 5.630.255.054 577.029.908 577.029.908 577.029.908 11.874.482 6.935.518.128 5.630.255.254 1.047.299.725 269.837.631 5.635.639.667 6.207.284.962 6.935.518.128 5.630.255.254 3. Thuyết minh Báo Cáo Tài Chính năm 2002 Thuyết minh Báo Cáo Tài Chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế- tài chính chưa được thể hiện trên các Báo Cáo Tài Chính ở trên. Bảng thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của công ty trong năm báo cáo được xác định. Thuyết minh Báo Cáo Tài Chính đựoc lập căn cứ vào: Các sổ kế toán kỳ báo cáo Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo ( Mẫu B01- DN ) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhkỳ báo cáo ( Mẫu B02- DN ) Thuyết minh Báo Cáo Tài Chính kỳ trước ( Mẫu B04- DN ) Tổng công ty xây dựng thành an Công ty xây lắp 524 Thuyết minh báo cáo tài chính Năm 2002 1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp Hình thức sở hữu vốn: Nhà nước Lĩnh vực kinh doanh: Xây lắp, kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu. Tổng số công nhân viên: Trong đó: Nhân viên quản lý: 2. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: 2.1. Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1/2002 kết thúc 30/12/2002 2.2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các dòng tiền khác - Đơn vị tiền tệ sử dụng: ĐVN - Phương pháp chuyển đổi tiền tệ: Theo tỷ giá thực tế 2.3. Phương pháp kế toán TSCĐ - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo giá hiện thời - Phương pháp theo quyết định 166/BTC Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Phương pháp kế toán HTK: - Nguyên tắc đánh giá: theo giá thực tế - Phương pháp xác định giá trị HTK CK: Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng 3. Chi tiết một số chỉ tiêu trong Báo Cáo Tài Chính 3.1. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố: Đơn vị tính : đồng Yếu tố Số tiền 1.Chi phí nguyên liệu, vật liệu 2.Chi phí nhân công 3.chi phí khấu hao TSCĐ 4.Chi phí khác bằng tiền Tổng cộng 97.969.112.783 19.801.773.284 2.025.249.080 9.218.076.413 129.014.211.557 3.2. Tình hình tăng giảm TSCĐ: 3.2. Tình hình tăng giảm TSCĐ : Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Nhà cửa, vật kiến trúc Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải TSCĐ khác Cộng Quyề sử dụng đất Tổng cộng I. Nguyên giá TSCĐ Số dư đầu kỳ Số tăng trong kỳ Trong đó : - Sáp nhập với XN 4 - Xây dựng mới - Mua mới Số giảm trong kỳ Trong đó : - Nhượng bán - Chuyển về TSLĐ - Thanh lý Số dư cuối kỳ Trong đó : - Chưa dử dụng - Đã khấu hao hết - Chờ thanh lý II. Giá trị đã hao mòn Đầu kỳ Tăng trong kỳ Giảm trong kỳ Số cuối kỳ III. Giá trị còn lại Đầu kỳ Cuối kỳ 4.104.937.764 124.686.292 105.581.579 19.104.713 4.229.624.038 1.824.840.939 599.529.506 2.424.370.445 2.280.096.807 1.805.053.593 7.071.459.889 1.833.304.332 279.872.129 1.553.432.203 20.571.900 20.571.900 8.884.192.321 2.205.705.496 619.077.354 11.248.100 2.813.534.750 4.865.754.393 6.070.657.571 7.545.220.663 1.281.046.064 262.619..000 1.018.427.064 8.826.266.727 5.376.151.965 1.048.792.502 6.424.944.467 2.169.068.698 2.401.322.260 467.831.416 423.688.763 268.836.720 154.852.043 900.520.179 249.392.566 109.291.768 358.684.334 227.438.850 541.835.845 19.198.449.714 3.662.725.451 916.909.428 19.104.713 2.726.711.310 20.571.900 20.571.900 900.520.179 9.656.090.966 2.376.691.130 12.032.782.096 9.542.358.748 10.807.821.161 971.299.483 971.299.483 108.085.400 53.859.000 161.944.400 863.214.083 809.355.083 20.169.749.179 3.662.725.451 20.571.900 20.571.900 23.811.902.748 9.764.176.366 2.430.550.130 11.248.100 12.183.478.396 10.405.572.831 11.628.424.352 Ghi chú : Tài sản của đơn vị tăng là do sát nhập với