Đã xác định hàm lượng paracetamol,
ibuprofen, loratadin, phenylephin
hydroclorit, dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat, cafein và
vitamin C trong 15 loại thuốc cảm cúm.
Kết quả cho thấy phương pháp trắc quang
kết hợp thuật toán lọc Kalman xác định
hàm lượng PRC có độ chính xác và độ
đúng cao, có thể dùng để kiểm nghiệm tại
các trung tâm kiểm nghiệm dược ở các
tỉnh chỉ có máy đo quang. Muốn xác định
hàm lượng các chất còn lại như
ibuprofen, loratadin, phenylephin
hydroclorit, dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat, cafein và
vitamin C có hàm lượng thấp hơn
paracetamol nhiều thì dùng cách thêm
chuẩn để tỷ lệ hàm lượng của chúng so
với PRC chênh lệch không quá lớn (dưới
20 lần) hoặc sử dụng các phƣơng pháp
khác nhƣ HPLC hay ICP-MS.
7 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu phương pháp xác định đồng thời paracetamol và các chất đi kèm trong một số loại thuốc cảm cúm, ứng dụng để kiểm nghiệm dược phẩm - Mai Xuân Trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52
NGHIÊN CỨU PHƢƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỒNG THỜI PARACETAMOL
VÀ CÁC CHẤT ĐI KÈM TRONG MỘT SỐ LOẠI THUỐC CẢM CÖM,
ỨNG DỤNG ĐỂ KIỂM NGHIỆM DƢỢC PHẨM
Đến toàn soạn 15 - 11 - 2013
Mai Xuân Trƣờng
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên
SUMMARY
STUDY METHOD FOR DETERMINING THE PARACETAMOL AND SUBSTANCES
IN SOME DRUGS FLU, APPLICATIONS PHARMACEUTICAL QUALITY CONTROL
Using optical absorption spectrum measurement results with Kalman filter
determination of paracetamol and the quality of 15 drugs: Method precision and
trueness to report high levels of substance is paracetamol. The Kalman filter method
identified paracetamol with high accuracy and level paracetamol of recovered from
98.5% to 102.7%.
1. MỞ ĐẦU
Việc kiểm định chất lƣợng thuốc cảm cúm
có chứa paracetamol hiện nay ở các trung
tâm kiểm nghiệm dƣợc ở các tỉnh thƣờng
không thể thực hiện do phải sử dụng máy
HPLC trong khi các thiết bị này chỉ có ở
các trung tâm lớn nhƣ Hà Nội hay thành
phố Hồ Chí Minh.
Trong những bài báo trƣớc [1, 2] chúng
tôi đã trình bày kết quả nghiên cứu các
điều kiện tối ƣu, các yếu tố ảnh hƣởng đến
phép đo quang của paracetamol cũng nhƣ
một số kết quả xác định paracetamol trong
một số loại thuốc. Tuy nhiên các kết quả
đó chƣa đƣợc tổng hợp, thống kê để có thể
ứng dụng vào thực tiễn kiểm nghiệm chất
lƣợng dƣợc phẩm ở các phòng kiểm
nghiệm dƣợc các tỉnh. Trong bài báo này
chúng tôi tổng hợp kết quả xác định
paracetamol và các chất trong 15 loại
thuốc cảm cúm, đề xuất quy trình kiểm
định chất lƣợng thuốc (đối với
paracetamol và các chất khác có trong
thuốc) theo phƣơng pháp trắc quang [3,
4].
2. THIẾT BỊ - HÓA CHẤT
Các phép đo quang đƣợc thực hiện trên
máy quang phổ UV-VIS 1700 PC-
Shimazu (Nhật Bản) có kết nối máy tính,
khả năng quét phổ từ 190900nm.
Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 19, Số 2/2014
53
Paracetamol (PRC), ibuprofen (IBU),
loratadin (LOR), phenylephin hydroclorit
(PHE), dextromethorphan HBr (DEX),
chlopheniramine maleat (CPM), cafein
(CFE) và vitamin C (VTC) do Viện kiểm
nghiệm Dƣợc cung cấp.
