Ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp

D~つつある:đang dần,dần dần(văn viết) ます形 1)景気は徐徐に回復しつつある Tình trạng kinh tế đang dần được hồi phục 2)問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。 Vấn đề đang dần được cải thiện nhưng trông cũng mất thời gian 3)失われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。 Cũng có những người đang nỗ lực bảo vệ (cái)văn hoá truyền thống đang dần bị mất đi

pdf55 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4968 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngữ pháp tiếng Nhật trung cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nói suy đoánのかもしれない để nhấn mạnh hơn sự suy đoán.Người nói không tự tin lắm với những suy đoán của mình. 例: 仕事の量が減ったら、もしかすと私も日曜日に出かけられるかもしれない。 Nếu như số lượng công việc giảm thì có thể cuối tuần này tôi có thể đi chơi được. 彼は2,3日大学に出てこない。もしかしたら彼は病気かもしれない。 Đã 2,3 ngày rồI mà anh ta trong đến trường.Có lẽ là anh ta bị bệnh rồi cũng nên. Bài 7 Ⅰ。新しい言葉 特急:tốc hành 料金:tiền vé 気にかかる:để ý 券:vé アナウンス:xướng ngôn viên 間違う:sai 優しい:dịu dàng 乗せる:leo lên 命令する:ra lệnh 感じがする:có cảm giác 求める:yêu cầu 残す:chừa lại いたずら:nghịch ngợm いつかどこか:có một lần ở đâu đó 離れる:xa cách 禁止:cấm 投書:thư độc giả 伝わる:truyền đạt 伝わり方:cách truyền đạt 相手:đối phương けれども:nhưng Ⅱ。子文法点: つい~しまう。 Biểu hiện ý nghĩa [không kiềm chế được mà lỡ làm những chuyện bản thân mình không có ý định làm hay những chuyện mà mình nghĩ là không được làm] 例: お酒はやめたはずだが、目の前にあるとつい手が出てしまう。 Tôi chắc chắn là đã bỏ rưọu nhưng hễ thấy trước mắt là lại thò tay cầm lấy. 太ると分かっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまっ た。 Tuy biết là sẽ mập nhưng vì cái bánh trông ngon quá nên tôi đã lỡ ăn mất rồi. Ⅲ。使いましょう: ①「~つもり」: *Vたつもりで là cách nói khác của (nghĩ rằng đã…) hay (giả sử đã làm chuyện gì đó rồi).Biểu hiện ý nghĩa người nói đang giả định một cách tạm thời một chuyện gì đó. 例:旅行したつもりで、お金は貯金することにした。 Tôi xem như là mình đã đi du lịch rồI và tiết kiệm tiền.(Tôi có tiền,và ko muốn sử dụng vào việc khác,tôi muốn tiết kiệm nhưng để ko còn nghĩ đến nó nữa thì tôi coi như số tiền đó tôi đã tiêu vào việc đi du lịch) 完成までまだ一週間かかるのに、もう終わったつもりで、飲みに行った。 Từ giờ đến lúc hoàn thành thì vẫn còn mất 1 tuần nữa nhưng mà cứ coi nhu mình đã hoàn thành rồi,tôi bỏ đi uống. ①*つもりだ Biểu hiện ý nghĩa: người nói tin là nghĩ là như thế,không liên quan gì đến việc người nghe có cho đó là sai với sự thật hay không. 例: まだまだ気は若いつもりです。 Tôi cho là tâm hồn tôi vẫn còn trẻ lắm よく調べて、書いたつもりですが、まだ間違いがあるかもしれない。 Tôi cho rằng tôi đã tra kĩ rồi mới viết nhưng có lẽ vẫn còn có chỗ sai. ②*つもりだ Có ý nghĩa người nói và một số người khác cho rằng điều mà một người nào đó nghĩ là không đúng với sự thật. 何よ、あの人、女王のつもりかしら。 Cái quái gì vậy nhỉ,cái người đó cứ xem như mình là nữ hoàng ko bằng。 彼女はすべてを知ってるつもりだが、本当は何も知らない。 Cô ta cứ cho mình là cái gì cũng biết nhưng thật ra là chẳng biết gì cả. ②「~させられる」〈使役受身〉 N1 がN2に Vさせられる。 Ai bị ai bắt phải làm gì.( đã học ở sơ cấp rồi nên không nhắc lại nữa ^_^) 例: 昨日は母に3時間も勉強させられた。 Hôm qua tôi bị mẹ bắt học đến 3 tiếng đồng hồ 彼は毎日遅くまで残業させられているらしい。 Có lẽ là mỗi ngày anh ấy bị bắt làm thêm đến tận khuya. Bài 7 Ⅰ。新しい言葉 特急:tốc hành 料金:tiền vé 気にかかる:để ý 券:vé アナウンス:xướng ngôn viên 間違う:sai 優しい:dịu dàng 乗せる:leo lên 命令する:ra lệnh 感じがする:có cảm giác 求める:yêu cầu 残す:chừa lại いたずら:nghịch ngợm いつかどこか:có một lần ở đâu đó 離れる:xa cách 禁止:cấm 投書:thư độc giả 伝わる:truyền đạt 伝わり方:cách truyền đạt 相手:đối phương けれども:nhưng Ⅱ。子文法点: つい~しまう。 Biểu hiện ý nghĩa [không kiềm chế được mà lỡ làm những chuyện bản thân mình không có ý định làm hay những chuyện mà mình nghĩ là không được làm] 例: お酒はやめたはずだが、目の前にあるとつい手が出てしまう。 Tôi chắc chắn là đã bỏ rưọu nhưng hễ thấy trước mắt là lại thò tay cầm lấy. 太ると分かっていながら、あまりおいしそうなケーキだったので、つい食べてしまっ た。 Tuy biết là sẽ mập nhưng vì cái bánh trông ngon quá nên tôi đã lỡ ăn mất rồi. Ⅲ。使いましょう: ①「~つもり」: *Vたつもりで là cách nói khác của (nghĩ rằng đã…) hay (giả sử đã làm chuyện gì đó rồi).Biểu hiện ý nghĩa người nói đang giả định một cách tạm thời một chuyện gì đó. 例:旅行したつもりで、お金は貯金することにした。 Tôi xem như là mình đã đi du lịch rồI và tiết kiệm tiền.(Tôi có tiền,và ko muốn sử dụng vào việc khác,tôi muốn tiết kiệm nhưng để ko còn nghĩ đến nó nữa thì tôi coi như số tiền đó tôi đã tiêu vào việc đi du lịch) 完成までまだ一週間かかるのに、もう終わったつもりで、飲みに行った。 Từ giờ đến lúc hoàn thành thì vẫn còn mất 1 tuần nữa nhưng mà cứ coi nhu mình đã hoàn thành rồi,tôi bỏ đi uống. ①*つもりだ Biểu hiện ý nghĩa: người nói tin là nghĩ là như thế,không liên quan gì đến việc người nghe có cho đó là sai với sự thật hay không. 例: まだまだ気は若いつもりです。 Tôi cho là tâm hồn tôi vẫn còn trẻ lắm よく調べて、書いたつもりですが、まだ間違いがあるかもしれない。 Tôi cho rằng tôi đã tra kĩ rồi mới viết nhưng có lẽ vẫn còn có chỗ sai. ②*つもりだ Có ý nghĩa người nói và một số người khác cho rằng điều mà một người nào đó nghĩ là không đúng với sự thật. 何よ、あの人、女王のつもりかしら。 Cái quái gì vậy nhỉ,cái người đó cứ xem như mình là nữ hoàng ko bằng。 彼女はすべてを知ってるつもりだが、本当は何も知らない。 Cô ta cứ cho mình là cái gì cũng biết nhưng thật ra là chẳng biết gì cả. ②「~させられる」〈使役受身〉 N1 がN2に Vさせられる。 Ai bị ai bắt phải làm gì.( đã học ở sơ cấp rồi nên không nhắc lại nữa ^_^) 例: 昨日は母に3時間も勉強させられた。 Hôm qua tôi bị mẹ bắt học đến 3 tiếng đồng hồ 彼は毎日遅くまで残業させられているらしい。 Có lẽ là mỗi ngày anh ấy bị bắt làm thêm đến tận khuya. テーマ別 8: かざる 新しい言葉 外見: bề ngoài,vẻ ngoài 影響する: ảnh hưởng 様子 :thái độ,dấu hiệu すっかり : hoàn toàn 変わる: thay đổi といえば : nhắc mới nhớ 大統領 : tổng thống 選挙 :cuộc tuyển cử ,bầu cử うそ : nói dối うち :ở bài này nghĩa là:trong số 比べる : so sánh 給料 : lương データ : data dữ liệu 立派(な) :tốt đẹp ,cao thượng,rực rỡ 信頼(する) :đáng tin cậy ところで : nhân tiện 名刺 :danh thiếp (会社) 名 :tên của công ty 肩書: chức vụ 安心する : yên tâm 部長 :trưởng phòng 確か(な) : nếu không nhầm, đi trong câu phỏng đoán mang tính chủ quan của người nói 判断する:đoán, suy luận 中身: cái bên trong,tâm hồn おしゃれ : làm đẹp,điệu 同時に : đồng thời Risou:lý tưởng 文法 A「~くらい~はない」dùng khi muốn so sánh nhất,ko có gì bằng cái người nói đề cập tới,mang tính chủ quan ライオンくらい強い動物はありません。Chẳng có động vật nào mạnh như sư tử 一日で寝るときくらい楽しいときはありません。Trong một ngày, không lúc nào sung sướng bằng lúc ngủ 日本語の勉強で漢字くらい難しいことはありません。