LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược quan trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người ngày càng cao cả về chất lượng và chất lượng.
Để đảm bảo cung cấp nước đủ về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu cho người dân cần phải thiết kế một hệ thống mạng lưới nước hòan chỉnh có qui mô tốt, công suất cao.
Đề tài “Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha ” chính là đề tài đồ án tốt nghiệp của em.
2. Tình hình nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện đồ án đã sử dụng tài liệu nghiên cứu của viện quy hoạch đô thị - nông thôn, đây là nguồn để cung cấp bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất khu đô thị phường Cam Nghĩa – thi xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đồ án là vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thiết kế thực tế, nhằm giải quyết được nhu cầu dùng nước của người dân trong thị xã, đảm bảo cung cấp đủ nước đến từng hộ từng người dân trong khu vực.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Sử dụng kiến thức đã học để tính toán mạng lưới đường ống cung cấp nước cho khu đô thị phường Cam Nghĩa – thi xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa sao cho kinh tế nhất, vận tốc trong ống luôn trong tiêu chuẩn cho phép, đồng thời áp lực mạng lưới luôn đủ để cung cấp nước đến người tiêu dùng trong điều kiện bất lợi nhất.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng các kỹ năng internet để thu thập tài liệu cần thiết cho đồ án. Sử dụng các tính năng của phần mềm Microsoft Office để thuyết minh, tính toán đồng thời vận dụng các phần mềm chuyên ngành như Autocad để thể hiện bản vẽ, chạy thủy lực bằng chương trình Epanet.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
Chiều dài đoạn ống PVC D300: 2231m
Chiều dài đoạn ống PVC D200: 8164 m
Chiều dài đoạn ống PVC D150: 402 m
Chiều dài đoạn ống PVC D100: 15450 m
Chi phí xây dựng cho toàn mạng lưới :
Bằng số : 23,900,778,202 VNĐ
Bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, chín trăm triệu bảy trăm bảy mươi tám ngàn hai trăm lẻ hai đồng.
7. Kết cấu của Đồ án tôt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha có tất cả 6 chương bao gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về khu dân cư phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa
Chương 2: Tổng quan về mạng lưới cấp nước
Chương 3: Cơ sở tính toán và tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước
Chương 4: Tính toán khối lượng đào đắp và khai toán kinh phí xây dựng mạng lưới cấp nước
Chương 5: Các thiết bị trên mạng lưới và kỹ thuật thi công mạng lưới cấp nước
Chương 6: Kỹ thuật thi công lắp đặt đường ống cấp nước
134 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 1875 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nước thải từ các nguồn thải trong khu kí túc xá sau khi qua các công trình xử lý cục bộ (hố ga kết hợp tách dầu mở và lắng bớt cặn, bể tự hoại, ... ) sẽ chảy vào năn tiếp song chắn rác ở đây nước thải được vớt rác rồi tự chảy qua ống thông sang bể điều hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Junc 25
0.52
0.51
20.88
18.88
Junc 26
0.71
0.7
21.04
19.04
Junc 27
0.86
0.84
21.22
19.22
Junc 28
0.35
0.34
21.21
19.21
Junc 29
0.77
0.75
20.93
18.93
Junc 30
0.75
0.74
20.84
18.84
Junc 31
0.46
0.45
20.82
18.82
Junc 32
0.66
0.65
20.75
18.75
Junc 33
1.28
1.25
20.72
18.72
Junc 34
1.32
1.29
20.71
18.71
Junc 35
0.87
0.85
20.69
18.69
Junc 36
0.75
0.74
20.7
18.7
Junc 37
0.43
0.42
20.7
18.7
Junc 38
0.71
0.7
20.71
18.71
Junc 39
0.63
0.62
20.85
18.85
Junc 40
0.53
0.52
21.18
19.18
Junc 41
0.6
0.59
20.72
18.72
Junc 42
0.78
0.76
20.7
18.7
Junc 43
0.85
0.83
20.69
18.69
Junc 44
0.61
0.6
20.69
18.69
Junc 45
0.45
0.44
20.67
18.67
Junc 46
0.39
0.38
20.66
18.66
Junc 47
0.3
0.29
20.66
18.66
Junc 48
0.79
0.77
20.65
18.65
Junc 49
0.5
0.49
20.65
18.65
Junc 50
0.6
0.59
20.64
18.64
Junc 51
0.63
0.62
20.65
18.65
Junc 52
0.35
0.34
20.62
18.62
Junc 53
0.31
0.3
20.61
18.61
Junc 54
0.37
0.36
20.6
18.6
Junc 55
0.43
0.42
20.59
18.59
Junc 56
0.72
0.71
20.59
18.59
Junc 57
0.71
0.7
20.58
18.58
Junc 58
0.76
0.74
20.57
18.57
Junc 59
0.65
0.74
20.55
18.55
Junc 60
0.67
0.66
20.57
18.57
Junc 61
1.15
1.13
20.6
18.6
Junc 62
0.71
0.7
20.61
18.61
Junc 63
1.15
1.13
20.64
18.64
Junc 64
0.84
0.82
20.63
18.63
Junc 65
0.87
0.85
20.63
18.63
Junc 66
0.47
0.46
20.61
18.61
Junc 67
0.38
0.37
20.61
18.61
Junc 68
0.37
0.36
20.6
18.6
Junc 69
0.41
0.4
20.6
18.6
Junc 70
0.41
0.4
20.61
18.61
Junc 71
0.71
0.7
20.67
18.67
Junc 72
0.91
0.89
20.69
18.69
Junc 73
1.04
1.02
20.69
18.69
Junc 74
0.71
0.7
20.71
18.71
Junc 75
0.78
0.76
20.71
18.71
Junc 76
0.55
0.54
20.76
18.76
Junc 77
0.64
0.63
20.8
18.8
Junc 78
0.87
0.85
20.82
18.82
Junc 79
0.46
0.45
20.76
18.76
Junc 80
0.36
0.35
20.73
18.73
Junc 81
0.6
0.59
20.65
18.65
Junc 82
0.56
0.55
20.61
18.61
Junc 83
0.69
0.68
20.61
18.61
Junc 84
0.69
0.68
20.68
18.68
Junc 85
1.05
1.03
20.58
18.58
Junc 86
0.92
0.9
20.57
18.57
Junc 87
0.5
0.49
20.57
18.57
Junc 88
0.38
0.37
20.56
18.56
Junc 89
0.76
0.74
20.56
18.56
Junc 90
1.04
1.02
20.55
18.55
Junc 91
0.72
2.48
20.53
18.53
Junc 92
1.04
1.02
20.52
18.52
Junc 93
0.7
0.69
20.42
18.42
Junc 94
0.64
0.63
20.45
18.45
Junc 95
0.74
0.9
20.45
18.45
Junc 96
1.18
1.16
20.44
18.44
Junc 97
0.71
0.7
20.41
18.41
Junc 98
1.75
1.89
20.33
18.33
Junc 99
1.12
1.1
20.34
18.34
Junc 100
1.68
1.65
20.34
18.34
Junc 101
2.86
2.8
20.36
18.36
Junc 102
1.39
1.36
20.52
18.52
Junc 103
0.89
0.87
20.45
18.45
Junc 104
1.23
1.21
20.19
18.19
Junc 105
1.13
1.11
20.23
18.23
Junc 106
1.02
1
20.13
18.13
Junc 107
1.53
3.27
20.13
18.13
Junc 108
0.59
0.58
20.1
18.1
Junc 109
1.27
1.24
20.11
18.11
Junc 110
0.6
0.59
20.08
18.08
Junc 111
0.61
0.6
20.01
18.01
Junc 112
1.11
1.09
20.01
18.01
Junc 113
0.45
0.44
20.07
18.07
Junc 114
0.85
0.83
19.93
17.93
Junc 115
0.28
0.27
19.91
17.91
Junc 116
0.29
0.28
19.91
17.91
Junc 117
0.86
0.84
19.91
17.91
Junc 118
1.13
1.11
19.91
17.91
Junc 119
0.92
0.9
19.89
17.89
Junc 120
0.91
0.89
19.88
17.88
Junc 121
1.01
0.99
19.85
17.85
Junc 122
0.75
0.74
19.89
17.89
Junc 123
1.16
1.14
19.89
17.89
Junc 124
1.14
1.12
19.92
17.92
Junc 125
1.26
1.23
20.03
18.03
Junc 126
0.75
2.51
20.08
18.08
Junc 127
0.53
0.52
20.11
18.11
Junc 128
0.86
0.84
20.14
18.14
Junc 129
0.79
0.77
20.14
18.14
Junc 130
0.9
0.88
20.05
18.05
Junc 131
0.85
0.83
20.05
18.05
Junc 132
1.05
1.03
20.03
18.03
Junc 133
0.79
0.77
20.02
18.02
Junc 134
0.71
0.7
20.04
18.04
Junc 135
1.34
1.31
20.06
18.06
Junc 136
0.38
0.37
20.14
18.14