XN Xây Dựng và sửa chữa Môi Trường 3.3. Tình hình thu nhập của Công Nhân Viên : Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Năm trước Năm nay Tổng quỹ lương Tiền thưởng Tổng thu nhập Tiền lương bình quân Thu nhập bình quân 15.873.000.000 450.000.000 15.583.000 904.000.000 935.000.000 13.264.000.000 400.000.000 13.744.000.000 848.000.000 897.000.000 19.842.281.000 506.000.000 20.348.281.000 1.088.000.000 1.116.300.000 4. Một số chỉ tiêu đánh giá liên quan thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của DN : Chỉ tiêu Đơn vị tính Kỳ trước Kỳ này Bố trí cơ cấu Tài sản và cơ cấu nguồn vốn Bố trí Cơ cấu tài sản + TSCĐ/Tổng TS + TSLĐ/Tổng TS Bố trí cơ cấu nguồn vốn + Nợ phải trả /Tổng NV + NVCSH/Tổng NV Khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng thanh toán Nợ Ngắn Hạn Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán Nợ Dài Hạn Tỷ suất sinh lời Tỷ suất lợi nhuận/DT + Tỷ suất LNTT/DT + Tỷ suất LNST/DT Tỷ suất LN/Tổng TS + Tỷ suất LNTT/Tổng TS + Tỷ suất LNST/Tổng TS 3.3. Tỷ suất LNTT/NVCSH % % % % Lần Lần Lần Lần % % % % % 8,59 91.4 93,1 6,9 1,07 1,01 0,76 2,6 1,63 1,21 1,62 1,21 23,5 7,6 92,4 92,8 7,2 1,07 1,02 1,29 2,8 1,7 1,2 1,52 1,04 14,4 5. Đánh giá, nhận xét Nhìn chung các Báo Cáo Tài Chính của công ty xây lắp 524 được lập theo đúng chế độ kế toán và theo Quyết định số 16/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 của Bộ trưởng Bộ tài chính Phần III : Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập I. Đặc điểm tình hình: Năm 2002 Công ty tiếp tục phát huy tinh thần chủ động trong xây dựng và thực hiện kế hoạch SXKD. Các thị trường truyền thống tiếp tục được giữ vững và phát triển, cácđịa bàn mới tiếp tục được mở rộng. Đặc biệt là lĩnh vực hạ tầng cơ sở và thị phần ngoài Quân đội được quan tâm đúng mức theo định hướng kế hoạch. 1. Thuận lợi: - Được sự chỉ đạo thường xuyên của lãnh đạo chỉ huy Binh đoàn 11 cũng như sự giúp đỡ tận tình của các cơ quan cấp trên trong và ngoài quân đội. - Giữ vững và phát huy được sự đoàn kết thống nhất từ trên xuống dưới. Cán bộ, chiến sỹ, CNV trong toàn Công ty luôn hướng tới mục tiêu hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh. - Các mối quan hệ truyền thống được duy trì và phát triển tốt, các mối quan hệ mới được mở rộng. Uy tín của Công ty ngày càng được củng cố và phát triển. - Tính năng động của đội ngũ cán bộ được nâng cao một bước, hiệu quả trong công việc được cải thiện rõ rệt. - Những bài học kinh nghiệm của các năm trước được phân tích và áp dụng có hiệu quả trong kỳ kế hoạch. 2. Khó khăn: - Thủ tục hành chính để triển khai các dự án chậm nên các dợ án tiển khai không theo dự kiến kế hoạch. Các dự án công trình chuyển tiếp do bổ sung vốn 2002 hạn chế nên tốc độ thi công phải kéo dài. Các công trình nhỏ vẫn phải đấu thầu nên mất nhiều thời gian làm thủ tục. - Thực hiện đầu tư tăng năng lực đạt thấp ( không đáng kể), không phát huy được tác dụng đối với việc thực hiện kế hoạch sản xuất. - Khó khăn về vốn của các năm trước được cải thiện đáng kể. Các bên A nợ nhiều, có nhiều công trình đã hoàn thành bàn giao và làm xong hồ sơ gửi bên A đã lâu vẫn chưa có tiền. Các khoản nợ cũ vẫn chưa được giải quyết gây khó khăn rất lớn cho vốn hoạt động SXKD. Vốn lưu động quá ít so với hoạt động sản xuất thực hiện nên phải vay ngân hàng nhiều dẫn đến hiêụ quả kinh tế thấp. - Lực lượng cán bộ vừa thiếu, vừa hạn chế năng lực và chưa đồng bộ vẫn là vấn đề nổi cộm trong vấn đề tăng trưởng SXKD. - Đội ngũ công nhân trong biên chế tuổi đời cao khả năng cơ động thấp, cơ cấu tay nghề thiếu đồng bộ, trong khi đó địa bàn hoạt động của Công ty ngày càng mở rộng nên đã phát huy được vai trò chủ lực đối với