Ngôn ngữ quy trình
Các công đoạn
Điều kiện
Thiết bị
Yêu cầu
Các thao tác chuẩn
141 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu và phát triển sản phẩm từ thảo dược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu & Phát triển
sản phẩm từ thảo dược
PGS.TS. Trần Văn Ơn
Bộ môn Thực vật - Trường ĐH Dược Hà Nội
DKPharma Co. Ltd. (BYT)
Tại sao cần R&D?
Dược liệu quốc gia của Việt Nam?
Sâm Ngọc Linh
Gấc Việt Nam: Có thể thành sản phẩm
quốc gia không?
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về khoa học
và công nghệ, sản phẩm và áp dụng trong lĩnh vực
nghiên cứu thảo dược.
2. Trình bày được các chiến lược và phát triển sản
phẩm, 8 bước nghiên cứu và phát triển sản phẩm
từ thảo dược.
3. Đề xuất được mô hình tổ chức và chiến lược
nghiên cứu và phát triển sản phẩm từ thảo dược.
Nội dung
Chương 1: Đại cương
Khoa học, công nghệ
Marketing
Sản phẩm
Chương 2: Nghiên cứu phát triển sản phẩm từ
thảo dược
Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm
Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Chương 3: Tổ chức R&D
Tổ hợp R&D
Quản lý con người trong R&D
Tài liệu tham khảo chính
Lê Đình Bích, Trần Văn Ơn (2007), Thực vật học, NXB Y học, tr. 364-388
(Tài nguyên cây thuốc).
Lê Anh Cường, Nguyễn Lệ Huyền, Nguyễn Kim Chi (2005), Phương pháp
và kỹ năng quản trị nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, NXB Lao
động – xã hội, Hà Nội.
Michael J. Balick, Elaine Elisabetsky, Sarah A. Laird (1996), Medicinal
Resources of the Trpical Forest – Biodiversity and its Importance to
Human Health, Columbia University Press.
Nguyễn Thị Thái Hằng, Lê Viết Hùng (2005), Kinh tế Dược, Trường Đại học
Dược Hà Nội, tr. 158-195 (marketing dược).
Norman R. Farnsworth (1988), “Screening Plants for New Medicines”,
Biodiversity, National Academy Press, Wasshington, D.C.
Phan Xuân Dũng (2004), Chuyển giao công nghệ ở Việt Nam - Thực trạng
và giải pháp, NXB Chính trị quốc gia.
Chương 1: Đại cương
Nội dung:
1. Khoa học
2. Công nghệ
3. Hệ thống marketing
4. Sản phẩm
1. Nghiên cứu khoa học
Là một hoạt động sáng tạo, phức tạp của
các nhà khoa học nhằm nhận thức và cải tạo
thế giới,
Thông qua những chức năng cụ thể như mô tả,
giải thích, tiên đoán và sáng tạo.
Đặc điểm: 8
8 đặc điểm của NCKH:
1. Tính mới:
NCKH là quá trình xâm nhập vào thế giới của
những SVHT mà con người chưa biết,
Do đó không có thực nghiệm hay quan sát lặp lại
hoàn toàn các công việc đã làm trước đó.
8 đặc điểm của NCKH:
2. Tính thông tin:
Các sản phẩm của NCKH (báo cáo, tác phẩm,
mẫu vật liệu, sản phẩm, phương thức tổ chức,
vv) luôn mang thông tin về:
Qui luật vận động của SVHT, qui trình công nghệ, các
tham số,
Ví dụ như thuốc mới, giống cây trồng, vật nuôi mới.
8 đặc điểm của NCKH:
3.Tính khách quan:
Vừa là một đặc điểm, vừa là một tiêu
chuẩn của NCKH
8 đặc điểm của NCKH:
4. Tính tin cậy:
Khi nó có thể được kiểm chứng lại:
Do nhiều người khác nhau thực hiện, trong điều kiện
quan sát/thí nghiệm hoàn toàn giống nhau:
Phải thu được kết quả hoàn toàn giống nhau.
Khi trình bày kết quả nghiên cứu: Cần chỉ rõ điều
kiện, nhân tố, phương tiện thực hiện.
8 đặc điểm của NCKH:
5. Tính rủi ro:
Một NC có thể thành công hay thất bại:
Thiếu thông tin, trình độ kỹ thuật thấp, khả năng của
nghiên cứu viên,
Được coi là kết quả:
Cần được tổng kết, lưu giữ như một tài liệu KH để các
đồng nghiệp đi sau tránh lặp lại.
8 đặc điểm của NCKH:
6. Tính kế thừa:
Không một công trình NCKH nào bắt đầu từ chỗ
hoàn toàn trống về kiến thức.
Cần tổng quan trước khi NC
8 đặc điểm của NCKH:
7. Tính cá nhân:
Mang tính quyết định cho dù là một công trinh
NCKH của một tập thể.
Bao gồm:
Tư duy, chủ kiến riêng của cá nhân.
8 đặc điểm của NCKH:
8. Tính phi kinh tế:
Lao động trong NCKH khó định mức một cách chính xác
như trong lĩnh vực sản xuất vật chất.
Các thiết bị chuyên dụng hầu như không thể khấu hao:
Tần suất sử dụng rất thấp và không ổn định
Tốc độ hao mòn vô hinh rất cao (như bị lỗi thời);
Hiệu quả kinh tế không thể xác định;
Lợi nhuận khó xác định.
3 loại hình NCKH:
1. Nghiên cứu cơ bản (Fundamental Research)
NC đưa ra các phát hiện (tri thức mới) về bản chất
và qui luật của các SVHT trong tự nhiên, xã hội và
con người.
Kết quả của NCCB là:
Những phân tích lý luận, qui luật, định luật, định lý,
Làm cơ sở cho những phát kiến, phát minh.
3 loại hình NCKH:
Hai loại nghiên cứu cơ bản:
NCCB thuần tuý (NCCB tự do hay không định
hướng): Nhằm tìm ra bản chất và qui luật của
SVHT.
NCCB định hướng: Dự kiến trước mục đích ứng
dụng, gồm:
3 loại hình NCKH:
2. Nghiên cứu ứng dụng (Applied Research)
Là vận dụng các qui luật từ NCCB (thường là NCCB
định hướng) để đưa ra nguyên lý về giải pháp áp dụng
vào một môi trường mới của SVHT, nhằm tác động
vào SVHT.
Sản phẩm của NCƯD có thể là: Giải pháp công nghệ, vật
liệu mới, sản phẩm mới, sáng chế,
Kết quả của NCƯD chưa thể ứng dụng được, mà phải
qua nghiên cứu triển khai.
3 loại hình NCKH:
3. Nghiên cứu triển khai (triển khai thực nghiệm,
nghiên cứu phát triển)
Vận dụng các qui luật (từ NCCB) và nguyên lý (từ NCƯD) để
đưa ra các hình mẫu với những tham số đủ mang tính khả thi
về kỹ thuật, như thử nghiệm một PP dạy-học ở lớp chọn điển
hình, mô hình quản lý ở một Công ty
Hoạt động triển khai bao gồm:
Triển khai trong phòng (thí nghiệm): Làm sao để ra sản phẩm,
chưa quan tâm đến qui mô ứng dụng.
Triển khai bán đại trà: Kiểm chứng giả thuyết về hình mẫu trên
một qui mô nhất định.
