MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT CÁC HỆ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU
SÁNG MỚI NHẤT 1
1.1 VAI TRÒ CỦA HỆ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG TRONG GIẢI PHÁP CHIẾU SÁNG
HIỆN ĐẠI Ở VIỆT NAM 1
1.2 KHẢO SÁT CÁC HỆ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG MỚI NHẤT 3
1.2.1 Các hệ điều khiển chiếu sáng mới nhất .3
1.2.2 Cấu trúc của hệ điều khiển chiếu sáng dạng tập trung 6
1.2.3 Các phần tử chấp hành .7
1.2.4 Các sensor (cảm biến) 8
1.2.5 Điều khiển chiếu sáng .10
1.3 TỔNG QUAN CÁC BUS GIAO TIẾP CHO MẠNG ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG . 11
1.3.1 Mạng 1-wire 13
1.3.2 Mạng MODBUS 13
1.3.3 ZIGBEE .14
1.3.4 DALI 16
1.4 MẠNG SENSOR KHÔNG DÂY VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG VÀO HỆ ĐIỀU KHIỂN
CHIẾU SÁNG . 19
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ PHẦN CỨNG CHO HỆ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG .21
2.1 THIẾT KẾ HỆ THỐNG 21
2.2 THIẾT KẾ CHẾ TẠO BỘ ĐIỀU KHIỂN TẬP TRUNG DTC 26
2.3 THIẾT KẾ CHẾ TẠO NÚT SENSOR/ACTUATOR KHÔNG DÂY mLCP-8 28
2.4 THIẾT KẾ CHẾ TẠO NÚT TOUCHLIGHT (công tắc điều khiển dạng cảm ứng) 30
2.5 THIẾT KẾ CHẾ TẠO CÁC NÚT SENSOR 31
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM CHO HỆ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG 33
3.1 CÔNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN . 33
3.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG . 34
3.3 PHẦN MỀM TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY 38
3.3.1 Stack Zigbee 38
3.3.2 Hệ điều hành hướng sự kiện (event driven scheduler) 40
3.4 PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CÁC NÚT 42
3.5 PHẦN MỀM TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN TẬP TRUNG DTC 45
3.5.1 Tổng quát phần mềm trên DTC .45
3.5.2 Giao diện sử dụng trên DTC 46
3.6 PHẦN MỀM CHO MẠNG SENSOR/ACTUATOR KHÔNG DÂY TRÊN mLCP-8 54
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG .57
4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 57
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG 59
4.3 THỬ NGHIỆM . 62
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
PHỤ LỤC .69
104 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2278 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu xây dựng hệ thống tiết kiệm điện năng chiếu sáng ứng dụng mạng sensor không dây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khiển từ xa để tắt, bật một hoặc một nhóm các đèn. Các công tắc này phần lớn là sử
dụng sóng hồng ngoại và sóng vô tuyến.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
31
Đối với đề tài, do đã sẵn có nền tảng truyền thông không dây, nên chúng tôi phát
triển các bộ điều khiển từ xa này dưới dạng một nút sensor với 4 công tắc cảm ứng
điện dung (đề tài đặt tên là TouchLight ). Các sensor cảm ứng điện dung cho phép
người sử dụng thay vì bật công tắc có thể chạm nhẹ hoặc có thể dễ dàng tạo các thao
tác như trượt, lăn,… một cách dễ dàng.
Thiết kế của nút bao gồm 2 phần chính:
· Phần xử lý trung tâm và truyền thông không dây
· Phần cảm biến điện dung
Hình 21: Sơ đồ khối của nút TouchLight
2.5 THIẾT KẾ CHẾ TẠO CÁC NÚT SENSOR
Do các nút sensor đều có cấu tạo tương đối giống nhau nên chúng tôi chỉ trình
bày tổng quan ở đây.
Có 3 loại nút sensor mà đề tài thực hiện chế tạo: sensor phát hiện người, sensor
đo độ sáng và sensor đo nhiệt độ.
Bo mạch tích hợp sensor ánh sáng TSL2550T của TAOS và sensor nhiệt độ
LM73CIMK của National Semiconductors. Cả hai lọai sensor này đều được giao tiếp
theo chuẩn I2C
Hình 22: Sensor phát hiện người
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
32
Sensor phát hiện người được sử dụng là loại PIR của PowerCode. Đây là một
sensor siêu nhạy, có chức năng chống báo động giả ba cấp độ, kèm chân đế điều chỉnh
góc xoay, sensor có khả năng hoạt động trong phạm vi rộng với góc quét 90 độ, xa
15m.
Các đặc tính chủ yếu của sensor phát hiện người này là:
- Bao gồm một bộ transmitter PowerCode
- Sử dụng thuật toán phân tích chuyển động phức tạp True Motion Recognition
(TMR)
- Có thể điều chỉnh được theo phương thẳng đứng 2 vị trí để quan sát
- Có thể cài đặt trên tường hoặc trần nhà
- Bộ đếm sự kiện chuyển động có thể lập trình được ON (mặc định) hoặc OFF
- Thời gian ổn định từ khi bật nguồn: 30s
- Sau khi phát hiện người sensor tự động chuyển về chế độ nghỉ để tiết kiệm năng
lượng. Sensor chuyển về chế độ sẵn sàng sau 2 phút nếu không phát hiện hiện
thấy có người sau đó.
Với đặc tính này, nút sensor không dây được thiết kế như sơ đồ sau đây:
JTAG
GPIO 0..2
GPIO 3
IRQ
I2C
Debug
LED
Input /Occupancy Sensor
I2C Level Shifter
Temperature
Light Sensor
Reset
Hình 23: Sơ đồ khối của nút sensor không dây
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
33
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN MỀM CHO HỆ ĐIỀU
KHIỂN CHIẾU SÁNG
Đối với các mạng sensor không dây nói riêng và các hệ phân tán nói chung, việc
thiết kế phần mềm đóng vai trò quan trọng hơn cả. Đặc điểm của hệ này là gồm rất
nhiều phần mềm riêng rẽ tương tác với nhau tương đối phức tạp. Điều cốt yếu hơn cả
là có được thiết kế cơ chế phối hợp và giao tiếp giữa các phần mềm này với nhau một
cách chuẩn mực nhằm giảm thiểu số lượng phần mềm và tăng tính dễ dàng sử dụng.
Trong hệ điều khiển chiếu sáng, ta có thể thấy có 2 vấn đề cơ bản trong thiết kế
phần mềm:
· Phần thứ nhất là các vấn đề liên quan đến truyền thông và cơ chế truyền không
dây, các vấn đề về tổ chức mạng, lập mạng và quản lý mạng.
· Phần thứ hai là các vấn đề đặc thù của bài toán điều khiển chiếu sáng, đó là các
vấn đề liên quan đến các đối tượng (đèn, rơle, công tắc) và việc quản trị logic
các đối tượng.
Chính vì vậy, đề tài sẽ thực hiện trình bày thiết kế phần mềm cho hệ thống theo trình
tự sau:
· Các vấn đề về môi trường phát triển, hệ điều hành, lớp mạng…
· Thiết kế tổng quát và thiết kế phần mềm các nút
· Thiết kế phần mềm giao diện và quản trị hệ thống trên DTC
3.1 CÔNG CỤ VÀ MÔI TRƯỜNG PHÁT TRIỂN
Việc lựa chọn công cụ và môi trường phát triển được đưa ra nhằm đảm bảo phát
triển hệ thống một cách dễ dàng, dễ mở rộng, tăng tính kế thừa của các module. Dưới
đây là liệt kê các công cụ mà đề tài sử dụng để phát triển phần mềm của hệ thống:
· Phần mềm được phát triển trên ngôn ngữ C (GNU). Do toàn bộ hệ thống được
xây dựng trên nền các vi điều khiển họ AVR (ATMEGA128 và
ATMEGA1281) nên chúng tôi lựa chọn môi trường phát triển AVR Studio và
trình biên dịch WINAVR.
· Các module truyền thông không dây được phát triển dựa trên thư viện stack
Zigbee cho Atmel.
· Giao diện đồ họa cho màn hình cảm ứng trên nền ngôn ngữ Markup (HTML).
Quy trình phát triển ứng dụng trên vi xử lý
· Viết ứng dụng
· Dịch mã cho vi xử lý
· Nạp các file nhị phân vào các nút zigbee sử dụng JTAG, RS232
· Reset các nút và gỡ rối (debug) từng nút
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
34
· Lặp lại quy trình trên nếu cần thiết
3.2 XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG
Đứng dưới góc độ phần mềm nhóm thực hiện nhận thấy, việc phân hoạch hệ
thống theo mô hình master/slave sẽ dễ dàng hơn. Khi đó toàn bộ hệ thống có thể được
mô tả như hình dưới.
