MỤC LỤC
MỤC LỤC BẢNG 5
MỤC LỤC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ . 6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 7
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN . 8
I. Sự cần thiết của việc thực hiện đề tài . 8
II. Cơ sở pháp lý 9
III. Mục tiêu của Đề tài 10
IV. Phương pháp tiến hành 10
V. Nội dung thực hiện 11
CHƯƠNG II - KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH YÊU CẦU . 12
I. Khảo sát thông tin về công tác nghiên cứu triển khai các chuẩn trao đổi dữ liệu điện
tử trên Thế giới và Việt Nam . 12
1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước 12
2. Tình hình nghiên cứu trong nước 15
3. Một số mô hình doanh nghiệp triển khai EDI thành công tại Việt Nam . 18
II. Phân tích hệ thống chỉ tiêu quản lý cho xuất xứ hàng hóa (C/O) điện tử . 23
1. Giới thiệu chung về hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ tại Việt Nam . 24
2. Hệ thống cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (eCoSys) . 25
3. Hệ thống chỉ tiêu quản lý cho các form ưu đãi và không ưu đãi để áp dụng cho các
xuất xứ hàng hóa (C/O) điện tử . 28
III. Phân tích yêu cầu xây dựng bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia . 32
1. Về quản lý 32
2. Về kỹ thuật . 32
3. Về mặt triển khai 32
4. Một số kết quả cần đạt được 32
CHƯƠNG III - XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA . 34
I. Giải pháp thực hiện 34
1. Giải pháp tổ chức . 34
2. Giải pháp thực hiện kỹ thuật 35
3. Mô tả tiến trình thực hiện của hệ thống . 39
II. Nội dung bộ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 40
CHƯƠNG IV - MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN . 41
I. Một số khuyến nghị 41
1. Nghiên cứu xây dựng thử nghiệm hạ tầng tiêu chuẩn cho KDĐT 41
2. Nghiên cứu, phát triển và chuyển giao các công nghệ mới để chuẩn hóa các tài liệu
kinh doanh 41
3. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến . 42
4. Tăng cường tham gia vào hoạt động của các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế . 42
II. KẾT LUẬN . 42
PHỤ LỤC 1: Nội dung Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 43
PHỤ LỤC 2: Phiếu điều tra công nghệ ứng dụng trong TMĐT . 44
PHỤ LỤC 3: Cấu trúc file C/O XML quy định giữa Bộ Công Thương và các đơn
vị được ủy quyền 48
100 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nghiên cứu xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng nhận xuất xứ điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t loại thông điệp để
phục vụ mục đích bảo mật thông tin giao dịch.
Trong trường hợp đơn giản, các bên tham gia có thể thống nhất lựa chọn
thông điệp chung (GENRAL - General purpose message) để trao đổi với nhau về
các thông tin cần thiết như: kiểu mã hoá thông điệp, phiên bản của chương trình mã
hoá, mô tả thuật toán mã hoá, thuật toán giải mã, v.v…
Các trường hợp cần sử dụng phức tạp hơn:
- Đối với EDI lô, để tăng cường tính bảo mật trong trao đổi, các bên tham gia
có thể thống nhất sử dụng quy tắc bảo mật cho EDI lô (TCVN ISO 9735-5) và Quy
tắc an ninh cho EDI lô (TCVN ISO 9735-7).
- Đối với EDI tương tác, sử dụng thông điệp AUTACK (TCVN ISO 9735-6)
dùng để xác thực và báo nhận an ninh cho cả trao đổi thương mại nội địa và quốc
tế. Thông điệp này dựa trên cơ sở thực tiễn liên quan đến quản lý hành chính,
thương mại và vận tải, không phụ thuộc vào loại hình kinh doanh hoặc ngành công
nghiệp. Thông điệp AUTACK là một thông điệp xác thực gửi đi, hoặc cung cấp việc
báo nhận an ninh của các trao đổi, nhóm, thông điệp hoặc các gói nhận được.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
QCVN : 2008/BCT
16
2.5. Phương pháp tiến hành
Để thực thi trao đổi dữ liệu điện tử trong phạm vi Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này, các bên tham gia cần phải thống nhất áp dụng EDI lô (TCVN ISO 9735-2)
hoặc EDI tương tác (TCVN ISO 9735-3).
Đối với EDI lô, các bên tham gia tự thống nhất quy trình tiến hành trao đổi.
Đối với EDI tương tác, các bên tham gia cần phải phối hợp với doanh
nghiệp hỗ trợ kỹ thuật để thiết lập và thực hiện quy trình “Khởi tạo - Đáp ứng” theo
các bước như sau:
− Bên khởi tạo bắt đầu một đối thoại bằng cách gửi một đoạn tiêu đề trao đổi
cho Bên đáp ứng, và việc gửi một thông báo chuỗi dịch vụ (UNA) trước đó và một
thông điệp sau đó là tuỳ chọn.
− Bên đáp ứng trả lời Bên khởi tạo bằng một đoạn tiêu đề trao đổi, và việc gửi một
thông điệp sau đó là tuỳ chọn (chú ý: các giá trị của đoạn UNA được gửi bởi Bên khởi
tạo cũng áp dụng cho Bên đáp ứng).
− Bên khởi tạo gửi thông điệp cho Bên đáp ứng.
− Bên đáp ứng trả lời Bên khởi tạo bằng việc gửi một thông điệp khác.
− Bên khởi tạo và Bên đáp ứng trao đổi thêm các thông điệp bổ sung nếu cần.
− Bên khởi tạo kết thúc đối thoại bằng cách gửi một đoạn đuôi trao đổi đến Bên
đáp ứng, việc gửi một thông điệp trước đó là tuỳ chọn.
− Bên đáp ứng trả lời Bên khởi tạo bằng một đoạn đuôi trao đổi, việc gửi một
thông điệp trước đó là tuỳ chọn.
Trong một số trường hợp, số lượng thông điệp được trao đổi giữa Bên khởi
tạo và Bên đáp ứng có thể là không, một hoặc nhiều và không nhất thiết số lượng
thông điệp khởi tạo - đáp ứng phải bằng nhau.
QCVN : 2008/BCT
17
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Quy định về thiết lập và thực hiện quy trình công việc
Các bên tham gia phải đảm bảo:
- Thiết lập hệ thống: đảm bảo sự sẵn sàng của hệ thống về mặt kỹ thuật công
nghệ (bao gồm: các thiết bị phần cứng, phần mềm trao đổi dữ liệu điện tử, môi
trường truyền thông, thiết bị lưu trữ thông tin cần thiết) và nhân lực thực hiện.
- Lập quy trình khởi tạo các trao đổi và thông điệp cần tuân thủ theo các quy
định kỹ thuật nêu ở phần trên.
- Truyền và nhận các thông điệp theo yêu cầu.
- Kiểm tra kết quả trong quá trình thực hiện và kết thúc giao dịch, đảm bảo độ
tin cậy của giao dịch, bảo mật trong trao đổi dữ liệu điện tử.
Đối với các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử chưa đáp ứng các điều kiện nêu trên, cần liên hệ với nơi cấp C/O hoặc Bộ Công
Thương để nhận được sự hướng dẫn sử dụng dịch vụ (thông qua việc truy cập dịch
vụ trên một website cụ thể hay nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật cần thiết thông qua các
doanh nghiệp hỗ trợ kỹ thuật do Bộ Công Thương khuyến cáo).
Đối với các cơ quan quản lý liên quan, khi tham gia trực tiếp vào hệ thống
trao đổi dữ liệu điện tử áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, cần có cam kết
bằng văn bản về quy trình, thủ tục hợp tác với Bộ Công Thương.
3.2. Quy định về sự phù hợp
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này tuân thủ theo các quy định trong bộ tiêu
chuẩn TCVN ISO 9735 (sau đây gọi tắt là “tiêu chuẩn”), với tiêu đề chung "Trao đổi
dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT)". Các
trao đổi sử dụng cú pháp đã định nghĩa trong các phiên bản trước, phải sử dụng các
số hiệu phiên bản cú pháp khác để phân biệt chúng với nhau và với tiêu chuẩn này.
