Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động và rủi ro sức khỏe nghề nghiệp do tác động của các yếu tố vật lý

PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO CÁC BỨC XẠ ION HÓA VÀ TIA X Hiện nay yêu cầu vệ sinh đối với bức xạ ion hóa và tia X được Bộ Y Tế quy định trong QCVN 29; 30: 2016/BYT. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3]: 1. Liều hiệu dụng toàn thân trung bình trong 5 năm, đo bằng miliJun trên kilogam (miliSive trên năm) mSv/năm; 2. Liều tương đương đối với thủy tinh thể mắt, đo bằng miliJun trên kilogam (miliSive trên năm) mSv/năm; 3. Liều tương đương đối với chân, tay, da đo bằng miliJun trên kilogam (miliSive trên năm) mSv/năm. Kết quả xây dựng thang phân loại 7 mức chất lượng vệ sinh dẫn trong Bảng 8, Bảng 9. Ghi chú: -Liều hiệu dụng toàn thân đối với nhân viên bức xạ 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. -Liều tương đương đối với thể thủy tinh của mắt nhân viên bức xạ là 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. -Giới hạn liều tương đương đối với chân, tay, da là giá trị được lấy trung bình trên 1cm2 của vùng da bị chiếu xạ nhiều nhất.

pdf12 trang | Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động và rủi ro sức khỏe nghề nghiệp do tác động của các yếu tố vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP DO TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ VẬT LÝ TS. Đỗ Trần Hải, TS. Nguyễn Thắng Lợi, TSKH. Phạm Quốc Quân, Viện Khoa học An toàn và Vệ sinh lao động I. ĐẶT VẤN ĐỀ Như đã biết, chất lượng vệ sinh môitrường lao động (MTLĐ) và rủi ro sứckhỏe nghề nghiệp tại vị trí làm việc phụ thuộc vào nhiều nhóm yếu tố như: hóa học, vật lý học, sinh học, ergonomics, các yếu tố tâm sinh lý và có thể được đánh giá, phân loại theo thang bán định lượng 7 mức [1]. Ở bài trước [2], chúng tôi đã trình bày phương pháp đánh giá phân loại đối với các thông số vi khí hậu. Trong bài này, chúng tôi công bố kết quả nghiên cứu đánh giá, phân loại đối với một số yếu tố vật lý phổ biến trong MTLĐ như tiếng ồn, rung động, ánh sáng, bức xạ tử ngoại và laser, bức xạ ion hóa, bức xạ tia X, điện từ trường tần số công nghiệp và tần số radio. Kết quả phân loại này thống nhất với các quy định của quy chuẩn Việt Nam (QCVN) có hiệu lực từ tháng 12 năm 2016 do Bộ Y Tế ban hành và được bổ sung từ các tiêu chuẩn và quy định khác trong trường hợp thiếu QCVN. II. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO CÁC THÔNG SỐ TIẾNG ỒN Tiếng ồn được hiểu là âm thanh có hại đối với người lao động. Theo dải tần tiếng ồn được phân thành ba loại: hạ âm; âm thanh nghe thấy và siêu âm. Thính giác con người tuy không nghe thấy hạ âm và siêu âm nhưng lại chịu tác động có hại và rất nguy hiểm của chúng. - Hạ âm là các âm thanh ở dải tần bằng hoặc nhỏ hơn 16Hz. - Siêu âm là các âm thanh ở dải tần số lớn hơn 20000Hz. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3],[5]: 1. Mức áp suất âm chung, đo bằng dBA; 2. Mức áp suất hạ âm tối đa cho phép, đo bằng dB Lin; Bài viết trình bày kết quả đánh giá phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động và rủi ro sức khỏe nghề nghiệp tương ứng dưới tác động của các yếu tố vật lý theo thang đánh giá 7 mức. 43. Mức siêu âm tối đa cho phép, đo bằng mức vượt tiêu chuẩn, dB. Với lưu ý rằng, QCVN 24: 2016/BYT không quy định cho hạ âm và siêu âm, nên chúng tôi tạm thời sử dụng quy định của Cộng hòa Liên Bang Nga [5]. Kết quả xây dựng thang phân loại 7 mức theo từng loại tiếng ồn dẫn trong Bảng 1. Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Bảng 1. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của tiếng ồn Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ RҩW WӕW TӕW ĈӝF KҥLnhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW nһQJ Nguy hiӇP 1 2 3 4 5 6 7 MӭF kP WѭѫQJ ÿѭѫQJ G%$ &KR ODR ÿӝQJ WUӵF WLӃS WҥL SKkQ [ѭӣQJ Gk\ FKX\ӅQ công nghӋ ” 66÷85 86 ÷90 91÷95 96 ÷105 106 ÷115 > 115 Trong các camera, phòng thí nghiӋP FiF SKòng thiӃW Eӏ WKHR Gõi, ÿLӅX khiӇQ Wӯ [D ” 66÷80 81 ÷85 86 ÷95 96 ÷105 106 ÷115 > 115 Cho phòng ÿLӅX NKLӇQ Wӯ [D Fy ÿLӋQ WKRҥL SKòng ÿLӅX SKӕL OҳS Pi\ ÿiQK máy chӳ ” 61÷70 71 ÷80 81 ÷95 96 ÷105 106 ÷115 > 115 Cho phòng chӭF QăQJ NӃ hoҥFK NӃ WRiQ Kành chính ” 56 ÷65 66 ÷80 81 ÷95 96 ÷105 106 ÷115 > 115 &KR ODR ÿӝQJ WUt yF nghiên cӭX WKLӃW NӃ WKt nghiӋP Oê WKX\ӃW [ӱ Oê Vӕ liӋX WKӵF QJKLӋP ” 46 ÷55 56 ÷80 81 ÷95 96 ÷105 106 ÷115 > 115 Hҥ kP PӭF iS VXҩW kP chung, dB Lin ” 95 96 ÷ 110 111 ÷115 116 ÷120 121 ÷125 126 ÷130 > 130 6LrX kP NKt ÿӝQJPӭF áp suҩW kP ӣ  FiF GҧL octa, dB. 9ѭӧW WLêu chuҭQ WӕL ÿD FKR SKpS 7&&3  G% 0,7 TCCP 0,71 ÷1TCCP 1 ÷10 11 ÷20 21 ÷30 31÷40 > 40 MӭF UӫL UR HҫX QKѭ không có rӫL UR RӫL UR rҩW WKҩS có thӇ bӓ TXD RӫL UR thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR cao RӫL UR rҩW FDR RӫL UR cӵF FDR ÿӕL YӟL 1/Ĉ 5Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Chú thích cho Bảng 1: 1. Mức áp suất âm tối đa cho phép, âm và mức âm tương đương ở vị trí làm việc được lập theo bảng dưới đây: 7rQ ÿӕL WѭӧQJ ÿѭӧF TX\ ÿӏQK MӭF iS VXҩW kP G% ӣ FiF GҧL RFWD YӟL WҫQ Vӕ WUXQJ WkP +] MӭF kP Yà mӭF kP WѭѫQJ ÿѭѫQJ G%$63 125 250 500 1000 2000 4000 8000 ThӵF KLӋQ PӑL F{QJ YLӋF