Ngữ pháp TOEFL

Mục lục Grammar Review 1 1. Danh từ đếm được và không đếm được (Count noun/ Non - count noun) 1 Quán từ không xác định "a" và "an" 2 Quán từ xác định "The" 3 Cách sử dụng another và other. 7 Cách sử dụng little, a little, few, a few 8 Sở hữu cách 9 Verb 10 1) Present 10 1) Simple Present 10 2) Present Progressive (be + V-ing) 10 3) Present Perfect : Have + PII 11 4) Present Perfect Progressive : Have been V-ing 11 2. Past 12 1) Simple Past: V-ed 12 2) Past Progresseive: Was/Were + V-ing 12 3) Past Perfect: Had + PII 13 4) Past Perfect Progressive: Had + Been + V-ing 13 3. Future 13 1) Simple Future: Will/Shall/Can/May + Verb in simple form 13 2) Near Future 14 3) Future Progressive: will/shall+verbing 14 4) Future Perfect: Whill/ Shall + Have + PII 15 Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 16 1. Các trường hợp Chủ ngữ đứng tách khỏi động từ 16 2. Các danh từ luôn đòi hỏi các động từ và đại từ đi theo chúng ở ngôi thứ 3 số ít 16 3. Cách sử dụng None và No 17 4. Cách sử dụng cấu trúc either .or (hoặc .hoặc) và neither .nor (không .mà cũng không) 17 5. V-ing làm chủ ngữ 18 6. Các danh từ tập thể 18 7. Cách sử dụng a number of, the number of: 19 8. Các danh từ luôn dùng ở số nhiều 20 9. Thành ngữ there is, there are 20 Đại từ 22 1. Đại từ nhân xưng (Chủ ngữ) 22 2. Đại từ nhân xưng tân ngữ 23 3. Tính từ sở hữu 23 4. Đại từ sở hữu 23 5. Đại từ phản thân 24 Tân ngữ 25 1. Động từ nguyên thể là tân ngữ 25 2. Verb -ing dùng làm tân ngữ 25 3. Bốn động từ đặc biệt 26 4. Các động từ đứng sau giới từ 26 5. Vấn đề các đại từ đứng trước động từ nguyên thể hoặc V-ing dùng làm tân ngữ. 27 Cách sử dụng các động từ bán khiếm khuyết 29 1. Need 29 1) Dùng như một động từ thường: được sử dụng ra sao còn tùy vào chủ ngữ của nó 29 2) Need được sử dụng như một động từ khiếm khuyết 29 2. Dare 30 1) Khi dùng với nghĩa là "dám" 30 2) Dare dùng như một ngoại động từ 30 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp 31 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp đặc biệt 33 1. To get + P2 33 2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì 33 3. Get sb/smt +V-ing: Làm ai/ cái gì bắt đầu. 33 4. Get + to + verb 33 5. Get + to + Verb (chỉ vấn đề hành động) = Come + to + Verb (chỉ vấn đề nhận thức) = Gradually = dần dần 33 Câu hỏi 34 1. Câu hỏi Yes/ No 34 2. Câu hỏi thông báo 34 a) Who/ what làm chủ ngữ 34 b) Whom/ what làm tân ngữ 34 c) Câu hỏi nhắm vào các bổ ngữ: When, Where, How và Why 35 3. Câu hỏi gián tiếp 35 4. Câu hỏi có đuôi 35 Lối nói phụ họa khẳng định và phủ định 36 1. Khẳng định 36 2. Phủ định 36 Câu phủ định 38 Mệnh lệnh thức 40 Động từ khiếm khuyết 41 Câu điều kiện 42 1. Điều kiện có thể thực hiện được ở hiện tại 42 2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại 42 3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ 42 Cách sử dụng các động từ will, would, could, should sau if 43 Một số cách dùng thêm của if 44 1. If . then: Nếu . thì 44 2. If dùng trong dạng câu không phải câu điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó. 44 3. If . should = If . happen to . = If . should happen to . diễn đạt sự không chắc chắn (Xem thêm phần sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể) 44 4. If was/were to . 44 5. If it + to be + not + for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào. 44 6. Not đôi khi được thêm vào những động từ sau if để bày tỏ sự nghi ngờ, không chắc chắn. 45 7. It would . if + subject + would . (sẽ là . nếu – không được dùng trong văn viết) 45 8. If . d have . have: Dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ 45 9. If + preposition + noun/verb . (subject + be bị lược bỏ) 45 10. If dùng khá phổ biến với một số từ như any/anything/ever/not diễn đạt phủ định 45 11. If + Adjective = although (cho dù là) 46 Cách sử dụng to Hope, to Wish. 47 1. Điều kiện không có thật ở tương lai 47 2. Điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại 47 3. Điều kiện không thể thực hiện được ở quá khứ 47 Cách sử dụng thành ngữ as if, as though (gần như là, như thể là) 49 Used to, to be/get used to 50 Cách sử dụng thành ngữ would rather 51 1. Loại câu có một chủ ngữ 51 2. Loại câu có hai chủ ngữ 51 a) Loại câu giả định ở hiện tại 51 b) Loại câu không thể thực hiện được ở hiện tại 52 c) Loại câu không thể thực hiện được ở quá khứ 52 Cách sử dụng thành ngữ Would like 53 Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở hiện tại 54 1. Could, May, Might + Verb in simple form = Có lẽ, có thể. 54 2. Should + Verb in simple form 54 3. Must + Verb in simple form 54 Cách sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn đạt các trạng thái ở quá khứ 56 1. Could, may, might + have + P2 = có lẽ đã 56 2. Could have + P2 = Lẽ ra đã có thể (trên thực tế là không) 56 3. Might have been + V-ing = Có lẽ lúc ấy đang 56 4. Should have + P2 = Lẽ ra phải, lẽ ra nên 56 5. Must have + P2 = hẳn là đã 56 6. Must have been V-ing = hẳn lúc ấy đang 56 Các vấn đề sử dụng should trong một số trường hợp cụ thể 57 Tính từ và phó từ 59 Động từ nối 61 Các dạng so sánh của tính từ và phó từ 63 1. So sánh bằng 63 2. So sánh hơn kém 63 3. So sánh hợp lý 65 4. So sánh đặc biệt 65 5. So sánh đa bội 66 6. So sánh kép 66 7. Cấu trúc No sooner . than = Vừa mới . thì đã . 67 8. So sánh giữa 2 người hoặc 2 vật 67 9. So sánh bậc nhất 67 Danh từ dùng làm tính từ 69 Enough 70 Một số trường hợp cụ thể dùng Much & Many 71 Phân biệt thêm về cách dùng alot/ lots of/ plenty/ a great deal/ so với many/ much. 73 Một số cách dùng cụ thể của more & most 74 Cách dùng long & (for) a long time 75 Từ nối 76 1. Because, Because of 76 Because of = on account of = due to 76 2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả 76 3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả. 76 4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác. 77 Câu bị động 79 Động từ gây nguyên nhân 82 1. To have sb do sth = to get sb to do sth = Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì 82 2. To have/to get sth done = Đưa cái gì đi làm 82 3. To make sb do sth = to force sb to do sth 82 4. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao 82 5. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao 82 6. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để ai, cho phép ai làm gì 83 7. To help sb to do sth/do sth = Giúp ai làm gì 83 8. 