Nghiên cứu sử dụng chip vi điều khiển avr và ứng dụng trong truyền dữ liệu không dây

Phần I: Tổng quan về đề tài I.1 Đặt vấn đề Trang 1 I.2 Mục tiêu đề tài Trang 1 Phần II: Nội dung của đề tài II.1 Giới thiệu sơ lược vi điều khiển AVR AT908535 Trang 2 I.1.1 Mô tả Trang 2 1.1.2 Đặt tính của AT90S8535 Trang 4 II.2 Thiết kế và thi công Trang 6 II.2.1 Sơ đồ khối và cấu trúc của hệ thống Trang 6 II.2.2 Thiết kế hệ thống phát Trang 7 II.2.2.1 Nguyên lí hoạt động Trang 7 II.2.2.2 Thiết kế phần cứng Trang 7 II.2.3 Thiết kế hệ thống thu dữ liệu Trang 10 II.2.3.1 Nguyên lí hoạt động Trang 10 II.2.3.2 Thiết kế phần cứng Trang 11 Phần III : Kết luận III.1 Thi công Trang 13 III.2 Ý nghĩa khoa học và ứng dụng thực tiễn Trang 13 III.2.1 Ý nghĩa khoa học Trang 13 III.2.2 Ứng dụng thực tiễn Trang 14 III.3 Kết luận Trang 14 Phần IV : Tài liệu tham khảo

pdf17 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu sử dụng chip vi điều khiển avr và ứng dụng trong truyền dữ liệu không dây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ µ ¶ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN Đề tài: NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG CHIP VI ĐIỀU KHIỂN AVR VÀ ỨNG DỤNG TRONG TRUYỀN DỮ LIỆU KHÔNG DÂY SVTH : LIN MINH DŨNG MSSV : 00ĐĐT025 LỚP :00ĐT1 Niên khoá 2000 – 2005 Phần I: Tổng quan về đề tài I.1 Đặt vấn đề Trang 1 I.2 Mục tiêu đề tài Trang 1 Phần II: Nội dung của đề tài II.1 Giới thiệu sơ lược vi điều khiển AVR AT908535 Trang 2 I.1.1 Mô tả Trang 2 1.1.2 Đặt tính của AT90S8535 Trang 4 II.2 Thiết kế và thi công Trang 6 II.2.1 Sơ đồ khối và cấu trúc của hệ thống Trang 6 II.2.2 Thiết kế hệ thống phát Trang 7 II.2.2.1 Nguyên lí hoạt động Trang 7 II.2.2.2 Thiết kế phần cứng Trang 7 II.2.3 Thiết kế hệ thống thu dữ liệu Trang 10 II.2.3.1 Nguyên lí hoạt động Trang 10 II.2.3.2 Thiết kế phần cứng Trang 11 Phần III : Kết luận III.1 Thi công Trang 13 III.2 Ý nghĩa khoa học và ứng dụng thực tiễn Trang 13 III.2.1 Ý nghĩa khoa học Trang 13 III.2.2 Ứng dụng thực tiễn Trang 14 III.3 Kết luận Trang 14 Phần IV : Tài liệu tham khảo PHẦN I : TỔNG QUAN ĐỀ TÀI I.1 Đặt vấn đề Ngày nay, những ứng dụng của Vi điều khiển đã đi sâu vào đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. Thực tế hiện nay là hầu hết các thiết bị điện dân dụng hiện nay đều có sự góp mặt của Vi Điều Khiển và vi xử lí . Ứng dụng vi điều khiển trong thiết kế hệ thống làm giảm chi phí thiết kế và hạ giá thành sản phẩm đồng thời nâng cao tính ổn định của thiết bị và hệ thống. Trên thị trường có rất nhiều họ vi điều khiển: họ 8051 của Intel, 68HC11 của Motorola, Z80 của hãng Eilog, PIC của hãng Microchip, H8 của Hitachi,vv.. và cuối cùng là AVR của hãng Atmel. AVR là họ Vi điều khiển khá mới trên thị trường cũng như đối với người sử dụng. Đây là họ VĐK được chế tạo theo kiến trúc RISC (Reduced Intruction Set Computer) có cấu trúc khá phức