kế hoạch SXKD của Công ty . II. Tình hình SXKD: 1. Công tác đấu thầu: Đây là công tác luôn được quan tâm chỉ đạo của chỉ huy Công ty và sự phối hợp của các cơ quan đơn vị. Trong năm qua, Công ty đã tham gia đấu thầu 70 công trình với giá trị là 168,35 tỷ đồng. Số công trình trúng thầu là 40 công trình với giá trị đạt 74,45 tỷ đồng. Số công trình không trúng thầu 23. Số công trình hiện còn đang chờ kết quả là 7 công trình với giá trị là 33,45 tỷ. 2. Công tác quản lý tiền lương: Công ty thực hiện tốt chế dộ trả lương sản phẩm hàng tháng trên cơ sở sản phẩm đã được nghiệm thu ... Kết quả đạt được cụ thể như sau: - Lương trung bình cán bộ CNV: 1.088.000đ/tháng Trong năm đã tuyển thêm lao động hợp đồng bổ sung vào lực lượng kỹ thuật và quản lý của Công ty , cụ thể như sau: Kỹ sư xây dựng: 5 đ/c Cử nhân kinh tế: 1 đ/c Kiến trúc sư: 1 đ/c Kỹ sư cầu đường: 1 đ/c Công tác tài chính-kế toán: 3.1. Ưu điểm của công tác kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung phù hợp với tình hình thực tế của công ty. Bộ máy kế toán được thiết kế nhằm thực hiện chức năng kiểm tra giám sát đầy đủ và chặt chẽ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. Bộ máy kế toán đã thể hiện rõ vai trò quan trọng của mình trong tham mưu cho các nhà quản lý trong việc ra các quyết định kinh tế. Với mô hình tổ chức này, năng lực của kế toán viên được khai thác một cách hiệu quả đồng thời hạn chế việc tiêu hao công sức. Những năm gần đây, công ty luôn chú trọng đến việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho kế toán viên. Công ty thường xuyên tổ chức hoặc cử cán bộ kế toán viên tham dự những lớp tập huấn. Công ty cũng thường xuyên cập nhật các tài liệu nghiệp vụ kế toán, các tài liệu đặc thù của ngành xây dựng để tạo cơ hội cho kế toán viên có điều kiện tiếp thu được chế độ, chính sách của nhà nước, để cán bộ kế toán có thể hiểu biết rõ hơn về đặc điểm của ngành nghề xây dựng. Nhờ đó mà nhận thức của các nhân viên đã được cải thiện một cách rõ rệt. Về tổ chức công tác hạch toán kế toán: Định kỳ thì cứ 2 năm công ty lại được kiểm toán một lần do các kiểm toán viên nội bộ thuộc Tổng công ty Thành An thực hiện. Nhìn chung kết quả của các đợt kiểm toán này cho thấy tình hình tổ chức hạch toán kế toán của công ty xây lắp 524 được thực hiện tốt, công ty luôn phản ánh trung thực và đây đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong 5 năm gần đây công ty luôn khoá sổ và thực hiện các nghĩa vụ tài chính kịp thời, đầy đủ. Hệ thống lựa chọn, phân loại, lưu trữ chứng từ được tổ chức hợp lý, đầy đủ theo đúng quy định của chế độ kế toán. Công ty đã căn cứ vào tình hình thực tế để có thể phân loại các loại như: Chứng từ quỹ, Chứng từ Ngân hàng, Chứng từ thanh toán, chứng từ nguyên vật liệu và chứng từ khác. Hệ thống chứng từ tại công ty được lưu trữ theo đúng chế độ đảm bảo khoa học trong việc truy cập và tìm kiếm thông tin. Hàng tháng, hàng qúy các chứng từ gốc được tập hợp theo từng nhóm, từng chủng loại khác nhau. Chứng từ của 3 năm tài chính liên tiếp được lưu trữ trong các ngăn tài liêu, luôn sẵn sàng cho các cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài chính. Công tác bảo quản chứng từ được giao cho một nhân viên trong phòng tài vụ. Nhân viên này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn trước công ty về tình hình chứng từ . Công ty sử dụng hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết thích hợp với tình hình của công ty với hình thức sổ tờ rời. Với những đặc điểm riêng của công ty xây lắp đặc biệt là số lượng nghiệp vụ thường xuyên là rất lớn, số lượng bút toán điều chỉnh lớn nếu chỉ sử dụng một hình thức sổ quyển thì sẽ rất khó khăn cho công tác hạch