ODR ÿӝQJ WUӵF WLӃS 99 92 86 83 80 78 76 74 85 Trong các camera, phòng thí nghiӋP FiF phòng thiӃW Eӏ WKHR Gõi, ÿLӅX NKLӇQ Wӯ [D 94 87 82 78 75 73 71 70 80 Phòng ÿLӅX NKLӇQ Wӯ [D Fy ÿLӋQ WKRҥL SKòng ÿLӅX phӕL OҳS Pi\ ÿiQK Pi\ chӳ 87 79 72 68 65 63 61 59 70 Phòng chӭF QăQJ NӃ hoҥFK NӃ WRiQ Kành chính 83 74 68 63 60 57 55 54 65 /DR ÿӝQJ WUt yF QJKLên cӭX WKLӃW NӃ WKt QJKLӋP lý thuyӃW [ӱ Oê Vӕ OLӋX thӵF QJKLӋP 75 66 59 54 50 47 45 43 55 Tên chӍ WLêu MӭF iS VXҩW kP G% ӣ FiF GҧL RFWD YӟL WҫQ Vӕ trung bình, Hz MӭF iS VXҩW âm chung, dB Lin 2 4 8 16 ThӵF KLӋQ PӑL F{QJ YLӋF ӣ QѫL làm viӋF 110 105 100 95 110 ĈӕL YӟL Kҥ kP GDR ÿӝQJ WKHR WKӡL JLDQ Yà ngҳW TXãng thì mӭF iS VXҩW kP ÿѭӧF ÿR theo thang tuyӃQ tính ³/LQ´ NK{QJ ÿѭӧF YѭӧW TXi dB Tên chӍ WLêu MӭF iS VXҩW kP G% ӣ  FiF GҧL RFWD YӟL WҫQ Vӕ WUXQJ WkP N+] 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 6LrX kP NKt ÿӝQJ G% 80 90 100 105 110 110 110 110 110 110 2. Mức hạ âm tối đa cho phép (TCCP) ở nơi làm việc được xác lập theo bảng dưới đây: 3. Mức siêu âm khí động tối đa cho phép ở vị trí làm việc xác lập theo bảng sau: Rung cục bộ chuyền vào người lao động qua tay, chân hoặc qua vai khi tiếp xúc với bề mặt rung động. Trong thực tiễn rung cục bộ chuyền vào người lao động chủ yếu qua các thiết bị cầm tay. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3], [5]: 1. Gia tốc rung, đo bằng dB hoặc m/s2; 2. Vận tốc rung, đo bằng dB hoặc mm/s. Do QCVN 27: 2016/BYT quy định gia tốc theo đơn vị m/s2 và vận tốc rung theo cm/s, trong khi đó QCVN 27: 2010/BTNMT (và các tiêu chuẩn quốc tế) quy định theo đơn vị dB nên chúng tôi phân loại theo giá trị quy đổi thống nhất sang đơn vị dB. Kết quả xây dựng thang phân loại 7 mức theo từng loại âm dẫn trong Bảng 2. III. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO CÁC THÔNG SỐ RUNG ĐỘNG Rung động được phân biệt là: rung động chung và rung động cục bộ. Rung động chung tác động lên người lao động theo ba chiều không gian. Các nghiên cứu đều chỉ ra rung lắc ngang quy chiếu lên trục không gian X và Y tác hại hơn theo chiều đứng Z. Rung động chung chuyền vào người lao động ở tư thế ngồi hoặc đứng qua các bề mặt chịu lực như ghế hay sàn. Trong thực tiễn, rung chung chuyền vào người lao động qua ghế ngồi của người lái các phương tiện vận tải, vận chuyển, cần cẩu hoặc qua sàn thao tác trên thiết bị công nghệ. Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN 6 Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ RҩW WӕW TӕW ĈӝF KҥLnhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW nһQJ Nguy hiӇP 1 2 3 4 5 6 7 Rung cөF Eӝ PӭF JLD WӕF rung hiӋX FKӍQK WѭѫQJ ÿѭѫQJ G% ”  115 ÷ 126 127 ÷129 130 ÷132 133 ÷135 136 ÷138 > 138 5XQJ FKXQJ ÿӭQJ PӭF gia tӕF UXQJ KLӋX FKӍQK WѭѫQJ ÿѭѫQJ G% ”  110 ÷115 116 ÷120 121 ÷125 126 ÷130 131 ÷133 > 133 Rung chung ngang, mӭF gia tӕF UXQJ KLӋX FKӍQK WѭѫQJ ÿѭѫQJ G% ”  108 ÷ 112 113 ÷120 121 ÷128 129 ÷135 136 ÷142 > 142 MӭF UӫL UR HҫX QKѭ không có rӫL ro RӫL UR rҩW WKҩS có thӇ bӓ TXD RӫL UR thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR cao RӫL UR rҩW FDR RӫL UR cӵF FDR ÿӕL vӟL 1/Ĉ Bảng 2. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của các yếu tố rung động Chuyển đổi gia tốc rung từ đơn vị m/s2 sang đơn vị dB: Với mức chuẩn 0 dB = 10-6 m/s2, ta có công thức chuyển đổi sau: A(dB) = 20.lg[A(m/s2)] + 120 (1) Trong đó: A(dB) – gia tốc rung đo bằng dB; A(m/s2) – gia tốc rung đo bằng m/s2; 120dB – mức 1m/s2. IV. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO MÔI TRƯỜNG ÁNH SÁNG Các quy định về độ rọi chỗ làm việc được Bộ Y Tế quy định trong QCVN 22:2016/BYT. Đặc điểm quy định đối với môi trường ánh sáng là quy định mức độ rọi tối thiểu cần đảm bảo. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3], [5]: Độ rọi trên bề mặt thao tác của người lao động, đo bằng Lux; Kết quả xây dựng thang phân loại chất lượng vệ sinh dẫn trong Bảng 3. Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Kết quả nghiên cứu KHCN 7 Tên chӍ WLêu MӭF JLD WӕF UXQJ WӕL ÿD FKR SKpS WKHR WUөF ;O <O Zl ӣ FiF GҧL RFWD WҫQ Vӕ WUXQJ WkP +] Giá trӏ KLӋX FKӍQK Yà hiӋXchӍQK WѭѫQJ ÿѭѫQJ Yj các mӭF FӫD FK~QJ8 16 31,5 63 125 250 500 1000 Rung cөF Eӝ G% 123 123 129 135 141 147 153 159 126 Tên chӍ WLêu MӭF JLD WӕF UXQJ WӕL ÿD FKR SKpS WKHR WUөF X0, Y0, Z0 ӣ FiF GҧL RFWD WҫQ Vӕ WUXQJ WkP +] Giá trӏ KLӋX FKӍQK Yà hiӋX chӍQK WѭѫQJ ÿѭѫQJ Yj các mӭF FӫD FK~QJ1 2 4 8 16 31,5 63 5XQJ FKXQJ ÿӭQJ G% 123 123 129 135 141 147 153 115 Rung chung ngang, dB 112 113 118 124 130 136 142 112 Chú thích cho Bảng 2: 1. Mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với rung cục bộ tại nơi làm việc được xác lập theo bảng dưới đây: 2. Mức gia tốc rung tối đa cho phép đối với rung chung tại nơi làm việc được xác lập theo bảng dưới đây: Bảng 3. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của môi trường ánh sáng Tên các chӍ Vӕ Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ RҩW WӕW và tӕW ĈӝF KҥL nhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 và 2 3 4 5 6 7 ChiӃX ViQJ QKkQ WҥR Ĉӝ UӑL WӕL WKLӇX WUên bӅ mһW WKDR WiF ( /X[ 1,5EQC÷EQC <EQC÷0,5EQC <0,5EQC - - - MӭF UӫL UR RӫL UR UҩW thҩS Fy thӇ Eӓ TXD RӫL UR WKҩS RӫL URtrung bình