PHẦN MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài.Mục tiêu nghiên cứu.Phạm vi nghiên cứu.Phương pháp nghiên cứu.Bố cục của khóa luận.PHẦN 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
CHƯƠNG 1 : ĐẶC THÙ VÀ VAI TRÒ CỦA THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1 Khái niệm thông tin di động . 3
1.2 Đặc điểm của thông tin di động 3
1.2.1 Tính vô hình 3
1.2.2 Tính không thể chia tách giữa sản xuất và tiêu dùng 3
1.2.3 Tính không thể dự trữ 2
1.2.4 Tính không đồng đều về tải trọng theo thời gian . 4
1.2.5 Tính dây chuyền . 4
1.3 Vai trò của thông tin di động . 5
1.4 Các yếu tố tác động đến việc phát triển thông tin di động . 5
1.4.1 Cơ chế chính sách về Viễn thông của nhà nước 5
1.4.2 Đặc điểm của khách hàng . 6
1.4.3 Sự phát triển của khoa học công nghệ 7
1.4.4 Sự phát triển của nền kinh tế 8
1.5 Các phương pháp dự báo 9
1.5.1 Khái niệm dự báo 9
1.5.2 Vai trò của dự báo trong BCVT . 9
1.5.3 Một số phương pháp dự báo . 10
CHƯƠNG 2 : THỰC TIỄN KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ CÔNG TY VIỄN THÔNG KHU VỰC
2.1 China Telecom (Trung Quốc) . 13
2.2 SK Telecom (Hàn Quốc) . 16
2.3 NTT DoCoMo (Nhật Bản) . 19
CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI VIỆT NAM
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của hệ thống điện thoại di động tại
Việt Nam 20
3.2 Tình hình cung cầu và giá cước điện thoại . 22
PHẦN 2 : KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
CHƯƠNG 4 : THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM
Giới thiệu về trung tâm thông tin di động S-Fone . 254.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 25
4.1.2 Ngành nghề kinh doanh 28
4.1.3 Cơ cấu và tổ chức . 28
4.1.1.1 Sơ đồ tổ chức 28
4.1.1.2 Chức năng của các cấp lãnh đạo và các phòng ban 28
4.1.4 Công nghệ 28
4.1.4.1 Giới thiệu công nghệ CDMA 29
4.1.4.2 Giới thiệu công nghệ GSM 29
4.2. Phân tích môi trường bên trong 29
4.2.1 Nguồn tài chính 29
4.2.2 Nguồn nhân lực 30
4.2.3 Công tác đầu tư kỹ thuật mạng lưới 33
4.2.4 Công tác Marketing . 34
4.2.4.1 Chính sách sản phẩm dịch vụ cung cấp 34
4.2.4.2 Hệ thống phân phối . 36
4.2.4.3 Chính sách giá . 38
4.2.4.4 Hoạt động chiêu thị 40
4.2.5 Thương hiệu công ty 41
4.2.6 Hoạt động chăm sóc khách hàng 44
4.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của S-Fone 45
4.3.1 Tình hình phát triển thuê bao 2004- 6 tháng đầu năm 2009 . 45
4.3.2 Tình hình phát triển doanh thu, chi phí, lợi nhuận giai đoạn
2004 - 6 tháng đầu năm 2009 . 50
4.3.3 Thị phần 51
4.4 Nhận diện đối thủ cạnh tranh 52
4.4.1 Mobifone 52
4.4.2 Vinaphone 53
4.4.3 Viettel . 54
4.4.4 EVN Telecom 56
4.4.5 Vietnam Mobile 57
4.4.6 Beeline . 58
CHƯƠNG 5 : ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG S-FONE
5. 1. Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng theo tiêu chuẩn ngành và
công ty 60
5.1.1 Về chất lượng mạng lưới . 60
5.1.2 Về dịch vụ bán hàng . 63
5.1.3 Về dịch vụ sau bán hàng . 64
5.2. Đánh giá tình hình thực hiện chất lượng theo sự cảm nhận của khách
hàng 67
5.2.1 Tiến hành khảo sát 67
5.2.2 Thông tin về mẫu khảo sát . 68
5.2.3 Kết quả của cuộc khảo sát 73
5.3. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình phát triển của
S-Fone 82
PHẦN 3 : ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
CHƯƠNG 6 : CƠ SỞ ĐỀ RA GIẢI PHÁP
Mục tiêu phát triển của Đảng và Nhà nước 83Một số quan điểm và mục tiêu phát triển của VNPT . 84 Định hướng phát triển mạng thông tin di động của S-Fone . 85Định hướng phát triển 85Mục tiêu phát triển . 856.4 Phân tích SWOT . 86
6.4.1 Điểm mạnh 86
6.4.2 Điểm yếu 86
6.4.3 Cơ hội 86
6.4.4 Thách thức . 87
Dự báo nhu cầu thông tin di động S-Fone 88
CHƯƠNG 7 : MỘT SỐ GIẢI PHÁP
7.1 Nâng cao chất lượng dịch vụ 91
7.2 Đa dạng hóa thiết bị đầu cuối . 93
7.3 Hoàn thiện kênh phân phối . 95
7.4 Đa dạng hóa dịch vụ . 100
7.5 Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng . 101
7.6 Đẩy mạnh chương trình chiêu thị dịch vụ . 107
PHẦN KẾT LUẬN
167 trang |
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1907 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Một số giải pháp phát triển điện thoại di động tại trung tâm thông tin di động cdma s-Telecom, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iễn thông hàng đầu trên thế giới. Công ty được xếp hạng nhất trong danh sách “Tiêu chuẩn quốc gia” về “Mức độ hài lòng của khách hàng” của Hàn Quốc trong 10 năm liên tục. Vào tháng 6 năm 2000, tạp chí Viễn Thông Châu Á đã chọn SK Telecom là một trong những nhà cung cấp dịch vụ mạng điện thoại CDMA tốt nhất Châu Á. Ngoài ra, vào tháng 6/2001, SK Telecom đã vinh dự được nhận giải quốc tế về quản lý của Nhóm phát triển CDMA.
Trang web:
Được thành lập vào ngày 01/10/1958, LG Electronics là một trong các nhà sản xuất toàn cầu về lĩnh vực điện tử và viễn thông tới 72 chi nhánh trên thế giới với hơn 55.000 nhân viên. Sản phẩm chủ yếu của LG Electronics là TV kỹ thuật số, thiết bị ghi CD, máy phát DVD, CD, máy tính để bàn, màn hình máy tính, máy ĐTDĐ,…LG Electronics đang ra sức đẩy mạnh và củng cố danh tiếng “Người dẫn đầu kỹ thuật số” trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm và thiết bị điện tử trong thời đại kỹ thuật số.
Trang web:
Thành lập vào năm 1976, chuyên về hệ thống cung cấp năng lượng viễn thông, DongAh Elecomm cung cấp các giải pháp về sản phẩm, bao gồm thiết bị chuyển đổi, chỉnh lưu, bản mạch module và hệ thống giám sát từ xa. Tại Hàn Quốc, DongAh Elecomm đáp ứng tới 85% nhu cầu thị trường về hệ thống cung cấp năng lượng cho các dịch vụ truyền dữ liệu.
Trang web:
PHỤ LỤC 3 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC S-FONE
PHỤ LỤC 4
CHỨC NĂNG CỦA CÁC CẤP LÃNH ĐẠO VÀ CÁC PHÒNG BAN
Chức năng của các cấp lãnh đạo S-Telecom
Ban điều phối
Chức năng
Ban điều phối thay mặt cho hai bên đối tác, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, tư vấn và khuyến nghị ban điều hành trong việc thực hiện dự án với các chức năng cơ bản:
Xem xét và đưa ra các khuyến nghị về các vấn đề liên quan đến việc lựa chọn kỹ thuật, công nghệ và việc lựa chọn kỹ thuật được nêu trong dự án.
Xem xét và đưa ra các khuyến nghị về các vấn đề liên quan đến chính sách kế hoạch kinh doanh, tiếp thị và đào tạo để thực hiện dự án.
Xem xét và đưa ra các khuyến nghị về thiết bị thông qua kế hoạch chọn thầu.
Xem xét và đưa ra các khuyến nghị để giải quyết mọi khó khăn trong quá trình thực hiện và điều hành dự án theo đề nghị của Ban điều hành.
Xem xét và thảo luận mọi đề nghị và khiếu nại do bên Việt Nam và bên nước ngoài đưa ra liên quan đến dự án.
Cố gắng giải quyết mọi tranh chấp hay mâu thuẫn giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến dự án này trên cơ sở hòa giải.
Tổ chức
Ban điều phối gồm 6 thành viên, bên Việt Nam 3 thành viên và bên nước ngoài 3 thành viên. Mỗi thành viên sẽ phục vụ trong nhiệm kỳ 3 năm, và có thể được thay thế trong nhiệm kỳ của mình hay có thể được tái bổ nhiệm.