Junc 137
1.99
1.95
19.83
17.83
Junc 138
1.35
1.32
20
18
Junc 139
1.34
1.31
19.79
17.79
Junc 140
1.67
1.64
19.79
17.79
Junc 141
1.37
1.34
19.8
17.8
Junc 142
1
0.98
19.86
17.86
Junc 143
0.58
0.57
19.85
17.85
Junc 144
1.13
1.11
19.8
17.8
Junc 145
1.11
1.09
19.78
17.78
Junc 146
1.26
1.23
19.78
17.78
Junc 147
0.69
0.68
19.79
17.79
Junc 148
1.82
1.78
20.22
18.22
Junc 149
0.82
0.8
20.66
18.66
Bảng 3.15: Kết quả tính toán áp lực tại nút bất lợi nhất trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN ÁP LỰC TẠI NÚT BẤT LỢI NHẤT( NÚT 146) TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT CÓ CHÁY
Time
Elevation
Base Demand
Demand
Head
Pressure
Hours
m
LPS
LPS
m
m
0:00
2
1.26
0.29
21.96
19.96
1:00
2
1.26
0.29
22.95
20.95
2:00
2
1.26
0.29
23.71
21.71
3:00
2
1.26
0.29
24.15
22.15
4:00
2
1.26
0.49
23.83
21.83
5:00
2
1.26
0.69
20.13
18.13
6:00
2
1.26
0.92
20.15
18.15
7:00
2
1.26
1.12
17.53
15.53
8:00
2
1.26
1.26
14.24
12.24
9:00
2
1.26
1.23
14.23
17.78
10:00
2
1.26
1.07
16.17
14.17
11:00
2
1.26
1.23
15.19
13.19
12:00
2
1.26
1.05
16.64
14.64
13:00
2
1.26
1.05
17.75
15.75
14:00
2
1.26
1.11
18.64
16.64
15:00
2
1.26
1.17
14.82
12.82
16:00
2
1.26
1.18
13.15
11.15
17:00
2
1.26
1.12
12.87
10.87
18:00
2
1.26
1.03
14.04
12.04
19:00
2
1.26
0.92
17.15
15.15
20:00
2
1.26
0.96
19.63
17.63
21:00
2
1.26
0.6
22.62
20.62
22:00
2
1.26
0.4
20.86
18.86
23:00
2
1.26
0.29
20.99
18.99
24:00:00
2
1.26
0.29
21.98
19.98
HÌNH 3.14: MẠNG LƯỚI THỂ HIỆN VẬN TỐC CÁC ỐNG TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT
CÓ CHÁY (9H)
HÌNH 3.15: MẠNG LƯỚI THỂ HIỆN ÁP LỰC TỰ DO TRONG GIỜ DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT
CÓ CHÁY (9H)
KẾT LUẬN:
Vậy sau khi điều chỉnh và chạy chương trình Epanet hoàn thiện ta có bơm và đài như sau:
Bơm : lưu lượng Q = 38 (l/s), cột áp của bơm H = 25m.
Đối với bơm chữa cháy: Q =15(l/s) , cột áp của bơm H = 25m.
Đài: đài cao 25.5m.
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẮP VÀ KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
4.1. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG ĐÀO ĐẤT:
4.1.1. Công thức tính toán:
Giá thành của mạng lưới thoát nước phụ thuộc vào chi phí đường ống , chi phí đào đắp , vận chuyển. Do đó việc tính thể tích đào đắp có ý nghĩa quan trọng trong tính toán giá trị đầu tư .
Ống cấp nước được chôn dưới đất và độ sâu chôn ống (tính từ mặt đất đến đỉnh ống) được lấy theo quy định hiện hành.
Để xác định độ sâu chôn ống dưới đất phải dựa vào tải trọng bên ngoài, độ bền của ống, ảnh hưởng của nhiệt độ bên ngoài và điều kiện khác, thông thường có thể được lấy như sau:
Đối với ống có đường kính D < 300 thì độ sâu đặt ống là h ≥ 0.5m.
Đối với ống có đường kính D ≥ 300 thì độ sâu đặt ống là h ≥ 0.7m.
Tùy thuộc vào tải trọng tác động lên ống và nền đất tốt hay xấu mà ta chọn độ sâu chôn ống khác nhau.
Khi ống cấp nước đặt ở nơi không có xe cộ qua lại thì độ sâu đặt ống có thể giảm đi một chút nhưng không nhỏ hơn 0.3m.
Đường kính ống thị xã theo thiết kế từ 100 – 300. Vậy ta chọn độ sâu đặt ống là 0.7m tính từ mặt đất đến đỉnh ống và cốt san nền cũng là cốt mặt đất là 2m. Địa hình xem như bằng phẳng.
Hình 4.1: Mặt cắt chôn ống
- Chiều sâu phui đào đuợc xác định theo công thức sau:
H = 0.7 + D +0.1
Trong đó:
0.7: là độ sâu đặt ống tính từ mặt đất xuống đỉnh ống(m).
D: là đừờng kính của ống cấp nứớc(mm).
0.1: là bề dày lớp cát đệm ống (m).
- Thể tích đất đào được xác định theo công thức sau:
VĐÀO =
Trong đó:
B , b : là chiều rộng hố đào trên và dưới (m).
B = b + 2c (m) ,
c =
b = D + 2a
Với a là độ mở rộng mỗi bên hố đào, a = 100 – 300mm ). Ta chọn a = 200mm.
H1 , H2 : là chiều sâu đặt ống tại điểm đầu và điểm cuối (m).
L : là chiều dài đoạn ống (m).
- Thể tích phần đất bị ống chiếm chỗ:
VVC = F x L = (m3 ).
Trong đó: F là diện tích phần ống.
F = (m2).
- Thể tích cát sử dụng để lấp xuống được xác định như sau:
Vcát =
Trong đó: 0.1 là chiều cao lớp cát đệm lấp xuống.
- Thể tích phần đất sử dụng lấp xuống được xác định theo công thức:
VĐẮP = VĐÀO - VVC - Vcát (m3).
Trong đó: VĐẮP : là thể tích được sử dụng lấp xuống (m3 ).
4.1.2. Tính toán một số đọan ống điển hình:
Đọan 6-7:
Ta có: L =122m, D =300 mm.
Chiều sâu phui đào ống tại nút 6 là:
H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.3 + 0.1 =1.1(m).
Theo TCVN 33-2006 thì đường ống dẫn và mạng lưới phải đặt dốc về phía xả cặn với độ dốc không nhỏ hơn 0.001. Khi địa hình bằng phẳng thì độ dốc đặt ống cho phép giảm đến 0.0005. Nghĩa là tương ứng với chiều dài 1000m thì ống dốc xuống 0.5m.
Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau.
Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 6 và nút 7 của đọan 6-7 là
Vậy chiều sâu phui đào tại nút 7 của đọan 6-7 là:
H2 = 1.1 + 0,061 = 1.161 (m).
Chiều rộng hố đào dưới là:
b = D + 2a = 0.3 + (2x0.2) =0.7(m)
Chiều rộng hố đào trên là:
B = b + 2c =
Suy ra: B =
Thể tích đào đất là:
VĐÀO =
Thể tích cát dùng để đệm là:
Vcát =
Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là:
VVC =
Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là:
VĐẮP = 148,3 – 13,115 – 8,62 =126,57 (m3).
Đọan 1-2:
Ta có: L =356m, D =200 mm.
Chiều sâu phui đào ống tại nút 1 là:
H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.2 + 0.1 =1(m).
Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau.
Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 1 và nút 2 của đọan 1-2 là
Vậy chiều sâu phui đào tại nút 2 của đọan 1-2 là:
H2 = 1 + 0,178 = 1.178 (m).
Chiều rộng hố đào dưới là:
b = D + 2a = 0.2 + (2x0.2) =0.6(m)
Chiều rộng hố đào trên là:
B = b + 2c =
Suy ra: B =
Thể tích đào đất là:
VĐÀO =
Thể tích cát dùng để đệm là:
Vcát =
Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là:
VVC =
Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là:
VĐẮP = 373,3 – 34,3 – 11,18 =327,82 (m3).
Đọan 4-5:
Ta có: L =193m, D =100 mm.
Chiều sâu phui đào ống tại nút 5 là:
H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.1 + 0.1 =0.9(m).
Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau.
Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 4 và nút 5 của đọan 4-5 là
Vậy chiều sâu phui đào tại nút 4 của đọan 4-5 là:
H2 = 0.9 + 0,097 = 0.997 (m).
Chiều rộng hố đào dưới là:
b = D + 2a = 0.1 + (2x0.2) =0.5(m)
Chiều rộng hố đào trên là:
B = b + 2c =
Suy ra: B =
Thể tích đào đất là:
VĐÀO =
Thể tích cát dùng để đệm là:
Vcát =
Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là:
VVC =
Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là:
VĐẮP = 149,19 – 18,3 – 1,5 =129,39 (m3).