RӫL UR cao RӫL UR rҩW FDR RӫL UR FӵF FDR ÿӕL YӟL 1/Ĉ Độ rọi tối thiểu trên bề mặt thao tác EQC được quy định trong QCVN 22:2016/BYT. 8Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ Cho phép ĈӝF KҥL nhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 & 2 3 4 5 6 7 Sóng tӱ QJRҥL A (400mm ÷315mm); B (315mm÷280mm); C (280mm÷180mm) ” 7&&3 > TCCP1 - - - - BӭF [ҥ /DVHU WiF ÿӝQJ mӝW OҫQ NpR Gài tӕL ÿD K ” MCP1 > MCP1 - - - - BӭF [ҥ /DVHU WiF ÿӝQJ lһS ÿL OһS OҥL WtQK WUXQJ bình nhiӅX QăP FKR WRàn bӝ WKӡL JLDQ ODR ÿӝQJ ” MCP2 > MCP2 ”10.MCP2 ”102.MCP2 ”103.MCP2 >103.MCP2 MӭF UӫL UR RӫL UR UҩW thҩS Fy thӇ Eӓ TXD RӫL UR thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR FDR RӫL UR UҩW cao RӫL UR FӵF FDR ÿӕL YӟL 1/Ĉ Bảng 4. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của tia laser và tia tử ngoại Ghi chú: 1. TCCP1 – Mức bức xạ tử ngoại tối đa cho phép, về nguyên tắc, không được phép vượt. Trong trường hợp đặc biệt, nếu bức xạ tử ngoại lớn hơn TCCP và người lao động dù được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân chuyên dụng vẫn coi là chịu độc hại nhẹ. Các mức cho phép này quy định trong QCVN 23:2016/BYT; 2. MCP1 và MCP2 – tương ứng là mức chiếu tia laser tối đa cho phép đối với trường hợp tác động một lần, tối đa không quá 8h (không cho phép vượt MCP1. Trường hợp đặc biệt, cho phép vượt, người lao động được trang bị PTBVCN chuyên dụng). Đối với trường hợp tác động lặp lại nhiều lần trong suốt quá trình lao động nhiều năm. V. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO BỨC XẠ ÁNH SÁNG Hiện nay đối với bức xạ ánh sáng, thế giới quy định tiêu chuẩn tiếp xúc của người lao động với tia laser và với các tia tử ngoại A, B, và C. Các quy định về tia tử ngoại tại chỗ làm việc được Bộ Y Tế quy định trong QCVN 22:2016/BYT. Do Bộ Y Tế chưa có quy định đối với tia laser, mà thực tiễn sản xuất công nghiệp hiện nay có nhiều máy móc, thiết bị sử dụng nguồn phát tia laser nên chúng tôi đề xuất sử dụng tạm thời các quy định của Cộng hòa Liên Bang Nga để kiểm soát vệ sinh lao động đối với tia laser. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3], [5]: 1. Bức xạ hiệu dụng chiếu tới bề mặt không được bảo vệ của người lao động, đo bằng µW/cm2. 2. Mức tia laser tối đa cho phép chiếu một lần (thời gian chiếu tối đa là 8h), MCP1 và mức chiếu thường xuyên, lặp lại trong suốt thời gian lao động, MCP2. Kết quả xây dựng thang phân loại 7 mức chất lượng vệ sinh dẫn trong Bảng 4. 