Loại bỏ hơi ẩm
Chất làm tan băng
Giữ ẩm để thu bụi trên đường
Tăng độ ổn định của bê tông
Phụ gia thực phẩm
Trong sinh học và y học (Clorua canxi phẩm cấp y tế có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm canxi máu)
33 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Muối canxi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MUỐI CANXINhóm: 2Trường Đại học Bách Khoa Hà NộiGVHD: Bùi Thị Vân Anh1Các thành viên trong nhómPhạm Thúy Hằng. Cao Ngọc Anh. Đồng Thị Phương ThảoĐỗ Văn KhangPhạm Văn TùngPhạm Thị lệ2NỘI DUNG2 Ứng dụng của CaCO33 Nguyên liệu sản xuất bột nhẹ4 Sản xuất bột nhẹ1Tính chất của CaCO3Muối CaCl253Tính chất của CaCO345CaCO3Bột nhẹ ( CaCO3 kết tủa): Bản chất hoá học như CaCO3 thiên nhiên mà lại rất nhẹ, chưa bằng 1/6 lúc nó nằm trong quặng. Là một chất phụ liệu quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.Bột nặng ( Bột đá nghiền CaCO3 ): Nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau là do chúng được sản xuất theo phương pháp khác nhau, từ đó tính chất của chúng cũng khác xa nhau.Ứng dụng của bột nhẹ phổ biến hơn trong công nghiệp51.1. Tính chất vật lý:Tính chất của CaCO3Biểu hiệnBột màu trắngĐộ tan trong nướcKhông tanĐiểm nóng chảy825°C (phân hủy)Tỷ trọng2.83 g/cm3 Phân tử gam 100g/mol6Tính chất của CaCO31.2. Tính chất hóa học:CaCO3 có chung tính chất đặc trưng của các chất cacbonat:Tính chất hóa họcPhương trình phản ứngTác dụng với axít mạnhCaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2OPhân hủy đá vôi ở 825°C CaCO3 → CaO + CO2 (∆H= -42.50 kcal/mol) Phản ứng với nước có hòa tan CO2 CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)27Ứng dụng của CaCO3 8Ứng dụng của CaCO3 CaCO3Chất kéo duỗi sơnKeo dán ngóiY tếChất làm trắngPhấn viết bảngChất độn trong chất dẻoĐá xây dựngXi măng9 Nguyên liệu sản xuất bột nhẹ 103.1 Nguyên liệu sản xuất CaCO3Thành phần hóa học chủ yếu của đá vôi là CaCO3, ngoài ra còn có một số tạp chất khác như MgCO3, SiO2, Fe2O3, Al2O3..Đá vôi trầm tích có khoáng vật chủ yếu là canxi cacbonat113.1 Nguyên liệu sản xuất CaCO3Khu vựcCaO SiO2 Fe2O3MgO MKNTràng kênh (Hải Phòng) 55,44 0,2 0,48 0,4 41,36 Chùa Trầm (Hà Tây) 55,33 0,23 0,1 0,41 43,28 Núi Voi (Bắc Thái) 50,57 0,87 0,63 0,65 31,3 Núi Nhồi (Thanh Hóa) 53,4 0,8 0,65 1,21 43,5 Diễn Châu (Nghệ An) 50,51 1,24 0,24 3,12 43,57 Bảng thành phần đá vôi ở một số khu vực 123.2 Thị trường CaCO34%31%24%14%12%10%5%13Sản xuất bột nhẹ144.1 Tình hình sản xuất tại Việt NamNhu cầu trong nước rất cao, nhưng sản xuất vẫnchưa đáp ứng đủ nên hàng năm nước ta vẫn phải nhập khẩu bột nhẹ.Việt nam có trên 10 cơ sở sản xuất bột nhẹ đặt ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Phủ Lý, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Lạng SơnSản xuất có nhiều hạn chế: Sản phẩm có độ kiềm cao và không ổn định do quy trình thiết bị và công nghệ lạc hậu154.2 Tình hình sản xuất trên thế giớiTrên thế giới có Mỹ, Canada, Châu Âu, Châu Á là những nơi sản xuất và tiêu thụ bột nhẹ lớn nhất. Sản lượng sản xuất bột nhẹ tăng lên rất mạnh trên thị trường chất độn của ngành giấy ở Bắc Mỹ. Tổng sản lượng là 600.000 tấn/nămỞ khu vực Châu Á thì chỉ hai nước Trung Quốc và Nhật Bản đã vượt xa các khu vực khác về tổng sản lượng bột nhẹ. Nhu cầu bột nhẹ cho ngành giấy là cao nhất, sau đó là các ngành sơn, chất dẻo, cao su v.v..164.3 Công nghệ sản xuất CaCO3( bột nhẹ) Cacbonat hóaTrao đổi sữa vôiCanxi cloruaCó 3 phương pháp sản xuất