Đọan 4-9:
Ta có: L =111m, D =150 mm.
Chiều sâu phui đào ống tại nút 4 là:
H1 =0.7 + D + 0.1 = 0.7 + 0.15 + 0.1 =0.95(m).
Ta nội suy cho từng đọan ống với chiều dài khác nhau tương ứng với độ dốc khác nhau.
Trong trường hợp này thì độ chênh lệch giữa nút 4 và nút 9 của đọan 4-9 là
Vậy chiều sâu phui đào tại nút 9 của đọan 4-9 là:
H2 = 0.95 + 0,056 = 1.006 (m).
Chiều rộng hố đào dưới là:
b = D + 2a = 0.15 + (2x0.2) =0.55(m)
Chiều rộng hố đào trên là:
B = b + 2c =
Suy ra: B =
Thể tích đào đất là:
VĐÀO =
Thể tích cát dùng để đệm là:
Vcát =
Thể tích đất bị ống chiếm chỗ là:
VVC =
Thể tích đất sử dụng để đắp xuống là:
VĐẮP = 95.096 – 10.86 – 1.96 =82.28 (m3).
4.2. KHAI TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
4.2.1. Tính toán kinh phí lắp dựng mạng lưới đường ống:
BẢNG 4.1: KHỐI LƯỢNG DỰ TOÁN MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG
CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA
HẠNG MỤC : MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
SỐ
MÃ HIỆU
TÊN
ĐƠN
KHỐI LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
TT
ĐỊNH MỨC
CÔNG VIỆC
VỊ
TỔNG SỐ
VẬT LIỆU
NH.CÔNG
MÁY TC
VẬT LIỆU
NH.CÔNG
MÁY TC
1
AB.11523
Đào đất tuyến ống D300
M3
2,711.0000
64,154
173,921,494
2
AB.13123
Đắp đất đường ống D300, độ chặt yêu cầu K=0,95
M3
2,314.0000
34,653
80,187,042
3
AB.13412
Lấp cát tuyến ống D300
M3
239.0000
80,886
27,160
19,331,754
6,491,240
4
AB.11523
Đào đất tuyến ống D200
M3
8,560.0000
64,154
549,158,240
5
AB.13123
Đắp đất đường ốngD200, độ chặt yêu cầu K=0,95
M3
7,517.0000
34,653
260,486,601
6
AB.13412
Lắp cát tuyến ống D200
M3
786.0000
80,886
27,160
63,576,396
21,347,760
7
AB.11523
Đào đất tuyến ống D150
M3
344.0000
64,154
22,068,976
8
AB.13123
Đắp đất đường ống D150, độ chặt yêu cầu K=0,95
M3
298.0000
34,653
10,326,594
9
AB.13412
Lắp cát tuyến ống D150
M3
39.3300
80,886
27,160
3,181,246
1,068,203
10
AB.11523
Đào đất tuyến ống D100
M3
11,942.0000
64,154
766,127,068
11
AB.13123
Đắp đất đường ống D100, độ chặt yêu cầu K=0,95
M3
10,357.0000
34,653
358,901,121
12
AB.13412
Lắp cát tuyến ống D100
M3
1,464.0000
80,886
27,160
118,417,104
39,762,240
13
BB.19205
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 300mm
100M
22.3100
27,982,248
1,581,183
624,283,953
35,276,193
14
BB.19203
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 200mm
100M
81.6400
11,962,296
1,052,327
976,601,845
85,911,976
15
BB.19202
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 150mm
100M
4.0200
7,527,003
788,976
30,258,552
3,171,684
16
BB.19201
Lắp đặt ống nhựa PVC miệng bát nối bằng gioăng, đường kính ống 100mm
100M
154.5000
4,483,898
751,816
692,762,241
116,155,572
17
BB.37107
Lắp bích nhựa PVC, đường kính ống 250mm
Cặp
0.5000
959,231
43,623
42,077
479,616
21,812
21,039
18
BB.29129
Lắp đặt cút PVC 45 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 200mm
Cái
4.0000
73,323
4,847
293,292
19,388
19
BB.29129
Lắp đặt cút PVC 120 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 200mm
Cái
6.0000
73,323
4,847
439,938
29,082
20
BB.29126
Lắp đặt cút PVC 45 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 100mm
Cái
1.0000
25,793
3,231
25,793
3,231
21
BB.29126
Lắp đặt cút PVC 120 miệng bát nối bằng dán keo, đường kính 100mm
Cái
6.0000
25,793
3,231
154,758
19,386
22
BB.29129
Lắp đặt tê PVC , đường kính 200x200mm
Cái
11.0000
73,323
4,847
806,553
53,317
23
BB.29129
Lắp đặt tê PVC , đường kính 200x100mm
Cái
43.0000
73,323
4,847
3,152,889
208,421
24
BB.29126
Lắp đặt tê PVC , đường kính 100x100mm
Cái
52.0000
25,793
3,231
1,341,236
168,012
25
BB.29131
Lắp đặt tê PVC , đường kính 300x300mm
Cái
2.0000
102,309
5,386
204,618
10,772
26
BB.29131
Lắp đặt tê PVC , đường kính 300x200mm
Cái
6.0000
102,309
5,386
613,854
32,316
27
BB.29131
Lắp đặt tê PVC , đường kính 300x100mm
Cái
11.0000
102,309
5,386
1,125,399
59,246
28
BB.23106
Lắp đặt côn gang nối bằng phương pháp xảm, đường kính 300x200mm
Cái
1.0000
299,959
43,623
299,959
43,623
29
BB.23105
Lắp đặt côn gang nối bằng phương pháp xảm, đường kính 200x150mm
Cái
1.0000
207,033
34,467
207,033
34,467
30
BB.23104
Lắp đặt côn gang nối bằng phương pháp xảm, đường kính 150x100mm
Cái
2.0000
166,612
26,928
333,224
53,856
31
BB.33306
Lắp đặt mối nối mềm, đường kính 300mm
Cái
14.0000
202,020
43,084
2,828,280
603,176
32
BB.33305
Lắp đặt mối nối mềm, đường kính 200mm
Cái
54.0000
141,014
37,699
7,614,756
2,035,746
33
BB.33303
Lắp đặt mối nối mềm, đường kính 100mm
Cái
103.0000
86,009
24,773
8,858,927
2,551,619
34
BB.34101
Lắp đặt trụ cứu hoả, đường kính trụ 100mm
Cái
170.0000
8,605,347
24,235
1,462,908,990
4,119,950
35
BB.35103
Lắp đặt đồng hồ đo lưu lượng, quy cách đồng hồ <= 200mm
Cái
1.0000
7,324,332
57,291
7,324,332
57,291
36
BB.36108
Lắp đặt van mặt bích, đường kính van 300mm
Cái
28.0000
3,488,549
46,875
7,706
97,679,372
1,312,500
215,768
37
BB.36106
Lắp đặt van mặt bích, đường kính van 200mm
Cái
138.0000
1,803,280
55,555
248,852,640
7,666,590
38
BB.36104
Lắp đặt van mặt bích, đường kính van 100mm
Cái
296.0000
857,736
34,722
253,889,856
10,277,712
39
AF.11223
Bê tông Gối đỡ BTCT M200
M3
49.7000
499,658
92,251
19,782
24,833,003
4,584,875
983,165
40
AF.81111
Coppha gối đỡ BTCT M200
100M2
7.1000
3,803,320
690,612
27,003,572
4,903,345
41
AB.11333
Đào đất hố chôn Gối đỡ BTCT M200
M3
142.0000
64,623
9,176,466
42
AF.61113
Cốt thép Gối đỡ BTCT M200, thép D10
Tấn
7.1000
7,713,364
574,411
26,007
54,764,884
4,078,318
184,650
43
AF.61121
Cốt thép Gối đỡ BTCT M200, thép D12
Tấn
2.8500
7,799,625
423,197
161,061
22,228,931
1,206,111
459,024
44
AF.11223
Bê tông hố đồng hồ đá 1x2 mác 200
M3
0.3500
499,658
92,251
19,782
174,880
32,288
6,924
45
AF.81111
Cốp pha hố đồng hồ
100M2
0.2300
3,803,320
690,612
874,764
158,841
46
AB.11333
Đào đất hố chôn hố đồng hồ
M3
1.0000
64,623
64,623
47
AF.61113
Cốt thép hố đồng hồ, thép D10
Tấn
0.0900
7,713,364
574,411
26,007
694,203
51,697
2,341
48
AF.61121
Cốt thép hố đồng hồ, thép D12
Tấn
0.2100
7,799,625
423,197
161,061
1,637,921
88,871
33,823
49
AF.81111
Cốp pha hố trụ cứu hỏa
100M2
39.1000
3,803,320
690,612
148,709,812
27,002,929
50
AB.11333
Đào đất hố trụ cứu hỏa
M3
170.0000
64,623
10,985,910
51
AF.61113
Cốt thép hố trụ cứu hỏa, thép D10
Tấn
8.5000
7,713,364
574,411
26,007
65,563,594
4,882,494
221,060
52
AF.61121
Cốt thép hố trụ cứu hỏa, thép D12
Tấn
3.5700
7,799,625
423,197
161,061
27,844,661