Local Control Master
(LCM)
Local Control Master
(LCM)
Local Control Master
(LCM)
Local Control Master
(LCM)
Local Control Master
(LCM)
B B
Local Control Master
(LCM)
R S
B BR S
B BR S
B BR S
B BR S
B BR S
Hình 24: Mô hình của hệ thống
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
35
Như đã biết, ta có thể lựa chọn các cấu trúc khác nhau khi phát triển các hệ
Zigbee. Việc sử dụng mô hình master/slave là hoàn toàn hợp lý khi chúng ta lựa chọn
cấu trúc 3 tầng star/mesh của Zigbee.
Nếu ta định nghĩa các phần mềm thành các chức năng master và chức năng slave
thì ta có thể thấy một thiết bị có thể là master, có thể là slave và cũng có thể là master
và slave.
Hình 25: Phần mềm master và slave
Theo mô hình master/slave các nút trong mạng sẽ có thể được nhúng các phần
mềm sau:
· Master Device sẽ được nhúng vào LMC
· Slave Device sẽ được nhúng vào R,S,B
· Master device được nhúng vào CM
· Slave device được nhúng vào LMC ( để liên lạc với CM)
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
36
Hình 26: Mô hình master/slave
Do tính chất phức hợp của bài toán, bao gồm cả các phần mềm khác nhau, trên
các vi điều khiển khác nhau nên để dễ dàng cho việc lập trình cũng như thiết kế các
module, đề tài phân chia ra theo Bảng 7
Tên nút Tên module
phần mềm
Mã Phần cứng Hệ điều
hành
Công cụ Thư viện
Phần mềm
khối xử lý
trung tâm (có
nhúng MD)
S1 Atmega128
Scheduler
dạng round
robin
AVR Studio
+
WinAVR
Phần mềm
truyền thông
không dây
S2
Atmega1281
Event
Driven
scheduler
AVR Studio
+
WinAVR
Zigbee stack
DTC
Phần mềm
giao diện
người sử dụng
S3
AMULET OS
chip
AMULET
HTML
compiler
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
37
Phần mềm
khối xử lý
trung tâm (có
nhúng
MD+SD)
S4 Atmega128
Scheduler
dạng round
robin
AVR Studio
+
WinAVR
mLCP-8
Phần mềm
truyền thông
không dây
S2
Atmega1281
Event
Driven
scheduler
AVR Studio
+
WinAVR
Zigbee stack
Các nút
sensor
khác
(TouchLi
ght, đo độ
sáng,
phát hiện
người,
nhiệt độ)
Phần mềm xử
lý chính
(nhúng
SD)+truyền
thông không
dây
S5
S2
Atmega1281
Event
Driven
scheduler
AVR Studio
+
WinAVR
Zigbee stack
Giao thức
giữa giữa các
nút
P1
Giao thức
giữa touch
LCD và vi xử
lý
P2
Bảng 8: Bảng tổng hợp phần mềm
Giới hạn quy mô hệ thống:
Vì là hệ thống mở có nhiều thành phần tham gia, song không thể mở rộng mãi hệ
thống được, ta cần tính đến quy mô thực tế mà phần cứng cũng như phần mềm có thể
thực hiện được.
Quy mô của hệ thống bị giới hạn bởi 2 yếu tố chính sau:
· Giới hạn bởi yếu tố phần cứng: bộ nhớ, năng lực vi điều khiển của module
Zigbee (mà cụ thể ở đây là Atmega1281)
· Giới hạn bởi yếu tố phần cứng, phần mềm: bộ nhớ flash, RAM của các
module DTC và mLCP-8 (mà cụ thể là Atmega128 + RAM ngoài)
Việc phân tích và định lượng các giới hạn sẽ được trình bày cụ thể trong từng phần
liên quan.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
38
3.3 PHẦN MỀM TRUYỀN THÔNG KHÔNG DÂY
Phần mềm truyền thông không dây là phần mềm xuyên suốt toàn bộ hệ thống, tất
cả các nút trong hệ đều sử dụng phần mềm này. Mỗi một nút tùy theo từng vai trò, tính
chất cũng như năng lực tính toán mà chọn các tham số phù hợp. Nhóm thực hiện đề
tài xây dựng phần mềm dựa trên hai nền tảng cơ bản là stack truyền thông Zigbee và
sử dụng hệ điều hành hướng sự kiện.
3.3.1 Stack Zigbee
Phần mềm truyền thông không dây của toàn bộ hệ thống được dựa trên nền tảng
Zigbee. Zigbee stack được Zigbee alliance, một tổ chức chuẩn hóa và phi lợi nhuận
định nghĩa và phát triển. Stack này được thiết kế ứng dụng rất nhiều công nghệ trong
các lĩnh vực khác nhau.
Trong mô hình truyền thông ISO-OSI ta có thể thấy, các ứng dụng Zigbee bao
gồm 5 lớp
7Layer
ISO-OSI Model
Simplified 5Layer
ISO-OSI Model
IEEE 802 Model
7 Application User Application
6 Presentation
5 Session
4 Transport
Application
Profile
3 Network Network
Upper Layers
Logical Link Control(LLC)
2 Data Link Data Link
Media Access Control(MAC)
1 Physical Physical Physical
Hình 27: Mô hình phân lớp ISO-OSI
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
39
Hình 28: Một nút zigbee bao gồm phần cứng và phần mềm các phần mềm được phân
theo từng lớp khác nhau
Tất cả các nút trong hệ thống của đề tài đều sử dụng một nền tảng chung và đều
sử dụng thư viện Stack Zigbee. Zigbee phân chia vai trò của các nút trong hệ thống
theo chức năng Coordinator, Router và End Device. Dưới đây là bảng phân hoạch
chức năng của các nút.
Các chức năng trong lớp mạng Zigbee Coordinator Router End Device
Thiết lập một mạng Zigbee ·
Cho phép các thiết bị khác tham gia vào
mạng hoặc tách khỏi mạng · ·
Đăng ký các địa chỉ mạng 16 bit · ·
Phát hiện và ghi lại các đường dẫn cho
việc truyền tin. · ·
Phát hiện và ghi lại danh sách các nút
lân cận trực tiếp · ·
Định tuyến cho các gói tin · ·
Nhận hoặc gửi các gói tin · · ·
Tham gia vào mạng hoặc tách khỏi
mạng · · ·
Vào chế độ nghỉ ·
Hình 29: Chức năng các nút trong mạng Zigbee
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
40
Căn cứ vào bảng trên đề tài đã phân chia chức năng các nút trong hệ thống chiếu
sáng như sau:
· DTC: vai trò Coordinator
· mLCP: vai trò Router
· Các nút sensor khác: vai trò End Device
Hình 30: Phân vai trò cho các nút trong mạng
Một mạng Zigbee có khả năng quản trị tới 65536 nút, song trên thực tế việc tận
dụng hết dải địa chỉ đòi hỏi cấu hình nút mạng tương đối cao. Do việc sử dụng các nút
truyền thông chỉ sử dụng duy nhất một IC atmega1281 nên khi kỹ thuật hóa bài toán sẽ
gặp hạn chế bộ nhớ RAM để chứa các bảng liên kết nút, bảng trạng thái các nút con và
nút bố mẹ, bộ đệm các bản tin của các trung chuyển,…Vì vậy, tương ứng với phần
cứng được xây dựng, chúng tôi giới hạn hệ thống như sau:
· Coordinator: Quản lý được 32 nút Router và/hoặc End Device
· Router: 64 nút End Device
Với qui mô các nút như vậy, có thể thấy mạng xây dựng được có quy mô tương
đối lớn (ví dụ: lớn hơn nhiều so với mạng dùng hữu tuyến Modbus).
3.3.2 Hệ điều hành hướng sự kiện (event driven scheduler)
Hệ điều hành hướng sự kiện (event driven scheduler) là hệ điều hành thường
được sử dụng trong các hệ thống nhúng. Hệ điều hành dạng này dễ dàng áp dụng vào
các hệ có tài nguyên hạn chế. Cấu trúc của chương trình theo đó sẽ bao gồm các cặp
liên kết gọi hàm API và các thông báo (notification) thực hiện. Về mặt lập trình thực
chất đó là các hàm callback (hàm gọi ngược) và con trỏ hàm.
