Phân biệt hình thái và vi học của năm loài Passiflor ở Việt Nam

BÀN LUẬN Đặc iểm hình thái của 5 loài Passiflora khác biệt chủ y u ở lá, hoa và quả Các ặc iểm này tương tự như ô tả của Cusset(2), Đỗ Huy Bích(3), Mondin CA(6), Phạm Hoàng Hộ(7), Veeramohan R(8), Võ V n Chi(9), Wang Y(10). Tuy nhiên, mẫu Dây mát (P. edulis Sims.) khảo sát có cánh hoa dài 2,8-3 cm, khác với mô tả của Phạm Hoàng Hộ và Võ V n Chi “Cánh hoa ài 2-2,5 c ”(7.9). Lá của Lạc tiên (P. foetida L.) dài 4-11 cm, rộng 3- 12 cm, khác với mô tả của Dược iển Việt Nam IV “Lá ài và rộng khoảng 7 c n 10 c ”(1) và của Võ V n Chi “Lá ài hoảng 7 cm, rộng tới 10 c ”(9). Hoa của Dưa gang tây (P. quadrangularis L.) có tràng phụ àu t và àu ỏ, khác với mô tả của Võ V n Chi “Tràng phụ màu lục hay trắng”(9). Vi phẫu thân, lá và cuống lá của 5 loài khảo sát khác nhau về hình dạng vi phẫu, có hay không có lông che chở, lông giả có tuy n, số bó libe gỗ trong gân gi a của lá. Vi phẫu lá của Lạc tiên (P. foetida L ) tương tự như ph n mô tả trong Dược iển Việt Nam IV(1). KẾT LUẬN Có thể nhận diện và phân biệt n oài Passiflora dựa trên của hình dạng của lá và tuy n trên cuống lá, hoa và quả Các ặc iểm giải phẫu của thân, lá và cuống á cũng góp ph n phân biệt các loài.

pdf9 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 56 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt hình thái và vi học của năm loài Passiflor ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 24 PHÂN BIỆT HÌNH THÁI VÀ VI HỌC CỦ NĂM LO\I P SSIFLOR Ở VIỆT NAM Đào Vân Thy*, Nguyễn Đỗ Lâm Điền*, Liêu Hồ Mỹ Trang* TÓM TẮT Đặt vấn đề: Ở Việt Nam, đ có nhiều tài liệu mô tả về đặc điểm hình thái và vi học c a các loài thuộc chi Passiflora. Tuy nhiên phần lớn các mô tả này rất tóm tắt và thiếu nhiều hình ảnh, o đó sẽ khó khăn cho việc định anh lo|i. Đề t|i n|y được th c hiện với mong muốn có được một tập tài liệu đầy đ về hình thái và giải phẫu nhằm bổ sung nguồn tài liệu tham khảo về th c vật học các loài c a chi Passiflora. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu: Năm lo|i c a chi Passiflora được thu thập t c{c địa điểm khác nhau v| được quan s{t ưới k nh l p. C{c đặc điểm h nh th{i sinh ưỡng và sinh sản được ghi lại và chụp ảnh. Tên khoa học c a các loài khảo s{t được x{c định bằng c{ch so s{nh c{c đặc điểm hình thái với c{c đặc điểm trong các tài liệu. Cắt ngang thân, lá, cuống lá bằng dao lam; nhuộm vi phẫu bằng son phèn và lục io . C{c đặc điểm vi học được quan s{t ưới kính hiển vi hai mắt hiệu Olympus-CH20. Kết quả: Chúng tôi thu thập v| x{c định tên khoa học c a 5 loài trong chi Passiflora là Lạc tiên hoa tím - Passiflora amethystina J.C.Mikan., Dây mát - Passiflora edulis Sims., Lạc tiên - Passiflora foetida L., Dưa gang tây - Passiflora quadrangularis L. và Lạc tiên hoa đỏ - Passiflora vitifolia Kunth. C{c lo|i đều là cỏ leo bằng tua cuốn mọc ở kẽ l{. L{ đ n, mọc so le; phiến lá chia ba thùy (tr P. qua rangulais ; thường có tuyến