Đồ án tốt nghiệp - Nội dung an toàn điện
I. Nội quy xưởng (10 nội quy)
II. An toàn dòng điện
1. Tác dụng dòng điện (I) khi đi qua cơ thể người.
a. Kích thích: phần lớn những tai nạn vềđiện gây chết người đều
do kích thích dòng điện làm rối loạn các cơ quan:
+ Hô hấp Hiện tượng co
+ Thần kinh
Nếu thời gian dòng điện đi qua người kéo dài ⇒ tê liệt cơ quan hô hấp
(30s).
Đặc điểm tai nạn vềđiện: do kích thích dòng điện I có cường độ nhỏ
(25÷100mA) nạn nhân không có thương tích.
b. Tác dụng gây chấn thương: dòng điện I có cường độ lớn hơn
100mA thời gian ngắn. Ví dụ: Sửa đèn cao áp
2. Các yếu tốảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm khi dòng điện đi qua cơ
thể.
a. Điện trở R người.
Quan niệm người là một điện trởR có trị số từ (10÷100kΩ)
+ Lớp sừng mỏng
+ Đặc điểm da (khô, ướt)
+ Khoẻ (R>)
+ Thần kinh.
b. Trị số dòng điện
(Dòng 1 chiều kém nguy hiểm hơn dòng xoay chiều cùng tần số)
Mức độ nguy hiểm khi dòng điện đi qua
Trị số (mA) Dòng xoay chiều Dòng 1 chiều
0,6÷1,5 Cảm giác tê Không có cảm giác
2÷3 Cảm giác tê mạnh Không có cảm giác
5÷7 Cơ bắp giật Có cảm giác đau
8÷10 Khó có thể tách ra vật Cảm giác đau, co giật
mang điện
10÷15 Cảm giác khó thở Đau tăng mạnh
80÷100 Cảm giác khó thở tăng Khó thở
cao
>100 Thời gian kéo dài⇔ Tử vong
c. Thời gian dòng điện
d. Điểm tiếp xúc với vật
- Tay qua tay 3,3%
- Tay trái→tim 3,7%
Đồ án dài 36 trang, kèm đầy đủ bản vẽ chi tiết
36 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2259 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội dung an toàn điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
Bộ môn tự động hoá
Đồ án tốt nghiệp - Nội dung an toàn điện
I. Nội quy xưởng (10 nội quy)
II. An toàn dòng điện
1. Tác dụng dòng điện (I) khi đi qua cơ thể người.
a. Kích thích: phần lớn những tai nạn về điện gây chết người đều
do kích thích dòng điện làm rối loạn các cơ quan:
+ Hô hấp
+ Thần kinh
Nếu thời gian dòng điện đi qua người kéo dài ⇒ tê liệt cơ quan hô hấp
(30s).
Đặc điểm tai nạn về điện: do kích thích dòng điện I có cường độ nhỏ
(25÷100mA) nạn nhân không có thương tích.
b. Tác dụng gây chấn thương: dòng điện I có cường độ lớn hơn
100mA thời gian ngắn. Ví dụ: Sửa đèn cao áp
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ nguy hiểm khi dòng điện đi qua cơ
thể.
a. Điện trở R người.
Quan niệm người là một điện trở R có trị số từ (10÷100kΩ )
+ Lớp sừng mỏng
+ Đặc điểm da (khô, ướt)
+ Khoẻ (R>)
+ Thần kinh.
b. Trị số dòng điện
(Dòng 1 chiều kém nguy hiểm hơn dòng xoay chiều cùng tần số)
Mức độ nguy hiểm khi dòng điện đi qua
Trị số (mA) Dòng xoay chiều Dòng 1 chiều
0,6÷1,5 Cảm giác tê Không có cảm giác
2÷3 Cảm giác tê mạnh Không có cảm giác
5÷7 Cơ bắp giật Có cảm giác đau
8÷10 Khó có thể tách ra vật
mang điện
Cảm giác đau, co giật
10÷15 Cảm giác khó thở Đau tăng mạnh
80÷100 Cảm giác khó thở tăng
cao
Khó thở
>100 Thời gian kéo dài⇔ Tử vong
c. Thời gian dòng điện
d. Điểm tiếp xúc với vật
- Tay qua tay 3,3%
- Tay trái→ tim 3,7%
Hiện tượng co
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
2
- Tay phải → chân 6,7%
- Chân qua chân 0,4% (nhỏ nhưng mức nguy hiểm cao)
3. Các nguyên nhân gây tai nạn về điện
a. Tiếp xúc vào vật dẫn đang có điện
- Chạm vào vật dẫn không có lớp cách điện (cáp)
- Chạm vào vật dẫn có lớp cách điện nhưng bị hỏng
b. Điện áp bước: Con người đi vào vùng có điện áp tiếp đất
c. Do phóng điện áp cao (vì điện áp quá cao có thể phóng điện so
với đất⇒dễ gây nguy hiểm cho con người)
d. Do điện áp tàn dư
Sau khi cắt điện – nếu hệ thống có tụ điện phải có phương pháp giải
phóng điện năng cho tụ. Khi cắt điện hệ thống đường dây quá dài không được
tiến hành tiếp đất cho đường dây
III. Cấp cứu các tai nạn về điện
1. Phương pháp cấp cứu tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Nhanh chóng cắt các nguồn điện có dòng dẫn ⇒ nạn nhân tại nơi gần nhất
có thể
- Sau cắt nguồn phải chú ýtách nạn nhân ra khỏi nguồn. Tuyệt đối dùng các
vật không dẫn điện để tách nạn nhân ra, khỏi (sào, cây gỗ khô…)
- Khi tách nạn nhân ra khỏi dòng điện I có phương pháp hứng, đỡ (chăn bông,
lưới, màn từ 2 đến 3 cái)
- Khi tách nạn nhân ra khỏi nơi không có nguồn chiếu sáng ⇒ phải có
phương pháp chiếu sáng để cấp cứu kịp thời
2. Phương pháp cấp cứu nạn nhân sau khi tách khỏi nguồn điện
- Bất cứ trường hợp nào cũng không được coi nạn nhân đã chết
- Không được hất nước lạnh vào người nạn nhân
- Sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện căn cứ vào tình trạng nạn nhân để
đưa ra các phương pháp cấp cứu phù hợp
- Nếu nạn nhân chỉ bị ngất thôi thì chỉ cần mở cửa sổ cho thoáng, nới quần áo
và cho ngửi amoniac
- Nếu nạn nhân ngừng thở và tim ngừng đập vẫn không được coi là chết mà
phải tìm mọi cách cứu cho hô hấp và xoa bóp tim cho tim đập trở lại đồng
thời gọi nhân viên y tế nơi gần nhất
3. Các phương pháp cấp cứu
- Trước khi làm hô hấp phải chuẩn bị các việc sau đây:
+ Nhanh chóng cởi áo, nới thắt lưng để khỏi cản trở hô hấp
+ Dùng vật cứng nạy miệng nạn nhân. Lấy các vật trong miệng ra, kéo lưỡi vì
lưỡi thường bị tụt sâu bên trong sau khi bị điện giật
a. Phương pháp nằm sấp:
Đặt người bị nạn nằm sấp, một tay đặt dưới đầu. Đặt đầu nghiêng và
tay còn lại để duỗi thẳng. Người cứu chữa quỳ trên lưng và 2 tay cứ bóp theo
hơi thở của mình, ấn vào hoành cách mô theo hướng tim. Khi tim đập được
thì hô hấp dần được hồi phục
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
3
- Nhược điểm: khối lượng không khí vào trong phổi ít
- Ưu điểm: với vị trí đặt nạn nhân như trên các chất dịch vị và nước miếng
thông theo đường khí quả vào bên trong và cản trở sự hô hấp
b. Phương pháp nằm ngửa:
- Nếu người cấp cứu có thêm người giúp việc thì đặt nạn nhân nằm ngửa.