Như vậy khác với cách lập trình gọi hàm đồng bộ, toàn bộ chương trình trong
điều hành hướng sự kiện sẽ được thực hiện một cách dị bộ.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
41
APL ZDO
ZDO_GetLqiRssi
APL ZDO
ZDO_StartNetworkReq()
ZDO_StartNetworkConf
Hình 31: Gọi hàm đồng bộ và gọi hàm dị bộ
APL ZDO NWK MAC TaskManager “hardware”
MAC_TaskHandler()
ZDO_Confirm()
ISR_Handler()
Hình 32: Chu trình thực hiện của chương trình
Trong lập trình cho các mạng sensor không dây, hệ điều hành TinyOS của đại
học Berkeley là “chuẩn mực” nhất và được chọn làm nền tảng phát triển của đề tài.
Ưu điểm của TinyOS là:
- Mô hình hướng sự kiện-> sử dụng CPU một cách có hiệu quả
- Hệ bao gồm các máy trạng thái
Trên cơ sở phát triển ứng dụng có tham khảo TinyOS, các lớp ứng dụng của
chương trình hệ thống được lập trình với các quy tắc sau:
· Toàn bộ chương trình ứng dụng được viết thành các tập hàm callback
thực hiện các yêu cầu từ lớp dưới
· Mỗi một hàm callback trên lớp ứng dụng phải thực thi <10ms
· Lớp ứng dụng có mức ưu tiên thấp nhất so với mức dưới
· Hàm callback có mức ưu tiên của lớp gọi nó
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
42
Hình 33: Các thành phần của TinyOS
3.4 PHẦN MỀM ỨNG DỤNG CÁC NÚT
Trong lập trình ứng dụng Zigbee, một số các đặc điểm dưới đây có thể được tính
đến.
· Việc truyền và nhận thông tin có thể thông qua các endpoint (tương tự như
port trong TCP/IP).
· Mỗi một endpoint trong hệ chiếu sáng ta có thể gán cho một đối tượng cụ thể
Hình 34: Endpoint trong Zigbee
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
43
Hình 35: Có thể gán các thiết bị cho các Endpoint
Hình 36: Bảng kết nối các phần tử
Việc gán và quản trị các các thiết bị là phần quan trọng thực hiện trong đề tài.
Mỗi một phần tử (công tắc, rơle, sensor) sẽ được ánh xạ bởi một bảng gán liên kết.
Đây là liên kết giữa phần tử nguồn và phần tử đích. Tổ chức chương trình ánh xạ kết
nối được thực hiện theo mô hình master/slave đã mô tả trong Hình 26. Cấu trúc bảng
kết nối về nguyên tắc ta có thể lưu tại bản thân nút hoặc trên master (lưu trên
EEPROM). Để đơn giản hóa chương trình, chúng tôi thực hiện việc lưu bảng kết nối
tại master.
Quy trình khởi tạo giữa các thiết bị được thực hiện qua các thiết bị master (DTC
và mLCP-8). Đề tài chia quá trình này ra làm hai phần:
· Khởi tạo: bao gồm quá trình cấu hình mạng bằng cách gán một mã ID duy nhất
cho các phần tử trong mạng.
Radio
Z1
Switch1
Switch2
EP3.IO
EP21.IO
Binding Table
Radio
Z3
EP1.IO EP2.IO EP3.IO EP4.IO
Lamp1 Lamp2 Lamp3 Lamp4
Bảng kết nối có thể được
bố trí trên bản thân thiết
bị hoặc thông qua một
master
Liên kết có thể là N:1
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
44
· “Gán” là quá trình gắn kết một phần tử với một phím hoặc một phần tử điều
khiển trên điều khiển từ xa. Trong ngôn ngữ Zigbee, có thể thấy đây là quá
trình “emunerate/pairing”
Hình 37: Quy trình khởi tạo và gán các liên kết
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
45
3.5 PHẦN MỀM TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN TẬP TRUNG DTC
3.5.1 Tổng quát phần mềm trên DTC
Chức năng của bộ DTC là cho phép cài đặt các lịch trình, cấu hình toàn bộ hệ
thống thông qua giao diện đồ họa cảm ứng. Phần mềm trên DTC là một phần mềm
tương đối phức tạp trong hệ thống và bao gồm 3 phần mềm: khối xử lý trung tâm,
truyền thông và giao diện người sử dụng. Riêng phần truyền thông đã được trình bày
trong mục trước, trong mục này chúng tôi trình bày 2 phần mềm khối xử lý trung tâm
và giao diện người sử dụng (là các phần mềm viết trên ATMEGA128).
Hình 38: Cấu trúc phần mềm trên DTC
Khác với các hệ thống trên máy tính, nơi mà hệ điều hành hỗ trợ quản trị bộ nhớ
động. Trong các hệ thống nhúng ta thường phải sử vùng nhớ tĩnh. Do đó, để giới hạn
quy mô hệ thống, đề tài xây dựng DTC theo hướng đầy đủ các chức năng nhưng với
quy mô vừa phải. Cụ thể là:
· Số lịch trình đặt được: 16
· Số nhóm đặt được: 16
· Số ngày nghỉ đặt được: 13
· Số sensor phát hiện người: 16
· Số công tắc đầu vào: 64
· Số sensor đo độ sáng: 64
· Số đầu vào nhiệt độ: 64
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
46
Bảng 9: Bảng các cấu trúc các logic điều khiển của hệ thống
3.5.2 Giao diện sử dụng trên DTC
Phần mềm giao diện trên DTC được viết cho màn hình đồ họa cảm ứng. Việc cài
đặt, cầu hình toàn bộ hệ thống đều có thể thông qua giao diện này.
Giao diện bao gồm các chức năng chính sau:
- Chức năng cấu hình lịch trình điều khiển
- Chức năng cấu hình nhóm
- Chức năng cấu hình đầu vào
- Chức năng cấu hình hệ thống
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
47
Schedules Groups
System Inputs Presets
System
Settings
Special
Functions
MAIN MENU
Hình 39: Màn hình giao diện chính trên DTC
Do số lượng các màn hình giao diện khá lớn, ở đây chúng tôi chỉ đưa ra các màn
hình giao diện chính và lưu đồ cài đặt cho hệ thống. Các màn hình chi tiết trong các
lưu đồ sẽ được đưa ra cụ thể trong phần phụ lục.
SCHEDULE: LỊCH TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
Hình 40: Màn hình cài đặt lịch trình điều khiển
Chức năng cài đặt lịch trình của hệ thống cho phép người sử dụng thiết lập các
thông số để hệ thống đèn bật, tắt theo các khoảng thời gian đặt trước.
Mỗi schedule gồm:
· Tên schedule
· Thời gian bắt đầu và kết thúc của lịch trình
· Ngày active/inactive
· Lịch trình có áp dụng vào ngày nghỉ hay không
· Các Rơle, nhóm Rơle trong phạm vi tác dụng của lịch trình ở trạng thái
ON/OFF.