trên cuống lá; lá kèm hình sợi hay h nh l{, thường có tuyến. Hoa đ n lẻ mọc ở kẽ l{. Hoa đều, lưỡng tính, có cuống nhị nhụy. Lá đ|i 5, tiền khai năm điểm. Cánh hoa 5, tiền khai lợp. Tràng phụ gồm nh ng phiến hình sợi đ nh trên miệng đế hoa xếp thành nhiều vòng. Nhị 5. Lá noãn 3, dính nhau thành bầu trên 1 ô, đ ng nhiều no n, đ nh no n ên; vòi nhụy 3, rời; đầu nhụy 3. Quả mọng đ ng nhiều hạt. Vi phẫu thân: h nh đa gi{c (tr P. quadrangulais), mô dày góc tập trung thành t ng cụm, trụ bì hóa mô cứng thành nh ng cụm, mô dẫn là vòng liên tục, gỗ 2 thường tập trung thành cụm hình ch V, tinh thể calci oxalat hình cầu gai, đôi khi h nh khối. Vi phẫu lá: hệ thống dẫn gồm các bó libe gỗ xếp thành vòng với gỗ ở trong libe ở ngoài, mô mềm giậu 1 lớp. S khác biệt về hình thái lá, tuyến trên cuống lá, màu sắc c a hoa, tổng bao lá bắc v| đặc biệt là s khác nhau về hình dạng vi phẫu thân, lá, cuống lá và kiểu bó dẫn c a gân gi a và cuống lá góp phần nhận diện 5 loài c a chi Passiflora. Kết luận: Có thể nhận diện và phân biệt năm lo|i c a chi Passiflora d a trên đặc điểm hình thái c a lá, hoa, quả v| đặc điểm giải phẫu c a thân, lá và cuống lá. Từ khóa: Passiflora spp., hình thái, giải phẫu ABSTRACT MORPHOLOGICAL AND ANATOMICAL DISTINCTION OF FIVE PASSIFLORA SPECIES IN VIETNAM Dao Van Thy, Nguyen Do Lam Dien, Lieu Ho My Trang * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 24-32 Background: In Vietnam, there has been much literature describing the morphological and anatomical characteristics of the Passiflora species, but most of descriptions are very abstract and lacking in imagery, so it will be difficult for identification of species. The subject was made with the desire to obtain a complete set of a *Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS. Liêu Hồ Mỹ Trang ĐT: 0909269326 Email: lieuhomytrang@gmail.com Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 25 morphological and anatomical documentation to supplement the botanical references of the Passiflora species. Methods: Passiflora specimens were collected from various locations and observed under a magnifying glass. Vegetative and reproductive morphological characteristics were recorded and photographed. The scientific name of survey species was determined by comparison of morphological characteristics with those in the reported documents. Cutting stems, leaves, petioles with a razor, staining microsurgery with carmine alum and iodine green dye. The Olympus-CH20 binocular microscope was used to observe the anatomical characters. Results: We have collected and defined scientific name of five species of Passiflora: P. amethystina J.C.Mikan, P. edulis Sims., P. foetida L., P. quadrangularis L. and P. vitifolia Kunth. These Passiflora species are herbs, climbers with axillary tendrils. Leaves simple, alternate; leaf blade three lobed (except P. quadrangulais), often with glands on petiole; stipules linear to