tạp. Ngoài các tính năng như các họ VĐK khác, nó còn tích hợp nhiều tính năng mới rất tiện lợi cho người thiết kế và lập trình. Sự ra đời của AVR bắt nguồn từ yêu cầu thực tế là hầu hết khi cần lập trình cho vi điều khiển, chúng ta thường dùng những ngôn ngữ bậc cao HLL (Hight Level Language) để lập trình ngay cả với loại chip xử lí 8 bit trong đó ngôn ngữ C là ngôn ngữ phổ biến nhất. Tuy nhiên khi biên dịch thì kích thước đoạn mã sẽ tăng nhiều so với dùng ngôn ngữ Assembly. Hãng Atmel nhận thấy rằng cần phải phát triển một cấu trúc đặc biệt cho ngôn ngữ C để giảm thiểu sự chênh lệch kích thước mã đã nói trên . Và kết quả là họ vi điều khiển AVR ra đời với việc làm giảm kích thước đoạn mã khi biên dịch và thêm vào đó là thực hiện lệnh đúng đơn chu kỳ máy với 32 thanh ghi tích lũy và đạt tốc độ nhanh hơn các họ vi điều khiển khác từ 4 đến 12 lần. Vì thế nghiên cứu AVR là một đề tài khá lý thú và giúp cho sinh viên biết thêm một họ vi điều khiển vào loại mạnh nhất hiện nay. Ngày nay công nghệ không dây đang phát triển rất mạnh . Với các thiết bị không dây ngày càng hiện đại cho phép người sử dụng thỏa mãn những nhu cầu về giải trí cũng như trong điều khiển sản xuất mà không cần dây nối. Nó thực sự tiện ích và tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng. Truyền tín hiệu số không dây là một đề tài có nhiều ứng dụng thực tế nhất là trong lĩnh vực điều khiển từ xa và truyền số liệu. I.2 Mục tiêu đề tài - Nghiên cứu về AVR và các vấn đề liên quan như thi công mạch nạp, các chương trình phần mềm hỗ trợ lập trình. - Lập trình chip AT90S8535 sử dụng bộ ADC 10 bit để lấy mẫu tín hiệu và truyền tín hiệu dạng song song 4 bit. - Khảo sát khả năng truyền dữ và tầm xa của module thu phát vô tuyến của bộ chuông số bán trên thị trường. - Ứng dụng bộ thu phát vô tuyến cho việc truyền tín hiệu đã được số hoá để truyền đi xa. PHẦN II : NỘI DUNG ĐỀ TÀI II.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VI ĐIỀU KHIỂN AVR AT90S8535 II.1.1 Mô tả AT 90S8535 là bộ vi điều khiển CMOS 8 bit tiêu thụ điện năng thấp dựa trên kiến trúc RISC. Với công nghệ này cho phép các lệnh thực thi chỉ trong một chu kì nhịp xung, vì thế tốc độ xử lý dữ liệu có thể đạt đến 1 triệu lệnh trên giây ở tần số 1 Mhz. Vi điều khiển này cho phép người thiết kế có thể tối ưu hoá mức độ tiêu thụ năng lượng mà vẫn đảm bảo tốc độ xử lí. Phần cốt lõi của AVR kết hợp tập lệnh phong phú về số lượng với 32 thanh ghi làm việc đa năng. Toàn bộ 32 thanh ghi đều được nối trực tiếp với ALU (Arithmetic Logic Unit), cho phép truy cập 2 thanh ghi độc lập bằng một chu kì xung nhịp. Kiến trúc đạt được có tốc độ xử lý nhanh gấp 10 lần vi điều khiển dạng CISC thông thường. Hình II.1 dưới đây thể hiện sơ đồ cấu trúc bên trong của AT90S8535. Hình II.1 Sơ đồ cấu trúc của AVR AT 90S8535 II.1.2 Đặc tính của AT90S8535  Được chế tạo theo kiến trúc RISC, hiệu cao và điện năng tiêu thụ thấp  Bộ lệnh gồm 118 lệnh, hầu hết đều thực thi chỉ trong một chu kì xung nhịp  32x8 thanh ghi làm việc đa dụng.  8KB Flash ROM lập trình được ngay trên hệ thống o Giao diện nối tiếp SPI cho phép lập trình ngay trên hệ thống o Cho phép 1000 lần ghi/xoá  Bộ EEPROM 512 byte . o Cho phép 100.000 ghi/xoá.  