1,510,813
574,988
53
AF.11223
Bê tông hố trụ cứu hỏa đá 1x2 mác 200
M3
59.5000
499,658
92,251
19,782
29,729,651
5,488,935
1,177,029
54
TT
Lắp đặt bơm ly tâm trục ngang
3.0000
200,000,000
600,000,000
55
TT
Lắp đặt bơm ly tâm trục ngang
FALSE
1.0000
45,000,000
45,000,000
TỔNG CỘNG
5,676,908,282
2,633,960,033
3,879,811
BẢNG 4.2: TỔNG HỢP VẬT TƯ ĐƯỜNG ỐNG
CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA
HẠNG MỤC : MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
SỐ
TÊN
ĐƠN
KHỐI
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
CHÊNH LỆCH
TT
LOẠI VẬT TƯ
VỊ
LƯỢNG
Giá gốc
Giá thực tế
Giá gốc
Giá thực tế
GIÁ
1
+ Acetylen
Chai
0.004
48,000
215,000
192
860
668
2
+ Amiăng
Kg
1.300
11,000
13,000
14,300
16,900
2,600
3
+ Bitum
kg
0.300
6,864
6,864
2,059
2,059
4
+ Bích thép D 250mm
Cái
1.000
433,000
433,000
433,000
433,000
5
+ Bu lông M16
Cái
2,374.238
4,500
16,000
10,684,071
37,987,808
27,303,737
6
+ Bu lông M16-M20
Bộ
4,065.630
4,500
18,500
18,295,335
75,214,155
56,918,820
7
+ Bu lông M20-M24
Cái
168.017
6,000
18,800
1,008,102
3,158,720
2,150,618
8
+ Cao su tấm
M2
55.855
95,000
385,000
5,306,225
21,504,175
16,197,950
9
+ Cát đổ bê tông
M3
55.910
119,000
215,000
6,653,290
12,020,650
5,367,360
10
+ Cát nền
M3
3,146.254
65,000
120,000
204,506,510
377,550,480
173,043,970
11
+ Côn gang D 150mm
cái
2.000
157,000
300,000
314,000
600,000
286,000
12
+ Côn gang D 200mm
cái
1.000
194,000
450,000
194,000
450,000
256,000
13
+ Côn gang D 250mm
cái
1.000
283,000
700,000
283,000
700,000
417,000
14
+ Cồn công nghiệp
kg
10.549
8,500
8,500
89,667
89,667
15
+ Cút nhựa miệng bát ĐK 100 mm
cái
59.059
25,000
150,000
1,476,475
8,858,850
7,382,375
16
+ Cút nhựa miệng bát ĐK 200 mm
cái
64.064
72,000
250,000
4,612,608
16,016,000
11,403,392
17
+ Cút nhựa miệng bát ĐK 300 mm
cái
19.019
100,000
400,000
1,901,900
7,607,600
5,705,700
18
+ Củi đun
kg
1.200
500
500
600
600
19
+ Dây đay
kg
1.800
10,000
10,000
18,000
18,000
20
+ Dây thép
kg
430.757
9,524
15,000
4,102,530
6,461,355
2,358,825
21
+ Đá dăm 1 x 2
M3
101.053
115,000
240,000
11,621,095
24,252,720
12,631,625
22
+ Đinh các loại
kg
576.231
9,524
14,000
5,488,024
8,067,234
2,579,210
23
+ Đinh đỉa
cái
66.719
300
2,000
20,016
133,438
113,422
24
+ Đồng hồ đo lưu lượng, quy cách <= 200mm
Cái
1.000
7,280,000
15,000,000
7,280,000
15,000,000
7,720,000
25
+ Gioăng cao su lá 10mm
m2
8.509
95,000
95,000
808,355
808,355
26
+ Gioăng cao su ống PVC D100mm
cái
2,472.247
10,000
75,000
24,722,470
185,418,525
160,696,055
27
+ Gioăng cao su ống PVC D150mm
cái
64.326
18,000
85,000
1,157,868
5,467,710
4,309,842
28
+ Gioăng cao su ống PVC D200mm
cái
1,306.371
25,000
95,000
32,659,275
124,105,245
91,445,970
29
+ Gioăng cao su ống PVC D300mm
cái
356.996
46,000
125,000
16,421,816
44,624,500
28,202,684
30
+ Gỗ chống (công trình DD+CN)
M3
21.524
2,730,000
2,730,000
58,760,520
58,760,520
31
+ Gỗ đà nẹp ván khuôn
M3
4.056
2,730,000
2,730,000
11,072,880
11,072,880
32
+ Gỗ ván cầu công tác
M3
1.659
2,730,000
2,730,000
4,529,070
4,529,070
33
+ Gỗ ván khuôn
M3
37.140
2,730,000
2,730,000
101,392,200
101,392,200
34
+ Keo dán ống PVC
kg
4.087
19,000
19,000
77,653
77,653
35
+ Mối nối mềm ĐK 100
Cái
103.010
50,000
50,000
5,150,500
5,150,500
36
+ Mối nối mềm ĐK 200
Cái
54.005
105,000
105,000
5,670,525
5,670,525
37
+ Mối nối mềm ĐK 250
Cái
14.001
130,000
130,000
1,820,130
1,820,130
38
+ Mỡ thoa ống
kg
52.111
15,000
15,000
781,665
781,665
39
+ Nước
M3
20.978
4,000
4,000
83,912
83,912
40
+ Ống nhựa miệng bát D100, L=6m
Mét
15,528.803
43,000
150,000
667,738,529
2,329,320,450
1,661,581,921
41
+ Ống nhựa miệng bát D150, L=6m
Mét
404.050
72,000
175,000
29,091,600
70,708,750
41,617,150
42
+ Ống nhựa miệng bát D200, L=6m
Mét
8,205.640
115,000
281,000
943,648,600
2,305,784,840
1,362,136,240
43
+ Ống nhựa miệng bát D300, L=6m
Mét
2,242.379
271,000
775,000
607,684,709
1,737,843,725
1,130,159,016
44
+ Oxy (chai 6m3)
chai
0.010
48,000
86,000
480
860
380
45
+ Que hàn
kg
0.720
9,091
11,895
6,546
8,564
2,018
46
+ Que hàn VN
kg
30.763
9,091
12,363
279,666
380,323
100,657
47
+ Thép Đk 10 mm
kg
15,768.450
7,472
13,350
117,821,858
210,508,808
92,686,950
48
+ Thép Đk 12 mm
kg
6,762.600
7,472
13,760
50,530,147
93,053,376
42,523,229
49
+ Trụ cứu hỏa, ĐK 100
Cái
170.170
8,556,000
8,556,000
1,455,974,520
1,455,974,520
50
+ Van mặt bích D 100
cái
296.030
815,000
915,000
241,264,450
270,867,450
29,603,000
51
+ Van mặt bích D 200
cái
138.014
1,750,000
1,950,000
241,524,500
269,127,300
27,602,800
52
+ Van mặt bích D 300
Cái
28.003
3,400,000
3,600,000
95,210,200
100,810,800
5,600,600
53
+ Xăng
kg
0.780
13,700
13,700
10,686
10,686
54
+ Xi măng PC30
kg
4.200
830
1,360
3,486
5,712
2,226
55
+ Xi măng PC40
kg
31,868.670
830
1,360
26,450,996
43,341,391
16,890,395
Tổng cộng
TRUE
5,026,654,811
10,053,655,216
5,027,000,405
BẢNG 4.3: TỔNG HỢP DỰ TOÁN MẠNG LƯỚI
CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA
HẠNG MỤC : MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
5027000405
TRUE
+ Chi phí vật liệu xây dựng theo đơn giá
A1
5,676,908,282
+ Chi phí vật liệu xây dựng theo thực tế
Avl
10,053,655,216
+ Chi phí nhân công
B1
2,633,960,033
+ Chi phí máy thi công
C1
3,879,811
TT
DIỄN GIẢI
CÁCH TÍNH
KÝ HIỆU
THÀNH TIỀN
I
Chi phí trực tiếp
1
Chi phí vật liệu
A1
VL
5,676,908,282
Bù giá vật liệu
CLGia
CLVL
5,027,000,405
2
Chi phí nhân công
B1 * 1,8 * 1,2
NC
5,689,353,671
3
Chi phí máy thi công
C1 * 1,5
MTC
5,819,717
4
Trực tiếp phí khác
1.50
% x (VL + NC + MTC)
TT
245,986,231
Cộng chi phí trực tiếp
VL + NC + MTC + TT
T
16,645,068,306
II
Chi phí chung
6.00
% x T
C
998,704,098
Giá thành dự toán xây dựng
T + C
Z
17,643,772,404
III
Thu nhập chịu thuế tính trước
5.50
% x (T + C)
TL
970,407,482
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế
(T + C + TL)
G
18,614,179,886
IV
Thuế giá trị gia tăng
10.00 % x G
GTGT
1,861,417,989
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
G + GTGT
Gxdcpt
20,475,597,875
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường
1.00
% x G x 1,10
Gxdnt
204,755,979
A
CHI PHÍ XÂY DỰNG
Gxd
20,680,353,854
C
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.9019 % x (Gxd / 1,1 + TB1) x 1,1
Gqlda
393,319,650
D
CHI PHÍ TƯ VẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Gtv
1,380,464,809
Chi phí lập dự án
0.4598
% x (G + TB1) x 1,1
94,146,799