3 động từ đặc biệt 83 Câu phức hợp và đại từ quan hệ thay thế 84 1. That và which làm chủ ngữ của câu phụ 84 2. That và which làm tân ngữ của câu phụ 84 3. Who làm chủ ngữ của câu phụ 84 4. Whom làm tân ngữ của câu phụ 84 5. Mệnh đề phụ bắt buộc và không bắt buộc. 85 1) Mệnh đề phụ bắt buộc. 85 2) Mệnh đề phụ không bắt buộc 85 6. Tầm quan trọng của việc sử dụng dấu phẩy đối với mệnh đề phụ 85 7. Cách sử dụng All, Both, Some, Several, Most, Few + Of + Whom/ Which 86 8. Whose = của người mà, của con mà. 86 9. Cách loại bỏ mệnh đề phụ 86 Cách sử dụng P1 trong một số trường hợp 88 10. Dùng với một số các cấu trúc động từ. 88 11. P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài 89 Cách sử dụng nguyên mẫu hoàn thành (To have + P2) 90 Những cách sử dụng khác của that 91 1. That dùng với tư cách là một liên từ (rằng) 91 2. Mệnh đề that 91 Câu giả định 93 1. Dùng với would rather that 93 2. Dùng với động từ. 93 3. Dùng với tính từ. 93 4. Câu giả định dùng với một số trường hợp khác 94 5. Câu giả định dùng với it + to be + time 95 Lối nói bao hàm 96 1. Not only . but also 96 2. As well as: Cũng như 96 3. Both . and 97 Cách sử dụng to know, to know how. 98 Mệnh đề nhượng bộ 99 1. Despite/Inspite of = bất chấp 99 2. Although/Even though/Though = Mặc dầu 99 3. However + adj + S + linkverb = dù có đi chăng nữa thì 99 4. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier 99 Những động từ dễ gây nhầm lẫn 100 Một số các động từ đặc biệt khác 102 Sự phù hợp về thời động từ 103 Cách sử dụng to say, to tell 104 Đại từ nhân xưng one và you 105 Từ đi trước để giới thiệu 106 Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ 107 Phân từ dùng làm tính từ 109 1. Phân từ 1(V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 109 2. Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: 109 Câu thừa 110 Cấu trúc câu song song 111 Thông tin trực tiếp và gián tiếp 112 1. Câu trực tiếp và câu gián tiếp 112 Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp 114 Sự đảo ngược phó từ 115 1. Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu 115 Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp 118 1. Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm 118 2. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà: 118 3. Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ. 119 4. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong văn viết qui chuẩn 119 Những từ dễ gây nhầm lẫn 120 Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: 122 Giới từ 125 Ngữ động từ 128 Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc 130

doc137 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2204 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngữ pháp TOEFL, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pretend Nên nhớ rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. Ex: He seems to have passed the exam -> It seems that he has passed the exam. Ex: She pretended to have read the material -> She pretended that she had read the material. Dùng với sorry, to be sorry + to have + P2: Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước trạng thái sorry. Ex: The girls were sorry to have missed the Rock Concert -> the girls were sorry that they had missed the Rock Concert. Dùng với một số các động từ sau đây ở thể bị động: to ackowledge. believe, consider, find, know, report, say, suppose, think, understand. Hành động của nguyên mẫu hoàn thành xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. Ex: He was believed to have gone out of the country -> It was believed that he had gone out of the country. Dùng với một số các động từ khác như to claim, expect, hope, promise. Đặc biệt lưu ý rằng hành động của nguyên mẫu hoàn thành sẽ ở future perfect so với thời của động từ ở mệnh đề chính. Ex: He expects to have graduated by June -> He expects that he will have graduated by June. Ex: He promised to have told me the secret by the end of this week -> He promised that he would have told me the secret by the end of this week. Những cách sử dụng khác của that That dùng với tư cách là một liên từ (rằng) Đằng sau 4 động từ say, tell, think, believe thì that có thể bỏ đi được. Ex: John said (that) he was leaving next week. Đằng sau 4 động từ mention, declare, report, state thì that bắt buộc phải có mặt. Ex: George mentioned that he was going to France next year. That vẫn bắt buộc phải dùng ở mệnh đề thứ 2 trong câu sau dấu phẩy nếu vẫn cùng chung một mệnh đề đằng sau 4 động từ trên. Ex: The Major declared that or June the first he would announce the result of the search and that he would never over look the crime punishment. Mệnh đề that Là loại mệnh đề có hai thành phần và bắt buộc phải có that trong câu. Dùng với chủ ngữ giả it và tính từ. It + to be + adj + That + S + V = That + S + V ... to be + adj Ex: It is well known that many residents of third world countries are dying. or That many residents of third world countries are dying is well known. Dùng với động từ tạo thành một mệnh đề độc lập. It + verb + complement + That + S + V = That + S + V + ... +V + complement Ex: It surprises me that John would do such a thing or That John would do such a thing surprises me. Người ta dùng chủ ngữ giả it trong văn nói để dễ nhận biết và that làm chủ ngữ thật trong văn viết. Trong một số trường hợp người ta đảo ngữ giới từ lên đầu câu, động từ nối hoặc động từ tĩnh đảo lên trên THAT và sau đó mới là chủ ngữ thật. Công thức sử dụng như sau: Prepositional phrase + link verb/stative verb-THAT-sentence as real subject, and THAT-sentence as real subject. Among the surprising discoveries were THAT T.rex was a far sleeker but more powerful carnivore than previous thought, perhaps weighing less than 6.5 tons more than a bull elephant, and THAT T.rex habitat was forest, not swamp or plain as previously believed. (Một trong số những phát hiện ngạc nhiên là ở chỗ loài khủng long bạo chúa là một loại ăn thịt có thân hình mượt mà hơn nhiều, song cũng là loài dũng mãnh hơn người ta đã từng nghĩ trước đây, có lẽ cân nặng chưa đến 6 tấn rưỡi-tức là không lớn hơn một con voi đực, và tằng môi trường sống của loài khủng long này là rừng chứ không phải là đầm lầy hay đồng bằng như người ta vẫn thường tin.) The fact that + sentence/ the fact remains that + sentence/ the fact of the matter is that = Thực tế là.../Sự thực là... The fact that Simon had not been home for 3 days didn’t seem to worry anybody. Câu giả định Là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai. Trong câu bắt buộc phải có that trừ một số trường hợp. Dùng với would rather that Ngữ pháp hiện đại ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. Ex: We would rather (that) he not take this train. Dùng với động từ. Bảng 1/183. Là những động từ đòi hỏi mệnh đề đằng sau nó phải ở dạng giả định và trong câu bắt buộc phải có that nếu nó diễn đạt ý trên. advise demand prefer require ask insist propose stipulate command move recommend suggest decree order request urge Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. Ex: The doctor suggested that his patient stop smoking. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ trở về dạng tân ngữ và động từ sau nó trở về dạng nguyên thể có to, câu mất tính chất giả định. Trở thành một dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Trong ngữ pháp Anh-Anh đằng trước động từ ở mệnh đề 2 thường có should, người Anh chỉ bỏ should khi nó là động từ to be nhưng ngữ pháp Anh-Mỹ không dùng should cho toàn bộ động từ đằng sau. Dùng với tính từ. Bảng 1/184 là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. advised necessary recommended urgent important obligatory required imperative mandatory proposed suggested Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các động từ ở bảng 1/183. Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. It + be + adj + that + S + [verb in simple form] Ex1: It is necessary that he find the books. Ex2: It has been proprosed that we change the topic. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Lưu ý: Câu giả định dùng với 2 loại trên thường được dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn đạt lời đề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc. Không chỉ có động từ và tính từ mới được dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những động từ và tính từ trên đều buộc mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, nếu như nó diễn đạt các yếu tố trên. Ex: There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. Ex: It is recommendation that the vehicle owner be present at the court Câu giả định dùng với một số trường hợp khác Nó dùng để diễn đạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa thường bao hàm các thế lực siêu nhiên. God be with you = Good bye. Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này. Dùng với động từ May trong một số trường hợp đặc biệt sau: Come what may = Dù thế nào chăng nữa, dù bất cứ truyện gì. Ex: Come what may we will stand by you. May as well not do sth .... if .... = Có thể đừng..... nếu không. Ex: You may as well not come if you can't be on time: Các anh có thể đừng đến nếu không đến được đúng giờ. May/Might (just) as well do smt = Chẳng mất gì mà lại không, mất gì của bọ. Ex: Since nobody wants that job, we might (just) as well let him have it: Vì không ai thích việc này, mình chẳng mất gì mà lại không cho hắn ta làm nó May diễn đạt một giả định trong lời đề nghị mà người nói cho rằng chưa chắc nó đã được thực hiện: The sign on the lawn says clearly that people may not walk on the grass. (không dùng should trong trường hợp này). linkverb + adj May + S + = Cầu chúc cho. verb + complement Ex: May you both very happy: Chúc các bạn bách niên giai lão. Ex: May the conference be successful: Chúc hội nghị thành công rực rỡ. Long may she live to enjoy her good fortune: Cầu chúc cho nàng sống lâu hưởng trọn vẹn vận may của nàng. If need be = If necessary = Nếu cần Ex: If need be, we can take another road. Dùng với động từ to be, bỏ to sau if để chỉ một sự giả định chưa được phân định rõ ràng là đúng hay sai. Ex: If that be all right, then it would be no defence for this man to say he's innocent. Ex: If that be error and upon me proved: Nếu đó quả là lỗi và cứ nhất định gán cho tôi. Let it be me: Giả sử đó là tôi, giá phải tay tôi. Ex: Husband: Let it be me. Wife (suddenly appearing) : If that be you, what would you do. Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không. Be that as it may, you have to accept it. Then so be it: Cứ phải vậy thôi. If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi) Câu giả định dùng với it + to be + time It's time (for sb) to do smt: đã đến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn không mang tính giả định). Ex: It's time for me to get to the airport: Đã đến lúc tôi phải ra sân bay. It's time hightime + S + simple past = đã đến lúc mà (thời gian đã trễ mang tính about time giả định) Ex: It's time I got to the airport Ex: It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam. Lối nói bao hàm Đó là lối nói gộp hai ý trong câu là một thông qua một số các thành ngữ. Not only ..... but also Các thực thể ở đằng sau hai thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp (N - N, adj - adj). Ex: Robert is not only talented but also handsome. Ex: He writes not only correctly but also neatly. Thành phần sau but also thường quyết định thành phần sau not only. Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland. Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland. As well as: Cũng như Các thành phần đằng trước và đằng sau thành ngữ này phải tương đương với nhau về mặt ngữ pháp. Ex: Robert is talented as well as handsome. Ex: He writes correctly as well as neatly. Ex: Paul plays the piano as well as composes music. Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert. Ex: My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow. Both ..... and Công thức dùng giống hệt như Not only .... but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as. Ex: Robert is both talented and handsome. Ex: Paul both plays the piano and composes music. Cách sử dụng to know, to know how. or Ex: Bill know how to play tennis well. Ex: Jason knew the answer to the teacher's question. Ex: I didn't know that you were going to France. Đằng sau to know how cũng có thể dùng một câu để diễn đạt khả năng hoặc sự bắt buộc. Ex: At a glance, she knew how she could solve this math problem. Mệnh đề nhượng bộ Đó là loại mệnh đề diễn đạt hai ý trái ngược trong cùng một câu. Despite/Inspite of = bất chấp Đằng sau hai thành ngữ này phải dùng một ngữ danh từ, không được dùng một câu hoàn chỉnh. Ex: Despite his physical handicap, he has become a successful businessman. Ex: Jane will be admitted to the university in spite of her bad grades. Although/Even though/Though = Mặc dầu Đằng sau 3 thành ngữ này phải dùng một câu hoàn chỉnh, không được dùng một ngữ danh từ. Ex: Although he has a physical handicap, he has become a successful businessman. Tuy nhiên nếu though đứng cuối câu tách biệt khỏi câu chính bởi dấu phẩy. Khi nói hơi dừng lại một chút, lúc đó nó mang nghĩa tuy nhiên (= However). Ex: He promised to call me, till now I haven't received any call from him, though. However + adj + S + linkverb = dù có .... đi chăng nữa thì .... Ex: However strong you are, you can't move this rock. Although/ Albeit (more formal) + Adjective/ Adverb/ Averbial Modifier Ex: Her appointment was a significant, althought/ albeit temporary success. (Việc bà ấy được bổ nhiệm là một thành công quan trọng đấy, nhưng dẫu sao cũng chỉ là nhất thời) Ex: Her performed the task well, althought/ albeit slowly (Anh ta thực hiện nhiệm vụ đó tốt đấy, tuy rằng chậm). Những động từ dễ gây nhầm lẫn Những động từ ở bảng sau rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm. Nội