Sự phù hợp với một tiêu chuẩn có nghĩa là đáp ứng tất cả yêu cầu của nó, bao
gồm tất cả các lựa chọn đều được hỗ trợ. Nếu tất cả các lựa chọn không được hỗ
trợ, thì phải công bố các lựa chọn nào là phù hợp.
Dữ liệu được trao đổi là phù hợp nếu cấu trúc và biểu diễn của dữ liệu đó phù
hợp với các quy tắc cú pháp được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các thiết bị hỗ trợ tiêu chuẩn này là phù hợp khi chúng có thể tạo và xử lý dữ
liệu có cấu trúc và trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này.
Sự phù hợp bao gồm sự phù hợp với TCVN ISO 9735, các phần từ 1 đến 10.
QCVN : 2008/BCT
18
4. QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIỂM
TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng
nhận xuất xứ điện tử do Bộ Công Thương quản lý phải tuân thủ theo đúng cam kết
đã được thỏa thuận với Bộ Công Thương.
4.1. Giải quyết tranh chấp
Tranh chấp liên quan đến hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử được giải quyết
căn cứ vào quy định của Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin, các quy
định khác của pháp luật có liên quan và những điều khoản được cam kết giữa các
bên tham gia.
4.2. Khiếu nại, tố cáo
Việc khiếu nại, tố cáo với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các hành
vi vi phạm liên quan đến trao đổi dữ liệu điện tử được thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
4.3. Kiểm tra
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương có thẩm
quyền kiểm tra, phát hiện và phối hợp với các cơ quan chức năng ngăn ngừa, xử lý
các vi phạm về trao đổi dữ liệu điện tử theo quy định của pháp luật.
4.4. Xử lý vi phạm
4.4.1. Tổ chức, cá nhân tham gia trao đổi dữ liệu điện tử nếu có hành vi vi
phạm pháp luật thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính
hoặc bị đình chỉ hoạt động hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của
pháp luật.
4.4.2. Tổ chức, cá nhân gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân khác khi tham gia
giao dịch điện tử phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
QCVN : 2008/BCT
19
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Các tổ chức cấp chứng nhận xuất xứ điện tử và doanh nghiệp hỗ trợ kỹ
thuật tham gia hoạt động trao đổi dữ liệu điện tử trong cấp chứng nhận xuất xứ điện
tử do Bộ Công Thương quản lý phải công bố tiêu chuẩn áp dụng, không trái với các
quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này và đảm bảo thực hiện theo đúng nội
dung công bố.
5.2. Các tổ chức và cá nhân sử dụng dịch vụ cấp chứng nhận xuất xứ điện tử
do Bộ Công Thương quản lý phải tuân thủ đầy đủ các hướng dẫn hiện hành của Bộ
Công Thương.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thương có
trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
6.2. Căn cứ vào đề nghị của các tổ chức, cá nhân, nhu cầu quản lý, Bộ Công
Thương xem xét quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia này theo quy định của pháp luật.
6.3. Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc
đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa
phương đó.
6.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm, tiêu chuẩn và hướng dẫn liên
quan được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
QCVN : 2008/BCT
20
7. CÁC PHỤ LỤC
7.1. Phụ lục 1: Kiến trúc thông điệp EDI
7.1.1. Thông điệp EDI lô trong một trao đổi (TCVN ISO 9735-2)
Chú thích - Các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng cho mục đích minh họa.
Hình 7.1.1 - Thông điệp EDI lô trong một trao đổi
Trao đổi
UNA UNB Hoặc: (các) Nhóm Hoặc: (các) Thông điệp UNZ
UNG Thông điệp Thông điệp Thông điệp UNE
UNH Thân thông điệp UNT
Đoạn Nhóm đoạn Đoạn
Đoạn khởi tạo Đoạn (các) Nhóm đoạn
Phần tử dữ liệu đơn giản
Thẻ đoạn Phần tử dữ liệu độc
lập
Phần tử
dữ liệu độc lập
lặp lại
Phần tử dữ
liệu hỗn hợp
Phần tử dữ
liệu hỗn hợp
lặp lại
+ + + +
Phần tử dữ
liệu hỗn hợp
Phần tử dữ
liệu thành
phần
Phần tử dữ
liệu thành
phần
Phần tử dữ liệu
độc lập
Phần tử dữ
liệu hỗn hợp
Phần tử dữ liệu độc
lập
*
* :
QCVN : 2008/BCT
21
1. Thông điệp EDI tương tác trong một trao đổi
2.
Chú giải:
Một trao đổi bao gồm:
• UNA, Thông báo Chuỗi dịch vụ, nếu sử dụng
• UNB, Tiêu đề Trao đổi
• Hoặc: duy nhất (các) Nhóm, hoặc duy nhất (các) Thông điệp
• UNZ, Đuôi Trao đổi
Một NHÓM bao gồm:
• UNG, Tiêu đề Nhóm
• (Các) thông điệp
• UNE, Đuôi Nhóm
Một thông điệp bao gồm:
• UNH, Tiêu đề Thông điệp
• Một thân Thông điệp
• UNT, Đuôi Thông điệp
Một thân thông điệp bao gồm:
• (Các) đoạn và/hoặc (các) nhóm đoạn
Một nhóm đoạn bao gồm:
• Một đoạn khởi tạo
• (Các) đoạn và có thể (các) nhóm đoạn
Một đoạn bao gồm:
• Một thẻ đoạn
• (Các) phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc (các) phần tử dữ liệu hỗn hợp
và/hoặc (các) phần tử dữ liệu độc lập lặp lại và/hoặc (các) phần tử dữ liệu hỗn
hợp lặp lại.
QCVN : 2008/BCT
22
7.1.2. Thông điệp EDI tương tác trong một giao dịch (TCVN ISO 9735-3)
Hình 7.1.2 – Thông điệp EDI tương tác trong một dịch
Chú thích - Các ký tự dịch vụ mặc định được sử dụng cho mục đích minh họa
GIAO DỊCH I-EDI
ĐỐI THOẠI ĐỐI THOẠI ĐỐI THOẠI
TRAO ĐỔI KHỞI TẠO TRAO ĐỔI ĐÁP ỨNG
UNA UIB Thông điệp THÔNG ĐIỆP Thông điệp UIZ
UIH THÂN THÔNG ĐIỆP UIT
ĐOẠN NHÓM ĐOẠN ĐOẠN
Đoạn khởi tạo ĐOẠN (các) nhóm đoạn
Thẻ đoạn
+
Phần tử dữ
liệu độc lập
+
Phần tử dữ
liệu độc lập
lặp lại
+
Phần tử dữ
liệu hỗn
hợp
+
Phần tử dữ
liệu hỗn
hợp lặp lại
I
Phần tử dữ
liệu độc lập
*
Phần tử dữ
liệu độc lập
Phần tử dữ liệu đơn giản
Phần tử dữ
liệu thành
phần
:
Phần tử dữ
liệu thành
phần
Phần tử dữ
liệu hỗn
hợp
*
Phần tử dữ
liệu hỗn
hợp
QCVN : 2008/BCT
23
Chú giải:
Một GIAO DỊCH I-EDI gồm:
• (Các) đối thoại
Một ĐỐI THOẠI gồm:
• Một Trao đổi Khởi tạo
• Một Trao đổi Đáp ứng tương ứng
Một TRAO ĐỔI KHỞI TẠO gồm:
• UNA, Thông báo Chuỗi Dịch vụ, nếu sử dụng
• UIB, Tiêu đề Trao đổi Tương tác
• (Các) thông điệp, nếu sử dụng
• UIZ, Đuôi Trao đổi Tương tác
Một TRAO ĐỔI ĐÁP ỨNG gồm:
• UIB, Tiêu đề Trao đổi Tương tác
• (Các) thông điệp, nếu sử dụng
• UIZ, Đuôi Trao đổi Tương tác
Một THÔNG ĐIỆP gồm:
• UIH, Tiêu đề Thông điệp Tương tác
• Một thân thông điệp
• UIT, Đuôi Thông điệp Tương tác
Một THÂN THÔNG ĐIỆP gồm:
• (Các) đoạn và/hoặc (các) nhóm đoạn
Một NHÓM ĐOẠN gồm:
• Một đoạn khởi tạo
• (Các) đoạn và (các) nhóm đoạn có thể có
Một ĐOẠN gồm:
• Một thẻ đoạn
• Các phần tử dữ liệu độc lập và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp và/hoặc các phần tử dữ
liệu độc lập lặp lại và/hoặc các phần tử dữ liệu hỗn hợp lặp lại.