Mỗi năm tài chính họp định kỳ không ít hơn 4 lần.
Ban điều hành
Thành viên
Thành viên của Ban điều hành bao gồm: Giám đốc điều hành, Phó Giám đốc điều hành, Kế toán trưởng, Giám đốc chiến lược và kế hoạch, Giám đốc kỹ thuật, Giám đốc kinh doanh và tiếp thị.
Thành viên của Ban điều hành sẽ cung cấp mọi thông tin theo yêu cầu của Kiểm toán viên độc lập cho mục đích kiểm toán báo cáo tài chính và sổ sách kế toán của hoạt động kinh doanh.
Bất kỳ vấn đề nào không được Ban điều hành thống nhất sẽ được trình bày lên Ban điều phối quyết định.
Chức năng
Duy trì sự cân đối giữa các tài khoản phải trả và các tài khoản phải thu.
Lập kế hoạch quản lý vốn lưu động hợp lý theo định kỳ 6 tháng dựa trên các số liệu sổ sách của các năm trước và chi phí chung cho kỳ đó, trình bày các kế hoạch đó cho bên nước ngoài để phê duyệt việc thanh toán cho kỳ đó.
Xem xét việc báo cáo hoạt động hàng tháng của các phòng ban về hoạt động sản xuất kinh doanh.
Xem xét và phê duyệt các sổ sách kế toán và báo cáo tài chính hàng tháng do Kế toán trưởng lập.
Xem xét các vấn đề cần có quyết định hoặc xem xét của Ban điều phối.
Giám sát, kiểm tra và thay thế các nhân công của hoạt động sản xuất kinh doanh khi cần.
Phối hợp chức năng và trách nhiệm của từng bộ phận của hợp đồng BCC.
Xem xét và báo cáo lên Ban điều phối các vấn đề có ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực thi các ý kiến chỉ đạo của Ban điều phối và thực hiện các công việc do Ban điều phối giao cho.
Xem xét và quyết định các vấn đề có sự bất đồng ý kiến giữa Giám đốc điều hành và Phó Giám đốc điều hành.
Các cố vấn của S-Telecom
Trong suốt thời hạn của BCC, bên nước ngoài sẽ bổ nhiệm Cố vấn điều hành, Cố vấn phụ trách và Cố vấn khác hỗ trợ và tư vấn cho hoạt động kinh doanh. Chức năng hoạt động của các Cố vấn như sau:
Cố vấn điều hành
Cố vấn điều hành sẽ tư vấn trực tiếp cho Giám đốc điều hành để quyết định tất cả những vấn đề quan trọng liên quan đến hoạt động kinh doanh của S-Telecom.
Trong trường hợp có bất đồng ý kiến giữa Giám đốc điều hành và Cố vấn điều hành liên quan đến bất kỳ vấn đề nào được đảm nhận thuộc trách nhiệm quản lý, điều hành của Giám đốc điều hành thì vấn đề này sẽ được đưa ra bởi một hoặc cả hai trong cuộc họp giữa Giám đốc điều hành và Giám đốc văn phòng điều hành BCC của SLD Telecom để quyết định. Nếu tại cuộc họp này vẫn chưa thống nhất ý kiến thì khi đó sẽ đưa ra cuộc họp của Ban điều phối để xem xét và khuyến nghị.
Cố vấn phụ trách
Cố vấn phụ trách chỉ tham gia cố vấn cho Phụ trách phòng có liên quan theo phân công cụ thể của Cố vấn điều hành. Cố vấn phụ trách không có quyền chỉ đạo, quản lý, điều hành, trực tiếp hoặc ra lệnh cho nhân viên cấp dưới của phòng chức năng, bộ phận mà mình chịu trách nhiệm làm cố vấn.
Cố vấn phụ trách được cung cấp mọi thông tin theo yêu cầu để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ tư vấn của mình.
Tất cả các Phụ trách phòng, kể cả Kế toán trưởng sẽ trao đổi thống nhất với ý kiến tư vấn của các Cố vấn phụ trách có liên quan đến tất cả các vấn đề cần thiết trong hoạt động của S-Telecom trước khi báo cáo cho Giám đốc điều hành và Cố vấn điều hành. Khi đó, Giám đốc điều hành sẽ trao đổi thống nhất ý kiến với Cố vấn điều hành để quyết định các vấn đề có liên quan.
Mỗi phòng chức năng của S-Telecom chỉ có một cố vấn phụ trách có liên quan hỗ trợ tư vấn nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật theo nhu cầu của Trung tâm.
Trong trường hợp có bất đồng ý kiến giữa Phụ trách phòng và Cố vấn phụ trách có liên quan về bất kỳ vấn đề nào được đảm nhận thuộc trách nhiệm điều hành trực tiếp của Phụ trách phòng thì vấn đề này sẽ được đưa ra bởi một hoặc cả hai cho Giám đốc điều hành và Cố vấn điều hành quyết định.
Cố vấn khác
Cố vấn khác chỉ tham gia ý kiến tư vấn cho các bộ phận tương quan theo phân công cụ thể của Cố vấn điều hành và các Cố vấn này không có quyền chỉ đạo, quản lý, điều hành trực tiếp hoặc ra lệnh cho nhân viên của bộ phận mà mình chịu trách nhiệm làm cố vấn.
Trong trường hợp có bất đồng ý kiến giữa Trưởng bộ phận và Cố vấn khác về bất kỳ vấn đề nào thuộc trách nhiệm của các Trưởng bộ phận trực thuộc các phòng chức năng thì các vấn đề này sẽ được đưa ra bởi một hoặc cả hai cho Phụ trách phòng và Cố vấn phụ trách có liên quan để quyết định theo thẩm quyền. Nếu vấn đề vượt quá thẩm quyền, khi đó Phụ trách phòng hoặc cả Phụ trách phòng và Cố vấn phụ trách phải báo cáo ngay vấn đề đó cho Giám đốc điều hành và Cố vấn điều hành quyết định.
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
Phòng kế hoạch chiến lược
Nhiệm vụ :
Chủ trì và phối hợp vơi các phòng ban khác trong Trung tâm để xây dựng chiến lược tổng thể dài hạn và ngắn hạn.
Hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ kế hoạch – thống kê cho các chi nhánh của trung tâm, các đơn vị trực thuộc.
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch và báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện kế hoạch thường xuyên và định kỳ cho ban điều hành và các cơ quan Nhà nước có liên quan.
Quản lý vật tư, trang thiết bị.
Báo cáo định kỳ và đột xuất với lãnh đạo của trung tâm.
Hỗ trợ và phối hợp với các phòng có liên quan.
Phòng kỹ thuật và khai thác
Nhiệm vụ
Chỉ đạo, điều hành, quản lý, khai thác, bảo dưỡng các mạng lưới thông tin di động:
Quản lý các tiêu chuẩn chất lượng, tình hình hoạt động của mạng lưới.
Phân tích hệ thống dữ liệu , thu thập dữ liệu vận hành khai thác mạng thông tin di động(lưu lượng, sản lượng, cảnh báo, sự cố).
Chỉ đạo điều hành xử lý các sự cố đảm bảo chất lượng hoạt động của mạng.
Quản lý nghiệp vụ khai thác mạng lưới thông tin di động:
Xây dựng các quy trình, quy phạm về vận hành, khai thác, bảo dưỡng mạng thông tin di động.
Tổng hợp báo cáo định kỳ với ban điều hành.
Phát triển mạng lưới:
Chủ trì xây dựng trình duyệt cấu hình phát triển mạng thông tin di động và phát triển các dịch vụ mới.
Phối hợp với các phòng khác mua sắm thiết bị mạng.
Phối hợp với phòng hành chính và nhân sự chỉ đạo trung tâm khu vực phụ thuộc khảo sát lựa chọn địa điểm lắp đặt thiết bị.
Xây dựng kế hoạch tần số, kho số.
Chủ trì nghiệm thu kỹ thuật lắp đặt mạng lưới về các chỉ tiêu chất lượng trước lúc đưa vào khai thác sử dụng.
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật:
Lập kết hoạch nghiên cứu tiến bộ khoa học kỹ thuật tại S-Telecom.
Tìm hiểu, kiểm tra và xét duyệt các sáng kiến.
Tham gia đàm phán các hợp đồng kinh tế liên quan đến việc xây dựng và phát triển mạng.
Quản lý lao động, vật tư và trang thiết bị thuộc đơn vị mình phụ trách để sử dụng đúng mục đích, chức năng theo quy định của nhà nước, của ngành, của S-Telecom.
Báo cáo thường kỳ và định kỳ với ban điều hành về mọi hoạt động,về kết quả thực hiện thuộc trách nhiệm, quyền hạn của phòng mình.
Phòng hành chánh nhân sự
Nhiệm vụ
Quản lý lao động, vật tư và trang thiết bị phòng mình phụ trách và sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ theo Qui định của Nhà nước, của Ngành và của S-Telecom.
