Ngân hàng câu hỏi thi Lập trình mạng

1. Giá trị thích hợp cho là a. ret b. len c. pos d. len-1 2. Giá trị thích hợp cho là a. == b. > c. < d. <= 3. Giá trị thích hợp cho là a. command b. command+4 c. command-4 d. &command+4 4. Giá trị thích hợp cho là a. pos b. pos-command c. pos-command+4 d. pos-command-4

docx7 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 07/01/2022 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi thi Lập trình mạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng câu hỏi thi Lập Trình Mạng Thư viện liên kết động của Windows Socket có tên là: WinSock.DLL WinSock2.DLL WS2.DLL WS2_32.DLL Để có thể sử dụng thư viện Windows Socket, tệp tiêu đề cần khai báo là: Winsock.h Winsock2.h Ws2_32.h Ws2.h Để có thể sử dụng dụng thư viện Windows Socket, tệp thư viện cần khai báo cho quá trình liên kết là. Winsock.lib WS2_32.LIB WS2_32.DLL Winsock2.dll Công cụ chuẩn đoán mạng dùng để hiển thị các kết nối hiện có trên máy tính là Wireshark TCPView Netcat Tất cả các công cụ trên Công cụ dùng để theo dõi tài nguyên sử dụng của máy tính trên hệ điều hành Windows là Task Manager Resource Monitor Wireshark Phương án a và b. Công cụ dùng để bắt các gói tin gửi ra và vào một giao diện mạng của máy tính là Netcat Network Monitor Cain Không phương án nào đúng. Công cụ đa năng, vừa có thể đóng vai trò client, vừa server, chạy trên giao thức TCP, UDP là. Netcat TCPDump Netstat Network Monitor Nếu cần phải viết một ứng dụng cần tính đáp ứng nhanh và chấp nhận sai sót. Giao thức lựa chọn sẽ là TCP IP ICMP UDP Dịch vụ phân giải tên miền chạy ở tầng nào trong các tầng sau đây Application Transport Internetwork Datalink Giao thức nào được sử dụng để chia sẻ một địa chỉ toàn cục cho một nhóm các máy tính trong mạng LAN. VLAN MAC NAT Không đáp án nào đúng Trong một mạng máy tính được chia sẻ chung một địa chỉ IP toàn cục. Thiết lập nào sau đây sẽ cho phép một máy tính từ Internet chủ động kết nối đến một máy chủ trong mạng. DMZ Virtual Server Port Forwarding Cả ba phương án trên. Công cụ nào sử dụng để kiểm tra hoạt động của một máy chủ phân giải tên miền Ping Nslookup Netstat Ipconfig Nếu cần phát triển thêm trình điều khiển cho một loại thiết bị mới. Ứng dụng sẽ phải viết ở tầng nào của Windows Socket Application Provider Transport Protocol Không tầng nào đúng Nếu cần phải thiết kế một giao thức mới, ứng dụng sẽ phải tích hợp vào tầng nào của Windows Socket API Application Provider Transport Protocol Không tầng nào đúng. Trình điều khiển cho một thiết bị mạng chạy ở chế độ User Mode Kernel Mode System Mode Không phương án nào đúng. Biên của thông điệp trong các giao thức hướng dòng có được bảo toàn hay không ? Có Không Tùy từng trường hợp, nếu được tổ chức hợp lý. Hàm nào sau đây thực hiện công việc khởi tạo Windows Socket WSStartup WinsockStartup SocketStartup WSAStartup WSADATA là cấu trúc dùng để Truyền thông tin về phiên bản WinSock mà ứng dụng muốn khởi tạo Nhận thông tin về phiên bản WinSock có trên hệ thống. Cả hai đáp án đều sai. Hàm nào sau đây sử dụng để giải phóng Windows Socket API. WSACleanup WSCleanup Cleanup Phương án khác: Để lấy mã lỗi của thao tác ngay trước đó. Hàm nào sau đây sẽ được sử dụng GetLastError WSAGetError WSAGetLastError WSALastError Đoạn chương trình