Kết luận
Qua kết quả nghiên cứu trên 356 sản phụ đủ tháng
chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Trọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng là 3183,71 ±
432,63g. Đường kính lưỡng đỉnh trung bình của
thai đủ tháng là 91,00 ± 2,59mm, Chu vi bụng
trung bình của thai đủ tháng là 334,71 ± 19,20 mm.
Chiều dài xương đùi trung bình của thai đủ tháng
là 70,10 ± 3,0943mm.
Phương pháp ước tính trọng lượng thai nhi
bằng lâm sàng:
Mối tương quan giữa bề cao tử cung và trọng
lượng thai đủ tháng y = 19,8051 + 0,0034x với
r = 0,6019, p < 0,01. Mối tương quan giữa chu vi
bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X) y = 68,3945 +
0,0087 x với r = 0,6008, p < 0,01. Mối tương quan
giữa mức tăng cân của mẹ (Y) và trọng lượng thai
(X) y = 2,2078 + 0,0028 x với r = 0,40074, p < 0,05
Phương pháp ước tính trọng lượng thai nhi
bằng siêu âm:
Trọng lượng thai nhi ước tính bằng siêu âm khi
dùng công thức của hadlock 2 có giá trị trung bình
là 3127,20 ± 407,63g. Công thức tính trọng lượng
thai qua đường kính lưỡng đỉnh là y =76,5197 +
0,0054 x + -0,0000002902 x2 với r = 0,6031, p < 0,01.
Công thức tính trọng lượng thai qua chu vi vòng
bụng là y = 211,5732 + 0,0458 x + -0,000002216 x2
với r = 0,7107, p < 0,01.
6 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu giá trị dự đoán trọng lượng thai của thai đủ tháng qua lâm sàng và siêu âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Lam Hương, Hoàng THanH HàNGHIÊN CỨU
Tập 12, số 01
Tháng 4-2014
Tạp chí Phụ Sản
58
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com
Ngày nhận bài (received): 01/03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Lê Lam Hương, Hoàng Thanh Hà
Bộ môn Phụ Sản, Trường Đại học Y Dược Huế
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá giá trị lâm sàng và siêu âm trong
dự đoán trọng lượng thai. Đối tượng và phương pháp
nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 356 sản
phụ mang thai đủ tháng, đơn thai, tuổi thai từ 38 tuần
đến 42 tuần tính theo ngày đầu tiên kỳ kinh cuối cùng
và siêu âm quý đầu thai kỳ vào viện khi có các dấu hiệu
chuyển dạ, quá trình thai nghén phát triển bình thường
và không mắc các bệnh lý nội ngoại khoa. Loại trừ các
trường hợp mẹ mắc các bệnh lý như Tiền sản giật - Sản
giật, cao huyết áp mãn tính. Thai có các bệnh lí hay dị
tật bẩm sinh như não úng thủy, vô sọ, bụng cóc, thai suy
dưỡng, kém phát triển. Kết quả: Trọng lượng trẻ sơ sinh
đủ tháng trung bình là 3183,71 ± 432,63g. Đường kính
lưỡng đỉnh trung bình của thai đủ tháng là 91,00 ± 2,59
mm. Chu vi bụng trung bình của thai đủ tháng là 334,71
± 19,20 mm. Chiều dài xương đùi trung bình của thai đủ
tháng là 70,10 ± 3,0943 mm. Phương pháp ước tính trọng
lượng thai nhi bằng lâm sàng, mối tương quan giữa bề
cao tử cung và trọng lượng thai đủ tháng y = 19,8051 +
0,00349 x với r = 0,6019 p < 0,01. Mối tương quan giữa
chu vi bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X) y = 68,3945 +
0,0087 x với r = 0,6008 p < 0,01. Mối tương quan giữa mức
tăng cân của mẹ (Y) và trọng lượng thai (X) y = 2,2078 +
0,0028 x với r = 0,4007, p < 0,05. Phương pháp ước tính
trọng lượng thai nhi bằng siêu âm, công thức tính trọng
lượng thai dựa vào đường kính lưỡng đỉnh là y =76,5197
+ 0,0054 x + - 0,0000002902 x 2 với r = 0,6031, p < 0,01.
Công thức tính trọng lượng thai dựa vào chu vi vòng bụng
là y = 211,5732 + 0,0458 x + - 0,000002216 x 2, r = 0,7107,
p < 0,01. Mối tương quan giữa chiều dài xương đùi (Y) và
trọng lượng thai (X) y = 48,6155 + 0,0100 x ± 0,000001008
x 2 với r = 0,4868, p < 0,01. Kết luận: Có mối tương quan
giữa bề cao tử cung, siêu âm và trọng lượng thai dự đoán
ở thai đủ tháng.
Abstract
PREDICTION OF FETAL WEIGH OF FULL TERM
PREGNANCY BY COMBINATION OF CLINICAL AND
ULTRASOUND FEATURES
Objectives: To assess the clinical and ultrasound
value in predicting fetal weight. Material and Methods:
Studying on 356 at term pregnancy from 38 weeks to 42
weeks based on the first day of the last menstrual period
and the result of ultrasound within the first three months.
There are signs of beginning labour. There is the normal
gestational development. Single pregnant. There is no
internal surgical pathology. The mother catches some
diseases, such as: Pre-eclampsia, eclampsia, chronic
hypertension... The fetal has pathologies or congenital
malformations, such as Hydrocephalus, Bare-skull, Frog-
bellied... The fetal is malnourished or poorly developed.
Results: The average weight of at term infant is: 3183.71
± 432.63g. The average BDP is 91.00 ± 2.59 mm. The
average AC at term pregnancy is 334.71 ± 19.20 mm.
The average femur’s length is 70.10 ± 3.0943 mm. The
method used to estimate the weight of fetal by doing
clinical. The correlation between the height of uterus and
the weight of a full-term pregnancy y = 19.8051 + 0.0034
x with r = 0.6019, p < 0.01. The correlation between the
mother’s AC (Y) and the weight of fetal (X) y = 68.3945
+ 0.0087 x with r = 0.6008, p < 0.01. The correlation
between the mother’s level of gaining weight (Y) and the
weight of fetal (X): y = 2.2078 + 0.0028 x with r = 0.4007
p > 0.05. The method used to estimate the weight of fetal
by doing ultrasound: The formula used to determine the
weight of fetal through the BDP is y = 76.5197 + 0.0054
x + -0.0000002902 x 2 with r = 0.6031, p < 0.01. The
formula used to determine the fetal weight through the
AC is y = 211.5732 + 0.0458 x + -0.000002216 x 2 with
r = 0.7107 - 0.000002216, p < 0.01. The formula used to
determine the fetal weight through the FL is y = 48.6155
+ 0.0100 x + -0.000001008 x 2 với r = 0.48682, p<0.01.
Conclusion: There were a correlation between the
height of uterus, ultrasound and fetal weight prediction
of full term births.