Phối hợp với ban kế toán trong việc quản lý thiết bị văn phòng và tài sản của S-Telecom.
Báo cáo định kỳ và đột xuất với lãnh đạo S-Telecom về mọi hoạt động và kết quả thực hiện công tác thuộc trách nhiệm, quyền hạn của phòng.
Phòng tiếp thị và bán hàng
Nhiệm vụ
Lập kế hoạch liên quan đến chiến lược tiếp thị.
Lập kế hoạch liên quan đến bộ phận bán hàng.
Lập kế hoạch liên quan đến hỗ trợ tiếp thị.
Lập kế hoạch liên quan đến thông tin khách hàng
PHỤ LỤC 5 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ CDMA VÀ GSM
1. Giới thiệu công nghệ CDMA
a Lịch sử hình thành
CDMA viết đầy đủ là Code Division Multiple Acess nghĩa là đa truy nhập (đa người dùng ), phân chia theo mã. GSM phân phối tần số thành những kênh nhỏ, rồi chia sẻ thời gian các kênh ấy cho người sử dụng. Trong khi đó thuê bao của mạng di động CDMA chia sẻ cùng một giải tần chung. Mọi khách hàng có thể nói đồng thời và tín hiệu được phát trên cùng một giải tần. Các kênh thuê bao được tách biệt bằng cách sử dụng mã ngẫu nhiên. Các tín hiệu của nhiều thuê bao khác nhau sẽ được mã hóa thành các mã ngẫu nhiên khác nhau, sau đó được trộn lẫn và phát đi trên cùng một dãy tần chung và chỉ được phục hồi duy nhất ở thiết bị thuê bao (máy điện thoại di động) với mã ngẫu nhiên tương ứng. Áp dụng lý thuyết truyền thông trải phổ, CDMA đưa ra hàng loạt các ưu điểm mà các công nghệ khác chưa thể đạt được.
Năm 1995, CDMA IS – 95A là phương bản đầu tiên được triển khai thương mại tại Hồng Kông qua Hutchison Telecom và phiên bản có tốc độ truyền 14kbit/giây này được thừa nhận như một trong những hệ thống thuộc thế hệ thứ 2 (2G).
Năm 1996, CDMA bắt đầu thống trị thị trường Bắc Mỹ.
Năm 1997, IS-95B được đưa ra với nhiều cải tiến về chất lượng đồng thời tốc độ truyền tới 64kbits/giây. Đây là thế hệ di động thế hệ thứ 2,5. Cùng năm này số thuê bao CDMA trên toàn thế giới vào xấp xĩ 8 triệu thuê bao.
Năm 1998, CDMA 2000 1x hỗ trợ cả thoại và dữ liệu được đưa vào dự thảo IMT2000 ( International Mobile Telecommunication 2000 – đề án truyền thông di động quốc tế 2000) do ITU (International Telecommunication Union - liên minh Viễn Thông Quốc tế ) soạn thảo định nghĩa cho tiêu chuẩn truyền thông thế hệ thứ 3 (3G). Thuê bao CDMA lên đến 24 triệu người trên toàn thế giới.
Năm 1999, CDMA 2000 1x được công nhận là 3G và được công bố. Cuối năm 1999 trên thế giới đã có hơn 50 triệu thuê bao CDMA.
Năm 2000, hai nhà khai thác hàng đầu tại Hàn Quốc là SK Telecom và LG Telecom triển khai thương mại hệ thống CDMA 2000 1x đầu tiên trên thế giới. Trên thế giới có khoảng 80 triệu thuê bao CDMA.
Năm 2001, CDMA 2000 1x EV trở thành một chuẩn của 3G.
Công nghệ CDMA đang được 255 nhà khai thác triển khai tại 99 nước trên thế giới. Trong đó có hơn 50 nhà khai thác chọn CDMA để tiến lên 3G (dịch vụ viễn thông thế hệ thứ 3). CDMA có thể triển khai trong các băng tần 450, 700, 800, 1.700, 1.900 và 2.100 MHz. Thị trường CDMA đang ngày càng lớn lên. Năm 2008 có khoảng 430 triệu khách thuê bao mạng CDMA trên toàn thế giới. Dự kiến, đến năm 2012 sẽ có hơn 770 triệu khách thuê bao sử dụng công nghệ này.
b Đặc tính ưu việt của hệ thống
Về kỹ thuật
Cuộc gọi rõ ràng đáng tin cậy : áp dụng kỹ thuật mã hóa thoại nên hạn chế nhiễu và nâng chất lượng thoại lên tương đương với hệ thống điện thoại hữu tuyến. Đối với điện thoại di động, để đảm bảo tính di động các trạm thu phát phải được xây lắp rải rá khắp nơi. Mỗi trạm sẽ phủ sóng một vùng nhất định và chịu trách nhiệm liên lạc với các thuê bao trong vùng đó. Trong các công nghệ khác, thuê bao từ trạm thu phát này muốn kết nối qua trạm thu tiếp kế tiếp phải bị cắt liên lạc trước khi có thể kết nối. Chính vì vậy, khi quá trình chuyển giao thuê bao giữa hai trạm xảy ra, cuộc gọi bị tạm thời ngắt quảng nhất là khi thuê bao di chuyển dọc trên biên giới giữa 2 trạm, hiện tượng này xảy ra liên tục làm tăng tỷ lệ rớt cuộc gọi. Với CDMA dùng phương thức bắt tay mềm tại vùng chuyển giao nên thuê bao có thể liên lạc với 2 thậm chí 3 trạm thu phát cùng một lúc.Do đó cuộc gọi không bị ngắt quãng, không thể nhận biết được sự chuyển giao, và hơn thế nữa là làm giảm đáng kể xác suất rớt cuộc gọi. So sánh với GSM thì chất lượng âm thanh, thời gian sử dụng pin, tính bảo mật thông tin, hiệu quả bắt sóng … trên nhiều mặt của CDMA rất tốt. Chất lượng âm thanh dễ dàng nhận thấy qua tiêu chuẩn điện thoại cáp, trường hợp không chuyển cuộc gọi, những đô thị lớn … phủ sóng thấp chất lượng âm thanh vẫn tốt.
Ít tốn pin,, thời gian đàm thoại lâu và kích thước máy nhỏ hơn : trong thông tin di động, thuê bao di chuyển khắp nơi với nhiều tốc độ khác nhau, vì thế tín hiệu do thuê bao phát ra có thể bị sụt giảm một cách ngẫu nhiên. Để bù cho sự sụt giảm này, hệ thống phải điều chỉnh cho máy điện thoại tăng mức công suất phát, CDMA sử dụng các thuật toán điều khiển nhanh và chính xác, nhờ vậy thuê bao chỉ phát ở mức công suất vừa đủ để đảm bảo chất lượng tín hiệu . Kết quả là làm tăng tuổi thọ của pin, thời gian chờ và đàm thoại lâu hơn. So với GSM thì CDMA trong trường hợp sử dụng cùng một loại pin khô, thời gian sử dụng pin kéo dài khoảng 20% - 30%.
Tính bảo mật : CDMA cung cấp tính bảo mật cao nhờ sử dụng tín hiệu trải băng phổ rộng. Các tín hiệu băng rộng khó bị rò ra vì nó xuất hiện không khác gì một mức nhiễu; những người có ý định nghe trộm sẽ chỉ nghe được những tiếng tuýt tuýt vô nghĩa. Về mặt bảo mật thông tin, CDMA cho thấy khả năng tuyệt với so với GSM.
Cung cấp đồng thời các dịch vụ thoại và truyền dữ liệu với tốc độ cao : CDMA cung cấp nhiều dịch vụ tùy chọn, bao gồm thoại, thoại và dữ liệu, fã, internet đã và đang phát triển ở Việt Nam. CDMA là công nghệ đáp ứng hiệu quả nhất nhu cầu trên. Ngoài ứng dụng trong hệ thống thông tin di động, CDMA còn rất thích hợp để sử dụng trong việc cung cấp dịch vụ điẹn thoại vô tuyến cố định. Điện thoại vô tuyến cố định CDMA đáp ứng nhanh chóng nhu cầu lắp đặt điện thoại trong nhân dân với chất lượng ngang bằng với hệ thống hữu tuyến nhờ áp dụng kỹ thuật mã hóa thoại mới.
Dễ triển khai : các hệ thống CDMA có thể triển khai và mở rộng nhanh hơn và chi phí thấp hơn vì ít trạm thu phát hơn. Trên lý thuyết hiệu quả phát sóng của nó cao hơn những loại tương tự gấp 9 – 10 lần, có thể tiếp nhận và hòa mạng gấp 3 – 5 lần so với GSM.
Về phục vụ :
Trong dịch vụ kỹ thuật đa dạng của CDMA chứng minh được những ưu điểm về mặt kỹ thuật và dịch vụ dần dần khẳng định những vị trí trên thị trường cũng như khuynh hướng phổ biến một cách nhanh chóng.
