i. Phân lớp Nguyên thú:
+ Đặc điểm:
• Lông mao và tuyến vú
• Đẻ trứng
• Lỗ huyệt
• 1 số đặc điểm của bộ xương (đai ngực) giống với bò sát hình thú
• Nhiễm sắc thể và tinh trung mang cả đặc điểm của bò sát và thú
+ 5 loài, phân bố ở Australia, New Guinea
VD: thú mỏ vịt
ii. Phân lớp Thú thực:
+ Phân thứ lớp Thú có túi: 7 bộ với 379 loài
VD: gấu túi, sóc túi, chuột túi
+ Phân thứ lớp Thú có nhau: 19 bộ với 6015 loài
• Bộ Chuột chù: chuột chù nhà
• Bộ Dơi: dơi
• Bộ Thú thiếu răng: thú ăn kiến, lười
• Bộ Tê tê: tê tê, trút
• Bộ Gặm nhấm: sóc, nhím, chuột
23 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 1905 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngành nửa dây sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀNH NỬA DÂY SỐNG
Hình thái
Cơ thể hình giun, mềm, ngắn hoặc dài
Cơ thể chia ra vòi, cổ và thân
Dây sống
Không phát triển
Hệ thần kinh
Có mầm của xoang thần kinh
Hệ hô hấp
Có các khe mang ở thành hầu
Hệ tuần hoàn
Hở
Có túi tim, mạch lưng và mạch bụng
Hệ bài tiết
Không có thận chính thức
Sinh sản
Phân tính
Sinh sản hữu tính hoặc vô tính
Ấu trùng phát triển có biến thái
Phân loại
Lớp Mang ruột
Lớp Mang lông
Đặc điểm giống với Da gai và Dây sống:
Sự hình thành hậu môn từ miệng phôi
Sự phân cắt trứng theo kiểu phóng xạ
Cách hình thành xoang cơ thể
Đặc điểm giống với ngành Dây sống:
Hầu thủng nhiều khe mang
Có mầm của xoang thần kinh
Có mầm dây sống
Đặc điểm giống với Da gai:
Giai đoạn sớm của sự phát triển phôi
Hoạt động lấy nước và thải nước
NGÀNH DÂY SỐNG
Đặc điểm hình thái:
Đối xứng 2 bên
Cơ thể phân đốt, có 3 lá phôi
Thể xoang phát triển
Đuôi sau hậu môn, thường nhô ra quá lỗ hậu môn
Cơ phân đốt
Dây sống:
Xuất hiện ở một số giai đoạn trong chu trình sống
Hệ thần kinh:
1 dây thần kinh lưng hình ống
Đầu trước của dây thần kinh phình to lên, hình thành não bộ
Hệ hô hấp:
Các túi hầu xuất hiện ở 1 số giai đoạn trong chu trình sống
Ở các động vật sống dưới nước, túi hầu phát triển thành mang
Rãnh nội tiêm:
Ở mặt dưới vùng hầu, là nguồn gốc của tuyến giáp
Hệ tuần hoàn:
Kín
Tim ở mặt bụng, có mạch máu lưng và bụng
Hệ tiêu hoá:
Hoàn chỉnh
Bộ xương:
Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương
Đặc điểm hình thái
Đối xứng 2 bên
Cơ thể phân đốt, có 3 lá phôi
Thể xoang phát triển
Đuôi sau hậu môn, thường nhô ra quá lỗ hậu môn
Cơ phân đốt
Dây sống
Xuất hiện ở một số giai đoạn trong chu trình sống
Hệ thần kinh
1 dây thần kinh lưng hình ống
Đầu trước của dây thần kinh phình to lên, hình thành não bộ
Hệ hô hấp
Các túi hầu xuất hiện ở 1 số giai đoạn trong chu trình sống
Ở các động vật sống dưới nước, túi hầu phát triển thành mang
Rãnh nội tiêm
Ở mặt dưới vùng hầu, là nguồn gốc của tuyến giáp
Hệ tuần hoàn
Kín
Tim ở mặt bụng, có mạch máu lưng và bụng
Hệ tiêu hoá
Hoàn chỉnh
Bộ xương trong
Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương
5 đặc điểm đăc trưng của động vật dây sống:
Có dây sống:
+ Có cấu trúc hình que, chạy dọc từ đầu đến chân
+ Chức năng: nâng đỡ, vừa cứng rắn vừa mềm dẻo
Thần kinh trung ương hình ống, phần đầu hình thành não bộ:
+ Ống thần kinh lưng có nguồn gốc từ ngoại bì
Thành hầu thủng nhiều khe mang:
+ Khe mang là lỗ thông giữa cơ thể và môi trường
+ Động vật có dây sống thấp: tồn tại suốt đời
+ Động vật có xương sống: biến mất, để lại 1 số di tích (VD: Amidan ở người)
Rãnh nội tiêm:
+ Có khả năng tiết ra 1 loại hormone có gắn với I- - giống với tuyến giáp ở động vật có xương sống
Đuôi luôn ở sau và nhô ra quá lỗ hậu môn:
+ Đuôi tính từ lỗ hậu môn về phía sau
+ Vai trò quan trọng: giữ thăng bằng, bơi (tinh trùng, cá,...)