Với việc học tiếng nhật thì chả có cái gì khó bằng kanji B「~といえば」= というと Nhắc đến mới nhớ 普通形+といえば イタリアといえば、パスポートを落として困ったことを思い出します。 Nhắc tới nước ý, tôi nhớ đến chuyện mình đã làm rơi hộ chiếu và thật là bối rối. 昨日、ジョンさんに会いましたよ。Ngày hôm qua tôi đã gặp anh ジョン. そうですか。ジョンさんといえば、A社に就職が決まったそうですね。Vậy hả?Nhắc tới anh ジョン mới nhớ,nghe nói anh ta đã quyết định làm việc cho công ty A C「~ば、それだけで~」Chỉ cần như vậy đã đủ có thể làm gì đó 友達がいれば、それだけで嬉しい気がする。Nếu mà có bạn, chỉ cần vậy thôi cũng cảm thấy vui sướng rồi 写真を見れば、それだけで好きになってしまった。Nếu mà nhìn ảnh,chỉ cần thế thôi đã thích rồi 声を聞けば、それだけでだれの声が分かるようになって来る Nếu nghe giọng nói, chỉ cần thế thôi cũng biết đựơc là giọng của ai. D「~と同時に」2 hành động song song,đồng thời xảy ra.(cùng lúc) 窓を開けると同時に強い風が入ってきた。Cùng lúc tôi mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi tới おふろに入ると同時にベルが鳴り始めた。Đúng lúc tôi đi tắm thì chuông reo テーマ別 9: あらわす 近所 : hàng xóm せっかく :mất công,cất công どうしても dù thế nào đi nữa 幼い : ấu thơ 思い出す : nhớ ra すべて : hoàn toàn 囲む : bao quanh 一杯やる nhậu,uống rượu 口癖 :lời quen miệng (~に) 対する : đối với せりふ :từ hay nói đáp lại 判 :con dấu こうして : làm như thế 知らず知らずのうちに : trong lúc không biết いつの間にか : không biết từ lúc nào 描く:vẽ,tả,khắc リボン Cheesyải băng,ruy băng 長男 :trưởng nam 迎える : đón とうとう :cuối cùng (聞かず) じまい :chưa kịp làm gì くせに : mặc dù ちゃんと :đi với kubetsu ga aru : sự tách biệt rõ (女の子) 用 :kiểu con gái 区別 : phân biêt,khu biệt 個性 : tính cách (男) もの kiểu con trai 見かける nhìn 紫 màu tím 派手(な) :loè loẹt,sặc sỡ 灰色 :màu tro,màu xám 地味(な) : đơn giản,giản dị (黒っ) ぽい :màu xám,hơi tối 珍しい : hiếm いったい :nói tóm lại わけ : nghĩa là 息子 con trai 表す : biểu hiện (言い) 出す : nói ra 文法 A「せっかく」Cất công làm cái gì đó mà thành quả kô được như mong muốn せっかくおいしい料理を作ったのに、誰も食べてくれない. mất công làm thức ăn ngon mà chả ai chịu ăn cả せっかく服を着たのに、雨にふられてしまいました。Mất công mặc quần áo (để đi chơi) mà bị mắc mưa これおいしいですよ。沢山めしあがってください。Món này ngon lắm đấy.Ăn nhiều vào nhé! せっかくですが、このごろダイエットしているから。Thật là mất công chị quá nhưng gần đây vì tôi đang ăn kiêng.. B「どうしても~ようとしない」Cho dù thế nào thì cũng nhất định ko làm gì むすめは寝る時間になっても、どうしても寝ようとしなかった。Con gái tôi dù đã đến giờ đi ngủ mà nói thế nào cũng không chịu ngủ 重い病気なのに、かれはどうしても学校を休もうとしない。Dù bệng nặng,anh ta cũng nhất định không nghỉ học C「たものだ」người nói muốn nói tới chuyện ngày xưa,chuyện trong quá khứ của mình 今と違って、私の子供のころはよくいたずらしたものです。Lúc còn bé tôi rất nghịch ngợm khác xa so với bây giờ 学生時代にはお金がなかったので、インスタントヌドルを食べたものです。Thời sinh viên vì không có tiền,tôi vẫn thường ăn mì gói D「~ように思う」đưa ra thông tin không rõ ràng ,không chắc( hình như là) A:どこかでお会いしたことがありましたか。Tôi đã gặp bạn ở đâu đó rồi phải ko? B:ええ、どこかで会ったように思いますが。ừ,hìnhnhư tôi gặp anh ở đâu đó rồi thì phải A:この字、知ているでしょう。Bạn có biết chữ này không? B:ええ、確かだれかに習ったように思うんですが。ừ,hình như mình đã học từ ai đó 第 10課:いきる 新しい言葉 先日:ngày hôm trước 突然 :đột nhiên アンケート:bảng câu hỏi khảo sát 声をかける: gọi với theo 笑顔 :khuôn mặt cười 幸せ(な):hạnh phúc,vui vẻ 生きがい :lẽ sống ~まま :cứ để nguyên tình trạng như thế 黙り込む:rơi vào tình trạng im lặng trầm lắng つまり: tóm lại 生きる :sống 追う :theo đuổi,truy đuổi たいてい: đại khái 接待: tiếp đãi,tiếp đón ~やら:nào là,chẳng hạn là,như là 上司 :người cấp trên,sếp 引っ越し:Dọn nhà,chuyển nhà 過ごす : qua,trải qua,tiêu tốn thời gian ほとんど: hầu như ポンと : tiếng gõ 投げかける :ném vào とまどう : bối rối,bó tay 『十』代 :người trong độ tuổi 10 後半 :Phần nửa sau (~)にかけて :thường đi cùng với kara ở phía trước 付き合う:giao thiệp,xã giao 働きバチ: con ong thợ 天職:thiên chức,bổn phận- 燃える:trong bài này có nghĩa là hăng say,say mê công việc 娘 :con gái (~)につて :về~ 街角:góc phố 思いがけない:đột ngột,bất ngờ,không mong đợi たった~chỉ có,vỏn vẹn,ko hơn 『- 』度 Mộtlần 人生 cuộc sống,đời người コピー copy 満足する :thỏa mãn まあまあ :cũng được,tạm ,vừa vừa 不満(な) :bất mãn 愛 :tình yêu 才能 :tài năng 健康 :sức khỏe その他 :những cái khác 趣味 :sở thích 恋 :tình cảm(ko dùng cho tình cảm gd hay bạn bè) 平凡(な):tầm thường 変化:biến đổi 富む:giàu có phong phú 経済的(な):tính kinh tế,đầy đủ vật chất 豊か(な):giàu có,màu mỡ,phong phú 社会的(な):tính xã hội 地位:địa vị 名誉:danh dự ,vinh quang,danh tiếng 文法 A~ まま :cứ để nguyên trạng thái nào đó 1)寒かったので、靴を履いたまま、寝てしまいました。 2)急いでいたので、ドアを置いたまま、出かけてしまいました 3)驚いて口が開いたまま、次の言葉が出てきませんでした。 4)ひさしぶりに帰った家は昔のままでした。 Bつまり:tóm lại(thường đươc rút ra từ ý người khác) 1)7月も忙しいし、8月にも仕事があるんです。 つまり休みの日がないということですね。 2)もう少しお金があれば買うんですが。 つまり買わないということですね。 C ~から~にかけて từ đâu đến đâu(nhấn mạnh khoảng thời gian kéo dài,khoảng giữa 2 đầu của sự việc,Khác với kara~made chỉ chú trọng 2 mốc đầu và cuối) 1)秋の終わりから冬の初めにかけて木のはが落ちた。 2)フィリピンから日本にかけて、台風が多いです。 Dやら~やらDẫn ra nhiều thứ để trình bày việc khó khăn khác với nado hoặc toka,yara~yara không cần có trật tự,ko cân bằng ở các vế 辞書形 い形ーい 名 1)せっかく海へ行ったのに、お金を忘れたやら雨が降っていたやらで大変でした。 2)急に旅行へ行くことになかったので、ホテルに予約やら切符を買うやらで大忙しい でした。 3)お酒を飲みすぎて、頭が痛いやら、苦しいやらで大変だった。 4) 部屋を借りるのに敷金やら礼金やら、たくさんお金を使った。 第 11課 新しい言葉 お宅 :Nhà của bạn お嬢さんCon gái; cô gái 成人式 : lễ thành nhân (電話が) かかる :điện thoại reo ~さえ :ngay cả 全く: hoàn toàn 年齢 : tuổi tác 生年月日:ngày tháng năm sinh 通う: Đi lại 売り込み : chào hàng ,làm cho người ta có ý muốn mua ~ものの : nhưng 経つ : trải qua? (~に)つれて 何だか : không biết sao 気味が悪い : bực mình おかしな : kỳ lạ, kỳ cục 起こる : xảy ra 詳しい : chi tiết 情報 : thông báo だんだん : dần dần 怖い : đáng sợ 似る : giống 名簿 : danh sách 意味する: có ý nghĩa 方法 : phương pháp 又は : mặt khác,hoặc là,hay là (~に)よって:nhờ cái gì đó 聞き出す: 経験 : kinh nghiệm 間取り: cách bài trí 人数 :To get information out of a person; to begin listening(lay thong tin tu ai do) カーペット : thảm 有無 :có hay không 掃除機 : máy giặt 信じる : tin tưởng 正直(な) : chính trực ~として(xem phan ngu phap) 何気なく : nói ,trả lời bâng quơ 見も知らぬ~ : không quen 目的 : mục đích 管理する :quản lý 無視する : kô chú ý,không quan tâm 金もうけ : tiền lãi 許す : tha thứ 財産 : tài sản 戸籍 :hộ tịch 思想 : tư tưởng 宗教 : tôn giáo 他人: người khác 万一 :vạn lần mới có một lần,giả sử,dù trường hợp xảy ra rất ít 悪用する : lợi dụng ~こそ : chính vì 文法 A「~ものの」: có thì có( làm gì đấy) nhưng mà. Sử dụng trong văn viết 旅館の予約はしたものの、まだ電車のきっぷは買いません。 Đặt phòng trọ trước thì cũng đặt rồi nhưng mà vẫn chưa mua vé tàu 日曜日に子供と遊びに行くと約束はしたものの、本当に休みたいです。 Dù đã hứa đi chơi cùng bọn trẻ ngày chủ nhật nhưng mà thật tình chỉ muốn nghỉ (ở nhà) thôi. 本は買ったものの、まだ使っていない。 