Phân lập và thiết lập chất chuẩn Afzelin từ dược liệu

BÀN LUẬN Do không có chuẩn afzelin để đối chiếu nên các hợp chất điều chế được tiến hành kiểm tra độ tinh khiết và sử dụng các phương pháp phổ nghiệm để biện giải cấu trúc. Từ đó, xác định trong các hợp chất điều chế được, hợp chất nào là afzelin. Mặc khác, các dự liệu phổ của các hợp chất điều chế được sẽ được sử dụng làm phổ dữ liệu chuẩn sau này. Việc đánh giá đồng nhất lọ bao gồm đánh giá đồng nhất trong cùng 1 lọ và đánh giá đồng nhất giữa các lọ trong cùng 1 lô. Tuy nhiên, các chất điều chế được đóng thành các lọ với khối lượng nhỏ 10 mg để dùng một lần nên không cần đánh giá đồng nhất trong cùng 1 lọ. Có hai phương pháp đánh giá đồng nhất giữa các lọ trong cùng 1 lô là ANOVA và ISO Guide 35. Tuy nhiên, phương pháp sử dụng trong ISO Guide 35 đã bao gồm phép đánh giá ANOVA một yếu tố nên quy trình đánh giá sẽ chặt chẽ hơn. Do đó, nghiên cứu này chọn cách đánh giá đồng nhất giữa các lọ trong cùng 1 lô theo ISO Guide 35. KẾT LUẬN Bằng phương pháp HPLC-MS, nghiên cứu đã khảo sát được một số dược liệu có chứa afzelin như lá Bơ, Cần nước, Sầu đâu, Tầm gửi, Đạm trúc diệp. Những dược liệu này có thể được dùng làm nguyên liệu phân lập afzelin. Lá Bơ được chọn làm nguyên liệu phân lập afzelin trong nghiên cứu này. 1,2 g afzelin đã được phân lập từ 15 kg lá Bơ khô. Quy trình phân lập hiệu quả. Tiến hành thiết lập chất chuẩn afzelin theo hướng dẫn của ISO Guide 35. Kết quả cho thấy: Chất chuẩn afzelin điều chế đạt yêu cầu chất chuẩn gốc với hàm lượng được xác định là 94,31% tính trên nguyên trạng.

pdf8 trang | Chia sẻ: hachi492 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 55 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân lập và thiết lập chất chuẩn Afzelin từ dược liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 307 PHÂN LẬP VÀ THIẾT LẬP CHẤT CHUẨN AFZELIN TỪ DƢỢC LIỆU Võ Thanh Hóa*, Nguyễn Minh Đức**. TÓM TẮT Mở đầu – mục tiêu: Afzelin là một flavonoid chính có trong nhiều dược liệu như Đạm trúc diệp, Tầm gửi, Rau cần< Hiện nay, để xây dựng tiêu chuẩn cho c{c dược liệu này cần phải có chuẩn afzelin. Tuy nhiên, chuẩn afzelin vẫn chưa có sẵn ở Việt Nam mà phải nhập khẩu từ nước ngoài với giá rất cao và thời gian đặt hàng kéo dài. Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này là chiết xuất, phân lập và thiết lập chất chuẩn afzelin từ dược liệu. Phương ph{p nghiên cứu: Sàng lọc dược liệu có chứa afzelin bằng HPLC-MS. Lựa chọn dược liệu. Chiết cao chiết toàn phần và tách c{c ph}n đoạn đơn giản bằng chiết phân bố giữ nước v| c{c dung môi có độ phân cực khác nhau. Phân lập afzelin bằng sắc ký cột cổ điển và sắc ký cột pha đảo. Cấu trúc afzelin phân lập được x{c định bằng phổ UV, IR, MS và NMR. Thẩm định và thiết lập chất chuẩn afzelin. Kết quả: Nghiên cứu đã s|ng lọc được c{c dược liệu có chứa afzelin: Cần nước, Tầm gửi, Đạm túc diệp, lá Bơ v| Sầu đ}u. Lựa chọn l{ Bơ l|m nguyên liệu phân