NGHIÊN CỨU GIÁ TRỊ DỰ ĐOÁN TRỌNG LƯỢNG THAI
CỦA THAI ĐỦ THÁNG QUA LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM
Đặt vấn đề
Cân nặng trẻ lúc sinh không chỉ là một trong
những đánh giá về giá trị chăm sóc sức khỏe và tình
trạng dinh dưỡng của sản phụ, mà còn rất quan trọng
đối với sự sống còn, phát triển trí não thể chất, tinh
thần và xã hội của trẻ em.
Tập 12, số 01
Tháng 4-2014
Tạp chí Phụ Sản
59
Tạp cHí pHụ sản - 12(1), 58-63, 2014
Trọng lượng thai nhi đủ tháng phản ánh quá trình
nuôi dưỡng bào thai trong bụng mẹ, gián tiếp phản
ánh công tác chăm sóc quản lí thai nghén của ngành
sản khoa. Cân nặng trẻ lúc sinh là một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc bệnh và tử vong của
trẻ khi sinh ra và có một ý nghĩa quan trọng trong việc
tiên lượng cuộc chuyển dạ.
Ước lượng trọng lượng thai một cách chính xác luôn
là mục tiêu mong muốn đạt được của các nhà thực hành
sản khoa. Vì luôn có mối liên hệ chặt chẽ giữa các yếu tố:
Cân nặng thai, tỉ lệ tử vong, các đặc điểm bánh rau, tỷ lệ
bệnh tật, và chất lượng dân số, nên mức độ chính xác
của ước lượng trọng lượng thai ảnh hưởng phần lớn việc
theo dõi và chọn lựa phương thức sinh thích hợp.
Trong lịch sử thực hành sản khoa, đã có rất nhiều
phương pháp lâm sàng và cận lâm sàng được đề xuất
nhằm ước lượng trọng lượng thai. Ước lượng trọng
lượng càng ít sai số càng tốt. Các phương pháp lâm
sàng cổ điển được sử dụng phổ biến như: đo bề
cao tử cung, ước lượng trọng lượng thai từ tuổi thai,
tương quan giữa chiều cao và trọng lượng thai đều
cho thấy những sai số không nhỏ [3].
Siêu âm đóng một vai trò quan trọng trong sản khoa.
Siêu âm là một phương pháp cho phép chúng ta theo
dõi, quan sát được những phát triển của thai nhi nhất là
trong giai đoạn thai đủ tháng. Trong nhiều trường hợp
siêu âm có tính chất quyết định trong việc chẩn đoán và
xử trí các vấn đề sản khoa, từ bệnh lí của thai nhi đến
bệnh lí của bánh rau, dây rốn, buồng ối, màng rau. Sử
dụng siêu âm được xem như biện pháp hỗ trợ đắc lực để
ước lượng trọng lượng thai nhi [7],[4].
Tại Thừa Thiên Huế vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về
giá trị dự báo trọng lượng thai qua lâm sàng và siêu âm.
Vì thế, chúng tôi tiến hành đề tài: Nghiên cứu giá trị dự
đoán trọng lượng thai của thai đủ tháng qua lâm sàng và
siêu âm với hai mục tiêu:
- Đánh giá giá trị của lâm sàng dự đoán trọng
lượng thai.
- Đánh giá giá trị của siêu âm trong dự đoán trọng
lượng thai.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những sản phụ vào sinh tại
khoa Phụ sản Bệnh viện Trung ương Huế và Bệnh viện
Đại học Y Dược Huế từ tháng 9/2012đến tháng 7/2013.
Tiêu chuẩn chọn mẫu: Mang thai đủ tháng từ 38 tuần
đến 42 tuần, tính theo ngày đầu tiên kỳ kinh cuối cùng và
siêu âm trong 3 tháng đầu thai kỳ, có dấu hiệu chuyển dạ.
Sản phụ có quá trình thai nghén phát triển bình thường,
đơn thai và không mắc các bệnh lý nội ngoại khoa
Tiêu chuẩn loại trừ: Mẹ mắc các bệnh lý như Tiền sản
giật, sản giật, cao huyết áp mãn tính. Thai có các bệnh lý
hay dị tật bẩm sinh như não úng thủy, vô sọ, bụng cóc
Thai suy dưỡng, kém phát triển.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, cỡ
mẫu tính theo công thức:
Ở đây chúng tôi chọn cỡ mẫu là 356 sản phụ
Phương tiện nghiên cứu: Máy siêu âm hiệu
SiemensAcuson X300 premium edition. Cân sơ sinh
TANITA (do Nhật sản xuất) với độ chính xác 5gr. Thước
dây có vạch milimet.
Phương pháp tiến hành
Khám thai: Hỏi tiền sử, bệnh sử, khám toàn thân
phát hiện các bệnh lý nội ngoại khoa, đo mạch nhiệt,
huyết áp, nhịp thở. Đo cân nặng chiều cao thai phụ.
Khám thai xác định tuổi thai chính xác, kiểm tra bề
cao tử cung, vòng bụng, tình trạng thai
Siêu âm: Đo đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng,
chiều dài xương đùi, chu vi đầu, chiều dài cánh tay.
- Cách đo đường kính lưỡng đỉnh: Mặt cắt ngang
qua đường kính lớn nhất của hộp sọ gồm có đồi thị,
đường liềm não, não thất III và vách trong suốt
- Đo chu vi vòng bụng: Mặt cắt phải vuông góc với
cột sống của thai nhi ngang đốt sống thắt lưng L2 và
thấy: Tĩnh mạch rốn nối với tĩnh mạch cửa của gan.
Mặt cắt ngang của dạ dày. Phần thượng thận của thai.
- Đo chiều dài xương đùi: Cổ xương đùi như chỗ
cong của đầu gậy chơi golf. Lồi cầu ngoài tăng âm
mạnh hơn lồi cầu trong nên trên siêu âm hình ảnh
đầu dưới xương đùi hơi vát.
Từ các chỉ số đo trên, chúng tôi dựa theo công
thức Haldlock2 đã được cài sẵn trong máy siêu âm
ước tính trọng lượng thai và ghi lại kết quả.
Khám trẻ sơ sinh sau sinh: Đo cân nặng trẻ sơ
sinh, ngay sau khi sinh ra, trẻ được lau khô, sau đó
đặt lên bàn cân, đợi cho kim dừng hoàn toàn rồi đọc
kết quả trên đồng hồ của cân. Ghi kết quả bằng gam
Xử lý số liệu
Phân tích và xử lý số liệu thu được trong quá trình
nghiên cứu được xử lý bằng chương trình Medcalc12
và Excel.
Lập bảng kết quả về giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn của các số đo thai nhi (ĐKLĐ, CVB, CDXĐ,TLT)
và bánh rau (BDR,ĐKTBR,TTR) tương ứng với tuổi thai.