Sách thì cũng mua rồi nhưng mà vẫn chưa sử dụng B「~につれて」dịch là càng…càng… nhưng mà hiểu là cùng với gì đó dẫn đến thay đổi cái gì đó. Chú ý : vế sau ko đi với tsumori hoặc mashou 暗くなるにつれて、だんだん寒くなります。 Trời càng tối thì càng lạnh dần 外国生活が長くなるにつれて、外国語が上手になる。 Sống ở nước ngoài càng lâu thì càng giởi ngoại ngữ 年を取るにつれて、経験も増えてきます。 Càng già thì càng có nhiều kinh nghiệm C「~ば~ほど」càng ….càng… ビールを飲めば、飲むほどおいしい。 Bia càng uống nhiều càng ngon 山は上に登れば、登るほど気温が下がる。 Càng leo lên cao thì nhiệt độ càng giảm D「~として」: với tư cách,cương vị ,lý do gì ⇒田中先生は 学校では先生として働いています。 Làm việc ở trường với tư cách là một giáo viên 家ではお父さんとして子供たちに愛されています。 Ở nhà thì được bọn trẻ yêu mến ( ở cương vị,tư cách)là bố. E「~によって」: nhờ vào việc gì đó 外見を飾ることによって、中身を隠(かく)す。 Nhờ cách ăn diện bên ngoài mà che dấu được bản chất bên trong. お互いに付き合うことによって、相手の心を知ることが出来る。 Nhờ vào việc giao tiếp,tiếp xúc lẫn nhau mà có thể hiểu được tình cảm của người khác. 電話によって、遠くにいる人に色々なことを知らせることが出来る。 Nhờ vào điện thoại mà có thể thông báo rất nhiều chuyện với những người ở xa Bài 12 *新しい言葉 植木 : cây vườn 市 : trong bài có thể hiểu là ở chợ cây kiểng 主婦: vợ 小陰 :bóng cây 白髪 : tóc bạc,tóc hoa râm 小柄(な) Cheesyáng người nhỏ 生き生きとする :hoạt bát ,sống động,sinh động ぎんなん :hạt hạnh nhân えさ : mồi 孫 :cháu 話しかける : bắt chuyện きっかけ : (xem phần ngữ pháp) 知り合い :quen biết 親類 : người thân,bà con,họ hàng 亡くす: mất,qua đời 一人暮らし : sống một mình それぞれ : mỗi 独立する : độc lập,sống riêng ko phụ thuộc vào bố mẹ 時には: thỉnh thoảng 訪ねる: đến thăm それに: hơn nữa ちょっとした~ : một chút どんなに : như thế nào ~ところ :(xem phần ngữ pháp) お年寄り: người già 公社 : hội ,tổ chức 案内 : hướng dẫn 区役所 :uỷ ban nhân dân thành phố ユニーク(な) :độc đáo 試み : cuộc thử nghiệm,thử thách 浪人: người già 若者 :người trẻ tuổi 力 : lực 早速 : nhanh chóng 申し込む :nộp đơn đăng kí ~ 後 : sau.. 転勤 :chuyển chỗ làm 引っ越し : chuyển nhà (~に) とって :(xem phần ngữ pháp) 一時 : nhất thời 苦労する : gặp khó khăn,gian khổ,vất vả 知識 :tri thức いかに(~か): どんなに 感謝する : cảm tạ 祖母 : bà (三) 世代 : 3 thế hệ きっと: chắc chắn *文法 「~ところ」: sắp(suýt) đang,vừa mới vì mẫu tokoro đã học ở sơ cấp nên sẽ ko nhắc lại nữa.Sau đây là một số ví dụ 1.田中さんは晩ご飯を食べるところです。 Anh tanaka sắp sửa ăn tối 2.田中さんは晩ご飯を食べているところです。 Anh tanaka đang ăn tối 3.田中さんは晩ご飯を食べたところです。 Anh tanaka vừa mới ăn tối xong 4.私はあぶないところを田中さんに助けてもらった。 Tôi được anh tanaka cứu khi gặp nguy hiểm 5.お仕事中のところをすみません。 Xin lỗi làm phiền ông lúc ông đang làm việc B「~にとって」: đối với~(vế sau thường là sự đánh giá của người nói) 名+にとって 1.子供にとって、夏休みは一番面白いものです。 Đối với bọn trẻ thì nghỉ hè là thời gian thú vị nhất 2.社員にとって(は)、給料は高いほうがいい。 Đối với nhân viên công ty ,lương tháng cao thì tốt hơn 3.環境問題は、人類にとっての課題だ。 Vấn đề môi trường là vấn đề (cần giải quyết ngay)đối với nhân loại C「~ものですから」Vì (nhưng đây là cách nói nêu lý do,nguỵ biện) 普通形 い形 な形 名な 1.事故で電車が遅れたものですから、遅くなってすみません。 2.日本の習慣を知らないものですから、失礼なことをするかもしれません。 3.一人っ子なものですから、わがままに育ててしまいました。 4.お忙しいものですから、うっかり忘れてしまいました。 D 「きっかけ」:nhờ vào (trong bài có thể hiểu kikkake là nguyên nhân,lý do mang tính động cơ,cơ hội để điều gì đó xảy ra,thường là nhớ lại trong quá khứ,thường nói về nghĩa tốt) 1.A:どこでかれと友達になったんですか。 B:交流会で話したのがきっかけなんです。 2.A:奥さんは外国の方だそうですね。 B:ええ、外国に転勤したのがきっかけで結婚したんです 第 13課 新しい言葉 出張 : đi công tác もうすぐ:sắp sửa 原因 :nguyên nhân いまだに : đến giờ vẫn còn 遺言: di chúc 遺体: thi thể,xác chết,thây 落ち着く:dịu đi , êm đi( nghĩa trong bài là có một cuộc sống bận rộn) 調子 : tình trạng しまいに : 定年 : về hưu 引っ込む :rút về,chuyển về 縁 :nhân duyên,mối quan hệ ,liên hệ ~ぞ : cách nói cuối câu, con trai thường hay sử dụng 繰り返す: nhắc lại,lặp lại 何よりも: hơn bất cứ cái gì 嫌う: ghét 形見 : vật kỉ niệm 海外 : nước ngoài 動く:di chuyển ,chuyển động パート : làm bán thời gian 不便(な) :bất tiện 感じる : cảm giác ~どころか (xem phần ngữ pháp) かえって : ngược lại ゆとり : thong thả (về mặt thời gian) ~わけではない (xem phần ngữ pháp) 身の回り : xung quanh mình 電子レンジ :lo viba 炊飯器 : nồi cơm điện 全自動洗濯機 : máy giặt tự động デジタル : đồng hồ điện tử 表示 : biểu thị 生き帰り: trên đường về nhà あちらこちら : khắp nơi アナログ : đồng hồ dây kim (アナログ) 型 : dạng (đồng hồ) dây kim 確かめる: chắc là(nếu không nhầm) 気にする : để ý tới 気がつく : nhận ra あと~ : sau đó せき立てる : cuốn hút いらいらする : thấy bồn chồn,sốt ruột 合わせる : nghĩa trong bài có thể hiểu là việc có,xem đồng hồ 腹時計 : đồng hồ sinh học 見当を付ける :nhận định,phán đoán 沸かす: sôi 注ぐ : rót 今では : bây giờ thì にらめっこする : nhìn chằm chằm ~はず(xem phần ngữ pháp) ほぼ khá là 正確(な): chính xác 気に入る :thích thú,hài lòng 遭う :gặp phải 文法 A「~はずだ」(Đây là cấu trúc đã học ở sơ cấp nên chỉ nhắc lại trong bài) có nghĩa : chắc chắn là, tôi cho là, là đương 1.田中さんはパーティーに行くはずだ。 Anh tanaka chắc sẽ đi dự tiệc 2.あの本は高かったはずだ。 Quyển sách kia chắc hẳn là đắt B「~からといって~わけではない」 Vì ( nói là vì thế …cũng chưa hẳn là vậy). Vế sau thường đi với wake dehanai 「動・い形・な形・名」の普通形+からといって 1.肩書が立派だからといって、お金持ちと言うわけではない。 Có một chức vụ cao thì thật tuyệt nhưng không có nghĩa là (người đó sẽ )giàu có 2.値段が安いからといって、よくない物というわけではない。 Nói là giá rẻ nhưng cũng không hẳn là đồ dỏm (đồ không tốt) おいしそうに見えないからとって、まずいわけではない。 Trông có vẻ không ngon lắm nhưng không hẳn là dở đâu C「~どころか~さえ~ない」đừng có nói gì ~ ngay cả 「動・い形・な形・名」の普通形+どころか (ただし、「な形」と「名」は「だ」がつかない。「な形-な」も使われる。) 1。A: よく外国旅行に行かれるのですか。 Anh có thường đi du lịch nước ngoài không? B: 外国旅行どころか、国内旅行さえ行ったことがありません。 Đừng nói gì du lịch nước ngoài ngay cả du lịch trong nước tôi còn chưa đi bao giờ. 2。A: この方のご住所をご存じですか。 Anh có biết địa chỉ của vị (khách) đó không? B: 住所どころか、名前さえ分かりません。 Đừng nói tới địa chỉ, ngay cả tên tôi cũng còn không biết nữa 第 14課 新しい言葉 坊さん:nhà sư 自然:tự nhiên 生まれ育つ:sinh ra và lớn lên 自然科学:khoa học tự nhiên 教師:giáo viên 仏教:Phật giáo 祖父;ông 代:đời 寺:một ngôi chùa さらに:hơn nữa 勧め:lời khuyên 苦い:đau khổ,đắng 平和:hoài bình 軍縮:sự giảm quân bị ただ:chỉ,đơn thuần,thường 気が弱い:rụt rè,ốm yếu,yếu đuối まさか:thán từ đi cùng với hazu ga nai dùng để nhấn mạnh 文章:văn chương 変える:thay đổi 人工衛星: vệ tinh nhân tạo 地球: trái đất 宇宙飛行士:phi hành gia,người fi hanh vũ tru. 