Người sử dụng có thể xem một lịch trình (VIEW Schedule), xóa một lịch trình
(CLEAR Schedules), đặt tên một lịch trình (NAME Schedule), soạn một lịch trình
theo mục đích sử dụng (EDIT Schedule) và đặt các ngày nghỉ (Holiday)
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
48
Sch1 Sch2M Sch
Chọn
Schedule
Sch3 Sch4
Sch5
Nhập tên
Sch23
Sch6 Sch7 Sch8
Sch9
Sch10
Đặt thời gian
Sch6
Sch11
Sch12 Sch13
Sch17 Sch18
Sch28 Sch19
Chọn ngày
Sch29 Sch21
Chọn
ScheduleSchedules VIEW
Schedule
CLEAR
Schedule
NAME
Schedule
EDIT
Schedule
Sch22
Sch23
Sch24
Sch22
Sch6
Sch6
Sch6
Chọn Panel
Sch14
Sch15
Sch16
Holidays
Chọn day/
mon/year
Sch25 Sch27
Sch26
OK
OK
Chọn
Schedule
OK
Chọn
Schedule
OK
YES
YES
NO
or
Sch22
NO
OK
TIME
DAY
Control
Normal
Time
Open
Sunrise
Close
Sunset
OK
Đặt thời gian
OK
Đặt thời gian
OK
Active Inactiveor OK
Single
Relay ON
Group
ON
Active
Preset
Single
Relay OFF
OK
Group
OFF
Chọn Panel
OK
Chọn Preset
OK
Chọn Group
OK
Sch12
Sch12
Chọn Group
OK
Sch12
Chọn Relay
OK
Sch12
Chọn Relay
OK
Sch12
VIEW
Holiday
CLEAR
Holiday
EDIT
Holiday
OK
Chọn ngày
OK
Sch20 Sch19
YES
YES
NO
or
Sch19
NO
OK
Sch29
Hình 41: Lưu đồ cài đặt lịch trình điều khiển
Soạn một lịch trình (EDIT Schedule) cho phép người điều khiển cài đặt thời gian
bắt đầu và kết thúc một Schedule, cài đặt ngày mà Schedule hoạt động hoặc không
hoạt động, chọn các rơle hoặc các nhóm rơle mà schedule tác động. Thời gian hoạt
động của một Schedule được đặt dựa vào thời gian mở/ đóng hệ thống (Open/close
time), hoặc thời gian mặt trời mọc, mặt trời lặn (Sunrise/sunset time). Các lịch trình
này được chọn theo từng ngày, cho phép hệ thống hoạt động trong các chế độ khác
nhau giữa ngày làm việc và ngày nghỉ.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
49
THIẾT LẬP CÁC NHÓM (GROUP)
Hình 42: Màn hình cài đặt nhóm
VIEW các relay
trong groupG1
Chọn group
G2M G
G8 G3
G9 G5
Đặt tên
G9
G10 G6 G7 Chọn RelayInclude/exclude
G11
Groups VIEW
Group
CLEAR
Group
NAME
Group
EDIT
Group
OK
Chọn group
OK
Chọn group
OK
Chọn group
OK
Chọn Panel
OK
Chọn Panel
OK
OK
G4 G8
YES
YES
NO
or
G8
NO
Hình 43: Lưu đồ cài đặt nhóm
Người điều khiển có thể xem các panel trong một Group bất kì (VIEW Group),
xóa một Group (CLEAR Group), đặt tên một Group (NAME Group) và soạn một
Group (EDIT Group) để nhóm các rơle ở các panel bất kì vào một Group, thuận tiện
cho việc điều khiển: bằng phím “include” hoặc “exclude” trong G7 để loại một rơle
nào đó ra khỏi một Group. Bằng cách nhóm các rơle theo từng nhóm, một tín hiệu điều
khiển có thể đóng ngắt cả một hệ thống rơle hoặc chỉ điều khiển một rơle đơn lẻ. Các
Group này không cố định, nó có thể được thay đổi khi nhu cầu chiếu sáng thay đổi.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
50
CÀI ĐẶT ĐẦU VÀO HỆ THỐNG
Hình 44: Màn hình cài đặt đầu vào
Hình 45: Lưu đồ thiết lập Switch Station
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
51
Hình 46: Lưu đồ lập trình các sensor
Lập trình cho các Switch station (sensor) cho phép sắp xếp tương tác của từng
switch (sensor) lên từng rơle (single relay) hay một cụm rơle (group relay), đặt thời
gian active/inactive của từng switch (sensor) (active/inactive times), và chọn loại lối
vào của switch sử dụng: loại phím bấm (MOM PB) hoặc loại công tắc duy trì
(maintained switch) hoặc timed on, chọn loại sensor cần thiết lập tương tác.
Nếu Swith là loại MOM PB hoặc Maintained switch, các trạng thái đóng/ mở của
switch sẽ có tác dụng trên các nhóm Rơle khác nhau hoặc từng rơle nhờ chức năng
“mapping switch on action” và “mapping switch off action”.
Nếu Rơle thuộc loại định thời, trạng thái đóng của switch sẽ tác dụng lên một
rơle hoặc một nhóm rơle thông qua chức năng “mapping to single relay” và “mapping
to group relay”. Thời gian “timed on” cũng được đặt trong SI15.
CÁC CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
Hình 47: Cài đặt hệ thống
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
52
SS1 SS2M SS
SS3 SS1
SS4 SS1
SS5
SS6 SS7
SS8 SS1
SS9 SS10
Chọn ngày
SS11
SS20 SS13
SS16 SS17 SS16
SS18 SS16
SS19
SS12
SS14
SS15
System
Settings Time & Date TIME
TIME ZONE
Daylight Saving
DATE
OK
SS1
Đặt thời gian
OK
Chọn múi giờ
Chọn 1 trong
hai chế độ
OK
SS1
Đặt ngày
Astro Clock
Open/Close
Time
Hours of
Operation
Blink Alert
Settings
After Hours
OFF Sweeps
Adjusut
Longitude
Adjusut
Latitude
OK
SS1
Đặt tọa độ
Đặt tọa độ
OK
Open Time
Close Time
OK
SS9
Đặt thời gian
OK
SS9
Đặt thời gian
OK
Chọn ngày
OK
Start Time
End Time
OK
SS20
OK
SS20
Đặt thời gian
Đặt thời gian
Blink Alert
Override
OK
Đặt thời gian
OK
Đặt thời gian
OK
Đặt thời gian
SS
Hình 48: Lưu đồ cài đặt hệ thống
Cài đặt hệ thống cho phép người sử dụng đặt các thông số cơ bản ảnh hưởng đến
hoạt động của hệ thống như thời gian, ngày, múi giờ, thời gian theo thiên văn (Astro
clock), tọa độ địa lý, thời gian đóng mở của hệ thống (open/close time), thời gian hoạt
động ngoài giờ làm việc của tòa nhà (Hours of operation), thiết lập các báo động, tần
số quét hệ thống (after hours off sweeps).
Thời gian theo thiên văn (Astro clock): người dùng nhập tọa độ địa lý hiện tại
vào hệ thống để hệ thống tính toán thời gian mặt trời mọc, mặt trời lặn. Thời gian này
thường được dùng để điều khiển hoạt động bật/tắt đèn đường và các điểm công cộng.
Thời gian đóng/ mở (OPEN/CLOSE TIME) là thời gian bắt đầu/ kết thúc ngày
làm việc của văn phòng, công sở hoặc thời gian đóng/mở của một cửa hàng.
Thời gian giám sát ngoài giờ làm việc của tòa nhà (Hours of operation): trong
thời gian này, hệ thống được giám sát, nếu có người bật đèn bằng công tắc, bộ đếm sẽ
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
53
hoạt động, sau khoảng thời gian được đặt trong “OVERRIDE”, đèn sẽ tự động tắt.
Trước khi tắt, đèn sẽ nháy sáng trong khoảng thời gian “Blink Alert”.
Ngoài thời gian giám sát (non-operation), hệ thống sẽ tự động quét để tắt các đèn
đang bật theo chu kỳ nhất định thường là 2h, chu kỳ quét này được đặt trong “After
Hours OFF Sweeps).
CÀI ĐẶT MỘT SỐ CHỨC NĂNG
Các chức năng đặc biệt của hệ thống cho phép người dùng cài đặt password, giới
hạn quyền truy cập, đặt cấu hình hệ thống (Security). Ngoài ra người dùng có thể đặt
trước trạng thái, cấu hình các rơle, đặt tên các panel, các rơle… (Pelay Panel), đặt chế
độ hiển thị của giao diện (tablet seetings) và xem các đặc trưng của các thiết bị dùng
trong hệ thống (Diagnostics=> System Devies)
Hình 49: Cài đặt các chức năng
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
54
M SF
Nhập mã Admin
SF1 SF2 SF4
Chọn mã
SF28
SF7SF29
Đặt tên mã
SF8SF30 SF31 SF8
SF9
-Chọn vùng cần truy nhập
-VIEW EDIT/VIEW ONLY/NONE
SF11SF10
Chọn Relay Panel muốn
ON/OFF
SF12
Chọn Relay muốn
ON/OFF
SF13
Chọn Relay
SF14
Chọn Blink/No-Blink/
HID Delay/Sentry Switch
SF13
Chọn Alarm ON/
Alarm OFF
SF15
Đặt thời gian
báo động
SF13
SF32 SF16
SF33 SF17
SF38SF34
Đặt tên cho
Relay Panel
SF18SF35 SF39
SF37
SF3
Special
Functions OK
Security
OK
Relay Panel
VIEW
Security Code
CLEAR
Security Code
NAME
Security Code
EDIT
Security Code
Chọn mã
SF5 SF6 SF28
OK YES
YES
NO
or
SF28
NO
Chọn mã
OK
Chọn mã
OK
SF29
OK
Chọn mã
OK
EDIT
Password
EDIT
Access
SF8
OK
MAUNAL
Relay Control
Relay Output
TYPE
VIEW Relay
State
OK OK
SF11
Chọn Relay Panel
OK OK OK
OKOK
Chọn Relay Panel
OK
Xem trạng thái của
các rơle trong Panel
After Hour
Sweeps
Chọn Relay Panel
OK
Chọn rơle
include/ exclude
SF33
OK
Name Relay
Panel
Chọn Relay Panel
OK
SF34
OK
Name Relay
Chọn Relay Panel
OK
Chọn Relay
OK
Đặt tên cho Relay
SF35
OK
SF19 SF20 SF19
SF21 SF19
Đặt thời gian Timeout
Đặt độ sángTablet
Settings OK
OK
Contrast
Timeout
Hình 50: Lưu đồ cài đặt một số chức năng
3.6 PHẦN MỀM CHO MẠNG SENSOR/ACTUATOR KHÔNG DÂY TRÊN
mLCP-8
Nhiệm vụ chính của mLCP-8 là thực hiện các chức năng điều khiển rơle, triac và
đọc trạng thái đầu vào các tiếp điểm. Toàn bộ các giao tiếp với các nút khác thông qua
lớp giao tiếp không dây. Ngoài ra, mLCP-8 có thể hoạt động độc lập tương tự như một
Relay Scanner. Khi đó ta có thể lập trình, tạo nhóm hoặc điều khiển trực tiếp từng rơle.