Phân loại:
Phân ngành Đuôi sống:
+ Đặc điểm chung:
Gồm 1 số ít loài động vật có dây sống phân bố ở biển
Đời sống chuyên hoá định cư – giá thể
Kích thước: 1 – 60 mm
Là nhóm động vật chuyên hoá thoái hoá
Có thể sống đơn độc hoặc sống tập đoàn
+ Đại diện: Hải tiêu:
Đặc điểm
Cơ thể
Có cấu trúc cellulose giống thực vật
Lõi rỗng, có bao Tunixin bên ngoài
Thần kinh
Thần kinh dạng hạch, chỉ có ở siphon hút và siphon thoát
Giác quan
Có nhiều tế bào cảm giác tập trung ở miệng (siphon hút)
Cơ quan tiêu hoá và hô hấp
Hầu thủng nhiều khe mang
Là động vật ăn lỏng thụ động => lông nhung ở siphon hút quét thức ăn theo dòng nước
Tuyến tiêu hoá
Có túi gan có tác dụng tiết enzyme
Hệ tuần hoàn
Mạch lưng và mạch bụng => máu lưu thông theo 2 chiều
Hệ bài tiết
Số lượng quản cầu thận nhiều hơn sun dải, phân tán
Sinh sản
Là động vật lưỡng tính
Sản phẩm sinh dục chín thoát ra ngoài theo siphon thoát
+ Ấu trùng và biến thái:
Ấu trùng dạng nòng nọc, dài khoảng 0,5mm, có đủ 5 đặc điểm của động vật có dây sống
Quá trình biến thái: Ấu trùng bơi tự do → Bám vào giá thể (đuôi ngắn lại, dây sống, ống thần kinh ngắn lại) → Trưởng thành (số lượng khe mang tăng lên, dây sống tiêu giảm)
+ Đa dạng: 3 lớp:
Lớp Hải tiêu
Lớp Có cuống
Lớp Sanpơ
Phân ngành Đầu sống:
+ Đặc điểm chung:
Dây sống nằm ở đầu
Ống thần kinh lưng
Cơ phân đốt, nhiều lớp hình thành chữ V ngược
Tế bào cảm giác rải rác dọc cơ thể, tập trung ở miệng, xúc tu; tế bào cảm giác ánh sáng (mắt Hesse) tập trung ở dọc ống thần kinh lưng
Hầu thủng nhiều khe mang, rãnh bụng có lông nhung để vận chuyển thức ăn xuống ruột => là dạng động vật ăn lỏng điển hình
Hô hấp qua da, trên bề mặt cơ thể
Tuần hoàn: gồm động mạch lưng và tĩnh mạch phụ, tim chưa thực sự phát triển, masyu thiếu hồng cầu và Hem
Bài tiết: nước ra ở lỗ bao mang, thức ăn ra ở hậu môn
Sinh sản: 25 đôi tuyến sinh dục dọc theo thành
+ Đa dạng:
1 họ Mang miệng gồm 2 giống với 28 loài
Phân ngành Có xương sống:
+ Đặc điểm chung:
Các đặc điểm đặc trưng nhất của động vật có dây sống đều xuất hiện trong một số giai đoạn của chu kỳ sống
Thường có 2 đôi chi
Vỏ da gồm 2 lớp: biểu bì (nguồn gốc ngoại bì) và bì (nguồn gốc trung bì)
Có bộ xương trong
Thể xoang phát triển được lấp đầy bởi các hệ phủ tạng
Hầu thủng nhiều khe mang
Cơ phân đốt
Ống tiêu hoá hoàn chỉnh
Tim có từ 2 đến 4 ngăn, hệ mạch máu kín, máu có chứa các tế bào hồng cầu mang Hem và các tế bào bạch cầu
Hệ bài tiết gồm 1 đôi thận
Não bộ phân hoá cao thành 3 phần, có 10 hoặc 12 đôi dây thần kinh não, các đôi cơ quan cảm giác phát triển
Hệ nội tiết phát triển
Sinh sản: gần như luôn luôn phân tính
+ Thích nghi dẫn đến tiến hoá:
Hệ cơ xương: có bộ xương trong → bộ khung bằng sụn hoặc xương => bảo vệ và nâng đỡ cơ thể
Phát triển cùng với quá trình phát triển của động vật
Cung cấp nguyên liệu (P, Ca, ...) cho các quá trình trao đổi chất
Không bị giới hạn kích thước cơ thể
Hệ cơ quan phát triển:
Khe mang thực hiện chức năng trao đổi khí (O2 – dòng nước)
Các tuyến tiêu hoá hoàn chỉnh
Tim chia ngăn, máu tăng khả năng mang khí và chất dinh dưỡng
Thận phát triển, chia thành tiền thận, trung thận và hậu thận => khả năng lọc tốt hơn
Não bộ và các hệ cơ quan cảm giác phát triển:
Não bộ lớn, phân chia thành nhiều trung khu và nhiều chức năng (não trước, não giữa và não sau)
Các đôi cơ quan cảm giác phát triển (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, cơ quan đường bên, cơ quan điện)
Mào thần kinh, tấm ngoại bì và gene Hox:
Mào thần kinh → hộp sọ, xương hầu, răng và 1 số tuyến nội tiết
Tấm ngoại bì → biểu mô khứu giác, thính giác, các cơ quan cảm giác, dây thần kinh sọ não
Gene Hox (180bp) → kiểm soát sơ đồ cấu trúc cơ thể => động vật càng phức tạp thì số lượng bản sao của gene Hox càng nhiều
CÁC LỚP CÁ:
Cá miệng tròn:
Đặc điểm
Lớp Cá Myxin
Lớp Cá bám
Cơ thể
Thon, tròn, dạng lươn, không có chi chẵn
Da
Trần, chưa có vảy
Bộ xương
Dạng sợi và sụn, dây sống tồn tại suốt đời, cột sống tiêu giảm hoặc không có
Hệ tiêu hoá
Không có hàm
Dạ dày không rõ ràng, chưa có sự phân hoá
Miệng dạng cắn
Có các tấm sừng
Có răng
Hệ thần kinh
Não nhỏ, tiểu não kém phát triển => chậm chạp, kém linh hoạt
Cơ quan cảm giác
Có 1 hoặc 2 đôi ống bán khuyên
