Nghiên cứu lâm sàng isar-Diabete
          
        
            
            
              
            
 
            
                
                    Đây là một nghiên cứu độc lập xem xét riêng về bệnh 
nhân Tiểu đ-ờng. 
Nghiên cứu tiến hành trên một tập hợp bệnh nhân có 
bệnh và tổn th-ơng rất phức tạp, có nguy cơ táI hẹp cao.
CYPHER tốt hơn TAXUS cho các bệnh nhân Tiểu đ-ờng
CYPHER cho kết quả tốt hơn đối với hiện t-ợng thu 
hẹp lòng mạch muộn(p=0.002)
Giảm 58% tỷ lệ hẹp (chụp mạch) trong segment so 
với Taxus(p=0.03
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu lâm sàng isar-Diabete, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu lâm sàng
ISAR-DIABETES
Gs. Ts. Phạm Gia KhảI
Chủ Tịch Hội Tim Mạch Việt Nam
ISAR-DIABETES
Cơ sở
Bệnh nhân Tiểu đ−ờng có nguy cơ bị táI hẹp đặc biệt cao 
sau thủ thuật can thiệp mạch máu.
Cả hai loại stent giảI phóng thuốc Sirolimus (Cypher) và 
Palitaxol (Taxus) đều có hiệu quả làm giảm tái hẹp sau 
can thiệp
Chúng ta vẫn ch−a biết đ−ợc liệu có sự khác nhau nào 
giữa hai loại stent giải phóng thuốc này khi sử dụng cho 
nhóm bệnh nhân bị tiểu đ−ờng có nguy cơ tái hẹp cao.
ISAR-DIABETES
Mục tiêu
Đánh giá xem stent Taxus có không thua kém stent 
Cypher không trong tác dụng ngăn chặn táI hẹp ở bệnh
nhân Tiểu đ−ờng
ISAR-DIABETES
Tiêu chuẩn thu nhận bệnh nhân chính
Bệnh nhân Tiểu đ−ờng có đau ngực và/hoặc có nghiệm 
pháp gắng sức d−ơng tính kèm thêm có hẹp ≥ 50% đ−ờng 
kính động mạch Vành. 
ISAR-DIABETES
Tiêu chuẩn loại trừ chính
Nhồi máu cơ tim cấp
Bệnh tại thân chung động mạch Vành trái
TáI hẹp trong lòng stent
Dị ứng với thuốc sirolimus, paclitaxel, ASA, heparin or 
clopidogrel.
ISAR-DIABETES
Study Protocol
Bệnh nhân có bệnh Tiểu đ−ờng
(n = 250)
CYPHER
(n = 125)
TAXUS
(n = 125)
Mục tiêu đánh giá thứ 1: Thu hẹp đ−ờng kính lòng mạch tại thời điểm 6 
tháng (in-segment analysis - đánh giá đoạn mạch có stent và 5mm kế cận 2 đầu
stent)
Mục tiêu đánh giá thứ 2:
 Tái hẹp trên chụp mạch băng X quang ≥ 50% đ−ờng kính lòng 
mạch (in-segment analysis) tại thời đIểm 6 tháng sau can thiệp lần
đầu.
 TáI can thiệp tổn th−ơng đích tại thời đIúm 6 tháng sau can thiệp 
lần đầu
ISAR-DIABETES
Qui trình theo dõi
Tập hợp ngẫu nhiên:
TAXUS
CYPHER
Đo CK
+ CKMB
hàng loạt
Theo dõi trên
Lâm sàng
(100%)
Chụp mạch
Kiểm tra
(100%)
Theo dõi trên
Lâm sàng
(100%)
0 30 d 6-8 mo. 9 mo.
ISAR-DIABETES
Các chỉ số lâm sàng I
CYPHER
(n = 125)
TAXUS
(n = 125)
P
Tuổi (năm) 67.7±10.2 68.3±9.6 .63
Nữ, (%) 26 29 .57