美しい:đẹp 浮かぶ:nổi lơ lửng,nảy ra thoáng qua 球:trái đất イデオロギー:hệ tư tưởng 領土:lãnh thổ 争う:tranh giành,tranh luận,tranh cãi nhau 血:máu 流す:chảy ra ばかばかしい:ngu ngốc 民族: dân tộc ホモサピインス:chủng người homo sapiens 種:loài,họ 生き物:sinh vật 周り:xung quanh 種:hạt 道具:Dụng cụ 次々に:lần lượt ,liên tiếp 援助:sự giúp đỡ ,cứu trợ 大喜び:vui sướng 懐かしい:nhớ quê hương ふるさと:quê hương 夢:giấc mơ 協力する hợp tác,hợp lực,giúp đỡ ~うち trong lúc ,trong khi 現れる:xuất hiện 文法 A「~ては~」mỗi lần,mỗi khi(hành động diễn ra lập đi,lập lại nhưng không phải là hành động diễn ra hàng ngày,thường thì hành động trước xảy ra và ngay lập tức hành động sau xảy ra khác với tabi ni) 体重をはかっては心配している。cứ mỗi lần cân,tôi lại cảm thấy lo lắng. 家族の写真をみては、頑張ろうと思っている。cứ mỗi khi nhìn bức ảnh của gia đình,tôi tự nhủ là phải cố gắng lên. B「~たところ」khi,lúc….thì ngay lập tức(diễn tả hành động ngạc nhiên,bất ngờ.) た形+ところ 実際に行ってみたところ、思ったほど簡単ではなかった。lúc thử đi thực tế thì chẳng có dễ như đã nghĩ できるかどうか聞いたところ、出来ないということでした。khi mà hỏi là có thể làm được hay không thì nghe nói là không thể làm được C「~うち」trong lúc,trong khi 辞書形/ない形 い形-い な形-な 名-の *làm một cái gì đó trước khi tình trạng nào chưa kết thúc 若いうちに、いろいろ経験したほうがいい。trong khi còn trẻ,tốt hơn hết nên trải nghiệm nhiều. 朝のうちに、色々なことをしなければならない。trong buối sáng mà phải làm rất nhiều việc 冷めないうちに、どうぞ召し上がってください。mời (ai đó) ăn trong lúc còn chưa nguội *một sự kiện xảy ra trong bối cảnh 色々考えているうちに、寝てしまいました。trong lúc đang suy nghĩ rất nhiều thì lai ngủ mất tiêu rồi 話し合っているうちに、地震が起こった。trong khi đang thảo luận thì động đất xảy ra. D「まさか~はずがない」:~わけがない chẳng có lý nào,chẳng thể nào.(không có khả năng để xảy hành động nào đấy,biểu thị sự ngạc nhiên) 辞書形/ない形 名+の い形-い な形-な A:上手な絵ですね。息子がお書きになったのですか bức tranh đẹp nhỉ!con trai của anh vẽ phải không? B:まさか彼が書いたはずがありません thằng đấy làm sao mà vẽ được như vậy C:まだでしょうかね。vẫn chưa đến nhỉ! D: 何度もたのんだのですから、まさか来ないはずがありません vì tôi đã nhờ nhiều lần rôi nên không thể nào mà không đến được 第 15か課: わかりあう 新しい言葉 旅の恥はかけ捨て:đi chơi thì cho thoải mái một chút 諺:tục ngữ その上:hơn nữa 厳しい:nghiêm khắc 上下関係:quan hệ trên dưới だから:Do đó 枠:khung,hạn chế 無礼講:Đừng câu nệ,cứ tự nhiên đi 戻る:quay trở lại しっかりと:vững chắc ,bền chặt,kiên định 決める:quyết định 壊れる:bị hỏng 息抜き:sự nghỉ xả hơi 現代:hiện đại 全体:toàn thể 集団:tập thể 秩序:trật tự,kỉ luật 出来上がる:hoàn thành,hoàn thiện 相変わらず:vẫn như cũ,như thường 課長 chủ nhiệm(một bộ phận trong công sở,công ty v.v.) 平社員 nhân viên 乱す:làm rối loạn,làm bối rối,rối bời 気にかける:chú ý,chú ý,chú tâm 関心:quan tâm ふり: vờ 慌てる:bối rối,lúng túng,vội vàng. 譲る:nhường,nhượng bộ 態度:thái độ 属する:thuộc 規律正しい đúng kỉ luật 一方:mặt khác 意識:nhận thức いつまでも bất cứ lúc nào 嘆き:nghĩa trong bài là lời kêu ca,ca thán 丁寧:lịch sự ただし:nhưng 決して chẳng chút nào,một chút cũng không よそ者:người ngoài なかなか:mãi mà,khó mà 文法 ★「~わけだ」tóm lại,nghĩa là(chỉ lý do,điều đương nhiên,tất nhiên) V普通形 い形_い な形_な 名_な 社長とけんかしたから、仕事をやめることになったわけです。vì cãi nhau với giám đốc,nên tôi quyết định thôi việc( koto ni naru :việc thôi việc ở đây là do giám đốc ép phải thôi việc) ★「~というわけだ」giống nghĩa trên nhưng dùng khi muốn kiểm tra lại,xác định lại ý của người nói A:ベトナムに来る外国人観光客の数は毎年増えているそうですよ。hằng năm,số lượng khách thăm quan nước ngoài tới việt nam ngày càng tăng. B:つまり、ベトナムの旅行業はだんだん発展しているわけです。tóm lại,nghĩa là nghành du lich việt nam đang phát triển nhỉ. ★ 「~ながら」~のに mặc dù 動_ます形/ない形_ない いけ形_い な形_〇 名 日本語ができないと言いながら、通訳さんは来なくて、こまっているんです。Mặc dù đã nói là không biết tiếng nhật vậy mà phiên dịch viên không tới,bối rối quá. ★「~しようと~」~しても cho dù ~V意向形と~ ・だれが何と言おうと気にしないでください。cho dù ai có nói gì thì cũng đừng bận tâm nhé. ・だれが来ようと、この地域の規則を守らなければならない。cho dù ai tới đi nữa cũng phải tuân theo qui định của khu vực này ★「~まい」 Vるまいと思う: nhất quyết không làm gì đấy 二度と行くまいと思ったのに、また同じレストランへ行った。mặc dù nghĩ là nhất quyết không đến lần thứ 2 nhưng lại đến cái nhà hàng đó một lần nữa rồi 第 16課: がんばる Từ mới:★ 市内:nội thành 向かう:hướng đến , đi về phía 通勤:đi làm 込む:đông,tắc nghẽn ストレス: stress 高速道路:đường cao tốc 手が行く đưa tay lấy 信号:đèn giao thông 鏡:gương,kính 映る phản chiếu 胃:Dạ dày 痛む: đau トースト bánh mì 朝食: bữa sáng 済ませる: hoàn thành, làm cho xong 朝刊: báo buổi sáng さっと: thoáng qua, liếc qua 目を通す:xem lướt qua. それなのに dù vậy レポート bản báo cáo 昼食 bữa trưa 会議: cuộc họp 契約: hợp đồng, giao kèo , khế ước 済む xong, kết thúc,giải quyết xong,hoàn thành 代理: đại diện , thay mặt (中小)企業 : xí nghiệp vừa và nhỏ 青年: thanh niên 経営(者): người kinh doanh , thương nhân セミナー thuyết trình 部下 : người cấp dưới ネオン街 : phố đèn lồng うまくやる: làm tốt 潤滑油: 接待のこと。nghĩa đen là dầu nhờn,trong bài này phải hiểu là một cái gi đó trơn chu,êm đẹp,vận hành suôn sẻ あきらめる:từ bỏ 別: riêng biệt ひどい: khủng khiếp 都心 đô thị trung tâm 一戸建て nhà riêng 公団住宅 : khu tập thể, khu chung cư 当たる: trúng 手に入れる: có được trong tay 社宅 :nhà của công ty ローン: tiền thuê nhà 物価高: vật giá cao, giá sinh hoạt cao 世の中: trong thế giới này 支える: nâng đỡ, chống, chịu đựng. 宝くじ: vé số 茶づけ:( お茶をかけたご阪のこと)một món ăn của nhật(cơm chế nước trà lên) すする: uống từng hớp 解消: giải toả おっと: ơ,á (ko có nghĩa) クラクション: tiếng còi 鳴らす: bóp còi おい này này(lời than) お互い様 : (mày cũng như tao) một phe với nhau mà, một ruột với nhau ~ところで dù Những chỗ cần lưu ý trong bài★ ※一時間以上: hơn một tiếng ※ついたばこに手が行く: たばこを吸おうとす。つい: trong lúc ko cố ý,lỡ làm gì đó ※ そうだ à , chết rồi nhận ra mình đã lỡ hút thuốc. ※トーストにコーヒーの簡単朝食を済ませる. Trợ từ に ở đây nghĩa là cùng với ,thực hiện cùng lúc. ※それなのにその大事な休みの日さえも会社のゴルフなどでなくなってしまうことが 少なくない。で trợ từ này ở đây nghĩa là VÌ dù vậy ngay cả những ngày nghỉ nhiều khi cũng đánh mất vì những buổi chơi gôn ở công ty. ※ 昼食をとりながら : trong khi dùng bữa trưa ※本当はやりたくないのだが、これも商売をうまくやるための一つ潤滑油のなのだか らとあきらめている。あきらめている; bỏ qua cái điều bực bội vì phải tiếp đón khách. ※タクシーを拾った: 空いているタクシーをつかまる。đón taxi ※競走のようにしてタクシーに乗っていく: (タクシーに乗る前に先を争ってタクシー に乗る)mọi người tranh nhau lên taxi chẳng khác gì cuộc cạnh tranh. 3 ※ 年前に都心から電車で一時間ほどの所にある一戸建ての公団住宅が当って、やっ と手に入れた家に向かう . tôi đang đi về hướng ngôi nhà mà cuối cùng tôi cũng có được, một ngôi nhà riêng trong khu tập thể nơi mà 3 năm trước từ trung tâm thành phố phải đi mất một tiếng. ※これも我慢しなければなるまい。cũng phải chịu đựng điều đó. ※茶づけをすする。uống từng hớp , ngụm trà. ※お互い様じゃないか: chẳng phải chúng ta đều như nhau cả sao (筆者も後ろの人も二人とも急いでいる者同士だということ) ※そんなにいらいらしたところで早く行けるわけじゃない。 dù có sốt ruột đi chăng nũa thì không thể đi nhanh được. Ngữ pháp★ ◎「~ように言う」hãy,khuyên ( dùng để khuyên bảo,dùng trong văn viết dể làm nhẹ đi thể mệnh lệnh) 辞書形/ない形+ように言う ・友達にゴシゴシという癖をやめるように言われているが、やめられない。