Bộ nhớ SRAM 512 byte.  Bộ biến đổi ADC 8 kênh, 10 bit .  32 ngõ I/O lập trình được  Bộ truyền nối tiếp bất đồng bộ vạn năng UART  Vcc=2.7V đến 6V  Tốc độ làm việc: 0 đến 8 Mhz  Tốc độ xử lí lệnh đến 8 MIPS ở 8 MHz nghĩa là 8 triệu lệnh trên giây  Bộ đếm thời gian thực (RTC) với bộ dao động và chế độ đếm tách biệt  2 bộ Timer 8 bit và 1 bộ Timer 16 bit với chế độ so sánh và chia tần số tách biệt và chế độ bắt mẫu.  Ba kênh điều chế độ rộng xung PWM  Có đến 13 interrupt ngoài và trong  Bộ định thời Watchdog lập trình được. tự động reset khi treo máy  Bộ so sánh tương tự  Ba chế độ ngủ : chế độ rỗi (Idle), tiết kiệm điện ( Power save) và chế độ Power Down Sau đây là bảng so sánh những đặc tính giữa AT90S8535 với họ AT89C51. Bảng 1: Đặc tính AT90S8535 AT89C51 Flash ROM - 8K Byte có thể lập trình trên hệ thống -4 KB EEPROM - 512 byte - Không RAM nội - 512 byte SRAM - 128 byte RAM Bộ Timer -2 bộ timer 8 bit - 1 bộ timer 16 bit - 1 bộ watchdog timer - 2 bộ timer 16 bit Bộ ADC - 1 bộ ADC 8 kênh 10 bit - Không Giao thức truyền nối tiếp chủ/tớ - Có - Không Bộ PWM - Bộ điều chế PWN 8-,9-và 10- bit - Không Bộ truyền nối tiếp UART - Có 2 chế độ - Có 4 chế độ Bộ so sánh tương tự -Có - Không Nguồn ngắt (Interrupt) - Có 17 nguồn ngắt - Có 6 nguồn ngắt Tần số hoạt động - 0 ÷8 Mhz - (0 ÷24 Mhz)/12 Điện áp tiêu thụ Thạch anh 4 Mhz , VCC=3V: - Trạng thái tích cực : 6.4mA - Trạng thái rỗi : 1.9mA - Trạng Power Down : < 1 uA Thạch anh 12Mhz, VCC=3V: -Trạng thái tích cực : 20 mA -Trạng thái rỗi : 5 mA -Trạng Power Down : < 40 uA Giá thành ( tại thị trường Việt Nam) - 110.000đ - 17.000đ Qua bảng so sánh có thể thấy rằng AT908535 không những thừa kế những ưu điểm của AT89C51 mà còn có những đặc tính mới khá hoàn thiện, hiệu suất cao hơn hẳn và tốc độ xử lí cao gấp nhiều. Tuy nhiên một trở ngại lớn đó là giá thành còn khá cao (có thể một phần do chưa được sử dụng rộng rãi). II.2 THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG MẠCH II.2.1 Sơ đồ khối và cấu trúc của hệ thống I  ADC ( Analog to Digital Convert ) : bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số  UART (Universal Asynchronous Receiver and Transmitter):bộ thu phát tín hiệu bất đồng bộ vạn năng  RF (Radio Frequency) : sóng vô tuyến VREF DATA IN AT 90S8535 Bộ cảm biến nhiệt độ.. ADC Module mã hoá tín hiệu và phát RF Hình II.2 Sơ đồ khối bên phát VĐK AT 89C2051 Module thu RF Giải mã tín hiệu nối tiếp ra song song H II.3 Sơ đồ khối bên thu Khối hiển thị II.2.2 Thiết kế phần hệ thống phát II.2.2.1. Nguyên lý hoạt động Tín hiệu tương tự