Dịch vụ PCS đã mở rộng ra thị truờng và do tính cạnh tranh, các nhà kinh doanh dịch vụ muốn tăng số người hoàn mạng đồng thời giảm giá cước điện thoại (kỹ thuật CDMA là yếu tố cạnh tranh quan trọng trong việc buôn bán của việc kinh doanh thông tin di động sau này là điều hợp lý).
Trong một mạng điện thoại di động và dịch vụ WLL rất phức tạp nên có thể trang bị kỹ thuật CDMA với việc nâng cao chất lượng âm thanh và những kỹ năng đa dạng khác. Phân biệt khách hòa mạng di động và khách hòa mạng dịch vụ cố định có thể trao đổi về hệ thống cước phí khi hòa mạng.
Trong kỹ thuật của CDMA, trong vùng phủ sóng có tính năng điều chỉnh được, còn khả năng điều khiển quản lý của GSM thì nhỏ hơn.
Lợi điểm về kinh tế :
Hiện nay máy của CDMA vẫn chưa đựoc hãng cung cấp chip điện tử Qualcom cung cấp độc quyền nên chưa tích lũy được vị thế, giá còn hơi cao so với GSM. Tuy nhiên khi các hãng Qualcom nước ngoài : Cadense, DSPC, Motorola cung cấp đủ chip thì chắc chắn rằng giá sẽ tương đương với GSM. Tần số hoạt động lại cao tiết kiệm khoảng 40% phí xây dựng netword và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Điều này đã được chứng nhận ở Hàn Quốc và Trung Quốc.
2. Giới thiệu công nghệ GSM
GSM (Global System for Mobile Communication) là công nghệ không dây thuộc thế hệ 2G(second generation) có cấu trúc mạng tế bào, cung cấp dịch vụ truyền giọng nói và chuyển giao dữ liệu chất lượng cao với cac băng tần khác nhau: 400,850,900,1800.
GSM là một hệ thống có cấu trúc mở nên hoàn toàn không phụ thuộc vào phần cứng, người ta có thể mua thiết bị từ nhiều hãng khác nhau
Dịch vụ GSM được sử dụng bởi hơn 2 tỷ người trên 212 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các mạng thông tin di động GSM cho phép có thể roaming với nhau do đó những máy điện thoại di động GSM của các mạng GSM khác nhau ở có thể sử dụng được nhiều nơi trên thế giới.
Lịch sử GSM
Trong năm 1982, Nordic Telecom and Netherlands PTT propose to CEPT (Conference of European Post and Telecommunications) đã trình bày một digital mới có chuẩn cấu trúc mạng tế bào
Từ năm 1982-1985: Conférence Europeennedes Postes et Telecommunications (CEPT-Hiệp Hội Bưu Chính Viễn Thông Châu Âu) bắt đầu đưa ra chuẩn viễn thông tin kỷ thỵât số Châu Âu tại băng tần 900MHz, tên là GSM (Global System for Mobile communication).
Năm 1989: Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI-European Telecom-munication Standards Institude) nhận trách nhiệm phát triển đặc tả GSM.
Năm 1991: Chuẩn GSM 1800 đã được công bố. Thống nhất cho phép các nước ngoài CEPT đựơc quyền tham gia bản MoU
Năm 1994: MoU có hơn 100 tổ chức tham gia, tại 60 nước. Nhiều mạng GMS ra đời. Tổng số thuê bao lên 3 triệu.
Năm 1998: MoU có 253 thành viên trên 100 nước và có trên 70 triệu thuê bao trên toàn cầu, chiếm 31% thị trường di động thế giới. 6/2002: Hiệp hội GSM có 600 thành viên, đạt 709 triệu thuê bao (chiếm 71% thị trường mạng di động số) trên 173 quốc gia.
Giao tiếp Radio
GSM là mạng điện thoại di động do đó các máy điện thoại di động kết nối với mạng bằng cách tìm kiếm, kết nối với các cell gần nó nhất. Các mạng di động GSM hoạt động trên 4 băng tần. Hầu hết thì hoạt động ở băng 900Mhz và 1800Mhz. Vài nước ở Châu Mỹ thì sử dụng băng 850Mhz và 1900Mhz do băng 900Mhz và 1800Mhz ở nơi này đã bị sử dụng trước.
Và cực kỳ hiếm có mạng nào sử dụng tần số 400Mhz hay 450Mhz chỉ có ở Scandinavia sử dụng do các băng tần khác đã bị cấp phát cho việc khác.Các mạng sử dụng băng tần 900Mhz thì đường uplink sử dụng tần số trong dãi 890-915 MHz và đường downlink sử dụng tần số trong dãi 935-960 MHz. Họ chia các băng tần này thành 124 kênh với độ rộng băng thông 25Mhz, mỗi kênh cách nhau 1 khoảng 200Khz.
Sử dụng công nghệ phân chia theo thời gian TDM (Time division multiplexing ) để chia ra 8 kênh full rate hay 16 kênh haft rate . Có 8 khe thời gian gộp lại gọi thành một khung TDMA. Tốc độ truyền dữ liệu của một kênh là 270.833 kbit/s và khoảng thời gian của một khung là 4.615 m.
Công suất phát của máy điện thoại được giới hạn tối đa là 2 watts đối với băng GSM 850/900Mhz và tối đa là 1 watts đối với băng GSM 1800/1900Mhz.Mạng GSM sử dụng 2 kiểu mã hoá âm thanh để nén tín hiệu âm thanh 3,1khz đó là mã hoá 6 và 13kbps gọi là Full rate (13kbps) và haft rate (6kbps). Để nén họ sử dụng hệ thống có tên là linear predictive coding (LPC).
Vào năm 1997 thì họ cải tiến thêm cho mạng GSM là bộ mã GSM-EFR sử dụng full rate 12,2kbps.
Có tất cả bốn kích thước cell site trong mạng GSM đó là macro, micro, pico và umbrella. Vùng phủ sóng của mỗi cell phụ thuộc nhiều vào môi trường. Macro cell được lắp trên cột cao hoặc trên các toà nhà cao tầng, micro cell lại được lắp ở các khu thành thị, khu dân cư, pico cell thì tầm phủ sóng chỉ khoảng vài chục mét trở lại nó thường được lắp để tiếp sóng trong nhà. Umbrella lắp bổ sung vào các vùng bị che khuất hay các vùng trống giữa các cell.
Bán kính phủ sóng của một cell tuỳ thuộc vào độ cao của anten, độ lợi anten thường thì nó có thể từ vài trăm mét tới vài chục km. Trong thực tế thì khả năng phủ sóng xa nhất của một trạm GSM là 32km ( 22 dặm).
Cấu trúc mạng :
Một số khu vực trong nhà mà các anten ngoài trời không thề phủ sóng tới như nhà ga, sân bay, siêu thị…thì người ta sẽ dùng các trạm Pico để chuyển tiếp sóng từ các anten ngoài trời vào.
Thành tựu của GSM
Hãng sản xuất điện thoại di động lớn nhất thế giới Nokia cho biết họ đã dự đoán thế giới đạt mức 2 thuê bao trong khoảng tháng 10 đến tháng 12 và sẽ đạt 3 tỷ vào năm 2010.
Theo thống kê của hãng nghiên cứu Gartner quý II vừa qua, Nokia chiếm 31,9% doanh thu điện thoại toàn cầu, theo sau là tập đoàn Motorola của Mỹ 17,9% và công ty điện tử Hàn Quốc Samsung 12,8%.
Trung tâm dịch vụ thông tin Wireless Intelligence, thuộc Hiệp hội GSM, khẳng định con số này đạt được chủ yế́u nhờ lượng người sử dụng điện thoại tăng nhanh ở những khu vực đang phát triển như Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Âu, Mỹ Latin và châu Phi.
"Số kết nối di động hiện nay tương đương với gần 1/3 tổng số dân 6,5 tỷ trên toàn thế giới", Martin Garner, Giám đốc Wireless Intelligence, đánh giá. "Dù số liệu này cao hơn so với lượng người dùng trên thực tế, vì một người có khả năng đăng ký nhiều mạng khác nhau, hoặc những thuê bao trả trước có thể không còn hiệu lực, đây vẫn là một điểm mốc đáng chú ý trong ngành công nghiệp liên lạc di động".
Đặc điểm của GSM
GSM là một công nghệ truyền thông mạnh với vô số những tính năng. Sau đây là một số những đặc điểm đáng chú ý:
Short Message Service which allows you to send and receive 126 character text messages (dịch vụ thông điệp ngắn): Cho phép gởi và nhận những mẫu tin nhắn văn bản bằng kí tự dài đến 126 kí tự.
Allows fax transmission and reception across GSM networks at speeds up to 9,600 bps currently.Cho phép chuyển giao và nhận dữ liệu, FAX giữa các mạng GSM với tốc độ hiện hành lên đến 9.600 bps.