lập afzelin. Từ 15 kg l{ Bơ khô ph}n lập được 1,2 g afzelin từ l{ Bơ Folia Perseae v| đã tiến h|nh đóng 100 lọ (10 mg/ lọ) với số lô AFZ-001-0914 với độ tinh khiết 94,31% tính theo nguyên trạng. Thết lập afzelin đạt tiêu chuẩn chất chuẩn gốc theo ISO Guide 35. Kết luận: Quy trình khảo sát sàng lọc dược liệu và phân lập afzelin đơn giản, hiệu quả. Afzelin phân lập được thiết lập thành chất chuẩn theo tiêu chí chuẩn gốc. Có thể sẵn s|ng để ứng dụng vào công tác nghiệm dược liệu. Từ khóa: Folia Perseae, afzelin, thiết lập chất chuẩn ABSTRACT ISOLATION AND ESTABLISHMENT OF REFERENCE STANDARD AFZELIN FROM HERBAL MEDICINES Vo Thanh Hoa, Nguyen Minh Duc * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 307 - 314 Introduction - objectives: Afzelin is used as a marker for the quality control of some herbal medicine. However, afzelin standard has not been available in Vietnam and it took a high cost and long time for ordering from foreign countries. So the aim of this study was to develop a protocol to isolate and establish afzelin as reference standard. Methods: Herbal medicines containing afzelin were selected by sreening on HPLC-MS method. Ethanolic extract of herbal medicine was subjected to liquid-liquid distribution based on the solubility of compounds. Isolations were carried out by common and popular phytochemical methods. Structures of isolated compounds were deduced by means of UV, IR, MS and NMR spectroscopy. Quantitative analysis was validated and isolated afzelin was established as reference standard. Results: Five herbal medicines containing afzelin were invesgated such as Mistletoe (Loranthus chinensis), Avocado (Persea americana) leaves, Water dropwort (Oenanthe stolinefera), China tree (Azadirachta indica) and * Khoa Y học cổ truyền, Đại học Y DƣợcThành phố Hồ Chí Minh ** Khoa Dƣợc, Đại học Tôn Đức Thắng Tác giả liên lạc: ThS. Võ Thanh Hóa ĐT: 0986414064 Email: hoavo0808@ump.edu.vn Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 308 Cow grass (Lophatherum gracile). Avocado leaves were selected to isolate afzelin. 1,2 g of afzelin was isolated from avocado leaves and packed into 100 vials (10 mg/ vial) with batch number: AFZ-001-0914 and a content of 94,31%. Isolated afzelin was established as reference standard based on ISO Guide 35. Conclusions: The methods of invesgation and isolation were simple, effective. Isolated afzelin was established as primary standard. It could be used for controlling the quality of some herbal medicines. Keywords: Folia Perseae, afzelin, establishment of reference standard. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng rất nhiều dƣợc liệu để bảo vệ, chăm sóc sức khỏe ngƣời dân. Tuy nhiên, nhiều trong số c{c dƣợc liệu này nhƣ Tang ký sinh, Đạm trúc diệp... chƣa có hoặc có tiêu chuẩn nhƣng chƣa có tiêu chuẩn về hàm lƣợng. Điều n|y g}y khó khăn cho công t{c đảm bào chất lƣợng dƣợc liệu. Vì vậy, điều cần thiết là phải xây dựng tiêu chuẩn đầy đủ cho c{c dƣợc liệu này. Tuy nhiên, các chất điểm chỉ chính có trong c{c dƣợc liệu n|y nhƣ afzelin lại không có trên thị trƣờng Việt Nam, nếu mua từ nƣớc ngoài lại mất thời gian và giá thành cao, đôi khi không có. Do đó, đề t|i đƣợc thực hiện nhằm phân lập và thiết lập chất chuẩn gốc afzelin theo hƣớng dẫn của ISO Guide 35 để phục vụ cho công tác kiểm nghiệm dƣợc liệu. ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PH[P NGHIÊN CỨU Đối tƣợng nghiên cứu Dƣợc liệu Đạm trúc diệp đƣợc cung cấp bởi nhà thuốc T}n Nam Xƣơng, Quận 8, TP HCM; lá Bơ v| Tầm gửi thu hái tại Buôn Hồ, Đắk Lắk; Cần nƣớc thu hái tại Hoóc Môn, TP HCM; lá Sầu đ}u thu h{i tại Rạch giá, Kiên Giang. Phƣơng ph{p nghiên cứu Khảo s{t dược liệu chứa afzelin Xử lý mẫu bằng SPE Bột dƣợc liệu (1 g) đƣợc chiết siêu âm trong 30 phút với 30 ml MeOH (2 lần). Lọc dịch chiết, cô đến cắn. Hòa cắn với 3 ml nƣớc cất x 2 lần. Tiến hành nạp mẫu và khai triển cột SPE (C18E 500 mg, 6 ml, 55 µm (Phenomenex) với vệ dung môi methanol – nƣớc, tỷ lệ methanol tăng dần. Kiểm tra ph}n đoạn bằng HPLC-MS để phát hiện sự có mặt của afzelin. Điều kiện khai triển: Cột: Agilent C18, 250 x 4,6 mm, 5 µm; Nhiệt độ cột: 30 oC; Đầu dò: UV 265 nm; MS 6120, kỹ thuật ESI, bắn phá ion âm, dạng ion phân tử thu đƣợc [M-H]-; Thể tích tiêm mẫu: 20 µl; Pha động:Acetonitril (A) – Nƣớc (B), rửa giải gradient; Tốc độ dòng: 1,5 ml/ phút; Thời gian phân tích: 20 phút; Ghi nhận các ion phân tử của các chất trong khoảng: 300 – 500 m/ z. So sánh phổ MS của các chất ghi nhận đƣợc với phổ MS chuẩn của afzelin trong thƣ viện phổ. Xác định mẫu dƣợc liệu có chứa afzelin. Lựa chọn dược liệu phân lập afzelin Tiêu chí chọn dƣợc liệu: Dƣợc liệu có chứa afzelin; nguồn cung cấp dƣợc liệu dồi dào; dễ thu hái và xử lý mẫu; ngoài afzelin, ít chứa các polyphenol khác. Phân lập afzelin Chiết xuất Dƣợc liệu đƣợc chọn đƣợc chiết bằng phƣơng ph{p ngấm kiệt với dung môi cồn 70%, dịch chiết đƣợc cô thu hồi dung môi thu đƣợc cao cồn 70%. Cao cồn đƣợc ph}n t{n v|o nƣớc, tiến hành lắc phân bố lần lƣợt với ether dầu hỏa (60-90 oC) v| ethyl acetat. Thu ph}n đoạn ethyl acetat, cô thu hồi dung môi đƣợc cao EA. Phân lập bằng sắc ký cột C{c cao ph}n đoạn đƣợc phân lập các chất bằng phƣơng ph{p sắc ký cột cổ điển, sử dụng silica gel pha thuận cỡ hạt 40 – 63 µm (Merck); hệ dung môi đã khảo sát bằng phƣơng ph{p sắc ký lớp mỏng (SKLM). Tiến hành khai triển sắc ký cột v| theo dõi c{c ph}n đoạn bằng SKLM. Dựa vào kết quả SKLM để gom ph}n đoạn. Sắc ký HPLC điều chế Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 309 Hệ thống sắc ký Hệ thống sắc ký lỏng hiệu năng cao Shimadzu LC – 8A, đầu dò UV (Nhật). Cột: Discovery HS C18 (250 × 21,2 mm, 10 µm). Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng. Tốc độ dòng: 10 ml/phút. Thể tích bơm: 10 ml. Phát hiện: UV 265 nm. Pha động: methanol – nƣớc (45 : 55). Dung môi pha mẫu: Pha động. Nồng độ mẫu: 60 mg/ml. Kiểm tra độ tinh khiết hợp chất phân lập bằng HPLC Điều kiện phân tích: Cột: C18, 250 x 4,6 mm, 5 µm. Pha động: acetonitril (A) – nƣớc (B), rửa giải gradient: 0 phút 25% A, 30 phút 30% A, 31 – 35 phút: 25% A. Tốc độ dòng: 0,75 ml/ phút. Đầu dò: PDA. Bƣớc sóng phát hiện: 265 nm. Thời gian phân tích: 25 phút. Thể tích tiêm mẫu: 10 µl. X{c định cấu trúc của hợp chất phân lập được Tiến h|nh x{c định cấu trúc của hợp chất phân lập đƣợc bằng c{c phƣơng ph{p phổ nghiệm UV, MS, IR và NMR. Thiết lập chất chuẩn afzelin theo ISO Guide(2-4) Độ ẩm Đo bằng phƣơng ph{p TGA (Thermogravimetric Analysis). Định tính v| x{c định cấu trúc X{c định cấu trúc bằng c{c phƣơng ph{p phổ UV - Vis, IR, NMR và MS. Tạp chất liên quan Tiến hành kiểm tra bằng HPLC với quy trình đã thẩm định. Điều kiện sắc ký: Cột: Phenomenex C18 (250x4,6 mm,5 µm); Pha động: acetonitril – nƣớc (30:70); Tốc độ dòng: 0,7 ml/phút; Detector: UV 265 nm; Nhiệt độ: Nhiệt độ phòng; Thể tích bơm: 10 µl; Dung môi pha mẫu: Pha động; Nồng độ mẫu: 300 ppm/ ml. Tiến hành phân tích với thời gian sắc ký gấp đôi thời gian lƣu của pic chính trong sắc ký đồ thu đƣợc từ dung dịch thử. X{c định tạp chất liên quan dựa trên tổng tạp, loại những pic có chiều cao nhỏ hơn ba lần độ nhiễu đƣờng nền và các pic có trong mẫu trắng. Yêu cầu Tổng h|m lƣợng tạp chất có trong mẫu tính theo phần trăm diện tích pic nhỏ hơn 2%. Định lượng chất chuẩn afzelin Định lƣợng afzelin theo phƣơng ph{p quy về 100% diện tích pic. Thẩm định quy trình định lƣợng theo hƣớng dẫn của ICH (The International Conference on Harmonisation of Technical Requirement for Registration of Pharmaceuticals for Human Use), bao gồm các chỉ tiêu: Tính tƣơng thích hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ lặp lại. Đóng gói v| đ{nh gi{ đồng nhất lô trong quá trình đóng gói Afzelin đƣợc đóng th|nh 100 lọ nhỏ (10 mg/lọ), sử dụng lọ thủy tinh nâu và hàn kín có lớp đệm. Đóng lọ trong Glove-Box, nạp khí nitơ 99,99%, độ ẩm trong buồng xấp xỉ 10%. Lấy ngẫu nhiên 11 lọ (g = +1) để đ{nh gi{ đồng nhất lô trong qu{ trình đóng gói, mỗi lọ kiểm tra 2 lần. Đ{nh gi{ kết quả theo ISO Guide 35. Đ{nh gi{ chất chuẩn thông qua liên phòng thí nghiệm Afzelin sau khi đƣợc đóng gói v| đánh giá đồng nhất lô đạt yêu cầu đƣợc lấy ngẫu nhiên và tiến h|nh định lƣợng tại hai phòng thí nghiệm độc lập đạt GLP, trong đó có ít nhất một phòng thí nghiệm có đủ thẩm quyền v| có ý nghĩa ph{p lý đối với Việt Nam. Mỗi phòng thí nghiệm định lƣợng 6 lọ. Tính thống kê kết quả từ 2 phòng thí nghiệm theo Anova (n = 12). Nếu Ftn ≤ Ftc, kết quả trung bình của 2 phòng thí nghiệm khác nhau không có ý nghĩa, phƣơng ph{p ph}n tích có độ lặp cao, h|m lƣợng chất chuẩn không phụ thuộc vào phòng thí nghiệm tham gia đ{nh giá. Hai phòng thí nghiệm đạt GLP tham gia thẩm định chất chuẩn afzelin: Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 310 Khoa Thiết lập chất chuẩn và chất đối chiếu, Viện kiểm nghiệm thuốc TP