Dưới lưng đặt thêm quần áo cho đầu ngửa ra sau và lồng ngực được rộng rãi
thoải mái. Người cấp cứu chính quỳ ở đằng đầu cầm 2 tay nạn nhân kéo lên
thả xuống theo nhịp thở của mình. Người giúp việc thì kéo lưỡi, nếu có 2
người giúp việc thì công việc kéo 2 tay lên xuống do 2 người làm, còn người
phía đầu chỉ kéo lưỡi .
- Phương pháp này có nhược điểm là nạn nhân nằm ngửa nên dịch vị dễ chảy
lên cuống họng làm cản trở hô hấp. Khi thấy hiện tượng tốt (mí mắt rung rinh,
môi rung) thì lập tức nghỉ hô hấp nhân tạo vài giây để cho nạn nhân tự hô hấp.
Lúc nạn nhân đã tự thở được phải bọc cho họ thật ấm và không cho cử động
vì tim lúc ấy hãy còn yếu có thể nạn nhân ngất trở lại.
c. Phương pháp thổi ngạt (hà hơi thổi ngạt)
Trong cấp cứu nạn nhân bị ngừng thở hay ngất, trước khi ta thường làm
theo 2 phương pháp nói trên. Các phương pháp này hiệu lực kém vì chỉ đem
rất ít lượng không khí vào phổi. Ngoài ra còn có khó khăn nếu có thêm phần
thương khác như nạn nhân bị gãy xương sườn, gãy cột sống… vì các động
tác này quá mạnh.
Cứu chữa theo phương pháp hà hơi thổi ngạt lượng không khí vào phổi
nhiều hơn 2 phương pháp trên từ 6 đến 15 lần
* Cách thực hiện:
1. Trước 1 nạn nhân ngừng thở hay thoi thóp việc trước tiên là phải thổi
ngạt ngay
Đặt nạn nhân nằm ngửa, người cấp cứu quỳ bên cạnh sát ngang
vai,nhìn mắt nạn nhân. Một tay nâng gáy, 1 tay nâng cằm, ngửa hẳn đầu nạn
nhân ra phía trước để cho cuống lưỡi không bịt kín đường hô hấp. Cũng có
khi chỉ dùng động tác này nạn nhân đã bắt đầu thở được. Nếu nạn nhân chưa
thở được, người cấp cứu vẫn để đầu nạn nhân ở tư thế trên, 1 tay mở miệng, 1
tay luồn 1 ngón có vải sạch, kiểm tra trong họng nạn nhân lau hết đờm rãi,
chất nôn và moi hết hàm răng giả, răng gãy… đanh làm vướng cổ họng. Đặt
miếng gạc mỏng che kín miệng nạn nhân, người cấp cứu hít thật mạnh, 1 tay
bóp hai bên bịt kín mũi nạn nhân, áp kín miệng mình vào miệng nạn nhân rồi
thổi mạnh (đối với trẻ em thổi nhẹ hơn một chút). Ngực nạn nhân phồng lên,
người cấp cứu ngẩng đầu lên hít hơi thứ 2, khi đó nạn nhân sẽ tự thở ra được
do dức đàn hồi của lồng ngực. Tiếp tục như thế với nhịp độ khoảng 10 lần 1
phút, liên tục cho đến khi nạn nhân hơi tỉnh: hơi thở trở lại, môi mắt hồng hào
hoặc cho đến khi nạn nhân có dấu hiệu đã chết hẳn biểu hiện bằng đồng tử
trong mắt giãn to (thường là 1 – 2 giờ sau)
2. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim ngoài lồng ngực.
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
4
Nếu gặp nạn mê man, không nhúc nhích tím tái, ngừng thở, không nghe
thấy tim đập phải lập tức ấn tim ngoài lồng ngực kết hợp với thổi ngạt
Một người tiến hành thổi ngạt như trên, người thứ 2 làm việc ấn tim:
hai bàn tay chồng lên nhau, đè vào 1/3 dưới xương ức. ấn mạnh bằng cả sức
cơ thể, tỳ xuống vùng xương ức (không tỳ sang phía xương sườn đề phòng
nạn nhân có thể bị gãy xương). Sau mỗi lần ấn xuống, lại nới nhẹ tay để lồng
ngực trở lại như cũ.
Nhịp độ phối hợp giữa 2 người như sau: cứ ấn tim 5 đến 6 lần lại phối
hợp thổi ngạt 1 lần tức là ấn 50 đến 60 lần trong 1 phút. Thổi ngạt kết hợp với
ấn tim là phương pháp hiệu quả nhất nhưng cần chú ý là khi nạn nhân bị tổn
thương cột sống không nên làm động tác ấn tim.