Được bạn khuyên hãy từ bỏ thói quen dụi mắt đi nhưng mà không thể từ bỏ được ・妻に毎朝スポーツをするように言われているが、眠いからなかなか早く起きられな い。 ・先生に授業中静かにするように言われているが、なかなかできない。 ・両親に遅く帰らないように言われているので、 9時までに家に帰る。 ・先輩にもっと日本語を勉強するように言われているので、頑張る。 ◎「~まい」: ないだろう không thể.( thường do điều kiện hoàn cảnh khách quan) 辞書形+まい します:しまい すまい するまい 来ます:来まい 来るまい ・丈夫な人だから、ちょっと疲れても、病気しまい。vì là người khoẻ mạnh nên dù có mệt một chút cũng không thể ốm được. ・古い友達だから、冗談しても怒るまい。 ◎「~たところで」: ~ても dù, cho dù. どんなに+た形+ところで~ ・どんなに捜したところで、見つからない。cho dù có tìm kiếm thế nào cũng không thấy. ・どんなにしかったところで、娘のことが嫌いなわけではない。 ・どんなにお金があったところで、幸せは買えないだろう。 ◎「~と」thể hiện ý ước muốn, mong muốn , mong mỏi 辞書形+と ・少しでもやせられるようにとタイエットをしています。Tôi đang ăn kiêng để đuợc giảm cân một chút ・いつ帰ってくるかと心配しながら待っている。 ・毎朝おなかがすいたのに、授業に間に合うようにと我慢している。 第 17課 Từ mới◇ ~とおり:theo,đúng như タイプ:loại, nhóm 分ける:Phân chia 性格:tính cách 例の: あの(皆は知っている時、使う) 血液:nhóm máu 意外(な):không ngờ tới 人気:yêu thích,có quan tâm というのも:đó cũng là vì (あいさつ) 代わり:thay cho việc chào hỏi 一般:nói chung, đại thể 公:công cộng, của chung ルール:luật lệ 重んじる:coi trọng,xem trọng 何事も:bất cứ việc gì cũng 慎重(な)tính cận thận,thận trọng 準備:chuẩn bị 行動する:hành động 傾向:khuynh hướng 性質:tính chất なぜ:tại sao 神経質 thần kinh(bệnh,khí chất) 一目で:xem 1lần, nhìn thoáng qua 反映する:đối sánh,đối chiếu,phản ánh ,phản chiếu 対照的(な)đối chiếu 縛る:trói buộc, bó lại 自由奔放(な):thoải mái,ko trói buộc 楽天的(な):lạc quan 同僚:đồng nghiệp 気まぐれ(な)Cheesyễ thay đổi, thay lòng đổi dạ 印象:ấn tượng 与える:làm cho,gây ra, phải chịu 芸術家:giới nghệ sĩ 実は:thực ra thì 典型的(な):điển hình リーダーシップ:người chỉ đạo 中間意識:ý thức tập thể 事実:sự thật 一見:sự nhìn ,xem qua のんき(な)dễ dãi,qua loa,bừa bãi わがまま(な)bảo thủ 受け入れる:chấp nhận,đónnhận 平気(な) :thờ ơ,không quan tâm 物事:sự việc きゃっ観的(な)khách quan 批評家 nhà bình luận 相性:hợp nhau, ăn ý 冷静(な):bình tĩnh,trầm lặng 感情 tình cảm はっきり:rõ ràng 様々(な):đa dạng 口にする:nói 科学的(な): tính khoa học 根拠:căn cữ,chỗ dựa, cơ sở いいかげん(な)nói hàm hồ わずか(な): một ít,một chút 分類する sự phân loại 職業 nghề nghiệp 当てはめる:làm cho hợp, gán ,áp đặt 危険(な)nguy hiểm ~上で:sau khi より(よい)hơn 近道:con đường ngắn nhất Một số chỗ cần lưu ý trong bài:◇ ★人の性格をA・B・O・ABの四つのタイプに分けて知ろうとする。động từ chỉ ý ứơc,mong muốn biết ★例の血液型の話である。sử dụng để nói về một chuyện nào đó mà mình và người đối thoại cùng biết ★社会生活にもそれが反映されているよ言われている。chỉ tính chất của người nhóm máu A ★同僚のB型人間を見てみるとやはりこのとおりで声が大きく元気な人が多い。 thông qua cái này ★印象を与える: tạo,gây ấn tượng ★芸術家に多いタイプに言えよう。có thể nói giới nghệ sĩ thuộc nhóm máu này nhiều ★O型というと:nói về nhóm máu O ★しかしほかの血液型の人から言わせると、O型は一見のんきそうだが、気が強くて わがままで、ほかの人の意見受け入れられないのだそうだ。nhìn qua có vẻ đại khái qua loa,bảo thủ hay cố chấp ★血液型に対する意見は人によって様々である。đối với,ở đây nghĩa là về nhóm máu,muốn đề cập trực tiếp vấn đề ★人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当てはめて考える という傾向もある chẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép nghề nghiệp vào nhóm máu ★人間は一人一人違うということは分かっているつもりである không có nghĩa là dự định,chỉ là cách dùng từ cho hay hơn Ngữ pháp◇ A「~とおり~」theo, đúng như ・a:道はすぐに分かりましたか。ngay lập tức thì có hiểu đường đi không b:はい、あなたにもらった地図のとおりに来ましたから。có,vì đi theo cái bản đồ mà bạn đưa. ・a:今度のテストは難しかったですね。 b:ええ、やっぱり思ったとおりでしたね。quả nhiên đúng như tôi đã nghĩ B「~た上で」sau khi(phải làm điều kiệnnày trước ,điệu kiện sau mới xảy ra. ・電話で約束をした上で、本人に会った方がいいと思います sau khi đã hẹn bằng điện thoại ,tốt nhất nên gặp đương sự ・みんなの意見を聞いた上で、決めた方がいいでしょう。sau khi hỏi ý kiến của mọi người thì hãy quyết định ・両親と相談した上結婚することにします。 C「~によって」tuỳ theo, phụ thuộc 習慣は国によって違います。tập quán khác nhau tuỳ theo mỗi nước 勉強は場所によって読んだり、話したりします。 *Chú ý:khi sử dụng によって thì có rất nhiều nghĩa (phươngpháp)bằng:話し合うによって、この問題を理解を解決します (nguyên nhân) do, vì :不注意によって事故が起こった。 (chủ thể làm) bởi : 先生によって書かれた 第 18 課 : かこむ Từ mới 団らん:Đoàn tụ,sum họp ~べき:nên 記事:kí sự 目にする:nhìn,xem リビングルーム:Phòng khách ダイニンダルーム:Phòng ăn 別々:riêng biệt 食後:sau bữa ăn 家計簿:chi tiêu trong gia đình(kinh tế trong gia đình 通じる:hiểu rõ,thông thuộc したがって do đó ,theo đó 結び付き kết hợp,liên kết lại 現に:thực tế,thật sự はやる:lưu hành,phổ biến,mốt. 中心:trung tâm 場:nơi 作り出す:làm ra もっとも: trong bài này nghĩa là tuy nhiên 光景:quang cảnh,khung cảnh(gồm cả con người và sự vật,sự việc xảy ra) 以前:trước đó とても~ない:không thể nào,không có khả năng xảy ra 当然:đương nhiên 食卓:bàn ăn 当時:đương thời ,lúc đó こたつ:bàn kiểu nhật ~にもかかわらず:Dù 柔らかいmềm mại,êm dịu 語る nói chuyện いっそう:hơn nữa 和やか(な)Cheesyễ chịu,ôn hoà 全員:mọi thành viên シンボル:biểu tượng 戦後:sau chiến tranh 欧米:Âu Mĩ 生活様式:cách sống ,kiểu sống 個人:cá nhân 自立する tự lập 習慣:tập quán 教育:giáo dục せめて:ít nhất 個室:Phòng riêng 結果:kết quả ~以外:ngoài(lúc ăn)ra 経済:kinh tế 高度成長:tăng trửơng cao độ ~とともに:cùng với ばらばら:lung tung,rối tung(mỗi người mỗi kiểu) いわゆる:cái gọi là 断絶:đoạt tuyệt,cắt đứt(từ này chỉ nên hiểu là rời xa ,chia cắt nhau chứ không đến mức đoạn tuyệt ) 起きる:xảy ra おそらく:có lẽ,có thể 反省:sự phản tỉnh ,tự mình nhận ra lỗi lầm của mình 役割:vai trò 果たす:hoàn thành,đóng vai trò 登場する: xuất hiện,ra sân khấu,sự ra,sự ra mặt ほのぼのと âm ấm, nồng ấm 暖める:làm ấm 替わる:đổi thay,thay đổi コミュニケーション:giao tiếp Ngữ pháp ☆「~べき」nên 辞書形+べき 〈するべき〉は〈すべき〉もわれる ・A:これからの若者はどうあるべきだと思いますか。Bạn nghĩ những bạn trẻ hiện nay thì nên làm gì? B:勉強ばかり考えないで時間がある時アルバイトをするべきだと思います。không chỉ có học,nếu mà có thời gian, nên đi làm thêm. ・A: 日本は将来外国に対して何をするべきだと思いますか? Trong tương lai,Đối với nước ngoài thì Nhật Bản nên làm gì? B:文化交流だけでなく外国のを勉強するべきでしょう。Tôi nghĩ không chỉ giao lưu văn hoá mà nên học tập kĩ thuật của nứớc ngoài. .言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい。chuyện đáng nói thì tốt hơn cứ nói rõ ràng đừng ngại ngùng ・どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ。cho dù thân đến mấy ,cũng nên trả lại đồ đã mượn. ☆[(V意向形)というのである]: ~という計画である có kế hoạch,có dự định ・彼は一生懸命に日本を勉強している。留学しようというのである。Anh ta đang cố gắng học tiếng nhật.Anh ta có dự định đi Nhật. ・海の上に新しい空港ができた。海の上に作って、うりるさい問題を解決しようとい うのである。Đã xây xong sân bay mới ở trên biển.Xây sân bay ở trên biển là có dự định giải quyết vấn đề tiếng ồn. ☆「とてもVー(可能形)ない」どんなに頑張ってもできない:không thể, không có khả năng xảy ra ・忙しくて、パーティーヘはとても行けなかったので電話をかけて謝ります。vì bận và không thể đi dự tiệc nên tôi đã gọi điện xin lỗi ・怖くてとても本当のことは言えなかったので誤解されてしまいした。vì sợ và không thể nói ra sự thật nên tôi đã bị hiểu lầm. ☆「~にもかかわらず」(かたい言葉)dù,mặc dù thể hiên ý chỉ ,bất chấp ,bất kể 普通形+にもかかわらず な形+であるも使います。 