cụ thể trong đề tài này là tín hiệu nhiệt độ lấy từ IC cảm biến LM35 sẽ được chuyển đổi sang tín hiệu số nhờ bộ ADC tích hợp sẵn trong AVR . Ta có thể lấy tín hiệu nhiệt độ khác nhau thông qua 8 bộ cảm biến LM35. Tín hiệu mỗi nơi được xem như một kênh và lần lược được chuyển đổi ADC theo qui tắc hỏi vòng. Sau khi chuyển đổi xong tín hiệu của một kênh, dữ liệu lúc này là 10 bit, để dễ dàng trong xử lý ta chỉ xét 8 bit (tức bỏ 2 bit cao). AVR sẽ chia 8 bit thành 2 nữa 4 bit và gởi đến bộ mã hoá. Bộ mã hoá mỗi lần thực hiện mã hoá 4 bit dữ liệu kèm theo 8 bit địa chỉ để xác định module thu nào được quyền nhận . Tín hiệu ngõ ra bộ mã hoá lúc này là tín hiệu số dạng nối tiếp sẽ được đưa vào module phát. Tại đây tín hiệu số được điều chế ASK và được bức xạ ra Anten phát đi. Module phát chính là mạch phát tín hiệu của bộ chuông cửa số có bán trên thị trường. Mạch phát này có thể phát ở khoảng cách 80 m đến 100 m tuỳ điều kiện địa hình. II.2.2.2. Thiết kế phần cứng hệ thống phát Như đã nói ở trên việc tích hợp sẵn bộ ADC trong chip đã giảm đi rất nhiều khối lượng công việc thiết kế cả về phần cứng và phần mềm. Thay vì phải thiết kế thêm bộ ADC ngoài thì với bộ ADC tích hợp sẵn, ta chỉ cần đưa tín hiệu tương tự cần chuyển đổi vào . Việc định cấu hình hoạt động bao gồm cấp xung clock, chế độ hoạt động, tốc độ chuyển đổi có thể thực hiện dễ dàng bằng cách định giá trị cho các thanh ghi chức năng của bộ ADC. II.2.2.2.1 Định cấu hình cho bộ ADC :  Chế độ hoạt động : đơn chuyển đổi (Single Conversion Mode : chuyển đổi không liên tục).  Xung nhịp : 7,3728(Mhz)/128 (dùng thạch anh 7.3728 Mhz).  Chu kì chuyển đổi : 13 dến 14 xung nhịp .  Tần số lấy mẫu :4.43KSps ( trên 4,43 nghìn mẫu/giây).  Nguồn ADC : 5V  AREF (điện áp tham chiếu ) : 5V Riêng đối với module phát, ta ứng dụng mạch remote của bộ phát chuông số có bán trên thị trường. II.2.2.2.2 Bộ mã hoá PT2262 Đây là bộ IC tích hợp đi cặp là IC giải mã PT2272. Có chức năng mã hóa dữ liệu và địa chỉ dạng song song thành mã dạng nối tiếp để phù hợp với các module phát vô tuyến và hồng ngoại . Nó có tất cả 12 chân địa chỉ 3 trạng thái từ đó cung cấp số mã địa chỉ lên đến 531.441 (312). Vì thế nó nâng cao tính bảo mật và tránh trường hợp truyền sai địa chỉ hoặc trùng địa chỉ. Sơ đồ khối của IC PT2262 : Hoạt động của PT2262 như sau: PT2262 sẽ mã hoá các địa chỉ hay dữ liệu từ các chân A0~A5 và A6/D5~A1/D0 thành tín hiệu đặc biệt và xuất ra ở ngõ Dout khi chân TE được đặt ở mức thấp. Tín hiệu này sẽ được cấp vào bộ điều chế của module phát hồng ngoại hay vô tuyến để phát đi xa. Một khung truyền bao gồm các tín hiệu thành phần như sau : Dạng sóng của các bit địa chỉ và dữ liệu : Dạng sóng của bit Syn (bit đồng bộ): : chu kỳ của xung clock 8 bit địa chỉ 4 bit dữ liệu Syn.Bit Sơ đồ nguyên lý khối phát tín hiệu : J2 PB 1 2 3 4 5 6 7 8 U1 AT90S8535 9 18 19 20 29 30 31 40 21 22 23 