IV. Sử dụng các dụng cụ an toàn điện.
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
5
Bài 2: Nối dây – uốn khuyết – hàn thiếc
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Mục đích:
- Luyện tập đặc điểm nối dây, uốn khuyết, hàn thiếc
- Hình thành ý thức phấn đấu trong công việc
2. Yêu cầu:
- Mối nối đúng kỹ thuật, mối hàn bóng (không lỗ)
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị dụng cụ:
- Kìm, giấy ráp
- Dao, kéo, mỏ hàn
- Vật liệu dây dẫn, dây cáp
2. Trình tự các bước công việc.
a. Nối dây dẫn:
- Mối nối thẳng
+ Bóc vỏ dây
+ Làm sạch
+ Nối dây (vuông góc) xoắn 2 vòng sau đó quấn vuông góc ngược chiều
nhau.
+ Hàn thiếc (nếu cần) làm sạch bằng nhựa thông sau đó dùng thiếc hàn bóng
+ Bọc cách điện
- Mối nối rẽ (T):
+ Dây mềm
+ Dây cứng
b. Uốn khuyết:
- Khuyết kín (dây mềm)
- Khuyết hở (dây cứng)
- Trình tự: + Bóc vỏ dây
+ Làm sạch
+ Uốn khuyết
+ Hàn
c. Nối dây cáp:
- Mối nối thẳng: Cáp nhôm (A.35; AC 35,50,75,90,120…; AE [cáp không có
lõi chụi lực] ruột nhôm, vỏ bọc)
- Trình tự:
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
6
+ Tách sợi cáp
+ Đan chéo 2 đầu sợi cáp (so le nhưng cùng hướng)
+ Quấn các sợi //, hai bên ngược chiều nhau (dùng gỗ để uốn dây) _ dây đồng
Ký hiệu: M góc mở 800
- Công nghệ hàn thiếc (chì)
+ Nung mỏ hàn
+ Làm sạch mỏ hàn bằng nhựa thông
+ Làm sạch chỗ cần hàn = nhựa thông nóng chảy
+ Đưa mỏ hàn nung nóng + chì nóng chảy vào vị trí cần hàn
d. Cố định dây trên sứ
- Xà _ Sứ (cột xuất tuyến, cuối tuyến)
- Xà _ Sứ kép:
+ Kéo căng dây (khoá theo hình số 8)
+ Khoá số 8
+Khoá bình thường (tách và quấn từng sợi)
* Cách khác: Dùng kẹp để cố định dây + sứ đỡ (1 hàng sứ), buộc = dây nhôm
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
7
Bài 3: Lắp ráp mạch điện chiếu sáng
I. Mục đích - yêu cầu.
1. Mục đích:
- Rèn luyện thao tác lắp ráp mạch điện chiếu sáng, nối phụ tải đèn sợi đốt, đèn
huỳnh quang, có một nơi điều khiển và 2 nơi điều khiển (Tài liệu thiết kế lắp
đặt điện CN)
- Rèn luyện tính cẩn thận
2. Yêu cầu: Thiết lập sơ đồ mạch điều khiển đèn chiếu sáng 1 nơi và 2
nơi
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ mặt bằng (căn cứ thực tế)
- Thiết bị điện
- Bố trí theo kiểu tia, cây, chuyển tiếp
+ Bảng điện, bộ đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt
+ Cầu chì, ổ cắm, công tắc đơn, công tắc 3 cực, dây dẫn.
a. Sơ đồ mạch đèn 1 nơi điều khiển
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
8
Chú ý: Cầu chì không bao giờ được lắp đặt ở dây trung tính.
- Sơ đồ mạch đèn huỳnh quang (chấn lưu điện tử):
b. Sơ đồ mạch đèn 2 nơi điều khiển
- Sơ đồ mặt bằng:
c
c
®
+
-
k
s¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®Ìn ®k 1 n¬i
hq
cc
t¾c te
kcl ~u
s¬ ®å m¹ch ®Ìn huúnh quang
® 75w-220v
~220v
s¬ ®å mÆt b»ng m¹ch ®Ìn 2 n¬i ®k
®uêng d©y cã 3 sîi
c«ng t¾c 3 cùc
1-2: cùc tÜnh
0: cùc ®éng
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
9
- Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển 2 nơi
+ Kiểu1
- Sơ đồ lắp ráp kiểu 1
+
-
cc
1 2
0
0
1 2
®
~220v
s¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®iÖn
®iÒu khiÓn ®Ìn 2n¬i - kiÓu 1
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
10
+Kiểu 2
- Sơ đồ nguyên lý:
-Sơ đồ lắp ráp
+ -
1
2
0ct1 ct20
1
2
®
s¬ ®å l¾p r¸p - kiÓu 1
+
-
cc
2 1
0
2
0
1
ct1
ct2
®220v
s¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®iÖn
®iÒu khiÓn ®Ìn 2n¬i - kiÓu 2
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
11
2. Trình tự công việc
- Kiểm tra thiết bị
- Gá lắp_dấu dòng
- Kiểm tra
- Cấp nguồn vận hành
- Bảng điện
Bài 4: Sử dụng các dụng cụ đo điện thông dụng
s¬ ®å l¾p r¸p - kiÓu 2
+ -
ct1 ct20
1 2
2 1
0
k1 k2
®2®1
-
+
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
12
I. Mục đích - yêu cầu
1. Mục đích
- Luyện tập thao tác sử dụng các dụng cụ đồng hồ vạn năng(VOM) AMPE
kìm vạn năng mêgômmet để đo các đại lượng H,I,P
- Rèn luyện tính cẩn thận :+Sử dụng đúng chế độ
+ Bảo quản
- Yêu cầu: + Thực hiện đúng thao tác
+ Đảm bảo, an toàn chính xác
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Thông số cần đo U,I,R