名+であるも使います ・経済的豊たかさにもかかわらず、社会問題がある。cho dù kinh tế giàu mạnh thì vẫn có những vấn đề xã hội. 第 19 課 新しい言葉 職場:nơi làm việc 市役所:toà thị chính(một trong cơ quan hành chính của nhật) (15 分)ばかり:chỉ 15 phút 官舎: nhà trong khu tập thể của viên chức nhà nứơc 必ず:nhất thiết よほど:rất,lắm ~限り:giới hạn 退職する:nghỉ hưu 夕暮れ:hoàng hôn (汗)まみれ:ướt đẫm mồ hôi ふく:Phủi,lau 庭いじり:công việc làm vừơn 夕飯:bữa cơm chiều (こんな)ふう:kiểu như vậy 抜く:nhổ,loại ra 土: đất お互い :lẫn nhau ニッコリ:cười うなずく:gật đầu đồng ý,bằng lòng ようやく:cuối cùng thì 生き返る:làm tỉnh lại ,hồi sinh lại それとも:hoặc là 乾く:khát (乾き) 切る:khô cạn,khô cổ ゴクゴクと:ừng ực (どちら) にしても:cái nào cũng,fía nào cũng 夕涼み:sự hóng mát buổi tối ~がてら:vừa làm cái này vừa làm cái kia 花火:Pháo hoa 機嫌:tâm trạng あるいは:hay là,hoặc là 仲良く:hoà thuận(trong bài có thể hiểu là ngoan ngoãn giúp đỡ công việc trong vườn 礼:cảm tạ 線こう花火:Pháo hoa(loại pháo hoa cầm tay có dạng dây) 打ち上げ花火:Pháo hoa được bắn lên trời 通りがかり:đi ngang qua ゆったりと:khoan khoái,dễ chịu,nhẹ nhàng 腰掛ける:ngồi tựa lưng うちわ:một loại quạt của nhật 洗面器:thau rửa mặt そっと:nhẹ nhàng,khẽ,rón rén 見つめる:nhìn chăm chú 辺り:xung quanh 一瞬:trong chốc lát,trong nháy mắt 暗やみ;tối om om 眺める:ngắm,nhìn say sưa ~つつ:mặc dù 文法 ◆「~限り」: ~なければ nếu không ない形 い形-く な形-で 名詞-で この川の水は飲んでも大丈夫ですか。uống nước ở con sông này thì không sao chứ? (không có vấn đề gì phảikhông?) きれいな水がないかぎり、飲まないほうがいいと思います。nếu không phải là nước sạch thì tốt hơn hết là không nên uống. 魚は新鮮でないかぎり、さしみにはできない。nếu không có cá tươi thì không thể làm được món sashimi ◆「どちらにしても」cái nào cũng,người nào cũng 今度の選挙では、田中さんにしますか、それとも山川さんにしますか。lần bầu cử tới,anh sẽ bầu cho ông tanaka hay là bầu cho ông yamagawa. どちらにしても、選びません。ai tôi cũng không bầu. ◆「もっとも~といっても」nói là như vậy…..nhưng mà. 普通形 い形-い な形_ だ(゛だ゛はなくてもいいです) 名_だ(゛だ゛はなくてもいいです) 「旅行に行きます。もっとも旅行といっても会社の仕事のために行きます。」tôi sẽ đi du lịch,nói là đi du lịch nhưng mà đi vì công việc của công ty 大統領に会ったんです。もっとも大統領に会ったといっても、遠いから見ただけです が。tôi đã được gặp tổng thống rồi,nói là gặp rồi chứ chỉ đựơc nhìn từ xa thôi ◆「~ふう」(phong cách,kiểu cách)tỏ vẻ,làm theo như thế 日本ふう:phong cách nhật よく見てください。こんなふうにすればいい結果が出るでしょう。xem kỹ nhé,nếu mà làm như thế này thì có thể sẽ có kết quả tốt 満足したふうに声を上げて笑いました。anh ta cười và hét lên tỏ vẻ mãn nguyện. 第 20課 新しい言葉 通信 :thông tin 進歩:tiến bộ 伴う : cùng với,theo マスコミ :thông tin đại chúng 目覚しい :đáng chú ý,nổibật 発展: phát triển 遂げる:đạt được,giành được 取って代わる :thay cho,thay thế 今や:bây giờ 王様 :vua 普及 :Phổ cập 技術的(な) :kĩ thuật 発達 :Phát triển 日常 :ngày thường, thường ngày いながらにして :chỉ cần ngồi một chỗ ,một nơi 出来事: sự kiện 間をおく :bố trí thời gian,mất thời gian 耳にする :nghe  目にする nhìn 劇的(な) mang tính kịch,kịch tính 瞬間 : chốc lát,nháy mắt 目の当たりにする :ngay trước mắt mình あたかも: (đi cùng với youni)dường như là (自分) 自身: bản thân 映す:Phản chiếu 怒る:tức giận 悲しむ :đau buồn 胸 :ngực 映像 :hình ảnh おかげ :nhờ こくこくと :từng giây,từng phút クイズ :câu đố 見知らぬ :xa lạ,chưa biết 話題 :đề tài 感動する :cảm động 無関心 :không quan tâm ~同士 : với nhau,cùng nhau 親しい :thân thiện ~を通して :thông qua 共通 :cùng chung,công cộng 体験 :thể nghiệm 万人 :rất đông người 可能(な) :có khả năng 存在 :tồn tại とんでもない :(nghĩa trong bài có thể dịch là điều tệ hại,khủng khiếp) ~かねない :e rằng 報道 :giới thông tin 暴力 :bạo lực 事件: sự kiện あらかじめ Cheesyự đoán,dự báo ,làm trước 計画する : có kế hoạch 手を加える :tạo dựng ra 載せる :đăng tải 携わる :có lien hệ,liên quan 道理 :đạo lý 反応 : phản ứng 部分:bộ phận 切り取る :cắt ra 画面 :màn hình 作品 :tác phẩm とはいえ :nói là như vậy nhưng 使命 :sứ mệnh 今後 :từ nay về sau 娯楽 :các loại hình giải trí 学習 :học ますます:càng càng 重要(な):quan trọng,thiết yếu 生かす:làm cho sinh động 点 :điểm,khía cạnh 受け手: người nhận すなわち : tức là 立場 : lập trường 多様(な) :đa dạng (多様) 化する :đa dạng hoá ~だけに: chình vì 内容 :nội dung 適切(な)thích đáng,thích hợp 見守る Cheesyõi theo 責任:có trách nhiệm 文法 A「~ことに」thật là(thể hiện cảm xúc của chính người nói) た形 い形_い な形_な ・残念なことに、その計画に対する社長の反応は冷たいものでした。thật là đáng tiếc,phản ứng của giám đốc đối với kế hoạch đó thật lạnh lung. ・うれしいことに、書いた本に対する人々の反応は意外によいものだった。thật vui mừng biết bao, đánh giá của mọi người về cuốn sách tôi viết là tốt ngoài sức tưởng tượng. B「~を通して」thông qua phương pháp,cách thức nào đấy 〔名〕+を通して ・言葉の勉強を通して、視野が広がった。qua việc học ngôn ngữ mà tầm nhìn được mở rộng ・テレビドラマを通して、若者の生活を知った。qua phim truyền hình mà tôi biết được cách sống của giới trẻ hiện nay C「あたかも~かのように」:như thể là, dường như ・彼と話していると、あたかも昔の恋人と話しているかのような気がする。hễ mà nói chuyện với anh ấy,tôi lại có cảm giác dường như đang nói chuyện với người yêu cũ ・あの二人はまだ結婚もしていないのに、あたかも夫婦であるかのように生活してい る。2 người đó dù chưa kết hôn nhưng mà sống với nhau như thể là vợ chồng D「~とはいえ」~といっても nói là thế nhưng 普通形 い形_い な形_である 名_である ・二十歳になったとはいえ、子供のように考えます。dù nói là đã 20 tuổi rồi mà vẫn suy nghĩ như là trẻ con ・家族と住んでいるとはいえ、寂しいときもある。nói là đang sống cùng với gia đình nhưng vẫn có những lúc buồn E「~だけに」chính vì 普通形 ている形 い形-い な形-な 名 ・ 1 級の試験を受けた時、何回も失敗しただけに、できたときはとてもうれしかった。 khi tham gia kì thi năng lực nhật ngữ cấp 1,chính vì nhiều lần trựơt nên khi thi đỗ tôi đã rất vui ・長い間待っていただけに、プロポズを承知してくれた時はうれしかった。chình vi đã chờ đợi một thời gian dài nên khi nhận được lời cầu hôn thì thấy rất vui. 第 21課 新しい言葉 環境 :môi trường 参加する: tham gia 国際的(な): tính quốc tế ~以来 :từ sau khi 定期的(な): định kỳ 効果 :hiệu quả 破壊 :Phá hoại 進む :tiến triển 早急(な) :rất nhanh,gấp gáp 手を打つ :đưa ra các biện pháp giải quyết 人類 :nhân loại 深刻(な):nghiêm trọng 抱える :ôm lấy,gánh vác trách nhiệm 砂漠 :sa mạc ~ずつ :mỗi 非常(な) :bất thường 広がる :mở rộng,lan rộng 急速(な) :nhanh chóng 砂 :cát 埋もれる :bị chôn vùi 湖 :hồ 農作物 :sản phẩm nông nghiệp 家畜 :gia súc 引き起こす : dẫn đến,đưa tới,làm xảy ra ほかでもない :không có gì khác ngoài cái đó 量 :lượng 芽 :mầm 比べ物にならない :không thể so sánh được 森林 :rừng rậm 地表 :bề mặt trái đất 川底 :đáy sông たまる :tồn đọng ,chấtđống ,tích góp 浅い :cạn 洪水 :hồng thuỷ 取り巻く :bao lấy ,bao vây 二酸化炭素 :dioxide cacbon フロンガス fluoro cacbon 排気ガス khí thải 汚す :làm bẩn つながる : liên hệ,liên quan,gắn liền さん性雨 :mưa axít 生み出す :sinh ra 枯れる :héo そのもの : chính (bản thân cái đó) 都合 :fù hợp 進める :tiến hành エネズギー :năng lượng 消費する tiêu hao,tiêu phí 増加 :tăng thêm 切り倒す :đốn cây もたらす :mang đến ,gây ra 明らか(な) :làm sang tỏ (~に)関する :có liên qua 開催する :tổ chức 対策 :đối sách,phương pháp ứng phó 解決 : giải quyết どんどん Cheesyần dần(ào ào,dồn dập) 拡大する :khuyếch đại,mở rộng 手遅れ: muộn 次第 :Phụ thuộc 文法 A「~する一方」cứ…. mãi,càng .