Cơ quan khứu giác rất phát triển
Mắt kém phát triển
Mắt phát triển hơn
Hệ hô hấp
5 – 16 đôi mang
7 đôi mang
Hệ bài tiết
Thận dẫn nước qua ống thận nguyên thuỷ → lỗ huyệt
Nitơ thải ra là NH3
Gồm tiền thận và trung thận
Thận dạng Opisthonephric (biến đổi của trung thận)
Hệ tuần hoàn
Tim: tâm nhĩ, tâm thất, xoang tĩnh mạch (giảm áp lực của máu đi vào tâm nhĩ)
Có tim phụ ở nội quan và đuôi
Tuần hoàn 1 vòng
Đời sống
Hoàn toàn ở biển
Ăn xác chết hoặc gần chết (miệng giác mút → hút dịch)
Có đời sống ký sinh hoặc không
Những loài không ký sinh khi trưởng thành ống tiêu hoá tiêu giảm
Di cư biển – sông hoặc hoàn toàn ở nước ngọt
Đa dạng
1 bộ gồm 1 họ với 70 loài
1 bộ gồm 2 họ với 41 loài
Cá sụn:
Cơ thể
Hình thoi hoặc dẹp theo hướng lưng bụng
Vây đuôi dị vĩ (chia các thuỳ khác nhau), thứ vĩ (biến đổi thứ cấp), đồng vĩ (chia các thuỳ giống nhau)
Da
Trần hoặc phủ vảy tấm (biểu bì, tấm gốc, chất răng, xoang tuỷ)
Bộ xương trong
Bằng sụn
Dây sống tồn tại suốt đời nhưng bị tiêu giảm
Cột sống chia đốt hoàn toàn
Hệ thần kinh và các cơ quan cảm giác
Não bộ phát triển, có 10 đôi dây thần kinh não
Có cơ quan khứu giác, cp quan cảm nhận rung động (hệ thống cơ quan đường bên), thị giác và cảm nhận điện phát triển
Hệ hô hấp
Không có bóng bơi hoặc phổi
5 – 7 cặp mang, khe mang hở và tách biệt nhau (cá mang tấm) hoặc 4 khe mang bị che bởi nắp mang (cá Khime)
Hệ tuần hoàn
Tim gồm tâm nhĩ, tâm thất, xoang tĩnh mạch và nón động mạch
Tuần hoàn 1 vòng
Hệ bài tiết
1 đôi thận kiểu Opisthonephric
Nước tiểu dẫn quan ống thận nguyên thuỷ
Có tuyến trực tràng
Hàm lượng urea và trymethylamine oxide trong máu rất cao (cao hơn khoảng 5% so với nước biển) → tránh hiện tượng mất nước
Sinh sản
Phân tính, con đực có gai giao cấu
Thụ tinh trong, không phát triển qua giai đoạn ấu trùng
Hình thức sinh sản:
+ Đẻ trứng: bám vào giá thể → phát triển thành phôi → lớn ra ngoài
+ Đẻ trứng thai: khi mang thai, chất dinh dưỡng của nang trứng nuôi dưỡng phôi → sinh ra là sinh con => phát triển trong bụng mẹ => tăng khả năng sống sót
Phân loại
Phân lớp Mang tấm: 15 bộ với 1139 loài
Phân lớp Toàn đầu: 1 bộ với 49 loài
Cá xương
Đặc điểm
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây thịt
Vây
Vây đuôi hầu hết là đồng vĩ (1 số dị vĩ)
Vây đuôi thứ vĩ ở các dạng đang sống, dị vĩ ở các hoá thạch tổ tiên
Thường có đôi vây ngực và vây bụng được nâng đỡ bởi các tia vây bằng xương có cơ điều khiển nằm ở gốc vây
Da
Có các tuyến nhờn có gắn vảy có nguồn gốc từ bì: vảy láng (dạng cổ), vảy tròn, vảy lược hoặc không có vảy (dạng tiến bộ)
Phủ vảy bì, vảy gồm 2 lớp xương
Bộ xương
Bằng xương, các đốt sống tách biệt riêng rẽ
Hệ tiêu hoá
Có hàm, thường có răng thay thế liên tục phủ men răng
Ruột có van xoắn
Hệ thần kinh
Não bộ phát triển nhưng tương đối nhỏ, có 10 đôi dây thần kinh sọ não
Các cơ quan cảm giác
Phát triển khác nhau ở các nhóm khác nhau, có 3 đôi ống bán khuyên
Sinh sản
Thường phân tính (1 số loài có sự thay đổi giới tính), nhiều loài lưỡng tính
Thường thụ tinh ngoài, 1 số thụ tinh trong, 1 số tự thụ tinh
Hầu hết đẻ trứng, 1 số đẻ trứng thai hoặc đẻ con
Phân tính, thụ tinh ngoài (cá phổi) hoặc thụ tinh trong (cá vây tay)
Đẻ trứng
Hệ bài tiết
1 đôi thận kiểu Opisthonephric
Nitơ thải ra dưới dạng NH3
Hệ hô hấp
Mang được che bởi xương nắp mang
Bóng bơi có chức năng nổi và hô hấp (ở 1 số nhóm)
Một số nhóm có cơ quan hô hấp phụ
Hệ tuần hoàn
Tim: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất
Có xoang tĩnh mạch và bầu chủ động mạch (không co bóp được, dạng sụn trắng)
4 đôi cung động mạch
Tuần hoàn 1 vòng
Hồng cầu có nhân
Tim: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất có vách ngăn 1 phần
Có xoang tĩnh mạch và nón động mạch
Tuần hoàn 2 vòng: phổi và cơ thể (tách biệt không hoàn toàn)
Hồng cầu có nhân
Phân loại
Phân lớp Cladistia: 1 bộ (Cá nhiều vây)
Phân lớp Cá láng sụn: 1 bộ (Cá tầm)
Phân lớp Cá vây tia mới:
+ Tổng bộ Cá láng xương: 2 bộ (Caiman, Amia)
+ Tổng bộ Cá xương: 38 bộ
Bộ Cá trích: Cá trích, cá mòi, cá cơm,...
Bộ Cá chép: Cá chép, cá trắm, cá trôi, cá mè,...
Bộ Cá nheo (Cá da trơn): Cá tra, cá trê,...
Bộ Mang liền: Lươn
Bộ Cá vược: Cá song, cá mú, cá hồng,...