Chi phí thiết kế xây dựng công trình
2.7792
% x G x 1,1
569,057,816
Chi phí thẩm tra TKKT, TK bản vẽ TC
0.1456
% x G x 1,1
29,812,471
Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình
0.1424
% x G x 1,1
29,157,251
Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu TCXD
0.2358
% x G x 1,1
48,281,460
Chi phí giám sát thi công xây dựng
1.9692
% x G x 1,1
403,205,473
Chi phí kiểm tra chất lượng VL, kiểm định CLCT
1% x Gxd
206,803,539
E
CHI PHÍ KHÁC
Gk
122,782,325
+ Chi phí kiểm toán
0.3029
% x W
75,224,042
+ Chi phí thẩm tra, PD quyết toán vốn đầu tư
0.1915
% x W
47,558,283
F
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
10% x (Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk)
Gdp
2,257,692,064
TỔNG CỘNG
Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk + Gdp
W
24,834,612,702
(Hai mươi bốn tỷ tám trăm ba mươi bốn triệu sáu trăm mười hai ngàn bảy trăm lẻ hai đồng)
4.2.2. Tính toán kinh phí lắp dựng đài nước:
BẢNG 4.4: KHỐI LƯỢNG DỰ TOÁN ĐÀI NƯỚC
CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA
HẠNG MỤC : ĐÀI NƯỚC
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
SỐ
MÃ HIỆU
TÊN
ĐƠN
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
TT
ĐỊNH MỨC
CÔNG VIỆC
VỊ
TỔNG SỐ
VẬT LIỆU
NH.CÔNG
MÁY TC
VẬT LIỆU
NH.CÔNG
MÁY TC
1
BB.14205
Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 40mm
100M
1.4800
4,025,493
1,893,542
18,409
5,957,730
2,802,442
27,245
2
BB.14202
Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 20mm
100M
4.5400
1,811,363
1,256,437
7,889
8,223,588
5,704,224
35,816
3
AI.11131
Sản xuất cột bằng thép hình
Tấn
0.8900
8,679,716
519,251
704,217
7,724,947
462,133
626,753
4
AI.11541
Sản xuất cửa song sắt
M2
2.5600
204,011
86,263
33,812
522,268
220,833
86,559
5
BB.36301
Lắp đặt van phao điều chỉnh tốc độ lọc, đường kính van 250mm
Cái
1.0000
3,059,706
83,912
3,059,706
83,912
6
BB.25114
Lắp đặt côn thép , đường kính ống 250x150mm
Cái
1.0000
540,600
53,316
40,762
540,600
53,316
40,762
7
BB.14213
Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 200mm
100M
0.3500
21,483,103
4,007,889
268,238
7,519,086
1,402,761
93,883
8
BB.24213
Lắp đặt cút thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 200mm
Cái
3.0000
386,130
33,390
34,187
1,158,390
100,170
102,561
9
BB.24213
Lắp đặt tê thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 200mm
Cái
1.0000
386,130
33,390
34,187
386,130
33,390
34,187
10
BB.36106
Lắp đặt van 1 chiều, đường kính van 200mm
Cái
1.0000
1,803,280
55,555
1,803,280
55,555
11
BB.14212
Lắp đặt ống thép không rỉ - nối bằng phương pháp hàn, đ.kính ống 150mm
100M
0.3000
15,906,045
3,678,297
92,043
4,771,814
1,103,489
27,613
12
BB.24212
Lắp đặt cút thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 150mm
Cái
4.0000
214,749
25,850
19,723
858,996
103,400
78,892
13
BB.24212
Lắp đặt tê thép nối bằng phương pháp hàn, đường kính 150mm
Cái
1.0000
214,749
25,850
19,723
214,749
25,850
19,723
14
BB.36301
Lắp đặt van phao , đường kính van 150mm
Cái
1.0000
3,059,706
83,912
3,059,706
83,912
15
BB.36105
Lắp đặt van gang, đường kính van 150mm
Cái
1.0000
1,399,440
43,981
1,399,440
43,981
16
BA.14403
Lắp đặt ống nhựa đặt chìm bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <= 34mm
Mét
60.0000
2,346
15,618
663
140,760
937,080
39,780
17
BA.16204
Kéo rải dây điện đôi, loại dây 2x1,5mm2
Mét
40.0000
2,837
1,723
113,480
68,920
18
BA.20502
Lắp đặt kim thu sét, chiều dài 1m
Cái
1.0000
36,100
52,778
17,723
36,100
52,778
17,723
19
BA.20101
Gia công và đóng cọc chống sét
Cọc
4.0000
28,350
33,929
113,400
135,716
20
BA.20303
Kéo rải dây chống sét theo tường, cột và mái nhà - Dây thép ĐK 12mm
Mét
4.0000
41,633
14,164
3,255
166,532
56,656
13,020
TỔNG CỘNG
TRUE
47,770,702
13,530,518
1,244,517
BẢNG 4.5 : TỔNG HỢP VẬT TƯ ĐÀI NƯỚC
CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA
HẠNG MỤC : ĐÀI NƯỚC
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
SỐ
TÊN
ĐƠN
KHỐI
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
TT
LOẠI VẬT TƯ
VỊ
LƯỢNG
Giá gốc
Giá thực tế
Giá gốc
Giá thực tế
1
+ Bản lề thường
cái
3.859
3,000
3,000
11,577
11,577
2
+ Bu lông M16-M20
Bộ
16.002
4,500
4,500
72,009
72,009
3
+ Bu lông M20-M24
Cái
16.002
6,000
6,000
96,012
96,012
4
+ Cao su tấm
M2
0.560
95,000
95,000
53,200
53,200
5
+ Cọc chống sét
Cái
4.200
27,000
27,000
113,400
113,400
6
+ Côn thép không rỉ D 250mm
cái
1.000
529,000
529,000
529,000
529,000
7
+ Cút thép D 150mm
cái
5.000
210,000
210,000
1,050,000
1,050,000
8
+ Cút thép D 200mm
cái
4.000
378,000
378,000
1,512,000
1,512,000
9
+ Dây điện 2 ruột 2x1,5mm2
Mét
42.024
2,700
2,700
113,465
113,465
10
+ Dây thép Đk 12mm (chống sét)
kg
4.248
39,000
39,000
165,672
165,672
11
+ Đất đèn
kg
6.190
7,000
7,000
43,330
43,330
12
+ Kim thu sét, dài 1,0m
Cái
1.100
31,000
31,000
34,100
34,100
13
+ Lưới thép B40
M2
1.801
30,000
30,000
54,030
54,030
14
+ Ống nhựa bảo hộ dây dẫn D34
Mét
70.380
2,000
2,000
140,760
140,760
15
+ Ống thép không rỉ D 150mm, L=6m
mét
30.153
158,000
158,000
4,764,174
4,764,174
16
+ Ống thép không rỉ D 200mm, L=6m
mét
35.179
213,000
213,000
7,493,127
7,493,127
17
+ Ống thép không rỉ D 20mm, L=6m
Mét
456.316
18,000
18,000
8,213,688
8,213,688
18
+ Ống thép không rỉ D 40mm, L=6m
mét
148.755
40,000
40,000
5,950,200
5,950,200
19
+ Oxy (chai 6m3)
chai
1.512
48,000
48,000
72,576
72,576
20
+ Que hàn
kg
6.474
9,091
9,091
58,855
58,855
21
+ Que hàn không rỉ
Kg
6.896
9,091
9,091
62,692
62,692
22
+ Que hàn VN
kg
8.518
9,091
9,091
77,437
77,437
23
+ Thép Đk <=18 mm
kg
34.733
7,472
7,472
259,525
259,525
24
+ Thép hình
kg
961.042
7,905
7,905
7,597,037
7,597,037
25
+ Thép tấm
kg
14.952
8,810
8,810
131,727
131,727
26
+ Van mặt bích D 150
cái
1.000
1,350,000
1,350,000
1,350,000
1,350,000
27
+ Van mặt bích D 200
cái
1.000
1,750,000
1,750,000
1,750,000
1,750,000
28
+ Van phao điều chỉnh tốc độ lọc, ĐK 250mm
Cái
2.000
3,000,000
3,000,000
6,000,000
6,000,000
Tổng cộng
TRUE
47,769,593
47,769,593
BẢNG 4.6: TỔNG HỢP DỰ TOÁN ĐÀI NƯỚC
CÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA
HẠNG MỤC : ĐÀI NƯỚC
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
TRUE
+ Chi phí vật liệu xây dựng theo đơn giá
A1
47,770,702
+ Chi phí vật liệu xây dựng theo thực tế
Avl
47,769,593
+ Chi phí nhân công
B1
13,530,518
+ Chi phí máy thi công
C1
1,244,517
TT
DIỄN GIẢI
CÁCH TÍNH
KÝ HIỆU
THÀNH TIỀN
I
Chi phí trực tiếp
1
Chi phí vật liệu