QCVN : 2008/BCT
24
Các mũi tên chỉ hướng của dòng dữ liệu. Chú ý rằng UNA chỉ được gửi bởi bên khởi
tạo.
Cột trạng thái chỉ định Thể bắt buộc (M) hoặc Thể điều kiện (C), cùng với một chỉ
dẫn về sự lặp lại được phép.
TRAO ĐỔI TRAO ĐỔI
KHỞI TẠO ĐÁP ỨNG
Tên đoạn Thẻ đoạn Trạng thái Tên đoạn Thẻ đoạn Trạng thái
Thông báo chuỗi dịch vụ UNA C(1)
Tiêu đề trao đổi UIB M(1)
(Các) Thông điệp UIH..UIT C(n)
Tiêu đề trao đổi UIB M(1)
(Các) Thông điệp UIH..UIT C(n)
(Các) thông điệp UIH..UIT C(n)
(Các) Thông điệp UIH..UIT C(n)
(Các) Thông điệp UIH..UIT C(n)
Đuôi trao đổi UIZ M(1)
(Các) Thông điệp UIH..UIT C(n)
Đuôi trao đổi UIZ M(1)
QCVN : 2008/BCT
25
7.2. Phụ lục 2: Thông điệp lỗi ứng dụng và báo nhận
Thông điệp lỗi ứng dụng và báo nhận (Application error and
acknowledgement message (APERAK)):
Cấu trúc căn cứ theo APERAK
Áp dụng cho eCoSys
“xN” – đoạn/thẻ đoạn tương ứng
được lặp lại ‘N’ lần)
├─UNH Message header ×1 (M)
├─BGM Beginning of message ×1 (M)
├─DTM Date/time/period ×9 (C)
├─FTX Free text ×9 (C)
├─CNT Control total ×9 (C)
├─Segment Group 1 ×99 (C)
├─├─DOC Document/message details ×1 (M)
├─└─DTM Date/time/period ×99 (C)
├─Segment Group 2 ×9 (C)
├─├─RFF Reference ×1 (M)
├─└─DTM Date/time/period ×9 (C)
├─Segment Group 3 ×9 (C)
├─├─NAD Name and address ×1 (M)
├─├─CTA Contact information ×9 (C)
├─└─COM Communication contact ×9 (C)
├─Segment Group 4 ×99999 (C)
├─ERC Application error information ×1 (M)
├─├─FTX Free text ×1 (C)
├─└─Segment Group 5 ×9 (C)
├───├─RFF Reference ×1 (M)
├───└─FTX Free text ×9 (C)
├─UNT Message trailer ×1 (M)
×1
×1
×1
×1
×1
×1
×1
QCVN : 2008/BCT
26
7.3. Phụ lục 3: Thông điệp truyền tải nội dung
7.3.1. Cấu trúc thông tin về C/O
Các bên tham gia triển khai xây dựng, cung cấp dịch vụ trao đổi dữ liệu điện tử trong chứng nhận xuất xứ điện tử cần tổ
chức lưu trữ và truyền tải dữ liệu theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí Giải thích Kiểu dữ liệu7
1. Thông tin chung về C/O
Mẫu C/O Tên Form tương ứng đối với C/O. Các Form C/O được định nghĩa
trong bảng danh mục form C/O
Char 5
Số C/O Số C/O Nvarchar 50
Mã số tờ khai Hải quan Số hiệu tờ khai Hải Quan Nvarchar 50
Tình trạng C/O Tình trạng của C/O: 0 - Thêm mới C/O; 1 - C/O có sửa chữa; 2 -
Hủy C/O
Char 2
Số vận đơn Số vận đơn Varchar 25
Ngày chuyển hàng Ngày chuyển hàng (Định dạng ngày là dd/mm/yyyy) - phải phù
hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 8601
Datetime 8
Ngày ký C/O Ngày ký C/O (Định dạng ngày là dd/mm/yyyy) – phải phù hợp với
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 8601
Datetime 8
Người ký C/O Người ký C/O Nvarchar 50
Chú thích Ghi chú C/O Nvarchar 255
2. Thông tin về nhà xuất khẩu
7 Các kiểu dữ liệu được định nghĩa như sau:
Kiểu dữ liệu ký tự (char), kiểu dữ liệu ký tự unicode (nvarchar), kiểu dữ liệu ngày/tháng/năm (datetime), kiểu dữ liệu số thực (float), kiểu dữ liệu số nguyên
(numeric)
Formatted: Portuguese
(Brazil)
QCVN : 2008/BCT
27
Tên nhà xuất khẩu Tên nhà xuất khẩu Nvarchar 50
Mã số thuế Mã số thuế của nhà xuất khẩu Varchar 10
Địa chỉ Địa chỉ nhà xuất khẩu Nvarchar 255
3. Thông tin về nhà nhập khẩu
Tên nhà nhập khẩu Tên nhà nhập khẩu Nvarchar 255
Địa chỉ Địa chỉ nhà nhập khẩu Nvarchar 255
Quốc gia Tên quốc gia của nhà nhập khẩu8 Char 50
4. Thông tin về hàng hóa
Số thứ tự sản phẩm Thứ tự thông tin mặt hàng xuất khẩu Nvarchar 50
Mã HS Mã HS của sản phẩm, theo biểu thuế xuất khẩu của Việt Nam Char 12
Nhãn đánh dấu hàng hóa Nhãn đánh dấu hàng hóa (Marks and numbers on packages) Nvarchar 255
Mô tả Mô tả sản phẩm Nvarchar 255
Mã CAT CAT của sản phẩm (đối với hàng dệt may) Char 12
Hàm lượng xuất xứ Hàm lượng xuất xứ của hàng hóa Float 8
Số lượng Số lượng sản phẩm Numeric 9
Đơn vị tính Đơn vị tính Char 12
Giá trị Trị giá của mặt hàng Float 8
Loại tiền Loại tiền tệ9 Char 12
Trên mỗi tờ khai C/O, số lượng các mặt hàng ở mục 4 (Thông tin về hàng hóa) có thể lặp lại nhiều lần nếu như lô hàng đó
có nhiều sản phẩm cùng một tờ khai C/O.
8 Danh sách tên nước trong C/O được dựa trên chuẩn TCVN 7217 (ISO 3166):
Danh sách được chỉ ra chi tiết tại địa chỉ Website:
9 Danh sách loại tiền tệ được dựa theo chuẩn TCVN 6558 (ISO 4217)
QCVN : 2008/BCT
28
Bảng danh mục mẫu (form) C/O
Các mẫu C/O ưu đãi
Tên mẫu (form)
C/O Giải thích
A
Là loại C/O đặc trưng, được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ
cập (GSP) của các nước có tên ở mặt sau Mẫu A. Có C/O
này hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi
GSP của nước nhập khẩu
D Là loại C/O cấp theo Hiệp định về ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)
E Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng Việt Nam xuất khẩu sang
Trung Quốc
S Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu
sang Lào
AK Là loại C/O ưu đãi cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc
Các mẫu C/O không ưu đãi
Tên mẫu (form) C/O Giải thích
B
Là loại C/O cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất
khẩu sang các nước khác trên thế giới trong các trường
hợp sau:
- Nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
- Nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt
Nam hưởng
- Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt
Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này nhưng hàng hóa xuất
khẩu không đáp ứng các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra
T Là loại C/O được cấp theo quy định của Hiệp định Dệt
may giữa Việt Nam và EU
ICO Là loại C/O được cấp theo quy định của Tổ chức Cà phê
Thế giới (ICO – International Coffee Organization)
QCVN : 2008/BCT
29
Venezuela
Là loại C/O không ưu đãi cấp cho một số sản phẩm (tuân
theo luật Chống bán phá giá và bồi thường) xuất khẩu
sang Venezuela
M Là loại C/O không ưu đãi chỉ cấp riêng cho mặt hàng dệt
may, giầy dép của Việt Nam xuất khẩu sang Mexico
Một số form khác Tùy theo quy định của nước nhập khẩu hoặc các hiệp
định quốc tế
7.3.2. Cấu trúc trao đổi dữ liệu điện tử theo chuẩn UN/EDIFACT
Các bộ quy tắc cú pháp của UN/EDIFACT sử dụng bộ tiêu chuẩn ISO 9735
thiết lập phương pháp đưa dữ liệu vào các đoạn, các đoạn vào thông điệp và các
thông điệp vào trao đổi.