Phần mềm cũng bao gồm 2 phần chính: phần mềm truyền thông và phần mềm
khối quản lý trung tâm.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
55
Hình 51: Phần mềm khối quản lý trung tâm trên mLPC-8
Cũng giống như phần mềm quản lý trung tâm của DTC được dựa trên Scheduler
dạng Round robin. Theo đó mỗi Task sẽ được định nghĩa, kích hoạt theo các lịch trình
thời gian nhất định.
Trên hộp mLCP-8 (hộp chính được gọi là RelayScanner) có các nút ấn và các
LED, để tiến hành cài đặt các thông số hoặc xem các hiện trạng của thiết bị. Dưới đây
là các bước cần làm đối với giao diện người dùng.
Trên hộp RelayScanner, ta có thể điều khiển, sắp xếp các Relay. Ta có tất cả 8
vùng (Zone), mỗi vùng đó có thể sắp xếp vào từ 1 cho đến 8 Rơle. Việc gán các Rơle
vào trong một vùng sẽ cho phép ta thực hiện được rất nhiều cách tổ hợp khác nhau để
điều khiển các Rơle trong các vùng đó.
· Gán một Rơle vào một Zone:
- Ấn nút Assign. Đèn trên Assign sáng nháy. Nếu đèn không sáng nháy thì
có nghĩa là đang ở chế độ Auto. Khi đó cần gạt sang chế độ Hand.
- Ấn tiếp nút Assign, đèn Assign sẽ sáng đứng. Lúc này cho phép ta chọn
các Zone để đặt Relay.
- Ấn vào Zone tương ứng mà ta muốn đặt, đèn Zone sẽ sáng nháy. Ấn các
Rơle mà ta muốn đặt vào Zone đó, đèn ứng với Rơle đó sẽ sáng đứng cho
biết Relay đã nằm trong Zone.
- Ấn tiếp nút Zone, đèn ứng với Zone đó sáng đứng, xác nhận các Rơle đã
được xếp vào trong Zone. Nếu ấn tiếp nút Zone thì đèn ứng với Zone đó
sẽ tắt cho biết tất cả dữ liệu trong Zone đã bị xóa.
- Ấn các nút Zone khác để sắp xếp các Rơle vào.
- Cuối cùng để thoát khỏi chế độ cài đặt ta ấn nút Assign. Đèn Assign sẽ tắt
báo thoát khỏi chế độ cài đặt.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
56
· Xem một Zone
Giả sử các Relay đã được sắp xếp vào một Zone theo một tổ hợp nào đó. Bây giờ
nếu muốn xem một Zone gồm có những Relay nào, đồng thời trong quá trình xem đó
có thể đặt lại cấu hình cho Zone, ta làm những động tác sau:
- Ấn nút Assign, đèn Assign sáng nháy.
- Ấn nút Zone cần xem cấu hình, các Relay đã có trong Zone đó sẽ nhấp
nháy để báo hiệu đang ở trong Zone.
- Cuối cùng ấn Assign để kết thúc quá trình xem.
· Bật/ Tắt một Relay.
Giả sử khi hệ thống đang hoạt động, ta muốn bật ( hoặc tắt ) một Relay hoặc một
nhóm Relay. Ta có thể tác động trực tiếp vào Relay hoặc vào một Zone.
- Ấn nút Zone (n), tất cả các Relay trong Zone(n) sẽ đảo trạng thái.
- Ấn nút K, Relay thứ K sẽ đảo trạng thái.
Hình 52: Máy trạng thái giao diện của mLPC-8
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
57
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG
VÀ THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG
4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Đề tài đã xây dựng được một hệ thống cơ bản gồm đầy đủ các phần tử của hệ
chiếu sáng trên cơ sở mạng sensor/actuator không dây gồm:
· 01 nút DTC
· 01 nút mLCP-8
· 03 nút sensor
· 01 nút công tắc cảm ứng TouchLight
· Các phần mềm truyền thông không dây
· Phần mềm cho nút DTC
· Phần mềm cho nút mLCP-8
· Phần mềm cho các nút sensor
Hình 53: Hộp DTC
Hình 54: Bên trong hộp DTC
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
58
Hình 55: Hộp mLCP-8
Hình 56: Bo mạch Relay Scanner 1 (mạch của mLCP-8)
Hình 57: Bo mạch Relay Scanner 2 (mạch của mLCP-8)
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
59
Hình 58: Nút công tắc cảm ứng TouchLight
Hình 59: Các sensor không dây
Hướng phát triển tiếp theo cần hoàn thiện là đi vào một số tính năng mở rộng của
hệ thống bao gồm các chức năng:
· Khả năng mở rộng bài toán với các thông số khác liên quan đến HVAC, đo điện
năng tiêu thụ của tải,… đều trên cùng một nền tảng phần cứng
· Khả năng mở rộng cho phép chiếu sáng tự nhiên
· Xây dựng chương trình máy tính kết nối với hệ tự động hóa tòa nhà
· Nâng cấp tính dự phòng của hệ thống
4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
CHIẾU SÁNG
Hệ thống điều khiển chiếu sáng của thiết kế mang đầy đủ các thành phần, đáp
ứng đủ các yêu cầu của một thống điều khiển chiếu sáng hiện đại. Thiết kế này cho
phép hệ thống có thể được ứng dụng cho nhiều đối tượng khác nhau, với các đặc trưng
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
60
riêng như: ứng dụng cho các tòa nhà công sở, cho các trường học, các trung tâm mua
sắm, các khu vui chơi công cộng, … Tùy theo từng ứng dụng, ta sẽ chọn kiểu điều
khiển cho phù hợp: có thể dùng điều khiển theo lịch trình, điều khiển theo sensor phát
hiện người, kết hợp giữa bật tắt bằng tay với điều khiển theo lịch trình hoặc kết hợp
bật tắt bằng tay với điều khiển sử dụng sensor phát hiện người. Trong kiểu điều khiển
theo lịch trình, hệ thống cho phép chọn lịch trình thời gian theo giờ thiên văn (thời
gian mặt trời mặt, thời gian mặt trời mọc) , theo thời gian làm việc của công sở, hoặc
theo thời gian hoạt động của phòng học, thời gian đóng/mở của các trung tâm thương
mại, các khu giải trí, …
Dưới đây là một vài ví dụ ứng dụng cụ thể của hệ thống:
1. Tòa nhà công sở gồm tiền sảnh, hành lang, các phòng làm việc tập trung, các
phòng làm việc riêng, khu nhà vệ sinh.
+ Khu vực lối đi, hành lang: sử dụng lịch trình thời gian theo giờ làm việc của
công sở, kết hợp với sử dụng sensor phát hiện người.
4 am=>8 am 8 am=>5pm 5pm=>8pm 8pm=>4am
+ Ánh sáng tự động bật
khi có công nhân đến
sớm
+ Ánh sáng tự động tắt
sau khi người rời đi 10
phút
Trong thời gian
làm việc, ánh
sáng được duy trì
(theo lịch trình)
Kết thúc giờ làm việc,
lịch trình kết thúc, hệ
thống hoạt động theo
sensor phát hiện người,
thời gian trễ: 10 phút
Hệ thống hoạt
động theo sensor
phát hiện người,
thời gian trễ: 10
phút
Hành lang, lối đi Tiền sảnh
Văn phòng tập trung Văn phòng riêng
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
61
+ Khu vực tiền sảnh: sử dụng lịch trình thời gian theo giờ làm việc của công sở,
kết hớp với sử dụng sensor phát hiện người và ballast điều khiển độ sáng (điều khiển
độ sáng phù hợp cho đi lại).