3 loại hình NCKH:
Ý nghĩa của việc nhận dạng các loại hinh NCKH:
Đặt giả thuyết nghiên cứu:
Nghiên cứu cơ bản: Giả thuyết về qui luật của SVHT: Là
phán đoán về qui luật của SVHT
Nghiên cứu ứng dụng: Giả thuyết về giải pháp: Phán
đoán về giải pháp, như:
Tạo ra sự miễn dịch cho động vật bằng cách đưa vào cơ thể
một lợi vi khuẩn yếu, dựa trên tri thức về khả năng miễn dịch
của động vật đối với vi khuẩn (qui luật).
Nghiên cứu triển khai: Giả thuyết về hình mẫu/mô hinh.
2. Công nghệ
Là một hoặc một số giải pháp nhằm giải quyết
một/một số vấn đề kỹ thuật
Là kết quả của quá trình áp dụng các thành tựu của
khoa học vào đời sống, sản xuất
Ví dụ:
Công nghệ chiết xuất Artemisinin từ Thanh cao hoa
vàng
Công nghệ sản xuất viên nang Ampelop
Công nghệ trồng Diệp hạ châu theo GAP
Công nghệ sấy trà
Phân biệt khoa học và công nghệ
Khoa học Công nghệ
Nghiên cứu khoa học mang tính xác
suất
Điều hành công nghệ mang tính xác định
Hoạt động khoa học luôn đổi mới,
không lặp lại
Hoạt động công nghệ được lặp lại theo
chu kỳ
Sản phẩm của nghiên cứu khoa học
khó định hình trước
Sản phẩm được định hình theo thiết kế
Sản phẩm mang đặc trưng thông tin Đặc trưng sản phẩm tuỳ thuộc đầu vào
Lao động linh hoạt và tính sáng tạo
cao
Lao động bị định khuôn theo qui định
Phát minh khoa học tồn tại mãi với
thời gian
Sáng chế công nghệ mang tính nhất thời
Phát minh = cái tìm ra
Là sự phát hiện ra những qui luật, tính chất hoặc hiện
tượng của thế giới vật chất tồn tại khách quan chưa có
ai biết đến trước đó.
Những phát hiện trong khảo cổ học, địa lý tự nhiên, khoa học
xã hội không được gọi là phát minh, mà là phát hiện.
Phát minh là sản phẩm của nghiên cứu cơ bản, nó tồn
tại mãi với thời gian.
Phát minh mới chỉ là các phát hiện về qui luật, chưa thể
áp dụng ngay vào sản xuất và đời sống,
Không có giá trị thương mại, không được bảo hộ pháp lý,
nhưng được công nhận quyền ưu tiên của phát minh, tính từ
ngày phát minh được công bố.
Sáng chế = cái nghĩ ra
Là giải pháp kỹ thuật mang tính mới, sáng tạo và có thể
áp dụng được.
Phân biệt tính mới tuyệt đối, là khi nó xuất hiện lần đầu tiên
trên thế giới, và tính mới tương đối, là khi nó xuất hiện ở một
quốc gia nào đó.
Sáng chế là sản phẩm của nghiên cứu ứng dụng, nó tồn
tại nhất thời và có thể bị tiêu vong theo tiến bộ của kỹ
thuật.
Sáng chế có khả năng ứng dụng trong sản xuất và đời
sống nên nó có ý nghĩa thương mại.
Vì vậy một sáng chế có thể được cấp bằng và được pháp luật
bảo hộ trong phạm trù gọi là quyền sở hữu công nghiệp.
2 loại hình sáng chế
Sáng chế sản phẩm:
Sáng chế hoàn toàn: Có sự thay đổi rõ ràng về
công dụng và nguyên lý ứng dụng sản phẩm.
Thường liên quan đến sự đột phá về kỹ thuật.
Ví dụ điện thoại, Tivi
Sáng chế cải tiến: Không có sự thay đổi lớn về kỹ
thuật, thường là cải tiến đôi chút
Ví dụ: Tivi màu từ Tivi trắng đen
2 loại hình sáng chế
Sáng chế công nghệ:
Sáng chế hoàn toàn mới: Nguyên lý kỹ thuật mới
Ví dụ chiết suất dược liệu sử dụng siêu âm
Sáng chế cải tiến: Thay đổi đôi chút về nguyên lý
kỹ thuật
Ví dụ thay đổi qui trình chiết Artemisinin
Chuyển giao công nghệ
Là sự dịch chuyển toàn bộ hay một phần công nghệ từ
nhóm người này sang nhóm người khác.
Trên góc độ thương mại: CGCN là chuyển giao quyền sở
hữu trí tuệ thông qua dịch vụ thương mại có tổ chức.
CGCN là nơi gặp gỡ giữa khoa học và thị trường.
Như vậy, chuyển giao công nghệ:
Không đơn giản là ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các kết quả nghiên
cứu vào sản xuất và đời sống (như cách thường được hiểu ở Việt
Nam bấy lâu nay)
Mà còn có các quan hệ về sở hữu trí tuệ, quyền phát minh sáng
chế, là tất yếu trong nền kinh tế thị trường.
Chuyển giao công nghệ
Chuyển giao dọc:
Từ nơi sáng chế đến nơi sản xuất: Viện NC - DN
Là con đường ngắn nhất cuả quá trình nghiên cứu
đến ứng dụng nhưng lại chứa đựng các yếu tố mạo
hiểm.
Chuyển giao ngang:
Từ cơ sở sản xuất (có trình độ cao) đến cơ sở sản
xuất (có trình độ thấp): DN-DN
Ít mạo hiểm hơn nhưng bên nhận thường chịu
thiệt thòi
Do bên bán thường bán các công nghệ đã lỗi thời hoặc
giữ các bí quyết để bảo đảm cạnh tranh.
KHCN trong chuỗi sản xuất dược liệu
ở Việt Nam
Tình trạng chung: “Động đâu chết đó”
Cụ thể:
Giống
Trồng: Vùng trồng; dinh dưỡng; kỹ thuật trồng;
bảo vệ thực vật
Thu hái và chế biến
Chiết xuất
Sản xuất
Kim ngân Việt Nam
Kim ngân Trung Quốc
Trồng Ba kích ở Việt Nam
Trồng Ba kích ở Trung Quốc
Chi phí còn 1/2
“Công nghệ” làm khô dược liệu ở VN
Đề tài - Dự án – Đề án - Chương trình:
Đề tài: Được thực hiện để trả lời những câu hỏi
mang tính học thuật, có thể chưa để ý đến việc
ứng dụng trong hoạt động thực tế.
Dự án: Được thực hiện nhằm vào mục đích ứng
dụng, có xác định cụ thể hiệu quả về kinh tế và xã
hội.
Dự án có tính ứng dụng cao, có ràng buộc thời gian và
nguồn lực.
Đề tài - Dự án – Đề án - Chương trình:
Chương trình: là một nhóm đề tài hoặc dự án được
tập hợp theo một mục đích xác định.
Giữa chúng có tính độc lập tương đối cao. Tiến độ thực
hiện đề tài, dự án trong chương trình không nhất thiết
phải giống nhau, nhưng nội dung của chương trình thì
phải đồng bộ.
Đề án: Là văn kiện, được xây dựng để trình cấp quản
lý cao hơn, hoặc gửi cho một cơ quan tài trợ để xin
thực hiện một công việc nào đó như: thành lập một
tổ chức; tài trợ cho một hoạt động xã hội, ...
Sau khi đề án được phê chuẩn, sẽ hình thành những dự
án, chương trình, đề tài theo yêu cầu của đề án.