sau thực hiện kết nối đến một server, điền vào vị trí , , các lệnh còn thiếu. ret = connect(s, (sockaddr*)&serverAddr,sizeof(serverAddr)); if (ret ==SOCKET_ERROR) { printf(“Loi ket noi: %d”, ); ; ; }; : GetLastError, : closesocket (s), : WSACleanup(). : WSAGetLastError(), close(s), : Cleanup(). : WSALastError(), : closesocket(s), : để trống. Không phương án nào đúng. Trong Windows Socket, với các hàm không có tiền tố WSA thì mã lỗi trả về là 0 có nghĩa là: Thành công Thất bại Tùy trường hợp Lệnh nào sau đây dùng để tạo một socket TCP socket(AF_INET,SOCK_STREAM,IPPROTO_TCP). socket(AF_INET,SOCK_DGRAM,IPROTO_TCP). Socket(AF_INET,SOCK_STREAM,IPPROTO_UDP). socket(AF_INET,SOCKSTREAM,IPPROTOTCP). Lệnh nào sau đây dùng để tạo một socket UDP socket(AF_INET,SOCK_UDP, IPPROTO_TCP). socket(AF_INET,SOCK_DGRAM,IPROTO_TCP). Socket(AF_INET,SOCK_STREAM,IPPROTO_UDP). Không lệnh nào đúng. Cấu trúc nào được sử dụng để khai báo địa chỉ socket internet: sock_addr sockaddr sockaddr_in sock_addr_in Các giá trị lớn hơn 01 byte trong cấu trúc lưu trữ địa chỉ của socket được tổ chức theo kiểu: Đầu to Đầu nhỏ Tùy trường hợp Để chuyển đổi một xâu sang địa chỉ IP, lệnh nào sau đây là đúng inet_ntoa(“192.168.1.1”); inet_aton(“192.168.1.1”); inet_addr(“192.168.1.1”); inet_stoi(“192.168.1.1”); Để chuyển đổi một địa chỉ IP lưu trong biến serverAddr lưu trữ địa chỉ socket sang dạng xâu ký tự, lệnh nào sau đây là đúng inet_ntos(serverAddr.sin_addr); inet_ntoa(serverAddr.s_addr); inet_itos(serverAddr.sin_addr); inet_ntoa(serverAddr.sin_addr); Để chuyển đổi giá trị cổng từ đầu nhỏ sang đầu to, lệnh nào sau đây sẽ được sử dụng ntohl ntohs htonl htons Để thực hiện phân giải tên miền bằng WinSock, cần bổ sung tệp tiêu đề nào Winsock2.h Ws2_32.h Ws2ip.h Ws2tcpip.h Để thực hiện phân giải tên miền bằng WinSock, hàm nào sau đây có thể sử dụng getaddrinfo gethostinfo getpeerinfo Cả ba hàm trên Kết quả trả về của thao tác phân giải tên miền là và phải giải phóng bằng hàm/toán tử : Mảng, delete : Danh sách liên kết đơn, free : Danh sách liên kết kép, freeaddrinfo : Danh sách liên kết đơn, freeaddrinfo Trường nào sau đây trong cấu trúc addrinfo chứa thông tin về địa chỉ socket phân giải được. ai_addr. sock_addr. addr. in_addr. Trong trường hợp nào sau đây hàm bind sẽ thất bại Tường lửa chặn. Đã có ứng dụng khác mở sử dụng cổng trên. Socket không hợp lệ. Cả ba trường hợp trên. Lệnh nào sau đây sẽ gắn một socket s vào giao diện mạng bất kỳ được mô tả trong cấu trúc địa chỉ serverAddr. bind(s,(sockaddr_in*)&serverAddr, sizeof(serverAddr)); bind(s,(sockaddr*)serverAddr,sizeof(serverAddr)); bind(s,(sockaddr*)&serverAddr,sizeof(sockaddr_in)); Không lệnh nào đúng. Lệnh nào sau đây sẽ gán giá trị cổng 8080 cho cấu trúc địa chỉ serverAddr. serverAddr.sin_port = 8080. serverAddr.s_port = 8080. serverAddr.sin_port = htonl(8080). Lệnh khác Đoạn chương trình sau sẽ thực hiện chấp nhận kết nối từ client. Điền vào chỗ trống các phương án cần thiết SOCKET server,client; sockaddr_in clientAddr; int len; len = ; client = accept(server,, ); = 0, = clientAddr, = len. = sizeof(client), = &clientAddr, =len. = 0, = (sockaddr*)&clientAddr, = &len. = sizeof(clientAddr), = (sockaddr*)&clientAddr,&len. Đoạn chương trình sau thực hiện đọc dữ liệu từ bàn phím và