Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV Pencaksilat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Từ những kết quả nghiên cứu, đi đến những kết luận sau:
1. Đã xác định được 15 chỉ tiêu đánh giá trình độ SM và thể lực chuyên
môn cho các VĐV đội tuyển Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm :
- Test kiểm tra SM: Test kiểm tra SM tối đa (2 test), Test kiểm tra SMTĐ (2
test), Test kiểm tra SM bền (3 test), Test kiểm tra SMTĐ - linh hoạt (1 test).
- Test kiểm tra SM chuyên môn: 4 test.
- Test kiểm tra phòng tránh chấn thương: 1 test.
- Test kiểm tra độ mềm dẻo: 2 test
2. Xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển SM cho VĐV Pencak Silat
tính Bà Rịa - Vũng Tàu.
Qua tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước, tôi tiến hành phỏng vấn và lựa
chọn được 79 bài tập phát triển SM cho VĐV Pencak Silat, bao gồm 41 bài tập
phát triển SM chung (bài tập thân trên: 9 bài tập; bài tập thân dưới: 19 bài tập; bài
tập phối hợp toàn thân : 4 bài tập; bài tập lưng bụng: 9 bài tập), 38 bài tập phát
triển SM chuyên môn (bài tập thân trên: 10 bài tập; bài tập thân dưới: 13 bài tập;
bài tập phối hợp toàn thân : 1 5 bài tập).
Đồng thời xây dựng được chương trình HLSM cho từng giai đoạn HL khác
nhau cho các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Qua thực nghiệm, SM và thế lực chuyên môn của nhóm thực nghiệm của
các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có sự tăng trưởng tốt sau 1 chu kỳ
tập luyện.
Ở tất cả các test nhóm thực nghiệm có nhịp tâng trưởng tằng tiến hơn hẳn
nhóm đối chứng.
Qua đó cho ta thấy, hệ thống bài tập phát triến SM là phù hợp với các VĐV
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
11 trang |
Chia sẻ: honghp95 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV Pencaksilat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN SỨC
MẠNH CHO VĐV PENCAKSILAT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ThS. VŨ THỊ HƯƠNG
Đại học TDTT TP.HCM
TS. BÙI TRỌNG TOẠI
Đại học Tôn Đức Thắng
TÓM TẮT:
Việc nâng cao thành tích thi đấu của nhóm Pencak silat bằng phương pháp
huấn luyện hiệu quả, đặc biệt là nâng cao trình độ sức mạnh và thểt lực cho VĐV
vẫn đang là nỗi bức xúc của các nhà chuyên môn. Do đó, để góp phần thúc đẩy
việc nâng cao thành tích cho đội Pencak silat tỉnh Bà Rịa _ Vũng Tàu. Chúng tôi
nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên
Pencak silat tỉnh Bà rịa - Vũng Tàu. Quá trình nghiên cứu đã lựa chọn, xây dựng
hệ thống 79 bài tập phát triển sức mạnh chung và chuyên môn cho các VĐV
Pencak silat . Đồng thời xây dựng được các chương trình huấn luyện sức mạnh cho
từng giai đoạn huấn luyện khác nhau cho các VĐV Pencak silat tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
TỪ KHOÁ: Bài tập sức mạnh, Pencak silat
ABSTRACT:
To improve Peneak Silat athletes’ performance with effective trainning
methods, especially to improve athletes’strength and stamina level is still
professionals’concern. Thus, in an attempt to advance the performance of Ba Ria -
Vung Tau Pencak Silat team, a system of strength-improved exercises was studied
to improve physical strength of Pencak Silat Athletes in Ba Ria - Vung Tau
province. A system of 79 selected exercises was suggested to improve the athletes’
general and specific physical strength for the athletes. In addition, building
different strength training programs for various training periods were also
introduced to Ba Ria - Vung Tau Pencak Silat athletes.
KEYWORDS: improving strength exercises, Pencak Silat.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Bompa: HLSM là một trong những yếu tố quan trọng của quá trình HL
thể thao.Cùng với sức nhanh và sức bền, SM là một trong ba tố chất vận động cơ
bản. Mục đích chính của tập luyện sức mạnh trong thể thao là đáp ứng những yêu
cầu sức mạnh đặc thù của từng môn thể thao nhất định, nhằm nâng cao thành tích
2
vận động viên lên trình độ cao nhất, huy động toàn bộ tiềm năng của vận động
viên.