A1
VL
47,770,702
2
Chi phí nhân công
B1 * 1.8 * 1.2
NC
29,225,919
3
Chi phí máy thi công
C1 * 1.5
MTC
1,866,776
4
Trực tiếp phí khác
1.50
% x (VL + NC + MTC)
TT
1,182,951
Cộng chi phí trực tiếp
VL + NC + MTC + TT
T
80,046,348
II
Chi phí chung
6.00
% x T
C
4,802,781
Giá thành dự toán xây dựng
T + C
Z
84,849,129
III
Thu nhập chịu thuế tính trước
5.50
% x (T + C)
TL
4,666,702
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế
(T + C + TL)
G
89,515,831
IV
Thuế giá trị gia tăng
10.00
% x G
GTGT
8,951,583
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
G + GTGT
Gxdcpt
98,467,414
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường
1.00
% x G x 1,10
Gxdnt
984,674
A
CHI PHÍ XÂY DỰNG
Gxd
99,452,088
C
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.3040
% x (Gxd / 1,1 + TB1) x 1,1
Gqlda
2,291,376
D
CHI PHÍ TƯ VẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Gtv
9,821,139
Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
2.5800
% x (G + TB1) x 1,1
2,540,459
Chi phí thiết kế xây dựng công trình
3.2700
% x G x 1,1
3,219,884
Chi phí thẩm tra TKKT, TK bản vẽ TC
0.1900
% x G x 1,1
187,088
Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình
0.1850
% x G x 1,1
182,165
Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu TCXD
0.3430
% x G x 1,1
337,743
Chi phí giám sát thi công xây dựng
2.3960
% x G x 1,1
2,359,279
Chi phí kiểm tra chất lượng VL, kiểm định CLCT
1% x Gxd
994,521
E
CHI PHÍ KHÁC
Gk
1,500,000
+ Chi phí kiểm toán
0.5000
% x W
1,000,000
+ Chi phí thẩm tra, PD quyết toán vốn đầu tư
0.3200
% x W
500,000
F
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
10% x (Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk)
Gdp
11,306,460
TỔNG CỘNG
Gxd + TB + Gqlda + Gtv + Gk + Gdp
W
124,371,063
(Một trăm hai mươi bốn triệu ba trăm bảy mươi mốt ngàn lẻ sáu mươi ba đồng)
4.2.3. Bảng tổng hợp dự toán công trình:
BẢNG 4.7: TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNHCÔNG TRÌNH : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG CAM NGHĨA ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG : THỊ XÃ CAM RANH-TỈNH KHÁNH HÒA
TT
KHOẢN MỤC CHI PHÍ
TỔNG CỘNG
MẠNG LƯỚI
ĐÀI NƯỚC
I
Chi phí trực tiếp
1
Chi phí vật liệu
5,724,678,984
5,676,908,282
47,770,702
Bù giá vật liệu
5,027,000,405
5,027,000,405
2
Chi phí nhân công
5,718,579,590
5,689,353,671
29,225,919
3
Chi phí máy thi công
7,686,493
5,819,717
1,866,776
4
Trực tiếp phí khác
247,169,182
245,986,231
1,182,951
Cộng chi phí trực tiếp
16,725,114,654
16,645,068,306
80,046,348
II
Chi phí chung
1,003,506,879
998,704,098
4,802,781
Giá thành dự toán xây dựng
17,728,621,533
17,643,772,404
84,849,129
III
Thu nhập chịu thuế tính trước
975,074,184
970,407,482
4,666,702
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế
18,703,695,717
18,614,179,886
89,515,831
IV
Thuế giá trị gia tăng
1,870,369,572
1,861,417,989
8,951,583
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế
20,574,065,289
20,475,597,875
98,467,414
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường
205,740,653
204,755,979
984,674
CHI PHÍ XÂY DỰNG
20,779,805,942
20,680,353,854
99,452,088
Chi phí quản lý dự án
395,611,026
393,319,650
2,291,376
Trong đó : + Chi phí thẩm tra thiết kế
1,390,285,948
1,380,464,809
9,821,139
+ Chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp TB
94,146,799
94,146,799
+ Chi phí giám sát TC xây dựng
2,540,459
2,540,459
+ Chi phí kiểm định
572,277,700
569,057,816
3,219,884
+ Chi phí thẩm tra TKKT, TK bản vẽ TC
29,999,559
29,812,471
187,088
+ Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình
29,339,416
29,157,251
182,165
+ Chi phí lập HS mời thầu, đánh giá HS dự thầu TCXD
48,619,203
48,281,460
337,743
+ Chi phí giám sát thi công xây dựng
405,564,752
403,205,473
2,359,279
+ Các khoản khác của CPQLDA
-2,177,162,810
+ Lệ phí thẩm định tổng dự toán
207,798,060
206,803,539
994,521
+ Chi phí thẩm tra quyết toán
124,282,325
122,782,325
1,500,000
+ Chi phí bảo hiểm
76,224,042
75,224,042
1,000,000
+ Chi phí thẩm tra, PD quyết toán vốn đầu tư
48,058,283
47,558,283
500,000
Cộng chi phí khác
456,362,710
452,368,189
3,994,521
+ Dự phòng phí
2,268,998,524
2,257,692,064
11,306,460
Tổng dự toán
23,900,778,202
23,783,733,757
117,044,445
CHƯƠNG 5
CÁC THIẾT BỊ TRÊN MẠNG LƯỚI VÀ KỸ THUẬT THI CÔNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
Để mạng lưới nước cấp làm việc được an toàn, dễ quản lý, trên mạng lưới cần bố trí một số công trình và thiết bị để phân phối nước, điều tiết dòng chảy, đề phòng sự cố và thau rửa đường ống.
5.1. Van 2 chiều:
Van 2 chiều dùng để mở và điều tiết dòng chảy.
Theo cấu tạo van chia ra làm 2 loại: van cánh hình nêm và van cánh song song.
Theo sự làm việc van có 2 loại: trục cố định hay chuyển động theo chiều lên, xuống.
Thân van cấu tạo bằng gang, 2 đầu thân van chế tạo mặt bích để dễ dàng tháo lắp.
5.2. Van xả khí:
Van xả khí thường đặt ở vị trí cao của mạng lưới, những vị trí gẫy góc của mạng lưới.
Van xả khí có chức năng xả hết không khí tập trung trên đường ống để nước chảy đầy ống và không gây tổn thất ở những vị trí đọng khí trên đường ống.
Van xả khí được chế tạo theo 2 loại kích thước:
Loại có đường kính d = 25mm để lắp đặt đường ống có d ≤ 500mm.
Loại có đường kính d = 50mm để lắp đặt đường ống có d ≥ 500mm.
5.3. Van xả cặn:
Van xả cặn được đặt ở vị trí thấp của mạng lưới có chức năng xả cặn trong đường ống khi thau rửa.
Van có cấu tạo giống như một cái tê, có nhánh xả ở sát đáy và được chết tạo mặt bích để dễ dàng bắt van vào.
Van xả cặn được đặt trong giếng thăm để dễ quản lý và được nối với đường ống xả vào mạng lưới thoát nước hoặc sông hồ cạnh đó.
5.4. Thiết bị lấy nước:
Vòi nước công cộng:
Vòi nước công cộng được đặt ở các ngã ba, ngã tư đường phố hay dọc theo tuyến hố dài với bán kính phục vụ không vượt quá 200m.xung quanh chỗ đặt vòi nước công cộng xây gờ chắn và có biện pháp thoát nước dễ dàng.
Thiết bị lấy nước chữa cháy:
Thiết bị dùng để lấy nước vào các thùng chứa nước trên xe cứu hỏa hoặc xe phun nước tưới đường để chữa cháy.
Thiết bị có thể đặt ngầm (họng chữa cháy) hay nổi lên trên (cột lấy nước chữa cháy) ở mạng lưới cấp nước bên ngoài.
Họng chữa cháy bố trí dọc theo đường ô tô, cách mép đường của lòng đường không quá 2.5m và cách tường nhà không dưới 3m. Khoảng cách của họng chữa cháy có thể lấy trong khoảng 150 ÷300m.