leaflike, often glandular. Solitary flowers axillary. Flowers actinomorphic, bisexual, androgynophore. Sepals 5, quincuncial. Petals 5, imbricate. Corona well developed and inserted on hypanthium, arranged in several rings, composed of filaments. Stamens 5. Ovary superior, 3 carpellate, 1- loculate; placentation parietal; ovules many; styles 3, free; stigmas 3. Fruit a berry. Seeds numerous. Stem anatomy: polygons (except P. quadrangulais), collenchyma clusters, sclerenchymatous pericycle clusters, secondary vascular tissues in a cylinder, secondary xylem form V-shaped, crystals of calcium oxalate spherical spines, sometimes cubes. Leaf anatomy: vascular bundles are arranged in a circle with xylem inside and phloem outside, palisade parenchyma is a layer. The differences in leaf morphology, glands on petiole, flower color, bracts and particularly the differences in form of transverse section of stems, leaves, petioles and vascular bundle of the midrib and petiole contributing to identificate five species of genus Passiflora. Conclusion: It is possible to identify and distinguish five species of Passiflora based on the characteristics of the stems, leaves, flowers, fruits and anatomical characteristics of leaves and petioles. Key words: Passiflora spp., morphology, anatomy ĐẶT VẤN ĐỀ Chi Passiflora là chi lớn nh t của họ Lạc tiên (Passifloraceae), gồm 350 loài phân bố ở các vùng nhiệt ới và nóng(9), c}y thường mọc leo bằng tua cuốn ở nách lá(9). Ở Việt Nam, theo Võ V n Chi (2004)(9) thì chi Passiflora có 15 loài nhưng chỉ mô tả 8 loài, theo Phạm Hoàng Hộ (1999) thì chi Passiflora có 19 loài(7), tài liệu “Thực vật chí Campuchia, Lào và Việt Na ”(2) mô tả 11 o|i v| 1 o|i chưa i t y ủ. Một số loài trong chi ược sử dụng làm thuốc như Lạc tiên (Passiflora foetida L.), Lạc tiên cảnh (P. caerulea L.), Dây xen (P. cochinchinensis Spreng.), Dây mát (P. edulis Sims), Mắc mát (P. incarnata L ) (Võ V n Chi 2004)(9). Nhiều tài liệu ã ô tả về ặc iểm hình thái của các loài Passiflora có ở Việt Nam như “C}y thuốc v| ộng vật làm thuốc” của Đỗ Huy Bích và các tác giả (2006)(3), “Nh ng cây thuốc và v thuốc Việt Na ” của Đỗ T t Lợi (2000)(4), “C}y cỏ Việt Na ” của Phạm Hoàng Hộ (2000)(7), “T iển thực vật thông dụng” của Võ V n Chi (2004)(9), tuy nhiên ph n lớn các mô tả này r t tóm tắt và thi u nhiều hình ảnh, o ó sẽ hó h n cho việc nhận bi t v| nh danh loài. Thêm n a, ặc iểm giải phẫu cũng góp ph n ể phân biệt các loài trong chi Passiflora và | cơ sở ể kiểm nghiệ ược liệu nhưng t|i iệu “Dược iển Việt Na IV” của Bộ Y t (2009)(1) cũng chỉ mô tả tóm tắt một loài Lạc tiên (Passiflora foetida L.). Do vậy, bài báo này mô tả ặc iểm hình thái và c u tạo vi học của n loài Passiflora ở Việt Nam với mong muốn có ược một tập tài liệu y ủ về hình thái và giải phẫu nhằm bổ sung nguồn tài liệu tham khảo về thực vật học của chi Passiflora. VẬT LIỆU - PHƢƠNG PH[P NGHI N CỨU Vật liệu nghiên cứu là mẫu cây tươi có ủ thân, lá, hoa và quả của n o|i Passiflora ược thu thập tại một số a phương h{c nhau (Bảng 1). Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 26 Bảng 1: Mẫu vật nghiên cứu được thu thập ở một số địa phư ng STT Loài N ẫu Thờ ểm thu mẫu 1 Lạc tiên hoa tím - Passiflora amethystina J.C.Mikan. Đ Lạt tỉnh Lâm Đồng Tháng 7/2017 2 Dây mát - Passiflora edulis Sims. TP. Hồ Chí Minh Tháng 5/2017 3 Lạc tiên - Passiflora foetida L. TP. Hồ Chí Minh và thị xã Bến Tre tỉnh Bến Tre. Tháng 5/2017 4 Dư n tâ - Passiflora quadrangularis L. TP. Biên Hòa tỉnh Đồng Nai và TP. Đ Lạt tỉnh Lâm Đồng Tháng 5/2017 5 Lạc tiên o đỏ - Passiflora vitifolia Kunth. TP. Hồ Chí Minh Tháng 6/2017 Phƣơn h n h ên ứu - Mô tả ặc iểm hình thái: C{c ặc iểm như dạng sống, thân, lá, cụm hoa, hoa, quả ược quan sát bằng mắt thường, kính lúp hay kính hiển vi quang học, mô tả và chụp ảnh. X{c nh tên khoa học của mẫu khảo sát bằng cách so s{nh ặc iểm hình thái của loài khảo sát với các tài liệu(2,5-10). - Mô tả ặc iểm vi học: Cắt ngang thân và lá bằng dao a Th}n c}y ược cắt ở ph n óng hông s{t u phi n { v| cuống { ược cắt ở hoảng 1/3 ph a ưới của phi n { v| cuống nhưng hông s{t {y Nhuộm vi phẫu với son phèn và lục iod. Quan sát vi phẫu ằng nh hiển vi quang học hiệu Olympus-CH20, mô tả và chụp ảnh c u tạo của vi phẫu. KẾT QUẢ Đặ đ ểm hình thái N o|i hảo s{t ều là cỏ leo bằng tua cuốn không phân nhánh mọc ở kẽ lá, không mùi hoặc có mùi hôi (P. foetida). Thân ti t diện a gi{c hoặc g n tròn hay vuông và có cánh ngắn (P. quadrangulais), rỗng ở gi a, bề mặt nhẵn hoặc phủ lông ngắn (P. vitifolia) hay có lông dài (P. foetida) L{ ơn, ọc so le, có lá kèm. Phi n lá nhẵn hoặc có lông ngắn (P. vitifolia) hay lông dài (P. foetida), gốc hình ti , u nhọn, chia 3 thùy (tr P. quadrangulais), thùy gi a lớn hơn hai th y n, p nguy n hay có r ng cưa cạn, u r ng cưa có tuy n; gân lá hình lông chim (P. quadrangulais) hay chân v t với 3 gân chính nổi rõ ở mặt ưới. A B C D E Hình 1: Lá và tuyến trên cuống lá c a 5 loài Passiflora (A) P. amethystine (B) P. foetida; (C) P. edulis; (D) P. quadrangularis; (E) P. vitifolia Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 27 A B C D E Hình 2: Lá bắc tổng bao c a 5 loài Passiflora (A) P. amethystine; (B) P. foetida; (C) P. edulis; (D) P. quadrangularis; (E) P. vitifolia A B C D E Hình 3: Hoa c a 5 loài Passiflora (A) P. amethystine; (B) P. edulis; (C) P. foetida; (D) P. quadrangularis, (E)P. vitifolia Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 28 Cuống lá có 2 tuy n (P. edulis, P. vitifolia, P. amethystina) hoặc 6 tuy n (P. quadrangularis) hay không có tuy n nhưng có nhiều lông giả u có tuy n (P. foetida). Lá kèm hình sợi, hình b u dục hay hình quạt; P. foetida có lá kèm chia nhiều thùy sâu dạng sợi Hoa ơn ẻ mọc ở kẽ {, ều, ưỡng tính; cuống hoa có ốt là nơi nh của lá bắc tổng bao; tổng bao gồm 3 phi n rời, p có r ng cưa hay xẻ thành nhiều sợi dài (P. foetida), u r ng hay sợi có tuy n. Đ hoa