[INFO]ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, thế giới đang tích cực tìm kiếm những loài cây bản địa, mọc nhanh, có cấu tạo, tính chất phù hợp làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp Chế biến lâm sản. Thực hiện Chỉ thị số 19/1999/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 16 tháng 07 năm 1999 về việc thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng, Chỉ thị số 19/2004/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 01 tháng 06 năm 2004 về một số giải pháp phát triển ngành chế biến gỗ và xuất khẩu sản phẩm gỗ và Chỉ thị số 18/2007/CT- TTg của thủ tướng chính phủ ngày 05 tháng 02 năm 2007 về chiến lược phát triển Lâm Nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-2020 [1], [2], [3]; ngành chế biến gỗ Việt Nam và các ngành kinh tế liên quan đã tích cực, chủ động tìm kiếm nguyên liệu, sử dụng hợp lý nguyên liệu, cải tiến công nghệ, thiết bị để đẩy mạnh phát triển sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ.
Việc nghiên cứu và đưa vào trồng những loại cây thích hợp với điều kiện tự nhiên của vùng, cho năng suất chất lượng gỗ tốt và đồng thời là cây chiến lược phủ xanh đất trống đồi trọc duy trì tác dụng của rừng đối với đời sống con người nơi đây. Một trong số những loại cây trồng phổ biến hiện nay trên địa bàn huyện là cây mỡ (Manglietia glauca Dandy), là cây gỗ nhỡ, chiều cao vút ngọn có thể đạt tới trên 20 m, đường kính 20 - 35 cm, cây thường xanh quanh năm, có đặc tính sinh trưởng khá nhanh, thích hợp với các loại đất còn tính chất đất rừng [6]. Cho đến nay, cây mỡ trong rừng nguyên sinh không phát hiện được mấy. Những quần thụ mỡ còn gặp đều là thuần loại thứ sinh phục hồi sau nương rẫy và những rừng trồng. Trong rừng tự nhiên mọc xen với kháo, giổi, chò nâu, vạng trứng Mỡ là cây đặc hữu của miền Bắc Việt Nam, phân bố nhiều ở vùng Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Bắc Kạn vào đến Thanh Hoá, Hà Tĩnh, rải rác đến tận Quảng Bình [6], [31]. Trên thế giới, mỡ phân bố nhiều ở Lào, Thái Lan, miền nam Trung [11].
Việc xác định, sử dụng gỗ mỡ hiện nay của người dân địa phương chủ yếu phục vụ đóng đồ gia dụng, làm nhà . Vì vậy, hiệu quả sử dụng gỗ mỡ còn thấp, gây lãng phí gỗ. Trong thời gian qua trên địa bàn huyện đã có một số chương trình, dự án về cây Mỡ. Những công trình này đã góp phần giải quyết những tồn tại trong thực tiễn sản xuất, làm sáng tỏ một số vấn đề có ý nghĩa khoa học thuộc các lĩnh vực khác nhau. Nhưng chủ yếu là giới thiệu đặc
điểm, xuất xứ, chọn giống, tìm hiểu về khả năng gây trồng và giá trị sử dụng cũng như tiềm năng của cây mỡ trong công tác trồng rừng tập trung, trồng rừng phòng hộ và cải thiện nguồn giống. Song việc nâng cao giá trị sử dụng, tận dụng tối đa tiềm năng của gỗ mỡ chưa được chú ý đúng mức.
Nghiên cứu điều kiện sinh trưởng và phát triển của cây đến chất lượng của gỗ mỡ, qua đó làm cơ sở đánh giá chất lượng của loại gỗ này, từ đó có thể thay thế cho một số loại gỗ tự nhiên khác để làm nguyên liệu cho các sản phẩm mà vẫn giữ được hình thức, chất lượng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, hạ giá thành sản phẩm . Bên cạnh đó, việc nghiên cứu cơ bản cấu tạo, tính chất cơ, lý, hoá của gỗ mỡ để làm cơ sở khoa học cho việc định hướng sử dụng đối với loài cây này một cách tổng hợp, có hiệu quả. Từ đó có thể mở rộng qui mô phát triển, gây trồng đối với cây gỗ mỡ, nâng cao vai trò của rừng trong việc cung cấp nguyên liệu cho ngành Chế biến lâm sản và các ngành khác, vừa là yêu cầu cấp bách khoa học, vừa là yêu cầu của thực tiễn sản xuất.
