Nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng nhận xuất xứ điện tử

MỤC LỤC MỤC LỤC BẢNG 5 MỤC LỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ . 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 7 CHƯƠNG I - TỔNG QUAN . 8 I. Sự cần thiết của việc thực hiện đề tài . 8 II. Cơ sở pháp lý 9 III. Mục tiêu của Đề tài 10 IV. Phương pháp tiến hành 10 V. Nội dung thực hiện 11 CHƯƠNG II - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU . 12 I. Khảo sát thông tin về công tác nghiên cứu triển khai các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử trên Thế giới và Việt Nam . 12 1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 12 2. Tình hình nghiên cứu trong nước 15 3. Một số mô hình doanh nghiệp triển khai EDI thành công tại Việt Nam . 18 II. Phân tích hệ thống chỉ tiêu quản lý cho xuất xứ hàng hóa (C/O) điện tử . 23 1. Giới thiệu chung về hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ tại Việt Nam . 24 2. Hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (eCoSys) . 25 3. Hệ thống chỉ tiêu quản lý cho các form ưu đãi và không ưu đãi để áp dụng cho các xuất xứ hàng hóa (C/O) điện tử . 28 III. Phân tích yêu cầu xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia . 32 1. Về quản lý 32 2. Về kỹ thuật . 32 3. Về mặt triển khai 32 4. Một số kết quả cần đạt được 32 CHƯƠNG III - XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA . 34 I. Giải pháp thực hiện 34 1. Giải pháp tổ chức . 34 2. Giải pháp thực hiện kỹ thuật 35 3. Mô tả tiến trình thực hiện của hệ thống . 39 II. Nội dung bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 40 CHƯƠNG IV - MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN . 41 I. Một số khuyến nghị 41 1. Nghiên cứu xây dựng thử nghiệm hạ tầng tiêu chuẩn cho KDĐT 41 2. Nghiên cứu, phát triển và chuyển giao các công nghệ mới để chuẩn hóa các tài liệu kinh doanh 41 3. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến . 42 4. Tăng cường tham gia vào hoạt động của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế . 42 II. KẾT LUẬN . 42 PHỤ LỤC 1: Nội dung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 43 PHỤ LỤC 2: Phiếu điều tra công nghệ ứng dụng trong TMĐT . 44 PHỤ LỤC 3: Cấu trúc file C/O XML quy định giữa Bộ Công Thương và các đơn vị được ủy quyền 48

pdf100 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1974 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t loại thông điệp để phục vụ mục đích bảo mật thông tin giao dịch. Trong trường hợp đơn giản, các bên tham gia có thể thống nhất lựa chọn thông điệp chung (GENRAL - General purpose message) để trao đổi với nhau về các thông tin cần thiết như: kiểu mã hoá thông điệp, phiên bản của chương trình mã hoá, mô tả thuật toán mã hoá, thuật toán giải mã, v.v… Các trường hợp cần sử dụng phức tạp hơn: - Đối với EDI lô, để tăng cường tính bảo mật trong trao đổi, các bên tham gia có thể thống nhất sử dụng quy tắc bảo mật cho EDI lô (TCVN ISO 9735-5) và Quy tắc an ninh cho EDI lô (TCVN ISO 9735-7). - Đối với EDI tương tác, sử dụng thông điệp AUTACK (TCVN ISO 9735-6) dùng để xác thực và báo nhận an ninh cho cả trao đổi thương mại nội địa và quốc tế. Thông điệp này dựa trên cơ sở thực tiễn liên quan đến quản lý hành chính, thương mại và vận tải, không phụ thuộc vào loại hình kinh doanh hoặc ngành công nghiệp. Thông điệp AUTACK là một thông điệp xác thực gửi đi, hoặc cung cấp việc báo nhận an ninh của các trao đổi, nhóm, thông điệp hoặc các gói nhận được. Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt QCVN : 2008/BCT 16 2.5. Phương pháp tiến hành Để thực thi trao đổi dữ liệu điện tử trong phạm vi Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, các bên tham gia cần phải thống nhất áp dụng EDI lô (TCVN ISO 9735-2) hoặc EDI tương tác (TCVN ISO 9735-3). Đối với EDI lô, các bên tham gia tự thống nhất quy trình tiến hành trao đổi. Đối với EDI tương tác, các bên tham gia cần phải phối hợp với doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật để thiết lập và thực hiện quy trình “Khởi tạo - Đáp ứng” theo các bước như sau: − Bên khởi tạo bắt đầu một đối thoại bằng cách gửi một đoạn tiêu đề trao đổi cho Bên đáp ứng, và việc gửi một thông báo chuỗi dịch vụ (UNA) trước đó và một thông điệp sau đó là tuỳ chọn. − Bên đáp ứng trả lời Bên khởi tạo bằng một đoạn tiêu đề trao đổi, và việc gửi một thông điệp sau đó là tuỳ chọn (chú ý: các giá trị của đoạn UNA được gửi bởi Bên khởi tạo cũng áp dụng cho Bên đáp ứng). − Bên khởi tạo gửi thông điệp cho Bên đáp ứng. − Bên đáp ứng trả lời Bên khởi tạo bằng việc gửi một thông điệp khác. − Bên khởi tạo và Bên đáp ứng trao đổi thêm các thông điệp bổ sung nếu cần. − Bên khởi tạo kết thúc đối thoại bằng cách gửi một đoạn đuôi trao đổi đến Bên đáp ứng, việc gửi một thông điệp trước đó là tuỳ chọn. − Bên đáp ứng trả lời Bên khởi tạo bằng một đoạn đuôi trao đổi, việc gửi một thông điệp trước đó là tuỳ chọn. Trong một số trường hợp, số lượng thông điệp được trao đổi giữa Bên khởi tạo và Bên đáp ứng có thể là không, một hoặc nhiều và không nhất thiết số lượng thông điệp khởi tạo - đáp ứng phải bằng nhau. QCVN : 2008/BCT 17 3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 3.1. Quy định về thiết lập và thực hiện quy trình công việc Các bên tham gia phải đảm bảo: - Thiết lập hệ thống: đảm bảo sự sẵn sàng của hệ thống về mặt kỹ thuật công nghệ (bao gồm: các thiết bị phần cứng, phần mềm trao đổi dữ liệu điện tử, môi trường truyền thông, thiết bị lưu trữ thông tin cần thiết) và nhân lực thực hiện. - Lập quy trình khởi tạo các trao đổi và thông điệp cần tuân thủ theo các quy định kỹ thuật nêu ở phần trên. - Truyền và nhận các thông điệp theo yêu cầu. - Kiểm tra kết quả trong quá trình thực hiện và kết thúc giao dịch, đảm bảo độ tin cậy của giao dịch, bảo mật trong trao đổi dữ liệu điện tử. Đối với các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ cấp chứng nhận xuất xứ điện tử chưa đáp ứng các điều kiện nêu trên, cần liên hệ với nơi cấp C/O hoặc Bộ Công Thương để nhận được sự hướng dẫn sử dụng dịch vụ (thông qua việc truy cập dịch vụ trên một website cụ thể hay nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật cần thiết thông qua các doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật do Bộ Công Thương khuyến cáo). Đối với các cơ quan quản lý liên quan, khi tham gia trực tiếp vào hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, cần có cam kết bằng văn bản về quy trình, thủ tục hợp tác với Bộ Công Thương. 