toán. 3.2.Hạn chế của bộ máy kế toán Nhìn chung chứng từ luân chuyển trong công ty còn chậm làm ảnh hưởng đến tốc độ của công tác hạch toán kế toán tại doanh nghiệp. Việc chứng từ luân chuyển chậm như trên là do nhiều nguyên nhân Trước hết đó là do trình độ kế toán trong công ty là chưa đồng đều và chưa cao. Khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại các xí nghiệp , các công trình xây lắp, kế toán của các bộ phận này sẽ thực hiện kê khai vào các chứng từ có liên quan. Do trình độ kế toán tại các xí nghiệp này không cao nên việc phản ánh vào các chứng từ các bảng kê tổng hợp thường không đầy đủ, thiếu chính xác. Chính vì vậy chứng từ được lưu chuyển từ các xí nghiệp, các công trình còn chậm dẫn đến nhiều khi công việc hạch toán kế toán ở phòng tài chính-kế toán còn phải chờ việc giao nhận chứng từ từ các đơn vị trên. Quan niệm về công tác kế toán của các cán bộ công nhân viên chức nói chung và cán bộ kế toán nhiều khi còn coi nhẹ, không tập trung vào công tác đẩy mạnh việc đưa chứng từ vào lưu chuyển. Tại các đơn vị phụ thuộc, việc xử lý chứng từ không được ưu tiên giải quyết. Do đặc điểm của công ty là doanh nghiệp xây lắp, nơi thi công công trình phân bố rải rác mà không tập trung trên một địa bàn nhất định, thậm chí còn nằm rất xa so với trụ sở làm việc. Điều kiện làm việc luôn luôn phải thay đổi để có thể theo sát được công trình. Để có thể nắm được chứng từ gốc minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình xây lắp kế toán các xí nghiệp sẽ phải nỗ lực rất cao, nhiều khi còn phải thụ động chờ chứng từ từ phía đơn vị bạn. Chứng từ luân chuyển chậm kéo theo việc tổ chức hạch toán kế toán chậm, kê khai thuế chậm, thời gian phát sinh các nghiệp vụ và thời gian hạch toán kế toán cách xa nhau. Có những chứng từ sau 2 -3 tháng mới được hạch toán Nội dung của chứng từ: Các chứng từ do công ty phát hành được lưu trữ tại phòng tài chính-kế toán phần lớn là liên 2 (liên đưa vào lưu chuyển ) nên không được coi trọng. Nội dung của các chứng từ thanh toán như Phiếu thu, Phiếu chi, các chứng từ kho như phiếu nhập kho phiếu xuất kho không được cập nhật đầy đủ về : số chứng từ , ngày tháng lập chứng từ, định khoản lên chứng từ, chữ ký của người có thẩm quyền. Có những chứng từ do đơn vị bạn cung cấp dù là liên 2 ( liên kê giấy than) nhưng chữ ký lại cũng được ký trên giấy than (không đúng chế độ kế toán). Điều này phản ánh việc quản lý nội dung chứng từ chưa được chặt chẽ. Hệ thống kế toán trong công ty mới chỉ bắt đầu sử dụng các phần mềm Microsoft office như là một công cụ hỗ trợ cho công tác kế toán và chỉ thực hiện trên phòng tài chính-kế toán. Tuy nhiên việc vào sổ vẫn còn thủ công. Quá trình xử lý thông tin vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu tối ưu cho công tác quản trị. 3.3. Một số kiến nghị cho công tác kế toán tại công ty Qua thời gian thực tập ở công ty em xin đưa ra một số kiến nghị để bộ máy kế toán hoạt động có hiệu quả hơn. Trước hết đó là công tác tổ chức lưu chuyển chứng từ trong công ty. Việc luân chuyển chứng từ chậm sẽ làm ảnh hưởng chủ yếu đến tốc độ phát hành các báo cáo tài chính và tính kịp thời của việc ra quyết định kinh tế. Trong thời gian tới công ty nên thực hiện các biện pháp như sau để có thể đẩy mạnh tốc độ luân chuyển của chứng từ công ty nên thực hiện một số biện pháp : Nâng cao trình độ cho các nhân viên kế toán công ty đặc biệt là ở các xí nghiệp xây lắp trực thuộc công ty. Các nhân viên kế toán ở các bộ phận này là đối tượng đầu tiên tiếp nhận các nghiệp vụ kinh tế. Nếu như họ không hiểu toàn bộ bản chất của nghiệp vụ thì sẽ không thể tìm ra được phương hướng tổ chức kế toán thích hợp. Trong thời gian tới công ty