Họng chữa cháy có kích thước d = 60÷100mm, đặt ngầm dưới đất, trong các giếng có nắp, đảm bảo mĩ quan. Chiều cao họng chữa cháy phụ thuộc vào chiều sâu đặt ống và bằng 0.5 ÷ 2.5m.
Cột chữa cháy có thân cột làm bằng gang có mặt bích để lắp vào tê, thập chữa cháy gồm có d =75÷125mm và có độ sâu từ 0.75÷2.8m tùy thuộc vào độ sâu đặt ống.
Khi có cháy, đội phòng cháy sẽ mở mũ cột và mang đàu cột di động lắp vào. Mở máy quay của đầu cột sẽ nậy trục đứng của đầu và thân cột lên kéo theo phao hình cầu lên và nước chảy ra. Nhanh chóng lắp ống vải gai chữa cháy vào 2 tai cột bằng êcu đặt biệt. Sau đó mở 2 tay quay 2 bên thì nươc chảy lên theo ống chữa cháy.
5.5. Thiết bị đo lưu lượng ( đồng hồ đo nước):
Đồng hồ đo nước dùng để xác định lưu lượng nước tiêu thụ của một đối tượng hay của một ngôi nhà cụ thể.
Các loại đồng hồ đo nước như: đồng hồ đo nước lưu tốc, đòng hồ đo kiểu vòi venturi, đồng hồ kiểu màng.
5.6. Giếng thăm, gối tựa :
Giếng thăm được xây dựng ở các nút của mạng lưới, nơi có đường ống giao nhau và có bố trí thiết bị van, tê, thập, côn, cút…
Kích thước của giếng thăm phụ thuộc vào kích thước đường ống và các thiết bị phụ tùng trên nó.
Gối tựa: thường đặt trên mặt thẳng đứng hay mặt nằm ngang, ở những chỗ phân nhánh, rẽ ngoặt hay cuối của những đoạn ống cụt, là những nơi dễ phát sinh ứng lực do sự thay đổi chuyển đông của dòng nước gây ra. Những ứng lực này có thể làm vỡ ống, hỏng mối nối và làm rò rĩ nước.
CHƯƠNG 6
KỸ THUẬT THI CÔNG LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC
6.1. Địa điểm và độ sâu chôn ống:
Để quyết định chọn địa điểm và độ sâu chôn ống, ta dựa trên tiêu chuẩn sau:
Đường kính(mm)
Chiều sâu chôn ống(m)
80÷300
0.7 - 1.2
350÷450
1.3
Bảng 6.1: Bảng tra chiều sâu chôn ống
Nếu đường ống đặt dưới đường công cộng thì phải chú ý đến các luật lệ và qui tắc của địa phương.
Độ sâu chôn ống được quyết định sau khi xem xét các yếu tố như tải trọng bề mặt cũng như các yếu tố khác. Trên đường ống phải đặt độ sâu dưới 120cm, có thể cho phép nhỏ nhất là 60cm. Khi đặt ở độ sau nhỏ hơn 60cm thì phải có biện pháp bảo vệ ống.
Ống càng lớn thì độ sâu chôn ống càng lớn. Khi đặt ở chỗ có ít phương tiện giao thông đi lại thì độ sâu có thể giảm xuống.
Khi đường ống đặt ở những nơi không thích hợp thì phải có biện pháp kiểm tra và thu thập đầy đủ các thông tin địa chất, sự giao động mực nước ngầm và phải có biện pháp bảo vệ.
Vậy khi chôn đường ống ta lựa chọn địa điểm chôn ống là trên vỉa hè đường phố.
6.1.1. Cắm tuyến
Dựa trên bản vẽ thiết kế chi tiết, địa hình khu vực ta chọn phương án thi công bằng mới. Công tác cắm tuyến này đòi hỏi ta phải có kiến thức về trắc địa, địa chất và biết đọc bản vẽ.
Sử dụng các loại máy kinh vĩ để xác định cao độ cắm tuyến, độ sâu chôn ống và chiều sâu cần đào .
Để cắm tuyến khi công trình đi qua đường giao thông ta sử dụng các thiết bị bằng đinh cắm để đánh dấu tuyến..
6.1.2. Đào hào:
Dựa trên các tuyến đã vạch ta tiến hành thi công và lắp đặt tuyến ống.
Đối với các đướng ống cấp nước thì chiều sâu chôn ống thì từ 0.8(m) trở lên, do đó ta can có các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn cho công nhân.
Ta phải khảo sát xem khu vực đường ống cấp nước đi qua có các công trình ngầm nào đặt hoặc vừa mới thi công không, có làm ảnh hưởng đến các công trình khác hay không.
6.1.3. Lắp ống:
Công tác lắp ống là công tác rất quan trọng, nó sẽ quyết định đến chất lượng của công trình, độ an toàn cũng như công tác bảo dưỡng cho tuyên ống.
Để tiến hành lắp ống ta tiến hành theo các bước sau:
Vận chuyển ống từ kho bãi ra ngoài công trường, công tác này được tiến hành liên tục trong suốt quá trình thi công.
Quá trình này được thực hiện bằng cơ giới, các loại ống có đường kính từ 80÷450(mm) làm bằng gang thì có trọng lượng rất lớn.
Ta vận chuyển đến bằng ôtô và cẩu đỡ xuống bằng cẩu đỡ trục hoặc bằng chính các loại gầu xúc kết hợp, một trong những nguỵên tắc cơ bản khi cẩu dở ống là không dùng xích bao quanh ống khi cẩu dỡ ống .
Cẩu dở ống cần phải đảm bảo an toàn tránh va đập gây nên rạn nứt ống dẫn đến phải cắt bỏ một phần ống hoặc toàn bộ cây ống sẽ không sử dụng được.
Khi cẩu ống trong điều kiện mặt bằng và không gian chật hẹp, phải lưu ý tránh để ống va chạm dây cáp điện, nhà cửa hay cây cối.
Khi thi công lắp đặt, các cây ống được vận chuyển ra vị trí lắp đặt bằng phương pháp thủ công là dùng xe cải tến hoặc khiêng tay.
Khi đó ống sẽ được đặt bên một thành hào, không đặt bên phia có đào đất vì ống sẽ lăn xuống hào. Khi thi công cần phải cần có các biển báo nghiêm cấm các loại xe chạy trong phạm vi thi công, trên các mặt dốc cần phải neo ống để ống không tự lăn.
Khi hạ ống xưống mương ta dùng bằng cơ giới, có thể dùng tời để hạ ống hoặc dùng xe cẩu gầu xúc. Trên gầu xúc có móc ta dùng móc này treo hoặc buộc ống và hạ ống, khi đó công nhân đứng dưới hào và điều chỉnh ống xuống đúng vị trí.
Một trong những yêu cầu khi lắp đặt tuyến ống là cao độ ống và chiều sâu chôn ống phải chính xác .
Để xác định chính xác độ sâu chôn ống khi thi công ta làm như sau:Đặt các thước móc tại các vị trí thích hợp, sau khi đặt ống xuống thì ta phải sử dụng một cây thước đo từ đỉnh ống và ngắm so với hai thước mốc gần kề nhau.
Trên thực tế người ta thường xác định chính xác cao độ mặt bằng thi công rồi đo bằng cách đặt thước ngang trên miệng hào, sau đó đo từ thước xuống ống để kiểm tra.
Sau khi đã hoàn thiện các công việc chuẩn bị nền đặt ống, ta bắt đầu tiến hành lắp ống. Tất cả các đoạn ống trước khi lắp phải được làm sạch bụi bẩn, dầu mỡ phía ngoài.
Trong trường hợp ống đi qua đường ray xe lửa thì cần phải làm sạch cả phía trong của ống lồng
Đoạn ống đã lắp thì phải được lấp đất ngay lập tức, chỉ để hở một đoạn đầu nối để tiến hành lắp các đoạn ống tiếp theo sau.
Hình 6.1: Nâng ống trước khi lắp đặt
Hình 6.2: Đấu nối miệng bát
Các bước tiến hành lắp mối nối:
Đường kính ống phải được tiến hành làm sạch, phần miệng bát phải được làm sạch kỹ càng.
Không được để cát bụi dính ở phía trong, sử dụng giẻ ướt lâu sạch sau đó lau lại bằng giẻ khô.
Sau hi làm sạch mặt trong miệng bát ta tiến hành lắp gioăng cao su.
Đối với tùng loại đường ống ta có các cách lắp khác nhau. Trước khi lắp ta phải kiểm tra kỹ lưỡng gioăng có bị lỗi hay không.
Đầu nối phải được làm sạch và phải bảo đảm có độ vát theo đúng tiêu chuẩn.
Lưu ý kiểm tra đầu nối, đảm bảo không có cạnh sắc có thể xé rách gioăng cao su khi lắp khi rò rỉ.