õ hình ch n nhưng ồi lên thành một cột mang nh và nhụy (cuống nh nhụy). L{ |i 5, rời, hình b u dục, mặt ngoài có 3 gân dọc nổi rõ, gân gi a kéo dài thành một ph n phụ hình s ng nhỏ (tr P. quadrangulais), tiền hai n iểm. Cánh hoa 5, màu trắng (P. edulis, P. foetida), ỏ (P. vitifolia) hay tím (P. amethystina, P. quadrangularis), g n bằng { |i, ều, rời, hình b u dục thuôn, tiền khai lợp. Tràng phụ gồm nh ng phi n hình sợi nh tr n iệng hoa x p thành nhiều vòng. Nh 5, ều, rời, x p xen kẽ với cánh hoa; bao ph n thuôn |i, u nhọn, |u v|ng, 2 ô, hướng trong, nứt dọc, nh gi a; hạt ph n rời, hình c u. Lá noãn 3, dính nhau thành b u tr n 1 ô, ựng nhiều noãn, nh noãn n ặt ngoài b u nhẵn (P. amethystina, P. quadrangularis) hay có lông (P. edulis, P. foetida, P. vitifolia); vòi nhụy 3, nh tr n ỉnh b u u nhụy 3, hình khối. Quả mọng chứa nhiều hạt. Cấu tạo giải phẫu Thân Vi phẫu có hình a gi{c hay g n tròn (P. foetida), tr P. quadrangulais có hình 4 cạnh hông ều. Biểu bì 1 lớp t bào hình ch nhật hay a gi{c, ớp cutin mỏng và phẳng, lỗ khí rải rác. Mô dày góc, tập trung thành t ng cụm, thường ở phía trên cụm mô cứng. Mô mềm vỏ có ạo. Trụ bì hóa mô cứng thành nh ng cụm to nhỏ hông ều. Mô dẫn là vòng liên tục. Libe 1 tập trung thành t ng cụ ưới cụm sợi trụ bì. Libe 2 gồm các t bào hình ch nhật nhỏ, vách uốn ượn, x p thành dãy xuyên tâm. Gỗ 2 tạo thành vòng uốn ượn; mạch gỗ nhiều, thường tập trung thành cụm hình ch V, ưới cụm ch V này có 1-3 bó gỗ 1, khoảng gian bó có r t ít mạch gỗ. Tia tủy hẹp, gồm 1-2 dãy t bào hình a gi{c Tủy rỗng ở gi a; mô mềm tủy có ạo. A B C D E Hình 4: Vi phẫu thân c a 5 loài Passiflora (A) P. foetida; (B) P. quadrangularis; (C) P. amethystine; (D) P. edulis; (E) P. vitifolia Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 29 Tinh thể calci oxalat hình c u gai, ôi hi hình khối, có nhiều trong mô mềm và libe, rải rác trong mô dày, ít gặp trong biểu bì (Hình 4). Lá Gân gi a lồi ở hai mặt. Lớp cutin mỏng và phẳng. Mô dày góc. Mô mề ạo. Hệ thống dẫn gồm các bó libe gỗ x p thành vòng, gỗ ở trong libe ở ngoài. Tinh thể calci oxalat hình c u gai có trong mô dày, mô mề v| i , ôi hi có trong biểu bì. Phi n lá có t bào biểu ì tr n to hơn iểu ì ưới, lớp cutin mỏng và phẳng, lỗ khí có nhiều ở biểu ì ưới. Mô mềm giậu 1 lớp t bào. Mô mềm khuy t, rải rác có tinh thể calci oxalat hình c u gai. Phi n lá của P. foetida có lông giả u có tuy n gồm chân a |o gồm nhiều dãy t bào thuôn hẹp d n về phía ngọn, u hình trứng a |o gồm r t nhiều t bào nhỏ hình a gi{c x p lộn xộn. Vi phẫu thân và lá của P. foetida có nhiều lông che chở |i, a số ơn |o, v{ch ỏng, gốc thường phình to, ôi hi gặp ông a bào gồm 2- 4 t bào. Vi phẫu thân và lá của P. vitifolia có r t nhiều lông che chở ngắn, a |o, a số gồm 2-6 t bào, r t ít gặp ông ơn |o (Hình 5). Cuống lá Biểu bì có lớp cutin mỏng và phẳng. Mô dày góc. Mô mề ạo. Mô dẫn gồm các bó libe-gỗ x p thành vòng, gỗ ở trong, libe ở ngoài. Tinh thể calci oxalat