HCM(PTN1). Khoa Kiểm nghiệm mỹ phẩm, Viện Kiểm nghiệm thuốc TP HCM (PTN2). X{c định giá trị ấn định, độ không đảm bảo đo v| gi{ trị công bố trên phiếu kiểm nghiệm Tiến h|nh x{c định giá trị công bố trên phiếu kiểm nghiệm khi kết quả đ{nh gi{ liên phòng thí nghiệm đạt yêu cầu (Ftn≤ Ftc). Gía trị ấn định x*(n) để đ{nh gi{ từng kết quả phân tích theo test-z, loại bỏ các kết quả tính có ; chọn các giá trị , tính giá trị trung bình. KẾT QUẢ Phân lập afzelin Xử lý mẫu bằng SPE Mẫu: 200 mg bột dƣợc liệu. Xử lý mẫu và khai triển cột SPE theo quy trình. Thu phân đoạn methanol 50%. Kiểm tra sự có mặt afzelin trong c{c ph}n đoạn n|y đƣợc phân tích bằng HPLC-MS. Kết quả: X{c định mẫu dƣợc liệu l{ Bơ, Tầm gửi, Đạm trúc diệp, Cần nƣớc, Sầu đ}u có chứa afzelin. Lựa chọn dược liệu phân lập afzelin Từ tiêu chí chọn dƣợc liệu, chọn l{ Bơ l|m nguyên liệu phân lập afzelin. Chiết xuất Từ 15 kg l{ Bơ khô, chiết ngấm kiệt đƣợc 1,2 kg cao cồn 70%. Từ 1,2 kg cao cồn 70% phân tán v|o nƣớc, tiến hành lắc phân bố lần lƣợt với ether dầu hỏa (60-90 oC) và ethyl acetat. Thu ph}n đoạn ethyl acetat, cô thu hồi dung môi đƣợc 200 g cao EA. Phân lập bằng sắc ký cột Sắc ký cột silica gel: Từ 80 g cao EA, tiến hành sắc ký cột silica gel với hệ dung môi ether dầu hỏa – ethyl acetat, tăng dần tỷ lệ ethyl acetat với c{c ph}n đoạn. Thu đƣợc 4 ph}n đoạn, trong đó có ph}n đoạn 2 tƣơng ứng với hệ dung môi ether dầu hỏa – ethyl acetat (25 : 75) có 3 vết chính trên SKLM. Cô thu hồi dung môi phân đoạn 2 đƣợc 5,3 g cao PĐ 2. Phân lập bằng PLC điều chế Tiến hành phân lập các chất trong PĐ 2 bằng HPLC điều chế. Thu lấy chất tƣơng ứng với đỉnh ở thời gian lƣu l| 32 phút. Cô thu hồi dung môi đƣợc hợp chất tƣơng ứng là PA. Tiến h|nh điều chế với 5 g PĐ 2. Thu đƣợc 1,2 g hợp chất PA. Hợp chất PA cho một pic tại thời gian lƣu tR = 18,5 phút trên sắc ký đồ ở bƣớc sóng 265 nm. Và trên sắc ký đồ 3D, hợp chất PA gần nhƣ không xuất hiện các pic khác ở c{c bƣớc sóng khác. X{c định cấu trúc của PA Tiến h|nh đo phổ UV, MS, IR và NMR, dựa v|o c{c phƣơng ph{p phổ nghiệm x{c định đƣợc PA là afzelin. Kiểm tra độ tinh khiết hợp chất PA bằng HPLC phân tích Hình 1: Sắc ký đồ HPLC kiểm tra độ tinh khiết của hợp chất PA Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 311 Phổ IR Hình 2: Phổ IR của hợp chất PA Hình 3: Phổ UV của hợp chất PA Phổ IR của hợp chất PA đƣợc trình bày ở Hình 2. Phổ UV – Vis của hợp chất PA có đỉnh hấp thu đặc trƣng ở 265 nm và 345 nm (Hình 3). Phổ IR (KBr) của hợp chất PA có νmax: 1656; 1608; 1500; 1452; 1364; 1296; 1176; 1061; 833 cm-1. Phù hợp với phổ của afzelin. Phổ MS Phổ IR của hợp chất PA đƣợc trình bày ở Hình 4. Phổ ESI/MS của hợp chất PA cho pic ion m/ z = 455 [M + Na]+. Phù hợp với công thức phân tử C21H20O10, Δ = 12. Phổ NMR Dữ liệu phổ 13C-NMR và 1H-NMR của PA điều chế hoàn toàn phù hợp với dữ liệu phổ 13C- NMR và 1H-NMR của afzelin theo tài liệu tham khảo (TLTK) số 1 (Bảng 1) Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 312 Hình 4: Phổ HR-MS của hợp chất PA Bảng 1: So sánh phổ NMR của PA với phổ NMR của afzelin theo TLTK(1) Hợp chất PA (500 MHz, δ = ppm CD3OD) Afzelin (500 MHz, δ = ppm, DMSO) C, ppm H, ppm C, ppm H, ppm 2 158,5 158,0 3 136,2 134,9 4 179,6 178,4 5 163,2 161,9 6 99,8 6,20 (1H,d, J = 1,5 Hz) 99,4 6,20 (1H, d, J = 2,0 Hz) 7 165,9 164,1 8 94,8 6,37 (1H, d, J= 1,5 Hz) 94,3 6,50 (1H, d, J = 2,0 Hz) 9 158,5 157,2 10 105,9 104,7 1ʹ 122,6 121,7 2ʹ 131,9 7,76 (1H, d, J = 9,0 Hz) 131,3 7,76 (1H, d, J = 7,3 Hz) 3ʹ 116,5 6,93 (1H, d, J = 9,0 Hz) 116,3 6,92 (1H, d, J = 7,3 Hz) 4ʹ 161,6 160,6 5ʹ 116,5 6,93 (1H, d, J = 9,0 Hz) 116,3 6,92 (1H, d, J = 7,3 Hz) 6ʹ 131,9 7,76 (1H, d, J = 9,0 Hz) 131,3 7,76 (1H, d, J = 7,3 Hz) 1ʹʹ 103,5 5,37 (1H, d, J = 1,5 Hz) 102,5 5,29 (1H, brs) 2ʹʹ 71,9 70,8 3ʹʹ 72,0 71,0 4ʹʹ 73,2 71,8 5ʹʹ 72,1 71,3 6ʹʹ 17,7 0,92 (3H, d, J = 6,0 Hz) 18,2 0,80 (3H, d, J = 6,0 Hz) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Dƣợc 313 Hình 5: Công thức cấu tạo của afzelin Sự trùng khớp phổ NMR và các dữ liệu phổ UV, IR, MS xác nhận hợp chất PA phân lập đƣợc là afzelin. (Hình 5) Tạp chất liên quan H|m lƣợng tạp có trong afzelin điều chế tính theo phần trăm diện tích pic là 0,9% < 2%. Định lƣợng afzelin điều chế bằng phƣơng pháp HPLC Tiến h|nh định lƣợng theo quy trình đã xây dựng và thẩm định nhƣ trên mục Phƣơng ph{p nghiên cứu. Kết quả thẩm định phƣơng ph{p v| kết quả định lƣợng đƣợc tóm tắt trong Bảng 2. Bảng 2: Bảng kết quả thẩm định quy trình định lượng Chỉ tiêu Thông số - Giá trị Tính tương thích hệ thống RSD(tR) = 0,468% < 2% RSD(S) = 1,85% < 2% Tính đặc hiệu Đạt Tính tuyến tính ŷ = 136941x – 581330 Độ lặp lại RSD = 0,071% <2% Kết quả: H|m lƣợng trung bình của afzelin là 94,31 % (n = 6) tính trên khan. Đóng gói v| đ{nh gi{ đồng nhất lô trong quá trình đóng gói Theo hƣớng dẫn ISO Guide 35, tiến hành ph}n tích phƣơng sai một yếu tố theo ANOVA, ta có: n Sr = 0,018 < µbb = 0,056 Kết luận: Các lọ afzelin đồng nhất trong quá trình đóng gói. Bảng 3: Kết quả định lượng afzelin đ{nh gi{ đồng nhất lô STT Lần 1 (%) Lần 2 (%) 1 99,09 99,13 2 99,11 99,09 3 98,93 99,01 4 99,13 98,99 5 99,00 99,10 6 99,12 98,99 7 98,94 99,02 8 98,92 98,90 9 99,11 99,09 10 99,08 99,11 Đ{nh gi{ chất chuẩn afzelin điều chế thông qua liên phòng thí nghiệm Bảng 4: Kết quả định lượng (%) afzelin tại hai phòng thí nghiệm Mẫu 1 2 3 4 5 6 Trung bình PTN1 99,02 99,00 98,93 98,94 99,11 99,13 99,02 PTN2 99,17 99,09 99,14 99,22 99,02 99,08 99,12 Tiến h|nh ph}n tích phƣơng sai một yếu tố theo ANOVA ta có F = 4,7961 < F0,05 = 4,9646. Kết luận: Kết quả trung bình của hai phòng thí nghiệm kh{c nhau không có ý nghĩa, phƣơng ph{p ph}n tích có độ lặp lại cao, độ tinh khiết afzelin phân lập không phụ thuộc vào phòng thí nghiệm tham gia đ{nh gi{. Xác định giá trị ấn định Sau 2 lần thay đổi, giá trị s* không thay đổi (0,101) khi đó gi{ trị x* mới đƣợc chọn là 99,072%. Loại các kết quả có z – score > 2, tính trung bình các kết quả còn lại, thu đƣợc kết quả nhƣ sau: Độ tinh khiết trung bình: 99,072% (n = 12), độ lệch s: 0,089, độ không đảm bảo đo µ: 0,036. Kết luận: Hợp chất afzelin phân lập đạt đầy đủ yêu cầu của chuẩn gốc với h|m lƣợng đƣợc x{c định là 99,07% (n = 12, s = 0,089, µ = 0,036). Tƣơng ứng với 94,31% tính theo nguyên trạng. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 1 * 2018 Chuyên Đề Dƣợc 314 Bảng 5: Kết quả tính giá trị ấn định h|m lượng (%) afzelin x*(0) x*(1) x*(2) δ = 1,5 x s* - 0,145 0,151 x* - δ - 98,94 98,921 x* + δ - 99,23 99,223 Trung bình 99,071 99,072 99,072 Độ lệch s 0,090 0,089 0,089 x* mới 99,085 99,072 99,072 s* mới 0,096 0,101 0,101 BÀN LUẬN Do không có chuẩn afzelin để đối chiếu nên các hợp chất điều chế được tiến hành kiểm tra độ tinh khiết và sử dụng các phương pháp phổ nghiệm để biện giải cấu trúc. Từ đó, xác định trong các hợp chất điều chế được, hợp chất nào là afzelin. Mặc khác, các dự liệu phổ của các hợp chất điều chế được sẽ được sử dụng làm phổ dữ liệu chuẩn sau này. Việc đánh giá đồng nhất lọ bao gồm đánh giá đồng nhất trong cùng 1 lọ và đánh giá đồng nhất giữa các lọ trong cùng 1 lô. Tuy nhiên, các chất điều chế được đóng thành các lọ với khối lượng nhỏ 10 mg để dùng một lần nên không cần đánh giá đồng nhất trong cùng 1 lọ. Có hai phương pháp đánh giá đồng nhất giữa các lọ trong cùng 1 lô là ANOVA và ISO Guide 35. Tuy nhiên, phương pháp sử dụng trong ISO Guide 35 đã bao gồm phép đánh giá ANOVA một yếu tố nên quy trình đánh giá sẽ chặt chẽ hơn. Do đó, nghiên cứu này chọn cách đánh giá đồng nhất giữa các lọ trong cùng 1 lô theo ISO Guide 35. KẾT LUẬN Bằng phƣơng ph{p HPLC-MS, nghiên cứu đã khảo s{t đƣợc một số dƣợc liệu có chứa afzelin nhƣ l{ Bơ, Cần nƣớc, Sầu đ}u, Tầm gửi, Đạm trúc diệp. Những dƣợc liệu này có thể đƣợc dùng làm nguyên liệu phân lập afzelin. Lá Bơ đƣợc chọn làm nguyên liệu phân lập afzelin trong nghiên cứu n|y. 1,2 g afzelin đã đƣợc phân lập từ 15 kg l{ Bơ khô. Quy trình phân lập hiệu quả. Tiến hành thiết lập chất chuẩn afzelin theo hƣớng dẫn của ISO Guide 35. Kết quả cho thấy: Chất chuẩn afzelin điều chế đạt yêu cầu chất chuẩn gốc với h|m lƣợng đƣợc x{c định là 94,31% tính trên nguyên trạng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chang SW et al (2009), “Phytochemical constituents of Bistorta manshuriensis”, Natural Product Sciences, 15(4), 234-240. 2. ISO 13528:2005, Statistical methods for use in proficiency testing byinterlaboratory comparisons, 2005. 3. ISO Guide 34:2009, General requirements for the competence of referencematerial producers, 2009. 4. ISO Guide 35:2006, Reference materials - General and statistical principlesfor certification, 2006. Ngày nhận bài báo: 18/10/2017 Ngày phản biện nhận xét bài báo: 01/11/2017 Ng|y b|i b{o được đăng: 15/03/2018

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_lap_va_thiet_lap_chat_chuan_afzelin_tu_duoc_lieu.pdf