Nghiên cứu và Phát triển (R&D)
Là hoạt động của doanh nghiệp, nhằm:
Khám phá những tri thức mới về các sản phẩm, quá trình,
phương pháp sản xuất, dịch vụ,
Sau đó áp dụng những tri thức đó để tạo ra sản phẩm,
quá trình, phương pháp sản xuất, dịch vụ mới hoặc có
tính cải tiến để đáp ứng nhu cầu của khách hàng hoặc
của thị trường tốt hơn.
R&D bao gồm việc đầu tư, tiến hành, và/hoặc mua
bán các nghiên cứu, công nghệ mới phục cụ cho quá
trình tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Nghiên cứu và Phát triển (R&D)
Như vậy:
R&D được định hưởng bởi, và nhằm mục tiêu lợi
nhuận;
R&D luôn là mục tiêu và chức năng quan trọng
của các công ty tiên tiến.
Để trở thành công ty luôn dẫn đầu thị trường
không còn cách gì khác là luôn phải đi trước đối
thủ một bước về phát triển sản phẩm và công
nghệ
Để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng với giá cả phải
chăng và chi phí tối ưu.
Nghiên cứu và Phát triển (R&D)
2 giai đoạn:
Nghiên cứu: Hoạt động điều tra, nghiên cứu,
thực nghiệm nhằm tạo ra sản phẩm mới hoặc
nâng cấp sản phẩm đã có;
Phát triển: Hoạt động thiết kế và kiểm tra, thử
nghiệm hiệu lực của các sản phẩm mới hoặc
sản phẩm cải tiến
Chu trình xây dựng và triển khai đề tài
Chu trình:
Đề xuất ý tưởng từ cơ sở: Các nhà khoa học, doanh nghiệp
Xét duyệt ý tưởng
Đấu thầu hoặc chỉ định thầu
Xây dựng thuyết minh
Bảo vệ thuyết minh
Ký hợp đồng triển khai
Triển khai
Tổ chức nghiệm thu
Kinh phí thực hiện:
10% lợi nhuận trước thuế
Ngân sách nhà nước
Khác
3. Hệ thống Marketing
Cầu
Cạnh tranh
Cung
Môi trường marketing
Hệ thống marketing
Cơ sở hạ tầng
Luật pháp, chính sách, qui định, vv.
Ai tham gia (chủ thể)
Chức năng
Dịch vụ hỗ trợ Bối cảnh
kinh tế - văn hoá – xã hội
4 P Cung Cầu
Cạnh
tranh
Nhà SX Khách hàng
Nguời bán lẻ
Nguời bán buôn Nguời bán lẻ
Kênh trực tiếp
Kênh bán lẻ
Kênh bán buôn
Trung gian phân phối
4. Sản phẩm
Sản phẩm:
Là những gì có thể thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn và
được chào bán trên thị trường với mục đích thu hút sự chú
ý, mua sử dụng hay tiêu dùng.
Ví dụ: Viên nang DKBetics của DKPharma
Đơn vị sản phẩm:
Là một chỉnh thể riêng biệt được đặc trưng bằng đơn vị độ
lớn, giá cả, vẻ bề ngoài và các thuộc tính khác.
Ví dụ: Lọ viên nang DKBetics 60 viên, giá 180,000 VNĐ
3 yếu tố cấu thành sản phẩm
Sản phẩm ý tưởng: Phần cốt lõi (hạt nhân):
Lợi ích người tiêu dùng có được sau khi dùng = chức năng,
hiệu quả của sản phẩm
Ví dụ: Giảm sốt, tiết kiệm thời gian, tự tin,
Sản phẩm hiện thực: Sản phẩm thực tế (hữu hình)
Ví dụ: Lọ thuốc (có hình dáng, nhãn,)
Sản phẩm hoàn chỉnh: Phần gia tăng (chiều sâu)
Ví dụ: Bảo hành 1 năm
Lợi ích
Sản phẩm
3. Bao bì
2. Đặc điểm
4. Kiểu dáng
1. Chất lượng
5. Nhãn hiệu
Bảo hành
Dịch vụ
Sau bán
hàng
Trang bị
Giao hàng
& tín dụng
Cốt lõi
Thực tế
Gia tăng
Ví dụ về sản phẩm
Diabetna
Sữa rửa mặt Tây Thi
Thịt gà Sweet Sue
Nồi cơm điện
Cafe mèo
Phân loại sản phẩm
Sản phẩm tiêu dùng:
Tiêu dùng thường ngày: Không cần đắn đo
Sử dụng thường xuyên: Thuốc đánh răng
Mua ngẫu hứng
Mua khẩn cấp: Áo mưa, thuốc cầm tiêu chảy
Mua có lựa chọn: Có so sánh, cân nhắc
Giống nhau: Chất lượng giống nhau nhưng khác giá
Không giống nhau: Quần áo (kiểu may, cỡ)
Theo nhu cầu đặc biệt: Bỏ thêm sức lực để tìm kiếm, như
ô tô
Theo nhu cầu thụ động: Không biết hay biết nhưng không
nghĩ đến sử dụng, như bia mộ, quan tài
Phân loại sản phẩm
Sản phẩm tư liệu sản xuất:
Vật tư: Sử dụng toàn bộ vào sản phẩm
Nguyên liệu: Nông sản, dược liệu
Bán thành phẩm: Cao định chuẩn, cần phải gia công
tiếp
Tài sản cố định: Không trở thành một bộ phận của sản
phẩm, chỉ hỗ trợ.
Công trình cố định: Kiến trúc (nhà xưởng), thiết bị cố
định (máy móc)
Thiết bị phụ: Di động (xe cộ), thiết bị văn phòng Vật tư
phụ: Không có mặt trong sản phẩm, như than
Dịch vụ kinh doanh: Dịch vụ phục vụ kỹ thuật và sửa chữa,
dịch vụ tư vấn
Các bộ phận được dùng
1. Thịt quả
2. Màng hạt
3. Hạt
Phân loại sản phẩm từ Gấc
1. Thực phẩm thông thường (hàng tiêu
dùng): Màng hạt Gấc đông lạnh,
2. Đồ uống: Nước cốt Gấc,
3. Thực phẩm chức năng: Viên nang dầu
Gấc
4. Thuốc từ dược liệu: Cồn Gấc
5. Thức ăn chăn nuôi: Bột Gấc chăn nuôi
6. Phụ gia thực phẩm: Bột Gấc nhuộm
màu
Phân loại sản phẩm mới
Mới hoàn toàn
Cải tiến
Công dụng: Phần cốt lõi: Thêm, bớt, thay đổi đặc
tính nào đó (như kem đánh răng, xà phòng)
Đặc tính vật lý: Thay đổi phần vật lý
Thuốc: Chât lượng, đáp ứng sinh học, tiện dùng,
đường dùng, chủng loại cho các phân khúc, phân liều,
tác dụng phụ
Bắt chước (kẻ khác)
Các ví dụ về loại sản phẩm mới
Mới hoàn toàn:
Hoạt huyết dưỡng não Traphaco
Cải tiến:
Đường dùng: Trà (Hương Hoàng), viên sủi
(TCPharma)
Thêm thành phần: Vitamin (Viễn Đông)
Bắt chước: Nhiều
3 cấp sản phẩm:
Món hàng (sản phẩm cụ thể)
Dòng sản phẩm (chủng loại sản phẩm):
1 nhóm những sản phẩm có liên hệ mật thiết với
nhau, do giống nhau về chức năng, hay do bán
cho cùng một nhóm khách hàng qua cùng một
kênh, ví dụ: Dòng bổ gan - lợi mật, dòng OTC
Tập hợp sản phẩm (danh mục sản phẩm)
Tập hợp những dòng sản phẩm và món hàng
Chất lượng của sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là gì?:
Siemens: “Người quay lại, sản phẩm không quay
lại”.