hình c u gai có trong mô mềm và i , thường tập trung quanh bó libe gỗ (Hình 6). A B C D E Hình 5: Vi phẫu lá c a 5 loài Passiflora (A) P. amethystine; (B) P. foetida; (C) P. edulis; (D) P. quadrangularis; (E) P. vitifolia Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 30 A B C D E Hình 6: Vi phẫu cuống lá c a 5 loài Passiflora (A) P. amethystine; (B) P. foetida; (C) P. edulis; (D) P. quadrangularis; (E) P. vitifolia Hình 7: Tuyến ở mép lá c a P. foetida Năm lo|i khảo sát có nhiều đặc điểm giống nhau. Tuy nhiên có thể phân biệt các loài d a v|o đặc điểm c a lá, hoa, quả và vi phẫu thân, phiến lá, cuống lá (Bảng 2, 3, 4, 5). Bảng 2: Điểm khác biệt về lá gi a 5 loài Passiflora Loài Passiflora Dạng phi n/lông Mép phi n Lá kèm Tuy n trên cuống lá P. amethystina 3 thùy, nhẵn răn cư cạn hình quạt 2 tuyến có cuống P. edulis 3 thùy, nhẵn răn cư cạn hình sợi, nhẵn 2 tuyến tròn P. foetida 3 thùy, nhẵn hay có lông dài nguyên chia thùy sâu dạng sợi lông giả có tuyến P. quadrangularis nguyên, nhẵn nguyên hình bầu dục 6 tuyến tròn P. vitifolia 3 thùy, lông ngắn răn cư cạn hình sợi, đầy lông mịn 2 tuyến tròn Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 31 Bảng 3: Điểm khác biệt về hoa gi a 5 loài Passiflora Loài Passiflora Màu Lá b c tổng bao Tràng phụ Bề mặt bầu P. amethystina tím hình bầu dục,dài 1,6-2cm, nhẵn, gân giữa kéo dài thành gai nhỏ ở đầu mép có răn cư cạn đầu răn có tuyến gốc tím/trắng trên xanh tím nhẵn P. edulis trắng hình bầu dục, dài 1,4-1,6cm nhẵn mép răn cư đầu răn có tu ến vàng gốc hồng tím, trên trắng nhiều lông P. foetida trắng chia thành những dải nhỏ n ư sợi đầu có tuyến gốc tím, trên trắng ít lông P. quadrangularis tím hình tim, dài 2,5-3,5cm nhẵn mép răn cư đầu răn k ôn tu ến gốc tím, trên đỏ nhẵn P. vitifolia đỏ hình bầu dục, dài 2,2-3,1cm hai mặt đầ ôn mép răn cư đầu răn có tu ến gốc trắng, trên đỏ nhiều lông Bảng 4: So sánh quả c a ba loài Passiflora Loài Passiflora Hình dạng K ước Màu quả chín Lá b c P. edulis bầu dục dài 4-6 cm tím không P. quadrangularis bầu dục dài 20-25 cm vàng xanh không P. foetida cầu đường kính 3-5 cm vàng hiện diện Bảng 5: Điểm khác biệt về giải phẫu gi a 5 loài Passiflora Loài Passiflora Vi phẫu thân Vi phẫu lá Vi phẫu cuống lá P. edulis đ iác n ẵn gân giữa có 4 bó libe gỗ nhẵn, biểu bì trên lõm sâu hình chữ V P. quadrangularis vuôn cán k ôn đều ở góc, nhẵn gân giữa có 4 bó libe gỗ, biểu bì dưới có đuôi nhẵn, biểu bì trên ơi õm biểu bì dưới có đuôi P. foetida gần tròn, nhẵn hay có nhiều lông che chở dài gân giữa có 2 bó libe gỗ, lông giả có tuyến, nhẵn hay có nhiều lông che chở dài biểu bì trên phẳng, lông giả có tuyến, nhẵn hay có nhiều lông che chở dài P. vitifolia đ iác n iều lông che chở ngắn gân giữa có 4 bó libe gỗ, nhiều lông che chở ngắn biểu bì trên phẳng, nhiều lông che chở ngắn P. amethystina đ iác n ẵn gân giữa có 2 bó libe gỗ nhẵn, biểu bì trên phẳng BÀN LUẬN Đặc iểm hình thái của 5 loài Passiflora khác biệt chủ y u ở lá, hoa và quả C{c ặc iểm này tương tự như ô tả của Cusset(2), Đỗ Huy Bích(3), Mondin CA(6), Phạm Hoàng Hộ(7), Veeramohan R(8), Võ V n Chi(9), Wang Y(10). Tuy nhiên, mẫu Dây mát (P. edulis Sims.) khảo sát có cánh hoa dài 2,8-3 cm, khác với mô tả của Phạm Hoàng Hộ v| Võ V n Chi “C{nh hoa |i 2-2,5 c ”(7.9). Lá của Lạc tiên (P. foetida L.) dài 4-11 cm, rộng 3- 12 cm, khác với mô tả của Dược iển Việt Nam IV “L{ |i v| rộng khoảng 7 c n 10 c ” (1) và của Võ V n Chi “L{ |i hoảng 7 cm, rộng tới 10 c ”(9). Hoa của Dưa gang t}y (P. quadrangularis L.) có tràng phụ |u t v| |u ỏ, khác với mô tả của Võ V n Chi “Tr|ng phụ màu lục hay trắng”(9). Vi phẫu thân, lá và cuống lá của 5 loài khảo sát khác nhau về hình dạng vi phẫu, có hay không có lông che chở, lông giả có tuy n, số bó libe gỗ trong gân gi a của lá. Vi phẫu lá của Lạc tiên (P. foetida L ) tương tự như ph n mô tả trong Dược iển Việt Nam IV(1). KẾT LUẬN Có thể nhận diện và phân biệt n o|i Passiflora dựa trên của hình dạng của lá và tuy n trên cuống lá, hoa và quả C{c ặc iểm giải phẫu của thân, lá và cuống { cũng góp ph n phân biệt các loài. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y t (2009), Dược điển Việt Nam, lần xuất bản thứ 4, NXB Y học, Hà Nội, tr. 810. 2. Cusset G. (1967), Flore du CamBodge, du Laos et du VietNam, Rue Buffon, Paris, p. 101-131. 3. Đỗ Huy B ch, Đặng Quang Chung, B i Xu}n Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đ| , Phạ V n Hiển và các tác giả (2006), Cây thuốc v| động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội, tr. 138-140, 683-684. 4. Đỗ T t Lợi (2006), Nh ng cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, NXB Y học, Hà Nội, tr. 782-783. 5. Gentry A. H. (1981), "Distributional patterns and an additional species of the Passiflora vitifolia complex: Amazonian species Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 32 diversity due to edaphically differentiated communities", Plant Systematics and Evolution,137(1), p. 95-105. 6. Mondin C. A., Cervi A. C. and Moreira G. R. P. (2011), "Sinopse das espécies de Passiflora L. (Passifloraceae) do Rio Grande do Sul, Brasil", R. bras. Bioci., Porto Alegre, 9(1), p. 3-27. 7. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, Quyển 1, NXB Trẻ, Hồ Chí Minh, tr. 555, 556. 8. Veeramohan R. and Haron N. W. (2015), "Macromorphological and micromorphological studies of four selected passiflora species in Peninsular Malaysia", Part. J. Bot., 47(2), p. 485-492. 9. Võ V n Chi (2004), T điển th c vật thông dụng, tập 2, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 1885-1887. 10. Wang Y., Krosnick S. E., Jørgensen P. M. & Hearn D., Passifloraceae, in Flora of China, Vol. 13, Ngày nhận bài báo: 18/10/2017 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017 Ngày bài báo được đăng: 15/03/2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_biet_hinh_thai_va_vi_hoc_cua_nam_loai_passiflor_o_viet.pdf
Tài liệu liên quan