Cho tới nay chưa có đề tài nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của điều kiện sinh trưởng của gỗ mỡ đến chất lượng gỗ. Do đó việc trồng và sử dụng gỗ mỡ chưa đạt hiệu quả cao trong lĩnh vực sản xuất chế biến: Đồ mộc, đồ gia dụng, ván nhân tạo và trang trí nội thất . Để giúp cho các nhà gia công chế biến gỗ mỡ có hướng sử dụng, tận dụng đạt hiệu quả cao nhất các sản phẩm từ gỗ mỡ, tránh gây lãng phí gỗ chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện sinh trưởng và phát triển đến chất lượng gỗ Mỡ (Manglietia glauca Dandy) 10 tuổi trồng tại huyện Chợ Đồn - Bắc Kạn làm cơ sở cho các nhà sử dụng gỗ lựa chọn nguyên liệu trong quá trình sản xuất".
MỤC LỤC
Danh mục các ký hiệu và chữ viết . .i
Danh mục các bảng . ii
Danh mục các hình .iii
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU . . 12
1.1. Tổng quan về đối tượng nghiên cứu 12
1.1.1. Tổng quan chung về gỗ Mỡ . 12
1.1.2. Tổng quan về gỗ mỡ trồng tại Bắc Kạn 16
1.2. Tổng quan về nghiên cứu và sử dụng gỗ Mỡ 17
1.2.1. Trên thế giới 17
1.2.2. Ở Việt Nam . 18
1.3. Tổng quan vùng nghiên cứu . 20
1.3.1. Thị trấn Bằng Lũng 20
1.3.2. Xã Đông Viên 23
1.3.3. Xã Bình Trung . 26
Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 29
2.1. Điều kiện sinh trưởng ảnh hưởng đến sự phát triển của cây và
chất lượng gỗ . 29
2.2. Ảnh hưởng của một số tính chất gỗ đến chế biến sử dụng gỗ 31
2.2.1. Ảnh hưởng của một số tính chất vật lý của gỗ đến chế biến
sử dụng gỗ . 31
2.2.2. Ảnh hưởng của một số tính chất cơ học của gỗ tới công nghệ
và sử dụng gỗ 33
Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 35
3.1. Mục tiêu nghiên cứu . 35
3.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 35
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu . 35
3.3. Nội dung nghiên cứu 36
3.3.1. Nghiên cứu điều kiện sinh trưởng ảnh hưởng đến phát triển
của cây gỗ mỡ 10 tuổi 36
3.3.2. Xác định tính chất của gỗ Mỡ 10 tuổi 36
3.3.3. Xác định mối tương quan giữa khả năng sinh trưởng phát
triển, chất lượng gỗ mỡ 10 tuổi và định hướng sử dụng . 36
3.4. Phương pháp nghiên cứu 37
3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu 37
3.4.2. Phương pháp luận 37
3.4.4. Phương pháp thực nghiệm . 37
3.4.5. Phương pháp tổng hợp kết quả và xử lý thống kê toán học 43
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 45
4.1. Điều kiện sinh trưởng ảnh hưởng đến đường kính và chiều cao
cây Mỡ 10 tuổi 45
4.1.1. Điều kiện tự nhiên tại xã Bình Trung ảnh hưởng đến đường
kính và chiều cao cây gỗ Mỡ 10 tuổi . 45
4.1.2. Điều kiện sinh trưởng tại xã Đông Viên ảnh hưởng đến
đường kính và chiều cao cây gỗ Mỡ 10 tuổi 47 trồng tại 3 vùng nghiên cứu . 51
4.2. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao cây Mỡ 10 tuổi đối với
chất lượng gỗ . 51
4.2.1. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao cây đến độ ẩm tuyệt
đối . 51
4.2.2. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao cây mỡ đến sức hút
nước tối đa của gỗ . 53
4.2.3. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao đến khối lượng thể
tích gỗ . 54
4.2.4. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao đến khả năng dãn nở . 56
4.2.5. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao đến sức chịu ép dọc
thớ của gỗ 57
4.2.6. Ảnh hưởng của đường kính, chiều cao cây mỡ đến sức kéo
dọc thớ 59
4.2.7. ảnh hưởng của đường kính, chiều cao đến sức chịu uốn tĩnh . 60
4.3. Đánh giá chất lượng gỗ mỡ 10 tuổi . 63
4.3.1. Đánh giá chất lượng gỗ dựa vào cấu tạo gỗ 63
4.3.2. Đánh giá chất lượng gỗ dựa vào tính chất vật lý của gỗ . 64
4.3.3. Đánh giá chất lượng gỗ dựa vào tính chất cơ học của gỗ . 67
4.4. Đề xuất hướng sử dụng gỗ mỡ 10 tuổi 69
4.4.1. Trong xây dựng . 69
4.4.2. Trong sản xuất đồ mộc thông dụng 70
4.4.3. Trong sản xuất ván nhân tạo 71
4.4.4. Trong một số lĩnh vực khác . 74
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
5.1. Kết luận 76
5.2. Kiến nghị 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78[/INFO]
111 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện sinh trưởng và phát triển đến chất lượng gỗ mỡ 10 tuổi trồng tại Huyện chợ Đồn - Bắc Kạn làm cơ sở cho các nhà sử dụng gỗ lựa chọn nguyên liệu trong quá trình sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 1
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN CHÍ KIÊN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN SINH
TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẾN CHẤT LƢỢNG GỖ MỠ 10
TUỔI TRỒNG TẠI HUYỆN CHỢ ĐỒN - BẮC KẠN LÀM CƠ
SỞ CHO CÁC NHÀ SỬ DỤNG GỖ LỰA CHỌN NGUYÊN
LIỆU TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGUYỄN CHÍ KIÊN
NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN SINH
TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẾN CHẤT LƢỢNG GỖ MỠ 10
TUỔI TRỒNG TẠI HUYỆN CHỢ ĐỒN - BẮC KẠN LÀM CƠ
SỞ CHO CÁC NHÀ SỬ DỤNG GỖ LỰA CHỌN NGUYÊN
LIỆU TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.60
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thái
Thái Nguyên, 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 3
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Văn Thái, người đã
hướng dẫn trực tiếp, chỉ đạo tận tình, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành luận văn này.