a. Cấu trúc một trao đổi
Xem Mục 2.2: “Cấu trúc trao đổi EDI”
b. Cấu trúc một thông điệp
Cấu trúc một thông điệp bao gồm:
- Thông điệp được hình thành từ các đoạn
- Các đoạn được hình thành từ các phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ
liệu đơn giản
- Các phần tử dữ liệu hỗn hợp được hình thành từ các phần tử dữ liệu thành
phần (phần tử dữ liệu đơn giản)
- Các phần tử dữ liệu đơn giản được hình thành từ các giá trị dữ liệu. Giá trị
dữ liệu có thể là đoạn văn bản, số hoặc mã hóa. Có nhiều giá trị được mã hóa được
đưa vào UN/EDIFACT.
Cấu trúc một thông điệp có thể mô tả qua hình vẽ dưới đây:
Hình 7.3.2 – Cấu trúc một thông điệp
Thông điệp (Message)
Các đoạn (Segments)
Các phần tử dữ liệu đơn giản
Các phần tử dữ liệu hỗn hợp
Các phần tử dữ liệu thành phần (đơn giản)
Các giá trị dữ liệu (Data values)
Các giá trị dữ liệu
(Data values)
QCVN : 2008/BCT
30
Mỗi đoạn dữ liệu có một trật tự nhất định trong trật tự các đoạn trong thông
điệp. Các đoạn dữ liệu có thể xuất hiện trong một trong ba phần của thông điệp như
sau:
- Phần tiêu đề (Header section): Một đoạn xuất hiện trong phần này liên quan
tới toàn bộ thông điệp.
- Phần chi tiết (Detail section): Một đoạn xuất hiện trong phần này sẽ chỉ liên
quan tới phần chi tiết của thông tin.
- Phần tổng kết (Summary section): Chỉ các đoạn chứa tổng cộng hoặc thông
tin điều khiển mới có thể xuất hiện trong phần tổng kết, ví dụ: tổng giá trị đơn hàng,
tổng số sản phẩm đặt hàng, v.v…
Các phần trên có thể mô tả theo trật tự dưới đây:
Header section
UNH…
BGM…
Detail section
LIN…
QTY…
…………..
…………..
Summary section
CNT
UNT
- Mỗi đoạn có thể xuất hiện một hoặc nhiều lần trong các phần của thông
điệp.
- Một số đoạn có thể lặp lại một số lần theo vị trí nhất định trong thông điệp.
Trạng thái Thể bắt buộc (M) hoặc điều kiện (C) và số lần lặp tối đa cũng được chỉ rõ
trong đặc tả thông điệp.
- Trong một thông điệp, các nhóm có cùng chức năng liên quan tới các đoạn
có thể được lặp lại; các nhóm này được gọi là các nhóm đoạn (Segment groups). Số
lần lặp lại tối đa của các nhóm đoạn này cũng được mô tả trong đặc tả thông điệp.
- Một đoạn có thể lồng trong một hay nhiều nhóm đoạn, với điều kiện là nhóm
đoạn bên trong kết thúc trước khi nhóm đoạn bên ngoài kết thúc.
Ví dụ: Trong nhóm đoạn số 2 (Segment Group 2) của đặc tả thông điệp
ORDERS có mô tả dưới đây có thể lặp 99 lần nhưng không bắt buộc nhóm đoạn
này phải xuất hiện.
Thẻ đoạn NAD là thể bắt buộc và chỉ được phép lặp 1 lần duy nhất, còn thẻ
đoạn LOC có thể lặp 99 lần và không bắt buộc phải xuất hiện.
QCVN : 2008/BCT
31
Thẻ đoạn (nhóm đoạn) Số lần lặp Trạng
thái
Segment Group 2 ×99 C
NAD Name and address ×1 M
LOC Place/location identification ×99 C
c. Cấu trúc đoạn
Một đoạn bao gồm:
- Một thẻ đoạn
- Dấu phân tách phần tử dữ liệu
- Phần tử dữ liệu đơn giản, phần tử dữ liệu hỗn hợp hoặc phần tử dữ
liệu thành phần
- Dấu kết thúc đoạn
Xem thêm Mục 1.3: “Giải thích từ ngữ”
d. Bộ ký tự và dấu phân tách
Bảng dưới đây mô tả danh sách các ký tự ngầm định được sử dụng theo tiêu
chuẩn quốc tế:
Ký tự Chức năng
’ Dấu kết thúc đoạn
+ Dấu phân tách thẻ đoạn và các phần tử dữ liệu
: Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần
? Ký tự giải phóng
* Dấu phân tách lặp lặp
Ví dụ: Đoạn thông điệp UN/EDIFACT mô tả ngày gửi thông điệp với nội dung:
DTM+137:20081208:102’
DTM Thẻ đoạn, chỉ ra đây là đoạn mô tả ngày/thời gian/khoảng thời gian
+ Dấu phân tách phần tử dữ liệu
137 Chỉ ra ngày/ thời gian của tài liệu/ thông điệp
: Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn
hợp
20081208 Ngày gửi thông điệp: ngày 08 tháng 12 năm 2008
: Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần trong phần tử dữ liệu hỗn
hợp
102 Giá trị hạn định 102 cho biết thông tin ngày/thời gian được định dạng
theo CCYYMMDD (C= Century, Y= Year, M=Month, D=Day)
’ Dấu phân tách đoạn
e. Quy tắc lược bỏ và không lược bỏ các thành phần trong thông điệp
Trước khi truyền thông điệp, các bên tham gia cần đảm bảo tuân thủ theo quy
tắc lược bỏ hay không lược bỏ các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu, các
ký tự trong giá trị phần tử dữ liệu (mô tả tại mục 8 trong TCVN ISO 9735-1).
QCVN : 2008/BCT
32
f. Quy tắc nén các ký tự trong các phần tử dữ liệu
Để giảm dữ liệu trao đổi, các bên tham gia cần tiến hành nén các ký tự không
quan trọng như: các số 0 đứng trước các ký tự dạng số, các dấu cách theo sau
các phần tử dữ liệu dạng ký tự chữ hoặc dạng ký tự chữ và số, v.v…(mô tả tại mục
9 trong TCVN ISO 9735-1).
g. Quy tắc biểu diễn dữ liệu dạng số
Để thống nhất biểu diễn các phần tử dữ liệu dạng số, các bên tham gia cần
đảm bảo tuân thủ theo quy tắc mô tả tại mục 10 trong TCVN ISO 9735-1.
7.3.3. Hướng dẫn lập tạo thông điệp EDI
Xem Phụ lục 4: Hướng dẫn tạo thông điệp EDI.
QCVN : 2008/BCT
33
7.4. Phụ lục 4: Hướng dẫn tạo thông điệp EDI
7.4.1. Quy trình tạo thông điệp EDI cho chứng nhận xuất xứ điện tử
Bước 1: Các bên tham gia thống nhật lựa chọn cấu trúc thông điệp theo mô
tả trong danh mục thông điệp UN/CEFACT (xem Phụ lục 5) phù hợp với cấu trúc
thông tin về chứng nhận xuất xứ hàng hóa mô tả ở mục Phụ lục 3, phần 7.3.1.
Các bên tham gia cũng cần phải thống nhất các vấn đề sau:
- Bộ ký tự dịch vụ được sử dụng trong thông điệp.