5am=>8:00am 8:00am=>5:30pm 5:30pm=>5am
Khi người đầu tiên tới, đèn
sáng, hệ thống chuyển từ chế
độ tự động dùng sensor phát
hiện người sang chế độ duy trì,
kết hợp với điều chỉnh độ sáng.
Ánh sáng được duy trì theo lịch trình
đặt trước.
Đến 5h30, kết thúc giờ làm việc, hệ
thống chuyển sang chế độ tự động
sử dụng sensor phát hiện người
Hệ thống hoạt động
trong chế độ tự
động.
+ Khu vực văn phòng tập trung: sử dụng công tắc bật tắt bằng tay (có thể là
công tắc gắn tường hoặc công tắc điều khiển từ xa) và điều khiển theo lịch trình đặt
trước theo giờ làm việc của công sở, kết hợp với sử dụng sensor phát hiện người và
ballast điều khiển độ sáng cho phù hợp phòng làm việc.
6:30am => Công tắc được bật Công tắc bật=>5:30pm 5:30pm=>6:30am
6:30am, các sensor phát hiện người
ngừng hoạt động, hệ thống được
điều khiển theo chế độ bật tắt bằng
tay.
Khi người đầu tiên đến, bật công tắc,
hệ thống chuyển sang chế độ hoạt
động theo lịch trình thời gian.
Ánh sáng được duy trì theo
lịch trình thời gian.
Đến 5:30pm, hệ thống
chuyển sang chế độ điều
khiển tự động dùng sensor
phát hiện người.
Hệ thống trong chế độ
điều khiển tự động
dùng sensor phát hiện
người.
+ Văn phòng riêng: Hệ thống hoạt động theo sensor phát hiện người, trong thời
gian làm việc, ta sử dụng thêm chức năng điều khiển độ sáng cho phù hợp phòng làm
việc.
+ Khu nhà vệ sinh: luôn hoạt động tự động theo sensor phát hiện người.
2. Trường học gồm tiền sảnh, hành lang, các phòng học
Tại tiền sảnh và hành lang, chế độ hoạt động của hệ thống chiếu sáng giống như
trong trường hợp tòa nhà công sở.
Ở đây, chúng tôi chỉ đưa ra ứng dụng hệ điều khiển chiếu sáng trong phòng
học: Trong các phòng học, thời gian có người trong phòng tuân theo giờ học, đồng
thời cần đảm bảo lượng ánh sáng phù hợp cho các học sinh trong lớp có tính đến việc
tận dụng ánh sáng tự nhiên ( ánh sáng mặt trời), do đó hệ thống điều khiển chiếu sáng
cần hoạt động vừa theo sensor phát hiện người, vừa sử dụng sensor ánh sáng và sử
dụng các dimmer điều chỉnh độ sáng.
Trong thời gian học Ngoài thời gian học
Hệ thống hoạt động trong chế độ tự động
sử dụng sensor phát hiện và sensor đo độ
Hệ thống hoạt động trong chế độ tự
động, chỉ sử dụng sensor phát hiện
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
62
sáng, điều chỉnh độ sáng của hệ thống
chiếu sáng. Thời gian trễ 10 phút.
người (chỉ có người quét dọn vào
phòng). Thời gian trễ 10 phút.
3. Siêu thị:
+ Tại các gian hàng:
Thời gian mở cửa Thời gian đóng cửa
Hệ thống hoạt động theo lịch trình đặt
trước: trước giờ mở cửa 15 phút, đèn tại
các gian hàng được bật sáng. Sau giờ đóng
cửa 30 phút, hệ thống tắt đèn (khách hàng
thường không ra về đúng giờ đóng cửa).
Hệ thống hoạt động trong chế độ tự
động, sử dụng sensor phát hiện người .
+ Tại các phòng điều hành: hệ thống chiếu sáng hoạt động như tại các công sở.
Trên đây là một vài ví dụ ứng dụng của hệ thống điều khiển chiếu sáng của đề
tài. Ngoài các ứng dụng này, hệ thống có thể ứng dụng trong nhiều bối cảnh khác như
trong các khu vui chơi công cộng, tại các hộ gia đình, tại trung tâm thương mại, bệnh
viện, nhà xưởng,… Tùy vào mục đích chiếu sáng, người sử dụng có thể lập trình cho
hệ thống đáp ứng theo đúng các nhu cầu sử dụng của mình.
4.3 THỬ NGHIỆM
Vì là một hệ tương đối phức tạp và có nhiều phần tử tham gia, nên đề tài tiến
hành thử nghiệm nhằm khẳng định các kết quả đạt được theo từng bước. Việc thử
nghiệm được thực hiện phối hợp với Công ty Điện Tử Hùng Dũng
(www.hungdunghd.com.vn), và đề tài đã tiến hành các phép thử nghiệm chủ yếu sau:
· Thử nghiệm đánh giá các hoạt động chung của các nút thông qua đánh giá tính
chính xác và ổn định của các hệ điều hành: bao gồm các đánh giá về tính ổn
định thông qua môi trường Debug của AVR Studio.
· Thử nghiệm đánh giá hoạt động chung của phần truyền tin cho các nút: bao
gồm các đánh giá về phần cứng cụ thể là đánh giá khoảng cách truyền và tỉ số
bản tin lỗi
· Thử nghiệm đối với các nút sensor: bao gồm đánh giá về điện năng tiêu thụ
· Thử nghiệm đối với các chức năng điều khiển và chức năng hoạt động của bộ
mLCP-8.
· Thử nghiệm đối với các chức năng giao diện và chức năng hoạt động của bộ
DTC.
Dưới đây, chúng tôi chỉ trình bày chi tiết các thử nghiệm mang tính định lượng
trong các bước thử nghiệm nêu trên.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
63
+ Thử nghiệm đánh giá mức độ tiêu thụ điện năng của các nút sensor không
dây
Để đo mức tiêu thụ năng lượng của các sensor không dây, chúng tôi lần lượt tiến
hành sử dụng ampe kế đo dòng tiêu thụ trong mode hoạt động (Active mode) và mode
nghỉ (Sleep mode). Mode nghỉ được duy trì trong 10s, thời gian này đủ để ta thực hiện
phép đo dòng tiêu thụ.
Kết quả thử nghiệm: dòng tiêu thụ trung bình trong mode hoạt động là 9.7mA, ở
mode tiết kiệm năng lượng (mode nghỉ) dòng tiêu thụ trung bình là 5.1μA. Với chu kỳ
hoạt động là 10s, thời gian trong mode hoạt động là 100ms, ta tính được dòng tiêu thụ
trung bình là 0.105mA. Với tiêu hao dòng điện như trên, mỗi nút sensor sẽ hoạt động
được trong 19047 giờ (793 ngày) khi dùng pin có dung lượng 2000mA.
Thử nghiệm cho thấy các nút sensor không dây tiêu thụ ít năng lượng, đảm bảo
sensor không dây có thể hoạt động độc lập bằng nguồn nuôi sử dụng pin trong một
thời gian dài. Điều này cho phép các nút sensor không dây có thể được gắn được ở bất
kì vị trí nào mà không bị hạn chế bởi việc cấp nguồn cho thiết bị.
+ Thử nghiệm kiểm tra khả năng truyền tin trong tòa nhà và chất lượng
truyền tin:
Bố trí thử nghiệm với một nút truyền thông trong mode truyền, các nút còn lại
trong mode nhận. Các nút nhận được đặt sao cho anten nhận hướng về phía bộ truyền
tín hiệu (bộ truyền tín hiệu cũng hướng anten về bộ nhận). Thiết bị nhận được đặt cố
định, thiết bị truyền được đặt ở các vị trí khác nhau trong một số trường hợp: không có
vật cản và trường hợp truyền tin có vật cản giữa các phòng làm việc. Để kiểm tra chất
lượng truyền tin của các nút, tại mỗi vị trí thử nghiệm, nút truyền tin tạo ra khoảng
10000 gói dữ liệu và nút nhận ghi lại thông tin về các gói nhận được, các gói rớt và
những gói có bit lỗi. Mỗi thiết bị nhận được kết nối với laptop.
Kết quả thử nghiệm:
+ Khi không có vật cản, khoảng cách truyền đạt 300m, trong số 9764 gói tin
truyền đi, tỉ lệ gói tin lỗi là 2.0e-4, tỉ lệ bit lỗi là 4.0e-7.