Các thuốc cảm cúm nghiên cứu đƣợc
trình bày ở bảng 1
Bảng 1. Các loại dược phẩm nghiên cứu và thành phần công bố
Các hóa chất sử dụng đều thuộc loại tinh
khiết của Merck.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Thực hiện phép đo độ hấp thụ quang của
paracetamol và các chất trong dung dịch HCl
0,1M; thời gian đo quang là 30 phút sau khi
pha, ở nhiệt độ 30oC, trong khoảng bƣớc
sóng từ 210280nm, dung dịch so sánh là
HCl 0,1M; cuvet thạch anh có bề dày 10mm.
TT Tên thuốc Thành phần công bố Công ty sản xuất
1 Hapacol Kids 150mg PRC và 75mg VTC/gói
United Pharma
2 Alaxan 325mg PRC và 200mg IBU/viên
3 Protamol 325mg PRC và 200mg IBU/viên Mekophar
4 Andolxan 325mg PRC và 200mg IBU/viên Ladophar
5 Tatanol Extra 325mg PRC và 200mg IBU/viên Pymepharco
6 Slocol 500mg PRC và 4mg CPM/viên Dƣợc Hậu Giang
7 Detazofol 400mg PRC và 2mg CPM/viên Dƣợc Hà Nội
8 Pamin 400mg PRC và 2mg CPM/viên Dƣợc Hậu Giang
9 Pacemin 325 mg PRC và 4mg CPM/viên Dƣợc Hà Tây
10 Coldko 500 mg PRC và 2mg CPM/viên Dƣợc Nam Hà
11 Paracetamol FB 400mg PRC và 2mg CPM/viên
Dƣợc phẩm Đồng
Tháp
12 Ibuparavic
300mg PRC; 200mg IBU và 20mg
CFE/viên
Dƣợc phẩm Khánh
Hội
13 Decolgen Forte
500mg PRC; 10mg PHE và 2mg
CPM/ viên
United Laboratories
14 Panadol
500mg PRC; 25mg CFE và 5mg
PHE/ viên
Sanofi - Synthelabo
15 Hapacol – CF
500mg PRC; 5mg LOR và 15mg
DEX/viên
Dƣợc Hậu Giang
54
Hình 1 là phổ hấp thụ quang của PRC(1);
IBU(2); LOR(3); PHE(4); VTC(5); DEX(6);
CPM(7) và CFE(8).
Hình 1. Phổ hấp thụ quang của PRC (1); IBU (2); LOR
(3); PHE (4); VTC (5); DEX (6); CPM (7) và CFE (8)
Từ hình 1 nhận thấy phổ hấp thụ quang
phân tử của paracetamol và các chất xen
phủ nhau nhiều do đó xác định bằng
phƣơng pháp trắc quang thông thƣờng
gặp nhiều khó khăn.
Xác định đồng thời PRC và các chất
trong các loại thuốc cảm cúm có chứa
PRC: Hapacol Kids, Alaxan, Protamol,
Andolxal, Tatanol extra, Slocol,
Detazofol, Pamin, Pacemin, Coldko,
Paracetamol FB, Ibuparavic, Decolgen
Forte, Panadol, Hapacol – CF. Kết quả
đƣợc trình bày ở bảng 2 và 3.