Ability to use same phone in a number of network-related countries.Tính phủ sóng cao: Công nghệ GSM không chỉ cho phép chuyển giao trong toàn mạng mà còn chuyển giao giữa các mạng GSM trên toàn cầu mà không có một sự thay đổi, điều chỉnh nào. Đây là một tính năng nổi bật nhất của công nghệ GSM(dịch vụ roaming).
Ưu nhược điểm của GSM
Ưu đểm:
Clear voice quality: GSM cung cấp các cuộc đàm thoại(voice) với chất lượng cao, rõ ràng ít bị nhiễu sóng
International roaming phạm vi phủ sóng toàn cầu): GSM là công nghệ không dây phổ biến trên toàn cầu
Flexibility(tính linh hoạt): với việc sử dụng những thiết bị công nghệ trên các băng tần khác nhau.Điều này làm giảm khả năng traffic dữ liệu chuyển giao trên các mạng GSM.
Security(độ bảo mật):GSM sử dụng phương pháp kỉ thuật được gọi là “frequency hopping”,phương pháp này làm giảm tối thiểu sự gây trở ngại từ những nguồn bên ngoài
Nhược đểm :
Cũng như tất cả các hệ thông thông tin vô tuyến thông thường,công nghệ GSM không bảo mật tuyệt đối thông tin của thuê bao,mặc dù GSM đã có những giải pháp kỹ thuật mã hóa đường truyền khá tinh xảo
PHỤ LỤC 6
So sánh dung lượng lý thuyết giữa hệ thống đa truy nhập với cùng một độ rộng băng tần 12.5MHz giữa công nghệ GSM và CDMA :
Các chỉ tiêu
AMPS
GSM
IS – 54
IS – 95A
Đa truy nhâp
FDMA
TDMA
TDMA
CDMA
Độ rộng kênh RF
30KHz
200KHz
30KHz
1.25MHz
Số lượng kênh RS
416
62
416
10
Tái sử dụng tần số
1/7
1/3
1/7
0.65
Sector
3
3
3
3
Kênh RF / ô phủ sóng
59
20
59
10
Lưu lượng/ kênh RF
1
8
3
111
Lưu lượng/ô phủ sóng
59
160
177
1110
So sánh dung lượng
1
2.7
3
18.8
PHỤ LỤC 7: CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA S-FONE
STT
Dịch vụ
Diễn giải
POST
PRE
Ghi chú
CÁC DỊCH VỤ HỆ THỐNG
1
CNIP
Dịch vụ hiển thị số thuê bao chủ gọi: dịch vụ này cho phép hiển thị số điện thoại của máy gọi trên màn hình của máy nhận được cuộc gọi. Người nhận được cuộc gọi có thể nhận biết được cuộc gọi do ai gọi đến trước khi chấp nhận cuộc gọi.
P
P
A
2
CNIR
Dịch vụ Cấm hiển thị số thuê bao chủ gọi: Dịch vụ này cho phép số máy gọi đến không hiển thị trên máy người nhận.
P
P
R
3
Call Forwarding (CF)
Dịch vụ chuyển hướng cuộc gọi: Cuộc gọi vào có thể tạm thời được chuyển đến một thiết bị đầu cuối khác (máy ĐTDĐ, máy điện thoại bàn hoặc hộp thư thoại) trong trường hợp máy nhận bị bận, không người nhấc máy, máy di động hết pin hoặc ngoài vùng phủ sóng,… Dịch vụ này có hai hình thức sử dụng: Không điều kiện và có điều kiện ?(Bân, không trả lời, hết pin hoặc ngoài vùng phủ sóng)
P
A
4
Call Holding (CH)
Dịch vụ giữ cuộc gọi: Đây là tính năng giữ cuộc gọi tạm thời giúp người sử dụng có thể kiểm soát cả hai cuộc gọi khác nhau cùng lúc. Nếu như người sử dụng đang đàm thoại và lại muốn thực hiện thêm một cuộc gọi khác, họ có thể dùng tính năng này để vẫn giữ nguyên cuộc gọi thứ nhất và thực hiện cuộc gọi thứ hai.
P
A
5
Call Waiting (CW)
Dịch vụ cuộc gọi chờ: Dịch vụ này cho phép người sử dụng nhận thêm cuộc gọi thứ hai trong khi họ đang bận máy. Khi cuộc gọi thứ hai gọi đến trong lúc đang bận máy, người sử dụng sẽ được thông báo bằng âm điệu riêng.
P
P
A
6
Call Transfer (CT)
Dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi: dịch vụ này cho phép người sử dụng chuyển tiếp cuộc gọi đang đàm thoại sang bất kỳ một cuộc gọi nào khác để tiếp tục cuộc nói chuyện. Trong khi chuyển sang địa chỉ mới, cuộc gọi tạm thời đưa vào chế độ giữ cuộc gọi tạm thời.
P
A
7
International call
Dịch vụ gọi quốc tế: Dịch vụ này cho phép người sử dụng thực hiện cuộc gọi đi bất kỳ nước nào trên quốc tế mà không hề gặp trở ngại nào.
P
P
A
8
Conference Call (CC)
Dịch vụ gọi Hội nghị: Dịch vụ này hỗ trợ tối đa 6 thuê bao có thể cùng đàm thoại chung với nhau.
P
A
9
Do not Disturb (DND)
Dịch vụ không nhận cuộc gọi: Cho phép thuê bao có thể tránh được các cuộc gọi đến không mong đợi hoặc làm phiền. Khi thuê bao đang ở chế độ Chống làm phiền, người gọi đến sẽ nghe lời thông báo “Cuộc gọi của quý khách không thực hiện được vào lúc này theo yêu cầu của chủ máy nhận cuộc gọi. Xin quý khách vui lòng gọi lại sau”
P
P
A
10
Password Call Acceptance (PCA)
Dịch vụ mật mã chấp nhận cuộc gọi: Thuê bao có thể khóa, không chấp nhận bất kỳ cuộc gọi vào nào, ngoài trừ những cuộc gọi sau khi được kiểm tra qua mật mã cho trước (mật mã mặc định là 4 số cuối của số thuê bao)
P
P
A
11
Subscriber PIN Acess (SPINA)
Dịch vụ chặn cuộc gọi đi: Dịch vụ này ngăn chặn việc thực hiện cuộc gọi đi hay kích hoạt bất kỳ tính năng đặc biệt nào của thuê bao. Dịch vụ này đòi hỏi bạn phải nhập mật mã mỗi khi bạn muốn hủy kích hoạt SPINA.
P
P
A
12
Subscriber PIN Intercept (SPINI)
Dịch vụ hạn chế gọi đi: Dịch vụ này đòi hỏi thuê bao phải nhập mật mã mỗi khi thực hiện cuộc gọi ra ngoài hoặc thực hiện cuộc gọi quốc tế hoặc kích hoạt bất kỳ tính năng đặc biệt khác của thuê bao.
P
P
A
13
Virtual Private Number (VPN)
Dịch vụ nhóm thuê bao nội bộ: Dịch vụ này thiết lập nhóm máy nội bộ nhiều thành viên, có số nội bộ truy cập nhanh.
P
P
R
CÁC DỊCH VỤ SWAP
14
Information service
Dịch vụ thông tin: cung cấp các thông tin thường thức (dự báo thời tiết, thể thao, chứng khoán,…), cung cấp các hỗ trợ, chỉ dẫn (dò tìm địa chỉ, văn phòng, khách sạn,…)
P
P
A
15
Call-keeper
Dịch vụ cuộc gọi nhỡ: giúp bạn luôn biết được những cuộc gọi đến cho dù máy của bạn bận, hết pin hay ngoài vùng phủ sóng.
P
P
R,D
16
Roaming
Dịch vụ chuyển vùng quốc tế: là dịch vụ cung cấp cho các thuê bao của S-Fone khi đi ra nước ngoài có khả năng sử dụng điện thoại của mình để thực hiện và nhận cuộc gọi như khi đang ở Việt Nam mà không cần đổi máy di động hoặc đổi số thuê bao CDMA đang sử dụng.
P
P
D
17
Email service
Dịch vụ mail: cung cấp đầy đủ các tiện ích để trao đổi thông tin qua email.
P
P
A
18
Forum service
Dịch vụ diễn đàn cho người sử dụng: bao gồm các nội dung tổng hợp: Đời sống – xã hội, công nghệ,…
P
P
A
19
Web SMS chat
Dịch vụ SMS chat: cho phép thuê bao S-Fone có thể gửi và nhận tin nhắn (chat) từ máy di động của mình với người sử dụng trình duyệt Web.
P
P
R,D
20
Link service
Dịch vụ liên kết: cung cấp các kết nối với các trang Web (có hỗ trợ WAP) khác để truy cập thông tin.