+ Khi thực hiện truyền tin tại các vị trí giữa các phòng làm việc, truyền thông có
thể thực hiện được qua 3 bức tường, mỗi bức dày 20cm, với khoảng truyền tin 30m,
trong số 9754 gói tin truyền đi, tỉ lệ gói tin lỗi là 7.3e-3, tỉ lệ bit lỗi là 2.5e-4. Như vậy,
so với trường hợp không có vật cản, chất lượng quá trình truyền thông giữa các phòng
vẫn được đảm bảo.
Thử nghiệm cho thấy hệ chạy ổn định, đặc biệt nút truyền thông là một vấn đề
phức tạp, qua nhiều lần chỉnh sửa đã chạy ổn định, có khả năng thực hiện truyền tin
trong các tòa nhà công sở, nhà xưởng, … Bộ điều khiển khu vực mLCP-8 hoạt động
ổn định, các chức năng điều khiển hợp lý, đơn giản, người sử dụng có thể nhanh chóng
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
64
làm chủ thiết bị. Bộ điều khiển trung tâm DTC hoạt động ổn định, chính xác trong các
chế độ điều khiển. Với màn hình giao diện cảm ứng, DTC dễ vận hành, thân thiện với
người sử dụng.
Để thực hiện thử nghiệm hệ thống, nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành xây dựng
một mô hình thử nghiệm cho một tầng của một tòa nhà văn phòng.
Các phần tử của mô hình thử nghiệm bao gồm:
· 02 panel Demo và được đặt tên là αPanel và βPanel. Trên βPanel bố trí các nút
có chức năng điều khiển đó là DTC và TouchLight. Trên αPanel bố trí các nút
có tính chất chấp hành đó là mLCP-8 và sơ đồ công nghệ mô phỏng các phòng
làm việc, phòng họp, tiền sảnh, hành lang. Các đèn chiếu sáng được tượng
trưng bởi các LED.
· 03 nút sensor
o Nút 1: Sensor phát hiện người
o Nút 2: Sensor đo ánh sáng và nhiệt độ
o Nút 3: Sensor đo ánh sáng và nhiệt độ
Hình 60: αPanel
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
65
Hình 61: βPanel
Lịch trình hoạt động của hệ thống thử nghiệm được nêu trong phần phụ lục.
Kết quả thử nghiệm cho thấy hệ thống điều khiển hoạt động ổn đinh, các chế độ
điều khiển của hệ hoạt động độc lập, chính xác cho từng khu vực điều khiển.
Các thử nghiệm cho thấy tính ổn định, tiện lợi, hiệu quả của sản phẩm. Hệ thống
điều khiển chiếu sáng ESLAB LIGHTING CONTROL sẵn sàng ứng dụng trong các tòa
nhà công sở, trường học, nhà xưởng, … với các chế độ điều khiển linh hoạt, mềm dẻo.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
66
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
Tiết kiệm năng lượng là một vấn đề thời sự đã và đang được xã hội rất quan tâm.
Việc nghiên cứu và phát triển các giải pháp ứng dụng kỹ thuật nhằm đảm bảo mục tiêu
tiết kiệm điện năng chiếu sáng có thể đem lại hiệu quả to lớn nhiều mặt. Vì vậy, phát
triển các giải pháp kỹ thuật bao gồm cả các giải pháp cải tiến về thiết bị chiếu sáng lẫn
các giải pháp về phương pháp điều khiển để tiết kiệm điện năng là một đòi hỏi bức
xúc trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của nước ta. Với tinh thần đó, nhóm thực
hiện đề tài đã tập trung vào xây dựng một hệ thống điều khiển chiếu sáng đa năng
với cấu hình và chức năng hiện đại tương đương với của nước ngoài và có các đặc
điểm sau:
· Có tính mở và đa năng
· Dễ dàng cấu hình theo các yêu cầu của bài toán thông qua các giao diện thân
thiện với người sử dụng
· Sử dụng các công nghệ mạng sensor không dây
Trên cơ sở nghiên cứu, khảo sát các hệ thống thương mại của nước ngoài, kết
hợp với các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng của mạng sensor không dây, trong thời
gian qua nhóm thực hiện đề tài đã đạt được một số kết quả sau:
· Khảo sát và tìm hiểu các hệ thống tương đương của nước ngoài qua đó đưa ra
các giải pháp kỹ thuật cần thiết
· Chế tạo thành công các phần tử chiếu sáng không dây bao gồm bộ điều khiển
tập trung, bộ điều khiển tại chỗ, nút sensor phát hiện người, nút sensor đo độ
sáng và công tắc cảm ứng điều khiển từ xa.
· Tiến hành đánh giá thử nghiệm các kết quả đạt được và đưa ra các giải pháp
điều khiển cho các mô hình khác nhau như tòa nhà, văn phòng, trường học,…
Trong thời thời gian tuy ngắn (1 năm), nhưng đề tài đã thực hiện và thử nghiệm
thành công hệ thống trên nền tảng công nghệ mạng sensor không dây. Việc làm chủ và
phát huy được công nghệ này không chỉ giải quyết các bài toán về chiếu sáng, mà còn
cho nhiều ứng dụng như quan trắc môi trường, công trình hay tự động hóa tòa nhà.
Đề tài được hoàn thành với sự giúp đỡ phối hợp đánh giá, thử nghiệm các sản
phẩm của Công ty Điện tử Hùng Dũng.
Nhóm thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ nhiệt tình của Bộ Công
Thương, Viện Nghiên cứu điện tử, Tin học, Tự động hóa cũng như sự đóng góp quý
báu của các Hội đồng đánh giá các cấp giúp đề tài hoàn thiện.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
M. Weiser, "The Computer for the 21th Centry," in IEEE Pervasive Computing
Magazine, Jan. - Mar. 2002.
2. I. F. Akyildiz, W. Su, Y. Sankarasubramaniam, E. Cayirci, "Wireless Sensor
Networks: A Survey," in Elsevier Computer Networks, 2002.
3. C.-ho Cha, J.-H. Kim and Y.-B. Ko, "Smart Media Player: The Intelligent Media
Player Based on Context-Aware Middleware and Ubi-Sensor," in IMSA' 05, Aug.
2005.
4. MavHome project,
5. D. J. Cook, M. Youngblood, E. Heierman, K. Gopalratnam, S. Rao, A. Litvin and F.
Khawaja, "MavHome: An Agent-Based Smart Home," in IEEE PerCom' 03, 2003.
6. Aware Home project,
7. C. D. Kidd, R. Orr, G. D. Abowd, C. G. Atkeson, I. A. Essa, B. MacIntyre, E.
Mynatt, T. E. Starner and W. Newstetter, "The Aware Home: A Living Laboratory for
Ubiquitous Computing Research," in the International Workshop on Cooperative
Buildings, 1999.
8. AIRE project,
9. M. Mozer. "The neural network house: An environment that adapts to its
inhabitants," in the AAAI Spring Symposium on Intelligent Environments, 1998.
10. W. Keith Edwards and R. E. Grinter, "At Home with Ubiquitous Computing:
Seven Challenges," in UbiComp' 03, 2003.
11. G. C. de Silva, B. Oh, T. Yamasaki and K. Aizawa, "Experience Retrieval in a
Ubiquitous Home," in ACM CARPE' 05, Nov. 11, 2005
12. T. Mori, H. Noguchi, A. Takada and T.Sato, "Sensing Room: Distributed Sensor
Environment for Measurement of Human Daily Behavior," in INSS' 04, 2004.
13. Tatsuya Yamazaki, "Ubiquitous Home: Real-life Testbed for Home Context-
Aware Service," in IEEE TRIDENTCOM' 05, 2005
14. J. Stankovic, Q. Cao, T. Doan, L. Fang, Z. He, R. Kiran, S. Lin, S. Son, R. Stoleru
and A. Wood, "Wireless Sensor Networks for In-Home Healthcare: Potential and
Challenges," in HCMDSS, June 2005.
15. J. N. AL-KARAKI and A. E. KAMAL, "Routing Techniques in Wireless Sensor
Networks: a Survey," in the IEEE Communication Magazine, Dec. 2004
16. I. Demirkol, C. Ersoy and F. Alagoz, "MAC Protocols for Wireless Sensor
Networks: a Survey," in the IEEE Communications Magazine, 2005.
17. ZigbeX Sensor Node and EMPOSII,
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
68
18. Atmega 128,
19. Chipcon Corporation, CC2240 Low Power FSK Transceiver.
20. TinyOS,
21. MAX1678 converter,
22. CdS photo sensor,
23. SHT11 sensor,
24. IEEE Computer Society, MAC and PHY Specifications for Low-Rate Wireless
Personal Area Networks (LR-WPANs), IEEE 802.15.4 TM-2003.