động từ rise lie sit rose lay sat risen lain sat rising lying sitting Ngoại động từ raise lay set raised laid set raised laid set raising laying setting To rise : Dâng lên. Ex: The sun rises early in the summer. To raise smt/sb: Nâng ai, cái gì lên. Ex: The students raise their hands in class. To lie: Nằm, ở, tại. To lie in: ở tại To lie down: nằm xuống. To lie on: nằm trên. Ex: The university lies in the western section of town. Ex: Don't disturb Mary, she has laid down for a rest. *Lưu ý: Cần phân biệt động từ này với động từ to lie (nói dối) trong mẫu câu to lie to sb about smt (nói dối ai về cái gì): He is lying to you about the test. To lay: đặt, để To lay on: đặt trên To lay in: đặt vào To lay down: đặt xuống. Ex: Don't lay your clothes on the bed. *Lưu ý 1: Thời hiện tại của động từ này rất dễ ngây nhầm lẫn với quá khứ đơn giản của động từ to lie. Cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh cụ thể. To sit To sit in: ngồi tại, ngồi trong. To sit on: ngồi trên (đã ngồi sẵn). To set = to put, to lay: đặt, để. Lưu ý: Phát âm hiện tại đơn giản của động từ này rất dễ lẫn với Simple past của to sit. Một số các thành ngữ dùng với động từ trên: to set the table for: bầy bàn để. Ex: My mother has set the table for the family dinner. to lay off (workers. employees): cho thôi việc, giãn thợ. Ex: The company had to lay off twenty-five employees because of a production slowdown. to set (broken bone) in: bó những cái xương gẫy vào. Ex: Dr.Jacobs has set many broken bones in plaster casts. to set one's alarm for: Đặt đồng hồ báo thức vào lúc. Ex: John set his alarm for six o'clock. to set fire to: làm cháy Ex: While playing with matches, the children set fire to the sofa. to raise (animals, plants) for a living: trồng cái gì, nuôi con gì bán để lấy tiền. Ex: That farmer raises chickens for a living. Một số các động từ đặc biệt khác Đó là những động từ giống hệt nhau về mặt hình thức nhưng khác nhau về mặt ngữ nghĩa nếu ở trong các mẫu câu khác nhau. agree to do smt: đồng ý làm gì Ex: He agreed to leave early tomorrow morning. agree to one's doing smt: đồng ý với việc ai làm gì. Ex: He agreed to my leaving early tomorrow morning. Mean to do smt: định làm gì. Ex: I mean to get to the top of the hill before sunrise. If it + mean + verb-ing: cho dù cả việc, bao hàm cả việc. Ex: My neighbour was determined to get a ticket for Saturday's game if it meant standing in line all night. Propose to do smt: có ý định làm gì. Ex: I propose to start tomorrow. Propose doing smt: Đề nghị làm gì Ex: I propose waiting till the police came. Go on doing smt/smt: tiếp tục làm gì, cái gì (một việc đang bị bỏ dở) Ex: He went on writing after a break Go on to do smt: Quay sang tiếp tục làm gì (vẫn về cùng một vấn đề nhưng chuyển sang khía cạnh khác) Ex: He showed the island on the map then went on to tell about its climate. Try to do smt: cố gắng làm gì Ex: He try to solve this math problem. Try doing smt: Thử làm gì I try sending her flowers, writing her letter, giving her presents, but she still wouldn’t speak to me. Sự phù hợp về thời động từ Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần có liên quan đến nhau về mặt thời thì thời của động từ ở hai thành phần đó phải tương đương với nhau. Thời của động từ ở mệnh đề chính sẽ quyết định thời của động từ ở mệnh đề phụ. Main clause Dependent clause Simple present Present progressive Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính Simple present Will/ Can/ May + Verb (hoặc Near future) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai không được xác định hoặc tương lai gần. Simple present Simple past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ được xác định cụ thể về mặt thời gian. Simple present Present perfect (progressive) Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính trong một quá khứ không được xác định cụ thể về mặt thời gian. Simple past Past progressive/ Simple past Hành động của mệnh đề phụ xảy ra cùng lúc với hành động của mệnh đề chính trong quá khứ. Simple past Would/ Could/ Might + Verb Hành động của mệnh đề phụ xảy ra sau hành động của mệnh đề chính trong một tương lai trong quá khứ. Simple past Past perfect Hành động của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính, lùi sâu về trong quá khứ. Lưu ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ phải tuân theo thời gian của chính mệnh đề đó. Ex: He promised to tell me, till now I haven't received any call from him, though. Cách sử dụng to say, to tell Nếu sau chủ ngữ không có một tân ngữ nào mà đến liên từ that ngay thì phải dùng to say. Nhưng nếu sau chủ ngữ có một tân ngữ gián tiếp rồi mới đến liên từ that thì phải dùng to tell. Ex: He says that he will be busy tomorrow/ he tell me that.... Sau to tell vẫn có thể có một số tân ngữ trực tiếp dù bất kì hoàn cảnh nào. Ex: The little boy was punished because he told his mother a lie. Đại từ nhân xưng one và you Cả hai đại từ này đều mang nghĩa người ta, tuy nhiên ngữ pháp sử dụng có khác nhau. Nếu ở trên đã sử dụng đại từ one thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở mệnh đề dưới phải là one, one's, he, his. Ex: If one takes this exam without studying, one is likely to fail. If one takes this exam without studying, he is likely to fail. One should always do one's homework. One should always do his homework. Lưu ý một số người do cẩn thận muốn tránh phân biệt nam/ nữ đã dùng he or she, his or her nhưng điều đó là không cần thiết. Các đại từ đó chỉ được sử dụng khi nào ở phía trên có những danh từ chỉ chung chung như the side, the party. Ex: The judge will ask the defendant party (chỉ chung chung) if he or she admits the allegations. Nếu đại từ ở trên là you thì các đại từ tương ứng tiếp theo ở dưới sẽ là you hoặc your. Ex: If you take this exam without studying, you are likely to fail. You should always do your homework. Tuyệt đối không dùng lẫn one và you trong cùng một câu hoặc dùng they thay thế cho hai đại từ này. Từ đi trước để giới thiệu Trong một câu tiếng Anh có 2 thành phần, nếu một trong hai thành phần đó có dùng đến đại từ nhân xưng thì ở thành phần còn lại phải có một danh từ để giới thiệu cho đại từ đó . Danh từ đi giới thiệu phải tương đương với đại từ nhân xưng đó về mặt giống và số. Incorrect: Henry was denied admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. Correct: The members of the admissions committee denied Henry admission to graduate school because they did not believe that he could handle the work load. or Henry was denied admission to graduate school because the members of the admissions committee did not believe that he could handle the work load. Chỉ có một danh từ được phép giới thiệu cho đại từ, nếu có hai