Là khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng với
chi phí thấp nhất.
Là tập hợp các chỉ tiêu, những đặc trưng thể hiện
tính năng kỹ thuật nói lên tính hữu ích của sản phẩm.
Là đại lượng mô tả những đặc trưng kinh tế - kỹ
thuật nội tại phản ánh giá trị sử dụng và chức năng
của SP, đáp ứng những nhu cầu định trước cho nó.
Chất lượng của sản phẩm
Theo Bộ Y tế:
“Là tổng thể những thuộc tính (những chỉ tiêu
kỹ thuật, những đặc trưng) của chúng,
được xác định bằng các thông số có thể đo được, so
sánh được,
phù hợp với các điều kiện kỹ thuật hiện có,
thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội và của cá
nhân trong những điều kiện sản xuất tiêu dùng xác
định, phù hợp với công dụng của sản phẩm”
Các tiêu chí phản ánh chất lượng của sản phẩm
1. Tính năng tác dụng
2. Tính chất cơ lý hóa
3. Thẩm mỹ
4. Tuổi thọ
5. Độ tin cậy
6. Độ an toàn
7. Tính dễ sử dụng
8. Tính dễ vận chuyển, bảo
quản
9. Tính dễ sửa chữa
10. Tiết kiệm tiêu hao năng
lượng, nhiên liệu
11. Chi phí, giá cả
12. Mức gây ô nhiễm môi
trường
Chất lượng của sản phẩm
Khách hàng có thể quyên giá mua nhưng sẽ
nhớ mãi về chất lượng của sản phẩm:
Do đó, chất lượng là vấn đề sống còn của sản
phẩm. Sản phẩm làm ra có chất lượng kém sẽ bị
chết vì không có ai mua.
Có hai yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm
là:
Nguyên liệu tốt
Hệ thống chế biến, sản xuất tốt
Chu kỳ sống của sản phẩm
1. Mở đầu 2. Tăng trưởng 3. Trưởng thành 4. Suy thoái
Doanh số
Thời gian
Sự thay đổi trong marketing mix
Mở đầu Tăng trưởng Trưởng
thành
Suy thoái
Mục tiêu Tạo chú ý Tối đa thị
phần
Tối đa lợi
nhuận
Giảm chi phí
Lượng bán Thấp Tăng nhanh Cực đỉnh Giảm
Giá thành Cao Trung bình Thấp Thấp
Lợi nhuận Không có Tăng Cao Giảm
Cạnh tranh Ít Tăng Lớn Giảm
Chương 2:
Nghiên cứu phát triển
sản phẩm từ thảo dược
Mục tiêu học tập:
Sau khi học phần này, học viên sẽ có thể:
1. Trình bày được các chiến lược R&D sản phẩm dựa
trên tình hình hình thực tế
2. Trình bày được quy trình R&D sản phẩm mới nói
chung và trong lĩnh vực thảo dược
3. Vận dụng được các nội dung trên trong hoạt động
R&D sản phẩm từ thảo dược
Chương 2: Nội dung
Đặt vấn đề
Quy trình R&D sản phẩm mới
8 bước R&D sản phẩm mới
R&D sản phẩm thuốc và thực phẩm chức năng
Xây dựng chiến lược R&D
Phân tích tình hình – SWOT
Các chiến lược phát triển sản phẩm mới
1. Đặt vấn đề
Hiện trạng:
Thế giới
Việt Nam
Thế giới:
Phần lớn các công ty chi một tỉ lệ thu nhập của
mình cho hoạt động R&D (khoảng 5%).
Các công ty dược, phần mềm, chất bán dẫn có xu
hướng chi nhiều hơn R&D.
Việt Nam:
Mục tiêu ngành Dược:
Dự kiến đến năm 2020, sẽ:
Sản xuất được 20% nhu cầu nguyên liệu cho SX thuốc;
SX thuốc trong nước chiếm 80% tổng giá trị tiêu thụ,
trong đó:
Thuốc từ dược liệu chiếm: 30%
Việt Nam: Vấn đề chung
Toàn cầu hóa và hội nhập
Chuyển từ nền kinh tế theo chiều rộng sang
theo chiều sâu
Phương hướng giải quyết: Tái cơ cấu
Chung: Tham gia chuỗi giá trị, gia tăng giá trị
Cấp quốc gia: Phá bẫy thu nhập trung bình
Cấp doanh nghiệp: R&D, ứng dụng công nghệ
mới
2. Quy trình R&D sản phẩm mới
Các cách hiểu và thực hiện ở các doanh
nghiệp Dược Việt Nam:
Không cần: Tốn kém!
R&D một phần: Hoàn thiện quy trình sản xuất,
đăng ký
“Định hướng sản xuất”
R&D đầy đủ: 8 bước
7 lý do chính dẫn đến một sản phẩm mới
thất bại – lỗi của ai?1. Nghiên cứu thị trường kém: Thiết kế sản phẩm sai2. Đánh giá độ lớn thị trường quá cao so với thực tế3. Sản phẩm mới làm ra không có gì ưu việt hơn các đối
thủ cạnh tranh (như giá thấp hơn, chất lượng tốt hơn, v.v)4. Các vấn đề kỹ thuật khi thiết kế hay sản xuất sản phẩm:
Dẫn đến chất lượng, mẫu mã kém.5. Chi phí SX cao dẫn đến giá thành cao6. Chưa xúc tiến đủ7. Tung ra sản phẩm sai mùa
2.1. 8 bước R&D sản phẩm mới
Nội dung:
1. Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
2. Sàng lọc và đánh giá các ý tưởng
3. Lập và thẩm định dự án sản phẩm
4. Lập chiến lược marketing
5. Phân tích khả năng sản xuất và tiêu thụ
6. Thiết kế sản phẩm
7. Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
8. Triển khai đại trà
(1). Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
Mục tiêu:
Tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt
Dựa trên chiến lược sản phẩm mới của công ty
Sản phẩm nào?
Thị trường nào?
Xác định nhu cầu khách hàng là gì?, động
não/suy nghĩ để có ý tưởng về một số sản phẩm
mới đáp ứng nhu cầu đó.
(1). Hình thành ý tưởng sản phẩm mới
Nguồn ý tưởng sản phẩm:
Thăm dò ý kiến khách hàng, điều tra thị trường
Nói chuyện với khách hàng
Qua đơn thư khiếu nại, kêu ca phàn nàn của khách hàng
Từ các nhà khoa học
Người có bằng sáng chế
Đối thủ cạnh tranh
Xem các triển lãm sản phẩm mới,
Đọc sách báo chuyên ngành
Liệt kê tất cả các ý tưởng sản phẩm mới
Các xu hướng sản phẩm từ thảo dược hiện nay
1. Thân thiện với thiên nhiên
2. Sạch đúng nghĩa: Organic
3. Cho các bệnh mãn tính
4. Cho các bệnh thời đại
5. Chuẩn hoá
6. Đóng gói
7. Đa dạng hóa sản phẩm
(2). Sàng lọc và đánh giá các ý tưởng
Mục tiêu:
Bỏ bớt các ý tưởng, Xem xét ý tưởng xem có khả thi
không?