gửi đi qua socket s. Điền vào chỗ trống những lệnh còn thiếu. char str[1024]; int ret = 0; gets(str); = send(s,str,,0); if ( <= 0) { printf("Loi gui xau!"); ; } = ret, = 1024, = để trống. = ret, = sizeof(str), = close(s). = str, = strlen(str), = close(s). = ret, = strlen(str), = closesocket(s). Trong lời gọi hàm recv(s,buff,1024,0), giá trị 1024 có nghĩa là: Số byte muốn nhận Số byte tối đa muốn nhận. Kích thước bộ đệm. Cả b và c đều đúng. Khi socket hoạt động ở chế độ đồng bộ, mỗi lời gọi hàm sẽ: Chặn tất cả các luồng của chương trình cho đến khi thao tác vào ra hoàn tất Chặn tất cả các luồng trừ luồng chứa lời gọi Chỉ chặn luồng chứa lời gọi, các luồng khác vẫn chạy bình thường. Không chặn luồng nào cả. Khi socket hoạt động ở chế độ bất đồng bộ, mỗi lời gọi hàm sẽ Chặn tất cả các luồng của chương trình cho đến khi thao tác vào ra hoàn tất Chặn tất cả các luồng trừ luồng chứa lời gọi Chỉ chặn luồng chứa lời gọi, các luồng khác vẫn chạy bình thường. Không chặn luồng nào cả. Mặc định socket khi được tạo ra hoạt động ở chế độ , hàm sẽ thay đổi chế độ hoạt động của socket. : đồng bộ, : ioctlsocket. : bất đông bộ, :ioctlsocket. : đồng bộ, : WSAAsyncSelect. Cả a và c đều đúng Khi socket s hoạt động ở chế độ đồng bộ, hàm recv(s,buff,1024,0) sẽ không chặn luồng chứa lời gọi trong trường hợp nào sau đây. Có dữ liệu từ bộ đệm hệ thống nhưng không đủ 1024 byte. Có đủ 1024 byte dữ liệu từ bộ đệm hệ thống. Kết nối bị đóng. Cả ba phương án trên đều đúng. Nếu cần xây dựng server đáp ứng được tối thiểu 10 kết nối, chương trình sẽ cần khai báo bao nhiêu socket ? 11 10 20 21 Nếu việc gửi dữ liệu cho các kết nối được tập trung vào trong một luồng, thì mô hình Blocking cần tối thiểu bao nhiêu luồng để đáp ứng được 100 kết nối. 100 200 201 101 Trong mô hình Select, để thăm dò sự kiện kết nối đến server thành công, client cần cho socket vào tập nào readfds writefds exceptfds Cả ba tập đều được. Nếu dùng mô hình Select và thăm dò sự kiện cho 100 kết nối, ứng dụng sẽ cần bao nhiêu luồng ? 100 2 101 1. Trong mô hình Select, socket chạy ở chế độ nào ? Đồng bộ Bất đồng bộ Không xác định Hàm callback WindowProc được gọi trong ngữ cảnh của: Một luồng riêng được hệ thống tạo ra. Luồng chính xử lý giao diện. Luồng phụ do chương trình tạo ra. Phương án khác Trong các hàm xử lý sự kiện của chương trình có giao diện đồ họa, có nên gọi các hàm đồng bộ của WinSock ? Không, vì sẽ làm việc gửi nhận dữ liệu của socket bị chậm đi. Không, vì sẽ làm hệ điều hành bị treo. Có, vì không ảnh hưởng gì đến chương trình. Không, vì sẽ làm giảm khả năng đáp ứng của chương trình với các sự kiện người dùng. Trong mô hình WSAEventSelect, giả sử ứng dụng có 10 SOCKET, cần mấy đối tượng WSAEVENT tương ứng? 10 20 11 Số khác Đối tượng WSAEVENT được tạo ra bởi WSACreateEvent có thuộc tính: Signaled, auto reset Non-signaled, auto reset Signaled, manual reset Non-signaled , manual reset Hàm WSAWaitForMultipleEvent sẽ chặn luồng có lời gọi đến khi Các đối tượng EVENT chuyển sang trạng thái báo hiệu Hết giờ Các đối tượng EVENT chuyển sang trạng thái chưa báo hiệu Cả a và b Giả sử s là socket dùng để kết nối đến server khác, lệnh nào sau đây thích hợp nhất. WSAEventSelect(s, event, FD_ACCEPT | FD_CLOSE); WSAEventSelect(s, event, FD_CONNECT| FD_WRITE|FD_READ|FD_CLOSE); WSAEventSelect(s, event, FD_ACCEPT| FD_CONNECT); WSAEventSelect(s, event, FD_CONNECT| FD_CLOSE); Những hàm nào sau đây có thể sử dụng mô hình vào ra Overlapped WSAConnect accept WSARecv a và c Có thể sử dụng cùng một đối tượng EVENT cho hai socket khác nhau trong mô hình Overlapped được không Có Không Trong mô hình vào ra Overlapped, completion routine sẽ được gọi bởi: Chương trình trong cùng luồng có yêu cầu vào ra. Chương trình trong một luồng khác với luồng có yêu cầu vào ra. Hệ điều hành trong luồng khác với luồng có yêu cầu vào ra. Hệ điều hành trong luồng cùng với luồng có yêu cầu vào ra. Alertable là trạng thái: Đang ngủ và sẵn sàng thực hiện hàm callback từ hệ điều hành Đang thực thi và sẵn sàng thực hiện hàm callback từ hệ điều hành Đang ngủ và chưa sẵn sàng thực hiện hàm callback từ hệ điều hành Đang thực thi và chưa sẵn sàng thực hiện hàm callback từ hệ điều hành Hàm nào sau đây có thể đưa luồng về trạng thái alertable SleepEx WSAConnect Sleep Cả a và c CSocket là lớp Cơ sở của CAsyncSocket Dẫn xuất của CAsyncSocket Kế thừa của CAsyncSocket Không có quan hệ gì với CAsyncSocket Các phương thức của CSocket đều hoạt động Đồng bộ Bất đồng bộ Các phương thức của CAsyncSocket đều hoạt động Đồng bộ Bất đồng bộ Luồng A tạo đối tượng m có kiểu CSocket. Trong luồng B, lệnh nào sau đây là hợp lệ m.Connect(“127.0.0.1”,8888); m.Close(); m.ShutDown(); Cả ba đều không hợp lệ. Để xử lý sự kiện cho CAsyncSocket cần phải Gắn đối tượng vào một biến có kiểu WSAEVENT. Gắn đối tượng vào một cửa sổ qua hàm WSAAsyncSelect. Truyền đối số là một hàm callback cho các thao tác vào ra. Kế thừa ra một lớp mới và viết các phương thức chồng. Đoạn chương trình sau sử dụng trong chương trình chat Voice xử lý việc nhận dữ liệu từ server, hãy điền vào chỗ trống những lệnh cần thiết. enum PACKET_TYPE { PACKET_TYPE_TEXT, PACKET_TYPE_VOICE, PACKET_TYPE_IMAGE }; struct Packet { char type; int len; char data[65536]; }; int total = 0; int len = 0; SOCKET s; Packet p; recv(s,&p.type, ,MSG_WAITALL); recv(s,(char*)&p.len,,MSG_WAITALL); switch (p.type) { case : while (total<p.len) { len = recv(s,,,0); if (len<=0) break; total+=; }; p.data[total] = ; printf("Text:%s",p.data); } Giá trị thích hợp cho là 1 2 4 sizeof(p) Giá trị thích hợp cho là 1 2 4 sizeof(Packet) Giá trị thích hợp cho là PACKET_TYPE_VOICE PACKET_TYPE_IMAGE PACKET_TYPE_TEXT Giá trị khác Giá trị thích hợp cho là &p p.data p.data+p.len Phương án khác Giá trị thích hợp cho là p.len p.len – total total 65536 Giá trị thích hợp cho là len pk.len sizeof(Packet) 4 Giá trị thích hợp cho là 0xFF 0 1 Phương án khác Đoạn chương trình sau đây thực hiện nhận dữ liệu từ một socket UDP và kiểm tra lại checksum, điền vào chỗ trống những lệnh thích hợp struct Packet { int offset; int len; unsigned short checksum; // XOR char data[1024]; }; Packet p; SOCKADDR_IN from; int fromLen = ; int total = 0, len; unsigned short tmpchecksum = 0; SOCKET s; memset(&p,0,sizeof(p)); len = recvfrom(s,(char*)&p,10,0,,&fromLen); while () { len = recvfrom(s,,,0,,&fromLen); if (len <=0 ) break; total += len; }; for (int i=0;i<(p.len+1)/2;i++) tmpchecksum = tmpchecksum *((unsigned short*)(&p.data[])); if (tmpchecksum!