….càng(diễn tả khuynh hướng nào đó đang diễn ra) 何か対策を立てなければ、空気は汚れる一方です。nếu không đưa ra một biện pháp nào đó thì không khí sẽ ngày càng ô nhiễm. 努力しなければ、地球の砂漠化は広がっている一方です nếu không nỗ lực thì tình trạng sa mạc hoá sẽ ngày càng mở rộng。 B「~ずつ」:mỗi ,từng 私達は毎週 12コマずつ日本語を勉強するので 1学期に 180コマ勉強します。vì mỗi tuần học tiếng nhật 12 tiết nên 1 học kỳ sẽ học 180 tiết. 1日に 10字ずつ漢字を勉強しても、1週間ではすべての 70字覚えません。mỗi ngày dù học 10 chữ hán thì trong một tuần cũng không thể nhớ hết 70 chữ C「比べ物にならない」không thể so sánh được 食べる量という点ではすもうは普通の人とは比べものにならない。nói về lượng thức ăn thì người thường không thể so sánh với sumo được 広さの点中国は日本と比べものにならない。nói về khía cạnh rộng lớn thì nhật bản không thể so sánh với trung quốc D「~次第」phụ thuộc 試験に合格するかどうかは、あなた次第です。có thi đậu hay không là phụthuộc vào bạn 海外旅行へ行けるかどうかは、両親次第です。 có thể đi ra nước ngoài hay không là còn phụ thuộc vào bố mẹ つなが・る đúng là động từ nên ko thể dịch là "mối liên hệ",nghĩa gốc của từ này là "ràng buộc" Định nghĩa tiếng Nhật: つなが・る【×繋がる】 ―1離れているものが結ばれて、ひと続きになる。「島と島とが橋で ・がる」「電話 ―が ・る」 ―2つらなり続く。また、継続する。「車が一〇キロも ・っている」「この道は国道 ― ―に ・っている」「首が ・る」 ― ―3関係がある。結びつく。「事件に ・る遺留品」「努力が成功に ・る」 ―4血筋が同じである。血縁関係がある。「血の ・った人」 ―5ひかされる。ほだされる。「情に ・る」 Dưới đây là định nghĩa của chữ Shinkoku.Meika dịch là nghiêm trọng là chính xác,chẳng có gì sai cả,nếu như bạn có học cuốn chuukyu manabu mà học đến bài này,nezumi tin rằng bạn cũng sẽ phải dịch là "nghiêm trọng".Để chuyển một từ tiếng Nhật sang tiếng Việt thì cần phải linh hoạt tìm từ cho thích hợp chứ ko nhất thiết phải sử dụng một nghĩa,trong trường hợp bài này,meika đã dùng từ đúng. しん‐こく【深刻】 [名・形動] ―1事態が容易ならないところまできていること。また、そのさま。「住宅問題が に なる」 ―2容易ならない事態と受けとめて、深く思いわずらうこと。また、そのさま。「 に ―考え込む」「 な表情」 3考え・表現などが深いところにまで達していて重々しいこと。また、そのさま。 ―「悲壮な熱情と な思想とは」〈藤村・破戒〉 4無慈悲で厳しいこと。むごいこと。また、そのさま。過酷。 ―「是程 な復讎(かたき) を取られる程」〈漱石・それから〉 第 22課 新しい言葉 けたたましい: ồn ào ,ầm ĩ 寝ぼけ眼 :con mắt mơ màng 目覚める :tỉnh dậy 太極拳 :thái cực quyền 朝市 :chợ sáng あふれる :tràn ngập ,chan chưa さすが :quả thật là,quả nhiên là 第(一) : số 1 商業 :thương nghiệp 都市 :đô thị わき上がる :huyên náo,rộn ràng けん騒: ồn ào,hối hả 揺らぐ :lay động,lung lay,dung đưa 一体 :nhất thể(ý muốn nhấn mạnh) 波:sóng はじき飛ばす: làm cho bay lên すれ違う:đi ngược chiều(nhìn lướt qua) 早朝 :sáng sớm 容赦ない :gay gắt 照りつける:chiếu (ánh nắng) 真(夏) :giữa mùa hè (休む) 間もない :thời gian nghỉ cũng không có せい : vì 絶える :đoạn tuyệt ,cắt đứt 光:ánh sáng 誘う:rủ rê すずかけ : cây ngô đồng こしを下ろす :ngồi tựa lưng 友好 :hữu nghị,bạn tốt 印 Cheesyấu ấn,biểu tượng 勧める: khuyên bảo 取り出す :lấy ra 遠慮 :suy nghĩ,nghĩ ngợi (遠慮) がち :không khách sáo lắm あっという間に :quá nhanh trong tích tích tắc 空: trống rỗng 一役 :vai trò 片言 :nói bập bẽ 語りかける: kể chuyện こぼれる :chảy ra,trào ra なんで : tại sao (~を) 挙げて kiến thiết (đất nước) かけ声 :tiếng gọi (~の) 下で Cheesyưới sự (chỉ bảo,hướng dẫn) 理解する: lý giải (理解し)がたい :khó giải thích 流れ出る :chảy ra 届く: đến 濁る :khản đục エメラルド :màu xanh ngọc bích ジャンク : 1 loại thuyền nhỏ của TQ 姿 : tư thế それにしても : dù là như vậy 訪れる :thăm hỏi,viếng thăm 甲板 :bảng hiệu (甲板) 上 :trên mạng,trên boong tàu 心地良い : dễ chịu 文字どおり :theo nghĩa đen,đúng như người ta nói 誓う :thề,hứa 文法 A「~がち」hay,dễ(có tính khuynh hướng) 子供のころは体が弱く、病気がちだった。lúc nhỏ,cơ thể yếu và hay bệnh 最近いつも疲れましたから学校を休みがちです。gần đây,vì mệt nên hay nghỉ học B‐1「さすが~」quả thật,quả nhiên là,nhờ vào(vế sau phải tương ứng với vế trước) さすがに 5年も日本に留学しただけあって、日本語がうまい。quả thật nhờ đi du học nhật những 5 năm mà tiếng nhật rất giỏi 彼はハンサムだと言われています。会ってみたら、さすがハンサムでした。anh ta được khenlà đẹp trai.nếu gặp thử,quả nhiên là đẹp trai B‐2 さすがの ngay cả さすがの大学生もこの宿題ができない。ngay cả sinh viên đại học cũng không làm nổi bài tập này. A:きょう、あなたのため、たくさんの料理を作ったのよ、食べきってね。ngày hôm nay,tôi đã làm rất nhiều món ăn cho bạn, cố ăn cho hết nhé B: こんなに沢山はさすがのすもうさんも食べきれません nhiều như vậy thì ngay cả sumo cũng không thể ăn hết được đâu. C「~の下で」dưới sự chỉ đạo,hướng dẫn của ai đó 彼は 15歳まで両親の下で、厳しい教育を受けます。anh ta đã nhận được sự giáo dục nghiêm khắc của bố mẹ cho đến năm 15 tuổi. ドイモイ対策の下で、ベトナムは経済がとても発展しました。Việt Nam đã phát triển kinh tế dưới chính sách đổi mới D「それにしても」dù thế ,tuy thế(nói them,chuyển ý theo khía cạnh khác chứ không ngược nhau) ホーチミン市はバイクは多いとは聞いていました。それにしても、こんなに多いとは 思いませんでした。nghe nói ở tp hcm xe máy rất đông.Cho dù vậy,tôi cũng không nghĩ là nhiều đến thế. このセーターどうですか。3万円もしたんですよ。cái áo len này trông được không,tớ mua những 30000 yên đấy いいですね、それにしても、値段がちょっと高いね。được đấy,cho dù thế thì giá có hơi đắt một chút nhỉ. 第 23課 新しい言葉 シャボン玉 :bong bong xà phòng 屋根:mái nhà 飛ばす:làm cho bay 詩:bài thơ 作者 :tác giả 七色 :bảy sắc 輝く ;chiếu sáng,toả sáng 舞う :nhảy,múa 歌詞 : ca từ およそ :khoảng chừng,đạikhái 考えつく :nghĩ ra 奥 :góc,đáy lòng 叫び :tiếng kêu 託す :uỷ thác 我が子: bọn trẻ,con cái chúng ta 余裕 Cheesyư thừa やむを得ない :đành phải か弱い :yếu đuối,nhu nhược,mỏng manh 命:sinh mệnh 間引く:tỉa bớt,bỏ đi,cắt bỏ 吹き散らす thổi bay 鎮魂歌 bài chiêu hồn 人知れ zu:chưa thành hình người 貧しい:nghèo khổ 農民 :nông dân 代わる : thay cho,thay thế 請う : cầu xin 涙 : nước mắt 祈る :cầu nguyện ~以上 trở lên 最低 thấp nhất,tệ hại 底 đáy 震える : runlên, chấn động,rung chuyển ぶつける :trút lên 虹 : cầu vồng 光輝く :chiếu sáng 作物 :hoa màu 実る :đạt đươc kết quả,thu hoạch 不要(な) :kô cần thiết 一部 :một phần 空ける :tạo khoảng trống 農村 :nông thôn 応じる :ứng với,phù hợp với 文法 A「~以上」một khi đã thì… 入社した以上、これからまじめに働こうと思います。một khi đã gia nhập công ty thì từ giờ sẽ làm việc chăm chỉ 社長とけんかした以上、やむを得ないからほかの仕事を探そうと思います。một khi đã cãi nhau với giám đốc thì kô còn cách nào khách đành phải tìm một công việc khác B「~に応じて」theo,ứng với お客様の口に応じて、味をこくしたりうすくしたりします。tuỳ theo khẩu vị của khách mà pha đậm hay nhạt 生徒のレベルに応じて、練習問題やテストを作ります ra đề kiểm tra hay luyện tập phải phù hợp với trình độ cùa học sinh 自分の収入に応じた生活をしていれば問題はないはずです。nếu sống theo thu nhập của bản thân thì chắc chắn sẽ không có vấn đề gì cả. C「~なんて、およそ~ない」thiệt là,thiệt tình….hoàn toàn không ngờ tới 家や車を買うために子供を殺すなんて、およそ信じがたいです。thiệt là cái chuyện giết con để mua nhà hay xe chừng như thật khó tin 同じ間違いを繰り返すなんて、およそ考えられません thiệt tình lại lặp lại lỗi sai giống nhau thì không thể tin nổi D「やむを得ず~(する)」sự việc mình kô muốn đành phải làm 両親が病気になったので、やむを得ず学校を休みます vì bố mẹ bị ốm nên ko có cách nào khác đành phải nghỉ học 約束があったので、やむを得ず会うことにしました。