3.2. Quy định về sự phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này tuân thủ theo các quy định trong bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9735 (sau đây gọi tắt là “tiêu chuẩn”), với tiêu đề chung "Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT)". Các trao đổi sử dụng cú pháp đã định nghĩa trong các phiên bản trước, phải sử dụng các số hiệu phiên bản cú pháp khác để phân biệt chúng với nhau và với tiêu chuẩn này. Sự phù hợp với một tiêu chuẩn có nghĩa là đáp ứng tất cả yêu cầu của nó, bao gồm tất cả các lựa chọn đều được hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ trợ, thì phải công bố các lựa chọn nào là phù hợp. Dữ liệu được trao đổi là phù hợp nếu cấu trúc và biểu diễn của dữ liệu đó phù hợp với các quy tắc cú pháp được quy định trong tiêu chuẩn này. Các thiết bị hỗ trợ tiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và xử lý dữ liệu có cấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này. Sự phù hợp bao gồm sự phù hợp với TCVN ISO 9735, các phần từ 1 đến 10. QCVN : 2008/BCT 18 4. QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng nhận xuất xứ điện tử do Bộ Công Thương quản lý phải tuân thủ theo đúng cam kết đã được thỏa thuận với Bộ Công Thương. 4.1. Giải quyết tranh chấp Tranh chấp liên quan đến hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử được giải quyết căn cứ vào quy định của Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin, các quy định khác của pháp luật có liên quan và những điều khoản được cam kết giữa các bên tham gia. 4.2. Khiếu nại, tố cáo Việc khiếu nại, tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành vi vi phạm liên quan đến trao đổi dữ liệu điện tử được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo. 4.3. Kiểm tra Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng ngăn ngừa, xử lý các vi phạm về trao đổi dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật. 4.4. Xử lý vi phạm 4.4.1. Tổ chức, cá nhân tham gia trao đổi dữ liệu điện tử nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị đình chỉ hoạt động hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 4.4.2. Tổ chức, cá nhân gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác khi tham gia giao dịch điện tử phải bồi thường theo quy định của pháp luật. QCVN : 2008/BCT 19 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN 5.1. Các tổ chức cấp chứng nhận xuất xứ điện tử và doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật tham gia hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng nhận xuất xứ điện tử do Bộ Công Thương quản lý phải công bố tiêu chuẩn áp dụng, không trái với các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này và đảm bảo thực hiện theo đúng nội dung công bố. 5.2. Các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ cấp chứng nhận xuất xứ điện tử do Bộ Công Thương quản lý phải tuân thủ đầy đủ các hướng dẫn hiện hành của Bộ Công Thương. 6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 6.1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. 6.2. Căn cứ vào đề nghị của các tổ chức, cá nhân, nhu cầu quản lý, Bộ Công Thương xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này theo quy định của pháp luật. 6.3. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó. 6.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm, tiêu chuẩn và hướng dẫn liên quan được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. QCVN : 2008/BCT 20 7. CÁC PHỤ LỤC 7.1. Phụ lục 1: Kiến trúc thông điệp EDI 7.1.1. Thông điệp EDI lô trong một trao đổi (TCVN ISO 9735-2) Chú thích - Các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng cho mục đích minh họa. Hình 7.1.1 - Thông điệp EDI lô trong một trao đổi Trao đổi UNA UNB Hoặc: (các) Nhóm Hoặc: (các) Thông điệp UNZ UNG Thông điệp Thông điệp Thông điệp UNE UNH Thân thông điệp UNT Đoạn Nhóm đoạn Đoạn Đoạn khởi tạo Đoạn (các) Nhóm đoạn Phần tử dữ liệu đơn giản Thẻ đoạn Phần tử dữ liệu độc lập Phần tử dữ liệu độc lập lặp lại Phần tử dữ liệu hỗn hợp Phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại + + + + Phần tử dữ liệu hỗn hợp Phần tử dữ liệu thành phần Phần tử dữ liệu thành phần Phần tử dữ liệu độc lập Phần tử dữ liệu hỗn hợp Phần tử dữ liệu độc lập * * : QCVN : 2008/BCT 21 1. Thông điệp EDI tương tác trong một trao đổi 2. Chú giải: Một trao đổi bao gồm: • UNA, Thông báo Chuỗi dịch vụ, nếu sử dụng • UNB, Tiêu đề Trao đổi • Hoặc: duy nhất (các) Nhóm, hoặc duy nhất (các) Thông điệp • UNZ, Đuôi Trao đổi Một NHÓM bao gồm: • UNG, Tiêu đề Nhóm • (Các) thông điệp • UNE, Đuôi Nhóm Một thông điệp bao gồm: • UNH, Tiêu đề Thông điệp • Một thân Thông điệp • UNT, Đuôi Thông điệp Một thân thông điệp bao gồm: • (Các) đoạn và/hoặc (các) nhóm đoạn Một nhóm đoạn bao gồm: • Một đoạn khởi tạo • (Các) đoạn và có thể (các) nhóm đoạn Một đoạn bao gồm: • Một thẻ đoạn • (Các) phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc (các) phần tử dữ liệu hỗn hợp và/hoặc (các) phần tử dữ liệu độc lập lặp lại và/hoặc (các) phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại. QCVN : 2008/BCT 22 7.1.2. Thông điệp EDI tương tác trong một giao dịch (TCVN ISO 9735-3) Hình 7.1.2 – Thông điệp EDI tương tác trong một dịch Chú thích - Các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng cho mục đích minh họa GIAO DỊCH I-EDI ĐỐI THOẠI ĐỐI THOẠI ĐỐI THOẠI TRAO ĐỔI KHỞI TẠO TRAO ĐỔI ĐÁP ỨNG UNA UIB Thông điệp THÔNG ĐIỆP Thông điệp UIZ UIH THÂN THÔNG ĐIỆP UIT ĐOẠN NHÓM ĐOẠN ĐOẠN Đoạn khởi tạo ĐOẠN (các) nhóm đoạn Thẻ đoạn + Phần tử dữ liệu độc lập + Phần tử dữ liệu độc lập lặp lại + Phần tử dữ liệu hỗn hợp + Phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại I Phần tử dữ liệu độc lập * Phần tử dữ liệu độc lập Phần tử dữ liệu đơn giản Phần tử dữ liệu thành phần : Phần tử dữ liệu thành phần Phần tử dữ liệu hỗn hợp * Phần tử dữ liệu hỗn hợp QCVN : 2008/BCT 23 Chú giải: Một GIAO DỊCH I-EDI gồm: • (Các) đối thoại Một ĐỐI THOẠI gồm: • Một Trao đổi Khởi tạo • Một Trao đổi Đáp ứng tương ứng Một TRAO ĐỔI KHỞI TẠO gồm: • UNA, Thông báo Chuỗi Dịch vụ, nếu sử dụng • UIB, Tiêu đề Trao đổi Tương tác • (Các) thông điệp, nếu sử dụng • UIZ, Đuôi Trao đổi Tương tác Một TRAO ĐỔI ĐÁP ỨNG gồm: • UIB, Tiêu đề Trao đổi Tương tác • (Các) thông điệp, nếu sử dụng • UIZ, Đuôi Trao đổi Tương tác Một THÔNG ĐIỆP gồm: • UIH, Tiêu đề Thông điệp Tương tác • Một thân thông điệp • UIT, Đuôi Thông điệp Tương tác Một THÂN THÔNG ĐIỆP gồm: • (Các) đoạn và/hoặc (các) nhóm đoạn Một NHÓM ĐOẠN gồm: • Một đoạn khởi tạo • (Các) đoạn và (các) nhóm đoạn có thể có Một ĐOẠN gồm: • Một thẻ đoạn • Các phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp và/hoặc các phần tử dữ liệu độc lập lặp lại và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại. QCVN : 2008/BCT 24 Các mũi tên chỉ hướng của dòng dữ liệu. Chú ý rằng UNA chỉ được gửi bởi bên khởi tạo. Cột trạng thái chỉ định Thể bắt buộc (M) hoặc Thể điều kiện (C), cùng với một chỉ dẫn về sự lặp lại được phép. TRAO ĐỔI TRAO ĐỔI KHỞI TẠO ĐÁP ỨNG Tên đoạn Thẻ đoạn Trạng thái Tên đoạn Thẻ đoạn Trạng thái Thông báo chuỗi dịch vụ UNA C(1) Tiêu đề trao đổi UIB M(1) (Các) Thông điệp UIH..UIT C(n) Tiêu đề trao đổi UIB M(1) (Các) Thông điệp UIH..UIT C(n) (Các) thông điệp UIH..UIT C(n) (Các) Thông điệp UIH..UIT C(n) (Các) Thông điệp UIH..UIT C(n) Đuôi trao đổi UIZ M(1) (Các) Thông điệp UIH..UIT C(n) Đuôi trao đổi UIZ M(1) QCVN : 2008/BCT 25 7.2. Phụ lục 2: Thông điệp lỗi ứng dụng và báo nhận Thông điệp lỗi ứng dụng và báo nhận (Application error and acknowledgement message (APERAK)): Cấu trúc căn cứ theo APERAK Áp dụng cho eCoSys “xN” – đoạn/thẻ đoạn tương ứng được lặp lại ‘N’ lần) ├─UNH Message header ×1 (M) ├─BGM Beginning of message ×1 (M) ├─DTM Date/time/period ×9 (C) ├─FTX Free text ×9 (C) ├─CNT Control total ×9 (C) ├─Segment Group 1 ×99 (C) ├─├─DOC Document/message details ×1 (M) ├─└─DTM Date/time/period ×99 (C) ├─Segment Group 2 ×9 (C) ├─├─RFF Reference ×1 (M) ├─└─DTM Date/time/period ×9 (C) ├─Segment Group 3 ×9 (C) ├─├─NAD Name and address ×1 (M) ├─├─CTA Contact information ×9 (C) ├─└─COM Communication contact ×9 (C) ├─Segment Group 4 ×99999 (C) ├─ERC Application error information ×1 (M) ├─├─FTX Free text ×1 (C) ├─└─Segment Group 5 ×9 (C) ├───├─RFF Reference ×1 (M) ├───└─FTX Free text ×9 (C) ├─UNT Message trailer ×1 (M) ×1 ×1 ×1 ×1 ×1 ×1 ×1 QCVN : 2008/BCT 26 7.3. Phụ lục 3: Thông điệp truyền tải nội dung 7.3.1. Cấu trúc thông tin về C/O Các bên tham gia triển khai xây dựng, cung cấp dịch vụ trao đổi dữ liệu điện tử trong chứng nhận xuất xứ điện tử cần tổ chức lưu trữ và truyền tải dữ liệu theo các tiêu chí sau: Tiêu chí Giải thích Kiểu dữ liệu7 1. Thông tin chung về C/O Mẫu C/O Tên Form tương ứng đối với C/O. Các Form C/O được định nghĩa trong bảng danh mục form C/O Char 5 Số C/O Số C/O Nvarchar 50 Mã số tờ khai Hải quan Số hiệu tờ khai Hải Quan Nvarchar 50 Tình trạng C/O Tình trạng của C/O: 0 - Thêm mới C/O; 1 - C/O có sửa chữa; 2 - Hủy C/O Char 2 Số vận đơn Số vận đơn Varchar 25 Ngày chuyển hàng Ngày chuyển hàng (Định dạng ngày là dd/mm/yyyy) - phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 8601 Datetime 8 Ngày ký C/O Ngày ký C/O (Định dạng ngày là dd/mm/yyyy) – phải phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 8601 Datetime 8 Người ký C/O Người ký C/O Nvarchar 50 Chú thích Ghi chú C/O Nvarchar 255 2. Thông tin về nhà xuất khẩu 7 Các kiểu dữ liệu được định nghĩa như sau: Kiểu dữ liệu ký tự (char), kiểu dữ liệu ký tự unicode (nvarchar), kiểu dữ liệu ngày/tháng/năm (datetime), kiểu dữ liệu số thực (float), kiểu dữ liệu số nguyên (numeric) Formatted: Portuguese (Brazil) QCVN : 2008/BCT 27 Tên nhà xuất khẩu Tên nhà xuất khẩu Nvarchar 50 Mã số thuế Mã số thuế của nhà xuất khẩu Varchar 10 Địa chỉ Địa chỉ nhà xuất khẩu Nvarchar 255 3. Thông tin về nhà nhập khẩu Tên nhà nhập khẩu Tên nhà nhập khẩu Nvarchar 255 Địa chỉ Địa chỉ nhà nhập khẩu Nvarchar 255 Quốc gia Tên quốc gia của nhà nhập khẩu8 Char 50 4. Thông tin về hàng hóa Số thứ tự sản phẩm Thứ tự thông tin mặt hàng xuất khẩu Nvarchar 50 Mã HS Mã HS của sản phẩm, theo biểu thuế xuất khẩu của Việt Nam Char 12 Nhãn đánh dấu hàng hóa Nhãn đánh dấu hàng hóa (Marks and numbers on packages) Nvarchar 255 Mô tả Mô tả sản phẩm Nvarchar 255 Mã CAT CAT của sản phẩm (đối với hàng dệt may) Char 12 Hàm lượng xuất xứ Hàm lượng xuất xứ của hàng hóa Float 8 Số lượng Số lượng sản phẩm Numeric 9 Đơn vị tính Đơn vị tính Char 12 Giá trị Trị giá của mặt hàng Float 8 Loại tiền Loại tiền tệ9 Char 12 Trên mỗi tờ khai C/O, số lượng các mặt hàng ở mục 4 (Thông tin về hàng hóa) có thể lặp lại nhiều lần nếu như lô hàng đó có nhiều sản phẩm cùng một tờ khai C/O. 8 Danh sách tên nước trong C/O được dựa trên chuẩn TCVN 7217 (ISO 3166): Danh sách được chỉ ra chi tiết tại địa chỉ Website: 9 Danh sách loại tiền tệ được dựa theo chuẩn TCVN 6558 (ISO 4217) QCVN : 2008/BCT 28 Bảng danh mục mẫu (form) C/O Các mẫu C/O ưu đãi Tên mẫu (form) C/O Giải thích A Là loại C/O đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập (GSP) của các nước có tên ở mặt sau Mẫu A. Có C/O này hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu D Là loại C/O cấp theo Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) E Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc S Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Lào AK Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc Các mẫu C/O không ưu đãi Tên mẫu (form) C/O Giải thích B Là loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường hợp sau: - Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP - Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam hưởng - Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra T Là loại C/O được cấp theo quy định của Hiệp định Dệt may giữa Việt Nam và EU ICO Là loại C/O được cấp theo quy định của Tổ chức Cà phê Thế giới (ICO – International Coffee Organization) QCVN : 2008/BCT 29 Venezuela Là loại C/O không ưu đãi cấp cho một số sản phẩm (tuân theo luật Chống bán phá giá và bồi thường) xuất khẩu sang Venezuela M Là loại C/O không ưu đãi chỉ cấp riêng cho mặt hàng dệt may, giầy dép của Việt Nam xuất khẩu sang Mexico Một số form khác Tùy theo quy định của nước nhập khẩu hoặc các hiệp định quốc tế 7.3.2. Cấu trúc trao đổi dữ liệu điện tử theo chuẩn UN/EDIFACT Các bộ quy tắc cú pháp của UN/EDIFACT sử dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9735 thiết lập phương pháp đưa dữ liệu vào các đoạn, các đoạn vào thông điệp và các thông điệp vào trao đổi. a. Cấu trúc một trao đổi Xem Mục 2.2: “Cấu trúc