=p.checksum) printf("Goi tin bi loi!"); Giá trị thích hợp cho là 1024 sizeof(p) sizeof(from) Phương án khác Giá trị thích hợp cho là true 1 total >= p.len total < p.len Giá trị thích hợp cho là p.data + len p.data p.data + (p.len – total) Cả ba đều sai Giá trị thích hợp cho là 1024 p.len – total p.len + total p.len Giá trị thích hợp cho là &from sizeof(from) (sockaddr*)from (sockaddr*)&from Giá trị thích hợp cho là ^ | & ~ Giá trị thích hợp cho là i*2 i*3 i*4 i Đoạn chương trình server sau quản lý các kết nối của client dưới dạng danh sách liên kết kép. Điền vào chỗ trống các lệnh thích hợp struct Connection { SOCKADDR_IN addr; SOCKET s; HANDLE hThread; Connection * pNext; Connection * pPrev; }; Connection * pHead = 0,*pCur = 0,*pTmp = 0; SOCKET listen; SOCKET c; SOCKADDR_IN cAddr; int ret , cAddrLen = sizeof(cAddr); while (1) { = accept(listen,(sockaddr*)&cAddr,); if (!pHead) { pTmp = pCur = pHead = ; memset(pTmp,0,sizeof(Connection)); } else { pTmp = ; memset(pTmp,0,sizeof(Connection)); pCur->pNext =; pTmp->pPrev = ; pCur = pTmp; }; pTmp->s = ; pTmp->hThread = CreateThread(0,0,ReceiverThread,,0,0); }; Giá trị thích hợp cho là ret c Để trống pHead Giá trị thích hợp cho là sizeof(cAddr) cAddrLen &cAddrLen &ret Giá trị thích hợp cho là new Connection new SOCKET 0 Phương án khác Giá trị thích hơp cho là pTmp pCur pHead pHead->pNext Giá trị thích hợp cho là pHead pCur pTmp pCur->pNext Giá trị thích hợp cho là c listen 0 Phương án khác Giá trị thích hợp cho là pHead pCur pTmp 0 Đoạn chương trình sau thực hiện phân giải tên miền nhập từ bàn phím với cổng 8888 sau đó hiện các kết quả ra màn hình, điền vào chỗ trống các lệnh thích hợp. addrinfo * info,*pCur; char host[1024]; SOCKADDR_IN addr; int ret; printf("Nhap dia chi server:"); gets(host); ret = getaddrinfo(host,,0,); if (ret) { printf("Khong tim thay server"); return 0; }; pCur = info; while (pCur) { memcpy(&addr,,pCur->ai_addrlen); printf("%s\n",); pCur = pCur->ai_next; }; Giá trị thích hợp cho là “8888” 8888 htons(8888) ntohs(8888); Giá trị thích hợp cho là info &info 0 &addr Giá trị thích hợp cho là info->ai_addr pCur info pCur->ai_addr Giá trị thích hợp cho là inet_addr(addr.sin_addr) inet_ntoa(pCur) inet_ntoa(pCur->sin_addr) Phương án khác Đoạn chương trình sau minh họa việc xử lý lệnh của HTTP server để phân tách URL mà client yêu cầu. Server sẽ dừng việc nhận dữ liệu cho đến khi gặp cặp ký tự “\r\n\r\n”. Điền vào chỗ trống các lệnh thích hợp SOCKET s; char command[1024]; char url[1024]; int len = 0, ret; char *pos; while (1) { ret = recv(s, , 1 , MSG_WAITALL); if (ret<=0) break; len += ret; if ((command[-1]=='\n')&&(command[-2]=='\r')&& (command[-4]=='\n')&&(command[-3]=='\r')) break; }; command[len] = 0; if (strstr(command,"GET ")==0) printf("Unknown command"); pos = strstr(command,"HTTP/1.0"); if (pos==0) pos = strstr(command,"HTTP/1.1"); if (pos 0) { printf("Invalid format"); return 0; }; strncpy(url,,pos-command-4); url[] = 0; Giá trị thích hợp cho là command command+len command+1 &command Giá trị thích hợp cho là ret len pos len-1 Giá trị thích hợp cho là == > < <= Giá trị thích hợp cho là command command+4 command-4 &command+4 Giá trị thích hợp cho là pos pos-command pos-command+4 pos-command-4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxngan_hang_cau_hoi_thi_lap_trinh_mang.docx