Dùng hệ số tương quan r để xác định mối tương
quan giữa hai đại lượng (-1 ≤ r ≤ 1). Lập hàm số tương
lệ thấp nhất 3,1% là nhóm > 4000g. Theo nghiên cứu
của A Ego và cộng sự năm 2008, với n = 51,126 sản
phụ đủ tháng cho thấy không có sự khác biệt về TLT
theo con so con rạ [1]. Vậy vấn đề này vẫn chưa rõ
ràng và còn đang được bàn cãi. Theo một số tác giả
thì cân nặng trung bình của chúng tôi tương đương
tác giả Scioscia (2008) trọng lượng sơ sinh đủ tháng
trung bình là 3127g [9]
Cân nặng trung bình trẻ sơ sinh theo lần sinh,
giới tính
Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh là 3183,71
± 432,63. Trọng lượng trung bình ở nhóm con so là
3147,56 ± 408,57g, nhóm con rạ là 3214,58 ± 450,94g.
Trọng lượng trung bình của trẻ gái sơ sinh đủ
tháng là 3230,81 ± 420,11g, trẻ trai là 3132,75 ±
441,36g. Sơ sinh trai nặng hơn sơ sinh gái là 98g. So
sánh trọng lượng trung bình sơ sinh gái và trai khác
nhau có ý nghĩa thống kê với p < 0,05, phù hợp với
nhiều nghiên cứu [12],[13].
Tình hình cân nặng thai nhi theo dự đoán trên
siêu âm
Cân nặng dự đoán trung bình của thai nhi theo trên
siêu âm là 3127,20 ± 407,63, nhỏ nhất là 1700g, lớn nhất
là 4500g. Trọng lượng thai nhi theo trên lâm sàng chiếm
chủ yếu từ 3000g đến 3500g chiếm tỷ lệ 44,9%.
Phân bố theo chu vi bụng sản phụ, bề cao tử
cung (BCTC) (cm) khi sinh
Chu vi bụng sản phụ trung bình là 96,2163 ±
6,2925 cm. Trong đó nhóm chu vi bụng sản phụ từ
90 - 98 cm chiếm tỷ lệ lớn nhất 45,6%. Chu vi bụng
sản phụ nhỏ nhất là 81 cm. Chu vi bụng sản phụ lớn
nhất 115 cm. Bề cao tử cung trung bình của sản phụ
đủ tháng là 30,9242 ± 2,5102cm. Trong đó nhóm bề
Lê Lam Hương, Hoàng THanH HàNGHIÊN CỨU
Tập 12, số 01
Tháng 4-2014
Tạp chí Phụ Sản
60
quan giữa các chỉ số bánh rau và tuổi thai, trọng
lượng thai theo các mô hình hồi quy
Kết quả nghiên cứu
Đặc điểm chung
Phân bố theo đặc điểm chung
Số thai phụ thuộc nhóm lao động trí óc chiếm
29,8%. Số thai phụ thuộc nhóm lao động chân tay
chiếm 19,4%.Chiếm ưu thế là nhóm nghề khác 50,8%.
Các sản phụ chủ yếu đến từ vùng nông thôn
60,7%, số trẻ sơ sinh có giới tính nữ chiếm 48,2%. Số
trẻ sơ sinh có giới tính nam chiếm 51,8%. Số thai phụ
sẩy thai ít nhất 1 lần là 14,6% Chiếm ưu thế là nhóm
40 tuần chiếm 34%. Ít nhất là nhóm 42 tuần chỉ 2,2%
Các giá trị dự đoán trọng lượng thai trên lâm
sàng và siêu âm
Tình hình cân nặng của trẻ sơ sinh trên thực tế
Trọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng tỷ lệ lớn nhất
43.3 % có cân nặng từ 3000 đến 3500g. Nhóm có tỷ
phân bố theo số lượng thai nhi (n) Tỷ lệ %
nghề nghiệp
Lao động trí óc 106 29,8%
Lao động chân tay 69 19,4%
Khác 181 50,8%
Tổng 356 100,0%
Khu vực
Thành thị 140 140
nông thôn 216 216
Tổng 356 356
phân bố giới tính trẻ
sơ sinh
nam 184 51,8%
nữ 172 48,2%
Tổng 356 100,0%
Tiền sử sẩy thai của
thai phụ
Không sẩy 304 85,4%
sẩy lần 1 48 13,5%
sẩy lần 2 4 1,1%
Tổng 356 100,0%
Tuần tuổi thai
38 72 20,2%
39 119 33,4%
40 121 34,0%
41 36 10,1%
42 8 2,2%
Tổng 356 100,0%
Bảng 3.1. phân bố theo đặc điểm chung
Biểu đồ 3.1. phân bố theo cân nặng thực tế
4
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com. Ngày nhận
bài (received): 01/03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được
chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:04
Formatted ... [117]
42 8 2,2%
Tổng 356 100,0%
Số thai phụ thuộc nhóm lao động trí óc chiếm 29,8%. Số thai phụ thuộc nhóm lao động chân tay chiếm
19,4%.Chiếm ưu thế là nhóm nghề khác 50,8%.
Các sản phụ chủ yếu đến ừ vùng nông thôn 60,7%, số trẻ sơ sinh có giới tính nữ chiếm 48,2%. Số trẻ sơ
sinh có giới tính nam chiếm 51,8%. Số thai phụ sẩy thai ít nhất 1 lần là 14,6% Chiếm ưu thế là nhóm 40
tuần chiếm 34%. Ít nhất là nhó 42 tuần chỉ 2,2%
CÁC GIÁ RỊ DỰ ĐOÁN TRỌNG LƯỢNG THAI TRÊN LÂM SÀNG VÀ SIÊU ÂM
Tình hình cân nặng của trẻ sơ sinh trên thực tế
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo cân nặng thực tế
Trọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng tỷ lệ lớn nhất 43.3 % có cân nặng từ 3000 đến 3500g. Nhóm có tỷ lệ
thấp nhất 3,1% là nhóm > 4000g. Theo nghiên cứu của A Ego và cộng sự năm 2008, với n = 51,126 sản
phụ đủ tháng cho thấy không có sự khác biệt về TLT theo con so con rạ [1]. Vậy vấn đề này vẫn chưa rõ
ràng và còn đang được bàn cãi. Theo một số tác giả thì cân nặng trung bình của chúng tôi tương đương
tác giả Scioscia (2008) trọng lượng sơ sinh đủ tháng trung bình là 3127g [9]
Cân nặng trung bình trẻ sơ sinh theo lần sinh, giới tính
Bảng 3.2. Cân nặng trung bình trẻ sơ sinh theo lần sinh, giới tính
Nhóm số lượng thai nhi (N) Tỷ lệ %
Theo lần sinh
Con so 164 46,07 % 3147,56 ± 408,57
Con rạ 192 53,93 % 3214,58 ± 450,94
Tổng 356 100,00 % 3183,71 ± 432,63
Theo giới tính
Trai 184 51,80 % 3230,81 ± 420,11
Gái 172 48,20 % 3132,75 ± 441,36
Tổng 356 100,00 % 3183,71 ± 432,63
Cân nặng trung bình của trẻ sơ sinh là 3183,71 ± 432,63. Trọng lượng trung bình ở nhóm con so là
ADMIN 3/21/14 14:23
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:23
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 5:58
Formatted ... [118]
ADMIN 3/21/14 10:59
Deleted: .8 . Số thai phụ thuộc nhóm lao ... [119]
Linh Tran 4/1/14 5:58
Formatted ... [120]
ADMIN 3/21/14 11:00
Deleted: .7 , Số ố trẻ sơ sinh có giới tính ... [121]
Linh Tran 4/1/14 5:58
Deleted: 3.2.