Theo Bùi Trọng Toại (2010) cho rằng ''Huấn luyện thể lực trong các môn võ
thuật sẽ cung cấp các nền tảng khoa học cơ bản về các yêu cầu cần thiết để nâng
cao thành tích tối ưu cho VĐV. Cho dù VĐV ở trình độ Olympic hay phong trào,
cũng cần phải có một trình độ nhất định về sức mạnh, sức bền, linh hoạt và sự
thăng bằng cơ bắp ... để thực hiện các chức năng hoạt động cơ thể một cách tốt
nhất. Nếu không đạt được một trình độ nhất định về các yêu cầu thể lực trên, VĐV
không thể thực hiện các hoạt động sinh học một cách chính xác. Từ đó nguy cơ
chấn thương là thực tế.
Do đó, để góp phần thúc đẩy việc nâng cao thành tích cho đội Pencak Silat
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, mạnh dạn chọn nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu xây dựng
hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên Pencak Silat tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu" .
Phương pháp nghiên cứu: sử dụng 5 phương pháp nghiên cứu sau: đọc tổng
hợp và phân tích tài liệu có liên quan, phỏng vấn, kiểm tra sư phạm, thực nghiệm
sư phạm, toán thống kê.
Chủ thể nghiên cứu: xác định hệ thống bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Khách thể nghiên cứu: là 16 VĐV: 10nam, 6 nữ đội Pencak Silat tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1. Xây dựng các chỉ tiêu kiểm tra trình độ sức mạnh cho VĐV Pencak
Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Qua tổng hợp và phân tích các tài liệu trong và ngoài nước, đề tài đã lựa
chọn được 18 test kiểm tra sức mạnh chung, 4 test kiểm tra độ mền dẻo, 4 test
phòng tránh chấn thương và 8 tets kiểm tra sức mạnh chuyên môn để đưa vào
phỏng vấn: Thực hiện phỏng vấn 2 lần trên cùng một đối tượng, lần phỏng vấn thứ
nhất cách lần phỏng vấn thứ 2 là một tuần. Đề tài tiến hành kiểm định Wilcoxon để
đảm bảo có sự thông nhất ý kiến giữ hai lần phỏng vấn, đề tài đã lựa chọn 15 test
đạt tỷ lệ trên 75% tổng điểm để đưa vào kiểm tra đánh giá sức mạnh cho VĐV
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
* Test kiểm tra sức mạnh chung:
- Test kiểm tra sức mạnh tối đa:
+ Gánh tạ 3RM (kg)
3
+ nằm đẩy tạ 3RM (kg)
- Test kiểm tra sức mạnh tốc độ
+ Bật xa tại chỗ (cm)
+ Ném bóng nhồi (3kg) về phía trước (m)
- Test kiểm tra sức mạnh bền
+ Gập bụng 1 phút/ lần
+ Nằm sấp chống đẩy 1 phút/ lần
+ Chạy 800m (phút và giây).
- Test kiểm tra sức mạnh tốc độ - linh hoạt
+ Chạy chữ T Test (phút và giây)
* Test kiểm tra sức mạnh chuyên môn:
- Đá vòng cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần.
- Đấm tay sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần.
- Đá vòng chân sau với dây thun vào đích cố định 30s/ lần
- Đánh ngã 4 kỹ thuật khác nhau trong 30s/ lần.
* Test kiểm tra phòng tránh chấn thương
- Bật lò có 1 chân 5 bước (m)
* Test kiểm tra độ mền dẻo
- Xoạc ngang (cm)
- Xoạc dọc (cm).
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển sức mạnh cho VĐV
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Tổng hợp được 142 bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV Pencak Silat tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và xây dựng phiếu phỏng vấn, tiến hành lấy ý kiến. Theo
nguyên tắc chỉ chọn các bài tập đạt tổng điểm 75% tổng điểm trở lên ở cả 2 lần
phỏng vấn, đã xác định 79 bài tập phát triển sức mạnh cho vận động viên karatedo,
gồm 41 bài tập phát triển sức mạnh chung và 38 bài tập phát triển sức mạnh chuyên
môn.
2.3. Đánh giá hiệu quả ứng dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển cho
VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2.3.1. Chương trình huấn luyện sức mạnh trong các giai đoạn huấn luyện.
4
a, Giai đoạn tập luyện TNGP ( 9 tuần)
- Mục đích của giai đoạn này là tập luyện toàn bộ các nhóm cơ, chuẩn bị cho
các cơ, gân, dây chằng, khớp, chịu được LĐV lớn trong các giai đoạn tiếp theo.