- Danh bạ trao đổi dữ liệu thương mại Liên Hợp Quốc (UNTDID).
- Phiên bản cú pháp (syntax version) và đơn vị kiểm soát cú pháp
(controlling agency) thông điệp.
- Bộ mã ký tự được sử dụng (character set).
Bước 2: Lựa chọn các nhóm đoạn, các đoạn, các phần tử dữ liệu (bằng cách
bố trí thông tin phù hợp, lược bỏ bớt các đoạn, nhóm đoạn, các phần tử dữ liệu
không cần thiết, v.v…) thích hợp để mô tả được toàn bộ cấu trúc của thông tin về
chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
Bước 3: Sử dụng các quy tắc của TCVN ISO 9735-1, TCVN ISO 9735-2 (cho
EDI lô), TCVN ISO 9735-3 (cho EDI tương tác) và TCVN ISO 9735-10 (Danh mục
dịch vụ cú pháp) áp dụng vào cấu trúc thông điệp đã lựa chọn trên để tạo thông điệp
EDI.
Bước 4: Để tiến hành trao đổi, thông điệp được tạo ra ở trên cần được thêm
vào đoạn Tiêu đề trao đổi và đoạn Đuôi trao đổi để tạo thành một trao đổi EDI.
7.4.2. Cách tạo thông điệp EDI
Để tạo được thông điệp, trước hết phải tạo các đoạn trong thân thông điệp.
(xem thêm Phụ lục 3, phần 7.3.2.a: Cấu trúc một trao đổi và phần 7.3.2.b: Cấu trúc
một thông điệp).
a. Cách tạo các đoạn trong thông điệp
Cấu trúc một đoạn:
Đoạn = Tên thẻ đoạn +DE(1)+DE(2)+....+DE(n)+CE1:CE2 :....:CE(n)’
Trong đó:
- DE(i) là phần tử dữ liệu thứ i
- CE là phần tử dữ liệu hỗn hợp. CE = CE(1):CE(2):CE(3):…:Ce(n)
CE(i) là phần tử dữ liệu thành phần thứ (i) trong phần tử dữ liệu hỗn hợp
- Tên thẻ đoạn gồm 3 ký tự
QCVN : 2008/BCT
34
- Dấu phân tách phần tử dữ liệu “+” (dấu cộng)
- Dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần “:” (dấu hai chấm)
- Dấu phân tách đoạn ‘ (dấu phẩy trên)
Các phần tử dữ liệu thành phần (phần tử dữ liệu đơn giản) được xác định
trong thư mục phần tử dữ liệu của danh bạ UNTDED (chương 5, phần 5 của danh
bạ UNTDID10). Các phần tử dữ liệu hỗn hợp được xác định trong thư mục phần tử
dữ liệu hỗn hợp (chương 4, phần 5 của danh bạ UNTDID). Tên định danh của phần
tử dữ liệu hỗn hợp được gọi là thẻ (tag) bao gồm 4 ký tự, được mô tả bắt đầu bằng
chữ cái C (composite).
Ví dụ: C212 - ITEM NUMBER IDENTIFICATION (Định danh số hiệu của
mục).
Các phần tử dữ liệu được bắt đầu bằng chỉ số vị trí (Pos) có dạng 010, 020,
030, v.v…tiếp theo đến tên định danh phần tử dữ liệu (tag), tên phần tử dữ liệu và
trạng thái. Tiếp sau các phần tử dữ liệu đơn giản là các đại diện của nó. Phía dưới
mỗi phần tử dữ liệu hỗn hợp là danh sách các phần tử dữ liệu thành phần cũng như
tên định danh (thẻ), tên, trạng thái, đại diện của các phần tử dữ liệu thành phần này.
Trạng thái của một phần tử dữ liệu trong đoạn được ký hiệu là chữ “M” (bắt buộc)
hoặc chữ “C” (có điều kiện hay không bắt buộc). Các trạng thái của phần tử dữ liệu
thành phần là trạng thái của nó trong phần tử dữ liệu hỗn hợp. Do đó nếu một phần
tử dữ liệu hỗn hợp ở trạng thái có điều kiện hay không bắt buộc (C) sử dụng trong
một đoạn thì các phần tử dữ liệu thành phần ở trạng thái bắt buộc của nó cũng
không bắt buộc sử dụng trong đoạn này. Tuy nhiên, nếu một phần tử dữ liệu hỗn
hợp được sử dụng thì các phần tử dữ liệu thành phần ở trạng thái bắt buộc phải
được sử dụng
Ví dụ: Thẻ đoạn PIA dùng để chỉ mã định danh phẩm bổ sung hoặc thay thế
được mô tả trong bảng sau:
Vị
trí Đoạn
Trạng
thái
Số lần
lặp
Định
dạng dữ
liệu11
010 4347 Hạn định mã của thẻ định danh sản
phẩm (Product identifier code qualifier)
M 1 an..3
020 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC
(ITEM NUMBER IDENTIFICATION )
M 1
7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35
7143 Mã định danh kiểu mục (Item type
identification code)
C an..3
1131 Mã định danh danh sách mã (Code list
identification code)
C an..17
10 Phần 5 trong danh bạ UNTDID của Liên Hợp Quốc dùng cho trao đổi dữ liệu điện tử trong lĩnh vực
Hành chính, Thương mại, Vận tải.
11 Ký hiệu định dạng dữ liệu an..(N) chỉ ra đây là kiểu dữ liệu ký tự và số có độ dài tối đa là (N)
Formatted: French (France)
Formatted: Font color: Auto,
French (France)
Formatted: French (France)
Formatted: Font color: Auto,
French (France)
Formatted: French (France)
QCVN : 2008/BCT
35
3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với
danh sách mã (Code list responsible
agency code )
C an..3
030 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC
(ITEM NUMBER IDENTIFICATION )
M 1
7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35
7143 Mã định danh kiểu mục (Item type
identification code)
C an..3
1131 Mã định danh danh sách mã (Code list
identification code)
C an..17
3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với
danh sách mã (Code list responsible
agency code )
C an..3
040 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC
(ITEM NUMBER IDENTIFICATION )
M 1
7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35
7143 Mã định danh kiểu mục (Item type
identification code)
C an..3
1131 Mã định danh danh sách mã (Code list
identification code)
C an..17
3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với
danh sách mã (Code list responsible
agency code )
C an..3
050 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC
(ITEM NUMBER IDENTIFICATION )
M 1
7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35
7143 Mã định danh kiểu mục (Item type
identification code)
C an..3
1131 Mã định danh danh sách mã (Code list
identification code)
C an..17
3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với
danh sách mã (Code list responsible
agency code )
C an..3
060 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC
(ITEM NUMBER IDENTIFICATION )
M 1
7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35
7143 Mã định danh kiểu mục (Item type
identification code)
C an..3
1131 Mã định danh danh sách mã (Code list
identification code)
C an..17
3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối với
danh sách mã (Code list responsible
agency code )
C an..3
Để biểu diễn sản phẩm có mã HS là 61091000 (áo dệt kim ngắn tay chui đầu,
áo may ô, áo lót đan hoa) theo UN/EDIFACT sử dụng thẻ đoạn PIA được xác định
như sau:
QCVN : 2008/BCT
36
Định dạng:
PIA +
Theo sau thẻ đoạn PIA là dấu phân tách phần tử dữ liệu (dấu cộng ‘’+’’).
Phần tử thứ nhất (Chỉ số vị trí 010): đây là phần tử dữ liệu đơn giản mã là
4347 trong danh bạ UNTDED thuộc thể bắt buộc. Giá trị của phần tử dữ liệu 4347
được mô tả trong thư mục danh sách mã, ví dụ như sau:
1 Additional identification (Định danh bổ sung)
Thông tin quy định và hạn định các định danh sản phẩm
2 Identification for potential substitution (Định danh đối với sản phẩm thay thế tiềm
năng)
Số hiệu mục mô tả sản phẩm thay thế tiềm năng
3 Substituted by (được thay thế bởi)
Số hiệu mục đã cho của một sản phẩm thay thế cho một sản phẩm khác.