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự quan tâm, giúp
đỡ, động viên của các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Phòng thí nghiệm
trung tâm, Khoa Lâm nghiệp - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên cùng
bàn bè đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo cùng các quý
phòng lâm trường huyện Chợn Đồn – tỉnh Bắc Kạn, Công ty Ván Dăm Thái
Nguyên, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi về cơ
sở vật chất thí nghiệm trong quá trình làm luận văn.
Cuối cùng cho tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè
gần xa đã giúp đỡ và động viên tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành cuốn luận văn này.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2009
Tác giả
Nguyễn Chí Kiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 6
Chƣơng 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 78
Đại học Thái Nguyên 9
DANH MỤC CÁC BẢNG
......................................... 14
.......................................................... 15
............................................................. 15
, m ............................................. 15
, m ............................................................. 15
, mm ........................................................ 16
............................. 46
............... 46
.............................. 47
................ 47
............................. 49
............... 49
........................................................................... 50
................... 52
......................... 53
........... 55
........................... 56
, MPa .............. 58
, MPa ........... 59
, MPa ................... 61
................................ 62
....................................................................................... 64
................................................................................... 66
................. 67
................................................................................... 67
...................... 68
............................................................................................................... 69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 10
ĐẶT VẤN ĐỀ
Manglietia glauca Dandy
[11]
Đại học Thái Nguyên 11
.
"Nghiên sinh và phát
(Manglietia glauca ) 10 -
làm cho các nhà nguyên trong quá
trình ".
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 12
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về đối tƣợng nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan chung về gỗ Mỡ
Đặc điểm nhận biết
Manglietia glauca Dandy)
Đặc điểm sinh học và sinh thái học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 16
Bảng 1.6. Chiều dài sợi của gỗ Mỡ (mm)
Trung bình
Lớn nhất
Nhỏ nhất
1.1.2. Tổng quan về gỗ mỡ trồng tại Bắc Kạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 19
), Nghiên cứu về cấu tạo và cấu tạo hiển vi của gỗ
Mỡ theo năm tuổi
Nghiên cứu sự biến đổi một số tính chất vật lý
của gỗ Mỡ theo tuổi cây, đánh giá khả năng sử dụng loại gỗ này trong công
nghệ sản xuất ván ghép thanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 20
Xác định một số tính chất cơ học chủ yếu của
gỗ mỡ theo cấp tuổi cây
1.3. Tổng quan về vùng nghiên cứu