sẽ gây nên sự lầm lẫn do trùng lặp. Incorrect: Mr. Brown told Mr. Adams that he would have to work all night in order to finish the report. Correct : According to Mr. Brown, Mr. Adams will have to work all night in order to finish the report. or Mr. Brown said that, in order to finish the report, Mr. Adams would have to work all night. Cách sử dụng các phân từ ở đầu mệnh đề phụ Trong một câu tiếng Anh có chung một chủ ngữ bao gồm 2 thành phần: Mệnh đề phụ có thể mở đầu bằng một V-ing (chiếm đa số) - một phân từ hai (nếu mang nghĩa bị động) - một động từ nguyên thể (nếu chỉ mục đích) và một ngữ danh từ hoặc một ngữ giới từ nếu chỉ sự tương ứng. Khi sử dụng loại câu này cần hết sức lưu ý rằng chủ ngữ của mệnh đề chính bắt buộc phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Thông thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ, đó là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi), when (khi). Ex: By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend. Lưu ý rằng: on + động từ trạng thái hoặc in + động từ hành động thì có thể tương đương với when hoặc while.: On finding (= when finding) the door ajar, I aroused suspicion. (Khi thấy cửa hé mở, tôi nảy sinh mối nghi ngờ) In searching (=while searching) for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (Trong khi tìm các mỏ dầu trong lòng đất, các nhà địa chất thường dựa vào từ kế.) Thời của động từ ở mệnh đề phụ phải do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định, 2 hành động xảy ra song song cung lúc: Present: Practing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor. Past: While reviewing for the test, Maria realized that she has forgotten to study the use of particle phrases. Future: After preparing the dinner, Michelle will read a book. Nếu being và having mở đầu câu phụ thì đằng trước chúng ẩn giới từ because. Being a good student, he can always pass his exam easily. (= Because he is...) Having a terrible toothache, Phillip called the dentist far an appointment. (= Because he had a...). Động từ nguyên thể chỉ mục đích ở đầu câu phụ Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth. đCorrect: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing teeth. Ngữ danh từ hoặc ngữ giới từ mở đầu mệnh đề phụ chỉ sự tương ứng Incorrect: A competitive sports, gymnasts must perform before a panel of judges who use their knowledge of rules and skill to determine which participant will win. đCorrect: In a gymnastic competitive sports game, gymnasts must ...... Phân từ hai mở đầu mệnh đề phụ chỉ bị động: Incorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million - year - old fossils were the oldest human remains that were discovered. đCorrect: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three - million - year - old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered. Lưu ý: Cấu trúc này còn áp dụng cho cả các mẫu câu có mệnh đề phụ mở đầu bằng: Although + Adj/ P2. Ex: Although (he was) nervous, he gave a wonderful speech. Ex: Although (it had been) damaged, the machine was still functioning. Hoặc có thể dùng when + P2 mở đầu mệnh đề phụ: When (it is) shown through a prism, a beam of white light breaks into all the colors of the rainbow. Nếu hành động của mệnh đề chính lẫn mệnh đề phụ đều xảy ra trong quá khứ mà hành động của mệnh đề phụ lùi sâu hơn nữa vào trong quá khứ thì công thức sẽ là: (Not) + having + P2 ..., S + simple past. Đằng trước having còn ẩn chứa 2 giới từ là because và after, việc hiểu 2 giới từ này phụ thuộc vào ngữ cảnh của câu. Đặc biệt lưu ý rằng: cấu trúc này còn có thể áp dụng cho cả mẫu câu mà cả 2 thời của động từ sẽ diễn biến ở present perfect-simple present. (tuy rằng rất hiếm) Having seen the children’s work, Miss Adams approves their request to go home. (= After she has seen..., Miss Adams approves...) Nếu hành động của mệnh đề phụ xảy ra ở thời bị động thì công thức sẽ là: After/because + (not) + having been + P2 ..., S + simple past. Phải hết sức lưu ý rằng: điều quan trọng nhất trong việc sử dụng 2 mẫu câu trên vẫn phải là: chủ ngữ của mệnh đề chính phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ. Phân từ dùng làm tính từ Phân từ 1(V-ing) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Hành động phải ở thể chủ động. Hành động đó đang ở thể tiếp diễn. Động từ được sử dụng làm tính từ phải không đòi hỏi một tân ngữ nào (nội động từ). Ex: The crying baby woke Mr.Binion. ( The baby was crying) Ex: The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming) Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi nó đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau: Đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa. Hành động phải ở thể bị động. Hành động đó xảy ra trước hành động của mệnh đề chính. Ex: The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted). Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng phải rất cẩn thậnvề việc những phân từ được dùng làm tính từ xuất phát từ những động từ này mang nghĩa chủ động hay bị động. Ex: The boring professor put the students to sleep. The boring lecture put the students to sleep. The bored students went to sleep during the boring lecture. Câu thừa Khi thông tin trong câu bị lặp đi lặp lại dưới dạng không cần thiết thì nó bị gọi là câu thừa, cần phải loại bỏ phần thừa đó.(Page 219) Người Anh không dùng the reason .... because mà dùng the reason ... that. Ex: The reason I take this course that it's necessary for me. Người Anh không dùng the time when mà chỉ dùng một trong hai. Ex: It is the time/ when I got home. Người Anh không dùng place where mà chỉ dùng một trong hai. Ex: It is the place/ where I was born. Cấu trúc câu song song Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng hàng loạt thì các thành phần được liệt kê phải song song với nhau về mặt ngữ pháp (Noun - noun, adj - adj). Thông thường thì thành phần đầu tiên sau động từ sẽ quyết định các thành phần còn lại Not parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and he teaches. noun noun clause Parallel: Mr. Henry is a lawyer, a politician, and a teacher. noun noun noun Lưu ý: Tuy nhiên nếu thời gian trong câu là khác nhau thì động từ cũng phải tuân theo qui luật thời gian. Lúc đó cấu trúc câu song song không tồn tại Thông tin trực tiếp và gián tiếp Câu trực tiếp và câu gián tiếp Trong câu trực tiếp thông tin đi từ người thứ nhất đến thẳng người thứ hai. Ex: He said "I bought a new motorbike for myself yesterday" Trong câu gián tiếp thông tin đi từ người thứ nhất qua người thứ hai đến với người thứ ba. Khi đó câu có biến đổi về mặt ngữ pháp. Ex: He said he had bought a new motorbike for himself the day before. Để biến đổi một câu trực tiếp sang câu gián tiếp cần: Đổi chủ ngữ và các đại từ nhân xưng khác trong câu trực tiếp theo chủ ngữ của thành phần thứ nhất. Lùi động từ ở vế thứ 2 xuống một cấp so với vế ban đầu. Biến đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ thời gian và địa điểm theo bảng qui định. Bảng đổi động từ Direct speech Indirect speech Simple present Present progressive Present perfect (Progressive) Simple past Will/Shall Can/May Simple past Past progressive Past perfect (Progressive) Past perfect Would/ Should Could/ Might Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian Today Yesterday The day before yesterday Tomorrow The day after tomorrow Next + Time Last + Time Time + ago This, these Here, Overhere That day The day before Two days before The next/ the following day In two days' time The following + Time The previous + Time Time + before That, those There, Overthere Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian. Ex: At breakfast this morning he said "I will be busy today" At breakfast this morning he said he would be busy today. Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày. Ex: (On Monday) He said " I'll be leaving on Wednesday " (On Tuesday) He said he would be leaving tomorrow. (On Wednesday) He said he would be leaving today. Động từ với hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp Một số động từ trong tiếng Anh có hai loại tân ngữ : 1 trực tiếp và 1 gián tiếp đồng thời cũng có hai cách dùng: Lối dùng gián tiếp: Đặt tân ngữ trực tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ gián tiếp đi sau hai giới từ for và to. Ex: The director's secretary sent the manuscript to them last night. Lối dùng trực tiếp: Đặt tân ngữ gián tiếp sau động từ rồi đến tân ngữ trực tiếp, hai giới từ to và for bị loại bỏ. Ex: The director's secretary sent them the manuscript last night. Incorrect: The director's secretary sent to them the manuscript last night. Hai động từ to introduce và to mention phải dùng công thức gián tiếp, không được dùng công thức trực tiếp. to introduce smt/sb to sb to mention smt to sb. Nếu cả hai tân ngữ trực tiếp và gián tiếp đều là đại từ nhân xưng thì không được dùng công thức trực tiếp mà phải dùng công thức gián tiếp. Correct: They gave it to us. Incorrect: They gave us it. Sự đảo ngược phó từ Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính. Ex: Never have so many people been unemployed as today. adveb auxiliary subject verb (So many people have never been unemployed as today) Một số các dạng phó từ đặc biệt đứng ở đầu câu In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không. Ex: Under no circumstances should you lend him the money. On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không Ex: On no accout must this switch be touched. Only in this way: Chỉ bằng cách này Ex: Only in this way could the problem be solved In no way: Không sao có thể Ex: In no way could I agree with you. By no means: Hoàn toàn không Ex: By no means does he intend to criticize your idea. Negative ..., nor + auxiliary + S + V Ex: He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow. Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này. Ex: In front of the museum is a statue. Ex: First came the ambulance, then came the police. ( Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.) Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định: Under the tree was lying one of the biggest man I had ever seen. Directly in front of them stood a great castle. On the grass sat an enormous frog. Along the road came a strange procession. Tính từ cũng có thể đảo lên trên đầu câu để nhấn mạnh và sau đó là động từ nối nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ. So determined was she to take the university course that she taught school and gave music lesson for her tuition fees. Trong một số trường hợp người ta cũng có thể đảo toàn bộ động từ chính lên trên chủ ngữ để nhấn mạnh, những động từ được đảo lên trên trong trường hợp này phần lớn đều mang sắc thái bị động nhưng hoàn toàn không có nghĩa bị động. Lost, however, are the secrets of the Mayan astronomers and the Inca builders as well as many medicinal practices. (Tuy nhiên những bí mật .... đã mất đi vĩnh viễn không bao giờ trở lại.) Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ. Away went the runners/ Down fell a dozen of apples... Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject. Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ: Away they went/ Round and round it flew. Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác. From the rafters hung strings of onions. In the doorway stood a man with a gun. On a perch beside him sat a blue parrot. Over the wall came a shower of stones. *Lưu ý: 3 ví dụ đầu của các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một VERB-ING mở đầu cho câu và động từ BE đảo lên trên chủ ngữ: Hanging from the rafters were strings of onions. Standing in the doorway was a man with a gun. Sitting on a perch beside him was a blue parrot. Hiện tượng này còn xảy ra khi chủ ngữ sau các phó từ so sánh as/than quá dài: She was very religious, as were most of her friends. City dwellers have a higher death rate than do country people. Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu: Not a single word did he say. Here/There hoặc một số các phó từ đi kết hợp với động từ đứng đầu câu cũng phải đảo động từ lên trên chủ ngữ là một danh từ, nhưng nếu chủ ngữ là một đại từ thì không được đảo động từ: Here comes Freddy. Incorrect: Here comes he Off we go Incorrect: Off go we There goes your brother I stopped the car , and up walked a policeman . Cách loại bỏ những câu trả lời không đúng trong bài ngữ pháp Một trong số hai bài thi ngữ pháp của TOEFL được cho dưới dạng một câu cho sẵn, còn để trống một phần và dưới đó là 4 câu để điền vào. Trong 4 câu chỉ có một câu đúng. Để giải quyết được câu đúng phải theo lần lượt các bước sau: Kiểm tra các lỗi ngữ pháp cơ bản bao gồm Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ Cách sử dụng Adj và Adv Vị trí của các Adv theo thứ tự lần lượt: chỉ phương thức hành động - địa điểm - thời gian - phương tiện hành động - tình huống hành động. Sự phối hợp giữa các thời động từ. Xem xét việc sử dụng hợp lý các đại từ trong câu. Cấu trúc câu song song. Loại bỏ những câu trả lời mang tính rườm rà: Loại bỏ câu trả lời bao gồm một thành ngữ dài, tuy không sai nhưng có một từ ngắn hơn để thay thế. *Lưu ý: Nhưng phải hết sức cẩn thận vì một số các Adj tận cùng băng đuôi ly không thể cấu tạo phó từ bằng đuôi ly. Phó từ của những Adj này là in a Adj-ly + manner/way. He behaves me in a friendly way/ manner Phải cẩn thận khi dùng fresh in a fresh manner = một cách tươi. This food is only delicious when eaten in a fresh manner freshly + PII = vừa mới freshly-picked fruit = quả vừa mới hái freshly-laid eggs = trứng gà vừa mới đẻ Phải loại bỏ những từ thừa trong câu thừa Ex: Cause a result => thừa a result Phải chắc chắn rằng tất cả các từ trong câu được chọn đều phải phúc vụ cho nghĩa của bài, đặc biệt là các ngữ động từ. Phải loại bỏ những câu trả lời bao hàm tiếng lóng, không được phép dùng trong văn viết qui chuẩn A bunch of flowers.