4 Substituted for (được thay thế cho)
Số hiệu mục đã cho của một sản phẩm gốc được thay thế bởi một sản phẩm
khác
5 Product identification (Định danh sản phẩm)
Số hiệu mục cho định danh của sản phẩm
Giá trị 5 chỉ ra rằng mã số là dành cho việc định danh sản phẩm.
Tiếp theo số 5 là dấu phân tách phần tử dữ liệu (dấu cộng “+”)
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 +
Phần tử thứ 2 (chỉ số vị trí 020): đây là phần tử dữ liệu hỗn hợp C212 (ITEM
NUMBER IDENTIFICATION – số định danh sản phẩm), bắt buộc xuất hiện trong thẻ
đoạn PIA. Mô tả về phần tử dữ liệu hỗn hợp này trong thư mục phần tử dữ liệu hỗn
hợp, ví dụ như sau :
Vị
trí Đoạn
Trạng
thái
Số
lần
lặp
Định dạng
dữ liệu
020 C212 ĐỊNH DANH SỐ HIỆU CỦA MỤC
(ITEM NUMBER IDENTIFICATION)
M 1
7140 Thẻ định danh mục (Item identifier) C an..35
7143 Mã định danh kiểu mục (Item type
identification code)
C an..3
1131 Mã định danh danh sách mã (Code
list identification code)
C an..17
3055 Mã của tổ chức có thẩm quyền đối
với danh sách mã (Code list
C an..3
QCVN : 2008/BCT
37
responsible agency code)
Phần tử dữ liệu 7140 là phần tử dữ liệu thành phần để chỉ mã số của sản
phẩm. Ví dụ mã 61091000 là mã số của sản phẩm.
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 + 61091000
Phần tử dữ liệu 7143 là phần tử dữ liệu thành phần dùng để phân loại mã của
sản phẩm, ví dụ như mã ISBN, HS, v.v...Khi đó sử dụng dấu phân tách phần tử
thành phần (dấu hai chấm ‘’:’’)
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 + 61091000:
Phần tử dữ liệu thành phần 7143 có giá trị được mô tả trong danh sách mã,
ví dụ như sau :
EN Hiệp hội mã số mã vạch quốc tế (International Article Numbering Association
(EAN))
Số hiệu được gán cho sản phẩm của nhà sản xuất tuân theo hiệp hội mã số
mã vạch quốc tế.
GB Mã nhóm sản phẩm nội bộ của người mua (Buyer's internal product group
code)
Mã nhóm sản phẩm được sử dụng trong hệ thống nội bộ của người mua.
GN Mã nhóm sản phẩm quốc gia (National product group code)
Mã nhóm sản phẩm quốc gia được quản trị bởi cơ quan có thẩm quyền của
quốc gia.
HS Hệ thống hài hòa (Harmonized system)
Hệ thống hài hòa được xây dựng và duy trì bởi tổ chức Hải quan thế giới
(WCO).
IB Mã sách tiêu chuẩn quốc tế (ISBN - International Standard Book Number)
Số hiệu duy nhất định danh một quyển sách.
Giá trị HS trong danh sách mã chỉ ra mã sản phẩm 61091000 đang sử dụng
cho việc định danh sản phẩm là mã HS của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO –
World Customs Organization).
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 + 61091000: HS
Các phần tử có chỉ số vị trí 040, 050, 060: không bắt buộc sử dụng. Do vậy,
nếu không cần thiết sẽ được bỏ qua.
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 + 61091000: HS:::
QCVN : 2008/BCT
38
Các dấu phân tách phần tử dữ liệu thành phần ở cuối đoạn không sử dụng
cũng được bỏ qua.
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 + 61091000: HS:::++++
Áp dụng quy tắc tại loại bỏ các ký tự dịch vụ không cần thiết theo Mục
7.3.2.e, sẽ có:
PIA + 5 + 61091000: HS
Để kết thúc đoạn, cần thêm dấu ’.
Khi đó sẽ có:
PIA + 5 + 61091000: HS’
b. Cách tạo thông điệp EDI
Để tạo thông điệp EDI, cần tiến hành các bước sau:
- Các đoạn tạo ra ở trên được ghép với nhau bằng các dấu phân tách đoạn
để tạo thành thân thông điệp.
- Thân thông điệp được gắn thêm Phần tiêu đề và Phần tổng kết (Xem cấu
trúc thông điệp EDI mô tả tại Phụ lục 1) để tạo thành thông điệp.
7.4.2. Ví dụ áp dụng
Bước 1: Các bên thống nhất lựa chọn cấu trúc thông điệp ORDERS (ví dụ áp
dụng đối với trao đổi dữ liệu điện tử theo lô (EDI lô)).
Căn cứ theo danh sách các cấu trúc chuẩn trao đổi dữ liệu của UN/CEFACT
tại Phụ lục 5, cấu trúc thông điệp ORDERS (Purchase order message) phù hợp với
cấu trúc C/O quy định tại Phụ lục 3, phần 7.3.1.
Ngoài ra, các bên tham gia thống nhất áp dụng:
- Bộ ký tự dịch vụ được sử dụng trong thông điệp ngầm định (thẻ đoạn UNA
sẽ không bắt buộc trong khi truyền).
- Danh bạ trao đổi dữ liệu thương mại Liên Hợp Quốc (UNTDID) phiên bản
D.04B phát hành ngày 23 tháng 11 năm 2004.
- Số hiệu phiên bản cú pháp (syntax version number): 1 và đơn vị kiểm soát
cú pháp (controlling agency) thông điệp: UNECE.
- Bộ mã ký tự được sử dụng (character set) nhóm A (áp dụng bảng mã trong
ISO 646, chi tiết mô tả tại TCVN ISO 9735-10: 2004).
QCVN : 2008/BCT
39
Khi đó các thẻ đoạn UNB, UNZ sẽ như sau:
UNB+UNOA:1+[Sender]+[Receipent]+[Ngày gửi]:[giờ gửi]+[Mã kiểm soát]’
UNZ+[Message_No]+ [Mã kiểm soát]’
Trong đó:
UNB Tiêu đề trao đổi
UNOA Đơn vị kiểm soát/ban hành cú pháp (UNO = UNECE), bộ ký tự
nhóm A
1 Số hiệu phiên bản cú pháp
[Sender] Định danh bên gửi
[Recipient] Định danh bên nhận
[Ngày gửi] Ngày gửi thông điệp (dạng ngầm định là YYMMDD)
[Giờ gửi] Giờ gửi thông điệp (dạng ngầm định là hhmm)
[Mã kiểm soát] Mã tham chiếu kiểm soát trao đổi (Interchange Control
reference). Mã này là duy nhất và được tạo bởi bên gửi trao đổi
[Message_No] Số thông điệp được truyền đi
’ Dấu phân tách đoạn
Ví dụ: Một thông điệp về C/O duy nhất truyền từ VCCI về MOIT lúc 15h03
ngày 16 tháng 12 năm 2008, có mã kiểm soát là VCCI081216 như sau:
UNB+UNOA:1+VCCI+MOIT+081216:1503+VCCI081216’
UNZ+1+ VCCI081216’
Bước 2: Lựa chọn các đoạn, nhóm đoạn phù hợp với cấu trúc thông tin về
xuất xứ hàng hóa.
Cấu trúc các nhóm đoạn, đoạn sử dụng trong thông điệp ORDERS được lựa
chọn áp dụng cho C/O như sau:
Tên thẻ đoạn (nhóm đoạn) Truyền tải nội dung C/O
Số lần
lặp
Trạng
thái
UNH
Chứa thông tin về thông điệp sử
dụng, danh bạ UNTDID, số thứ
tự thông điệp
×1 M
BGM Chứa thông tin số C/O, form C/O ×1 M
DTM Ngày ký C/O, ngày chuyển hàng ×2 M
IMD Trạng thái C/O ×1 C
Phần
tiêu đề
FTX Số tờ khai Hải quan, Số vận đơn, Người ký, Ghi chú ×4 C
Segment Group 2 ×2 C
NAD Tên và địa chỉ nhà nhập khẩu, xuất khẩu ×1 M
Phần
chi tiết
Segment Group 28 ×20000 C
Formatted: Portuguese
(Brazil)
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Font color: Auto,
English (U.S.)