24 25 26 27 28 10 11 12 13 14 15 16 17 1 2 3 4 5 6 7 8 39 38 37 36 35 34 33 32RESET PD4/OC1B PD5/OC1A PD6/ICP PC7 AVCC AGND PA0/AD0 PD7/OC2 PC0 PC1 PC2 PC3 PC4 PC5 PC6 VC C G N D XTAL2 XTAL1 PD0(RXD) PD1/TXD PD2/INT0 PD3/INT1 PB0/T0 PB1/T1 PB2/AIN0 PB3/AIN1 PB4/SS PB5/MOSI PB6/MISO PB7/SCK PA1/AD1 PA2/AD2 PA3/AD3 PA4/AD4 PA5/AD5 PA6/AD6 PA7/AD7 AREF CHANEL 2 R1 75 U3 LM35D/TO 1 2 3 G N D VOUT +V S D2 C5 1u C2 33p VCC C7 104 R5 75 C3 0.1u CHANEL 1R6100 C6 104 CHANEL 1 U2 LM35D/TO 1 2 3 G N D VOUT +V S C1 33p /TE VCC 7.3728Mhz ZTA J3 CON5 1 2 3 4 5 CHANEL2 C4 1u J1 CON2 1 2 Maïch chuyeån ñoåi tín hieäu nhieät ñoä D3 VCC D0 VCC VCC D1 Dữ liệu 4 bit song song từ AVR sẽ được đưa vào các chân dữ liệu từ D0 đến D3 của PT2262 và chân /TE sẽ được đưa vào chân TE của PT2262 để cho phép PT2262 mã hoá. Tín hiệu từ Dout của PT2262 sẽ đưa vào ngõ DATA IN của module phát RF để điều chế và bức xạ ra ngoài. VCC Q1 A1015 E1 ANTENNA C7 2.2n VCC R4 1k R2 100 L1 10uH C4 10p R3 5K6 J2 CON3 1 2 3 C6 18p C8 103 Hình II.2.4 Sô ñoà nguyeân lyù module phaùt C5 15p DATA IN II.2.3 Thiết kế phần hệ thống thu II.2.3.1 Nguyên lý hoạt hộng : Tín hiệu ASK thu được ở module thu sẽ được giải điều chế để cho ra dạng xung nối tiếp. Sau đó tín hiệu nối tiếp qua bộ sửa để khôi phục dạng xung vuông . Khi đã đạt được dạng sóng như bên phát, tín hiệu này sẽ được đưa qua bộ giải mã IC PT227 . PT2272 sau khi kiểm tra đúng địa chỉ sẽ thực hiện giải mã để xuất ra tín hiệu song song 4 bit. Vi điều khiển 89C2051 sẽ đọc vào 2 lần tín hiệu 4 bit để ghép thành 1 byte sau đó thực hiện xử lí và hiển thị ra LED 7 đoạn. Hoạt động của IC PT2272 IC PT 2272 sẽ trong trạng thái chờ khi bật nguồn, khi có tín hiệu từ bộ mã hoá thì sẽ xuất hiện một tín hiệu ở ngõ DIN cho phép nhận tín hiệu. Địa chỉ đưa vào sẽ được so sánh phần địa chỉ đã được quy định sẵn trên các chân địa chỉ của PT2272 . Sau khi so sánh nếu địa chỉ giống nhau thì dữ liệu sẽ được lưu vào bộ nhớ đệm. Lúc này nó vẫn tiếp tục so sánh các bit địa chỉ 2 lần nữa nếu đúng thì chân VT mới được kích để thông báo rằng dữ liệu là hợp lệ. Các chân ngõ ra sẽ được reset trước khi chốt 4 bit data ở ngõ ra. Để thay đổi các địa chỉ ta chỉ cần điều chỉnh công tắc ở các chân địa chỉ từ A0~A7 .Có thể thay thế PT2262 bằng HT12D II.2.3.2 Thiết kế phần cứng Sơ đồ nguyên lý của mạch : A b3 U12 AT89C2051 1 1213141516171819 2 0 23678911 54 RST/VPP P1.0/AIN0 P1.1/AIN1 P1.2 P1.3 P1.4 P1.5 P1.6 P1.7 V C C P3.0/RXD P3.1/TXD P3.2/INTO P3.3/INT1 P3.4/T0 P3.5/T1 P3.7 XTAL1 XTAL2 c4 U9led7d2 12345 678910 ed VCC.cp baVCC fg VCC R13 R D e1 VCC R17 R e2 R21 R C233p a3 R15 R VCC a1b4 g2 U10 led7d3 12345 678910 ed VCC.cp baVCC fg c2d3 e3 R24 R e2 U11 led7d4 12345 678910 ed VCC.cp baVCC fg VCC C L3 b1 R18 R C a4 e3 B Y1 ZTA R32 R R30 R OUT C f3 f2 a1b4 d2 R23 R f1 g1 g1 d1 B a2 B R2100 VCC DD L1 d1 U8 led7d1 54321 9 10876 pc VCC.de f