25. S. Madden, M. J. Franklin, J. M. Hellerstein, and W. Hong. "TinyDB: an
Acquisitional Query Processing System for Sensor Networks," in ACM Transactions
on Database Systems, March 2005
26. J. Polastre, J. Hill, and D. Culler, "Versatile Low Power Media Access for
Wireless Sensor Networks," in ACM SenSys' 04, Nov. 2004.
27. W. Ye, J. Heidemann, and D. Estrin "Medium access control with coordinated,
adaptive sleeping for wireless sensor networks," in IEEE Transactions on Networking,
June 2004.
ĐỀ TÀI CB 187.08RD/HĐ-KHCN
69
CÁC MÀN HÌNH CHÍNH CỦA BỘ ĐIỀU KHIỂN DTC
Schedules Groups
System Inputs Presets
System
Settings
Special
Functions
MAIN MENU
VIEW Group CLEAR Group
NAME Group EDIT Group
Back
VIEW
Schedule
CLEAR
Schedule
NAME
Schedule
EDIT
Schedule
Back
Holidays
Time & Date Astro Clock
Open/Close
Time
Hours of
Operation
Back
Blink Alert
Settings
After Hour
OFF Sweeps
Security Relay Panels
Tablet Settings Diagnostics
Back
VIEW Preset CLEAR Preset
NAME Preset EDIT Preset
Back
CÁC MÀN HÌNH CỦA SCHEDULE
CÁC MÀN HÌNH CỦA GROUP
G5
Back
Select Group
OK
Group 1
Group 1
Group 2
Group 3
Group 4
Group 5
G1
Back
Panel in Group 1
Panel 1
Panel 1 yes
Panel 2 yes
Panel 3 yes
Panel 4 yes
Panel 5 no
G2 Sch1
Back
CLEAR GroupG3
YES NO
Sch1
Back
CLEAR GroupG4
YES
Group 1
ARE YOU
SURE?
NO
Back
Panel in Group 1
Panel 1
Panel 1
Panel 2
Panel 3
Panel 4
Panel 5
G6
OK Back
Relays in Group: Group 1
Panel 1
Relay 1 yes
Relay 2 yes
Relay 3 yes
Relay 4 yes
Relay 5 no
G7
OK
Include
Exclude
G8,G9,G10=G1
CÁC MÀN HÌNH CỦA SYSTEM INPUTS 1
Name Switch
INPUT
Map Switch
INPUT
Switch
INPUT Type
Active/Inactive
Times
Back
View Switch
Station
Switch Station
Switch Station
Switch node 1
Switch node 2
Switch node 3
Switch node 4
Back
Switch node 1
Switch Station
Name Switch
Station
Program
Switch Station
Back
Switch node 1
Switch Station
Switch Station
6 button
Active
OK
OK
Switch 1
Switch 2
Switch 3
Switch 4
Back
Switch node 1
Select Switch INPUT
OK
Switch 1
ON/OFF Toggle
Switch Node 1
Switch 1
Momentary PB
Back
Switch INPUT Mapping
Map Switch
ON action
Map Switch
OFF action
Preset
Back
Switch node 1
Switch INPUT Mapping
OK
Switch 1
ON/OFF Toggle
Relay Panel 1
Relay Panel 2
Relay Panel 3
Relay Panel 4
Relay Panel 5
Switch Node 1
Switch 1
Momentary PB
Back
Switch INPUT Mapping
Map to
single Relay
Map to Group
of Relays
Back
Switch node 1
Select Relay
OK
Switch 1
ON/OFF Toggle
Relay 1
Relay 2
Relay 3
Relay 4
Relay 5
Realy panel 1
Back
Select Group
OK
Group 1
Group 1
Group 2
Group 3
Group 4
Group 5
Switch Node 1
Switch 1
Back
Switch INPUT Mapping
Map to
single Relay
Map to Group
of Relays
Back
Switch Station Node 1
Mondays
ACTIVE/INACTIVE Time Type:
Normal Time
Normal Time
Astro Time
Open/close
Time
Hours of
Operation
Back
ACTIVE BETWEEN
Switch Node 1
Switch 1
Mondays
Start Time END Time
Start 8:00AM
End 5:30PM
Back
START Time
Switch Node 1
Switch 1
Mondays
AM PM
Hour
Min
OK
Back
END Time
Switch Node 1
Switch 1
Mondays
AM PM
Hour
Min
OK Back
Select Switch INPUT
OK
Switch node 1
Switch 1
MOM PB
MOM PB
Maintained
Timed ON
Set Preset
Output Override
Back
Select Switch INPUT
OK
Switch node 1
Switch 1
MOM PB/Maintained PB
Toggle
ON Only
OFF Only
Back
Select TIMED ON Duration
OK
Switch node 1
Switch 1
Timed ON
Minutes
Back
Active/inactive days
Switch node 1
Mondays
Tuesdays
Wednesdays
Thursdays
Fridays
Saturdays
Sundays
Holidays
OK
CÁC MÀN HÌNH CỦA SYSTEM INPUTS 2
CÁC MÀN HÌNH CỦA SYSTEM SETTINGS
CÁC MÀN HÌNH CỦA SPECIAL FUNCTIONS
MÔ TẢ LỊCH TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA PANEL THỬ NGHIỆM TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
Mô tả Mã Số Rơle
103 1
104 1
101 1
102 1
Tiền sảnh 1 5
Hành lang 2 4
Panel mLCP-8
Local
Switch
Time
Control
Occupancy
Control
*Dimmer
Control
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Ö
Group
Switch
1
1
1
1
1
Phòng làm việc
tập trung
Phòng làm
việc riêng 1
SW5
SW6
SW1
SW3
SW2
SW4
Thời gian Mô tả
*Điều
chỉnh độ
sáng
T2 T3 T4 T5 T6 T7
7:30 AM Bật đèn( theo lịch trình) Ö Ö Ö Ö Ö
6:00 PM Đèn tắt( theo lịch trình) Ö Ö Ö Ö Ö Ö
Ö ÖÖ Ö Ö ÖÖ
Sensor
phát hiện
người
Inactive
Active
Tự động bật tắt theo
Sensor phát hiện người.
Thời gian trễ 10 phút
6:00 PM
to 7:30 AM Active
CN
Ö
Rơle 04,07,08,09 Khu vực điều khiển: Hành lang
Thời gian Mô tả
*Điều
chỉnh độ
sáng
T2 T3 T4 T5 T6 T7
7:30 AM Bật đèn( theo lịch trình) Ö Ö Ö Ö Ö
6:00 PM Đèn tắt( theo lịch trình) Ö Ö Ö Ö Ö Ö
Ö Ö ÖÖ Ö Ö Ö
6:00 PM
to 7:30 AM
Tự động bật tắt theo
Sensor phát hiện người.
Thời gian trễ 10 phút
Active
Inactive
Active Ö
Rơle 02,10 Khu vực điều khiển: Tiền sảnh
Sensor
phát hiện
người
CN
Thời gian Mô tả
*Điều
chỉnh độ
sáng
T2 T3 T4 T5 T6 T7
Bật công tắc gắn tường,
hệ thống chuyển sang
hoạt động theo lịch trình
Active Ö Ö Ö Ö Ö
Tự động bật tắt theo
Sensor phát hiện người.
Thời gian trễ 10 phút
Inactive Ö
6:00 PM Đèn tắt( theo lịch trình) Inactive Ö Ö Ö Ö Ö Ö
Ö
Ö Ö
Ö
6:00 PM
to 5:30 AM
Tự động bật tắt theo
Sensor phát hiện người.
Thời gian trễ 10 phút
Inactive Active Ö Ö Ö Ö Ö
Sensor
phát hiện
người
CN
Inactive
Rơle 01,03 Khu vực điều khiển: Phòng làm việc tập trung
7:30:00 AM
đến 6:00PM
Active
Active
Thời gian Mô tả
*Điều
chỉnh độ
sáng
T2 T3 T4 T5 T6 T7
Active Ö Ö Ö Ö Ö
Inactive Ö
CN
Rơle 05,06 Khu vực điều khiển: Phòng làm việc riêng
Ö Ö Ö Ö Ö Ö Ö
Ö
Hệ thống hoạt động theo
sensor phát hiện
người,thời gian trễ 10
phút
7:30:00 AM
đến 8:00PM
Active
Sensor
phát hiện
người
8:00 PM
to 7:30 AM Inactive
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7171R.pdf