- Phương pháp sử dụng: phương pháp vòng tròn, số vòng (tổ) 3 vòng.
- Trọng lượng; 30 -60% 1 lần lặp lại tối đa (1RM)
- Số bài tập/ vòng: 9-12 bài tập, gồm 9 bài tập phát triển các nhóm cơ tay,
chân và 3 bài tập lưng bụng.
- Tốc độ động tác: chậm - trung bình.
- Nghĩ giữa các trạm: 30s
- Nghĩ giữa các vòng: 2-3 phút
- Số buổi tập: 3 buổi/ tuần
- Thời gian buổi tập: 40 phút (kể các thời gian khởi động và thả lỏng).
b, Giai đoạn phát triển sức mạnh tối đa: 8 tuần
- Mục đích: phát triển lực tối đa, đặc biệt là các nhóm cơ chính nhằm tăng
khả năng huy động toàn bộ các sợi cơ nhanh khi co cơ và tạo tiền đề cho người tập
phát triển tốc độ và sức mạnh bền trong thời gian ngắn.
- Phương pháp thực hiện: phương pháp trọng lượng tối đa.
- Số bài tập: 6-8. Trong đó 4-6 bài tập phát triển sức mạnh tối đa các nhóm
cơ chính, 2 bài tập phối hợp toàn thân nhằm duy trì tốc độ co cơ nhanh, giảm hiện
tượng nặng nề xảy ra tạm thời trong thời gian tập luyện sức mạnh tối đa với trọng
lượng lớn. và 2 bài tập lưng bụng.
- Trọng lượng tạ; 80-95% 1 lần lặp lại tối đa (1RM) cho các nhóm cơ chính.
- Số tổ/ buổi tập: 3-4
- Nghĩ giữa các trạm là 30s, giữa các vòng 3-4 phút.
- Số buổi tập: 3 buổi/ tuần.
- Tốc độ thực hiện động tác: Nhanh tối đa theo khả năng.
- Thời gian mỗi buổi tập: 90 phút (kể cả thời gian khởi động và thả lỏng).
- Số lần lặp lại: 1-4
c, Giai đoạn phát triển sức mạnh tối đa (5 tuần).
- Mục đích: chuyển đổi lực tối dad thành tố chất SMTĐ đặc thù của môn võ
Pencak Silat.
5
- Phương pháp thực hiện: Phương pháp đẩng trương, phương pháp nhượng
bộ- khắc phục (Plyometric), phương pháp tạo gia tốc, phương pháp kết hợp.
- Số bài tập: 8 - 1 0 . Bao gồm bài tập phát triển SM tối đa các nhóm cơ
chính, 4 - 6 bài tập SMTĐ và 2 bài tập lưng bụng (xem chương trình báng 3.10).
- Số tổ: 2 - 4
- Số lần lặp lại: 4 - 8 với trọng lượng 40-60% 1RM; 1 0 - 2 0 với trọng
lượng nhó, dây thun.... Riêng các bài tập lưng bụng số lần lặp lại từ 20- 35 lần.
- Trọng lượng tạ: 40 - 60% 1RM. Tâng độ cao bật nháy theo phương pháp
khắc phục - nhượng bộ.
- Tốc độ động tác: Nhanh bộc phát.
- Tần số buổi tập: 3 buổi/tuần.
- Thời gian buổi tập: 60 phút kể cá thời gian khới động và thả lóng.
- Quãng nghỉ giữa các bài tập:1 - 2 phút, giữa các vòng 2 - 4 phút.
d, Giai đoạn phát triển SM bền:
- Mục đích: Nâng cao khả năng phát lực tốc độ cao trong thời gian dài.
- Phương pháp thực hiện: Phương pháp vòng tròn, phương pháp kết
hợp.
- Trọng lượng tạ: 50 - 70% 1RM.
- Số bài tập: 4 - 6 .
- S ố tổ: 2 - 3.
- Buổi tập: 3buổi/tuần.
- Nghi giữa các bài tập: 1 - 2 phút.
- Nghỉ giữa các vòng: 3 - 5 phút.
- Số lần lặp lại: 20 - 30.
- Tốc độ động tác: Nhanh.
- Thời gian buổi tập: 60 phút kể cả thời gian khởi động và thá lóng.
e, Gidi đoạn chuyển tiếp:
- Mục đích chính trong giai đoạn này là phát triển toàn diện các nhóm cơ
của cơ thể và duy trì trình độ SM đa đạt được trong các giai đoạn đã tập luyện
được trước đó.