Đang điều trị Tiểu đ−ờng .36
Không dùng thuốc (%) 19 19
Hypoglycem đ−ờng
uống, (%) 44 52
Insulin (%) 37 29
Hemoglobin A1c, % 7.3±1.1 7.4 ±1.6 .69
ISAR-DIABETES
Các chỉ số lâm sàng II
CYPHER
(n = 125)
TAXUS
(n = 125)
P
Hút thuốc (%) 13 14 1.0
THA 56 66 .12
Hypercholesteralemia 
(%) 58 62 .52
Đau ngực không ổn 
định (%) 45 34 .09
Nhồi máu cũ, (%) 31 39 .19
Mổ bắc cầu cũ (%) 13 10 .55
ISAR-DIABETES
Các chỉ số chụp mạch I
CYPHER
(n = 125)
TAXUS
(n = 125)
P
Injection fraction, (%) 50.3±12.7 51.7±13.6 .40
Mạch đích
LAD, (%) 47 51
LCx, (%) 34 29
RCA, (%) 19 20
ISAR-DIABETES
Các chỉ số chụp mạch II
CYPHER
(n- 125)
TAXUS
(n=125)
P
Độ dàI tổn th−ơng 13.8±7.6 12.4±7.7 .16
Đ−ờng kính mạch, mm 2.70±0.50 2.75±0.56 .46
Đ−ờng kính mạch 
trung bình MLD, mm 1.03±0.37 1.12±0.40 .09
Tỷ lệ hẹp lòng mạch 
DS, (%) 61.1±13.1 59.4±11.9 .27
ISAR-DIABETES
Các chỉ số về thủ thuật
CYPHER
(n = 125)
TAXUS
(n = 125)
P
áp lực nong bóng, atm 13.7±2.6 14.3±2.6 .08
Tỷ số đ/kính 
Bóng/mạch máu 1.15±0.10 1.15±0.10 .84
Đ−ờng kính mạch trung
bình sau đặt stent, mm 2.59±0.45 2.65±0.52 .37
Tỷ lệ hẹp tồn d− sau
đặt stent, (%) 7.9±6.3 9.2±7.2 .12
ISAR-DIABETES
Thu hẹp lòng mạch muộn
mm
0.19
0.45
0
0.2
0.4
0.6
0.8
Late lumen loss (in-stent)
P<0.001
mm
0.43
0.67
0
0.2
0.4
0.6
0.8
Late lumen loss (in-segment)
P=0.002
TAXUSCYPHER
ISAR-DIABETES
TáI hẹp
Incidence, (%) Incidence, (%)
6.9
16.5
0
10
20
Angiog. Restenosis
P=0.03
6.4
12
0
10
20
Clinical Restenosis (TLR)
P=0.13
TAXUSCYPHER
ISAR-DIABETES
Thông đIệp  tóm tắt
Đây là một nghiên cứu độc lập xem xét riêng về bệnh 
nhân Tiểu đ−ờng. 
Nghiên cứu tiến hành trên một tập hợp bệnh nhân có 
bệnh và tổn th−ơng rất phức tạp, có nguy cơ táI hẹp cao.
CYPHER tốt hơn TAXUS cho các bệnh nhân Tiểu đ−ờng
 CYPHER cho kết quả tốt hơn đối với hiện t−ợng thu 
hẹp lòng mạch muộn (p=0.002)
 Giảm 58% tỷ lệ hẹp (chụp mạch) trong segment so 
với Taxus (p=0.03)
 CYPHER giảm một nửa số tr−ờng hợp phải tái can 
thiệp tổn th−ơng đích (TLR)
ISAR-DIABETES
Kết luận
Các bệnh nhân Tiểu đ−ờng đ−ợc điều trị bằng stent giải 
phóng thuốc ít có nguy cơ bị tái hẹp hơn so với sử dụng 
các stent kim loại thông th−ờng tr−ớc đây.
Kết quả của nghiên cứu này cho thấy Cypher có tác dụng 
giảm thu hẹp lòng mạch và tái hẹp (trên chụp mạch) −u 
việt hơn đối với nhóm bệnh nhân Tiểu đ−ờng có nguy cơ 
cao.
Sự khác biệt về thuốc, polymer, và stent nền có thể là 
nguyên nhân của những khác biệt về kết quả điều trị.
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
BS0041.pdf