Bảng 2. Hàm lượng PRC (mg) và các chất trong các loại thuốc cảm cúm chứa 2
thành phần
Thuốc Hàm lƣợng các chất xác định đƣợc (mg/ viên) và sai số
CPRC RE(%) CVTC RE(%) CIBU RE(%) CCPM RE(%)
Hapacol
Kids
149,38 -0,28 74,31 -0,92 - - - -
Alaxan 325,28 0,09 - - 194,44 -2,78 - -
Protamol 324,81 -0,06 - - 197,61 -1,20 - -
Andolxan 324,09 -0,28 - - 195,46 -2,27 - -
Tatanol
Extra
324,86 -0,04 - - 195,04 -2,48 - -
Slocol 499,95 -0,02 - - - - 3,78 -5,60
Detazofol 400,03 0,01 - - - - 1,82 -4,40
Pamin 400,21 0,05 - - - - 1,81 -4,80
Pacemin 324,74 0,08 - - - - 3,54 11,40
Coldko 505,56 1,11 - - - - 5,19 159,4
Paracetamol
FB
400,31 0,08 - - - - 1,80 10,13
55
Bảng 3. Hàm lượng PRC (mg) và các chất trong các loại
thuốc cảm cúm chứa 3 thành phần
Thuốc Hàm lƣợng các chất xác định đƣợc (mg/ viên) và sai số
CPRC RE
%
CIBU RE
%
CCFE RE
%
CCPM RE
%
CPHE RE
%
CDEX RE
%
CLOR RE
%
Ibuparavic 300,7 0,23 195,2 -2,23 19,35 -2,79 - - - - - - - -
Decolgen
Forte
500,3 0,06 - - - - 2,91 45,36 10,41 4,10 - - - -
Panadol 500,3 0,05 - - 20,73 17,10 - - 1,21 75,80 - - - -
Hapacol -
CF
505,1 1,00 - - - - - - - 23,34 55,57 2,27 -54,52
Trong đó: CPRC; CVTC; CIBU; CCFE; CCPM; CPHE; CPPA; CDEX là hàm lượng trung bình
(5 mẫu) của PRC, VTC, IBU, CFE, CPM, PHE, PPA; DEX và LOR (mg/viên) trong các
loại dược phẩm xác định được theo phương pháp lọc Kalman.
RE% là sai số tương đối (tính theo thành phần công bố).
Kết quả xác định PRC; VTC, IBU và CPM
trong các loại thuốc chứa 2 thành phần ở
bảng 2 theo phƣơng pháp lọc Kalman cho
thấy: Đối với chất có hàm lƣợng lớn trong
các loại dƣợc phẩm là PRC thì phép xác
định có độ chính xác cao (sai số từ -0,28
đến 1,11%). Các chất có hàm lƣợng nhỏ
hơn PRC nhƣng không nhiều (dƣới 2 lần)
nhƣ VTC hay IBU có sai số lớn hơn PRC
(sai số -2,78), vẫn nằm trong sai số cho
phép khi kiểm định chất lƣợng thuốc (sai số
< 5%), còn những chất có hàm lƣợng nhỏ
hơn nhiều (trên100 lần) so với PRC nhƣ
CPM thì sai số mắc phải lớn (từ -5,60 đến
159%), nên không thể xác định đƣợc.
Trong trƣờng hợp này theo chúng tôi dùng
phƣơng pháp thêm chuẩn hay các phƣơng
pháp khác nhƣ HPLC, ICP-MS. . . để xác
định.
Kết quả xác định PRC; IBU; CFE; CPM;
PHE; DEX và LOR trong các loại thuốc chứa
3 thành phần theo phƣơng pháp lọc Kalman
đƣợc trình bày ở bảng 3 cho thấy: Đối với
chất có hàm lƣợng lớn trong các loại dƣợc
phẩm là PRC thì phép xác định có độ chính
xác cao (sai số 1%). Các chất có hàm lƣợng
nhỏ hơn PRC nhiều (trên 20 lần) nhƣ CFE,
CPM, PHE; DEX hay LOR thì sai số mắc
phải lớn (từ -2,79 đến 75,8%), khi đó phải
dùng phƣơng pháp thêm chuẩn để đƣa về tỷ
lệ thích hợp rồi mới xác định.
Đánh giá độ đúng của phép xác định
PRC và các chất trong các loại dƣợc
phẩm theo phƣơng pháp thêm chuẩn. Độ
thu hồi của PRC và các chất trong các
loại dƣợc phẩm đƣợc chỉ ra ở bảng 4 và
5.