1.3.1. Thị trần Bằng Lũng
Điều kiện tự nhiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 21
Đặc điểm thời tiết – Khí hậu thuỷ văn
Đặc điểm đất đai và thổ nhưỡng
Tình hình dân sinh kinh tế xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 24
Đặc điểm đất đai và thổ nhưỡng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 25
Cơ cấu kinh tế
Dân số
Cơ sở hạ tầng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 30
Đại học Thái Nguyên 33
2.2.2. Ảnh hƣởng của một số tính chất cơ học của gỗ tới công nghệ và sử
dụng gỗ
2.2.2.1. khi nén (ép)
Đại học Thái Nguyên 34
2.2.2.2. khi
2.2.2.3. kéo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 35
Chƣơng 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 36
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Nghiên cứu điều kiện sinh trƣởng ảnh hƣởng đến phát triển của
cây gỗ mỡ 10 tuổi
3.3.2. Xác định tính chất của gỗ Mỡ 10 tuổi
3.3.3. Xác định mối tƣơng quan giữa khả năng sinh trƣởng phát triển,
chất lƣợng gỗ mỡ 10 tuổi và định hƣớng sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 39
* Tỷ lệ dãn nở của gỗ, thí nghiệm được xác định theo TCVN 360 – 70 –
sửa đổi
* Khối lượng thể tích được xác định theo TCVN 362 - 70 - sửa đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 42
MPa
ba
P
kd
* Giới hạn bền khi uốn tĩnh được xác định theo TCVN 365 – 70 – sửa
đổi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 44
x
Hệ số biến động
x
Sai số trung bình cộng
Hệ số chính xác
Excel Xlstat
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 45
Chƣơng 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện sinh trƣởng ảnh hƣởng đến đƣờng kính và chiều cao cây
Mỡ 10 tuổi
)
4.1.1. Điều kiện tự nhiên tại xã Bình Trung ảnh hƣởng đến đƣờng kính
và chiều cao cây gỗ Mỡ 10 tuổi
Đặc điểm thời tiết - Khí hậu thuỷ văn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 46
Đất đai, thổ nhưỡng
Bảng 4.1. Kết quả phân tích phẫu diện đất tại Bình Trung
Tầng đất Độ pH
Hàm lƣợng
N (%)
Hàm lƣợng
mùn OM (%)
Hàm lƣợng
K2O (%)
Hàm lƣợng
P2O5 (%)
A 3,75 0,195 4,179 1,805 0,010
B 3,68 0,099 2,272 1,068 0,029
C 3,77 0,094 2,107 2,050 0,007
Bảng 4.2. Đường kính và chiều cao cây mỡ 10 tuổi tại Bình Trung
Chỉ tiêu Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình
Đƣờng kính (cm) 10,51 15,20
Chiều cao (m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 49
Bảng 4.5. Kết quả phân tích phẫu diện đất tại Bằng Lũng
Tầng đất Độ pH
Hàm lƣợng
N (%)
Hàm lƣợng
mùn OM (%)
Hàm lƣợng
K2O (%)
Hàm lƣợng
P2O5 (%)
A 3,74 0,166 3,938 1,633 0,033
B 3,79 0,080 1,838 1,694 0,022
C 3,81 0,036 1,208 2,386 0,012
Bảng 4.6. Đường kính và chiều cao cây mỡ 10 tuổi tại Bằng Lũng
Chỉ tiêu Lớn nhất Nhỏ nhất Trung bình
Đƣờng kính (cm) 10,19 16,39
Chiều cao (m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 55
Bảng 4.10. Kết quả khối lượng thể tích trung bình của gỗ mỡ 10 tuổi (g/cm3)
Đặc trƣng thống kê Bình Trung Đông Viên Bằng Lũng
x 0,36 0,36 0,34
0,04 0,11 0,09
11,99 19,63 19,66
0,018 0,029 0,03
Type III Sum of Squares analysis:
Khối lƣợng thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 57
Type III Sum of Squares analysis:
4.5. Biểu đồ so sánh khả năng dãn nở của gỗ mỡ 10 tuổi theo đường
kính và chiều cao cây được trồng tại 3 vùng nghiên cứu