Linh Tran 4/1/14 5:58
Deleted: 3.2.1.
Linh Tran 4/1/14 6:01
Formatted ... [122]
Linh Tran 4/1/14 5:58
Deleted: rọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng tỷ lệ ... [123]
ADMIN 3/21/14 11:00
Deleted:
Linh Tran 4/1/14 16:47
Deleted: 9
ADMIN 3/21/14 11:00
Deleted: 1
Linh Tran 4/1/14 15:56
Deleted: nhưác giả : cioscia (2008) trọng ... [124]
Linh Tran 4/1/14 6:02
Deleted: 3.2.2.
Linh Tran 4/1/14 6:02
Formatted ... [125]
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: n
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: L
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .56 ± 408. ... [126]
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .
ADMIN /21/14 11:01
Deleted: .58 ± 450. ... [127]
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .71 ± 432. ... [128]
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .81 ± 420. ... [129]
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .75 ± 441. ... [130]
ADMIN 3/21/14 11:01
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 11:02
Deleted: .71 ± 432. ... [131]
Linh Tran 4/1/14 5:59
Formatted ... [132]
Linh Tran 4/1/14 15:57
Deleted: :
ADMIN 3/21/14 11:02
... [133]
Linh Tran 4/1/14 5:59
nhóm số lượng thai nhi (n) Tỷ lệ %
Theo lần sinh
con so 164 46,07 % 3147,56 ± 408,57
con rạ 192 53,93 % 3214,58 ± 450,94
Tổng 356 100,00 % 3183,71 ± 432,63
Theo giới tính
Trai 184 51,80 % 3230,81 ± 420,11
gái 172 48,20 % 3132,75 ± 441,36
Tổng 356 100,00 % 3183,71 ± 432,63
Bảng 3.2. cân nặng trung bình trẻ sơ sinh theo lần sinh, giới tính
Trọng lượng trẻ sơ sinh (g) số lượng thai nhi (n) Tỷ lệ %
≤ 2500 26 7,3%
> 2500- 3000 123 34,6%
> 3000- 3500 160 44,9%
> 3500- 4000 41 11,5%
> 4000 6 1,7%
Tổng 356 100,0%
3127,20 ± 407,63
Bảng 3.3. phân bố theo cân nặng dự đoán trên siêu âm
70,24mm. Giải thích điều này, chúng tôi cho rằng có thể
ở các địa phương và vùng miền khác nhau nhưng có
thể đều là người Việt Nam nên sự biến thiên các trị số là
không nhiều. Chu vi vòng bụng trung bình thai nhi đủ
tháng là 334,71 ± 19,20 mm. Chu vi vòng bụng thai nhi
đủ tháng nhỏ nhất là 274,5 mm, lớn nhất là 387 mm.
Theo nghiên cứu của chúng tôi có r = 0,603158 cho
thấy mối tương quan giữa trọng lượng thai và đường
kính lưỡng đỉnh là tương đối chặt chẽ, thấp hơn so với
kết quả nghiên cứu của các tác giả khác. Nghiên cứu
của chúng tôi cho thấy có mối tương quan chặt chẽ
giữa trọng lượng thai nhi và chu vi vòng bụng thai qua
siêu âm giống với các nghiên cứu khác [11],[12],[2].
Sai số giữa trọng lượng sau sinh với trong lượng
ước tính qua lâm sàng và siêu âm
Sai số giữa trọng lượng thai nhi ước tính qua lâm
sàng với trọng lượng thai nhi sau sinh trung bình là
± 256,32g. Sai số giữa trọng lượng sau sinh với trong
lượng ước tính bằng siêu âm trung bình là ± 204,40.
Kết quả của chúng tôi tương đương với các số liệu
của các tác giả trên với p > 0,05, sự khác biệt không
có ý nghĩa thống kê [7],[8],[11].
Các mối tương quan
Mối tương quan giữa bề cao tử cung (Y) và trọng
lượng thai đủ tháng (X):
Xác định hàm số tương quan nhất giữa bề cao tử
cao tử cung từ 28 - 32 cm chiếm tỷ lệ lớn nhất 60,1%.
Bề cao tử cung nhỏ nhất là 25 cm.
Đường kính lưỡng đỉnh thai nhi, chiều dài xuơng
đùi, chu vi vòng bụng trên siêu âm.
Đường kính lưỡng đỉnh trung bình của thai nhi đủ
tháng là 91,0315 ± 3,6147mm, nhỏ nhất là78 mm. Đường
kính lưỡng đỉnh của thai nhi đủ tháng lớn nhất 103 mm.