9Các mức cho phép này, MCP1, được quy định riêng tùy thuộc vào phân loại tia laser theo độ dài (nanomet) bước sóng: Loại I: 180<λ≤380 nm; loại II: 380<λ≤1400 nm; loại III:1400<λ≤105nm như dưới đây: Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 KhoҧQJ EѭӟF VyQJ ODVHU Ȝ, nm ThӡL JLDQ WLӃS [~F FKR SKpSgiây, s MӭF FKLӃX WUXQJ Eình 8 giӡ WiF ÿӝQJ PӝW OҫQ 0&31, H, J/m2 Tia laser loҥL ,   Ȝ ”  nm   Ȝ ” 02,5nm 30000 25 302,5 Ȝ ” 15nm 30000 0,8x10 Ȝ-295) 305 30000 80 307,5 30000 250 310 30000 800 312,5 30000 2500 315 30000 8000 315 Ȝ ” 80nm 30000 8000 KhoҧQJ EѭӟF VyQJ ODVHU Ȝ, nm ThӡL JLDQ WLӃS [~F FKRphép, giây, s Công suҩW FKLӃX WUXQJ Eình, tác ÿӝQJ PӝW OҫQ 0&31, P,W Tia laser loҥL ,,   Ȝ ” 1400nm 380 Ȝ ” 500nm 1,0 <t ”  x102 P=(6,9x10-5)/ξݐయ 5,0 x102<t ” 4 P=(3,7x10-3)/t t> 104 P=3,7x10-7 500 Ȝ ” 600nm 1,0 <t ”  x103 P=(5,9 x10-5)/ξݐయ 2,2 x103<t ” 4 P=10-2/t t> 104 P=10-6 600 Ȝ ” 700nm 1,0 < t ”  x103 P=(1,2 x10-4)/ξݐయ 2,2 x103< t ” 4 P=(2,0 x10-2)/t t> 104 P=2,0 x10-6 700 Ȝ ” 750nm 1,0 < t ”  4 P=(1,2 x10-4)/ξݐయ t> 104 P=5,5 x10-6 750 Ȝ ” 1000nm 1,0 < t ”  4 P=(3,0 x10-4)/ξݐయ t> 104 P=1,4 x10-5 1000 Ȝ ” 1400nm 1,0 < t ”  4 P=(7,4 x10-4)/ξݐయ t> 104 P=3,5 x10-5 10 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 VI. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO ĐIỆN TỪ TRƯỜNG TẦN SỐ CÔNG NGHIỆP VÀ TẦN SỐ CAO (RADIO) Hiện nay yêu cầu vệ sinh đối với điện từ trường tần số công nghiệp và tần số cao (tần số radio) được Bộ Y Tế quy định trong QCVN 25 và 21: 2016/BYT. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3]: 1. Cường độ điện trường E, đo bằng kilovol trên met, kV/m; 2. Cường độ từ trường, H, đo bằng ampe trên mét, A/m; 3. Mật độ dòng năng lượng, W/cm2 đối với điện từ trường tần số cao (radio). Đối với trường tĩnh điện, tùy thuộc thời gian cho phép tiếp xúc mà thế áp của trường được tính theo công thức sau: Trong đó: ECP – điện thế cho phép, kV/m; t – thời gian tiếp xúc, h. Ứng với các mức chất lượng: 3; 4; 5; 6; 7 ta cho phép thời gian tiếp xúc là: 2h; 1h; 30ph; 10ph; <10ph. Kết quả xây dựng thang phân loại 7 mức chất lượng vệ sinh dẫn trong Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7. KhoҧQJ EѭӟF VyQJ ODVHU Ȝ, nm ThӡL JLDQ WLӃS [~F FKRphép, giây, s MӭF FKLӃX WUXQJ Eình, tác ÿӝQJ mӝW OҫQ 0&31, H, J/m2; và E, W/m2 Tia laser loҥL ,,,  Ȝ ” 105nm 1400 Ȝ ” 1800nm 10-10<t ” 1 H = 2,0x104.ξݐఱ 1<t ” 2 E =2,0x104.ξݐସఱ t> 102 E = 5,0x102 1800 Ȝ ” 2500nm 10-10< t ”  H = 7,0x103.ξݐఱ 3 < t ” 2 E = (5,0x103)/ξݐ t > 102 E = 5,0x102 2500 Ȝ ” 105nm 10-10< t ” -1 H = 2,5 x103.ξݐఱ 10-1< t ”  H = 5,0 x103.ξݐ 1 < t ” 2 E = 5,0 x103.