gVCC ab R28 R g4 L3 R20 R U64511 7126345 1312111091514 1 68 ABCDLTBILE ABCDEFG V D DV S S g3 L4 g3 R16 R b2 VCC g2f4 c3 R7R L4 B R19 R d3 d4 SW 3 SW DIP-8 12345678 161514131211109 a3 A U44511 7126345 1312111091514 1 68 ABCDLTBILE ABCDEFG V D DV S S A b3 A b1f3 e4 R29 R d2 R22 RR31 R R9R C C5C R3R c3 e1 R310K R10 R SW 2 ñoåi keânh c1c4 C8104 d4 C133p f4 R4R C D f2g4 VCC J4 CON2 12 VCC R12 R a2 R27 R L2 R11 R M aïch nguyeân lyù heä thoáng thu VCC f1b2 U14HT12D/SO 1 0 151617 18 1 9 11121314 23456789 V S S DIN OSC2 OSC1 VT V D D D8D9 D10 D11 A0A1A2A3A4A5A6A7 e4 c2 SW 1 R5R a4 R25 R D VCC L1 U74511 7126345 1312111091514 1 68 ABCDLTBILE ABCDEFG V D DV S S ROSC R U54511 7126345 1312111091514 1 68 ABCDLTBILE ABCDEFG V D DV S S L2B R8RR14 RR26 R c1 A Sơ đồ nguyên lý module thu vô tuyến L2 10uHC92200pF U1E 11 10 R10 7k5 C2 100pF U1F 13 12 C82200pF Hình II.2.6 Sô ñoà nguyeân lyù module thu RF C1 1uF VCC L110uH R310k C4 100pF J1CON3 123 R947kD24148 Q1 1915 OUT R7470k VCC VCC R4 220K VCC R5470k OUT C54p R8510 VCC VCC C6 8pF R6 47k U1A CD4069UB 1 2 1 47 C31uF C10 680pF R11M D14148 C739pF U1D 9 8 U1B 3 4 R11 4k7 R2 2M PHẦN III : KẾT LUẬN III.1 THI CÔNG Đã thực hiện thi công mạch phát và mạch thu. Mạch chạy ổn định, mạch thu hiển thị nhiệt độ chính xác. Ngoài ra còn thi công các mạch hỗ trợ cho việc thực hiện đề tài như : mạch nạp AVR. III.2 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ ỨNG DỤNG THỰC TIỄN III.2.1 Ý nghĩa khoa học Đây là một họ Vi Điều Khiển tuy đã xuất hiện khá lâu ở nước ngoài, nhưng đối với Việt Nam thì việc tìm hiểu và ứng dụng họ VĐK vẫn còn hạn chế . Mặc dù hiện nay họ vi điều khiển 8051 được sử dụng khá rộng rãi và rất quen thuộc, tuy nhiên nếu ai đã từng làm quen với AVR sẽ thấy rằng Chip AVR có rất nhiều đặc tính mới nổi trội hơn so với họ 8051 . Lý do để chọn Chip AVR cụ thể là AVR AT90S8535 để thực hiện đề tài là :  Thứ nhất, AVR là họ Vi điều khiển mới có nhiều tính năng, khả năng xử lí nhanh so với các họ vi điều khiển khác . Chip AT908535 (sử dụng thạch anh 8Mhz) có tốc nhanh gấp 8 lần so với Chip 89C51 (sử dụng thạch anh 12Mhz), đồng thời điện năng tiêu thụ thấp .  Hai là AT90S8535 được tích bộ ADC 10 bit 8 kênh , có khả năng chống nhiễu cao và đặc biệt có thể lập trình để chọn xung nhịp cấp cho ADC . Việc tích hợp bộ ADC sẽ giảm bớt đáng kể thiết kế chi tiết phần cứng đồng thời dễ dàng kiểm soát chế độ hoạt động của ADC thông qua thanh ghi trạng thái. Tốc độ lấy mẫu có thể lập trình được và có thể đạt đến 200 kSps ( 200 mẫu một giây ) điều mà các bộ ADC rời ít đạt đến hoặc giá thành rất mắc. Ứng dụng chip AVR AT90S8535 trong việc chuyển đổi tín hiệu tương tự sang tín hiệu số . Tín hiệu tương tự ở đây là tín hiệu điện áp được lấy từ các bộ cảm biến hay tín hiệu âm tần vv… Sau khi đã chuyển đổi các tín hiệu từ tương tự sang tín hiệu số, sẽ tiến hành việc truyền tín hiệu số từ bên