Bộ Cá ngừ: Cá ngừ
Bộ Cá bơn: Cá bơn
Bộ Cá nóc: Cá nóc
Phân lớp Cá vây tay: 1 bộ với 2 loài
Phân lớp Cá phổi: 2 bộ có 3 họ với 6 loài
Thích nghi về cấu trúc và chức năng của cá:
Chuyển vận trong nước:
+ Tốc độ: gấp 10 lần chiều dài cơ thể/s → càng lớn bơi càng nhanh
+ Cơ vận động được bố trí theo dạng băng zigzag dọc theo trục cơ thể → loài động vật di chuyển nhanh
+ Bơi là dạng hiệu quả nhất trong các hình thức di chuyển của động vật
Sự nổi và bóng bơi:
+ Hai loại bóng bơi: có ống nối thông với thực quản (1) và không có ống nối thông với thực quản (2)
+ Hai cách tăng/giảm lượng khí trong bóng bơi: nuốt không khí và chiết khí
(1): ở các tầng mặt, tầng nước nông
Nổi: giảm khí → giảm áp suất
Chìm: tăng khí → tăng áp suất
(2): ở tầng đáy, tầng nước sâu
Chìm: tín hiệu thần kinh → giải phóng acid lactic → tách liên kết giữa Oxy và Hem → đến 1 mức độ đủ lớn thì khuếch tán vào bóng bơi → tăng lượng khí trong bóng bơi
Nổi: vùng hấp thụ hấp thu bớt khí trong bóng bơi
Nghe và cơ quan Weber:
+ Cơ quan Weber: 4 đốt sống đầu của cá liên kết đầu bóng bơi với tai trong → khuếch đại âm thanh (thay đổi áp lực được tạo bởi các sóng âm từ bên ngoài từ bóng bơi đến tai)
Hô hấp ở cá:
+ Lá mang: sợi mang (phiến mỏng xếp cạnh nhau → phiến mang để trao đổi khí, màu đỏ do vi mạch), cung mang (nâng đỡ) và lược mang (bắt giữ thức ăn ở nhóm ăn lỏng)
+ Hoạt động hô hấp ở cá: nhờ cử động của xương nắp mang
Cá nâng nắp mang → màng da ở cạnh sau bám vào khe mang → áp suất trong khoang mang giảm → nước qua miệng vào xoang bao mang
Nắp mang hạ → áp suất trong khoang mang tăng → nước thoát ra phía sau qua khe mang
Cá có thể hô hấp
Máu chảy theo hướng ngược với hướng nước chảy qua mang → cơ chế trao đổi ngược dòng (mang có thể lấy đi 80% Oxy hoà tan trong nước đi ngang qua bề mặt hô hấp)
+ Cơ quan hô hấp phụ ở cá:
Da: lươn, chạch
Ruột (thành ruột mỏng): cá đòng đong
Phổi: cá phổi
Hoa khế: cá rô, cá chuối
Bóng bơi
Điều hoà thẩm thấu:
+ Cá nước ngọt: cơ quan bài tiết phát triển → nước tiểu loãng → thải nước ra ngoài và lấy muối từ thức ăn nhờ cơ quan hấp thụ muối
+ Cá nước mặn: tuyến thải nuối nằm ở mang → thải muối qua phân và nước tiểu đặc
+ Cá di cư: có cả 2 cơ chế trên
Tập tính dinh dưỡng:
+ Ăn và tìm kiếm thức ăn chiếm nhiều thời gian và năng lượng → tập tính kiếm ăn có ảnh hưởng nhiều nhất đến đời sống
Sự xuất hiện của hàm là một tiền đề quan trọng → chủ động bắt mồi và đa dạng hoá các thể loại thức ăn
+ Phân loại cá theo thức ăn:
Cá ăn động vật
Cá ăn thực vật
Cá ăn lọc
Cá ăn cặn
Cá ký sinh
Cá ăn tạp
+ Thành phần thức ăn: thay đổi theo tuổi
Sự di cư:
+ Sự hình thành và tiến hoá của hiện tượng di cư phát sinh và phát triển trong quá trình chọn lọc tự nhiên của từng loài cá, liên quan đến đặc điểm sinh học
+ 2 hình thức: thụ động (bám giá thể, dòng nước,...) và chủ động (kiếm ăn, tránh rét, sinh sản,...)
+ Định hướng:
Mùi đặc trưng của dòng nước (do hệ thực vật, đất,...)
Ánh sáng mặt trời
Từ trường
Dòng chảy đại dương, gradient nhiệt độ, nguồn thức ăn
Sinh sản và phát triển:
+ Các kiểu sinh sản ở cá: đẻ trứng, đẻ trứng thai, đẻ con
+ Hầu hết cá phân tính, sai khác đực, cái chỉ rõ ở một số loài
+ Thời gian sinh sản:
Nhiệt độ là nhân tố quyết định sinh sản thành công và cho sự sống sót của trứng và con
Hầu hết sinh sản vào mùa xuân và đầu hè, một số sinh sản vào mùa thu và đông
+ Số lứa đẻ: tuỳ loài và tuỳ vùng phân bố địa lý
+ Số trứng trong 1 lứa: phụ thuộc vào khả năng chăm sóc và bảo vệ con non
+ Sự phát triển và sinh trưởng: phụ thuộc vào nhiệt độ nước và nguồn thức ăn
Tuổi thọ: nhiều loài có tuổi thọ nhất định
Cơ quan tự vệ và tấn công:
LỚP LƯỠNG CƯ:
Đặc điểm của môi trường cạn so với môi trường nước:
Hàm lượng Oxy cao hơn 20 lần
Độ đậm đặc thấp hơn 1000 lần
Nhiệt độ không ổn định, biên độ dao động lớn
Sinh cảnh đa dạng
Đặc điểm chung:
Hình thái
Thường có 4 chân, chân trước có 4 ngón, chân sau có 5 ngón
Xương
Bộ xương chủ yếu là xương
Nhiệt độ
Là động vật ngoại nhiệt
Da
Trơn và ẩm ướt với nhiều tuyến da
Sọ
Nhẹ, ít cốt hoá
Hệ tiêu hoá
Miệng lớn với răng trên hàm và răng trên vòm miệng
Hệ thần kinh
Não bộ chia làm 3 phần: não trước, não giữa và não sau
10 đôi dây thần kinh sọ não
Cơ quan cảm giác
Tai có màng nhĩ và xương bàn đạp
Đôi lỗ mũi trong thông với xoang mũi
Hệ hô hấp
Hô hấp qua da, một số dạng hô hấp bằng mang hoặc phổi
Hệ tuần hoàn
Tim có 1 xoang tĩnh mạch, 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, 1 nón chủ động mạch
Tuần hoàn 2 vòng đi qua tim, da có nhiều mạch máu