trao đổi EDI” b. Cấu trúc một thông điệp Cấu trúc một thông điệp bao gồm: - Thông điệp được hình thành từ các đoạn - Các đoạn được hình thành từ các phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu đơn giản - Các phần tử dữ liệu hỗn hợp được hình thành từ các phần tử dữ liệu thành phần (phần tử dữ liệu đơn giản) - Các phần tử dữ liệu đơn giản được hình thành từ các giá trị dữ liệu. Giá trị dữ liệu có thể là đoạn văn bản, số hoặc mã hóa. Có nhiều giá trị được mã hóa được đưa vào UN/EDIFACT. Cấu trúc một thông điệp có thể mô tả qua hình vẽ dưới đây: Hình 7.3.2 – Cấu trúc một thông điệp Thông điệp (Message) Các đoạn (Segments) Các phần tử dữ liệu đơn giản Các phần tử dữ liệu hỗn hợp Các phần tử dữ liệu thành phần (đơn giản) Các giá trị dữ liệu (Data values) Các giá trị dữ liệu (Data values) QCVN : 2008/BCT 30 Mỗi đoạn dữ liệu có một trật tự nhất định trong trật tự các đoạn trong thông điệp. Các đoạn dữ liệu có thể xuất hiện trong một trong ba phần của thông điệp như sau: - Phần tiêu đề (Header section): Một đoạn xuất hiện trong phần này liên quan tới toàn bộ thông điệp. - Phần chi tiết (Detail section): Một đoạn xuất hiện trong phần này sẽ chỉ liên quan tới phần chi tiết của thông tin. - Phần tổng kết (Summary section): Chỉ các đoạn chứa tổng cộng hoặc thông tin điều khiển mới có thể xuất hiện trong phần tổng kết, ví dụ: tổng giá trị đơn hàng, tổng số sản phẩm đặt hàng, v.v… Các phần trên có thể mô tả theo trật tự dưới đây: Header section UNH… BGM… Detail section LIN… QTY… ………….. ………….. Summary section CNT UNT - Mỗi đoạn có thể xuất hiện một hoặc nhiều lần trong các phần của thông điệp. - Một số đoạn có thể lặp lại một số lần theo vị trí nhất định trong thông điệp. Trạng thái Thể bắt buộc (M) hoặc điều kiện (C) và số lần lặp tối đa cũng được chỉ rõ trong đặc tả thông điệp. - Trong một thông điệp, các nhóm có cùng chức năng liên quan tới các đoạn có thể được lặp lại; các nhóm này được gọi là các nhóm đoạn (Segment groups). Số lần lặp lại tối đa của các nhóm đoạn này cũng được mô tả trong đặc tả thông điệp. - Một đoạn có thể lồng trong một hay nhiều nhóm đoạn, với điều kiện là nhóm đoạn bên trong kết thúc trước khi nhóm đoạn bên ngoài kết thúc. Ví dụ: Trong nhóm đoạn số 2 (Segment Group 2) của đặc tả thông điệp ORDERS có mô tả dưới đây có thể lặp 99 lần nhưng không bắt buộc nhóm đoạn này phải xuất hiện. Thẻ đoạn NAD là thể bắt buộc và chỉ được phép lặp 1 lần duy nhất, còn thẻ đoạn LOC có thể lặp 99 lần và không bắt buộc phải xuất hiện. QCVN : 2008/BCT 31 Thẻ đoạn (nhóm đoạn) Số lần lặp Trạng thái Segment Group 2 ×99 C NAD Name and address ×1 M LOC Place/location identification ×99 C c. Cấu trúc đoạn Một đoạn bao gồm: - Một thẻ đoạn - Dấu phân tách phần tử dữ liệu - Phần tử dữ liệu đơn giản, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ liệu thành phần - Dấu kết thúc đoạn Xem thêm Mục 1.3: “Giải thích từ ngữ” d. Bộ ký tự và dấu phân tách Bảng dưới đây mô tả danh sách các ký tự ngầm định được sử dụng theo tiêu chuẩn quốc tế: Ký tự Chức năng ’ Dấu kết thúc đoạn + Dấu phân tách thẻ đoạn và các phần tử dữ liệu : Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần ? Ký tự giải phóng * Dấu phân tách lặp lặp Ví dụ: Đoạn thông điệp UN/EDIFACT mô tả ngày gửi thông điệp với nội dung: DTM+137:20081208:102’ DTM Thẻ đoạn, chỉ ra đây là đoạn mô tả ngày/thời gian/khoảng thời gian + Dấu phân tách phần tử dữ liệu 137 Chỉ ra ngày/ thời gian của tài liệu/ thông điệp : Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp 20081208 Ngày gửi thông điệp: ngày 08 tháng 12 năm 2008 : Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn hợp 102 Giá trị hạn định 102 cho biết thông tin ngày/thời gian được định dạng theo CCYYMMDD (C= Century, Y= Year, M=Month, D=Day) ’ Dấu phân tách đoạn e. Quy tắc lược bỏ và không lược bỏ các thành phần trong thông điệp Trước khi truyền thông điệp, các bên tham gia cần đảm bảo tuân thủ theo quy tắc lược bỏ hay không lược bỏ các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu, các ký tự trong giá trị phần tử dữ liệu (mô tả tại mục 8 trong TCVN ISO 9735-1). QCVN : 2008/BCT 32 f. Quy tắc nén các ký tự trong các phần tử dữ liệu Để giảm dữ liệu trao đổi, các bên tham gia cần tiến hành nén các ký tự không quan trọng như: các số 0 đứng trước các ký tự dạng số, các dấu cách theo sau các phần tử dữ liệu dạng ký tự chữ hoặc dạng ký tự chữ và số, v.v…(mô tả tại mục 9 trong TCVN ISO 9735-1). g. Quy tắc biểu diễn dữ liệu dạng số Để thống nhất biểu diễn các phần tử dữ liệu dạng số, các bên tham gia cần đảm bảo tuân thủ theo quy tắc mô tả tại mục 10 trong TCVN ISO 9735-1. 7.3.3. Hướng dẫn lập tạo thông điệp EDI Xem Phụ lục 4: Hướng dẫn tạo thông điệp EDI. QCVN : 2008/BCT 33 7.4. Phụ lục 4: Hướng dẫn tạo thông điệp EDI 7.4.1. Quy trình tạo thông điệp EDI cho chứng nhận xuất xứ điện tử Bước 1: Các bên tham gia thống nhật lựa chọn cấu trúc thông điệp theo mô tả trong danh mục thông điệp UN/CEFACT (xem Phụ lục 5) phù hợp với cấu trúc thông tin về chứng nhận xuất xứ hàng hóa mô tả ở mục Phụ lục 3, phần 7.3.1. Các bên tham gia cũng cần phải thống nhất các vấn đề sau: - Bộ ký tự dịch vụ được sử dụng trong thông điệp. - Danh bạ trao đổi dữ liệu thương mại Liên Hợp Quốc (UNTDID). - Phiên bản cú pháp (syntax version) và đơn vị kiểm soát cú pháp (controlling agency) thông điệp. - Bộ mã ký tự được sử dụng (character set). Bước 2: Lựa chọn các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu (bằng cách bố trí thông tin phù hợp, lược bỏ bớt các đoạn, nhóm đoạn, các phần tử dữ liệu không cần thiết, v.v…) thích hợp để mô tả được toàn bộ cấu trúc của thông tin về chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Bước 3: Sử dụng các quy tắc của TCVN ISO 9735-1, TCVN ISO 9735-2 (cho EDI lô), TCVN ISO 9735-3 (cho EDI tương tác) và TCVN ISO 9735-10 (Danh mục dịch vụ cú pháp) áp dụng vào cấu trúc thông điệp đã lựa chọn trên để tạo thông điệp EDI. Bước 4: Để tiến hành trao đổi, thông điệp được tạo ra ở trên cần được thêm vào đoạn Tiêu đề trao đổi và đoạn Đuôi trao đổi để tạo thành một trao đổi EDI. 7.4.2. Cách tạo thông điệp EDI Để tạo được thông điệp, trước hết phải tạo các đoạn trong thân thông điệp. (xem thêm Phụ lục 3, phần 7.3.2.a: Cấu trúc một trao đổi và phần 7.3.2.b: Cấu trúc một thông điệp). a. Cách tạo các đoạn trong thông điệp Cấu trúc một đoạn: Đoạn = Tên thẻ đoạn +DE(1)+DE(2)+....