Cần làm:
Trình bày ý tưởng bằng văn bản (theo mẫu):
Mô tả sản phẩm
Thị trường mục tiêu và đối thủ cạnh tranh
Ước lượng qui mô thị truờng
Giá cả sản phẩm
Thời gian và kinh phí cần thiết để tạo ra sản phẩm
Nhu cầu vốn khi sản xuất
Lợi nhuận
Thông qua hội đồng/ủy ban
(2). Sàng lọc và đánh giá các ý tưởng
Sàng bằng cách nào?: Bộ tiêu chí
Các tiêu chí chọn cần cân nhắc:
Phù hợp với chiến lược sản phẩm của CT
Độ lớn thị trường
Mức tăng trưởng thị trường
Khả thi:
Kỹ thuật
Vốn
Luật pháp
Chi phí R&D và Lợi nhuận dự kiến
(3). Lập và thẩm định dựa án sản phẩm
Lập dự án sản phẩm (SP “trên giấy”)
Mục tiêu: Chuyển từ ý tưởng thành sản phẩm
Cần làm: Từ 1 ý tưởng được chọn, xây dựng một số
dự án sản phẩm
Ý tưởng được chọn #1:
Dự án sản phẩm 1.1
Dự án sản phẩm 1.2
Dự án sản phẩm 1.3
Nội dung dự án sản phẩm:
Các yếu tố cấu thành SP: Phần cốt lõi, sơ bộ phần vật lý
Phân khúc thị trường, giá cả
(3). Lập và thẩm định dựa án sản phẩm
Thẩm định dự án sản phẩm:
Mục tiêu: Xác định dự án hấp dẫn nhất
Cần làm:
Đưa “sản phẩm trên giấy” thử nghiệm trên 1 nhóm nhỏ khách
hàng mục tiêu (khảo sát KH lần 1)
Nội dung thông tin cần thu thập:
Có hiểu sản phẩm không?
Lợi ích sản phẩm?
Có thỏa mãn nhu cầu nào đó?
Có thể/cần cải tiến gì?
Giá bao nhiêu?
Nếu có sản phẩm như vậy có mua không?
(4). Lập chiến lược marketing
Mục đích: Xác định chiến lược marketing cho
sản phẩm đó
Cần làm: 3 phần
Qui mô, cấu trúc của thị trường mục tiêu
Định vị sản phẩm, các chỉ tiêu thị phần
Phân phối, chi phí marketing trong năm đầu tiên
Giá cả, kKhối lượng bán, lợi nhuận trong những năm trước
mắt
Các mục tiêu trong tương lai: Tiêu thụ, lợi nhuận
(5). Phân tích khả năng SX và tiêu thụ
Mục đích: Đánh giá mức độ hấp dẫn về kinh
doanh
Cần làm:
Phân tích kỹ mức bán, chi phí và lợi nhuận
So sánh với mục tiêu của công ty
(6). Thiết kế sản phẩm
Mục đích:
Hiện thực hóa “sản phẩm trên giấy” thành sản
phẩm thật (sản phẩm vật chất)
Có thực hiện được về kỹ thuật?
Cần làm:
Thiết kế đầy đủ sản phẩm (phần vật lý)
Sản xuất ra mẫu sản phẩm thật
Thử nghiệm với khách hàng và lấy ý kiến khách
hàng về sản phẩm (khảo sát KH lần 2)
Bước 6: Cần làm
Tạo sản phẩm trong phòng thí
nghiệm:
Test thử trên lượng nhỏ người sử dụng
Thay đổi dựa trên ý kiến người sử dụng
Sản xuất trên quy mô pilot
Test thử trên người sử dụng với lượng
lớn hơn
Thay đổi dựa trên ý kiến
Các phương pháp phát triển sản phẩm mới
dựa trên thị trường có sẵn
1. Biến điệu: Thay đổi đặc điểm cơ bản của sản phẩm,
ví dụ: Giảm đường, thêm vitamin, không chất phu gia,
tăng nồng độ,...
2. Thay đổi kích cỡ: khối lượng, tần số, kích thước, số
lượng sản phẩm
3. Thay đổi bao bì
4. Thay đổi thiết kế: Hình dáng bên ngoài của sản phẩm
5. Thêm các thành phần bổ sung, ví dụ phần gia tăng
6. Giảm thiểu nỗ lực, ví dụ trả thêm tiền cho khách nếu
tìm thấy chỗ nào rẻ hơn
Chi phí
Các loại:
Nguyên liệu: Dược liệu, khác
Thuốc YHCT, dược liệu: Không được có hóa dược
Thực phẩm chức năng: Được phép có hóa dược
Phụ liệu:
Tá dược: Độn, trơn,
Chất ổn định
Chất tạo màu
Chất tạo hương
Chất bảo quản
Bao bì
Lập dự trù, lĩnh/tự mua sắm
Lượng ít: Chi phí cao
Xây dựng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn nguyên liệu và sản phẩm:
Tiêu chuẩn dược liệu
Tiêu chuẩn bán thành phẩm
Tiêu chuẩn thành phẩm
Tiêu chuẩn nhà sản xuất
Theo luật định
Xây dựng tiêu chuẩn
Xây dựng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Tự công bố: SP hàng hóa thông thường
Công bố với nhà nước:
Mỹ phẩm: “Định hướng” GMP Asean, Sở Y tế
Thực phẩm chức năng:
Công ty: Cục ATTP
HTX: Cục ATTP ủy quyền cho Chi cục (cấp tỉnh)
Thuốc (YHCT, dược liệu): Cục QL Dược
Tiêu chuẩn nhà SX: Đủ điều kiện tương ứng
(SX có điều kiện)
GMP Đông dược – dược liệu
VSATTP
Mỹ phẩm
Nghiên cứu độ ổn định
Điều kiện thường
Điều kiện cấp tốc
Xây dựng quy trình sản xuất
Ngôn ngữ quy trình
Các công đoạn
Điều kiện
Thiết bị
Yêu cầu
Các thao tác chuẩn
Các vấn đề cần lưu ý khi thiết kế sản phẩm từ
thảo dược
Nguồn nguyên liệu chuẩn hoá
Đa dạng hoá sản phẩm:
Khai thác tối đa sản phẩm từ một loài
Công nghệ chiết xuất:
Cao tổng hợp
Cao định chuẩn
Phân đoạn
Chất tinh khiết
Công nghệ sản xuất
Các công nghệ sản xuất
Trang thiết bị: Khử nước, làm khô, bào chế
(7). Thử nghiệm trong điều kiện thị trường
Mục đích:
Tìm hiểu quan điểm của khách hàng và các nhà
kinh doanh về sản phẩm
Kiểm tra lại độ lớn của thị trường
Cần làm: Khảo sát khách hàng lần 3:
Ý kiến khách hàng và các nhà kinh doanh
Mức độ bằng lòng của khách hàng
V.v
(8). Triển khai đại trà
Cần quyết định:
Khi nào?: Thời điểm tung ra thị truờng
Ở đâu?: Ở một khu vực, nhiều khu vực, toàn quốc?
Cho ai?: Thị trường có lợi nhất được triển khai đầu
tiên:
Những nguời mua sớm
Người tiêu dùng tích cực
Là người hướng dẫn dư luận
Có thể chiếm lĩnh với chi phí nhỏ
Như thế nào?