U = 0,6,9,12V
It = (A)
R bóng đèn, biến trở
- Dụng cụ đo: + VOM (đồng hồ vạn năng)
+ DVM (đồng hồ chỉ thị số)
+ Ampe kìm, mêgôm mét
- Thiết bị: Bảng điện, đèn
2. Trình tự các bước khi sử dụng
a. Đồng hồ vạn năng (VOM) có 3 chức năng:
- Đo U, 1 chiều, xoay chiều
- Đo I: 1 chiều
- Đo R
* Đo điện áp xoay chiều (vol)
Thang đo V∼ ; AC_V
0-10-50-250-500-1000
Sử dụng: + Chọn thang đo ≥ giá trị cần đo
+ Lắp vôn mét V // với đại lượng cần đo
Uthang đo > (1,2÷1,5)Uđo
Đọc kết quả đo:
- Thang 10
- Nếu thang 500 thì đọc kết quả trên đồng hồ 50 x 10
- Thang 1000 mà thang đo ở 10 thì x100
Chú ý: Đọc từ trái qua phải, thời gian đo nhanh
v~220
+
-
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
13
* Đo điện sản phẩm 1 chiều V, DVC
- Thang đo: 2,5-10-50-250
- Đặt đúng cực tính: + Que đỏ ⊕∞
+ Que đen (-)
- Đọc kết quả
* Đo dòng 1 chiều
DC: mA, A
- Thang đo: 50mA,215
25; 250 ; 2,5A
Trình tự đo
* Đo điện trở
- Thang đo (Ω)
X1 X10 X100
X1K 10K
- Chọn thang đo
- Điều chỉnh về 0Ω
- Đo
- Đọc kết quả: + Đọc từ phải qua trái
+ Que đỏ (+) kim đồng hồ
- Bảo quản: dùng nhẹ nhàng, dùng đúng chức năng đo, không bị nhiễm từ
b. Ampe kìm:
- Đơn chức năng: đo dòng (A)
- Đa chức năng: V∼ ; A∼ ; R, (KΩ)
Sử dụng: + Chọn chức năng đo
+ Chọn thang đo
+ Đọc kết quả
- Bảo quản như đồng hồ vạn năng
c. Megommét
0-1000
0-500V + Uphát
0-2500
Sử dụng: + Đặt đồng hồ thăng bằng
+ Thử ngắn mạch và hở mạch:
- Hở mạch:→kim ∞
- Ngắn mạch = 0
+ Thao tác đo
+ Đọc kết quả
a+
-
+ -
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
14
W = P.t (KWh)
Bài 5: Lắp ráp mạch đo điện năng tiêu thụ
(Mạch điện 1 pha và 3 pha)
I. Mục đích – yêu cầu
1. Mục đích:
- Luyện tập kỹ năng
- Lắp ráp công tơ 1 pha và 3 pha →đo điện năng tiêu thụ
- Rèn luyện tư duy và tính cẩn thận trong công việc
2. Yêu cầu:
- Nắm vững cấu tạo của công tơ và sơ đồ nguyên lý mạch đo.
- Thực hiện đúng trình tự công việc đảm bảo an toàn
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Dụng cụ đo: Công tơ 1 pha và 3 pha
- Phụ tải thuần trở: Ptt = 100W
- Dụng cụ
2. Trình tự các bước công việc:
- Hai cực áp và dòng
- NCVC – có xung từ
a. Đo điện năng 1 pha
- Sơ đồ nguyên lý:
+B1: Kiểm tra điện năng tiêu thụ
+B2: Lắp ráp
+B3: Vận hành
1200vòng/KWh, pthh 1kW→1h→đĩa quay1200vòng
600vòng/KWh
Tính số vòng quay của đĩa 1’ theo tải
tt
tt
N
P
K.
60=
Ptt(KW)
Ntt: số vòng quay thực tế
VD: P = 100W, t =1’, K =1200
+
-
cc
k
rtt~u
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
15
ttN
0,1
1200.
60=
= 2vòng/phút
- Sơ đồ lắp ráp công tơ 1 pha
Vào 1,3
Ra 2,4
áp mắc //
Dòng mắc nối tiếp
- Kiểm tra: Wtt
+ Có tải:
U = Uđm; I = It; γ = γđm/Ntt = Nđm
+ Không tải: (kiểm tra tự quay)
U = Uđm →N = 0
It = 0
b. Công tơ 3 pha.
- Phụ tải thuần trở
- Sơ đồ lắp đo trực tiếp
i
u
s¬ ®å l¾p ®Æt c.t¬ 1 fa
®
k
cc
1 2 3 4
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
16
- Sơ đồ nguyên lý mạch đo điện năng 3 pha
+ Kiểu đo gián tiếp (dùng TI)
+ Xanh – mạch động lực sơ cấp TI
+ Đen – mạch động lực thứ cấp TI (nhiều vòng dây) định mức 5A
*Các bước lắp đặt:
cảm ứng
KI = 1 2
2 1
I W
I W
=
Sơ cấp_thứ cấp = nhau
50/5;75/5;100/5;200/5
ph
ô
t¶
i
a
b
c
o
ia
ib
ic
s¬ ®å l¾p ®o trùc tiÕp
phô t¶i
a b c o
ti1
l1
l2
l1 l1
-
l2
- -
s¬ ®å nguyªn lý m¹ch ®o ®iÖn n¨ng 3 fa
+ ++
k1
k2 k2 k2
k1 k1u uu
i i i
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
17
Sơ cấp/thứ cấp
KI =10;15;20;40
TI: + Mở rộng phạm vi đo, thang đo
+ An toàn
+ Sơ cấp TI không được đấu với cầu chì
+ Nối trung tính an toàn
- Yêu cầu:
+B1: Kiểm tra công tơ: cơ khí, điện (tách đầu cuộn áp và dòng)
+B2: Lắp mạch thứ cấp (đấu cực tính)
+B3: Lắp mạch sơ cấp
+B4: Kiểm tra, vận hành
- Sơ đồ lắp ráp:
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
18
Bài 6: Xác định cực tính các đầu dây của động cơ
a
b
c
o
t1
t2
t3
+
-
-
+
+
-
-
+
+
+
-
-
c
d
s¬
®
å
l
¾
p
r
¸
p
c
.t
¬
3
f
a
~3
80
v
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
19
KĐB 1 pha và 3 pha
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Mục đích:
- Luyện tập thao tác, xác định cực tính các đầu dây ra của động cơ KĐB 1
pha, 3 pha.