- Giai đoạn này tập luyện chuẩn bị cho mùa giải năm tới. Do đã kết thúc giái
6
trong năm nên tôi cho VĐV nghỉ hoàn toàn trong một tuần rồi tiếp tục tập luyện
cho các giải tới.
- Phương pháp chính là phương pháp vòng tròn.
- Các thông số tập luyện cũng giống như giai đoạn TNGP. Tôi xây dựng
chương trình tập luyện trong giai đoạn này như sau:
- Tuần 1: Nghỉ.
- Tuần 2: Trọng lượng tạ = 30
- 40% 1 RM.
- Tuần 2 và 3 tăng số lần lặp lại.
- Tuần 4: Tăng trọng lượng tạ.
❖ Tiến hành thực nghiệm: Khi đến phần bài tập phát triển SM, nhóm đối chứng
tập luyện theo giáo án của chương trinh, nhóm thực nghiệm thực hiện theo
chương trình.
- Số lần lặp lại: Thay đối tùy theo từng tuần, từng bài tập và trọng lượng tạ.
- Nguyên tác tập luyện: Tăng dần lượng vận động bằng cách tăng trọng
lượng tạ khi só lần lặp lại giám ở các tuần tiếp theo, không giảm trọng lượng tạ khi
số lần tăng lên.
- VĐV sẽ ghi lại trọng lượng tạ cho từng buổi tập, từng tuần để theo dõi mức
độ thích nghi với lượng vận động.
2.3.2 Đánh giá hiệu quá bài tập phát triển sức mạnh cho VĐV dội tuyển
Pencdk Silat tinh Bà Rịa - Vũng Tàu sau 1 năm tập luyện.
Đánh giá kết quả sau một chu ky tập luyện, tiến hành so sánh kết quả kiểm tra
lần 1 và lần 2. Kết qua so sánh được trình bày trong bảng.
Qua bảng cho thấy sự tăng tiến các test sức mạnh và thể lực chuyên môn cúa
các VĐV nam và nữ cho thấy có sự tăng tiến ở các test sức mạnh cũng như thế lực
của các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
* Các chỉ tiêu về SM tối đa:
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test gánh tạ
tăng 10.49%, nằm đấy tạ tăng
11.85%. Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đổi chứng, test
gánh tạ tăng 0.94% nàm đấy tạ tăng 7.8%.
* Các chỉ tiêu về SMTĐ:
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test bật xa
7
tại chỗ tăng 10.21%, bật cao tại chỗ tăng 1.79%, ném bóng nhồi qua đầu về phía
trước tăng lên 6.8%.
Ở các VĐV nữ thực nghiệm nghiệm tăng so với nhóm đói chứng, test bật xa
tại chỏ tăng 2.7%, bật cao tại chỗ tăng 5.5%, ném bóng nhồi qua đầu về trước tăng
5.64%.
*Các chỉ tiêu về SM bền: ớ các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so
với nhóm đối chứng, test gập bụng 1 phút tăng 1.61%, nằm sấp chống đẩy 1
phút tăng 0.37%, chạy 800m tăng 4.83%.
ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test gập bụng 1
phút tăng 1.36%, nằm sấp chống đẩy phút tăng 2.36%, chạy 800m tăng 1.93%.
* Các chỉ tiêu về SMTĐ - linh hoạt:
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, T test
tăng 8.81%.
Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, T test tăng
5.11%.
* Các chỉ tiêu về SM chuyên môn:
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tâng so với nhóm đối chứng, test đá
vòng cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần (chân phái) tăng 2.72%, đá
vòng cầu chân sau buộc thun vào đích cố định IOs/1'ân (chân trái) tâng 1.86%,
đấm tay sau buộc thun vào đích cố định 10s/lần (tay phải) tăng 1.13%, đấm tay
sau buộc thun vào đích cố định 10s/lần (tay trái) tăng 0.86%, đá vòng cầu chân sau
với dây thun vào đích cố định 30s/l'ân (chân phải) tăng 1.59%, đá vòng cầu chân
sau với dây thun vào đích cố định 30s/lần (chân trái) tăng 2.02%, đánh ngã 4 ky
thuật khác nhau trong 30s/lần tãng 14.83%.
Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test đá vòng
cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/ lần (chân phải) tăng 9.19%, đá vòng
cầu chân sau buộc thun vào đích cố định 10s/lần (chân trái) tăng 5.11%, đấm tay
sau buộc thun vào đích cố định 1 Os/lần (tay phải) tăng 2.79%, đấm tay sau buộc
thun vào vào đích cố định 10s/lần (tay trái) tăng 1.02 %, đá vòng cầu chân sau với
dây thun vào đích cố định 30s/lần (chân phải) tăng 1.03%, đá vòng cầu chân sau
với dây thun vào đích cố định 30s/lần (chân trái) tăng 2.27%, đánh ngã 4 ky thuật
khác nhau trong 30s/lần tăng 10.14%.
*Các chỉ tiêu về phòng tránh chấn thương:
Ở các VĐV nam nhóm thực nghiệm tâng so với nhóm đối chứng, test bật lò
cò 1 chân 5 bước (m) (chân phải) tăng 5.3%, bật lò cò 1 chân 5 bước (m) (chân
trái) tăng 8.39%..
8
Ở các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test bật lò cò
1chân 5 bước (m) (chân phái) tăng 82%, bật lò cò 1 chân 5 bước (m) (chân trái)
tâng 11.38%.
* Các chỉ tiêu về mềm dẻo: ở cắc VĐV nam nhóm thực nghiệm tăng so với
nhóm đối chứng, test xoạc ngang (cm) tăng 15.9%, xoạc dọc tănq (cm) 25.96% ở
các VĐV nữ nhóm thực nghiệm tăng so với nhóm đối chứng, test xoạc ngang (cm)
tăng 94.23%, xoạc dọc (cm) tăng 106.64%
III. KẾT LUẬN
Từ những kết quả nghiên cứu, đi đến những kết luận sau:
1. Đã xác định được 15 chỉ tiêu đánh giá trình độ SM và thể lực chuyên
môn cho các VĐV đội tuyển Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, bao gồm :
- Test kiểm tra SM: Test kiểm tra SM tối đa (2 test), Test kiểm tra SMTĐ (2
test), Test kiểm tra SM bền (3 test), Test kiểm tra SMTĐ - linh hoạt (1 test).
- Test kiểm tra SM chuyên môn: 4 test.
- Test kiểm tra phòng tránh chấn thương: 1 test.
- Test kiểm tra độ mềm dẻo: 2 test
2. Xây dựng hệ thống bài tập nhằm phát triển SM cho VĐV Pencak Silat
tính Bà Rịa - Vũng Tàu.
Qua tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước, tôi tiến hành phỏng vấn và lựa
chọn được 79 bài tập phát triển SM cho VĐV Pencak Silat, bao gồm 41 bài tập
phát triển SM chung (bài tập thân trên: 9 bài tập; bài tập thân dưới: 19 bài tập; bài
tập phối hợp toàn thân : 4 bài tập; bài tập lưng bụng: 9 bài tập), 38 bài tập phát
triển SM chuyên môn (bài tập thân trên: 10 bài tập; bài tập thân dưới: 13 bài tập;
bài tập phối hợp toàn thân : 1 5 bài tập).
Đồng thời xây dựng được chương trình HLSM cho từng giai đoạn HL khác
nhau cho các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Qua thực nghiệm, SM và thế lực chuyên môn của nhóm thực nghiệm của
các VĐV Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có sự tăng trưởng tốt sau 1 chu kỳ
tập luyện.
Ở tất cả các test nhóm thực nghiệm có nhịp tâng trưởng tằng tiến hơn hẳn
nhóm đối chứng.
Qua đó cho ta thấy, hệ thống bài tập phát triến SM là phù hợp với các VĐV
Pencak Silat tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
9
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Dương Nghiệp Chí (1991), Đo lường thể thao, NXB Hà Nội.
2. Dương Nghiệp Chí, Nguyên Danh Thái (2002), Công nghệ đào tạo VĐV trình
độ cao, NXB TDTT Hà Nội.
3. Nguyên Ngọc Cừ và cộng sự (1988), Khoa học tuyển chọn tài năng thế thao
(tài liệu dùng bồi dưỡng nghiệp vụ HLV các môn thế thao), Viện khoa học
TDTT, tập 1 và 2.
4. Haré. D (1996), Học thuyết huấn luyện, NXB TDTT, Hà Nội.
5. Lưu Quang Hiệp, Lê Quý Phượng (2000), Ysinh học TDTT, NXB TDTT.
6. Lê Hoài Phương (2005), Các kỹ thuật phòng thủ, các kỹ thuật tắn công,
Tạp chí khoa học TDTT số 3, Viện khoa học TDTT.