Hệ bài tiết
Gồm 1 đôi trung thận
Nitơ được thải ra chủ yếu dưới dạng NH3
Sinh sản
Phân tính, thụ tinh ngoài (ếch, cóc) hoặc thụ tinh trong (hầu hết lưỡng cư có đuôi và không chân)
Đẻ trứng, một số đẻ trứng thai hoặc đẻ con
Trứng vừa noãn hoàng có màng keo bao phủ bên ngoài; thường có ấu trùng ở nước sau đó biến thái thành dạng trưởng thành
Điều kiện hình thành và nguồn gốc lưỡng cư đầu tiên:
Khí hậu trên Trái Đất ôn hoà xen kẽ với thời kỳ khô hạn và lụt lội
Cá vây tay và cá phổi có xoang khí để hấp thụ Oxy trong không khí
Xuất hiện lỗ mũi trong
Phần xương của vây biến đổi để có thể di chuyển trên bề mặt dưới nước và trên mặt đất
Phân loại và đa dạng: 3 bộ gồm 75 họ với 7937 loài:
Bộ Không chân: ếch giun
Bộ Có đuôi:
+ Họ Mang ẩn: cá cóc khổng lồ
+ Họ Sa giông: cá cóc Tam Đảo
Bộ Không đuôi
+ Họ Cóc tía: cóc tía
+ Họ Cóc: cóc nhà, cóc rừng
+ Họ Nhái bén: nhái bén nhỏ, nhái bén Trung Quốc
+ Họ Nhái chính thức: cóc nước sần, ếch đồng, ngoé
+ Họ Ếch: ếch xanh, ếch suối, chẫu chàng
+ Họ Ếch cây: ếch cây xanh đốm, nhái cây mép trắng
+ Họ Nhái bầu: ễnh ương, nhái bầu vân
Thích nghi về cấu trúc và chức năng:
Điều kiện sống và phân bố:
+ Là động vật biến nhiệt
+ Da trần
+ Chỉ sống được trong các vực nước ngọt
+ Trứng phát triển trong môi trường nước hoặc rất ẩm
+ Phân bố nhiều ở vùng nhiệt đới, dọc theo Xích đạo => Từ nhiệt đới đến vùng cực, số lượng loài giảm dần nhưng số lượng cá thể của mỗi loài tăng dần
Các nhóm sinh thái (theo nơi ở):
+ Nhóm ở cây: ếch cây (đầu ngón chân có giác bám và màng da)
+ Nhóm ở đất: ễnh ương (mõm nhọn, cứng → đào đất), ếch giun (chi tiêu giảm, mắt tiêu giảm → luồn lách)
+ Nhóm ở nước: Bộ Có đuôi (phát triển cơ quan đường bên giống cá)
+ Nhóm trên mặt đất: cóc, ếch, nhái
Vỏ da và màu sắc:
+ Da luôn ẩm, không dính vào cơ → có tuyến nhờn và túi bạch huyết → hô hấp qua da
+ Màu sắc: màu đất hoặc màu sặc sỡ, nổi bật → tế bào sắc tố trên da tập trung hoặc phân tán với 3 lớp sắc tố (vàng, cam, đỏ → bạc, sáng → đen, nâu)
+ Tuyến độc: tự vệ, được tích luỹ từ thức ăn
Có khả năng đóng gói chất độc để chất độc không ngấm vào nó
Bộ xương và hệ cơ:
+ Thay đổi để thích nghi với việc nâng đỡ khi ở trên cạn
+ Chi trước – trục: đai vai/ đai ngực
Chi sau – trục: đai hông
Cơ quan hô hấp:
+ Thay đổi để thích nghi với việc hô hấp trên cạn
+ Cơ quan hô hấp:
Phổi: túi rỗng, nang ở lớp ngoài → diện tích bề mặt phổi ếch nhỏ
Da: tách biệt với lớp cơ, hệ thống mạch bạch huyết dày đặc → trao đổi khí
Mang: mang ngoài
+ Cơ chế: hô hấp áp lực dương:
Thềm miệng hạ → không khí đi từ ngoài vào lỗ mũi → thềm miệng nâng, lỗ mũi đóng → áp lực trong cao hơn bên ngoài → nén khí đi vào phổi
Không có lồng ngực, không có xương sườn → tiêu giảm để thích nghi với việc bật nhảy
+ Hầu có khe thanh quản → không khí đi qua khe này sẽ phát ra tiếng kêu
Hệ tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất
Tâm nhĩ phải: máu nhiều CO2, ít O2
Tâm nhĩ trái: máu nhiều O2, ít CO2
Tâm thất: máu pha:
Máu đi nuôi cơ thể: nhiều O2 hơn
Động mạch phổi – da: ít O2 hơn
Có các lá van, định hướng dòng chảy của máu
+ Tuần hoàn 2 vòng
Hệ thần kinh và các giác quan:
+ Hệ thần kinh: bán cầu não lớn, tiểu não không phát triển (chuyển vận đơn giản: bật nhảy)
+ Cơ quan cảm giác phát triển:
Bộ Có đuôi sống ở nước → cơ quan đường bên phát triển
Trên cạn, cơ quan thính giác phát triển → xuất hiện màng nhĩ (tai giữa)
Thị giác phát triển: nhìn trong không khí
Thức ăn:
+ Đa dạng thể loại → không nhai mà nuốt luôn con mồi
+ Lưỡi: gốc lưỡi ngoài thềm miệng, đầu lưỡi cuộn vào trong → có khả năng đàn hồi, có chất dính
Sinh sản: thích nghi: sai khác đực, cái:
+ Kích thước:
Cái: to hơn
Đực: nhỏ hơn rất nhiều, có thể bám ở trên lưng
+ Màng nhĩ:
Cái: nhỏ hơn
Đực: lớn hơn
+ Chi trước:
Cái: mảnh mai hơn
Đực: to hơn rất nhiều
+ Tiếng kêu:
Cái: kêu ít hơn
Đực: kêu nhiều hơn
LỚP BÒ SÁT:
Động vật có màng ối:
Trứng có màng ối:
+ Bảo vệ tốt hơn, trao đổi khí tốt hơn, trữ chất thải
+ Cho phép phôi phát triển lớn hơn, nhanh hơn (gấp 3 lần)
+ Cung cấp vật liệu để xây dựng bộ khung xương
Màng ối là màng bán thấm → trao đổi khí tốt hơn → cung cấp đủ O2 cho phôi
Da dày và không thấm nước
Có xu hướng keratin hoá nhiều hơn và ít thấm nước hơn → bảo vệ da khỏi các tác động cơ học, ngăn cản sự mất nước qua da
Lấy khí vào phổi bằng cách hít vào
+ Hô hấp áp lực dương: thềm miệng nâng lên nén khí từ xoang miệng vào phổi
+ Tăng giảm thể tích lồng ngực tạo ra lực hút khí vào và đẩy khí ra khỏi phổi
Hàm khoẻ