bột nhẹ: 17Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất bột nhẹ – CaCO3 bằng phương pháp cacbonat hóa18a) Giai đoạn nung đá vôiNguyên liệu: than và đá vôiDùng nhiệt độ cao để phân hủy: CaCO3 ⇌ CaO + CO2 Sau khi nung, hình dạng, kích thước của vôi không đổi19b) Giai đoạn hòa tan CaO vào H2OPhương trình phản ứngCaO + H2O Ca(OH)2 + 15.6 kCal/molMục đíchTạo sữa vôi dưới dạng huyền phùGiảm nhiệt độ của sản phẩmLoại bỏ tạp chấtYếu tố ảnh hưởngẢnh hưởng của nhiệt độSản phẩmCa(OH)2 dạng huyền phù, đã được làm nguội20c) Giai đoạn phản ứng tạo sản phẩmPhản ứng Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O + 26.908 kCal/molMục đíchTạo CaCO3 dạng huyền phùYếu tố ảnh hưởngNhiệt độ Thiết bị phản ứng Sản phẩm CaCO3 dạng huyền phù214.3 Công nghệ sản xuất CaCO3( bột nhẹ) bằng phương pháp cacbonat hóad) Quá trình lắng bột nhẹ:Bột nhẹ sau khi ra khỏi thiết bị phản ứng cần loại bớt nước, thu huyền phù dạng phù hợp sao cho tốn ít nhiệt cho quá trình sấy=> Phương pháp lắng dưới tác dụng của trọng lực224.3 Công nghệ sản xuất CaCO3( bột nhẹ) bằng phương pháp cacbonat hóae) Quá trình sấy Mục đích: tách nước và hơi nước ra khỏi bột nhẹ và nâng cao chất lượng sản phẩm Người ta tận dụng CO2 đã được làm sạch, ở nhiệt độ cao làm tác nhân sấy bột nhẹ Do vật liệu sấy là huyền phù nên thiết bị sấy thích hợp nhất là máy sấy phun234.3 Công nghệ sản xuất CaCO3( bột nhẹ) bằng phương pháp cacbonat hóaƯu điểmNguyên liệu rẻ tiềnCông nghệ vận hành đơn giảnTận dụng nhiệt lượng cho quá trình sấy bột nhẹNhược điểm Yêu cầu tay nghề vận hành cao244.4 Yêu cầu chất lượng sản phẩmTên chỉ tiêu Mức, %loại 1loại 2Tổng hàm lượng cacbonat tính theo canxi cacbonat, không nhỏ hơn99,0098,00Độ kiềm tính theo CaO, không lớn hơn0,100,15Độ ẩm, không lớn hơn0,500,05Hàm lượng chất không tan trong axit clohidric ( HCl) không lớn hơn0,150,25Độ mịn qua sàng( sàng có kích thước lỗ 0,125 mm theo TCVN 2230-77) không nhỏ hơn99,0098,00254.4 Bảo quản và vận chuyểnCanxi cacbonat nhẹ xuất khẩu phải được bảo quản trong kho kín khô ráo, không ẩm ướt. Các bao xếp chồng lên nhau, mỗi chồng không quá 10 bao. Các bao phải xếp lên bục cách mặt đất và tường 20 cm. Không cho phép xếp các bao trực tiếp lên sàn kho. Các bao phải được xếp theo từng lô, mỗi lô không quá 50 tấn. 4.4.1 Bảo quản264.4 Bảo quản và vận chuyển4.4.2 Vận chuyểnCanxi cacbonat nhẹ được vận chuyển bằng các toa xe hoặc ôtô có mái che. Phương tiện vận chuyển phải chuyển phải sạch , khô, tránh các vật thể có thể làm rách bao ( thành xe, bulông, ốc vít. . ) cho phép vận chuyển bằng phương tiện thô sơ, nhưng phải boả đảm giữ cho các bao được nguyên vẹn. 27Muối CaCl2285.1 Đặc điểm của muối CaCl25.1.1 Tính chất vật lý Là chất tinh thể màu trắng và có tính hút ẩm mạnh Tan nhiều trong nước Trong các dung dịch có nồng độ khác nhau thì nhiệt độ sôi , nhiệt độ đông đặc thay đổi CaCl2295.1 Đặc điểm của muối CaCl25.1.1 Tính chất vật lýKhối lượng phân tử110,99 g/mol khanNhiệt độ nóng chảy772 – 782oCNhiệt độ sôi> 1600oCTỷ trọng2152 - 2512 kg/m3305.2 Ứng dụng của muối CaCl2 Loại bỏ hơi ẩm Chất làm tan băng Giữ ẩm để thu bụi trên đường Tăng độ ổn định của bê tông Phụ gia thực phẩm Trong sinh học và y học (Clorua canxi phẩm cấp y tế có thể tiêm vào đường ven để điều trị giảm canxi máu)315.3 Sản xuất muối CaCl2Sơ đồ sản xuất bằng phương pháp Solvay32Thank you
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- muoi_canxi_nhom_2_775_2109250.pptx