phát sang bên thu thông qua sóng vô tuyến ở cự ly tương đối. Phía bên bộ thu có nhiệm vụ phục hồi tín hiệu đã phát và xử lý hoặc truyền về máy tính xử lý. I.2.2 Ứng dụng thực tiễn : Việc nghiên cứu họ Chip AVR sẽ chỉ ra một hướng mới trong việc sử dụng vi điều khiển, với những tính năng mới người thiết kế có thể giảm thời gian cho việc thiết kế phần cứng và dễ dàng hơn trong việc thiết kế phần mềm. Và vì thế đề tài không chỉ dừng lại trong việc sử dụng chip AVR mà còn giới thiệu đến sinh viên về một trong các họ Vi điều khiển mạnh nhất hiện nay. Đề tài trên có thể được ứng dụng trong việc bảo quản hàng hoá . Trong các kho chứa hàng hoá đặc biệt là các loại hàng hoá cần nhiệt độ ổn định trong bảo quản, thì việc theo dõi nhiệt độ khắp phòng là cần thiết, bởi nếu có sự chênh lệch nhiệt độ giữa các góc phòng thì có thể dẫn đến hư hại hàng hoá mà người bảo quản không hề hay biết. Thiết kế một hệ thống theo dõi nhiệt độ ở các vị trí khác nhau trong một kho hàng sẽ giúp người bảo quản có thể giám sát nhiệt độ trong kho một cách hiệu quả cũng như đưa những xử lí kịp thời khi xảy ra tình trạng nhiệt độ tăng hay giảm không đáp ứng tiêu chuẩn bảo quản. Một trong những ứng dụng thực tế là trong ngành khí tượng thuỷ văn . Thông thường các trạm khí tượng thuỷ văn thường đặt tại vùng núi cao, hiểm trở. Mỗi trạm có những thiết bị đặt rải rác xung quanh và cách xa nhau. Do điều kiện địa hình đồi núi nên gây rất khó khăn cho nhân viên trạm trong việc thu thập các thông tin số liệu như nhiệt độ, tốc độ gió … Vì thế nếu xây dựng một hệ thống truyền dữ liệu không dây sẽ giúp nhân viên trạm không cần di chuyển cực nhọc mà vẫn thu thập dữ liệu một cách đầy đủ, thường xuyên và do đó chính xác hơn. Với hệ thống trên giúp chúng ta có thể thu thập dữ liệu ở nhiều nơi khác nhau, thậm chí tại những nơi độc hại, nguy hiểm hay những nơi mà việc dùng dây dẫn khó thực hiện được. Với sóng vô tuyến ta có thể dữ liệu đi xa vàkhắc phục hạn chế về vật cản. III.3 KẾT LUẬN Đề tài chỉ dừng ở mức độ nghiên cứu nên chỉ thực hiện ở việc lấy mẫu tín hiệu nhiệt độ của 2 kênh. Do dùng module thu phát của bộ chuông cửa số do Trung Quốc sản xuất có tính ổn định không cao. Nếu muốn đưa vào ứng dụng thực tiễn thì cần thay thế một số linh kiện chuyên dụng, ví dụ dùng bộ cảm biến que đo nhiệt thay cho LM35 để đo nhiệt độ chính xác hơn, hay bộ thu phát vô tuyến chuyên dụng để truyền dữ liệu.. PHẦN IV : TÀI LIỆU THAM KHẢO 1 Datasheet AT90S4434/LS4434/S8535/LS8535 Preliminary (Complete) của hãng Atmel Corporation. 2 TỐNG VĂN ON, LÊ TIẾN THƯỜNG _ TRUYỀN DỮ LIỆU Sử dụng vi mạch LSI _ Đại học Bách Khoa TP. HCM. 3 NGÔ DIÊN TẬP_ Kỹ thuật Vi điều Khiển AVR _ Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ Thuật. 4 HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM _ TẠP CHÍ ĐIỆN TỬ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf588_ung dung avr.pdf