(Không được). Những từ dễ gây nhầm lẫn Đó là những từ rất dễ gây nhầm lẫn về mặt ngữ nghĩa, chính tả hoặc phát âm, cần phải phân biệt rõ chúng bằng ngữ cảnh. site (V) trích dẫn site (N) khu đất để xây dựng. sight (N) khe ngắm, tầm ngắm. (V) quang cảnh, cảnh tượng. (V) quan sát, nhìn thấy dessert (N) món tráng miệng desert (N) sa mạc desert (V) bỏ, bỏ mặc, đào ngũ later sau đó, rồi thì (thường dùng với động từ thời tương lai) the latter cái thứ 2, người thứ 2, cái sau, người sau. >< the former = cái trước, người trước. principal (N) hiệu trưởng (trường phổ thông) (Adj) chính, chủ yếu. principle (N) nguyên tắc, luật lệ affect (V) tác động đến effect (N) ảnh hưởng, hiệu quả (V) thực hiện, đem lại already (Adv) đã all ready tất cả đã sẵn sàng. among (Prep) trong số (dùng cho 3 người, 3 vật trở lên) between...and giữa...và (chỉ dùng cho 2 người/vật) *Lưu ý: between...and cũng còn được dùng để chỉ vị trí chính xác của một quốc gia nằm giữa những quốc gia khác cho dù là > 2 Vietnam lies between China, Laos and Cambodia. Among = one of/some of/included in (một trong số/ một số trong/ kể cả, bao gồm). Among the first to arrive was the ambassador. (Trong số những người đến đầu tiên có ngài đại sứ). He has a number of criminals among his friends. (Trong số những bạn bè của mình, anh ta có quen một số tội phạm). Between còn được dùng cho các quãng cách giữa các vật và các giới hạn về mặt thời gian. We need 2 meters between the windows. I will be at the office between 9 and 11. Dùng between khi muốn đề cập đên 2 vật hoặc 2 nhóm vật ở về 2 phía. A little valley between high mountains. I saw something between the wheels of the car. Different + between (not among) What are the differences between crows, rooks, and jackdaws. Between each + noun (-and the next) (more formal) We need 2 meters between each window. There seems to be less and less time between each birthday (and the next). (Thời gian ngày càng ngắn lại giữa 2 lần sinh nhật.) Devide + between (not among) He devided his money between his wife, his daughter, and his sister. Share + between/among He shared the food between/among all my friend. consecutive (Adj) liên tục (không có tính đứt quãng) successive (Adj) liên tục (có tính cách quãng) emigrant (N) người di cư, (V) -> emigrate from immigrant (N) người nhập cư (V) immigrate into formerly (Adv) trước kia formally (Adv) chỉnh tề (ăn mặc) (Adv) chính thức historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử (Adj) mang tính lịch sử. historic times historical (Adj) thuộc về lịch sử Historical reseach, historical magazine (Adj) có thật trong lịch sử Historical people, historical events hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng useless (Adj) vô dụng imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng Phụ lục: một số những từ dễ gây nhầm lẫn khác: Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay). đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình). Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh. This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể được lưu danh). Classics: văn học và ngôn ngữ cổ Hy-La. Classical: cổ điển, kinh điển. Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng. I don’t think it would be politic to ask for loan just now. (Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.) Political: thuộc về chính trị. A political career (một sự nghiệp chính trị). Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng) Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế). Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don’t look alike. Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I’m certain that he didn’t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed. I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn’t come in last week because he was ill (=he was sick) Sick + Noun = ốm yếu/ bệnh tật He spent 20 years looking after his sick father (Người cha bệnh tật) Be sick = Fell sick = Nôn/ buồn nôn/ say (tàu, xe...) I was sick 3 times in the night (tôi nôn 3 lần trong đêm) I feel sick. Where’s the bath room? (tôi thấy buồn nôn, phòng tắm ở đâu?) She is never sea-sick (Cô ấy chẳng bao giờ say sóng cả) Welcome (adjective) = được mong đợi/ được chờ đợi từ lâu/ thú vị A welcome guest (Khách quí/ khách bấy lâu mong đợi) A welcome gift (Món quà thú vị được chờ đợi từ lâu) Welcome to + noun = Có quyền, được phép sử dụng. You are welcome to any book in my library (Anh có quyền lấy bất kỳ quyển sách nào trong thư viện của tôi) Welcoming (phân từ 1 cấu tạo từ động từ welcome dùng làm tính từ) Chào đón/ đón tiếp ân cần This country have given me a welcoming feeling. (Xứ sở này đã dành cho tôi một tình cảm chào đón ân cần) Hoan nghênh/ Tán đồng (ý kiến) To show a welcoming idea (Bộc lộ một ý kiến tán đồng) Be certain/ sure of + verb-ing: chắc chắn là (đề cập đến tình cảm của người đang được nói đến) Before the game she feft certain of wining, but after a few minutes she realized it wasn’t going to be easy. You seem very sure of passing the exam, I hope you are right. Be certain/ sure + to + verb: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói hoặc viết câu đó): The repairs are certain to cost more than you think. Elaine is sure to win-the other girl hasn’t got a chance. Be interested + to + verb: Thấy thích khi...: I’m interested to read in the paper that scientists have found out how to talk to whales. (Tôi thấy thích/ thú vị khi...) Be interested in + verb-ing/ Be interested + to + verb:Muốn biết/ muốn phát hiện ra/ muốn tìm ra...: I’m interested in finding out/ to find out what she did with all that money. (Tôi muốn biết cô ta đã làm gì với ngần ấy tiền). Be interested in + verb-ing: Thấy thích/ thích/ muốn... I’m interested in learning higher education in U.S. Giới từ During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục) From = từ >< to = đến From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn) From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng Out of=ra khỏi><into=vào trong Out of + noun = hết, không còn Out of town = đi vắng Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật Out of work = thất nghiệp, mất việc Out of the question = không thể Out of order = hỏng, không hoạt động By