+DE(n)+CE1:CE2 :....:CE(n)’ Trong đó: - DE(i) là phần tử dữ liệu thứ i - CE là phần tử dữ liệu hỗn hợp. CE = CE(1):CE(2):CE(3):…:Ce(n) CE(i) là phần tử dữ liệu thành phần thứ (i) trong phần tử dữ liệu hỗn hợp - Tên thẻ đoạn gồm 3 ký tự QCVN : 2008/BCT 34 - Dấu phân tách phần tử dữ liệu “+” (dấu cộng) - Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần “:” (dấu hai chấm) - Dấu phân tách đoạn ‘ (dấu phẩy trên) Các phần tử dữ liệu thành phần (phần tử dữ liệu đơn giản) được xác định trong thư mục phần tử dữ liệu của danh bạ UNTDED (chương 5, phần 5 của danh bạ UNTDID10). Các phần tử dữ liệu hỗn hợp được xác định trong thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp (chương 4, phần 5 của danh bạ UNTDID). Tên định danh của phần tử dữ liệu hỗn hợp được gọi là thẻ (tag) bao gồm 4 ký tự, được mô tả bắt đầu bằng chữ cái C (composite). Ví dụ: C212 - ITEM NUMBER IDENTIFICATION (Định danh số hiệu của mục). Các phần tử dữ liệu được bắt đầu bằng chỉ số vị trí (Pos) có dạng 010, 020, 030, v.v…tiếp theo đến tên định danh phần tử dữ liệu (tag), tên phần tử dữ liệu và trạng thái. Tiếp sau các phần tử dữ liệu đơn giản là các đại diện của nó. Phía dưới mỗi phần tử dữ liệu hỗn hợp là danh sách các phần tử dữ liệu thành phần cũng như tên định danh (thẻ), tên, trạng thái, đại diện của các phần tử dữ liệu thành phần này. Trạng thái của một phần tử dữ liệu trong đoạn được ký hiệu là chữ “M” (bắt buộc) hoặc chữ “C” (có điều kiện hay không bắt buộc). Các trạng thái của phần tử dữ liệu thành phần là trạng thái của nó trong phần tử dữ liệu hỗn hợp. Do đó nếu một phần tử dữ liệu hỗn hợp ở trạng thái có điều kiện hay không bắt buộc (C) sử dụng trong một đoạn thì các phần tử dữ liệu thành phần ở trạng thái bắt buộc của nó cũng không bắt buộc sử dụng trong đoạn này. Tuy nhiên, nếu một phần tử dữ liệu hỗn hợp được sử dụng thì các phần tử dữ liệu thành phần ở trạng thái bắt buộc phải được sử dụng Ví dụ: Thẻ đoạn PIA dùng để chỉ mã định danh phẩm bổ sung hoặc thay thế được mô tả trong bảng sau: Vị trí Đoạn Trạng thái Số lần lặp Định dạng dữ liệu11 010 4347 Hạn định mã của thẻ định danh sản phẩm (Product identifier code qualifier) M 1 an..3 020 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC (ITEM NUMBER IDENTIFICATION ) M 1 7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35 7143 Mã định danh kiểu mục (Item type identification code) C an..3 1131 Mã định danh danh sách mã (Code list identification code) C an..17 10 Phần 5 trong danh bạ UNTDID của Liên Hợp Quốc dùng cho trao đổi dữ liệu điện tử trong lĩnh vực Hành chính, Thương mại, Vận tải. 11 Ký hiệu định dạng dữ liệu an..(N) chỉ ra đây là kiểu dữ liệu ký tự và số có độ dài tối đa là (N) Formatted: French (France) Formatted: Font color: Auto, French (France) Formatted: French (France) Formatted: Font color: Auto, French (France) Formatted: French (France) QCVN : 2008/BCT 35 3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với danh sách mã (Code list responsible agency code ) C an..3 030 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC (ITEM NUMBER IDENTIFICATION ) M 1 7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35 7143 Mã định danh kiểu mục (Item type identification code) C an..3 1131 Mã định danh danh sách mã (Code list identification code) C an..17 3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với danh sách mã (Code list responsible agency code ) C an..3 040 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC (ITEM NUMBER IDENTIFICATION ) M 1 7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35 7143 Mã định danh kiểu mục (Item type identification code) C an..3 1131 Mã định danh danh sách mã (Code list identification code) C an..17 3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với danh sách mã (Code list responsible agency code ) C an..3 050 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC (ITEM NUMBER IDENTIFICATION ) M 1 7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35 7143 Mã định danh kiểu mục (Item type identification code) C an..3 1131 Mã định danh danh sách mã (Code list identification code) C an..17 3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với danh sách mã (Code list responsible agency code ) C an..3 060 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC (ITEM NUMBER IDENTIFICATION ) M 1 7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35 7143 Mã định danh kiểu mục (Item type identification code) C an..3 1131 Mã định danh danh sách mã (Code list identification code) C an..17 3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với danh sách mã (Code list responsible agency code ) C an..3 Để biểu diễn sản phẩm có mã HS là 61091000 (áo dệt kim ngắn tay chui đầu, áo may ô, áo lót đan hoa) theo UN/EDIFACT sử dụng thẻ đoạn PIA được xác định như sau: QCVN : 2008/BCT 36 Định dạng: PIA + Theo sau thẻ đoạn PIA là dấu phân tách phần tử dữ liệu (dấu cộng ‘’+’’). Phần tử thứ nhất (Chỉ số vị trí 010): đây là phần tử dữ liệu đơn giản mã là 4347 trong danh bạ UNTDED thuộc thể bắt buộc. Giá trị của phần tử dữ liệu 4347 được mô tả trong thư mục danh sách mã, ví dụ như sau: 1 Additional identification (Định danh bổ sung) Thông tin quy định và hạn định các định danh sản phẩm 2 Identification for potential substitution (Định danh đối với sản phẩm thay thế tiềm năng) Số hiệu mục mô tả sản phẩm thay thế tiềm năng 3 Substituted by (được thay thế bởi) Số hiệu mục đã cho của một sản phẩm thay thế cho một sản phẩm khác. 4 Substituted for (được thay thế cho) Số hiệu mục đã cho của một sản phẩm gốc được thay thế bởi một sản phẩm khác 5 Product identification (Định danh sản phẩm) Số hiệu mục cho định danh của sản phẩm Giá trị 5 chỉ ra rằng mã số là dành cho việc định danh sản phẩm. Tiếp theo số 5 là dấu phân tách phần tử dữ liệu (dấu cộng “+”) Khi đó sẽ có: PIA + 5 + Phần tử thứ 2 (chỉ số vị trí 020): đây là phần tử dữ liệu hỗn hợp C212 (ITEM NUMBER IDENTIFICATION – số định danh sản phẩm), bắt buộc xuất hiện trong thẻ đoạn PIA. Mô tả về phần tử dữ liệu hỗn hợp này trong thư mục phần tử dữ liệu hỗn hợp, ví dụ như sau : Vị trí Đoạn Trạng thái Số lần lặp Định dạng dữ liệu 020 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC (ITEM NUMBER IDENTIFICATION) M 1 7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35 7143 Mã định danh kiểu