56
Bảng 4. Độ thu hồi PRC và các chất trong các mẫu thuốc chứa 2 thành phần
Chất C0
Mẫu thêm chuẩn 1 Mẫu thêm chuẩn 2 Mẫu thêm chuẩn 3 REV
TB TC C REV% TC C REV% TC C REV%
Hapacol Kids
PRC 5,88 1,00 6,93 105,0 2,00 7,92 102,0 3,00 8,91 101,0 102,7
VTC 2,82 1,00 3,84 102,0 2,00 4,85 101,5 3,00 6,06 108,0 103,8
Alaxan
PRC 6,005 1,000 7,004 99,9 2,000 7,992 99,4 3,000 8,992 99,57 99,6
IBU 3,628 1,000 4,637 100,9 2,000 5,624 99,8 3,000 6,621 99,8 100,2
Protamol
PRC 6,000 1,000 7,007 100,7 2,000 8,010 100,5 3,000 8,998 99,9 100,4
IBU 3,639 1,000 4,637 99,8 2,000 5,633 99,7 3,000 6,635 99,9 99,8
Andolxan
PRC 5,995 1,000 6,995 100 2,000 8,000 100,3 3,000 8,993 99,9 100,1
IBU 3,651 1,000 4,650 99,9 2,000 5,648 99,9 6,000 6,648 99,9 99,9
Tatanol Extra
PRC 5,995 1,000 6,988 99,3 2,000 8,019 101,2 3,000 8,987 99,7 100,1
IBU 3,625 1,000 4,623 99,8 2,000 5,623 99,9 3,000 6,663 101,3 100,3
Slocol
PRC 8,000 1,000 8,999 99,9 2,000 9,991 99,6 3,000 10,980 99,4 99,6
CPM 0,068 2,000 2,065 99,9 4,000 4,047 99,5 6,000 6,050 99,7 99,7
Detazofol
PRC 8,000 1,000 9,004 100,4 2,000 10,010 100,5 3,000 10,982 99,4 100,1
CPM 0,036 2,000 2,043 100,4 4,000 4,030 99,9 6,000 6,021 99,8 99,9
Pamin
PRC 8,000 1,000 8,999 99,9 2,000 10,040 102,0 3,000 10,970 99,0 100,3
CPM 0,036 2,000 2,050 100,7 4,000 4,034 99,9 6,000 6,029 99,8 100,1
Pacemin
PRC 8,000 1,000 8,988 98,8 2,000 9,995 99,8 3,000 10,91 97,0 98,5
CPM 0,036 2,000 2,084 100,1 4,000 4,077 99,9 6,000 6,054 99,5 99,8
Coldko
PRC 6,250 0,500 6,76 101,5 1,000 7,26 100,8 1,500 7,77 101,3 101,2
CPM 0,025 4,000 4,39 100,5 5,000 5,40 103,7 6,000 6,33 103,4 102,5
Paracetamol FB
PRC 8,000 1,000 8,990 99,9 2,000 9,990 99,6 3,000 10,980 99,3 99,6
CPM 0,068 2,000 2,067 99,9 4,000 4,047 99,5 6,000 6,050 99,7 99,7
57
Kết quả xác định PRC và các chất trong các
mẫu thuốc chứa 2 thành phần cho thấy độ
thu hồi của PRC từ 98,5 đến 102,7%; độ thu
hồi của VTC từ 99,8 đến 100,9%; độ thu hồi
của IBU từ 99,8 đến 100,3%; độ thu hồi của
CPM từ 99,7 đến 102,5%. Đối với các mẫu
thuốc chứa 3 thành phần cho thấy độ thu hồi
của PRC từ 99,2 đến 102,0%; độ thu hồi của
IBU từ 99,8 đến 100,9%; độ thu hồi của IBU
từ 90,0 đến 98,0%; độ thu hồi của CFE từ
98,1 đến 100,1%; độ thu hồi của PHE từ
98,9 đến 99,5%; độ thu hồi của DEX từ
99,8 đến 101,0%; độ thu hồi của LOR từ
99,4 đến 99,5%.