động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library) động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window) by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra) by + phương tiện giao thông = đi bằng by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL) by the way = theo đường... = via by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên >< on purose In = bên trong In + month/year In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) In the street = dưới lòng đường In the morning/ afternoon/ evening In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai In future = from now on = từ nay trở đi In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc In the way = đỗ ngang lối, chắn lối Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng In the mean time = meanwhile = cùng lúc In the middle of (địa điểm)= ở giữa In the army/ airforce/ navy In + the + STT + row = hàng thứ... In the event that = trong trường hợp mà In case = để phòng khi, ngộ nhỡ Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai On = trên bề mặt: On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến... On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố) On the + STT + foor = ở tầng thứ... On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố) Chú ý: In the corner = ở góc trong At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý: On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car) On the way to: trên đường đến >< on the way back to: trên đường trở về On the right/left On T.V./ on the radio On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) On the whole= nói chung, về đại thể On the other hand = tuy nhiên= however Chú ý: On the one hand = một mặt thì => on the other hand = mặt khác thì (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension) on sale = for sale = có bán, để bán on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E) on foot = đi bộ At = ở tại At + số nhà At + thời gian cụ thể At home/ school/ work At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late)) At least = chí ít, tối thiểu >< at most = tối đa At once =ngay lập tức At present/ the moment = now Chú ý: 2 thành ngữ trên tương đương với presently nhưng presently se khác nhau về nghĩa nếu nó đứng ở các vị trí khác nhau trong câu: Sentence + presently (= soon): ngay tức thì ( She will be here presently/soon) Presently + sentence (= Afterward/ and then) : ngay sau đó (Presently, I heard her leave the room) S + to be + presently + Ving = at present/ at the moment ( He is presently working toword his Ph.D. degree) At times = đôi khi, thỉnh thoảng At first = thoạt đầu >< at last = cuối cùng At the begining of / at the end of... = ở đầu/ ở cuối (dùng cho thời gian và địa điểm). At + tên các ngày lễ : at Christmas, at Thanks Giving... Nhưng on + tên các ngày lễ + day = on Christmas day ... Trong dạng informal E., on trước các thứ trong tuần đôi khi bị lược bỏ: She is going to see her boss (on) Sun. morning. At/in/on thường được không dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian khi có mặt: next, last, this, that, one, any, each, every, some, all At + địa điểm : at the center of the building At + những địa điểm lớn (khi xem nó như một nơi trung chuyển hoặc gặp gỡ): The plane stopped 1 hour at Washington D.C. before continuing on to Atlanta. At + tên các toà nhà lớn (khi xem như 1 hành động sẽ xảy ra ở đó chứ không đề cập đến toà nhà) : There is a good movie at the Center Theater. At + tên riêng các tổ chức: She works at Legal & General Insurence. At + tên riêng nơi các trường sở hoặc khu vực đại học: She is studying at the London school of Economics. At + tên các hoạt động qui tụ thành nhóm: at a party/ lecture... Một số các thành ngữ dùng với giới từ On the beach: trên bờ biển Along the beach: dọc theo bờ biển In place of = Instead of: thay cho, thay vì. For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly. In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là. off and on: dai dẳng, tái hồi all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi. Ngữ động từ Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề To call on: yêu cầu đến thăm To care for: thích trông nom, săn sóc (look after) To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về To check out: điều tra, xem xét. To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) check in. To check (up) on: điều tra, xem xét. To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần To come along with: đi cùng với To count on = depend on = rely on To come down with: mắc phải một căn bệnh Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng) To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng) To figure out: Hình dung ra được, hiểu được. To find out: khám phá ra, phát hiện ra. To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được To get through with: kết thúc To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu To get up: dậy/ tổ chức. To give up: bỏ, từ bỏ To go along with: đồng ý với To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì To hold up: cướp vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu) To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì To look after: trông nom, săn sóc To look into: điều tra, xem xét To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động) To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra To point out: chỉ ra, vạch ra To put off: trì hoãn, đình hoãn To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ) To run into sb: gặp ai bất ngờ To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy To take off: cất cánh to land To take over for: thay thế cho to talk over: bàn soạn, thảo luận về to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm) to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn) To turn in: giao nộp, đệ trình đi ngủ To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng) Một số nguyên tắc thực hiện bài đọc Không bao giờ được đọc vào bài đọc ngay, cần đọc và hiểu câu hỏi cặn kẽ. Đọc và tìm chủ đề (chủ đề của các bài đọc trong TOEFL 90% nằm ở câu đầu, 5% nằm ở câu cuối, 5% còn lại rút ra từ toàn bài) Tìm cách phân đoạn (nếu có) và tìm nội dung của từng đoạn Trả lời câu hỏi, câu hỏi trong TOEFL được phân thành một số loại như sau: Câu hỏi xác định lại (Restatement question) -> loại câu hỏi dễ. Câu hỏi phủ định (Negative question) -> dùng biện pháp loại trừ Câu hỏi suy luận (inference question) -> khó nhất Câu hỏi đề cập (reference question) Câu hỏi từ vựng (Vocabulary question) Câu hỏi suy đoán chủ đề khả dĩ của đoạn đọc (trước hoặc sau đoạn đọc đã cho) -> dựa vào câu đầu hoặc câu cuối của bài đọc (Previous/ Following Topic question).

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNgu phap TOEFL.DOC