mục (Item type identification code) C an..3 1131 Mã định danh danh sách mã (Code list identification code) C an..17 3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với danh sách mã (Code list C an..3 QCVN : 2008/BCT 37 responsible agency code) Phần tử dữ liệu 7140 là phần tử dữ liệu thành phần để chỉ mã số của sản phẩm. Ví dụ mã 61091000 là mã số của sản phẩm. Khi đó sẽ có: PIA + 5 + 61091000 Phần tử dữ liệu 7143 là phần tử dữ liệu thành phần dùng để phân loại mã của sản phẩm, ví dụ như mã ISBN, HS, v.v...Khi đó sử dụng dấu phân tách phần tử thành phần (dấu hai chấm ‘’:’’) Khi đó sẽ có: PIA + 5 + 61091000: Phần tử dữ liệu thành phần 7143 có giá trị được mô tả trong danh sách mã, ví dụ như sau : EN Hiệp hội mã số mã vạch quốc tế (International Article Numbering Association (EAN)) Số hiệu được gán cho sản phẩm của nhà sản xuất tuân theo hiệp hội mã số mã vạch quốc tế. GB Mã nhóm sản phẩm nội bộ của người mua (Buyer's internal product group code) Mã nhóm sản phẩm được sử dụng trong hệ thống nội bộ của người mua. GN Mã nhóm sản phẩm quốc gia (National product group code) Mã nhóm sản phẩm quốc gia được quản trị bởi cơ quan có thẩm quyền của quốc gia. HS Hệ thống hài hòa (Harmonized system) Hệ thống hài hòa được xây dựng và duy trì bởi tổ chức Hải quan thế giới (WCO). IB Mã sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN - International Standard Book Number) Số hiệu duy nhất định danh một quyển sách. Giá trị HS trong danh sách mã chỉ ra mã sản phẩm 61091000 đang sử dụng cho việc định danh sản phẩm là mã HS của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO – World Customs Organization). Khi đó sẽ có: PIA + 5 + 61091000: HS Các phần tử có chỉ số vị trí 040, 050, 060: không bắt buộc sử dụng. Do vậy, nếu không cần thiết sẽ được bỏ qua. Khi đó sẽ có: PIA + 5 + 61091000: HS::: QCVN : 2008/BCT 38 Các dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần ở cuối đoạn không sử dụng cũng được bỏ qua. Khi đó sẽ có: PIA + 5 + 61091000: HS:::++++ Áp dụng quy tắc tại loại bỏ các ký tự dịch vụ không cần thiết theo Mục 7.3.2.e, sẽ có: PIA + 5 + 61091000: HS Để kết thúc đoạn, cần thêm dấu ’. Khi đó sẽ có: PIA + 5 + 61091000: HS’ b. Cách tạo thông điệp EDI Để tạo thông điệp EDI, cần tiến hành các bước sau: - Các đoạn tạo ra ở trên được ghép với nhau bằng các dấu phân tách đoạn để tạo thành thân thông điệp. - Thân thông điệp được gắn thêm Phần tiêu đề và Phần tổng kết (Xem cấu trúc thông điệp EDI mô tả tại Phụ lục 1) để tạo thành thông điệp. 7.4.2. Ví dụ áp dụng Bước 1: Các bên thống nhất lựa chọn cấu trúc thông điệp ORDERS (ví dụ áp dụng đối với trao đổi dữ liệu điện tử theo lô (EDI lô)). Căn cứ theo danh sách các cấu trúc chuẩn trao đổi dữ liệu của UN/CEFACT tại Phụ lục 5, cấu trúc thông điệp ORDERS (Purchase order message) phù hợp với cấu trúc C/O quy định tại Phụ lục 3, phần 7.3.1. Ngoài ra, các bên tham gia thống nhất áp dụng: - Bộ ký tự dịch vụ được sử dụng trong thông điệp ngầm định (thẻ đoạn UNA sẽ không bắt buộc trong khi truyền). - Danh bạ trao đổi dữ liệu thương mại Liên Hợp Quốc (UNTDID) phiên bản D.04B phát hành ngày 23 tháng 11 năm 2004. - Số hiệu phiên bản cú pháp (syntax version number): 1 và đơn vị kiểm soát cú pháp (controlling agency) thông điệp: UNECE. - Bộ mã ký tự được sử dụng (character set) nhóm A (áp dụng bảng mã trong ISO 646, chi tiết mô tả tại TCVN ISO 9735-10: 2004). QCVN : 2008/BCT 39 Khi đó các thẻ đoạn UNB, UNZ sẽ như sau: UNB+UNOA:1+[Sender]+[Receipent]+[Ngày gửi]:[giờ gửi]+[Mã kiểm soát]’ UNZ+[Message_No]+ [Mã kiểm soát]’ Trong đó: UNB Tiêu đề trao đổi UNOA Đơn vị kiểm soát/ban hành cú pháp (UNO = UNECE), bộ ký tự nhóm A 1 Số hiệu phiên bản cú pháp [Sender] Định danh bên gửi [Recipient] Định danh bên nhận [Ngày gửi] Ngày gửi thông điệp (dạng ngầm định là YYMMDD) [Giờ gửi] Giờ gửi thông điệp (dạng ngầm định là hhmm) [Mã kiểm soát] Mã tham chiếu kiểm soát trao đổi (Interchange Control reference). Mã này là duy nhất và được tạo bởi bên gửi trao đổi [Message_No] Số thông điệp được truyền đi ’ Dấu phân tách đoạn Ví dụ: Một thông điệp về C/O duy nhất truyền từ VCCI về MOIT lúc 15h03 ngày 16 tháng 12 năm 2008, có mã kiểm soát là VCCI081216 như sau: UNB+UNOA:1+VCCI+MOIT+081216:1503+VCCI081216’ UNZ+1+ VCCI081216’ Bước 2: Lựa chọn các đoạn, nhóm đoạn phù hợp với cấu trúc thông tin về xuất xứ hàng hóa. Cấu trúc các nhóm đoạn, đoạn sử dụng trong thông điệp ORDERS được lựa chọn áp dụng cho C/O như sau: Tên thẻ đoạn (nhóm đoạn) Truyền tải nội dung C/O Số lần lặp Trạng thái UNH Chứa thông tin về thông điệp sử dụng, danh bạ UNTDID, số thứ tự thông điệp ×1 M BGM Chứa thông tin số C/O, form C/O ×1 M DTM Ngày ký C/O, ngày chuyển hàng ×2 M IMD Trạng thái C/O ×1 C Phần tiêu đề FTX Số tờ khai Hải quan, Số vận đơn, Người ký, Ghi chú ×4 C Segment Group 2 ×2 C NAD Tên và địa chỉ nhà nhập khẩu, xuất khẩu ×1 M Phần chi tiết Segment Group 28 ×20000 C Formatted: Portuguese (Brazil) Formatted: English (U.S.) Formatted: Font color: Auto, English (U.S.) Formatted: English (U.S.) QCVN : 2008/BCT 40 LIN Thứ tự sản phẩm ×1 M PIA Mã HS sản phẩm ×1 C IMD Mô tả hàng hóa ×1 C MEA Đơn vị tính ×1 C QTY Số lượng ×1 C MOA Giá trị ×1 C Segment Group 33 ×1 C RFF Mã CAT của hàng hóa ×1 M UNS ×1 M CNT ×1 C Phần tổng kết UNT ×1 M Bước 3: Tạo thông điệp C/O theo cấu trúc UN/EDIFACT cho EDI lô Sử dụng các quy tắc của TCVN ISO 9735-1, TCVN ISO 9735-2 (cho EDI lô) TCVN ISO 9735-10 (Danh mục dịch vụ cú pháp) áp dụng vào cấu trúc thông điệp đã lựa chọn trên để tạo thông điệp EDI. Ví dụ: Thông điệp từ C/O theo định dạng UN/EDIFACT áp dụng TCVN ISO 9735, sử dụng phiên bản D.04B. Tiến hành tạo các đoạn12 và thông điệp theo hướng dẫn ở phần trên sẽ có kết quả như sau: Thẻ đoạn Ý nghĩa UNH+1234+ORDERS:D:04B:UN’ Thông điệp số 1234 Kiểu thông điệp: ORDERS D: Số hiệu phiên bản Kiểu thông điệp 04B: Số hiệu phát hành Kiểu thông điệp (Số hiệu phát hành trong danh bạ EDIFACT D.04B) UN: Đơn vị phát hành là Liên Hợp Quốc BGM+17+VN08010001A+9’ VN08010001 – Số C/O, Form A, giá trị của phần tử thành phần trong phần tử hỗn hợp C002 (Tên tài liệu/thông điệp) là 17 thể hiện tài liệu/thông điệp gửi đi là C/O DTM+150:02102008:2’ Ngày ký C/O: 02/10/2008 DTM+136:12102008:2’ Ngày chuyển hàng: 12/10/2008 IMD+B++:::2’ Tình trạng C/O: 2 (hủy) FTX+AFM+1++123/XNK’ Số hiệu tờ khai Hải quan: 123/XNK FTX+AFM+1++13/VD’ Số vận đơn: 13/VD FTX+AFM+1++NGUYEN THANH BINH’ Người ký NGUYEN THANH BINH FTX+ADU+1++Duoc xuat sang EU’ Chú thích: Được xuất sang EU NAD+IM+5123468532154::9++COLUMBIA SPORTWEAR :DISTRIBUTION Tên và địa chỉ nhà nhập khẩu: Mã doanh nghiệp: 5123468532154 12 Các đoạn trong thông điệp theo quy định khi truyền đi phải được ghép thành một chuỗi liên tục, phân tách bởi dấu phân tách đoạn. Để tiện theo dõi, các đoạn trên được viết thành từng dòng. Formatted: Portuguese (Brazil) Formatted: French (France) QCVN : 2008/BCT 41 CENTER+1542 AVENUE DES+DEUX- VALLEES PARC+++CO' (EAN) Tên doanh nghiệp: COLUMBIA SPORTWEAR DISTRIBUTION CENTER Địa chỉ: 1542 AVENUE DES Tỉnh/TP: DEUX-VALLEES PARC Quốc gia: Columbia NAD+EX+753213654652521::9++CTY TNHH MAY MAC MACALLAN+THON NGOC GIA:XA NGOC HOA:HUYEN CHUONG MY+HA TAY+++VN Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu: Mã doanh nghiệp: 753213654652521 (EAN) Tên công ty: CTY TNHH MAY MAC MACALLAN Địa chỉ: THON NGOC GIA, XA NGOC HOA, HUYEN CHUONG MY, HA TAY Quốc gia: Việt Nam LIN+1’ Sản phẩm thứ nhất PIA+5+56477:HS’ Mã HS của sản phẩm là 56477 IMD+F++:161::AO LEN SOI MANH' Mô tả sản phẩm: AO LEN SOI MANH MEA+AAE++C62:1’ Đơn vị tính: 1 chiếc (piece) QTY+142:972' Số lượng sản phẩm: 972 MOA+66:104657:USD' Giá trị đơn hàng 104657USD RFF+ABU:334' Nhóm hàng hóa thuộc mã CAT 334 UNS+S’ Đoạn này có ý nghĩa để phân tách các phần tiêu đề, chi tiết và phần tổng kết của thông điệp CNT+2:1’ 1 nhóm sản phẩm UNT+20+1234’ Kết thúc thông điệp, cho biết số đoạn trong thông điệp là 20 Bước 4: Tiến hành trao đổi Thông điệp trước khi truyền đi sẽ được gắn thêm đoạn UNB và đoạn UNZ. Giả sử thông điệp được tạo ra ở Bước 3 truyền từ VCCI về MOIT theo như mô tả tại Bước 1, khi đó sẽ có dạng: UNB+UNOA:1+VCCI+MOIT+081216:1503+VCCI081216’ UNH+1234+ORDERS:D:04B:UN’ ……………………………………… UNT+22’ UNZ+1+ VCCI081216’ Như vậy một trao đổi trên thực tế được biểu diễn như sau: UNB+UNOA:1+VCCI+MOIT+081216:0315+VCCI081216'UNH+1234+ORD ERS:D:04B:UN'BGM+17+VN08010001A+9'IMD+B++:::2’DTM+150:021020 081002:2'DTM+136:12102008:2'FTX+AFM+1++123/XNK'FTX+AFM+1++2 Formatted: English (U.S.) Formatted: English (U.S.) QCVN : 2008/BCT 42 32352'FTX+AFM+1++NGUYEN THANH BINH'FTX+AFM+1++Duoc xuat sang EU'NAD+IM+5123468532154::9++COLUMBIA SPORTWEAR :DISTRIBUTION CENTER+1542 AVENUE DES+DEUX-VALLEES PARC+++CO'NAD+EX+753213654652521::9++CTY TNHH MAY MAC MACALLAN+THON NGOC GIA:XA NGOC HOA:HUYEN CHUONG MY+HA TAY+++VN'LIN+1'PIA+5+564776:HS'IMD+F++:161::AO LEN SOI MANH'MEA+AAE++C62:1'QTY+142:972'MOA+66:104657:USD'RFF+ABU: 334'UNS+S'UNT+20+1234'UNZ+1+ VCCI081216' QCVN : 2008/BCT 43 7.5. Phụ lục 5: Danh mục thông điệp theo quy định của UN/CEFACT Danh mục thông điệp của UN/CEFACT do UNECE duy trì được quy định tại địa chỉ: Đối với phiên bản D.04B ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Liên Hợp Quốc bao gồm các thông điệp: Viết tắt Tên thông điệp (tiếng Anh) Khuyến cáo sử dụng APERAK Application error and acknowledgement message X AUTHOR Authorization message X AVLREQ Availability request – interactive message AVLRSP Availability response - interactive message BALANC Balance message BANSTA Banking status message BAPLIE Bayplan/stowage plan occupied and empty locations message BERMAN Berth management message BMISRM Bulk marine inspection summary report message BOPBNK Bank transactions and portfolio transactions report message BOPCUS Balance of payment customer transaction report message BOPDIR Direct balance of payment declaration message BOPINF Balance of payment information from customer message BUSCRD Business credit report message CALINF Vessel call information message CASINT Request for legal administration action in civil proceedings message CASRES Legal administration response in civil proceedings message CHACCO Chart of accounts message CLASET Classification information set message CNTCND Contractual conditions message COACSU Commercial account summary message COARRI Container discharge/loading report message CODECO Container gate-in/gate-out report message CODENO Permit expiration/clearance ready notice message COEDOR Transport equipment stock and profile report message COHAOR Container special handling order message COLREQ Request for a documentary collection message COMDIS Commercial dispute message CONAPW Advice on pending works message QCVN : 2008/BCT 44 CONDPV Direct payment valuation message CONDRA Drawing administration message CONDRO Drawing organisation message CONEST Establishment of contract message CONITT Invitation to tender message CONPVA Payment valuation message CONQVA Quantity valuation message CONRPW Response of pending works message CONTEN Tender message CONWQD Work item quantity determination message COPARN Container announcement message COPAYM Contributions for payment COPINO Container pre-notification message COPRAR Container discharge/loading order message COREOR Container release order message COSTCO Container stuffing/stripping confirmation message COSTOR Container stuffing/stripping order message CREADV Credit advice message CREEXT Extended credit advice message CREMUL Multiple credit advice message CUSCAR Customs cargo report message CUSDEC Customs declaration message CUSEXP Customs express consignment declaration message CUSPED Periodic customs declaration message CUSREP Customs conveyance report message CUSRES Customs response message DEBADV Debit advice message DEBMUL Multiple debit advice message DEBREC Debts recovery message DELFOR Delivery schedule message DELJIT Delivery just in time message DESADV Despatch advice message DESTIM Equipment damage and repair estimate message DGRECA Dangerous goods recapitulation message DIRDEB Direct debit message DIRDEF Directory definition message DMRDEF Data maintenance request definition message DMSTAT Data maintenance status report/query message QCVN : 2008/BCT 45 DOCADV Documentary credit advice message DOCAMA Advice of an amendment of a documentary credit message DOCAMI Documentary credit amendment information message DOCAMR Request for an amendment of a documentary credit message DOCAPP Documentary credit application message DOCARE Response to an amendment of a documentary credit message DOCINF Documentary credit issuance information message ENTREC Accounting entries message FINCAN Financial cancellation message