Mỗi thị trường có 1 marketing mix riêng
2.2. Các bước trong R&D thuốc mới
Ngoài các nguyên tắc chung, có những đặc thù
riêng:
Cần thử lâm sàng
Cần thử độc tính
Cần sàng lọc tác dụng (chọn những cây thuốc/bài
thuốc cho phần cốt lõi của sản phẩm tốt nhất)
Nhiều khi là hàng tiêu dùng thụ động: Thường chú
trọng vào phần cốt lõi của sản phẩm
Khách hàng phức tạp: OTC, ETC
Sàng lọc thuốc từ cây cỏ
Vị trí của sàng lọc thuốc trong chu trình
Nằm trong phase khám phá/nghiên cứu
Xác định các tác nhân điều trị (phần cốt lõi của
sản phẩm) từ cây cỏ
Kết quả là phát minh
Mục tiêu và các P.Pháp sàng lọc
1. Mục tiêu:
Phát hiện các loài cây thuốc/phân đoạn/họat chất có
tác dụng định hướng (chữa các bệnh, chứng nhất
định)
2. Các phương pháp:
Sàng lọc ngẫu nhiên (rất ít được áp dụng)
Sàng lọc dựa trên đa dạng sinh học
Sàng lọc dựa trên dược lý dân tộc học
Sàng lọc dựa trên hoá thực vật học
(1). Sàng lọc dựa trên đa dạng sinh học
Là?: Sàng lọc dựa trên hệ cây cỏ xuất hiện trong
một khu vực xác định
Phương pháp:
- Chuẩn bị: Khu vực thu mẫu (được bảo vệ), dụng cụ,
nhân lực, vv.
- Thu mẫu: Lập ô, đánh dấu, thu mẫu, bảo quản mẫu
- Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
Ưu điểm, nhược điểm: Nhiều loài không bỏ sót, tốn kém
Áp dụng: Các nước đa dạng sinh học cao, có kinh phí.
Ví dụ: Sàng lọc thuốc chống K, HIV
(2). Sàng lọc dựa trên dược lý dân tộc/tri
thức truyền thống
Là?:
- Sàng lọc dựa trên kinh nghiệm sử dụng bản địa của các cộng
đồng, tộc người khác nhau
- Được áp dụng trong phát triển các dược phẩm chữa các bệnh
xuất hiện trong mô hình bệnh tật của các cộng đồng nghiên
cứu
Phương pháp: 3 giai đoạn chính:
Nghiên cứu thực vật dân tộc học
1. Chuẩn bị: Nhóm tác dụng mục tiêu, người cung cấp tin, dụng
cụ, phương tiện, nhân lực.
2. Thu mẫu: Phỏng vấn (tư liệu hoá tri thức sử dụng), thu mẫu
3. Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
(2). Sàng lọc dựa trên dược lý dân tộc/tri
thức truyền thống
Tách hoạt chất/phân đoạn
Phát triển sản phẩm
Ưu điểm, nhược điểm:
Hiệu quả cao
Nhiều bệnh không phát hiện được (do không xuất hiện trong
mô hinh bệnh tật địa phương)
Áp dụng: Phổ biến, ít kinh phí
Shaman Pharmaceuticals (Mỹ) đã áp dụng trong sàng lọc và
phát triển thuốc kháng virus và chữa đái đường tại vùng Trung
Mỹ, thử lâm sàng đến pha II
Việt Nam
(3). Sàng lọc dựa trên hoá thực vật
Là?:
- Sàng lọc dựa trên các nhóm hoạt chất có trong
các taxon thực vật
Dựa trên qui luật: Các loài trong cùng một bậc phân loại
thường chứa các hợp chất tự nhiên tương tự nhau
Khi đã phát hiện một loài có chứa hoạt chất nhất định:
có thể tìm kiếm các nhóm chất tự nhiên tương tự
Bằng cách mở rộng phạm vi tìm kiếm cho tất cả các loài
trong cùng bậc phân loại (thường là chi, họ).
(3). Sàng lọc dựa trên hoá thực vật
Phương pháp:
1. Chuẩn bị: Rà soát tài liệu về các nhóm hợp chất tự nhiên định
hướng theo các taxon thực vật, xác định taxon cần thu mẫu,
khu vực thu mẫu; phương tiện, dụng cụ, nhân lực
2. Thu mẫu: Nên thu mẫu trong các khu vực được bảo vệ
3. Sàng lọc: Phòng thí nghiệm
Ưu, nhược điểm: Khá hiệu quả
Áp dụng: Ít áp dụng ở Việt Nam
Ví dụ: Gymnema
3. Các chiến lược R&D sản phẩm mới
Nội dung:
Căn cứ xây dựng chiến lược R&D :
Phân tích SWOT
Các chiến lược R&D:
Chiến lược NCPT sản phẩm mới với 3 cấp sản phẩm
Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên kỹ thuật - thị
truờng
Chiến lược NCPT sản phẩm mới theo chu kỳ của sản
phẩm
3.1. Căn cứ: Phân tích SWOT
“Biết địch biết ta”: Ta đang ở đâu?
Điểm mạnh:
1.-
2.-
3.-
Điểm yếu:
1.-
2.-
3.-
Cơ hội:
1.-
2.-
3.-
Nguy cơ:
1.-
2.-
3.-
Vấn đề phân tích:
Thường là các yếu tố bên trong
Thường là các yếu tố bên ngoài
Làm như thế nào?: Đặt các câu hỏi
Điểm mạnh:
Công việc nào làm tốt
nhất? ;
Lợi thế?...
Cơ hội:
Cơ hội nào để mở rộng
thị trường?
Đã biết xu hướng
nào?...
Điểm yếu:
Cần cải thiện gì?
Công việc nào làm tồi nhất?...
Nguy cơ:
Cần tránh gì?
Tiên lượng các trở ngại đang
(hoặc sẽ) gặp?
Đối thủ cạnh tranh làm gì?
Đòi hỏi thay đổi sản phẩm,
công nghệ?...
Điểm mạnh:
1.-
2.-
3.-
Điểm yếu:
1.-
2.-
3.-
Cơ hội:
1.-
2.-
3.-
Nguy cơ:
1.-
2.-
3.-
Phát huy Hạn chế, giảm
Tận dụng Tránh
Mục đích phân tích SWOT:
SWOT hay TOWS?
SWOT
TOWS
Ma trận xây dựng chiến lược dựa trên SWOT
Điểm mạnh/
Ưu điểm
-
-
Điểm yếu/
Nhược điểm
-
-
Cơ hội
-
-
S-O
Khai tác các điểm
mạnh để tận dụng cơ
hội
W-O
Vượt qua những điểm
yếu để tận dụng cơ
hội
Nguy cơ/Hiểm hoạ
-
-
S-T
Sử dụng các điểm
mạnh để chống lại
những hiểm hoạ
W-T
Vượt qua những điểm
yếu để chống lại
những hiểm hoạ
Vận dụng phân tích SWOT
1. Phân tích SWOT trong phát triển dược liệu ở
một tỉnh
3.2. Các chiến lược PT sản phẩm mới
SWOT xong rồi, ta sẽ làm gì?
1. Chiến lược NCPT sản phẩm mới với 3 cấp
sản phẩm
2. Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên kỹ
thuật - thị truờng
3. Chiến lược NCPT sản phẩm mới theo chu kỳ
của sản phẩm
3.2.1. Chiến lược NCPT sản phẩm mới với
3 cấp sản phẩm
1. Món hàng (sản phẩm cụ thể)
2. Dòng sản phẩm (chủng loại sản phẩm):
3. Tập hợp sản phẩm (danh mục sản phẩm)
(1). Với món hàng (sản phẩm cụ thể)
Các chiến lược sản phẩm cụ thể:
Đổi mới sản phẩm:
Đổi mới phản ứng: Khi có sự thay đổi của TT
Đổi mới chủ động: Khi chưa có sự thay đổi của TT
Bắt chước sản phẩm:
Không sao chép y nguyên, mà tập hợp hết/hội tụ
những ưu điểm sẵn có của các sản phẩm cạnh
tranh
Tái định vị:
Tạo cho sản phẩm có một vị trí đặc biệt trong trí
nhớ khách hàng, tạo sự khác biệt với sản phẩm
cạnh tranh
(2). Với dòng sản phẩm
Các chiến lược phát triển dòng sản phẩm:
Giãn dòng sản phẩm:
Phát triển xuống dưới: Bắt đầu chiếm lĩnh phần
trên, sau đó mở rộng dòng chiếm lĩnh phần dưới
Phát triển lên trên: Ngược lại
Phát triển theo hai hướng: Đang hoạt động ở giữa,
phát triển theo cả hai hướng: lên trên và xuống
dưới.
Bổ sung dòng sản phẩm:Tăng thêm sản phẩm mới
vào dòng hiện có
(3). Với tập hợp sản phẩm
Các chiến lược: Tăng 3 chiều:
Kéo dài dòng: Tăng số sản phẩm cho mỗi/các
dòng
Mở rộng tập hợp: Tăng thêm các dòng mới
Tăng chiều sâu: Tăng số sản phẩm/biến thể
trong 1 dòng
3.2.2. Chiến lược NCPT sản phẩm mới dựa trên
kỹ thuật - thị truờng
Nội dung:
1. Chiến lược đi đầu
2. Chiến lược đi sau
(1).Chiến lược đi đầu
Là người đầu tiên đưa sản phẩm ra thị trường
Các điều kiện:
Đội ngũ làm R&D hùng hậu
Năng lực R&D mạnh mẽ
Các bộ phận phải phối hợp tốt, phản ứng nhanh
Có khả năng mở rộng thị trường trong thời gian ngắn
Khả năng bảo vệ bản quyền
Các ưu thế khi đi đầu:
Khách hàng tin tưởng, đã có thói quen tiêu dùng
Đã tạo được mạng lưới tiêu thụ
Nhược điểm:
Giá thành cao, mạo hiểm và rủi ro cao
Mất nhiều thời gian khai phá, xây dựng thị trường
(1). Chiến lược đi đầu
3 nhân tố duy trì vị thế đi đầu:
Giá thành chế tạo khá cao: Khó bắt chước công
nghệ mới hơn sản phẩm mới
Nguồn gốc kỹ thuật công nghệ:
Từ nội bộ dễ giữ hơn
Từ nguồn mua khó giữ hơn
Khả năng tiếp tục đưa ra sản phẩm mới (cải tiến)
Các đối thủ không theo kịp
(2). Chiến lược đi sau
Theo sát chiến lược của doanh nghiệp đi đầu
Tập trung mở rộng thị trường cho sản phẩm mới
(không tập trung vào nghiên cứu)
Điều kiện:
Có đội ngũ R&D mạnh
Có khả năng phản ứng nhanh, nhạy bén với những sản
phẩm mới được tung ra
Ưu điểm:
Giảm rủi ro: Quan sát diễn biến thị trường và rút kinh
nghiệm từ DN đi đầu
3.2.3. Chiến lược NCPT sản phẩm mới
theo chu kỳ của sản phẩm
1. Mở đầu 2. Tăng trưởng 3. Trưởng thành 4. Suy thoái
Doanh số
Thời gian
(1). Giai đoạn tung ra thị trường
Chưa/ít có đối thủ cạnh tranh, đối thủ cạnh
tranh tiềm tàng
Phát triển chậm:
Chậm mở rộng năng lực sản xuất: Do toàn hệ
thống chưa “trơn tru”
Vướng mắc về kỹ thuật, ví dụ:
Bao bì
Qui trình chiết suất
(2). Giai đoạn phát triển
Xuất hiện đối thủ cạnh tranh
Chiến lược:
Nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo tính chất mới,
mẫu mã mới cho sản phẩm, ví dụ:
Chuẩn hóa dược liệu
Công bố tiêu chuẩn chất lượng cao hơn
Cải tiến kỹ thuật, đầu vào, để hạ giá, ví dụ:
Qui trình chiết suất mới sử dụng dung môi rẻ hơn
(3). Giai đoạn chín muồi
Cạnh tranh gay gắt
Chiến lược: Tiếp tục cải tiến sản phẩm
Chất lượng: Hoàn thiện các đặc tính chức năng: Độ
bền, độ tin cậy, mùi vị,
Điều kiện:
Sản phẩm có thể cải tiến được
Người mua tin vào chất lượng được cải tiến
Khá nhiều người mua muốn cải tiến
Tính chất: Toàn năng, an toàn, tiện dùng hơn
Hình thức bên ngoài: Hấp dẫn hơn
(4). Giai đoạn suy thoái
Đối thủ cạnh tranh lần lượt bỏ cuộc
Chiến lược:
Loại bỏ sản phẩm nếu đã đủ “già cỗi”
Bán cho công ty khác
Ngừng sản xuất
Tiếp tục sản xuất (để “thu hoạch” khi các đối thủ
cạnh tranh bỏ cuộc: giảm chi phí R&D)
Chương 3: Tổ chức R&D
Nội dung
Các mô hình tổ chức R&D
Hỗn hợp marketing trong R&D
Xây dựng năng lực R&D
Con người
Trang thiết bị
1.Các mô hình tổ chức R&D
Mô hình chữ U
Mô hình chữ M
Mô hình ma trận
Mô hình chữ U
Quản lý
cấp cao
Bộ phận
R&D
Bộ phận
Marketing
Bộ phận
sản xuất
Bộ phận
tiêu thụ
Xưởng 1 Xưởng 2
Mô hình chữ U
Đặc điểm:
Lãnh đạo DN dễ thực thi chiến lược R&D
Dễ quản lý các bộ phận chức năng
Điểm yếu:
Khó kết hợp chặt chẽ với các hoạt động giữa các bộ
phận
Ví dụ bộ phận R&D nhờ bộ phận sản xuất tiến hành SX
qui mô pilot: Phải đợi khi nào rảnh!
Mô hình chữ M
Tổng
công ty
Bộ
phận
A
Bộ
phận
B
Bộ
phận
C
R&D R&D R&DChế tạo Tiêu thụ Tiêu thụTiêu thụ Chế tạo Chế tạo
Mô hình chữ M
Đặc điểm:
Mỗi bộ phận là 1 sản phẩm, khu vực hay đối tượng
khách hàng
Hạch toán độc lập theo từng bộ phận
Chuyên nghiệp hóa hoạt động, giúp điều chỉnh
chiến lược, đầu tư
Tăng cường khả năng R&D sản phẩm mới
Linh hoạt.