- Rèn luyện tính tỉ mỉ, cẩn thận trong công việc
2. Yêu cầu:
- Thực hiện đúng thứ tự
- Đảm bảo an toàn
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
- Đồng hồ vạn năng, đèn thử (thiết bị kiểm tra)
- Động cơ 1 pha, 3 pha
- Bảng cầu dao
- Bìa ghi tên các đầu dây
2. Trình tự:
a. Động cơ KĐB 1 pha (tụ điện)
* Loại có 3 đầu dây ra. VD: quạt trần,…
- Sơ đồ nguyên lý:
- Nếu có bộ số mắc nối tiếp
B1: + Xác định tên các đầu dây
+ Xác định đầu dây chung (C) _1
+ Dùng đồng hồ vạn năng đặt ở thang đo (X1) thực hiện 3 phép đo điện
trở R. Nếu phép đo nào có điện trở R lớn nhất thì đầu dây không tham gia
trong phép đo đó là đầu dây chung.
Vì: RC = Rkđ (1) + Rlv(2) ⇒Tìm được đầu dây chung C hoặc đặt tên giả định.
VD: C:1, kđ: 2, lv:3
B2: + Xác định các đầu dây khởi động, làm việc
+ Đo điện trở giữa đầu dây chung và 2 đầu dây còn lại. Nếu phép đo nào
có điện trở R lớn hơn thì đầu dây tương ứng với phép đo đó ⇒ cuộn khởi
động Rkđ > Rlv.
B3: + Đấu dây vào tụ
+ Vận hành thử
+ Kiểm ta chiều quay
Tụ C tạo mô men khởi động ban đầu
~u
c 1
rk® 2
c3
rlv
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
20
* Loại động cơ có 4 đầu ra.
- Sơ đồ nguyên lý:
B1: - Xác định cuộn làm việc, khởi động ( Đo điện trở của từng cuộn theo 2
đầu dây tương ứng)
B2: - Rkđ: (1,2)
- Rlv: (3,4)
⇒ Đầu dây chung. VD: (1+3)
B3: Đấu thử động cơ ⇒ xem chiều quay động cơ.
Nếu động cơ quay ngược so với quy định ⇒ đảo đầu dây (đảo vị trí 1
trong 2 đầu của cuộn khởi động đến với tụ (nối tiếp) nếu cần).
ứng dụng: Kiểm tra đấu quạt trần.
* Loại có 5 đầu dây ra (quạt treo tường, quạt bàn,…)
- Sơ đồ nguyên lý:
B1: + Tìm 2 đầu dây cuộn khởi động – làm việc.
Nhờ phép đo Rt ổng = Rmax AB(R lớn nhất) qua 4 phép đo.
+ Chập S1,S2,S3 còn lại ⇒ đầu dây chung (gt)
+ Từ đầu dây chung C (gt) thực hiện 2 phép đo
⇒ Rkđ > Rlv (1 số Rkđ < Rlv)
B2: Tìm đầu dây còn lại của khởi động, làm việc (đầu dây số S1,S2)
Đo RAS1, RBS3 ( tách S1,S2,S3) ⇒ Tìm được S2.
B3: - Đấu tụ, vận hành, chạy thử.
- Hàn nối đầu dây.
Chú ý: Nếu động cơ chạy ngược (đổi B sang A)
c
1
3 4
2
a
s1
b
c
s2 s3
cm
(chuyÓn m¹ch)
rlv rs1 rs2 rk®
~u
k®
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
21
b. Xác định cực tính các đầu dây ra động cơ KĐB 3 pha
- Cách 1: Dùng nguồn xoay chiều (AC – V).
Nguồn ∼ dùng để thử phụ thuộc công suất của động cơ.
Nếu P ≤ 2,8KW ⇒ Uth = 220V
2,8KW < P < 7 KW⇒Uth ≈ 110V
P > 7 KW⇒ Uth ≈ 38V ÷ 60V
Thời gian thử ngắn⇒ cách điện của động cơ
B1: Xác định 2 đầu từng pha (đồng hồ vạn năng VOM_X1)
- Đặt tên tạm thời
A-X 1-4
B – Y 2-5
C – Z 3-6
B2: Xác định cực tính của 2 trong 3 pha (đầu dây)
- Đấu nối tiếp 2 pha (giả thiết B- C)
- Hai đầu dây còn lại (giả thiết Y- Z). Nối với nguồn thử
- Đấu pha còn lại (A- X) với vôn kế
- Bật công tắc K nếu vôn kế chỉ 1 giá trị điện áp thì hai cuộn dây đấu nối tiếp
với sơ đồ khác nhau (đấu đầu với pha B, đấu với đầu cuối pha Z, Y – B)
- Nếu vôn kế không chỉ trị số điện sản phẩm nào tức là sơ đồ đã thực hiện đấu
nối tiếp cùng phía (đấu đầu pha B – Y, pha B – Z)
- Việc đặt tên trên là đúng
Kết luận: Xác định tên BY và CZ
B3: Xác định cực tính của pha thứ 3 (AX)
®Çu
u~k
y
z
x
cba
v~
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
22
Cách làm tương tự như B2.
B4: - Sắp xếp đầu dây trong hộp cực
Đấu thử:
*Chú ý:380/220V _ Υ/Δ(đều điện áp dây)
điện áp pha 170V…
⇒điện áp dây 220V
Nếu Ud = 380V⇒đấu Υ
Ud = 220V⇒đấu Δ
*Một số dạng sai hỏng:
- Động cơ xác định cực tính đúng nhưng tiếng quay nặng
Nguyên nhân: + Kẹt rô to, khô mỡ vòng bi
+ Điện áp bị mất 1 pha
- Sau khi xác định cực tính, đấu thử, tiếng quay phát ra nặng nề
Nguyên nhân: Xác định cực tính sai, cần xác định lại.
* Đấu Y(sao)
v~
b a
y
k
c
z~u
z x
ac
(h-a)
(h-b)
a
x
b c
zy
c
z
a b
yx
b c
zx
a
x
y
b
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
23
- Xác định cực tính bằng cách: chọn 1đầu
Giả định: Chọn các đầu A,B,C; X,Y,Z
Chọn thang đo DCMA
Rồi ta đo: trước khi đo xoay cho đúng chiều chuyển động. Nếu kim đứng yên
thì được. Kim nhúc nhích ta phải xác định lại.