Chiều dài xương đùi trung bình của thai nhi đủ
tháng là 70,10 ± 3,0943mm, tháng nhỏ nhất là 58,00
mm, lớn nhất là 80,00 mm. Theo Nguyễn Thanh Nam
[10] chiều dài xương đùi trung bình lúc thai 39 tuần là
Tập 12, số 01
Tháng 4-2014
Tạp chí Phụ Sản
61
Tạp cHí pHụ sản - 12(1), 58-63, 2014
phân bố theo chu vi bụng mẹ, theo BcTc số lượng thai nhi Tỷ lệ % giá trị trung bình
chu vi bụng mẹ
(cm)
≤ 86 22 6,2%
96,2163 ± 6,2925
86- 90 45 12,6%
90- 94 81 22,8%
94- 98 81 22,8%
98- 102 66 18,5%
102-106 42 11,8%
106- 110 17 4,8%
> 110 2 0,6%
Tổng 356 100,0%
Theo Bề cao tử
cung (cm)
≤ 26 8 2,2%
30,9242 ± 2,5102
26- 28 51 14,3%
28- 30 106 29,8%
30- 32 108 30,3%
32- 34 57 16,0%
34- 36 17 4,8%
36- 38 7 2,0%
>38 2 0,6%
Tổng 356 100,0%
Bảng 3.4. phân bố theo chu vi bụng sản phụ, bề cao tử cung (cm) khi sinh
phân bố theo cVVB, ĐKLĐ, chiều dài xương đùi số lượng thai nhi (n) Tỷ lệ %
chu vi vòng bụng
(mm)
≤ 280 1 0,3%
> 280 - 300 15 4,2%
> 300 - 320 58 16,3%
> 320 - 340 146 41,0%
> 340 - 360 108 30,3%
> 360 28 7,9%
334,71 ± 19,20
Đường kính
lưỡng đỉnh
(mm)
< 86 2 0,6%
> 86 - 90 160 44,9%
> 90- 94 168 47,2%
> 94 26 7,3%
91,00 ± 2,59
chiều dài xương
đùi (mm)
≤ 60 4 1,1%
> 60- 65 19 5,3%
> 65 - 70 166 46,6%
> 70 - 75 158 44,4%
> 75 - 80 9 2,5%
70,10 ± 3,0943
Bảng 3.5. phân bố theo chu vi vòng bụng (cVVB) trung bình, đường kính lưỡng đỉnh (ĐKLĐ),
chiều dài xương đùi
sai số (±) số lượng thai nhi (n) Tỷ lệ %
sai số giữa trọng lượng
sau sinh với trong lượng
ước tínhbằng lâm sàng
< 100 113 31,7%
100 – 300 127 35,7%
300 – 500 70 19,7%
> 500 46 12,9%
Tổng 356 100,0%
giá trị trung bình ± 256,32
sai số giữa trọng lượng
sau sinh với trong lượng
ước tínhbằng siêu âm
< 100 79 22,2%
100 – 300 212 59,6%
300 – 500 40 11,2%
> 500 25 7,0%
giá trị trung bình ± 204,40
Bảng 3.6. sai số giữa trọng lượng sau sinh với trong lượng ước tính bằng ước tính bằng lâm
sàng và siêu âm
Biểu đồ 3.2. Tương quan BcTc (Y) và TLT (X)
8
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com. Ngày nhận
bài (received): 01/03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được
chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Formatted ... [224]
Biểu đồ 3.2. Tương quan BCTC (Y) và TLT (X)
Mối tương quan giữa chu vi bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X):
Xác định hàm số tương quan nhất giữa chu vi bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X). Dựa trên số liệu thu
thập được, chúng tôi lập được hàm số tương quan sau: y = 68,3945 + 0,0087 x với r = 0,6008, p < 0,01
Biểu đồ 3.3. Tương quan CVB (Y) và TLT (X)
Mối tương quan giữa ĐKLĐ (Y) và trọng lượng thai (X):
Bảng 3.7. Xác định hàm số tương quan nhất giữa đường kính lưỡng đỉnh (Y) và TLT (X).
Hàm số Phương trình r p
Hàm bậc 1 y = 79,5149 + 0,003608 x 0,602079729 <0,001
Hàm bậc 2 y = 76,5197 + 0,005490 x + -0,0000002902 x2 0,603158354 <0,001
Hàm logarit y = -0,1629 + 26,0554 Log(x) 0,601165535 0,9798
Log(y) = 1,5237 + 0,1244 Log(x) 0,601414998 <0,001
Hàm số tương quan bậc 2 có r cao nhất được chọn là hàm số y = 76,5197 + 0,005490 x + -
0,0000002902 x2 với r = 0,603158, p < 0,01 làm hàm số biểu thị sự tương quan. Biểu đồ tương ứng:
Linh Tran 4/1/14 16:28
Deleted: 3.4.2.
Linh Tran 4/1/14 16:28
Formatted ... [225]
Linh Tran 4/1/14 16:28
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:34
Deleted:
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [226]
ADMIN 3/21/14 14:34
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:34
Formatted ... [227]
ADMIN 3/21/14 14:34
Deleted: 0. ... [228]
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [229]
Linh Tran 4/1/14 16:28
Deleted: 39
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [230]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [231]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted: 32755
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [232]
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [233]
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [234]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted: 3.4.3.
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [235]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Formatted ... [236]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .5149 + 0.003608 ... [237]
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .5197 + 0.005490 x + -0.... [238]
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .1629 + 26. ... [239]
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
... [240]
ADMIN 3/21/14 14:39
ADMIN 3/21/14 14:39
Linh Tran 4/1/14 16:29
... [241]
ADMIN 3/21/14 14:39
Linh Tran 4/1/14 16:30
... [242]
ADMIN 3/21/14 14:39
Linh Tran 4/1/14 16:30
... [243]
ADMIN 3/21/14 14:39
... [244]
Hàm số tương quan bậc 2 có r cao nhất được chọn:
y = 211,5732 + 0,04586 x + -0,000002216 x2 với r =
0,71070, p < 0,01 làm hàm số biểu thị sự tương quan.
Mối tương quan giữa chiều dài xương đùi (Y) và
trọng lượng thai (X)
Dựa trên số liệu thu thập được, chúng tôi lập được
hàm số tương quan sau y = 48.6155 + 0.01002 x +
-0.000001008 x2 với r = 0.486826458, p < 0.01, biểu
đồ tương ứng:
Mối tương quan giữa trọng lượng trẻ sơ sinh đủ
tháng với đường kính lưỡng đỉnh và CVVB qua siêu
âm. Y: trọng lượng thai; X1: đường kính lưỡng đỉnh,
X2: chu vi vòng bụng.
Được biểu thị bằng phương trình Y= 65,5926 X1 +
12,7143 X2 - 7040,9552 với r = 0,798185442, p < 0,001.
Kết luận
Qua kết quả nghiên cứu trên 356 sản phụ đủ tháng
chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Trọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng là 3183,71 ±
432,63g. Đường kính lưỡng đỉnh trung bình của
thai đủ tháng là 91,00 ± 2,59mm, Chu vi bụng
trung bình của thai đủ tháng là 334,71 ± 19,20 mm.
Chiều dài xương đùi trung bình của thai đủ tháng
là 70,10 ± 3,0943mm.
Phương pháp ước tính trọng lượng thai nhi
bằng lâm sàng:
Mối tương quan giữa bề cao tử cung và trọng
lượng thai đủ tháng y = 19,8051 + 0,0034x với
r = 0,6019, p < 0,01. Mối tương quan giữa chu vi
Lê Lam Hương, Hoàng THanH HàNGHIÊN CỨU
Tập 12, số 01
Tháng 4-2014
Tạp chí Phụ Sản
62
cung (Y) và trọng lượng thai (X). Dựa trên số liệu thu
thập được, chúng tôi lập được hàm số tương quan
sau: y = 19,8051 + 0,0034 x với r = 0,6019, p < 0,01
Mối tương quan giữa chu vi bụng mẹ (Y) và
trọng lượng thai (X):
Xác định hàm số tương quan nhất giữa chu vi
bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X). Dựa trên số liệu
thu thập được, chúng tôi lập được hàm số tương quan
sau: y = 68,3945 + 0,0087 x với r = 0,6008, p < 0,01
Mối tương quan giữa ĐKLĐ (Y) và trọng lượng
thai (X):
Hàm số tương quan bậc 2 có r cao nhất được chọn
là hàm số y = 76,5197 + 0,005490 x + -0,0000002902 x2
với r = 0,603158, p < 0,01 làm hàm số biểu thị sự tương
quan. Biểu đồ tương ứng:
Mối tương quan giữa chu vi vòng bụng thai nhi (Y)
và trọng lượng thai (X)
Biểu đồ 3.3. Tương quan cVB (Y) và TLT (X)
8
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com. Ngày nhận
bài (received): 01/03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được
chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Formatted ... [224]
Biểu đồ 3.2. Tương quan BCTC (Y) và TLT (X)
Mối tương quan giữa chu vi bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X):
Xác định hàm số tương quan nhất giữa chu vi bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X). Dựa trên số liệu thu
thập được, chúng tôi lập được hàm số tương quan sau: y = 68,3945 + 0,0087 x với r = 0,6008, p < 0,01
Biểu đồ 3.3. Tương quan CVB (Y) và TLT (X)
Mối tương quan giữa ĐKLĐ (Y) và trọng lượng thai (X):
Bảng 3.7. Xác định hàm số tương quan nhất giữa đường kính lưỡng đỉnh (Y) và TLT (X).