P
P
A
21
Voice Mail Service (VMS)
Dịch vụ hộp thư thoại: tin nhắn thoại sẽ được giữ lại trong hộp thoại. Người chủ hộp thư thoại có thể nghe nhận tin nhắn, cũng như có thể nhận thông báo về các cuộc gọi nhỡ trong trường hợp tắt máy, bận máy,…
P
P
A
22
Short Message Service (SMS)
Dịch vụ tin nhắn ngắn: Tin nhắn chữ sẽ được soạn và nhắn đến máy di động. Bản tin bao gồm 80 ký tự và có thể nhắn qua các thuê bao không cùng mạng.
P
P
A
23
Short Message Service Balance (SMS Balance)
Dịch vụ kiểm tra tài khoản trả trước bằng tin nhắn: Dịch vụ này thông báo cho thuê bao biết được giá trị còn hiện tại trong tài khoản bằng cách gởi tin nhắn.
P
A
24
PPS ARS
Dịch vụ trả lời tự động – hướng dẫn thuê bao trả trước: kiểm tra và nạp lại tài khoản thuê bao trả trước.
P
A
25
FAX-DATA
Dịch vụ truyền Fax – dữ liệu: gửi fax, data thông qua kết nối Bưu điện (1260, 1280,…)
P
P
A
26
Mobile Internet
Dịch vụ kết nối Internet trực tiếp qua ĐTDĐ: dịch vụ này cho phép kết nối internet qua máy di động CDMA trực tiếp không cần thông qua bất kỳ ISP nào. Dựa trên giao thức Point-to-Point với tốc độ truy cập tối đa là 144kbps.
P
P
27
Quick Dialing
Dịch vụ quay số nhanh: cung cấp các số gọi nhanh cho các dịch vụ di động thuê bao trả trước, coloring-ARS, số Trung tâm dịch vụ khách hàng của S-Fone,…
P
P
A
28
International Roaming
Dịch vụ chuyển vùng quốc tế: hỗ trợ cho thuê bao CDMA của S-Fone có thể gọi được từ di động của mình khi đang ở nước khách, hoặc các thuê bao CDMA từ nước khác sử dụng được dịch vụ S-Fone ở Việt Nam.
29
Gói dịch vụ tiện ích 5U
Bộ 5 dịch vụ tiện ích gói dịch vụ giá trị gia tăng cho phép bạn được thỏa sức chu du mà vẫn tận hưởng các dịch vụ hấp dẫn S-Fone mang đến.
Gói dịch vụ 5U-Tiện ích gồm các dịch vụ sau: Coloring, Call Keeper, Web SMS, Chat, Voice Mail.
R,D
Chú thích:
P: mở
A: Mặc định mở
D: cần đóng phí
R: Cần đăng ký
POST: Thuê bao trả sau
PRE: Thuê bao trả trước
PHỤ LỤC 8 : MỘT SỐ GÓI CƯỚC CỦA S-FONE
Gói cước cho thuê bao trả trước
.. Nhóm dịch vụ: Basic ..
Đặc điểm nhóm: Giúp khách hàng dễ dàng kiểm soát được ngân sách
Gói cước: ECO 999
Phí Phòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
999đ/ngày
Ngoại mạng = Nội mạng- Cước gọi: 999đ/ phút (99.9đ/ 6 giây-16.65đ/ 1 giây).- Tin nhắn: 299đ/ SMS
- Miễn phí 999 giây (tương đương 17 phút) gọi nội mạng hàng tháng- Thời gian chờ 999 giờ (tương đương 42 ngày) kể từ ngày tài khoản bị khóa 1 chiều
Không áp dụng chính sách giảm giá như các gói cước khác.
Gói cước: ECONOMY
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
-
Nội mạng:- 168 đ/6 giây- 28 đ/1 giây
Ngoại mạng:- 188 đ/6 giây- 31,33 đ/1 giây
-
Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 7h sáng hôm sau trong tất cả các ngày và cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày Lễ, Chủ nhật
Gói cước: DAILY
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
1.450 đ/ngày
180 đ/ 6 giây30 đ/ 1 giây
-
Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 7h sáng hôm sau trong tất cả các ngày và cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày Lễ, Chủ nhật
.. Nhóm dịch vụ: Unlimited ..
Đặc điểm nhóm: Thời hạn sử dụng dài
Gói cước: FOREVER
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
-
Nội mạng: - 198 đ/6 giây- 33 đ/1 giâyNgoại mạng: - 240 đ/6 giây- 40 đ/1 giây
- Không giới hạn thời hạn gọi và nghe.- TB phải có ít nhất 1 cuộc gọi( trừ cuộc gọi miễn phí) hoặc nghe trong 1 năm nào đó tính từ ngày kích hoạt hoặc ngày chuyển đổi gói cước gần nhất hoặc từ ngày có giao dịch phát sinh gần nhất (Áp dụng cho các thuê bao hòa mạng gói cước Forever trước 1/7/2007)- TB phải có ít nhất 1 cuộc gọi( trừ cuộc gọi miễn phí) hoặc nghe trong vòng 6 tháng tính từ ngày kích hoạt hoặc ngày chuyển đổi gói cước gần nhất hoặc từ ngày có giao dịch phát sinh gần nhất (Áp dụng cho các thuê bao hòa mạng gói cước Forever từ 1/7/2007)
Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 7h sáng hôm sau trong tất cả các ngày và cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày Lễ, Chủ nhật
Gói cước: S-FOREVER
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
-
Nội mạng: - 115 đ/6 giây- 19,17 đ/1 giâyNgoại mạng: - 230 đ/6 giây- 38,34 đ/1 giây
Thời hạn sử dụng thẻ dùng cho gói cước S-Forever:
Giá trị thẻ (đ)
Thời hạn sử dụng (ngày)
Thời hạn chờ (ngày)
50.000
30
15
100.000
70
15
200.000
150
15
300.000
250
15
500.000
500
15
Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 7h sáng hôm sau trong tất cả các ngày và cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày Lễ, Chủ nhật
.. Nhóm dịch vụ: Fun-Group ..
Đặc điểm nhóm: Giảm giá đặc biệt theo đối tượng thuê bao hoặc theo thời gian nhất định trong ngày hoặc theo độ dài cuộc gọi
Gói cước: 1 ĐỒNG
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
-
Cước gọi phút thứ nhất:
Nội mạng:- 216 đ/6 giây- 36 đ/1 giâyNgoại mạng:- 216 đ/6 giây- 36 đ/1 giâyCước gọi từ phút thứ hai:Nội mạng:- 1 đ/1 giâyNgoại mạng:- 36 đ/1 giây
- Không gới hạn thời gian thuê bao sử dụng số tiền trong tài khoản, điều kiện kèm theo: Trong vòng 90 ngày kề từ ngày bắt đầu sử dụng dịch vụ hoặc từ ngày chuyển đổi gói cước gần nhất hoặc từ ngày có phát sinh cước dịch vụ gần nhất, thuê bao phải có ít nhất một lần có phát sinh cước dịch vụ (bao gồm cước dịch vụ thoại, cước dịch vụ tin nhắn, cước dịch vụ dữ liệu và cước các dịch vụ khác; chỉ tính cước thực hiện cuộc gọi đi, không tính việc nhận cuộc gọi). Nếu không thỏa mãn điều kiện, tài khoản của thuê bao sẽ bị khóa 2 chiều.- Thời hạn chờ là 15 ngày kể từ ngày tài khoản thuê bao hết tiền. Nếu thuê bao không nạp tiền trong khoảng thời gian này thì sau đó tài khoản sẽ bị khóa 2 chiều
Không áp dụng chính sách giảm giá như các gói cước khác.
Gói cước: 4M
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
1.490 đ/ngày
240 đ/6 giây40 đ/1 giây
- Cước gọi tới 3 số S-Fone đăng ký trước: 1000 đ/cuộc gọi (Mỗi cuộc gọi tối đa 10 phút, quá 10 phút tính tiền theo mức cước cơ bản)- Miễn phí cước gọi tới 3 số S-Fone đăng ký trước trong thời gian từ 00:00 sáng đến 07:00 sáng trong tất cả các ngày.- Chủ nhật: Miễn phí tin nhắn gửi tới 3 số S-Fone đăng ký trước
Không áp dụng chính sách giảm giá như các gói cước khác.
Gói cước: SMILE
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
1.890 đ/ngày
240 đ/6 giây40 đ/1 giây
Trong thời gian từ 00:00:00 đến 16:00:00 mỗi ngày, thuê bao Smile được hưởng các lợi ích sau:- Miễn phí 60 phút gọi nội mạng. Hết thời lượng gọi miễn phí, cước gọi nội mạng bằng mức cước cơ bản của gói cước. - Giảm 50% cước gọi ngoại mạng. Trong thời gian từ 16:00:00 đến 24:00:00, cả cuộc gọi nội mạng và ngoại mạng của thuê bao Smile đều có mức cước bằng mức cước cơ bản của gói cước.
Không áp dụng chính sách giảm giá như các gói cước khác.