nên tiếp tục đẩy mạnh việc mở rộng các lớp tập huấn cho các cán bộ kế toán, đẩy mạnh phong trào thi đua trong công việc. Tiếp tục có những chính sách khen thưởng, kỷ luật thích hợp đối với các cán bộ có thành tích cũng như khuyết điểm trong công tác kế toán. Do nhận thức về công tác kế toán trong cán bộ công nhân viên chức của công ty nhiều khi còn chưa sâu sắc nên không đặt vấn đề giải quyết khâu chứng từ lên hàng đầu. Để giải quyết được vấn đề này thì trong các cuộc họp ở phạm vi toàn công ty, ban giám đốc nên có những chỉ đạo đến từng xí nghiệp trực thuộc về tầm quan trọng của công tác kế toán đặc biệt là công tác lưu chuyển chứng từ. Trong việc quản lý chứng từ gốc (liên 2): công ty cần phải đầy mạnh hơn nữa việc kiểm tra liên tục và chặt chẽ nội dung của chứng từ, từ nội dung bắt buộc đến nội dung bổ sung. Nội dung của chứng từ có tầm quan trọng lớn trong việc minh chứng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, do vậy nó phải có đầy đủ những cơ sở cần thiết. Việc quản lý chứng từ còn phải được kiểm tra ngay từ khi phía đối tác giao chứng từ cho mình. Trong thời gian tới công ty nên xúc tiến việc đưa một phần mềm kế toán chuyên dụng vào áp dụng cho công tác kế toán của công ty. Sau khi có phần mềm kế toán đó công ty phải tổ chức các lớp hướng dẫn cho kế toán viên cách sử dụng phần mềm để làm sao phát huy hết các chức năng của phần mềm đó. 3.4. Một số tồn tại trong năm 2002: - Công tác hạch toán kế toán còn nhiều yếu điểm như công tác tập hợp chi phí giá thành. - Công tác thanh quyết toán A và B, công tác hoàn ứng chứng từ chi tiêu của các đơn vị còn chậm phải nhắc nhở nhiều. - công tác thanh toán thu hồi công nợ chưa làm kiên quyết những tồn tại cũ và chưa giải quyết dứt điểm còn để các A chiếm dụng nhiều. Tóm lại : Thực hiện nhiệm vụ năm 2002 Công ty đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ: + Toàn đơn vị đoàn kết nhất trí cao, an toàn tuyệt đối không có vụ việc gì xảy ra. + Địa bàn mở rộng ( kể cả biên giới và hải đảo, các vùng sâu, vùng xa )...giá trị sản xuất đạt 117,290 tỷ đồng. Đó là những thành tích to lớn của tập thể cán bộ CNV trong toàn Công ty. Kết luận T rong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bằng pháp luật trong những năm qua đã đặt ra những yêu cầu cấp bách phải đổi mới hệ thống công cụ quản lý mà trong đó TCKT là một công cụ quan trọng. Thông qua việc nghiên cứu các kiến thức đã được trang bị ở Nhà trường và thực tế tìm hiểu tại Phòng kế toán Công ty xây lắp 524. Em đã hiểu thêm nhiều điều mới mẻ, sâu sắc về vai trò của công tác TCKT đối với việc quản lý kinh tế nói chung và đối với việc quản lý điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp nói riêng. Nó là nguồn thông tin, nguồn số liệu đáng tin cậy nhất để người chủ doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn nhất trong việc điều hành sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc đổi mới và không ngừng hoàn thiện công tác TCKT để thích nghi với yêu cầu và nội dung của quá trình đổi mới cơ chế quản lý là một việc làm hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp. Em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Quốc Trung và các thầy, cô giáo trong Khoa Kế Toán và các cô, chú, anh, chị trong Phòng kế toán Công ty xây lắp 524 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này. Mục lục Lời nói đầu :...........................................................................................................1 Phần I : Những vấn đề chung về cơ sở thực tập..................................................2 I. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................2 II. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................4 III. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................5 Phần II : Thực trạng tổ chức hạch toán kế toán ................................................8 I. Chế độ kế toán áp dụng ....................................................................................8 II. Hình thức tổ chức công tác kế toán ................................................................8 III. Hình thức sổ kế toán .....................................................................................11 IV.Kế toán theo từng phần hành .......................................................................12 1.Kế toán Tài Sản Cố Định .................................................................................12 2.Kế toán vật tư ...................................................................................................16 3. Kế toán vốn bằng tiền .....................................................................................23 4. Kế toán Nghiệp vụ thanh toán .......................................................................30 5. Kế toán lao động tiền lương............................................................................34 6. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm .................................................36 V.Kế toán Báo Cáo Tài Chính ..........................................................................44 1.Kế toán Bảng cân đối kế toán .........................................................................44 2.Kế toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................50 3.Kế toán Thuyết minh báo cáo Tài chính năm 2002 ......................................56 4.Một số chỉ tiêu đánh giá liên quan đến thực trạng Tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.....................................................................................60 5.Đánh giá, nhận xét............................................................................................60 Phần III : Đánh giá kết quả tổ chức Hạch toán kế toán tại đơn vị thực tập..61 I. Đặc điểm tình hình .........................................................................................61 Thuận lợi .........................................................................................................61 Khó khăn ........................................................................................................61 II. Tình hình thực hiện kế hoạch Sản xuất kinh doanh ...................................62 Công tác đấu thầu ..........................................................................................62 Công tác quản lý tiền lương ..........................................................................62 Công tác Tài chính-kế toán............................................................................63 3.1. Ưu điểm của công tác kế toán......................................................................63 3.2. Hạn chế của bộ máy kế toán........................................................................64 3.3. Một số kiến nghị cho công tác kế toán tại Công ty Xây lắp 524...............65 3.4. Một số tồn tại ttrong năm 2002...................................................................67 Kết luận : .............................................................................................................68 Tổng Công ty Thành An Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Công ty xây lắp 524 Độc lập - tự do - hạnh phúc ------*------ Nhận xét của cơ sở thực tập Thay mặt đơn vị Nhận xét của giáo viên hướng dẫn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBC606.doc
Tài liệu liên quan