Sau khi đã lâu sạch cát bụi, ta bôi mỡ đặc dụng vào đầu nối cho đến vạch quy định trên miệng ống và bôi mỡ vào mặt trong của miệng bát, tác dụng của mỡ là để cho việc lắp đặt được dễ dàng, ống có thể luồn vào miệng bát một cách dễ dàng mà không gây hỏng gioăng cao su.
Sau khi bôi mỡ ta tiến hành đưa ống vào lắp, sử dụng các thiết bị treo buộc để đưa ống xuống, để đúng cao độ và đầu nối phải đúng với đầu bát, khi đó ta có thể tạm thời lắp một ít cát xuống để làm gối đỡ cho ống phía sau.
Để đưa ống vào ta dùng tời tay để lắp ống. Đầu bát đã có sẵn các cáp thép sau đó ta đặt các cáp thép vào đường ống mới và dùng tời để ép ống vào. Ta sử dụng 2 tời để ép ống vào.
Trong khi dùng tời ép ống vào ta phải đảm bảo ống phải được giữ thẳng, dùng tời ép ống cho đến khi ống lắp vào miệng bát đến vạch chuẩn. Sau đó ta kiểm tra xem vị trí của gioăng cao su có bị thay đổi hay không bằng cách sử dung các dụng cụ đo khe hở .
Dụng cụ đo khe hở đưa vào kẻ hở giữa miệng bát và đầu nối vòng xung quanh đường ống.
Sau khi lắp đặt xong ta tiến hành tháo rời tời và cáp, đổ cát xuống và tiến hành đầm theo lớp và sau đó tháo bỏ các dụng cụ treo buộc. Trong trương hợp dừng thi công, các đầu ống phải được bọc cẩn thận trước khi hoàn trả mặt đường để khi tiếp tục công việc thi công ta không mất thời gian làm vệ sinh.
Hình 6.3: Thi công đấu nối ống
6.2. Thử nghiệm áp lực tuyến ống:
6.2.1. Nguyên tắc thử áp lực tuyến ống:
Việc thử áp lực tuyến ống phải được tiến hành trước khi lấp đất.
Có thể thử với từng đoạn ống riêng biệt hoặc thử nghiệm với từng tuyến ống.
Có thể kết hợp thử nghiệm cả thiết bị và mối nối. Áp lực thử bằng 1,5 lấn áp lực công tác.
Trong quá trình thử nghiệm không điều chỉnh lại mối nối.
Trong quá trình thử nghiệm nếu có gì nghi vấn phải giữ nguyên giá trị áp lực thử tại thời điểm đó để kiểm tra xem xét toàn bộ đường ống, đặc biệt là các mối nối.
6.2.2. Thử áp luc tuyến ống tại hiện trường:
Mục đích của việc thử áp lực của đường ống là để đảm bảo rằng : Tất cả các mối nối trên tuyến ống, các điểm lắp phụ tùng, các gối đỡ, T, cút ...đều chịu được áp lực va đập của nước khi ống làm việc và đảm bảo kích thước.
Trước khi thử áp lực, phải đảm bảo nền ống đã ổn định, các gối đỡ bằng bêtông đã đủ cường độ chịu lực và đã cách ly toàn bộ các nhánh rẽ, van xả cặn, van xả khí bằng mặt bích đặt tại các điểm có van xả khí phải lấp tạm ống cao su có van chặn để xả hết khí trong đường ống.
Quy trình thử áp lực được thực hiện theo hình 6.4:
Hình 6.4: Quy trình thử áp lực
Tháo dỡ các thiết bị
Bắt đầu thử
Kiểm
tra
Tiến haønh sửa
Xả nước
Điều tra hiện trường
Xả nước
Lắp thiết bị thử aùp lực
Lắp đặt thiết bị bơm nước
Bơm nước vaøo ống
Kiểm tra hai đầu đoạn thử
Lựa chọn đoạn thử aùp lực
Chuẩn bị hai đầu đọan thử
Kết nối với mạng ống
6.2.3. Chuẩn bị các ống cuối đường ống để thử áp lực:
Trong trường hợp lựa chọn đầu cuối của đoạn thử là van và hố van thì phải xem xét hố van có đủ khả năng để lắp đặt thiết bị, dụng cụ cần thiết cho việc thử áp lực hay không. Nếu đảm bảo thì việc chuẩn bị rất đơn giản. Van và hố van sẽ được chuẩn bị để đủ khả năng chịu áp lực thử.
Trong các trường hợp khác nếu không sử dụng hố van thì các biện pháp chuẩn bị đầu cuối của đoạn thử áp lực được tiến hành như sau:
Chuẩn bị các khối beton để làm gối đở bằng beton này sẻ được đặt các tấm dàn tải lên , các tấm dàn tải này bằng thép hoặc gổ
Trong trường hợp nếu thử áp lực cho các đoạn ống có đường kính nhỏ thì gối đở bêtông có thể thay thế bằng các tấm giàn tải tựa thẳng vào thành hố đất đã được gia cố .
6.2.4. Bơm nước vào ống:
Việc bơm nước vào ống sẽ được tiến hành một cách từ từ để đảm bảo rằng khí đã đ:ược thoát ra ngoài hết .Việc đảm bảo khí đã thoát ra bên ngoài hết là rất quan trọng.Vì nếu như khí không thoát ra ngoài hết thì sẻ rất nguy hiểm vì nó có thể gây ra khí bị nén trong lòng ống
Trong khi bơm nếu phát hiện rò ri nước ra ngoài thì cần sửa chữa đường ống ngay lập tức
Đường ống nên để trong tình trạng bơm nước vào trong vòng 24 tiếng để ổn định ống.
Các thiết bị cần cho thử áp lực đừơng ống
Bơm áp lực (loại bơm piston) : 1bộ
Bơm đo áp lực : 1 bộ
Bộ ghi biến động áp lực : 1 bộ
Vòi hút : đủ chiều dài cần thiết
Vòi nối : đủ chiều dài cần thiết
Vòi chảy tràn : đủ chiều dài cần thiết
Bể chứa nước và thiết bị định lượng: 1 bộ
Các thiết bị nối (gồm cả van và vòi): 1 bộ
6.2.5. Tiến hành thử áp lực:
Sau khi bơm nước vào trong đoạn ống , đạt được áp lực yêu cầu thì ta ngừng bơm và để trong một giờ, sau đó tiếp tục bơm nước vào để bù vào trị số áp lực đã bị sụt đi trong vòng một giờ vừa rồi.
Sau một giờ nữa ta lại lặp lại các bước tiến hành, cộng lượng nước bơm vào trong vòng hai giờ ta sẽ có được lượng nước thất thoát
Đối với áp lực 2-4-2 có nghĩa là hai giờ đầu ta giử áp lực là 2 bar, sau đó ta nâng lên 4 bar và giữ trong hai giờ sau rồi sau cùng ta hạ xuống 2 bar và giử trong vòng 2 giờ
6.2.6. Công tác hoàn thiện:
Sau khi hoàn thành công tác thử áp lực, nước trong ống sẻ đựơc xả, nếu như các đoạn ống thiếp theo có thể được kiểm tra thì lượng nước này có thể được sử dụng để bơm vào các đọan ống thử tiếp theo .
Khi đầu nối các đọan ống lại với nhau thì các dụng cụ phục vụ cho việc thử áp lực cũng sẻ được tháo bỏ.các gối đở beton có thể được dùng lại, nói chung là các dụng cụ khác như tấm giàn tải , thanh văn chống… đều được sử dụng lại.
Đầu nối đọan vừa thử áp lực với các đoạn lân cận được tiến hành ngay sau khi thử áp lực được hoàn chỉnh. Đầu nối có thể sử dụng đoạn ống vòng đệm hoặc nối mặt bích.
KẾT LUẬN
Điểm bất lợi nhất của mạng lưới là tại nút 146 có áp lực tại nút là 17.78
như vậy việc chọn lựa máy bơm có lưu lượng là 38 l/s với cột áp là 25m là hoàn toàn hợp lý.
Điểm bất lợi nhất đủ áp và đủ lưu lượng dùng nước thì cũng đồng nghĩa với các nút khác trên mạng lưới đủ áp. Điều này cũng chứng minh rằng việc tính toán, bố trí và lựa chọn đường kính cho ống là hợp lý, đáp ứng được nhu cầu sử dụng nước của người dân phường Cam Nghĩa - thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa.
Như vậy với chủ trương đô thị hóa của tỉnh Khánh Hòa, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, thúc đẩy kinh tế xã hội, nâng cao đời sống cho nhân dân thì việc đầu tư xây dựng mạng lưới cấp nước cho khu đô thị phường Cam Nghĩa - thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa là một chủ trương đúng đắn của tỉnh, thúc đẩy quá trình đô thị hóa, giải quyết được vấn đề thiếu nước sinh hoạt cho người dân.
BẢN VẼ