2. Động cơ 3 pha
Cách 1: Xác định bằng nguồn AC ∼
Cách 2: Xác định bằng nguồn DC_V
B1:Xác định 2 đầu dây 1 pha
+ Đo R
+ Đặt tên AX, BY, CZ
B2: Xác định cực tính của 2 pha
- Đấu 1 pha vào nguồn 1 chiều (1,5V÷ 4,5V)
Giả thiết như hình 1: pha AX (A→(+), X→(-))
Đấu pha thứ 2 với vôn kế. Giả thiết như pha BY, trong đó B→(+) và Y→(-)
của vôn kế
- Đóng công tắc nguồn K. Tại thời điểm đóng kim của vôn kế quay ngược, tại
thời điểm cắt công tắc K của vôn kế quay chậm thì chứng tỏ đầu của pha A
nối với cực (+) của nguồn, đầu pha B đấu với que đỏ (+) của vôn kế là 2 đầu
a
b
c
x y z
cd
~380
v
a b c
k
e
+
+
-
1.5v÷4.5V
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
24
có cùng cực tính (t.hợp như h.vẽ) thì 2 đầu đều là đầu - đầu. Nếu khi đóng
kim quay thuận và khi ngắt kim quay ngược thì 2 đầu dây tương ứng với cực
dương của 2 pha thử khác tên nhau. Đổi lại tên 1 trong 2 pha (nếu cần)
B3: Xác định pha thứ 3.
- Đấu pha thứ 3 vào vôn kế như pha thứ 2
- Cách xác định tương tự như bước 2
B4: Đấu, vận hành động cơ
- Kiểm tra (đo dòng, tốc độ, nhiệt độ…)
- Kiểm tra dòng (xem có cân hay không? Điện áp đủ không, xem công suất
bao nhiêu? Dòng quá tải ≈ 2lần công suất động cơ).
* Cách 3: Không dùng nguồn.
B1: (tương tự phương pháp 1,2)
B2: Chập 3 đầu dây của 3pha với nhau
B3: Kiểm tra cực tính
Đấu vào mA
Quay nhẹ rôto
Nếu kim mA đứng yên ⇒ 3 đầu dây nối với nhau có cùng tên
Nếu quay rôto kim mA dao động chứng tỏ có ít nhất 1 trong 3 đầu dây cùng
dấu khác tên, ta đổi các đầu dây cho đến khi kim mA đứng yên
B4: Đấu thử, vận hành (có thể dùng phương pháp 3 để kiểm tra phương pháp
1,2)
UAB=380V
UA1_B1 = 220V
Uab =Ubc = Uca = 0÷400v
mA
A
B
C
X
Y
Z
III
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
25
Bài 7: Tính các thông số và làm khuôn máy biến áp
một pha cảm ứng công suất nhỏ
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Mục đích:
- Trang bị kỹ năng tính toán các thông số cơ bản và khuôn máy biến áp một
pha kiểu cảm ứng công suất nhỏ.
2. Yêu cầu:
- Nắm được các thông số cơ bản về MBA một pha kiểu cảm ứng công suất
nhỏ.
- Tính toán được các thông số cơ bản của MBA một pha kiểu cảm ứng công
suất nhỏ đảm bảo chính xác, tin cậy.
- Thao tác đo, lấy dấu các kích thước cơ bản và làm được khuôn MBA kiểu
cảm ứng công suất nhỏ đảm bảo kỹ thuật và mỹ thuật.
II. Nội dung thực hành.
1. Chuẩn bị dụng cụ – thiết bị:
TT Thiết bị, dụng cụ Đơn vị tính Số lượng Ghi chú
1 Bìa cách điện
2 Lõi thép MBA
3 Thước, vạch dấu
4 Dao, kéo
2. Tóm tắt lý thuyết:
* Đặc điểm và nguyên lý làm việc của MBA một pha kiểu cảm ứng:
- MBA kiểu cảm ứng được sử dụng rộng rãi trong các đồ điện gia dụng: MBA
nguồn của tivi, đài, dùng làm máy giảm dòng, máy giảm sản phẩm, dùng tạo
bộ nạp ác quy, bộ biến đổi điện áp xoay chiều từ cấp điện sản phẩm này sang
cấp điện áp khác nhưng vẫn giữ nguyên tần số.
- Nguyên lý làm việc MBA: Khi ta nối cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều
thì trong cuộn sơ cấp W1 sẽ sinh ra dòng điện I chạy trong cuộn sơ cấp, dòng
điện I này sinh ra trong lõi thép một từ thông Φ, từ thông này sẽ móc vòng
sang cuộn thứ cấp W2 và sinh ra trên W2 một sức điện động cảm ứng. Như
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
26
vậy ta thấy giữa hai cuộn SC và TC không có sự liên hệ về điện mà chỉ có sự
liên hệ về từ.
* Cấu tạo của MBA 1 pha kiểu cảm ứng:
+ MBA có cấu tạo gồm:
- Lõi dẫn từ được ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện mỏng từ 0.35 ÷ 0.5mm
các lá thép có hình chữ O, chữ C hoặc chữ E,
các lá thép này là các vật liệu dẫn từ tốt.
a: là độ rộng của lõi sắt từ nằm trong ống dây.
b: là tổng chiều dày của lõi sắt
b1: là chiều dày của 1 lá sắt (0.35mm÷0.5mm)
c: là độ rộng cửa sổ (phần chứa dây quấn)
h: là chiều cao của cửa sổ
d: chiều rộng của tra bên (d=a/2)
g: là chiều cao của lõi sắt chữ E
l: là tổng chiều cao của cả hai lõi
c: là chiều dài khung từ
Bảng kích thước của một số lõi sắt thông dụng:
Loại e l c d a h g
60x50 60 50 10 10 20 30 40 3.5
63x52.5 63 52.5 10.5 10.5 21 31.5 42 3.5
75x62.5 75 62.5 12.5 12.5 25 37.5 50 4.2
84x70 84 70 14 14 24 42 56 4.2
96x80 96 80 16 16 32 48 64 5.3
100x90 100 90 18 18 38 54 72 5.3
126x105 126 105 21 21 42 68 84 6.05
150x125 150 125 25 25 50 75 100 9
180x150 180 150 30 30 60 50 120 9.2
60x80 60 80 10 10 20 70 80 3.5
- Hai cuộn dây của máy biến áp được quấn quanh lõi thép, dây quấn được chế
tạo bằng đồng có tiết diện tròn hoặc vuông và được sơn cách điện. Cuộn nối
với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp (W1), cuộn lấy điện ra sử dụng gọi là cuộn
dây thứ cấp (W2).