4.2.5. ảnh hƣởng của đƣờng kính, chiều cao đến sức chịu ép dọc thớ của
gỗ
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
B ình Trung Ĉ{QJ9LrQ%jQJ/NJQJ
ĈѭӡQJNtQKFP
&KLӅXFDRP
.KҧQăQJGmQQӣ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 58
Bảng 4.12. Sức chịu ép dọc thớ trung bình của gỗ Mỡ 10 tuổi, MPa
Đặc trƣng thống kê Bình Trung Đông Viên Bằng Lũng
x 24,62 24,01 23,76
0,49 0,57 0,79
2,00 2,35 3,31
0,003 0,004 0,005
Type III Sum of Squares analysis :
Sức chịu ép dọc thớ
(Mpa) = 18,26 + 0,27 * Đƣờng kính (cm) + 0,48 * Chiều cao (m) – 2,29E-
02 * Đƣờng kính (cm)*Chiều cao (m).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 59
Hình 4.6. Biểu đồ so sánh sức chịu ép dọc thớ gỗ Mỡ 10 tuổi theo đường kính
và chiều cao cây được trồng tại 3 vùng nghiên cứu
4.2.6. Ảnh hƣởng của đƣờng kính, chiều cao cây mỡ đến sức kéo dọc thớ
Bảng 4.13. Sức chịu kéo thớ trung bình của gỗ Mỡ 10 tuổi (Mpa)
Đặc trƣng thống kê Bình Trung Đông Viên Bằng Lũng
x 35,08 30,92 32,50
4,30 3,86 5,54
12,27 12,49 17,06
0,018 0,019 0,025
0
5
10
15
20
25
B ình Trung Ĉ{QJ9LrQ%jQJ/NJQJ
ĈѭӡQJNtQKFP
&KLӅXFDRP
6ӭFFKӏXpSGӑFWKӟ03D
B×nh Trung §«ng Viªn B»ng Lòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 61
Bảng 4.14. Độ bền uốn tĩnh trung bình của gỗ Mỡ 10 tuổi (Mpa)
Đặc trƣng thống kê Bình Trung Đông Viên Bằng Lũng
x
52,29 51,85 51,88
9,15 6,76 6,68
17,50 13,03 12,88
0,026 0,019 0,019
Type III Sum of Squares
analysis:
Độ bền uốn tĩnh
(Mpa) = 44,23 - 0,44 * Đƣờng kính (cm) + 0,90 * Chiều cao (m) + 7,29E-
03 * Đƣờng kính (cm)*Chiều cao (m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 62
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh độ bền uốn tĩnh gỗ Mỡ 10 tuổi theo đường kính và
chiều cao cây được trồng tại 3 vùng nghiên cứu
Bảng 4.15. Tổng hợp So sánh đường kính, chiều cao, tính chất vật lý và cơ
học của gỗ trồng tại 3 vùng nghiên cứu
Chỉ tiêu Bình Trung Đông Viên Bằng Lũng
Đƣờng kính (cm)
Chiều cao (m)
Độ ẩm tuyệt đối (%)
Sức hút nƣớc tối đa (%)
Khối lƣợng thể tích (g/cm
3
)
Khả năng dãn nở (%)
Sức chịu ép dọc thớ (MPa)
Sức chịu kéo dọc thớ (MPa)
Độ bền uốn tĩnh (MPa)
B×nh Trung §«ng Viªn B»ng Lòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 66
Bảng 4.17. So sánh khả năng dãn nở tiếp tuyến của gỗ Mỡ 10 tuổi và
một số loại gỗ khác
Loại gỗ Tỷ lệ dãn nở của gỗ (%)
Mỡ 10 tuổi BT: 4,81; ĐV: 4,28; BL: 3,88
BT: Bình Trung; ĐV: Đông Viên; BL: Bằng Lũng
Đại học Thái Nguyên 67
4.3.3. Đánh giá chất lƣợng gỗ dựa vào tính chất cơ học của gỗ
4.3.3.1. Dựa vào sức chịu ép dọc thớ của gỗ
Pháp quy phân hạng gỗ tròn của Hiệp hội
sản xuất và kinh doanh gỗ Đông Nam á (SEALPA),
Bảng 4.18. Tiêu chuẩn so sánh độ bền nén dọc thớ gỗ mỡ 10 tuổi
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Trị số theo SEALPA
Mỡ 10 tuổi
BT: Bình Trung; ĐV: Đông Viên; BL: Bằng Lũng
Bảng 4.19 So sánh giới hạn bền khi nén dọc thớ của gỗ Mỡ 10 tuổi
và một số loại gỗ khác
Loại gỗ (w = 18% ) Giới hạn bền nén dọc thớ (MPa)
Mỡ 10 tuổi BT: 24,61; ĐV: 24,01; BL: 23,76
BT: Bình Trung; ĐV: Đông Viên; BL: Bằng Lũng
Đại học Thái Nguyên 68
4.3.3.1. Dựa vào sức chịu kéo dọc thớ của gỗ
4.3.3.1. Dựa vào độ bền uốn tĩnh dọc của gỗ
Pháp quy phân hạng gỗ tròn của Hiệp hội sản xuất và
kinh doanh gỗ Đông Nam á (SEALPA)