7. Lê Quý Phượng (2009), Cấm nang sứ dụng các test kiểm tra thế lực VĐV,
NXB TDTT, Hà Nội.
8. Lâm Quang Thành, Bùi Trọng Toại (2000), Tính chu kỳ trong huấn luyện
thể thao, NXB TDTT Hà Nội.
9. Bùi Trọng Toại (2010), Huấn luyện thể lục trong các môn võ thuật, NXB
TDTT
BẢNG NHỊP TĂNG TRƯỞNG CỦA CÁC VĐV NAM VÀ NỮ NHÓM
THỰC NGHIỆM A VÀ NHÓM ĐỐI CHỨNG A1
TT Test
Thực nghiệm Đối chứng Thực nghiệm Đối chứng
W%
W%
W%
W%
Ban
đầu
Sau
1
chu
kỳ
Ban
đầu
Sau
1
chu
kỳ
Ban
đầu
Sau
1
chu
kỳ
Ban
đầu
Sau
1
chu
kỳ
Nhóm nam Nhóm nữ
1 Gánh tạ 3RM (kg) 171 195 13.11 188 193 2.62 85 98.33 14.54 80 91.67 13.6
2 Nằm đẩy tạ 3RM (kg) 87 105 18.75 84 90 6.9 28.33 38.33 30 26.67 33.33 22.2
3 Bật xa tại chỗ (cm) 2.48 2.93 16.64 2.56 2.73 6.43 2.05 2.20 7.06 2.02 2.11 4.36
4
Ném bóng nhồi (3kg) về
phía trước (m)
11.41 13.07 13.56 11.72 12.54 6.76 7.98 9.47 17.18 8.00 8.98 11.54
5 Gập bụng 1 phút/ lần 48.80 50 2.42 49.20 49.6 0.81 41.33 42.67 3.26 42.33 42.67 0.887
6
Nằm chống đẩy 1 phút /
lần
51.40 52.40 1.93 51.00 51.8 1.56 40 41.33 3.20 40.33 41 1.72
7
Chạy 800m (phút và
giây)
2.76 2.52 -9.81 2.88 2.74 -4.98 3.22 3.11 -3.48 3.25 3.20 -1.55
11
8
Chạy chữ T test (phút và
giây)
9.45 8.40
-
11.76
9.67 9.33 -3.58 10.95 9.71 -12 11.19 10.88 -2.81
9
Đá vòng cầu chân
sau buộc thun vào
đích cố định 10s/
lần
Phải 21.60 22.60 4.52 22 22.4 1.8 20.33 21.67 6.53 21 21.33 1.42
Trái 21 22 4.65 21.2 21.8 2.79 20 21.33 6.30 19.67 20.33 3.15
10
Đấm tay sau buộc
thun vào đích cố
định 10s/lần
Phải 69.60 71 1.99 69.4 70 0.86 67.67 69 1.95 67.67 68.33 0.93
Trái 69.20 70.4 1.72 69.4 70 0.86 67.67 68.67 1.47 68 68.33 0.44
11
Đá vòng chân sau
với dây thun vào
đích cố định 30s/
lần
Phải 49.60 51 2.78 50 50.06 1.19 41.67 43 3.14 42.33 42.67 0.87
Trái 49 50.4 2.82 49.6 50 0.8 41.33 42.67 3.26 42 42.33 0.71
12
Đánh ngã 4 kỹ 1.16thuật
khác nhau trong 30 lần
2.5
10.60 13.2 21.85 11 11.8 7.02 8.57 10.33 14.47 8.67 9.33 7.33
13
Bật lò cò một
chân 5-10.67
bước (m)
Phải 11.23 11.98 6.46 11.15 11.28 1.16 9.56 10.98 13.83 9.36 9.55 2.01
Trái 10.68 11.91 10.89 10.28 10.54 2.5 8.87 10.92 20.72 8.70 9.55 9.32
14 Xoạc ngang (cm) 10.20 12.4
-
26.57
10.7 14.2
-
10.67
6 1.33
-
128.77
5.67 4
-
34.54
15 Xoạc dọc (cm) 15.80 11.20
-
34.07
9.68 14.2 -8.11 7.33 2
-
133.98
7 3
-
27.64
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 220414154742_ths_vu_thi_huong_7564.pdf