vì có hẹn nên buộc phải gặp 第 24課 新しい言葉 医療:sự chữa bệnh 助かる:được sự giúp đỡ 器具:Dụng cụ(CN máy móc) 導入する :áp dụng,tiếp nhận ケース:trường hợp,bệnh án 長生きする:sống lâu 目標:mục tiêu 平均寿命:tuổi thọ trung bình 試験管ベビー:những đứa trẻ sinh ra trong ống nghiệm 第(一)号: lần thứ 1 植物人間: đời sống thực vật 脳死: não tử 取り上げる:thực hành,thực hiện 脳 :não 人工呼吸器:máy hô hấp nhân tạo 心臓:tim(từ dùng trong y tế,còn kokoro là trái tim tình cảm) 状態:trạng thái,tình trạng 患者:bệnh nhân 本人:đương sự 外す:tháo ra,cởi ra 願い:xin,cầu mong 認める:thừa nhận, cho phép 臓器:các bộ phận trong cơ thể con người(lục phủ ngũ tạng) 移植:sự cấy ghép 関連する:liên quan 各界:các giới 専門家: các chuyên gia 並びに:cùng nhau 提供:cung cấp 状況:tình trạng ,tình hình 必ずしも~ない :không hẳn là như thế 最大限:mức độ lớn nhất,cao nhất 考え直す:suy nghĩ lại 治療:trị liệu ,chữa bệnh 万に一つ:một phần vạn,vạn lần mới xảy ra một lần(hiếm,còn nước còn tát) 可能性:có khả năng 妊娠: có thai,có mang 異状:trạng thái không bình thường,bất thường 生む:sinh sản,đẻ 文法 A. その一方では Bên cạnh đó(thường đứng đầu câu không diễn tả 2 mặt đối lập như 反面) 1)私の仕事は夏は非常に忙しいです。しかしその一方では冬は暇になる。 Công việc của tôi vào mùa hè thì thật là bận rộn,tuy nhiên vào mùa đông thì nhàn rỗi 2)地球上には豊かな人がいます。しかしその一方では、明日の食べ物もない人がいます。 Trái đất này có nhiều người giàu có,tuy nhiên bên cạnh đó cũng có người ngày mai không có cái để ăn B. ~をはじめ trước hết là(ban đầu phải nhắc tới A sau đó là B,c...thường sử dụng trong tình huống trang trọng trang nghiêm) 1)ご家族を始め、貴方も元気になさっていらっしゃいますか。 Trước hết là gia đình bạn và bạn có khỏe không?(Cho tôi hỏi thăm sức khỏe của gia đình bạn sau đó mới đến bạn) 2)医者を始め、各界の人がクローンに正反対です。 Trước hết là bác sĩ sau đó là các giới đã phản đối quyết liệt việc nhân bản vô tính C ~めぐって xung quanh vấn đề gì đấy(diễn tả sự đối lập,tranh giành,mâu thuẫn,bàn luận) 1)その法案の賛否をめぐって、活発な議論が交わされた。 Xung quanh phương án có tán thành hay không mà(cuộc họp) đã biến thành một cuộc tranh luận sôi nổi 2)その仕事をめぐって、さまざまうわさが流れている。 Xung quanh công việc đó mà rất nhiều tin đồn được lan truyền 3)この小説は、1人の女性をって、五人の男性が戦う話です。 Cuốn tiểu thuyết này là một câu chuyện kể về 5 người đàn ông tranh giành,đánh lẫn nhau xoay quanh một cô gái Dわけにはいかない 辞書形+わけにはいかない không thể 1)絶対に他の人に言わないと約束したので、話すわけにわいかない。 Vì đã hứa nhất định không đươc nói với ai khác nên không thể tiết lộ được 2)帰りたいけれども、この論文が完成するまでは帰国するわけにはいかない。 Tôi rất muốn về nhưng sẽ không thể về nước cho đến khi hòan thành xong luận văn ない形+わけにはいかない Không thể không(có một nguyên nhân ,một sự kiện nào đó mà mình buộc phải làm) 1)家族がいるから、働かないわけにはいかない Vì đã có gia đình nên không thể không làm việc 2)明日試験があるので、勉強しないわけにはいきません。 Vì ngày mai có kỳ thì nên không thể không học Bài 25 有数:hiếm có,ít ỏi 大国:cường quốc,nước lớn 資源:nguồn tài nguyên 資本:tư bản 小国:tiểu quốc,nước nhỏ 困難:khó khăn 克服する:chinh phục ,khắc phục,chế ngự (~に)わたる: trải qua 石油 Cheesyầu lửa 危機 :nguy cơ,khủng hoảng 円高 :đồng yên lên giá 乗り切る:đi qua,trải qua,vượt qua,khắc phục được (~)における vào ,ở,trong(thời gian, không gian) 果たして:hòan thành ,kết quả 奇跡的(な):kỳ tích,kỳ diệu キーワード :từ khóa,từ mấu chốt(muốn dịch văn vẻ một chút nên đã dùng từ chìa khóa) 独特 :độc đào,đặc sắc 雇用する:thuê mướn 制度:chế độ 終身雇用制:chế độ thuê mướn suốt đời ~ばかりか :không chỉ 給与 :tiền lương 年功序列:trật tự theo thâm niên (~に)したがって theo 次第に:Dần dần 帰属意識 thuộc về ý thức đòan kết ,phục vụ 物語る:kể chuyện 優秀(な):ưu tú 人材:nhân tài,nhân lực 確保: an toàn,bảo đảm,an ninh 長期的(な):(kế họach) dài hạn,dài lâu 視野:tầm nhìn,quan điểm,hiểu biết 市場:thị trường 競争力:năng lực cạnh tranh 商品:thương phẩm,hàng hóa 目指す:hướng tới,lấy làm mục đích 対応する:xử lý,đối phó 従業員:nhân viên,người làm việc 幅広い:rộng rãi,rộng lớn 身に付ける:tiếp nhận,tạo thành thói quen 伸びる:Phát triển,mở rộng (父親)役:đóng vai trò của người cha 伸ばす:làm cho phát triển,lớn mạnh しかしながら:nhưng mà 目を向ける:để mắt tới,chú ý 公害: tác hại chung,tác hại công cộng 価値:giá trị 見失う (bị)mất đi ~つつある Cheesyần dần 株式会社 :công ty cổ phần (冗談)まじり:nửa đùa,nửa thật (この)へん:cái vùng này 事情:tình hình 問う:hỏi 貿易:mậu dịch,trao đổi buôn bán 摩擦:sự ma sát,va chạm,tranh chấp,bất đồng quan điểm 黒字:lời 減らす:làm giảm đi ~たび:mỗi lần めさき:trước mắt ,dự kiến とらわれる:(vấn đề)được nắm bắt 役立てる:đóng vai trò A(~における/~においては/~においても)ở một vị trí,thời điểm nào đó 名+おいては 1)会議は第一会議室において行われる Cuộc họp được tổ chức tại phòng họp thứ nhất(đầu tiên) 2)現代においては、コンピューターは不可欠なものである。 Ở thời hiện đại,máy tính là thứ không thể thiếu 3)我が国においても、青少年の犯罪が増えている。 Ở đất nước của chúng ta,số tội phạm là thanh thiếu niên đang gia tăng 4)それは私の人生における最良の日であった。 Đấy là ngày vui nhất trong cuộc đời tôi B(~さえ~ば)chỉ cần....miễn là 名+さえ 動ーば      い形ーければ      な形_なら      名_なら 動_ます形 +さえ+すれば/しなければ い形ーく な形ーで  +さえ+あれば/なければ 名ーで 1)住所さえ分かれば、地図で探していきます Chỉ cần có địa chỉ,tôi sẽ đi kiếm bằng bản đồ 2)あなたのご都合さえよければ、今度の日曜日のコンサートのチケットを買っておき ます Miễn là bạn không bận thì tôi sẽ mua vé đi xem hoà nhạc vào chủ nhật tuần tới 3)体さえ丈夫なら、どんな苦労にも耐えられると思う Chỉ cần cơ thể được khoẻ mạnh thì khổ cực mấy tôi cũng chịu đựng được 4)言葉さえ共通なら、お互いにもっとコミュニケーションがよくできたでしょう。 Chỉ cần có chung ngôn ngữ thì chúng ta có lẽ đã giao tiếp tốt hơn. 5)インスタントラーメンはお湯を入れさえすれば、食べられる便利な食品っだ。 Mì ăn liền là loại thực phẩm tiện lợi chỉ cần đổ nước sôi vào là có thể ăn ngay. 6)道が込みさえしなければ、駅までタクシー 10分ぐらいだ。 Chỉ cần đường không tắc nghẽn thì có thể đến nhà ga bằng taxi khoảng 10 phút 7)交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいのだが。 Chỉ cần giao thông thuận lợi thì vùng này quả là dễ sống C ~たび cứ mỗi lần 辞書形 名の  1)その歌うたび、幼い日のことを思い出す Mỗi lần nghe bài hát đấy,tôi bỗng nhớ lại những ngày thơ ấu 2)私は旅行のたびに、絵葉書を買います。 Mỗi lần đi du lịch,tôi đều mua thiệp 3)その川は大雨のたびに、水があふれて被害が起きている。 Con sông đấy,cứ mỗi lần trời mưa,nước tràn ra và gây thiệt hại D~つつある:đang dần,dần dần(văn viết) ます形 1)景気は徐徐に回復しつつある Tình trạng kinh tế đang dần được hồi phục 2)問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。 Vấn đề đang dần được cải thiện nhưng trông cũng mất thời gian 3)失われつつある伝統文化を守ろうと努力している人もいる。 Cũng có những người đang nỗ lực bảo vệ (cái)văn hoá truyền thống đang dần bị mất đi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfngu_phap_sach_giao_khoa_chuukyukaramanabu_4373.pdf