Bảng 4.20. Tiêu chuẩn so sánh độ bền uốn tĩnh gỗ mỡ 10 tuổi
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Trị số theo SEALPA
Mỡ 10 tuổi
BT: Bình Trung; ĐV: Đông Viên; BL: Bằng Lũng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 69
Bảng 4.21. So sánh giới hạn bền uốn tĩnh của gỗ Mỡ 10 tuổi
và một số loại gỗ khác
Loại gỗ (w = 18% ) Giới hạn bền uốn tĩnh (MPa)
Mỡ 10 tuổi BT: 52,29; ĐV: 51,85; BL: 51,88
BT: Bình Trung; ĐV: Đông Viên; BL: Bằng Lũng
4.4. Đề xuất hƣớng sử dụng gỗ mỡ 10 tuổi
4.4.1. Trong xây dựng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 70
4.4.2. Trong sản xuất đồ mộc thông dụng
Đại học Thái Nguyên 73
4.4.3.3. Trong công nghệ sản xuất ván dán
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
V/v Phê duyệt chiến lược phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006-
2020
thực hiện các biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ gỗ rừng trồng
Tên cây rừng Việt
Nam
, tiêu chuẩn nhà nước về gỗ và sản phẩm từ
Gỗ
Thực vật rừng Việt Nam
Công nghệ sản xuất ván
nhân tạo, tập 1
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học,
), Nghiên cứu về cấu tạo và cấu tạo hiển vi của gỗ Mỡ
theo năm tuổi
Đất đồi núi
Việt Nam
Trồng rừng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 79
Lâm học
Nghiên cứu phân loại gỗ Việt Nam hướng theo mục
đích sử dụng
Những đặc điểm chính để giám định nhanh
gỗ cây hai lá mầm bằng mắt thường và kính lúp x 10,
Khoa học gỗ
” Nghiên cứu phân loại gỗ Việt nam theo hướng mục đích
sử dụng
Đánh giá khả năng sử dụng gỗ mỡ 20 tuổi để sản
xuất ván dán dùng trong đồ mộc thông dụng
Nghiên cứu sự biến đổi một số tính chất vật lý
của gỗ Mỡ theo tuổi cây, đánh giá khả năng sử dụng loại gỗ này trong
công nghệ sản xuất ván ghép thanh
Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, tính chất chủ yếu của
gỗ cây Hông (Paulownia.fortunei) và định hướng sử dụng trong công nghệ Chế
biến lâm sản
Nghiên cứu sử dụng gỗ mỡ để sản xuất ván
ghép thanh dạng FingerJoint
Bài giảng khoa học gỗ,
Đại học Thái Nguyên 81
34. Liao,J.P.Chen, Z.L. Yang, Q.F & Wu, Q.G. (2000)
. Sci. Press, Beijing.
Contributions to an integrated control programme of
Hypsipyla grandella (Zeller) in Costa Rica. PhD thesis
36. Beberapa keterangan
mengenai tanaman baros (Manglietia glauca Bl.).
37. Zelvez A etc . .
1991.
38. OCT 20850-84:
.
Manglietia albistaminata Law et Zhou ined
Manglietia glauca Blume
41. www.indonesiaexport.com/wordpress/.../magnolia-or-kepelan-wood/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 86
Phụ biểu 04
Bảng phân tích hồi quy tuyến tính sức hút nƣớc tối đa (Linear
regression)
Go o d n e ss of fi t sta ti sti cs:
Ob se r va ti o n s 1 3 5 .0 0 0
Su m o f we i g h ts 1 3 5 .0 0 0
DF 1 3 1 .0 0 0
R² 0 .1 2 2
Ad ju ste d R² 0 .1 0 2
MSE 8 8 3 .2 0 0
RMSE 2 9 .7 1 9
MAP E 1 3 .1 8 8
DW 1 .0 0 9
Cp 4 .0 0 0
AIC 9 1 9 .7 1 9
SBC 9 3 1 .3 4 0
PC 0 .9 3 1
An a l ysi s o f va ri a n ce:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
Mo d e l 3 1 6 1 1 6 .9 19 5 3 7 2 .3 0 6 6 .0 8 3 0 .0 0 1
Er r o r 1 3 1 1 1 5 6 9 9 .15 4 8 8 3 .2 0 0
Cor r e cted T o ta l 1 3 4 1 3 1 8 1 6 .07 3
Computed against model Y=Mean(Y)
Mo d e l p ar a me te r s:
So u r ce Va l u e
Sta n d a r d
e r r o r t
Pr >
|t |
L o we r
b o u n d