Mô hình ma trận (nhóm sản phẩm)
QL tiêu thụA QL thiết kế A QL Sản xuất A QL Tài chính A
QL tiêu thụ QL thiết kế QL Sản xuất QL Tài chính
HĐQT
QL tiêu thụ B QL thiết kế B QL Sản xuất B QL Tài chính B
QL thiết kế CQL tiêu thụ C QL Sản xuất C QL Tài chính C
GĐ Dự án A
GĐ Dự án B
GĐ Dự án C
Mô hình ma trận (nhóm sản phẩm)
Đặc điểm:
Trao đổi giữa hai yếu tố trên
Phá bỏ “mỗi nhân viên chỉ có 1 lãnh đạo cấp
trên”, song song quyền lợi và trách nhiệm
Một số mô hình tổ chức ở Việt Nam
1. Mediplantex
2. Traphaco
3. Dược Hậu Giang
4. Nam Dược
5. CT DP TW1
6. Nhóm R&Dxxx
Mối quan hệ với các bộ phận khác trong
Doanh nghiệp
Marketing:
Giao ý tưởng - nhận sản phẩm
Bán hàng:
Thu thập phản hồi khách hàng, theo dõi chu kỳ sản phẩm
Cung ứng:
Đầu vào cho thiết kế, sản xuất thử nghiệm
Xưởng:
Sản xuất qui mô nhỏ
Tài chính kế toán:
Kinh phí cần thiết cho các hoạt động
2. Hỗn hợp marketing trong R&D
P1: Sản phẩm
P2: Giá
P3: Phân phối
P4: Xúc tiến
P5: Con người
P1: Sản phẩm – nhu cầu khách hàng
Sản phẩm là gì?, bán cho ai?:
Xác định khách hàng: Ai là khách hàng, họ cần gì?
Công ty: Người sử dụng cuối cùng, trung gian thị
trường
Viện, công ty R&D, nhóm,:
Nhà nước: (các) bộ: đặt hàng R&D
Các công ty: Mua sáng chế
Nguời sử dụng cuối cùng: Mua hàng của công ty nhận
chuyển giao
P1: Sản phẩm – nhu cầu khách hàng
2 loại sản phẩm:
Phát minh (R): Cần tiếp tục sử dụng để phát triển,
nếu không là nghiên cứu cơ bản
Sáng chế (D)
Sản phẩm (thuốc, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm,
hàng tiêu dùng)
Công nghệ (quy trình chiết suất, trồng trọt cây thuốc
theo GAP/hữu cơ)
P2: Giá – giá trị
Giá trị của sản phẩm?, xác định giá ntn?, nguồn tài trợ cho
R&D?:
Giá trị của sản phẩm:
Tạo ra lợi nhuận cho công ty, lợi ích cho khách hàng
Tạo thương hiệu cho công ty
Phương pháp định giá:
Chi phí + lợi nhuận mong muốn: Thường gặp
Chú ý: Tính chi phí nhân lực (công): Khó tính, cần xây dựng bộ tiêu
chuẩn định mức
Cạnh tranh: Đấu thầu
Hợp đồng R&D:
Chi trả 1 lần
Chi trả dần: Theo doanh số, theo lợi nhuận
Điểm mạnh và điểm yếu
P2: Giá – giá trị
Nguồn kinh phí, các hình thức đầu tư cho
R&D:
Doanh nghiệp:
Từ chính doanh nghiệp
Từ các nguồn khác: Các đề tài ngân sách NN
Viện, nhóm:
Từ doanh nghiệp
Từ ngân sách
Khác
P3: Phân phối - thuận lợi
Sản phẩm đến tay khách hàng ntn?:
Chuyển giao công nghệ:
Chuyển giao ngang: Trường, viện, công ty R&D - DN
Chuyển giao dọc: DN-DN
Các bước:
Phòng thí nghiệm – pilot - đại trà
Trách nhiệm của nhân viên R&D:
Huớng dẫn bên mua làm chủ sáng chế
Tiếp tục theo đuổi sản phẩm
P4: Xúc tiến - kết nối
Làm ntn để khách hàng biết và yêu ta?:
Tạo mối quan hệ tốt với các khách hàng
Danh mục và phân loại khách hàng
Bộ phận chuyên trách
“Bảo hành” sản phẩm
Xây dựng thương hiệu cho nhóm/tổ chức/bộ
phận R&D
Quan hệ công chúng
P5: Con người - tất cả do con người, vì con
nguời
Đội ngũ thực hiện R&D
Số lượng và cơ cấu: Trọng dụng, đặc dụng, trưng
dụng, tuyển dụng
Chất lượng: Bằng cấp, kinh nghiệm thực tiễn
Tính chuyên nghiệp (3 chuyên)
Quản lý
Khuyến khích R&D
Xây dựng văn hóa công ty/tổ chức (sẽ trình
bày ở phần sau)
10 đặc điểm của người Việt
1. Cần cù song dễ thỏa mãn, nên tâm lý hưởng thụ còn
nặng
2. Thông minh sáng tạo song chỉ có tính chất đối phó, thiếu
tầm tư duy dài hạn, chủ động
3. Khéo léo song không duy trì đến cùng (ít quan tâm đến
sự hoàn thiện cuối cùng của sản phẩm
4. Vừa thực tế vừa mơ mộng nhưng không có ý thức nâng
lên thành lý luận
5. Ham học hỏi, tiếp thu nhanh nhưng ít học “đến đầu đến
đuôi” nên kiến thức không hệ thống, mất cơ bản
6. Xởi lởi, chiều khách song không bền
7. Tiết kiệm nhưng nhiều khi hoang phí vì những mục tiêu
vô bổ (sĩ diện, khoe khoang, hơn đời)
8. Dễ cộng khổ song khó đồng cam
9. Nhẫn nhịn nhưng nhiều khi hiếu chiến, hiếu thắng vì
những lý do lặt vặt, đánh mất đại cục
10.Thích tụ tập nhưng thiếu liên kết để tạo ra sức mạnh
Người đứng đầu R&D (giám đốc, trưởng
phòng, trưởng nhóm)
1. Có tầm nhìn
2. Có sáng kiến
3. Biết xác định cơ hội và hành động để tận dụng các cơ hội
4. Là người trải nghiệm, biết học hỏi kinh nghiệm từ quá khứ
5. Kiên trì, tự tin
6. Luôn quan tâm đến chất lượng công việc và lợi ích của tất cả
các thành viên/nhân viên
7. Tôn trọng các quy định, hợp đồng, quy tắc của tổ chức
8. Lập kế hoạch có hệ thống
9. Có quan hệ rộng, có phương tiện thông tin liên lạc
10. Có uy tín
11. Có tiền
3. Xây dựng năng lực R&D
Quản lý con người trong R&D
Trang thiết bị trong R&D
Liên minh
3.1. Quản lý con người trong R&D
Khích lệ nhân viên
Củ cà rốt và cây gậy
Giữ chân người tài:
Thuyết Maslow
Vai trò của tiền lương, thưởng vật chất
Xây dựng môi trường làm việc
3.2. Trang thiết bị trong R&D
Phòng thí nghiệm
Thực vật
Nông –lâm
Hóa thực vật, chiết suất
Dược lý
Bào chế
Phân tích, kiểm nghiệm
Cần đa dạng hóa
Kinh nghiệm của Trung Quốc
3.3. Các liên minh chiến lược/xây
dựng mối quan hệ đối tác
Rất quan trọng vì:
Phát triển các sản phẩm mới cần phải có năng lực
trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, kỹ thuật, các vấn
đề liên quan đến chính sách/luật pháp
Một tổ chức đơn lẻ không thể:
Có được tất cả các năng lực hay kỹ năng trong tất
cả các lĩnh vực trên
Có đủ nguồn lực để thuê tư vấn cho tất cả các lĩnh
vực này
Các liên minh chiến lược/xây dựng mối
quan hệ đối tác
Xây dựng liên minh với ai?
Tổ chức/đơn vị nghiên cứu liên quan (viện NC, các trường đại
học, công ty)
Khách hàng (với tổ chức nghiên cứu): Các công ty
Xây dựng tiêu chí “khách hàng”
Tài chính
Cung cấp đầu vào
Công chúng
Địa phương
Cách thức
Cái gì, ai làm
Cách thức chia sẻ lợi ích
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- rd_cay_thuoc_16_hanout_duoc_5_234.pdf