Hàm số Phương trình r p
Hàm bậc 1 y = 79,5149 + 0,003608 x 0,602079729 <0,001
Hàm bậc 2 y = 76,5197 + 0,005490 x + -0,0000002902 x2 0,603158354 <0,001
Hàm logarit y = -0,1629 + 26,0554 Log(x) 0,601165535 0,9798
Log(y) = 1,5237 + 0,1244 Log(x) 0,601414998 <0,001
Hàm số tương quan bậc 2 có r cao nhất được chọn là hàm số y = 76,5197 + 0,005490 x + -
0,0000002902 x2 với r = 0,603158, p < 0,01 làm hàm số biểu thị sự tương quan. Biểu đồ tương ứng:
Linh Tran 4/1/14 16:28
Deleted: 3.4.2.
Linh Tran 4/1/14 16:28
Formatted ... [225]
Linh Tran 4/1/14 16:28
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:34
Deleted:
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [226]
ADMIN 3/21/14 14:34
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:34
Formatted ... [227]
ADMIN 3/21/14 14:34
Deleted: 0. ... [228]
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [229]
Linh Tran 4/1/14 16:28
Deleted: 39
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [230]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [231]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted: 32755
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [232]
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [233]
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Formatted ... [234]
Lin Tran 4/1/14 16:29
Deleted: 3.4.3.
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:03
Formatted ... [235]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Formatted ... [236]
Linh Tran 4/1/14 16:29
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .5149 + 0.003608 ... [237]
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:38
Deleted: .5197 + 0.005490 x + -0.... [238]
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .1629 + 26. ... [239]
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:39
... [240]
ADMIN 3/21/14 14:39
ADMIN 3/21/14 14:39
Linh Tran 4/1/14 16:29
... [241]
ADMIN 3/21/14 14:39
Linh Tran 4/1/14 16:30
... [242]
ADMIN 3/21/14 14:39
Linh Tran 4/1/14 16:30
... [243]
ADMIN 3/21/14 14:39
... [244]
Biểu đồ 3.4. mối tương quan giữa ĐKLĐ (Y) và trọng lượng thai (X)
Hàm số phương trình r p
Hàm bậc 1 y = 79,5149 + 0,003608 x 0,6020 9729 < ,001
Hàm bậc 2 y = 76,5197 + 0,005490 x + -0,0000002902 x2 0,603158354 <0,001
Hàm logarit y = -0,1629 + 26,0554 Log(x) 0,601165535 0,9798
Log(y) = 1,5237 + 0,1244 Log(x) 0,601414998 <0,001
Bảng 3.7. Xác định hàm số tương quan nhất giữa đường kính lưỡng đỉnh (Y) và TLT (X).
Hàm số phương trình R p
Hàm bậc 1 y = 234,4435 + 0,03149 x 0,709788701 <0,001
Hàm bậc 2 y = 211,5732 + 0,04586 x + -0,000002216 x2 0,710703876 <0,001
Hàm logarit y = -460,6877 + 227,3293 Log(x) 0,70837843 <0,001
Log(y) = 1,4840 + 0,2972 Log(x) 0,708025423 <0,001
Bảng 3.8. Xác định hàm số tương quan nhất giữa cVVB thai nhi trên siêu âm (Y) và TLT (X).
9
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com. Ngày nhận
bài (received): 01/03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được
chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:04
Formatted ... [245]
Biểu đồ 3.4. Mối tương quan giữa ĐKLĐ (Y) và trọng lượng thai (X)
Mối tương quan giữa chu vi vòng bụng thai nhi (Y) và trọng lượng thai (X)
Bảng 3.8. Xác định hàm số tương quan nhất giữa CVVB thai nhi trên siêu âm (Y) và TLT (X).
Hàm số Phương trình R p
Hàm bậc 1 y = 234,4435 + 0,03149 x 0,709788701 <0,001
Hàm bậc 2 y = 211,5732 + 0,04586 x + -0,000002216 x2 0,710703876 <0,001
Hàm logarit y = -460,6877 + 227,3293 Log(x) 0,70837843 <0,001
Log(y) = 1,4840 + 0,2972 Log(x) 0,708025423 <0,001
Hàm số tương quan bậc 2 có r cao nhất được chọn: y = 211,5732 + 0,04586 x + -
0,000002216 x2 với r = 0,71070, p < 0,01 làm hàm số biểu thị sự tương quan.
Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa chu vi vòng bụng thai nhi (Y) và trọng lượng thai (X):
Mối tương quan giữa chiều dài xương đùi (Y) và trọng lượng thai (X)
Dựa trên số liệu thu thập được, chúng tôi lập được hàm số tương quan sau y = 48.6155 + 0.01002 x + -
0.000001008 x2 với r = 0.486826458, p < 0.01, biểu đồ tương ứng:
Linh Tran 4/1/14 16:30
Deleted: 3.4.4.
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Font:Bold
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .4435 + 0. ... [246]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .5732 + 0.04586 x + -0. ... [247]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .6877 + 227. ... [248]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .4840 + 0. ... [249]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: P0. ... [250]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .5732 + 0.04586 x + -0. ... [251]
Linh Tran 4/1/14 16:32
Formatted: Superscript
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .71070, p < 0.01 làm hàm số biểu thị ... [252]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted:
Linh Tran 4/1/14 16:31
Deleted: 3.4.5.
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Font:Bold
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Font:Times New Roman, Not
Expanded by / Condensed by
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Normal, No widow/orphan
controlLinh Tran 4/1/14 16:55
Deleted: :y = 48.6155 0 0 ... [253]
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted ... [254]
Linh Tran 4/1/14 16:33
Deleted: ... [255]
Linh Tran 4/1/14 16:33
Formatted ... [256]
Linh Tran 4/1/14 16:55
Deleted: B
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted ... [257]
Biểu đồ .5. mối tương quan giữa chu vi vòng bụng thai nhi (Y) và trọng lượng thai (X)
9
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com. Ngày nhận
bài (received): 0 /03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được
chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Nguyen Vu Quoc Huy 4/4/14 10:04
Formatted ... [245]
Biểu đồ 3.4. Mối tương quan giữa ĐKLĐ (Y) và trọng lượng thai (X)
Mối tương quan giữa chu vi vòng bụng thai nhi (Y) và trọng lượng thai (X)
Bảng 3.8. Xác định hàm số tương quan nhất giữa CVVB thai nhi trên siêu âm (Y) và TLT (X).