Hệ tuần hoàn phát triển, huyết áp cao: tâm thất có vách ngăn, 2 vòng tuần hoàn tách biệt
Hệ bài tiết: cơ chế tiết kiệm nước → thải Nitơ dưới dạng acid uric và urea
Hệ thần kinh: não trước và não sau phát triển, các cơ quan cảm giác phát triển
Khắc phục hạn chế của lưỡng cư → tiếp cận với vùng đất liền sâu hơn
Kiểu sọ: hố thái dương là điểm bám của cơ hàm và cơ nhai → bắt mồi, xé thịt, nuốt mồi ở môi trường cạn
Không có hố thái dương
1 hố thái dương → bò sát hình thú → thú
2 hố thái dương → bò sát, chim
Đặc điểm chung:
Hình thái
2 đôi chi chẵn, thường có 5 ngón → thích nghi với các hoạt động lê trèo, chạy, bơi
1 số nhóm chi tiêu giảm hoặc không có
Là động vật ngoại nhiệt
Da
Vảy ngoại bì được keratin hoá hoặc những tấm xương bì, ít có tuyến da
Sọ
Có 1 lồi cầu chẩm
Hàm dưới gồm 1 số xương
2 đốt sống cổ đầu tiên biến đổi thành đốt đội (atlas) và đốt trục (axis)
Thường có 2 đốt sống chậu
Hệ tiêu hoá
Răng đồng dạng và thay thế nhiều lần (riêng rùa không có răng), cá sấu có mề
Hệ thần kinh
Thần kinh trung ương phát triển, bán cầu não lớn
Có 12 đôi dây thần kinh sọ não
Cơ quan cảm giác
1 số nhóm có mắt phát triển
1 số thằn lằn và rắn có cơ quan thụ cảm hoá học phát triển sử dụng biểu mô khứu giác và cơ quan Jacobson
hố má ở rắn – cơ quan cảm nhận nhiệt
có 1 xương tai giữa
Hệ hô hấp
Chủ yếu bằng phổi (diện tích lớn, nhiều ngăn nhỏ → phế nang → tăng diện tích tiếp xúc) => hô hấp áp lực âm
Có cơ quan hô hấp phụ ở huyệt, hầu, da
Hệ tuần hoàn
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách ngăn chưa hoàn toàn (cá sấu có tâm thất với vách ngăn hoàn toàn)
Vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn cơ thể tách biệt
Hồng cầu có nhân
Hệ bài tiết
Thận là hậu thận, ống dẫn nước tiểu đổ vào lỗ huyệt
Nitơ được thải ra dưới dạng acid uric
Sinh sản
Phân tính, một số sinh sản đơn tính
Thụ tinh trong, cơ quan giao cấu đơn hoặc kép, một số không có cơ quan giao cấu
Giới tính của con non được quyết định bởi nhiễm sắc thể hoặc nhiệt độ môi trường
Trong quá trình phát triển phôi có các màng ngoài phôi, trứng phát triển không qua giai đoạn ấu trùng
Phân loại và đa dạng:
Bộ Rùa:
Vỏ
Mai cứng (xương sườn) và yếm (xương ức)
Bên trong bằng xương
Bên ngoài bằng keratin
Hệ thần kinh
Não lớn hơn lưỡng cư
Cơ quan cảm giác
Không phát ra được âm thanh nhưng nghe được → tai giữa và tai trong
Khứu giác và thị giác rất phát triển
Hệ hô hấp
Thay vì dùng xương sườn để tăng giảm thể tích thì dùng các chi
Cơ quan hô hấp phụ: Có các túi da có thể co dãn, thông với môi trường qua huyệt
+ Túi da căng → lấy nước → trao đổi khí qua lông nhung
+ Túi da co → thải nước
Khi ở dưới nước, nhu cầu về O2 và năng lượng giảm
Hệ tiêu hoá
Không có răng
Ăn tạp
Tuổi thọ
Cao, có thể lên đến 150 năm
Đại diện: Rùa tai đỏ
Vạch đỏ sau mắt
Sống ở trong hoặc gần hồ đầm,..., nuôi làm cảnh
Mang vi khuẩn Salmonella
Sinh vật ngoại lai xâm hại nguy hiểm nhất thế giới
Bộ Có vảy: 3 phân bộ
+ Phân bộ Thằn lằn:
Họ Tắc kè:
Nhỏ, nhanh nhẹn
Chủ yếu hoạt động về đêm
Đuôi có khả năng tái sinh
Chân có các giác bám → khả năng bám dính tốt
Họ Kỳ nhông:
Màu sắc sặc sỡ
Có mào bờm trên lưng, chân có 5 ngón dài
Sống ở rừng mưa nhiệt đới vùng Nam Mỹ, Trung Mỹ
Là động vật ăn tạp
Họ Kỳ đà:
Động vật ăn mồi cỡ lớn, hoạt động tích cực
Tấn công những con mồi lớn: các loài thú và người
Họ Tắc kè hoa:
Sống trên cây, dùng chân, đuôi bám vào cành cây
Bắt côn trùng bằng lưỡi có chất dính
Họ Thằn lằn bóng:
Thân dài, lớp vảy cấu tạo từ các tấm xương bì
Họ Nhông:
Chân phát triển
Đuôi không rụng và không tái sinh
Con đực sặc sỡ hơn con cái
Nuôi làm cảnh, phân bố ở châu Á, Phi, Úc và 1 phần Nam Âu
+ Phân bộ Thằn lằn 2 đầu:
Di chuyển theo 2 chiều ngược nhau
Thân dài, hình trụ, không có chi
Mắt ẩn dưới da
+ Phân bộ Rắn:
Họ Rắn hổ: rắn cạp nong, rắn cạp nia
Họ Rắn lục: rắn lục núi, rắn lục bắc bộ
Họ Rắn nước:
Rắn độc: gây độc bởi nọc độc (tuyến độc nằm ở hố má) tấn công vào hệ thần kinh (gây suy hô hấp) hoặc phá huỷ các tế bào máu và mạch (xuất huyết)
Bộ Thằn lằn đầu mỏ:
+ Loài đặc hữu của New Zealand
Bộ Cá sấu:
+ Sọ dài
+ Tim 4 ngăn
+ Lỗ mũi cao hơn → ở dưới nước nhưng vẫn thở được
+ Trứng được bảo vệ bởi cá sấu mẹ
LỚP CHIM:
Đặc điểm chung:
Hình thái
Cổ dài linh hoạt, có hình chữ S
Chi trước biến đổi thành cánh, chi sau thích nghi với các hoạt động trèo, chạy, bơi
Là động vật nội nhiệt
Da
Cơ thể được bao phủ bởi bộ lông vũ
Chân phủ vảy
Có tuyến dầu (tuyến phao câu) ở gốc đuôi
Bộ xương, sọ
Sọ có 1 lồi cầu chẩm
Nhiều xương có xoang khí
Xương sườn được gia cố với các mấu móc