Formatted: English (U.S.)
QCVN : 2008/BCT
40
LIN Thứ tự sản phẩm ×1 M
PIA Mã HS sản phẩm ×1 C
IMD Mô tả hàng hóa ×1 C
MEA Đơn vị tính ×1 C
QTY Số lượng ×1 C
MOA Giá trị ×1 C
Segment Group 33 ×1 C
RFF Mã CAT của hàng hóa ×1 M
UNS ×1 M
CNT ×1 C Phần tổng kết
UNT ×1 M
Bước 3: Tạo thông điệp C/O theo cấu trúc UN/EDIFACT cho EDI lô
Sử dụng các quy tắc của TCVN ISO 9735-1, TCVN ISO 9735-2 (cho EDI lô)
TCVN ISO 9735-10 (Danh mục dịch vụ cú pháp) áp dụng vào cấu trúc thông điệp đã
lựa chọn trên để tạo thông điệp EDI.
Ví dụ: Thông điệp từ C/O theo định dạng UN/EDIFACT áp dụng TCVN ISO
9735, sử dụng phiên bản D.04B.
Tiến hành tạo các đoạn12 và thông điệp theo hướng dẫn ở phần trên sẽ có
kết quả như sau:
Thẻ đoạn Ý nghĩa
UNH+1234+ORDERS:D:04B:UN’
Thông điệp số 1234
Kiểu thông điệp: ORDERS
D: Số hiệu phiên bản Kiểu thông điệp
04B: Số hiệu phát hành Kiểu thông
điệp (Số hiệu phát hành trong danh
bạ EDIFACT D.04B)
UN: Đơn vị phát hành là Liên Hợp
Quốc
BGM+17+VN08010001A+9’
VN08010001 – Số C/O, Form A, giá
trị của phần tử thành phần trong phần
tử hỗn hợp C002 (Tên tài liệu/thông
điệp) là 17 thể hiện tài liệu/thông điệp
gửi đi là C/O
DTM+150:02102008:2’ Ngày ký C/O: 02/10/2008
DTM+136:12102008:2’ Ngày chuyển hàng: 12/10/2008
IMD+B++:::2’ Tình trạng C/O: 2 (hủy)
FTX+AFM+1++123/XNK’ Số hiệu tờ khai Hải quan: 123/XNK
FTX+AFM+1++13/VD’ Số vận đơn: 13/VD
FTX+AFM+1++NGUYEN THANH BINH’ Người ký NGUYEN THANH BINH
FTX+ADU+1++Duoc xuat sang EU’ Chú thích: Được xuất sang EU
NAD+IM+5123468532154::9++COLUMBIA
SPORTWEAR :DISTRIBUTION
Tên và địa chỉ nhà nhập khẩu:
Mã doanh nghiệp: 5123468532154
12 Các đoạn trong thông điệp theo quy định khi truyền đi phải được ghép thành một chuỗi liên tục,
phân tách bởi dấu phân tách đoạn. Để tiện theo dõi, các đoạn trên được viết thành từng dòng.
Formatted: Portuguese
(Brazil)
Formatted: French (France)
QCVN : 2008/BCT
41
CENTER+1542 AVENUE DES+DEUX-
VALLEES PARC+++CO'
(EAN)
Tên doanh nghiệp: COLUMBIA
SPORTWEAR DISTRIBUTION
CENTER
Địa chỉ: 1542 AVENUE DES
Tỉnh/TP: DEUX-VALLEES PARC
Quốc gia: Columbia
NAD+EX+753213654652521::9++CTY
TNHH MAY MAC MACALLAN+THON
NGOC GIA:XA NGOC HOA:HUYEN
CHUONG MY+HA TAY+++VN
Tên và địa chỉ nhà xuất khẩu:
Mã doanh nghiệp: 753213654652521
(EAN)
Tên công ty: CTY TNHH MAY MAC
MACALLAN
Địa chỉ: THON NGOC GIA, XA NGOC
HOA, HUYEN CHUONG MY, HA TAY
Quốc gia: Việt Nam
LIN+1’ Sản phẩm thứ nhất
PIA+5+56477:HS’ Mã HS của sản phẩm là 56477
IMD+F++:161::AO LEN SOI MANH' Mô tả sản phẩm: AO LEN SOI MANH
MEA+AAE++C62:1’ Đơn vị tính: 1 chiếc (piece)
QTY+142:972' Số lượng sản phẩm: 972
MOA+66:104657:USD' Giá trị đơn hàng 104657USD
RFF+ABU:334' Nhóm hàng hóa thuộc mã CAT 334
UNS+S’
Đoạn này có ý nghĩa để phân tách
các phần tiêu đề, chi tiết và phần tổng
kết của thông điệp
CNT+2:1’ 1 nhóm sản phẩm
UNT+20+1234’ Kết thúc thông điệp, cho biết số đoạn trong thông điệp là 20
Bước 4: Tiến hành trao đổi
Thông điệp trước khi truyền đi sẽ được gắn thêm đoạn UNB và đoạn UNZ.
Giả sử thông điệp được tạo ra ở Bước 3 truyền từ VCCI về MOIT theo như mô tả tại
Bước 1, khi đó sẽ có dạng:
UNB+UNOA:1+VCCI+MOIT+081216:1503+VCCI081216’
UNH+1234+ORDERS:D:04B:UN’
………………………………………
UNT+22’
UNZ+1+ VCCI081216’
Như vậy một trao đổi trên thực tế được biểu diễn như sau:
UNB+UNOA:1+VCCI+MOIT+081216:0315+VCCI081216'UNH+1234+ORD
ERS:D:04B:UN'BGM+17+VN08010001A+9'IMD+B++:::2’DTM+150:021020
081002:2'DTM+136:12102008:2'FTX+AFM+1++123/XNK'FTX+AFM+1++2
Formatted: English (U.S.)
Formatted: English (U.S.)