( 9 5 %)
Upp e r
b o u n d
( 9 5 %)
In te r ce p t 5 .9 3 1 8 8 .8 0 4 0 .0 6 7 0 .9 4 7 - 1 6 9 .7 44 1 8 1 .6 0 5
ĈѭӡQJNtQKFP 4 .8 3 5 5 .8 1 7 0 .8 3 1 0 .4 0 7 - 6 .6 7 2 1 6 .3 4 1
&KLӅXFDRP 1 3 .9 8 0 6 .4 2 0 2 .1 7 7 0 .0 3 1 1 .2 7 9 2 6 .6 8 1
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDR
( m) - 0 .4 1 7 0 .3 7 8 - 1 .1 0 2 0 .2 7 2 - 1 .1 6 5 0 .3 3 1
Eq u a ti on o f the mo d e l :
6ӭFK~WQѭӟFWӕLÿD
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDRP-
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDRP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 87
Phụ biểu 05
Bảng phân tích phƣơng sai khối lƣợng thể tích (ANOVA)
Go o d n e ss of fi t sta ti sti cs:
Ob se r va ti o n s 1 3 5 .0 0 0
Su m o f we i g h ts 1 3 5 .0 0 0
DF 9 1 .0 0 0
R² 0 .8 2 9
Ad ju ste d R² 0 .7 4 8
MSE 0 .0 0 0
RMSE 0 .0 2 0
MAP E 3 .6 0 1
DW 2 .3 6 1
Cp 4 4 .0 0 0
AIC - 1 0 1 7 .22 2
SBC - 8 8 9 .3 90
PC 0 .3 3 7
An a l ysi s o f va ri a n ce:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
Mo d e l 4 3 0 .1 8 2 0 .0 0 4 1 0 .2 5 4 < 0 .0 0 0 1
Er r o r 9 1 0 .0 3 8 0 .0 0 0
Cor r e cted T o ta l 1 3 4 0 .2 2 0
Computed against model Y=Mean(Y)
T yp e I II Su m o f Sq u a r e s a nal ysi s:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
ĈѭӡQJNtQKFP 2 6 0 .1 2 9 0 .0 0 5 1 1 .9 9 0 < 0 .0 0 0 1
&KLӅXFDRP 1 7 0 .0 3 1 0 .0 0 2 4 .4 2 0 < 0 .0 0 0 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90
Phụ biểu 08
Bảng phân tích phƣơng sai Sức chịu ép dọc thớ (ANOVA)
Go o d n e ss of fi t sta ti sti cs:
Ob se r va ti o n s 1 3 5 .0 0 0
Su m o f we i g h ts 1 3 5 .0 0 0
DF 9 1 .0 0 0
R² 0 .7 0 6
Ad ju ste d R² 0 .5 6 7
MSE 0 .2 2 4
RMSE 0 .4 7 3
MAP E 1 .2 1 8
DW 2 .6 0 9
Cp 4 4 .0 0 0
AIC - 1 6 7 .4 57
SBC - 3 9 .6 2 5
PC 0 .5 7 8
An a l ysi s o f va ri a n ce:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
Mo d e l 4 3 4 8 .8 5 8 1 .1 3 6 5 .0 8 1 < 0 .0 0 0 1
Er r o r 9 1 2 0 .3 4 8 0 .2 2 4
Cor r e cted T o ta l 1 3 4 6 9 .2 0 7
Computed against model Y=Mean(Y)
T yp e I II Su m o f Sq u a r e s a nal ysi s:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
ĈѭӡQJNtQKFP 2 6 2 8 .5 2 5 1 .0 9 7 4 .9 0 6 < 0 .0 0 0 1
&KLӅXFDRP 1 7 2 1 .7 4 1 1 .2 7 9 5 .7 1 9 < 0 .0 0 0 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 93
Phụ biểu 11
Bảng phân tích hồi quy của Sức chịu kéo dọc thớ (Linear regression)
Go o d n e ss of fi t sta ti sti cs:
Ob se r va ti o n s 1 3 5 .0 0 0
Su m o f we i g h ts 1 3 5 .0 0 0
DF 1 3 1 .0 0 0
R² 0 .0 6 7
Ad ju ste d R² 0 .0 4 5
MSE 2 2 .9 4 6
RMSE 4 .7 9 0
MAP E 1 0 .2 0 7
DW 1 .1 8 8
Cp 4 .0 0 0
AIC 4 2 6 .9 1 1
SBC 4 3 8 .5 3 3
PC 0 .9 9 0
An a l ysi s o f va ri a n ce:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
Mo d e l 3 2 1 5 .1 2 2 7 1 .7 0 7 3 .1 2 5 0 .0 2 8
Er r o r 1 3 1 3 0 0 5 .8 7 1 2 2 .9 4 6
Cor r e cted T o ta l 1 3 4 3 2 2 0 .9 9 4
Computed against model Y=Mean(Y)
Mo d e l p ar a me te r s:
So u r ce Va l u e
Sta n d a r d
e r r o r t
Pr >
|t |
L o we r
b o u n d
( 9 5 %)
Upp e r
b o u n d
( 9 5 %)
In te r ce p t 1 .0 1 9 1 4 .3 1 4 0 .0 7 1 0 .9 4 3 - 2 7 .2 9 7 2 9 .3 3 4
ĈѭӡQJNtQKFP 1 .1 3 6 0 .9 3 8 1 .2 1 2 0 .2 2 8 - 0 .7 1 8 2 .9 9 1
&KLӅXFDRP 2 .6 3 8 1 .0 3 5 2 .5 4 9 0 .0 1 2 0 .5 9 1 4 .6 8 5