Xương ức phát triển thành gờ lưỡi hái → điểm bám của các cơ bay
Đuôi ngắn → xương phao câu
Đai chậu → đai chậu tổng hợp → điểm tì để chuẩn bị bay hoặc hạ cánh
Hệ tiêu hoá
Không có răng, hàm bao bởi lớp vỏ sừng tạo thành mỏ
Dạ dày biến đổi thành mề
Hệ thần kinh
Não bộ phát triển mạnh với bán cầu đại não và các thuỳ thị giác lớn
Có 12 đôi dây thần kinh sọ
Cơ quan cảm giác
Mắt phát triển lớn, nhất là ở chim ăn thịt
Tai giữa có 1 xương
Hệ hô hấp
Phổi phân hoá thành các phế nang với dòng khí lưu thông liên tục
Hô hấp kép nhờ phổi và hệ thống túi khí
Có minh quản (hộp thanh âm) ở cuối khí quản
Hệ tuần hoàn
Tim 4 ngăn với 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất
Còn cung động mạch chủ bên phải
Tuần hoàn 2 vòng: vòng tuần hoàn phổi và vòng tuần hoàn cơ thể tách biệt
Hồng cầu lồi, có nhân → diện tích bề mặt lớn hơn → tăng khả năng mang O2
Hệ bài tiết
1 đôi thận là hậu thận, ống dẫn niệu đổ vào lỗ huyệt
Nitơ thải ra là acid uric → không gây độc cho phôi và không cần uống nhiều nước
Sinh sản
Phân tính, cơ quan giao cấu có ở vịt, ngỗng, chim chạy và 1 số nhóm khác
+ Con đực: 1 đôi tinh hoàn, ống dẫn đổ vào lỗ huyệt → giống bò sát
+ Con cái: buồng trứng (chuyển vào gần giữa) và ống dẫn trứng bên trái
Tiêu giảm để giảm trọng lượng thích hợp với hoạt động bay
Giới tính phụ thuộc vào nhiễm sắc thể, dị giao tử cái
Đẻ trứng, có các màng ngoài phôi (màng ối, màng đệm, màng niệu), trứng giàu noãn hoàng, có vỏ calci cứng → bảo vệ, cung cấp chất dinh dưỡng
Ấp trứng → bảo vệ và chăm sóc con non
Chin non khoẻ (có lông, mở mắt → chạy) hoặc chim non yếu (chưa có lông, chưa mở mắt → chỉ biết há mỏ)
Phân loại và đa dạng:
Tổng bộ Chim có hàm cổ: vòm miệng nguyên thuỷ, không linh hoạt:
+ Bộ Tinamiformes
+ Bộ Đà điểu Phi: đà điểu
+ Bộ Đà điểu Mỹ: đà điểu Mỹ
+ Bộ Đà điểu Úc: đà điểu mào
+ Bộ Chim không cánh
Tổng bộ Chim có hàm mới: vòm miệng linh hoạt
+ Bộ Gà: gà nhà, gà tây, công, trĩ, chim cút, gà gô
+ Bộ Bồ nông: bồ nông, chim cốc, chim điên
+ Bộ Ngỗng: ngỗng
+ Bộ Chim cánh cụt: chim cánh cụt hoàng đế
+ Bộ Hạc: hạc đen, sếu đầu đỏ
+ Bộ Cắt: cắt
+ Bộ Ưng: chim ưng, đại bàng
+ Bộ Bồ câu: bồ câu, chim cu
+ Bộ Cú: chim cú
+ Bộ Yến: yến hàng, chim ruồi
+ Bộ Vẹt: vẹt đuôi dài
+ Bộ Gõ kiến: chim gõ kiến
+ Bộ Sẻ: chim nhạn, quạ, sáo, giẻ cùi
Thích nghi với hoạt động bay: nhẹ hơn, khoẻ hơn
Lông: nhẹ, khoẻ, tương đồng với vảy bò sát
+ Các kiểu lông chim:
Lông cánh, lông đuôi (lông ống)
Lông măng
Lông phủ (cổ, lưng, hông, dưới bụng)
Lông chỉ (đầu)
Lông bông (ức)
+ Cấu trúc:
Thân lông
Ống lông
Râu: sơ cấp, thứ cấp, móc lông (đan chắc vào nhau → bay)
+ Sự thay lông:
Để cho đẹp
Chuẩn bị cho hoạt động bay
Bộ xương:
+ Nhẹ, cứng chắc
+ Hầu hết đốt sống gắn với nhau, trừ cổ (lõm khác → yên ngựa)
+ Có các xoang khí
+ Xương ức phát triển → gờ lưỡi hái → điểm bám của cơ bay
Trọng tâm thấp do khối cơ bay lớn hơn nằm ở mặt bụng
+ Cổ dài → cân bằng, linh hoạt (9 – 25 đốt sống cổ)
+ Xương phao câu → đốt sống đuôi gắn lại
Hệ tiêu hoá:
+ Diều → dạ dày (cơ, tuyến) → lỗ huyệt
+ Mỏ có tính chuyên hoá cao → thích nghi tuỳ vào cách săn mồi
Sọ:
+ Hầu hết các xương gắn lại với nhau
+ Nhẹ hơn nhiều so với các động vật khác
+ Hộp sọ và ổ mắt lớn
Hệ tuần hoàn:
+ Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
+ Hồng cầu lồi, có nhân
+ Nhịp tim nhanh (nhu cầu trao đổi chất rất mạnh)
Hệ hô hấp:
+ 9 túi khí nối với phổi và các xương có xoang khí → chứa khí → làm mát và hỗ trợ hô hấp kép
+ Phổi có nhiều phế nang → luôn được cung cấp không khí sạch
+ Cường độ hô hấp thay đổi phụ thuộc vào kích thước cơ thể và trạng thái hoạt động
Hệ bài tiết:
+ Không có bóng đái
+ Có tuyến thải muối ở các loài chim biển
+ Nitơ thải dưới dạng NH3
Hệ sinh dục: giảm nhẹ trọng lượng cơ thể hết sức có thể
+ Đực: không có dương vật
+ Cái: chỉ có 1 ống dẫn trứng trái
Cơ quan thị giác: mắt bất động, tinh gấp 8 lần so với mắt người
Các dạng cánh chim:
+ Dạng elip, bay chậm: sẻ, gõ kiến
+ Dạng hơi thuôn, bay nhanh vừa phải: én, nhạn
+ Dạng cánh hẹp, bay lướt: hải âu
+ Cánh có bề rộng lớn, bay cao và hạ độ cao nhanh chóng: ưng, diều hâu, kền kền
Tốc độ bay
Hoạt động di cư:
+ Đường di cư: Bắc – Nam
+ Yếu tố kích thích di cư: độ dài ngày và hormone sinh dục tuyến yên
Thay đổi về sinh lý và tập tính:
Tuyến sinh dục
Tích luỹ chất béo
Di cư
Ve vãn
Tập tín
Ghép đôi và chăm sóc con non
+ Định hướng khi di cư:
Bằng la bàn mặt trời
Bằng thị giác: tín hiệu (sao, trăng,...), địa hình, địa danh
Bằng mùi (khi quãng đường gần)