* Các thông số cần chú ý trong MBA.
1. Công suất hiệu dụng của máy
P = P2
P1 = U1.I1
P2 = U2.I2
Trong đó: P1 là công suất đầu vào MBA
P2 là công suất đầu ra MBA
Từ đây ta có:
Dòng điện SC: I1 = P1/U1
Dòng điện TC: I2 = P2/U2
c
l g h
b
b1
d e a
d
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
27
2. Tiết diện và đường kính của dây dẫn:
Tiết diện dây:
Sd = I/J
J: mật độ dòng, J = 2,5÷3,5A/mm2
Thường chọn J = 3A/mm2. (hoặc tra theo bảng mật độ dòng cho phép)
Tiết diện dây dẫn cuộn sơ cấp: S1 = I1/J.
Tiết diện dây dẫn cuộn thứ cấp: S2 = I2/J
Chú ý trong điều kiện vật liệu tốt, dây dẫn mới và có thì mật độ dòng cho
phép tăng lên 1.5 lần.
Đường kính dây:
d = d
S
0.785
(mm)
d1 = 1
dS
0.785
(mm)
d2 = 2
dS
0.785
(mm)
Bảng mật độ dòng cho phép
Công suất tiêu thụ Mật độ dòng điện J(A/mm2)
Dòng liên tục Dòng gián đoạn
0÷50VA 4 4
51÷100VA 3.5 4
101÷200VA 3 3.5
201÷500VA 3 3.5
501÷1000VA 3 3.5
1001÷1500VA 2.5 3
1501÷2000VA 2.5 3
2001÷3000VA 2 2.5
3. Tiết diện lõi sắt và số lá sắt:
* Tính tiết diện lõi sắt.
- Cách 1: Tính theo số liệu đo:
Tiết diện đo: Sd = a x b (mm2)
Tiết diện thực: St = (0,85 ÷ 0,93).Sd
- Cách 2: Tính theo công suất máy:
Tiết diện đo: Sd = 1,32 1P
Tiết diện thực: St = 1,2 1P
Tìm số sắt là: N =
1
b
b
4. Số vòng dây trên 1 vol.
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
28
v
t
K
n
B.S
=
Với K là hệ số lõi: 45 ÷ 50
K = 45 nếu lõi sắt có hàm lượng silic cao
K = 50 nếu lõi sắt có hàm lượng silic thấp
B là cường độ tự cảm B = 0,7 ÷ 1,3 Tesla
5. Số vòng cuộn dây SC và TC.
Số vòng cuộn SC: W1 = U1.nv
Số vòng cuộn SC: W2 = U2.nv
6. Khoảng trống chứa dây:
Số vòng dây trên 1 lớp:
h (2 4)mm
n
d
− ÷=
d: là đường kính dây dẫn tương ứng
Số lớp dây quấn: m =
W
n
W: là số vòng dây tương ứng
Tổng chiều dày các lớp: Chiều dày bìa cách điện + chiều dày các lớp (∑số
lớp x chiều dày lớp)
* Các ví dụ tính toán thông số.
Ví dụ 1: Tính các thông số MBA dân dụng, kiểu cảm ứng với U1 = 220V, f
= 50Hz để cấp cho thiết bị sinh hoạt có: U21 = 110V, U22 = 12V, I21 = 5A, I22
= 10A.
1.Tính công suất.
2.Tính tiết diện và đường kính của dây.
3.Tính tiết diện lõi sắt và số lá sắt
4.Số vòng dây trên vol
5.Số vòng dây cuộn SC, Tc
6.Khoảng trống chứa dây.
Ví dụ 2: Tính toán các số liệu khi dùng lõi sắt chữ E có a = 50mm, b =
50mm, B = 1 Tesla, để cuốn MBA có U12 = 110V, U11 = 220V, để cấp cho
nguồn điện đối xứng 24V, 5A.
3. Nội dung thực hành
A. Làm khuôn MBA bằng vật liệu mềm (δ≤1.5mm)
B1: Đo và tính kích thước các mặt khuôn:
a: là bề rộng trụ quấn dây
b: là bề dày của lõi thép
h: là chiều quay của khuôn quấn
c: là độ rộng của cửa sổ từ
db: chiều dày bìa (db = 1mm)
B2: Tính, lấy dấu và khai triển kích thước khuôn trên bìa
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
29
B3: Kiểm tra kích thước, cắt khuôn
B4: Gấp và tạo khuôn
B5: Làm mặt bích
B6: Hoàn thiện khuôn
B. Làm khuôn MBA bằng vật liệu cứng
B1: Đo các kích thước
a: là bề rộng trụ quấn dây
b: là bề dày của lõi thép
h: là chiều cao của khuôn quấn
c: là độ rộng của cửa sổ từ
db: là chiều dày bìa db = 2÷3mm
B2: Tính, lấy dấu và khai triển kích thước khuôn trên bìa
B3: Kiểm tra kích thước, cắt khuôn
B4: Làm ghép và kiểm tra khuôn
B5: Làm mặt bích
B6: Hoàn thiện khuôn
4. Bài tập ứng dụng.
Bài 1: Làm khuôn với kích thước:
a = 50mm
b = 50mm
c = 25mm
h = 75mm
db = 2mm
giải
b a+2db
a
h-1
c
c
b+2db
c
a
a+2db
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
30
Slõi = 50x50 = 2500(mm2) = 25 (cm2)
P21 = U21.I21 = 110x3 = 330(w)
P11 = 1,1.P21 = 363(w)
⇒I11 = 11
1
P
1,65A
U
=
P22 = U22.I22 = 12.7 = 84(w)
P12 = U12.I12 = 84.1,1 = 92,4(w)
⇒I12 = 12
1
P
0,42A
U
=
⇒P1 = P12 + P11 = 455,4 (w)
P2 = 414(w)
ds / c
Ic 1,65 0,42
S 0,69
J 3
+= = = (mm)
1t / c
dt / c1
I 3
S 1
J 3
= = =
Bài 8: Quấn máy biến áp kiểu cảm ứng
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Mục đích:
- Luyện tập thao tác quấn dây máy biến áp kiểu cảm ứng
- Rèn luyện tính cẩn thận trong công việc
2. Yêu cầu:
- Tính các thông số của máy biến áp
- Thực hiện đúng các trình tự công việc
- Đảm bảo an toàn
II. Nội dung.
1. Chuẩn bị:
a. Tính thông số:
- Yêu cầu tính các thông số và chọn dây
- Để máy biến áp làm việc an toàn
- Biết lõi sắt có: S = a x b = 50 x 50
W1 W2.1 W2.2
d
w
- Khuôn
- Lõi khuôn Φ10÷12
Chọn hệ số bù điện áp 5%
(Mật độ dòng điện J = 3,5 x 1,5
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
31
K=
t
k
B.S
- Dây êmay, bìa cách điện, giấy cách điện
- Dụng cụ (dao, kéo, ống ghen cách điện)
- Guồng quấn dây
- Lõi sắt
2. Trình tự các bước công việc:
- Lót cách điện khuôn
- Gá lắp khuôn – lõi khuôn
- Lỗ ra dây phải ra ở đầu
* Bài tập ứng dụng.
Bài 1: Làm khuôn với kích thước:
a = 50mm
b = 50mm
c = 15mm
h = 75mm
db = 2mm
Giải
Sđ = 50.50 = 25(cm2)
nv =
t
k
B.S
mà St = 0,95 x 25 = 24 (cm)
nv =
45
1,9
24
= (vòng)
⇒ W1 = 220 x 1,9 = 418 (vòng) ≈ 420 (vòng)
W2.1 = 220(vòng) = (1,9 x 110) x 1,05w
W2.2 = 24(vòng) = (1,9 x110) x 1,05
Sd1 = 1 1
I 2
0,4 d 0,7
J 5
= = ⇒ = chọn 0,85
2.1
2.1 2.1
I 3
S d
J 5
= = ⇒ :0.85, d22 :1.3
Bảng
W1 W21 W22
d 0.7 0.85 1.25
W 420 220 24
ST = 1,2
2
t
1 1
S
p P 400VA
1,2
⎛ ⎞⇒ = =⎜ ⎟⎝ ⎠
P2 = P21 + P22 = (110 x 3) + (12 x 6) = 402VA
Nguyên tắc: P2 ≤ P1
B2: Cuốn cuộn sơ cấp
W1 = 42 vòng
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
32
d = (0,65÷0,7)
+ Ra dây
- d 0,5
- Luồn dây vào ghen và đưa qua lỗ mặt bích
- Hãm đầu dây (đầu tiên)
- Quấn dây: + Các vòng sát nhau tạo thành lớp
+ Đủ vòng→ giữa 2 lớp lót giấy cách điện (0,23)
- Hãm đầu dây cuối cùng = cách gập 1 đầu của ống cách điện tạo thành lỗ sau
đó suôn qua đó – quấn 5 → 7 vòng rồi đưa ra đầu dây
B3: Quấn cuộn thứ cấp
- Lót cách điện trước khi quấn cuộn thứ cấp
- Quấn cuộn W21
- Bọc cách điện
B4: Kiểm tra thông mạch, cách điện
B5: Ghép lõi sắt:
Ghép từng đôi một và đảo chiều nhau (kiểm tra góc của các lá thép để nắn
phẳng)
B6: Đấu thử – vận hành (không tải, tải 50%): + Đo Ura
+ Điện áp rò (dò)
B7: Sấy và tẩm sơn
Bài 9: Mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha
một chiều quay
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Mục đích: Luyện tập kỹ năng lắp ráp và điều khiển động cơ KĐB 3
pha một chiều quay.
2. Yêu cầu:
- Nắm vững sơ đồ nguyên lý, vẽ sơ đồ lắp ráp.
- Đảm bảo an toàn
II. Nội dung.
1. Sơ đồ nguyên lý:
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
33
Uđk : + 36V, 48V
+ 110V, 220V
+ 380V
Uđ : cuộn hút K
Nút mở mắc //
Nút tắt mắc nối tiếp
: trạng thái chưa làm việc
b. Thiết bị:
- Cầu dao, cầu chì
- Công tắc tơ, rơ le nhiệt
- Nút ấn đơn
- Động cơ 3 pha
c. Dụng cụ, vật liệu
- Tuốc nơ vít …
- VOM (đèn thử, bút thử)
- Dây dẫn
* Sơ đồ lắp ráp:
rn
k
®
cd
~380
oa
mn
4
k3
d
k
rn
2
5
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
34
2. Trình tự công việc:
B1: Kiểm tra thiết bị
B2: Đấu dây mạch điều khiển. Kiểm tra trạng thái không điện = VOM_X1
B3: Kiểm tra trạng thái có điện
B4: Lắp ráp mạch động lực
B5: Kiểm tra – lắp nguồn
CBA
cd
cc2
d
3 1
5
3 4
2
5
220v
§
M
D
K
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
35
Bài 10: Mạch điều khiển động cơ KĐB 3 pha hai chiều quay
(không có liên động ở nút ấn)
I. Mục đích – yêu cầu.
1. Mục đích: Rèn luyện, sử dụng, vẽ sơ đồ mạch điện.
2. Yêu cầu: nắm vững sơ đồ nguyên lý và sơ đồ lắp ráp, đảm bảo an
toàn.
II. Nội dung.
1. Sơ đồ nguyên lý:
~380
cd
®
k
rn
n
k
d
3 5 n k
4
mn
nk 11
n
mn
9
7
a o
Trường đại học bách khoa hà nội bài thực hành xưởng
khoa điện Sinh viên : phạm việt hùng
bộ môn tự động hoá
36
A
B
C
C
B
A
3
11
7
11
7
3
C
B
A
9
5
4
4
9
5
K
N
3
159
DM
TN
M
3
1
4
5
2
4
§
R
N
-M
T(m
ë thuËn).V
D
: §
ang m
ë T
kh«ng
cã ®iÖn ?
®.c¬ ch¹y
-D
: d\-u'ng
-M
N(m
ë ng\-uîc) ph¶i Ên nót dung vμ
Ên M
N
0
S
¬ ®å m
¹ch ®iÒu khiÓn ®éng c¬ K
§
B
3fa hai chiÒu quay
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- a3.PDF