QCVN : 2008/BCT
42
32352'FTX+AFM+1++NGUYEN THANH BINH'FTX+AFM+1++Duoc xuat
sang EU'NAD+IM+5123468532154::9++COLUMBIA SPORTWEAR
:DISTRIBUTION CENTER+1542 AVENUE DES+DEUX-VALLEES
PARC+++CO'NAD+EX+753213654652521::9++CTY TNHH MAY MAC
MACALLAN+THON NGOC GIA:XA NGOC HOA:HUYEN CHUONG
MY+HA TAY+++VN'LIN+1'PIA+5+564776:HS'IMD+F++:161::AO LEN SOI
MANH'MEA+AAE++C62:1'QTY+142:972'MOA+66:104657:USD'RFF+ABU:
334'UNS+S'UNT+20+1234'UNZ+1+ VCCI081216'
QCVN : 2008/BCT
43
7.5. Phụ lục 5: Danh mục thông điệp theo quy định của UN/CEFACT
Danh mục thông điệp của UN/CEFACT do UNECE duy trì được quy định tại
địa chỉ:
Đối với phiên bản D.04B ban hành ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Liên Hợp
Quốc bao gồm các thông điệp:
Viết tắt Tên thông điệp (tiếng Anh)
Khuyến
cáo
sử dụng
APERAK Application error and acknowledgement message X
AUTHOR Authorization message X
AVLREQ Availability request – interactive message
AVLRSP Availability response - interactive message
BALANC Balance message
BANSTA Banking status message
BAPLIE Bayplan/stowage plan occupied and empty locations message
BERMAN Berth management message
BMISRM Bulk marine inspection summary report message
BOPBNK Bank transactions and portfolio transactions report message
BOPCUS Balance of payment customer transaction report message
BOPDIR Direct balance of payment declaration message
BOPINF Balance of payment information from customer message
BUSCRD Business credit report message
CALINF Vessel call information message
CASINT Request for legal administration action in civil proceedings message
CASRES Legal administration response in civil proceedings message
CHACCO Chart of accounts message
CLASET Classification information set message
CNTCND Contractual conditions message
COACSU Commercial account summary message
COARRI Container discharge/loading report message
CODECO Container gate-in/gate-out report message
CODENO Permit expiration/clearance ready notice message
COEDOR Transport equipment stock and profile report message
COHAOR Container special handling order message
COLREQ Request for a documentary collection message
COMDIS Commercial dispute message
CONAPW Advice on pending works message
QCVN : 2008/BCT
44
CONDPV Direct payment valuation message
CONDRA Drawing administration message
CONDRO Drawing organisation message
CONEST Establishment of contract message
CONITT Invitation to tender message
CONPVA Payment valuation message
CONQVA Quantity valuation message
CONRPW Response of pending works message
CONTEN Tender message
CONWQD Work item quantity determination message
COPARN Container announcement message
COPAYM Contributions for payment
COPINO Container pre-notification message
COPRAR Container discharge/loading order message
COREOR Container release order message
COSTCO Container stuffing/stripping confirmation message
COSTOR Container stuffing/stripping order message
CREADV Credit advice message
CREEXT Extended credit advice message
CREMUL Multiple credit advice message
CUSCAR Customs cargo report message
CUSDEC Customs declaration message
CUSEXP Customs express consignment declaration message
CUSPED Periodic customs declaration message
CUSREP Customs conveyance report message
CUSRES Customs response message
DEBADV Debit advice message
DEBMUL Multiple debit advice message
DEBREC Debts recovery message
DELFOR Delivery schedule message
DELJIT Delivery just in time message
DESADV Despatch advice message
DESTIM Equipment damage and repair estimate message
DGRECA Dangerous goods recapitulation message
DIRDEB Direct debit message
DIRDEF Directory definition message
DMRDEF Data maintenance request definition message
DMSTAT Data maintenance status report/query message
QCVN : 2008/BCT
45
DOCADV Documentary credit advice message
DOCAMA Advice of an amendment of a documentary credit message
DOCAMI Documentary credit amendment information message
DOCAMR Request for an amendment of a documentary credit message
DOCAPP Documentary credit application message
DOCARE Response to an amendment of a documentary credit message
DOCINF Documentary credit issuance information message
ENTREC Accounting entries message
FINCAN Financial cancellation message
FINPAY Multiple interbank funds transfer message
FINSTA Financial statement of an account message
GENRAL General purpose message X
GESMES Generic statistical message
HANMOV Cargo/goods handling and movement message
ICASRP Insurance claim assessment and reporting message
ICSOLI Insurance claim solicitor's instruction message
IFCSUM Forwarding and consolidation summary message
IFTCCA Forwarding and transport shipment charge calculation message
IFTDGN Dangerous goods notification message
IFTFCC International transport freight costs and other charges message
IFTICL Cargo insurance claims message
IFTMAN Arrival notice message
IFTMBC Booking confirmation message
IFTMBF Firm booking message
IFTMBP Provisional booking message
IFTMCA Consignment advice message
IFTMCS Instruction contract status message
IFTMIN Instruction message
IFTRIN Forwarding and transport rate information message
IFTSAI Forwarding and transport schedule and availability information message
IFTSTA International multimodal status report message
IFTSTQ International multimodal status request message
IHCEBI Interactive health insurance eligibility and benefits inquiry and
IHCLME Health care claim or encounter request and response - interactive
IMPDEF EDI implementation guide definition message
QCVN : 2008/BCT
46
INFCON Infrastructure condition message
INFENT Enterprise accounting information message
INSDES Instruction to despatch message
INSPRE Insurance premium message
INSREQ Inspection request message
INSRPT Inspection report message
INVOIC Invoice message
INVRPT Inventory report message
IPPOAD Insurance policy administration message
IPPOMO Motor insurance policy message
ISENDS Intermediary system enablement or disablement message
ITRRPT In transit report detail message
JAPRES Job application result message
JINFDE Job information demand message
JOBAPP Job application proposal message
JOBCON Job order confirmation message
JOBMOD Job order modification message
JOBOFF Job order message
JUPREQ Justified payment request message
LEDGER Ledger message
LREACT Life reinsurance activity message
LRECLM Life reinsurance claims message
MEDPID Person identification message
MEDPRE Medical prescription message
MEDREQ Medical service request message
MEDRPT Medical service report message
MEDRUC Medical resource usage and cost message
MEQPOS Means of transport and equipment position message
MOVINS Stowage instruction message
MSCONS Metered services consumption report message
ORDCHG Purchase order change request message
ORDERS Purchase order message X
ORDRSP Purchase order response message X
OSTENQ Order status enquiry message
OSTRPT Order status report message X
PARTIN Party information message
PASREQ Travel, tourism and leisure product application status request -
PASRSP Travel, tourism and leisure product application status
QCVN : 2008/BCT
47
response -
PAXLST Passenger list message
PAYDUC Payroll deductions advice message
PAYEXT Extended payment order message
PAYMUL Multiple payment order message X
PAYORD Payment order message X
PRICAT Price/sales catalogue message
PRIHIS Pricing history message
PROCST Project cost reporting message
PRODAT Product data message X
PRODEX Product exchange reconciliation message
PROINQ Product inquiry message
PROSRV Product service message X
PROTAP Project tasks planning message
PRPAID Insurance premium payment message
QALITY Quality data message X
QUOTES Quote message
RDRMES Raw data reporting message
REBORD Reinsurance bordereau message
RECADV Receiving advice message
RECALC Reinsurance calculation message
RECECO Credit risk cover message
RECLAM Reinsurance claims message
RECORD Reinsurance core data message
REGENT Registration of enterprise message
RELIST Reinsured objects list message
REMADV Remittance advice message
REPREM Reinsurance premium message
REQDOC Request for document message
REQOTE Request for quote message
RESETT Reinsurance settlement message
RESMSG Reservation message
RESREQ Reservation request - interactive message
RESRSP Reservation response - interactive message
RETACC Reinsurance technical account message
RETANN Announcement for returns message
RETINS Instruction for returns message
RPCALL Repair call message
QCVN : 2008/BCT
48
SAFHAZ Safety and hazard data message
SANCRT International movement of goods governmental regulatory message
SKDREQ Schedule request - interactive message
SKDUPD Schedule update - interactive message
SLSFCT Sales forecast message
SLSRPT Sales data report message
SOCADE Social administration message
SSIMOD Modification of identity details message
SSRECH Worker's insurance history message
SSREGW Notification of registration of a worker message
STATAC Statement of account message
STLRPT Settlement transaction reporting message
SUPCOT Superannuation contributions advice message
SUPMAN Superannuation maintenance message
SUPRES Supplier response message
TANSTA Tank status report message
TAXCON Tax control message
TIQREQ Travel, tourism and leisure information inquiry request - interactive
TIQRSP Travel, tourism and leisure information inquiry response - interactive
TPFREP Terminal performance message
TSDUPD Timetable static data update - interactive message
TUPREQ Travel, tourism and leisure data update request - interactive message
TUPRSP Travel, tourism and leisure data update response - interactive message
UTILMD Utilities master data message
UTILTS Utilities time series message
VATDEC Value added tax message
VESDEP Vessel departure message
WASDIS Waste disposal information message
WKGRDC Work grant decision message
WKGRRE Work grant request message
QCVN : 2008/BCT
49
7.6. Phụ lục 6: Tài liệu tham khảo
- Các bộ tiêu chuẩn quốc tế: ISO 3166, ISO 7372, ISO 4217.
- Các bộ tiêu chuẩn Việt nam: TCVN 7217, TCVN 6558, TCVN 7372, TCVN
ISO 8601.
- Tài liệu EDI Implementation Guidelines for Trade Book Supply của tổ chức
EDItEUR.
- Đề tài nghiên cứu khoa học “Nghiên cứu ứng dụng trao đổi dữ liệu điện tử
(EDI) trong giao dịch thương mại của các doanh nghiệp Việt nam” - Vụ Thương mại
điện tử Bộ Thương mại năm 2006.
- Hệ thống thông tin Visa điện tử hàng dệt may Việt Nam xuất khẩu sang Hoa
Kỳ (ELVIS).
- Các website:
•
•
•
•
•
•
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 7062R.pdf