Bảng 5. Độ thu hồi PRC và các chất trong các mẫu thuốc chứa 3 thành phần
Chất C0
Mẫu thêm chuẩn 1 Mẫu thêm chuẩn 2 Mẫu thêm chuẩn 3 REV
TB TC C REV% TC C REV% TC C REV%
Ibuparavic
PRC 7,50 0,50 8,01 102,0 1,00 8,51 101,0 1,50 9,04 102,7 101,9
IBU 5,00 0,50 5,45 90,0 1,00 5,95 95,0 2,00 6,96 98,0 94,3
CFE 0,50 2,00 2,47 98,5 3,00 3,47 99,0 4,00 4,46 99,0 98,8
Decolgen Forte
PRC 10,00 1,00 10,99 99,9 2,00 12,01 100,5 3,00 1,02 100,7 100,4
PHE 0,2 6,00 6,12 98,7 8,00 8,14 99,3 10,00 10,25 100,5 99,5
CPM 0,04 4,00 3,98 98,5 6,00 5,98 99,0 8,00 7,99 99,4 98,9
Panadol
PRC 8,000 1,000 8,99 98,9 2,000 9,99 99,4 3,000 10,980 99,3 99,2
CFE 0,400 2,000 2,40 100,1 4,000 4,39 99,8 6,000 6,29 98,1 99,3
PHE 0,080 2,000 2,04 98,0 4,000 4,05 99,2 6,000 6,05 99,5 98,9
Hapacol – CF
PRC 8,000 1,00 9,02 102,0 1,5 9,52 101,3 2,000 10,05 102,5 102,0
LOR 0,08 2,00 2,07 99,5 4,00 4,06 99,5 6,00 6,04 99,3 99,4
DEX 0,24 2,00 2,26 101,0 4,00 4,25 100,3 6,00 6,23 99,8 100,4
Trong đó: C0: Nồng độ (g/mL) PRC và các chất trong các loại dược phẩm xác định
được trước khi thêm chuẩn.
TC: là nồng độ (g/mL) PRC và các chất chuẩn thêm vào mẫu dược phẩm.
C: là nồng độ (g/mL) PRC và các chất trong các loại dược phẩm xác định được
sau khi thêm chuẩn.
REV% là độ thu hồi của PRC và các chất (%).
REVTB là độ thu hồi trung bình trong mẫu.
58
4. KẾT LUẬN
Đã xác định hàm lƣợng paracetamol,
ibuprofen, loratadin, phenylephin
hydroclorit, dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat, cafein và
vitamin C trong 15 loại thuốc cảm cúm.
Kết quả cho thấy phƣơng pháp trắc quang
kết hợp thuật toán lọc Kalman xác định
hàm lƣợng PRC có độ chính xác và độ
đúng cao, có thể dùng để kiểm nghiệm tại
các trung tâm kiểm nghiệm dƣợc ở các
tỉnh chỉ có máy đo quang. Muốn xác định
hàm lƣợng các chất còn lại nhƣ
ibuprofen, loratadin, phenylephin
hydroclorit, dextromethorphan HBr,
chlopheniramine maleat, cafein và
vitamin C có hàm lƣợng thấp hơn
paracetamol nhiều thì dùng cách thêm
chuẩn để tỷ lệ hàm lƣợng của chúng so
với PRC chênh lệch không quá lớn (dƣới
20 lần) hoặc sử dụng các phƣơng pháp
khác nhƣ HPLC hay ICP-MS.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Xuân Trƣờng, Vũ Thị Ánh Tuyết,
Lê Đào Thục Anh, Lê Ngọc Anh, Khảo
sát các điều kiện tối ƣu cho phép đo
quang paracetamol, dex tromethophan
hydrobromit, loratadin, clopheninamin
maleat, ibuprofen và cafein. Tạp chí
Khoa học và Công nghệ Đại học Thái
Nguyên số 04, Tập 80, trang163-166
(2011)
2. Trần Tứ Hiếu, Mai Xuân Trƣờng,
Nghiên cứu định lƣợng Paracetamol,
Ibuprofen, Cafein, Loratadin,
Clopheninamin maleat và
Dextromethophan hydrobromua trong
dƣợc phẩm theo phƣơng pháp trắc quang
để kiểm nghiệm chất lƣợng thuốc. Tạp
chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học T-17,
số 3, trang 10-16 (2012).
3. Amer, Sawsan M.; Abbas, Samah S.;
Shehata, Mostafa A.; Ali, Nahed M.
Simultaneous determination of
phenylephrine hydrochloride,
guaifenesin, and chlorpheniramine
maleate in cough syrup by gradient liquid
chromatography. Drug Formlatiions and
Clinical Methods-Report. Journal of
AOAC International (2008)
4. Mai Xuân Trƣờng, Nghiên cứu phương
pháp hấp thụ quang phân tử xác định
đồng thời các chất có phổ hấp thụ xen
phủ nhau dựa trên thuật toán lọc
Kalman, Luận án tiến sĩ hóa học, Trƣờng
ĐH Quốc Gia Hà Nội (2008)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 15780_54521_1_pb_1842_2096693.pdf