Gói cước: FRIEND
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
-
-
270 đ/ 6 giây45 đ/ 1 giây
120 đ/ 6 giây20 đ/ 1 giây
Giá cho khách hàng gọi 2 số thuê bao di động, cố định thường xuyên đã đăng ký trước
Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 7h sáng hôm sau trong tất cả các ngày và cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày Lễ, Chủ nhật
Gói cước cho thuê bao trả sau :
.. Nhóm dịch vụ: Basic ..
Đặc điểm nhóm: Dành cho khách hàng muốn trả phí thuê bao ở mức thấp nhất mà vẫn trải nghiệm dịch vụ dữ liệu một cách tiết kiệm
Gói cước: STANDARD
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
50.000 đ
55.000đ/tháng
Nội mạng: - 108 đ/6 giây- 18 đ/1 giâyNgoại mạng: - 118 đ/6 giây- 19,67 đ/1 giây
Miễn phí 25.000 đ/tháng cước truyền dữ liệu.
- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 1h sáng hôm sau, và từ 5h đến 7h tất cả các ngày.- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật.- Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1h đến 5h tất cả các ngày
.. Nhóm dịch vụ: Free ..
Đặc điểm nhóm: Miễn phí cuộc gọi nội địa đến một đối tượng thuê bao, giúp các thuê bao đi động có cơ hội được hưởng giá cước cố định
Gói cước: FREE 1
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
50.000 đ
180.000 đ/tháng
- 150 đ/6 giây- 25 đ/1 giây
- Miễn phí tất cả các cuộc gọi nội địa đến 1 số thuê bao S-Fone khác đã được đăng ký trước.- Miễn phí 50.000 đ/tháng cước truyền dữ liệu.
- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 1h sáng hôm sau, và từ 5h đến 7h tất cả các ngày.- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật.- Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1h đến 5h tất cả các ngày
Gói cước: FREE 900
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
50.000 đ
90.000 đ/tháng
Nội mạng: - 400 đ/phút (Block 60 giây) Ngoại mạng: - 139 đ/6 giây- 23,17 đ/1 giây
- Thuê bao được miễn phí 900 phút gọi nội mạng hàng tháng- Các cuộc gọi nội mạng được tính thao block 60 giây- Các cuộc gọi ngoại mạng được tính theo block 6 giây + 1- Miễn phí thuê bao dịch vụ 5U (ColorRing, Call Keeper, Voice mail, Web SMS, Web SMS chat)
- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 1h sáng hôm sau, và từ 5h đến 7h tất cả các ngày.- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật.- Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1h đến 5h tất cả các ngày
Giảm giá trên chỉ áp dụng cho các cuộc gọi ngoại mạng, không áp dụng cho cuộc gọi nội mạng
.. Nhóm dịch vụ: VIP ..
Đặc điểm nhóm: Thuê bao có nhu cầu sử dụng dịch vụ điện thoại di động và dịch vụ dữ liệu hàng tháng cao, đem đến cho người sử dụng một cảm giác tự hào về tính chuyên nghiệp và sành điệu
Gói cước: VIP 250
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
50.000 đ
250.000 đ/tháng
- 130 đ/ 6 giây- 21,7 đ/1 giây(Giá cước này tính từ phút 201 trở đi)
- Miễn phí 200 phút/tháng cho các cuộc gọi trong mạng di động CDMA S-Fone và ra các mạng khác.- Miễn phí 100.000 đ/tháng cước truyền dữ liệu.- Miễn phí thuê bao gói dịch vụ 5U (ColorRing, Call Keeper, Voice mail, Web SMS, Web SMS chat)
- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 1h sáng hôm sau, và từ 5h đến 7h tất cả các ngày.- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật.- Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1h đến 5h tất cả các ngày
Gói cước: VIP 400
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
50.000 đ
400.000 đ/tháng
- 120 đ/ 6 giây- 20 đ/ 1 giây(Giá cước này tính từ phút 351 trở đi)
- Miễn phí 350 phút/tháng cho các cuộc gọi trong mạng di động CDMA S-Fone và ra các mạng khác.- Miễn phí 100.000 đ/tháng cước truyền dữ liệu.- Miễn phí thuê bao gói dịch vụ 5U (ColorRing, Call Keeper, Voice mail, Web SMS, Web SMS chat)
- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 1h sáng hôm sau, và từ 5h đến 7h tất cả các ngày.- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật.- Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1h đến 5h tất cả các ngày
Gói cước: VIP 600
Phí hòa mạng
Phí thuê bao
Cước liên lạc (Block 6s+1s)
Đặc điểm gói cước
Giảm giá
50.000 đ
600.000 đ/tháng
- 110 đ/ 6 giây- 18,3 đ/ 1 giây(Giá cước này tính từ phút 601 trở đi)
- Miễn phí 600 phút/tháng cho các cuộc gọi trong mạng di động CDMA S-Fone và ra các mạng khác.- Miễn phí 200.000 đ/tháng cước truyền dữ liệu.- Miễn phí thuê bao gói dịch vụ 5U (ColorRing, Call Keeper, Voice mail, Web SMS, Web SMS chat)
- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 23h đến 1h sáng hôm sau, và từ 5h đến 7h tất cả các ngày.- Giảm 30% cước gọi cho các cuộc gọi từ 7h đến 23h các ngày lễ, Chủ Nhật.- Giảm 50% cước gọi cho các cuộc gọi trong thời gian từ 1h đến 5h tất cả các ngày
PHỤ LỤC 9 : CÁC MẪU MÃ ĐTDĐ DO S – FONE CUNG CẤP
Hãng sản xuất : ZTE
Mẫu : eCo C335
Giá : 299.000đ
Hãng sản xuất : LG
Mẫu : eCo SD3530
Giá : 299.000đ
Hãng sản xuất : HUAWEI
Mẫu : eCo C2806
Giá : 299.000đ
Hãng sản xuất : ZTE
Mẫu : eCo C332
Giá: 350.000đ
Hãng sản xuất : SAMSUNG
Mẫu : SCH-F603
Giá: 3.950.000đ
Hãng sản xuất : SAMSUNG
Mẫu : SCH-S299
Giá: 519.000đ
Hãng sản xuất : MOTO
Mẫu : W355
Giá: 990.000đ
Hãng sản xuất : Italk (Máy sử dụng 02 SIM)
Mẫu : D108
Giá: 1.390.000đ
Hãng sản xuất : LG
Mẫu : KG-90C
Giá: 3.600.000đ
Hãng sản xuất : SAMSUNG
Mẫu : SCH-F363
Giá: 3.600.000đ
Hãng sản xuất : SAMSUNG
Mẫu : SCH-S139
Giá: 750.000đ
Hãng sản xuất : KYOCERA
Mẫu : F520
Giá: 1.650.000đ
Hãng sản xuất : Huawei
Mẫu : C3300
Giá: 599.000đ
Hãng sản xuất : LG
Mẫu : 7130
Giá: 2.290.000đ
Hãng sản xuất : LG
Mẫu : SB-120
Giá: 9.590.000đ
Hãng sản xuất : SAMSUNG
Mẫu : SCH-B100
Giá: 6.990.000đ
PHỤ LỤC 10
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM
Kính chào anh (chị) !
Tôi tên là : Trương Thúy Hằng, là sinh viên năm cuối khoa Quản Trị Kinh Doanh của học viện công nghệ Bưu Chính Viễn Thông cơ sở Thành Phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, tôi đang tiến hành cuộc khảo sát thăm dò ý kiến khách hàng về dịch vụ di động của SFONE cho đề tài “ MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ĐIỆN THOẠI DI ĐộNG TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN DI ĐỘNG CDMA S-TELECOM “. Rất mong anh (chị) vui lòng dành chút thời gian của mình giúp đỡ tôi bằng cách trả lời những câu hỏi dưới đây. Xin lưu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hoặc sai. Những ý kiến đóng góp của quý anh (chị) sẽ là nguồn thông tin quý báu cho bài nghiên cứu của tôi. Xin chân thành cám ơn!
Phần 1 : CÂU HỎI CHỌN LỌC
Câu 1 : Xin cho biết anh (chị) có sử dụng dịch vụ điện thoại di động không ?
□ Có Tiếp tục
□ Không Ngưng
Câu 2 : Xin cho biết anh (chị) hiện đang sử dụng dịch vụ điện thoại di động của những nhà cung cấp nào dưới đây ?
□ Mobifone
Ngưng
□ Vinaphone
□ Viettel
□ EVN telecom
□ Vietnam Mobile
□ S-Fone
Tiếp tục
Phần 2 : CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu 1 : Anh ( chị) hiện đang sử dụng loại hình dịch vụ nào của Sfone ?
□ Trả trước □ Trả sau
Câu 2 : Anh (chị) đã sử dụng dịch vụ di động của Sfone trong thời gian bao lâu ?