FINPAY Multiple interbank funds transfer message FINSTA Financial statement of an account message GENRAL General purpose message X GESMES Generic statistical message HANMOV Cargo/goods handling and movement message ICASRP Insurance claim assessment and reporting message ICSOLI Insurance claim solicitor's instruction message IFCSUM Forwarding and consolidation summary message IFTCCA Forwarding and transport shipment charge calculation message IFTDGN Dangerous goods notification message IFTFCC International transport freight costs and other charges message IFTICL Cargo insurance claims message IFTMAN Arrival notice message IFTMBC Booking confirmation message IFTMBF Firm booking message IFTMBP Provisional booking message IFTMCA Consignment advice message IFTMCS Instruction contract status message IFTMIN Instruction message IFTRIN Forwarding and transport rate information message IFTSAI Forwarding and transport schedule and availability information message IFTSTA International multimodal status report message IFTSTQ International multimodal status request message IHCEBI Interactive health insurance eligibility and benefits inquiry and IHCLME Health care claim or encounter request and response - interactive IMPDEF EDI implementation guide definition message QCVN : 2008/BCT 46 INFCON Infrastructure condition message INFENT Enterprise accounting information message INSDES Instruction to despatch message INSPRE Insurance premium message INSREQ Inspection request message INSRPT Inspection report message INVOIC Invoice message INVRPT Inventory report message IPPOAD Insurance policy administration message IPPOMO Motor insurance policy message ISENDS Intermediary system enablement or disablement message ITRRPT In transit report detail message JAPRES Job application result message JINFDE Job information demand message JOBAPP Job application proposal message JOBCON Job order confirmation message JOBMOD Job order modification message JOBOFF Job order message JUPREQ Justified payment request message LEDGER Ledger message LREACT Life reinsurance activity message LRECLM Life reinsurance claims message MEDPID Person identification message MEDPRE Medical prescription message MEDREQ Medical service request message MEDRPT Medical service report message MEDRUC Medical resource usage and cost message MEQPOS Means of transport and equipment position message MOVINS Stowage instruction message MSCONS Metered services consumption report message ORDCHG Purchase order change request message ORDERS Purchase order message X ORDRSP Purchase order response message X OSTENQ Order status enquiry message OSTRPT Order status report message X PARTIN Party information message PASREQ Travel, tourism and leisure product application status request - PASRSP Travel, tourism and leisure product application status QCVN : 2008/BCT 47 response - PAXLST Passenger list message PAYDUC Payroll deductions advice message PAYEXT Extended payment order message PAYMUL Multiple payment order message X PAYORD Payment order message X PRICAT Price/sales catalogue message PRIHIS Pricing history message PROCST Project cost reporting message PRODAT Product data message X PRODEX Product exchange reconciliation message PROINQ Product inquiry message PROSRV Product service message X PROTAP Project tasks planning message PRPAID Insurance premium payment message QALITY Quality data message X QUOTES Quote message RDRMES Raw data reporting message REBORD Reinsurance bordereau message RECADV Receiving advice message RECALC Reinsurance calculation message RECECO Credit risk cover message RECLAM Reinsurance claims message RECORD Reinsurance core data message REGENT Registration of enterprise message RELIST Reinsured objects list message REMADV Remittance advice message REPREM Reinsurance premium message REQDOC Request for document message REQOTE Request for quote message RESETT Reinsurance settlement message RESMSG Reservation message RESREQ Reservation request - interactive message RESRSP Reservation response - interactive message RETACC Reinsurance technical account message RETANN Announcement for returns message RETINS Instruction for returns message RPCALL Repair call message QCVN : 2008/BCT 48 SAFHAZ Safety and hazard data message SANCRT International movement of goods governmental regulatory message SKDREQ Schedule request - interactive message SKDUPD Schedule update - interactive message SLSFCT Sales forecast message SLSRPT Sales data report message SOCADE Social administration message SSIMOD Modification of identity details message SSRECH Worker's insurance history message SSREGW Notification of registration of a worker message STATAC Statement of account message STLRPT Settlement transaction reporting message SUPCOT Superannuation contributions advice message SUPMAN Superannuation maintenance message SUPRES Supplier response message TANSTA Tank status report message TAXCON Tax control message TIQREQ Travel, tourism and leisure information inquiry request - interactive TIQRSP Travel, tourism and leisure information inquiry response - interactive TPFREP Terminal performance message TSDUPD Timetable static data update - interactive message TUPREQ Travel, tourism and leisure data update request - interactive message TUPRSP Travel, tourism and leisure data update response - interactive message UTILMD Utilities master data message UTILTS Utilities time series message VATDEC Value added tax message VESDEP Vessel departure message WASDIS Waste disposal information message WKGRDC Work grant decision message WKGRRE Work grant request message QCVN : 2008/BCT 49 7.6. Phụ lục 6: Tài liệu tham khảo - Các bộ tiêu chuẩn quốc tế: ISO 3166, ISO 7372, ISO 4217. - Các bộ tiêu chuẩn Việt nam: TCVN 7217, TCVN 6558, TCVN 7372, TCVN ISO 8601. - Tài liệu EDI Implementation Guidelines for Trade Book Supply của tổ chức EDItEUR. - Đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu ứng dụng trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) trong giao dịch thương mại của các doanh nghiệp Việt nam” - Vụ Thương mại điện tử Bộ Thương mại năm 2006. - Hệ thống thông tin Visa điện tử hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu sang Hoa Kỳ (ELVIS). - Các website: • • • • • •

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf7062R.pdf