Hàm số Phương trình R p
Hàm bậc 1 y = 234,4435 + 0,03149 x 0,709788701 <0,001
Hàm bậc 2 y = 211,5732 + 0,04586 x + -0,000002216 x2 0,710703876 <0,001
Hàm logarit y = -460,6877 + 227,3293 Log(x) 0,70837843 <0,001
Log(y) = 1,4840 + 0,2972 Log(x) 0,708025423 <0,001
Hàm số tương quan bậc 2 có r cao nhất được chọn: y = 211,5732 + 0,04586 x + -
0,000002216 x2 với r = 0,71070, p < 0,01 làm hàm số biểu thị sự tương quan.
Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa chu vi vòng bụng thai nhi (Y) và trọng lượng thai (X):
Mối tương quan giữa chiều dài xương đùi (Y) và trọng lượng thai (X)
Dựa trên số liệu thu thập được, chúng tôi lập được hàm số tương quan sau y = 48.6155 + 0.01002 x + -
0.00000 00 x2 với r = 0.486826458, p < 0.01, biểu đồ tương ứng:
Linh Tran 4/1/14 16:30
Deleted: 3.4.4.
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Font:Bold
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .4435 + 0. ... [246]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .5732 + 0.04586 x + -0. ... [247]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .6877 + 227. ... [248]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .4840 + 0. ... [249]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: P0. ... [250]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .5732 + 0.04586 x + -0. ... [251]
Linh Tran 4/1/14 16:32
Formatted: Superscript
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted: .71070, p < 0.01 làm hàm số biểu thị ... [252]
ADMIN 3/21/14 14:40
Deleted:
Linh Tran 4/1/14 16:31
Deleted: 3.4.5.
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Font:Bold
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Font:Times New Roman, Not
Expanded by / Condensed by
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted: Normal, No widow/orphan
controlLinh Tran 4/1/14 16:55
Deleted: :y = 48.6155 0 0 ... [253]
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted ... [254]
Linh Tran 4/1/14 16:33
Deleted: ... [255]
Linh Tran 4/1/14 16:33
Formatted ... [256]
Linh Tran 4/1/14 16:55
Deleted: B
Linh Tran 4/1/14 16:31
Formatted ... [257]
Biểu đồ 3.6. mối tương quan giữa chiều dài xương đùi (Y) và trọng lượng thai (X)
10
Tác giả liên hệ (Corresponding author): Lê Lam Hương, email: lelamhuong19@yahoo.com. Ngày nhận
bài (received): 01/03/2014. Ngày phản biện đánh giá bài báo (revised): 15/03/2014. Ngày bài báo được
chấp nhận đăng (accepted): 16/02/2014
Formatted ... [258]
Biểu đồ 3.6. Mối tương quan giữa chiều dài xương đùi (Y) và trọng lượng thai (X)
Mối tương quan giữa trọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng với đường kính lưỡng đỉnh và CVVB qua siêu âm.
Y: trọng lượng thai; X1: đường kính lưỡng đỉnh, X2: chu vi vòng bụng.
Được biểu thị bằng phương trình Y= 65,5926 X1 + 12,7143 X2 - 7040,9552 với r = 0,798185442, p <
0,001.
KẾT LUẬN
Qua kết quả nghiên cứu trên 356 sản phụ đủ tháng chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Trọng lượng trẻ sơ sinh đủ tháng là 3183,71 ± 432,63g. Đường kính lưỡng đỉnh trung bình của thai đủ
tháng là 91,00 ± 2,59mm, Chu vi bụng trung bình của thai đủ tháng là 334,71 ± 19,20 mm. Chiều dài
xương đùi trung bình của thai đủ tháng là 70,10 ± 3,0943mm.
Phương pháp ước tính trọng lượng thai nhi bằng lâm sàng:
Mối tương quan giữa bề cao tử cung và trọng lượng thai đủ tháng y = 19,8051 + 0,0034x với r = 0,6019,
p < 0,01. Mối tương quan giữa chu vi bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X) y = 68,3945 + 0,0087 x với r
= 0,6008, p < 0,01. Mối tương quan giữa mức tăng cân của mẹ (Y) và trọng lượng thai (X) y = 2,2078 +
0,0028 x với r = 0,40074, p < 0,05
Phương pháp ước tính trọng lượng thai nhi bằng siêu âm:
Trọng lượng thai nhi ước tính bằng siêu âm khi dùng công thức của hadlock 2 có giá trị trung bình là
3127,20 ± 407,63g. Công thức tính trọng lượng thai qua đường kính lưỡng đỉnh là y =76,5197 + 0,0054
x + -0,0000002902 x2 với r = 0,6031, p < 0,01. Công thức tính trọng lượng thai qua chu vi vòng bụng là
y = 211,57 2 + 0,0458 x + -0,000002216 x2 với r = 0,7107, p < 0,01.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Abu P.O, Ohagwu C.C et al (2009), “Correlation between placental thickness and estimated fetal
weight in Nigerian Women”, Ibnosina Journal of Medicine and Biomedical Sciences, 1(3), pp. 80-
85.
2. Aninola R.A, Akinola O.I, Oyekan O.O (2009), “Sonography in Fetal birth weight estimation,
Educational Reasearch and Review”, 4(1), pp. 16-20.
3. Bệnh viện Hùng Vương (2007), Siêu âm sản khoa thực hành, NXB Y học thành phố Hồ Chí Minh1
4. Chien PF, Owen P, Khan KS (2000) “Validity of ultrasound estimation of fetal weight” Obstet
Gynecol, 95 (6), pp 60.
5. Phan Trường Duyệt (2003), “Kỹ thuật siêu âm và ứng dụng trong sản phụ khoa “, Nhà xuất bản khoa
học, Hà Nội, tr 78-90.
6. Habib F.A (2002), “Prediction of low birth weight infants from ultrasound measurement of placental
diameter and placental thickness”, Annals of Saudi Meadicine, 22(5- 6), pp. 312- 314.
7. Hồ Thị Thu Hằng (2008) “Uớc lượng cân nặng thai bằng đo đường kính lưỡng đỉnh và chiều dài
xương đùi trên siêu âm hai chiều”, báo cáo khoa học, Tạp chí y học thức thực hành.
8. Lê Hoàng ( 004) “Nghiên cứu sự phát triển của thai nhi ình thường trong tử cung thông qua một số
số đo siêu âm”, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Y khoa Hà Nội.