Bằng từ trường
Tập tính xã hội:
+ Nhiều loài có tổ chức xã hội cao
+ Chim trên đất liền ít có xu hướng sống thành đàn hơn so với chim biển
Lợi ích khi sống theo đàn:
Hợp tác khi kiếm ăn
Bảo vệ nhau, phòng tránh kẻ thù
Chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường
LỚP THÚ:
Đặc điểm chung:
Hình thái
Thường có lông mao, tiêu giảm ở một số nhóm:
+ Lông nệm: dày và mịn (trong)
+ Lông phủ: thô và dài (ngoài)
Vỏ da có tuyến mồ hôi, tuyến mùi, tuyến nhờn, tuyến vú
Dưới da là lớp mỡ dày
Là động vật nội nhiệt hằng nhiệt
Sọ
2 lồi cầu chẩm → không linh hoạt
Khẩu cái cứng phát triển
7 đốt sống cổ trừ 1 số loài thiếu răng và lợn biển có 6 đốt
Hệ tiêu hoá
2 bộ răng, răng phân hoá về hình dạng và chức năng
Hệ thần kinh
Não bộ phát triển cao, đặc biệt là vỏ não, uốn khúc não rõ ràng, bề mặt có nhiều khe, rãnh
Có 12 đôi dây thần kinh sọ não
Cơ quan cảm giác
Cơ quan khứu giác và thính giác phát triển
Khứu giác: xương xoăn mũi
3 xương tai giữa: xương đe, xương búa, xương bàn đạp
Hệ hô hấp
Phổi chia thành nhiều phế nang → tăng diện tích trao đổi khí, hô hấp bằng cách hít vào
Có thanh quản
Khẩu cái thứ cấp → ngăn cách khoang hô hấp và khoang tiêu hoá
Cơ hoành → ngăn cách xoang ngực và xoang bụng
Hệ tuần hoàn
Tim 4 ngăn – 2 vòng tuần hoàn tách biệt, còn động mạch chủ trái
Hồng cầu không nhân, lõm 2 mặt
Hệ bài tiết
1 đôi thận là hậu thận, ống dẫn nước tiểu dẫn đến bóng đái
Nitơ thải ra dưới dạng urea
Sinh sản
Phân tính, thụ tinh trong, con đực có cơ quan giao cấu (dương vật), tinh hoàn thường bọc trong bìu
Giới tính được quy định bởi nhiễm sắc thể, dị giao tử đực
Có các màng ngoài phôi và túi niệu
Hầu hết các loài đẻ con với phôi phát triển bên trong tử cung, trừ thú huyệt đẻ trứng
Con non được nuôi dưỡng bởi sữa từ tuyến vú
Phân loại và đa dạng:
Phân lớp Nguyên thú:
+ Đặc điểm:
Lông mao và tuyến vú
Đẻ trứng
Lỗ huyệt
1 số đặc điểm của bộ xương (đai ngực) giống với bò sát hình thú
Nhiễm sắc thể và tinh trung mang cả đặc điểm của bò sát và thú
+ 5 loài, phân bố ở Australia, New Guinea
VD: thú mỏ vịt
Phân lớp Thú thực:
+ Phân thứ lớp Thú có túi: 7 bộ với 379 loài
VD: gấu túi, sóc túi, chuột túi
+ Phân thứ lớp Thú có nhau: 19 bộ với 6015 loài
Bộ Chuột chù: chuột chù nhà
Bộ Dơi: dơi
Bộ Thú thiếu răng: thú ăn kiến, lười
Bộ Tê tê: tê tê, trút
Bộ Gặm nhấm: sóc, nhím, chuột
Bộ Thỏ: thỏ nâu, thỏ vằn
Bộ Ăn thịt: mèo, hổ
Bộ Cá voi: cá voi
Bộ Có vòi: voi rừng, voi châu Á
Bộ Guốc chẵn: lợn, hươu, trâu, bò
Bô Guốc lẻ: ngựa, tê giác, lợn vòi
Bộ Linh trưởng: cu li, khỉ, vượn
Thích nghi về cấu trúc và chức năng:
Da và các sản phẩm của da thú:
+ Da thú:
Da mỏng (người) và da dày (tê giác, voi, lợn rừng)
Cấu tạo: lông mao, tuyến (tuyến mồ hôi, tuyến bã), cơ dựng lông, nang lông
+ Sản phẩm:
Lông mao:
Lông phủ: thô, dài, cứng → bảo vệ cơ học, nguỵ trang
Lông nệm: ngắn, mịn, dày → giữ nhiệt
Sự thay lông:
Thời điểm: 1 lần/năm (cáo, gấu), 2 lần/năm (đa số), 3 lần/năm (thỏ)
Thời gian: thay trong 1 thời gian ngắn (vùng Ôn đới) hoặc rải rác (vùng Nhiệt đới)
Sừng:
Sừng thật → không phân nhánh, vĩnh cửu: trâu, bò, dê,...
Gạc → phân nhánh (nhung → mi → gạc): hươu, nai (chỉ có ở con đực, hình thành trước mùa sinh sản)
Sừng tê giác → một bó nhiều sợi keratin: tê giác
Các tuyến da:
Tuyến nhờn: tiết ra chất nhờn đổ vào gốc lông
Tuyến mồ hôi: thoát nhiệt
Tuyến mùi: đánh dấu lãnh thổ và dẫn dụ cá thể khác giới
Tuyến vú: đặc trưng
Thức ăn và dinh dưỡng:
+ Các nhóm sinh thái theo thức ăn:
Động vật ăn côn trùng: thú ăn kiến, khỉ đuôi sóc
Động vật ăn động vật: chuột, chồn
Động vật ăn thực vật: thỏ, trâu, bò
Động vật ăn tạp: người, chó, lợn
+ Có sự dự trữ thức ăn
+ Tốc độ trao đổi chất diễn ra mạnh hơn ở các loài thú nhỏ và giảm dần ở những loài có trọng lượng cơ thể lớn hơn
Sự di cư
Sử dụng tiếng kêu siêu âm
Sinh sản
Thú túi
Thú nhau
Con non
Không có nhau thai, đẻ con kém phát triển
Có nhau thai, đẻ con non phát triển cao
Thời kỳ mang thai
Dài
Ngắn
Thời kỳ cho con bú
Ngắn
Dài
Tổng thời gian nuôi con
Dài
Ngắn
+ Kiểu sinh sản phức tạp ở Kangaroo: 1 mẹ có thể có cùng lúc 3 con non ở các giai đoạn phát triển khác nhau
Con non quay trở lại để bú sữa
Con non đang bú sữa
Phôi đình dục trong tử cung
+ Tuổi thành thục: thay đổi theo cỡ lớn => thú nhỏ thành thục sớm hơn thú lớn
+ Tập tính ghép đôi: đa số thú đơn thê, chỉ sống đôi trong mùa sinh sản, một số loài sống đôi cả đời, nhiều loài thú đa thê
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vertebrate_systematics_final_exam_prepare_5144_2100747.docx