□ Trên 1 tháng đến 3 tháng □ Trên 1 năm đến 3 năm
□ Trên 3 tháng đến 6 tháng □ Trên 3 năm đến 5 năm
□ Trên 6 tháng đến 1 năm □ Trên 5 năm
Câu 3 : Xin anh (chị) vui lòng cho biết anh (chị) biết đến thương hiệu Sfone thông qua phương tiện truyền thông nào ? ( có thể chọn nhiều phương án)
□ Trên Internet □ Radio
□ Tivi □ Người thân, bạn bè giới thiệu
□ Báo, tạp chí □ Áp phích, tờ rơi
Câu 4 : Xin anh (chị) cho biết tiêu chuẩn nào khiến anh (chị) lựa chọn sử dụng dịch vụ di động của S-Fone ? ( có thể chọn nhiều phương án )
□ Chính sách khuyến mãi hấp dẫn □ Vùng phủ sóng rộng
□ Các dịch vụ giá trị gia tăng đa dạng □ Chính sách chăm sóc khách hàng tốt
□ Thuơng hiệu dịch vụ nổi tiếng □ Phong cách phục vụ chuyên nghiệp
□ Được nhiều người yêu thích sử dụng □ Giá cước rẻ nhất
□ Chất lượng dịch vụ tốt ( không bị nhiễu sóng, không bị rớt mạch khi đang đàm thoại, tốc độ kết nối nhanh ….)
□ Lý do khác ( nêu rõ)
Xin anh chị vui lòng cho biết ý kiến của anh (chị) bằng cách khoanh tròn vào phương án mà anh (chị) chọn về những phát biểu sau đây về dịch vụ di động của S-Fone. Ứng với các phương án lựa chọn như sau :
Hoàn toàn đồng ý 3. Bình thường 5. Hoàn toàn không đồng ý
Đồng ý 4. Không đồng ý
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1.Cước hòa mạng của S-Fone hiện nay là hợp lý
1
2
3
4
5
2.Cước thuê bao tháng của S-Fone hiện nay là phù hợp
1
2
3
4
5
3.Cước cuộc gọi hiện nay là hợp lý
1
2
3
4
5
4.Cước tin nhắn hiện nay là hợp lý
1
2
3
4
5
5.Cước dịch vụ GTGT hiện nay là hợp lý.
1
2
3
4
5
Về giá cước dịch vụ :
Về chất lượng mạng và vùng phủ sóng :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Khả năng kết nối tốt (kết nối nhanh, không bị nghẽn mạng)
1
2
3
4
5
2. Anh chị chưa bao giờ bị rớt mạch trong khi đàm thoại
1
2
3
4
5
3 3. Chất lượng cuộc gọi tốt (âm thanh rõ, không bị nhiễu)
1
2
3
4
5
4. Vào dịp lễ tết cuộc gọi luôn được kết nối thông suốt
1
2
3
4
5
5. Có thể gửi và nhận tin nhắn một cách nhanh chóng
1
2
3
4
5
6. Vùng phủ sóng của S-Fone rộng
1
2
3
4
5
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Có nhiều gói cước cho khách hàng lựa chọn
1
2
3
4
5
2. Dịch vụ GTGT đa dạng
1
2
3
4
5
3. Anh (chị) hài lòng về mẫu mã điện thoại mà S-Fone cung cấp
1
2
3
4
5
Về thiết bị đầu cuối và dịch vụ :
Về phong cách phục vụ :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. GDV, tổng đài viên luôn nói lời chào khi anh (chị) đến giao dịch hoặc gọi vào tổng đài.
1
2
3
4
5
2. Thái độ của GDV, tổng đài viên luôn vui vẻ, lịch sự, nhiệt tình khi tiếp xúc với anh (chị)
1
2
3
4
5
Về sự tiện lợi cho khách hàng :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Hệ thống cửa hàng, đại lý rộng khắp thuận lợi cho anh (chị) đến giao dịch.
1
2
3
4
5
2. Phương thức thanh toán cước hiện nay là tiện lợi cho anh (chị).
1
2
3
4
5
Về hoạt động chăm sóc khách hàng :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Mọi khiếu nại của anh (chị) đều được tiếp nhận và giải quyết một cách nhanh chóng.
1
2
3
4
5
2. Anh (chị) luôn có thể gọi vào tổng đài giải đáp thắc mắc
1
2
3
4
5
3. Mọi thắc mắc của anh (chị) về dịch vụ đều được giải đáp và cung cấp thông tin một cách đầy đủ, chính xác, nhanh chóng
1
2
3
4
5
4. Anh (chị) tin rằng cước sử dụng luôn được tính một cách chính xác.
1
2
3
4
5
5. S-Fone có nhiều chương trình chăm sóc khách hàng tốt.
1
2
3
4
5
Về khuyến mãi :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Các chương trình khuyến mãi của S-Fone đều được thông tin đầy đủ và rõ ràng đến khách hàng.
1
2
3
4
5
2. S-Fone có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
1
2
3
4
5
Về hoạt động xây dựng hình ảnh và thương hiệu :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Anh (chị) thường nghe (thấy) thông tin quảng cáo của S-Fone trên một số phương tiện thông tin đại chúng.
1
2
3
4
5
2. Anh (chị) dễ dàng nhận biết được logo, slogan của S-Fone.
1
2
3
4
5
3. Anh (chị) nghĩ rằng S-Fone là một thương hiệu nổi tiếng.
1
2
3
4
5
Về khả năng sử dụng trong tương lai :
Câu khảo sát
Ý kiến của khách hàng
1. Anh (chị) sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ thông tin di động của S-Fone
1
2
3
4
5
2. Anh (chị) sẽ giới thiệu cho bạn bè, người thân sử dụng dịch vụ của S-Fone khi họ có nhu cầu.
1
2
3
4
5
Phần 3 : THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Xin anh (chị) vui lòng cho biết một vài thông tin cá nhân
Họ tên …………………………………………………….
Số điện thoại ……………………………………………..
Địa chỉ ………………………………………………………………………………
Xin cho biết tuổi của anh (chị) thuộc nhóm nào dưới đây ?
□ Từ 18 đến 25 tuổi □ Từ 45 đến 55 tuổi
□ Từ 25 đến 35 tuổi □ Từ 55 đến 60 tuổi
□ Từ 35 đến 45 tuổi □ Trên 60 tuổi
2. Giới tính
□ Nam □ Nữ
3. Xin cho biết nghề nghiệp của anh ( chị)
□ Quân đội
□ Kinh doanh buôn bán tự do
□ Cán bộ, công nhân viên trong các doanh nghiệp có vốn nước ngoài
□ Cán bộ, công nhân viên trong các cơ quan hành chánh sự nghiệp
□ Nội trợ
□ Cán bộ hưu trí
□ Cán bộ, công nhân viên trong các doanh nghiệp.
□ Sinh viên, học sinh
□ Khác (ghi rõ) ………………………………………………
4. Xin cho biết thu nhập bình quân hàng tháng của anh (chị) ứng với mức nào dưới đây ?
□ Dưới 1 triệu đồng
□ Từ 1 triệu đồng đến dưới 3 triệu đồng
□ Từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng
□ Từ 5 triệu đồng đến dưới 10 triệu đồng
□ Từ 10 triệu đồng đến dưới 20 triệu đồng
□ Từ 20 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng
□ Từ 50 triệu đồng trở lên
5. Xin cho biết mức chi tiêu dành cho dịch vụ di động của anh (chị) trung bình mỗi tháng ứng với mức nào dưới đây ?
□ Dưới 100.000 đồng □ Từ 300.000 – dưới 500.000 đồng
□ Từ 100.000 – dưới 200.000 đồng □ Từ 500.000 – dưới 1.000.000 đồng
□ Từ 200.000 – dưới 300.000 đồng □ Từ 1.000.000 đồng trở lên
Ý kiến đóng góp của khách hàng :
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình và bài giảng Chiến lược kinh doanh
ThS. Hoàng Lệ Chi
ThS. Đỗ Như Lực
Học viện công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở TP HCM
Giáo trình Marketing dịch vụ
TS. Nguyễn Thượng Thái
NXB Bưu Điện
Chiến lược thành công trong thị trường Viễn Thông cạnh tranh : NXB Bưu Điện
Marketing căn bản : Philip Kotler
Bài giảng Marketing dịch vụ
Th.S Đinh Phương Trang
Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông cơ sở TP HCM
Tài liệu : Tổ chức sản xuất bưu chính
Tiến sĩ Lê Quang Hùng
Học viện công nghệ Bưu chính viễn thông cơ sở TP HCM
Tài liệu giảng dạy : Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp BCVT
ThS. Dương Nguyễn Uyên Minh
Học viện công nghệ BCVT cơ sở TP HCM
Tài liệu nội bộ của trung tâm thông tin di động CDMA S - Telecom
Các website :
www.sfone.com.vn
www.tintucvietnam.com.vn
www.tbvtsg.com.vn
www.vietnamnet.vn
www.vtc.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAI LAM.doc