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDR
( m) - 0 .1 0 3 0 .0 6 1 - 1 .6 9 3 0 .0 9 3 - 0 .2 2 4 0 .0 1 7
Eq u a ti on o f the mo d e l :
6ӭFFKӏXNpRGӑFWKӟ0SD
ĈѭӡQJ
NtQKFP
&KLӅXFDRP-
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDRP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 94
Phụ biểu 12
Bảng phân tích phƣơng sai Độ bền uốn tĩnh (ANOVA)
Go o d n e ss of fi t sta ti sti cs:
Ob se r va ti o n s 1 3 5 .0 0 0
Su m o f we i g h ts 1 3 5 .0 0 0
DF 9 1 .0 0 0
R² 0 .7 3 6
Ad ju ste d R² 0 .6 1 1
MSE 2 2 .2 5 9
RMSE 4 .7 1 8
MAP E 5 .4 5 1
DW 2 .4 4 1
Cp 4 4 .0 0 0
AIC 4 5 3 .6 2 4
SBC 5 8 1 .4 5 6
PC 0 .5 2 0
An a l ysi s o f va ri a n ce:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
Mo d e l 4 3 5 6 3 9 .8 7 7 1 3 1 .1 6 0 5 .8 9 2 < 0 .0 0 0 1
Er r o r 9 1 2 0 2 5 .5 6 0 2 2 .2 5 9
Cor r e cted T o ta l 1 3 4 7 6 6 5 .4 3 7
Computed against model Y=Mean(Y)
T yp e I II Su m o f Sq u a r e s a nal ysi s:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
ĈѭӡQJNtQKFP 2 6 3 7 3 0 .0 5 4 1 4 3 .4 6 4 6 .4 4 5 < 0 .0 0 0 1
&KLӅXFDRm) 1 7 2 6 2 0 .0 6 1 1 5 4 .1 2 1 6 .9 2 4 < 0 .0 0 0 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 95
Phụ biểu 13
Bảng phân tích hồi quy của Độ bền uốn tĩnh (Linear regression)
Go o d n e ss of fi t sta ti sti cs:
Ob se r va ti o n s 1 3 5 .0 0 0
Su m o f we i g h ts 1 3 5 .0 0 0
DF 1 3 1 .0 0 0
R² 0 .0 2 2
Ad ju ste d R² 0 .0 0 0
MSE 5 7 .2 2 2
RMSE 7 .5 6 5
MAP E 1 1 .7 0 0
DW 0 .9 6 4
Cp 4 .0 0 0
AIC 5 5 0 .2 7 7
SBC 5 6 1 .8 9 8
PC 1 .0 3 8
An a l ysi s o f va ri a n ce:
So u r ce DF
Su m o f
sq u a r e s
Me a n
sq u a r e s F Pr > F
Mo d e l 3 1 6 9 .2 9 4 5 6 .4 3 1 0 .9 8 6 0 .4 0 1
Er r o r 1 3 1 7 4 9 6 .1 4 3 5 7 .2 2 2
Cor r e cted T o ta l 1 3 4 7 6 6 5 .4 3 7
Computed against model Y=Mean(Y)
Mo d e l p ar a me te r s:
So u r ce Va l u e
Sta n d a r d
e r r o r t
Pr >
|t |
L o we r
b o u n d
( 9 5 %)
Upp e r
b o u n d
( 9 5 %)
In te r ce p t 4 4 .2 3 4 2 2 .6 0 4 1 .9 5 7 0 .0 5 2 - 0 .4 8 2 8 8 .9 5 0
ĈѭӡQJNtQKFP - 0 .4 4 1 1 .4 8 1 - 0 .2 9 8 0 .7 6 6 - 3 .3 7 0 2 .4 8 8
&KLӅXFDRP 0 .8 9 9 1 .6 3 4 0 .5 5 0 0 .5 8 3 - 2 .3 3 4 4 .1 3 2
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDR
( m) 0 .0 0 7 0 .0 9 6 0 .0 7 6 0 .9 4 0 - 0 .1 8 3 0 .1 9 8
Eq u a ti on o f the mo d e l :
ĈӝEӅQXӕQWƭQK0SD -
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDRP(-
ĈѭӡQJNtQK
FP
&KLӅXFDRP
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 96
Phô biÓu 14
BẢNG MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA CHIỀU CAO ĐƢỜNG KÍNH
VÀ SỨC KÉO DỌC THỚ
TT Mẫu
Đƣờng
kính
(Cm)
Chiều cao
(m)
b
(mm)
h
(mm)
Fmax
(Kgf)
Keo dọc
(Mpa)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 104
Phô biÓu 16
BẢNG: MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA ĐƢỜNG KÍNH, CHIỀU CAO
VÀ SỨC CHỊU ÉP DỌC THỚ
ẫ
Đƣờ ề
ứ ấ
ọ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 105
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 108
Phô biÓu 17
THÔNG SỐ XÁC ĐỊNH KHỐI LƢỢNG THỂ TÍCH + ĐỘ ẨM TUYỆT
ĐỐI + KHẢ NĂNG THẤM NƢỚC + ĐỘ DÃN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 109
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 110
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- doc6.pdf