9. Lê Thị Hường (2001), “Ước lượng cân nặng thai nhi trên lâm sàng”, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường
Linh Tran 4/1/14 16:33
Deleted: 3.4.6.
ADMIN 3/21/14 14:41
Deleted: TL rọng lượng trẻ sơ sinh ... [259]
ADMIN 3/21/14 14:41
Deleted: .5926 X1 + 12.7143 X2 - ... [260]
Linh Tran 4/1/14 16:34
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 16:34
Deleted: IV.
Linh Tran 4/1/14 16:35
Deleted: :
ADMIN 3/21/14 14:42
Deleted: .71 ± 432.63g. Đường kính lưỡng ... [261]
Linh Tran 4/1/14 16:35
Deleted: :
ADMIN 3/21/14 14:42
Deleted: .10 ± 3. ... [262]
Linh Tran 4/1/14 16:35
Deleted:
Linh Tran 4/1/14 16:35
Formatted ... [263]
ADMIN 3/21/14 14:42
Deleted: .8051 + 0. ... [264]
Linh Tran 4/1/14 16:35
Deleted: 92
ADMIN 3/21/14 14:42
Deleted: .6019, p < 0.01. Mối tương quan ... [265]
Linh Tran 4/1/14 16:36
Deleted: 39 x ... [266]
ADMIN 3/21/14 14:42
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 16:36
Deleted: 32755
ADMIN 3/21/14 14:42
Deleted: < 0.01. Mối tương quan giữa mức ... [267]
Linh Tran 4/1/14 16:36
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:43
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 16:36
Deleted: 30x ... [268]
ADMIN 3/21/14 14:43
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 16:36
Deleted: 9298,
ADMIN 3/21/14 14:43
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 16:35
Deleted:
Linh Tran 4/1/14 16:35
Formatted ... [269]
Linh Tran 4/1/14 16:35
Deleted:
ADMIN 3/21/14 14:43
Deleted: .20 ± 407. ... [270]
Linh Tran 4/1/14 16:36
Deleted: TLT
ADMIN 3/21/14 14:43
Deleted: .5197 + 0. ... [271]
Linh Tran 4/1/14 16:37
Deleted: 90 x + ... [272]
ADMIN 3/21/14 14:43
Deleted: .
Linh Tran 4/1/14 16:37
Formatted ... [273]
ADMIN 3/21/14 14:43
Linh Tran 4/1/14 16:37
ADMIN 3/21/14 14:43
... [274]
Linh Tran 4/1/14 16:37
ADMIN 3/21/14 14:43
Linh Tran 4/1/14 16:37
... [275]
ADMIN 3/21/14 14:43
Linh Tran 4/1/14 16:37
... [276]
Formatted ... [277]
... [278]
Formatted ... [279]
Formatted ... [280]
... [281]
Formatted ... [282]
Formatted ... [283]
Formatted ... [284]
Formatted ... [285]
Tập 12, số 01
Tháng 4-2014
Tạp chí Phụ Sản
63
Tạp cHí pHụ sản - 12(1), 58-63, 2014
bụng mẹ (Y) và trọng lượng thai (X) y = 68,3945 +
0,0087 x với r = 0,6008, p < 0,01. Mối tương quan
giữa mức tăng cân của mẹ (Y) và trọng lượng thai
(X) y = 2,2078 + 0,0028 x với r = 0,40074, p < 0,05
Phương pháp ước tính trọng lượng thai nhi
bằng siêu âm:
Trọng lượng thai nhi ước tính bằng siêu âm khi
dùng công thức của hadlock 2 có giá trị trung bình
là 3127,20 ± 407,63g. Công thức tính trọng lượng
thai qua đường kính lưỡng đỉnh là y =76,5197 +
0,0054 x + -0,0000002902 x2 với r = 0,6031, p < 0,01.
Công thức tính trọng lượng thai qua chu vi vòng
bụng là y = 211,5732 + 0,0458 x + -0,000002216 x2
với r = 0,7107, p < 0,01.
Tài liệu tham khảo
1. Abu P.O, Ohagwu C.C et al (2009), “Correlation between
placental thickness and estimated fetal weight in Nigerian
Women”, Ibnosina Journal of Medicine and Biomedical
Sciences, 1(3), pp. 80-85.
2. Aninola R.A, Akinola O.I, Oyekan O.O (2009),
“Sonography in Fetal birth weight estimation, Educational
Reasearch and Review”, 4(1), pp. 16-20.
3. Bệnh viện Hùng Vương (2007), Siêu âm sản khoa thực
hành, NXB Y học thành phố Hồ Chí Minh1
4. Chien PF, Owen P, Khan KS (2000) “Validity of
ultrasound estimation of fetal weight” Obstet Gynecol, 95
(6), pp 60.
5. Phan Trường Duyệt (2003), “Kỹ thuật siêu âm và ứng
dụng trong sản phụ khoa “, Nhà xuất bản khoa học, Hà Nội,
tr 78-90.
6. Habib F.A (2002), “Prediction of low birth weight infants
from ultrasound measurement of placental diameter and
placental thickness”, Annals of Saudi Meadicine, 22(5- 6),
pp. 312- 314.
7. Hồ Thị Thu Hằng (2008) “Uớc lượng cân nặng thai bằng
đo đường kính lưỡng đỉnh và chiều dài xương đùi trên siêu âm
hai chiều”, báo cáo khoa học, Tạp chí y học thức thực hành.
8. Lê Hoàng (2004) “Nghiên cứu sự phát triển của thai nhi
bình thường trong tử cung thông qua một số số đo siêu âm”,
Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Y khoa Hà Nội.
9. Lê Thị Hường (2001), “Ước lượng cân nặng thai nhi trên
lâm sàng”, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
10. Kohorn EI. (1987), “Fetal weight estimation formular
with biparietal diameter”, A J Obst Gyne, pp. 553- 559.
11. Phan Thị Bích Mai (2006), “Nghiên cứu mối tương
quan giữa thể tích bánh rau và trọng lượng thai nhi ở thai
35 tuần trở lên”, Luận án bác sĩ chuyên khoa 2, Trường Đại
học Y Hà Nội.
12. Hồ Diễm Trang (2004), “Nghiên cứu mối tương quan
giữa trọng lượng thai nhi với cân nặng, chiều cao tử cung
và vòng bụng của phụ nữ mang thai sinh tại Khoa Phụ sản,
Bệnh viện Trung Ương ương Huế”, Luận văn thạc sĩ Y học,
Trường Đại học Y Khoa Huế.
13. Nguyễn Thị Minh Trang (2009) “Vai trò của siêu âm
và lâm sàng trong ước lượng trọng lượng thai từ 37 đến 42
tuần”, Luận văn tốt nghiệp nội trú, Trường Đại học Y Dược
thành phố Hồ Chí Minh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
nghien_cuu_gia_tri_du_doan_trong_luong_thai_cua_thai_du_than.pdf