ξݐ t> 102 E = 5,0 x102 W = H x10-6; P = E x10-6 MӭF FKLӃX WUXQJ Eình suӕW WKӡL JLDQ Oàm viӋF MCP2 NhұQ EҵQJ PӝW SKҫQ PѭӡL PӭF FKR SKpS WiF ÿӝQJ PӝW OҫQ WӭF 0&32 = MCP1/10 ܧ஼௉ = ଺଴ξ௧ (2) 11 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ Cho phép ĈӝF KҥL nhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 & 2 3 4 5 6 7 7UѭӡQJ WƭQK ÿLӋQ N9P 0 ÷ 21 21,1 ÷30 30,1 ÷60 60,1÷85 85,1 ÷147 >147 Tӯ WUѭӡQJ YƭQK FӱX &ѭӡQJ ÿӝ Wӯ WUѭӡQJ chung, kA/m 0 ÷8 8,1 ÷12 12,1 ÷16 16,1 ÷20 20,1÷24 >24 &ѭӡQJ ÿӝ Wӯ WUѭӡQJ FөF bӝ N$P 0 ÷12 12,1 ÷18 18,1 ÷24 24,1 ÷32 32,1 ÷40 >40 ĈLӋQ WUѭӡQJ WҫQ Vӕ F{QJ nghiӋS  +] ( N9P 0 ÷ 5 5,1÷10 10,1÷15 15,1 ÷20 20,1÷25 >25 Tӯ WUѭӡQJ tҫQ Vӕ F{QJ nghiӋS  +] + $P 0÷ 400 401 ÷2000 2001 ÷4000 4001÷5000 5001 ÷6000 >6000 Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ WKHR Vӕ OҫQ YѭӧW 0&3 Cho phép ĈӝF KҥLnhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 & 2 3 4 5 6 7 ĈLӋQ Wӯ WUѭӡQJ WҫQ Vӕ UDGLR TҫQ Vӕ ·kHz, E ” 614V/m 1 ÷5 5,1 ÷10 >10 - - H ” 24,6A/m TҫQ Vӕ  N+]·0+] E ” 614V/m 1 ÷5 6 ÷10 >10 - -H ” 1,6/fA/m TҫQ Vӕ ·MHz E ” 614/fV/m 1 ÷3 4 ÷5 6 ÷10 >10 -H ” 1,6/fA/m TҫQ Vӕ ·0+] E ”61V/m 1 ÷ 3 4 ÷ 5 6 ÷ 10 11 ÷ 100 > 100 H ” 0,16A/m TҫQ Vӕ MHz ÷ 300,0GHz E ”61V/m 1 ÷3 4 ÷ 5 6 ÷ 10 11 ÷ 100 > 100 H ” 0,16A/m MӭF UӫL UR RӫL UR UҩW thҩS Fy WKӇ bӓ TXD RӫL UR thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR cao RӫL UR UҩW cao RӫL UR FӵF FDR ÿӕL YӟL 1/Ĉ E – M΁F FKR SKpS F́͵QJ ÿͱ ÿL͟Q WÚ͵QJ Yà H – M΁F FKR SKpS F́͵QJ ÿͱ W΃ WÚ͵QJ [iF ÿͣQK WKHR 4&91  %<7 I W̿Q Vͩ WtQK E͉QJ 0+] Bảng 5. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của điện từ trường tần số công nghiệp Bảng 6. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của điện từ trường tần số cao (radio) 12 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ WKHR JLi WUӏ PұW ÿӝ Gòng QăQJ OѭӧQJ :FP2 Cho phép ĈӝF hҥL QKҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 & 2 3 4 5 6 7 ĈLӋQ Wӯ WUѭӡQJ WҫQ Vӕ UDGLR MұW ÿӝ Gòng năQJ OѭӧQJW/cm2 0 ÷10 11÷60 61÷80 81÷100 101÷1000 >1000 MӭF UӫL UR RӫL UR UҩW thҩS Fy thӇ Eӓ TXD RӫL ro thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR cao RӫL UR rҩW FDR RӫL UR FӵF FDR ÿӕL vӟL 1/Ĉ Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ RҩW WӕW TӕW ĈӝF KҥLnhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 2 3 4 5 6 7 ĈӕL YӟL QKkQ YLên bӭF [ҥ LiӅX KLӋX GөQJ WRàn thân, trung bình trong 5 năP (P6YQăP) 0 ÷ 10 11 ÷ 20 21÷30 31÷ 50 51÷70 71÷90 > 90 Bảng 8. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các đối tượng dưới tác động của các bức xạ ion hóa và tia X, tính trung bình trong 5 năm Bảng 7. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các loại công việc dưới tác động của điện từ trường tần số cao (radio) theo mật độ dòng năng lượng* * Đối với mức chất lượng vệ sinh 3; 4; 5 – tổng thời gian tiếp xúc cho phép không quá 2h. Đối với mức 6 – tổng thời gian tiếp xúc cho phép không quá 20ph. VII. PHÂN LOẠI CHẤT LƯỢNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ RỦI RO SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP THEO CÁC BỨC XẠ ION HÓA VÀ TIA X Hiện nay yêu cầu vệ sinh đối với bức xạ ion hóa và tia X được Bộ Y Tế quy định trong QCVN 29; 30: 2016/BYT. Về các chuẩn đánh giá, phân loại chúng ta nhận các chỉ thị sau [3]: 1. Liều hiệu dụng toàn thân trung bình trong 5 năm, đo bằng miliJun trên kilogam (miliSive trên năm) mSv/năm; 2. Liều tương đương đối với thủy tinh thể mắt, đo bằng miliJun trên kilogam (miliSive trên năm) mSv/năm; 3. Liều tương đương đối với chân, tay, da đo bằng miliJun trên kilogam (miliSive trên năm) mSv/năm. Kết quả xây dựng thang phân loại 7 mức chất lượng vệ sinh dẫn trong Bảng 8, Bảng 9. 13 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 Ghi chú: -Liều hiệu dụng toàn thân đối với nhân viên bức xạ 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. -Liều tương đương đối với thể thủy tinh của mắt nhân viên bức xạ là 20mSv trong một năm được lấy trung bình trong 5 năm làm việc liên tục. Trong một năm riêng lẻ có thể lên tới 50mSv, nhưng phải đảm bảo liều trung bình trong 5 năm đó không quá 20mSv/năm. -Giới hạn liều tương đương đối với chân, tay, da là giá trị được lấy trung bình trên 1cm2 của vùng da bị chiếu xạ nhiều nhất. Bảng 9. Phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động cho các đối tượng dưới tác động của các bức xạ ion hóa và tia X, tác động một lần Tên chӍ WLrX ÿѫQ Yӏ ÿR Phân loҥL FKҩW OѭӧQJ YӋ VLQK 07/Ĉ RҩW WӕW TӕW ĈӝF KҥLnhҽ ĈӝF KҥL trung bình ĈӝF KҥL nһQJ ĈӝF KҥL rҩW QһQJ Nguy hiӇP 1 2 3 4 5 6 7 ĈӕL YӟL QKkQ YLên bӭF [ҥ LiӅX KLӋX GөQJ WRàn thân, trung bình trong 5 QăP (—6YQăP) 0 ÷ 5 5,1 ÷10 10,1 ÷ 15 15,1 ÷ 25 25,1 ÷ 35 35,1÷45 >45 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL YӟL thӫ\ WLQK WKӇ PҳW WUXQJ bình trong 5 năP (P6YQăP) 0 ÷ 10 11 ÷ 20 21 ÷ 30 31÷ 50 51÷70 71 ÷90 >90 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL YӟL chân tay, da, trung bình 5 QăP (P6YQăP) 0 ÷ 250 251÷ 500 501÷600 601÷700 701÷800 801÷900 > 900 ĈӕL YӟL sinh viên hӑF YLӋF KӑF QJKӅ Wӯ -18 tuәL LiӅX KLӋX GөQJ WRàn thân, trung bình trong 5 năP (P6YQăP) 0 ÷ 3 3,1÷ 6 6,1 ÷ 10 10,1÷20 20,1÷50 50,1÷”70 >70 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL YӟL thӫ\ WLQK WKӇ PҳW WUXQJ bình trong 5 năP (P6YQăP) 0 ÷ 10 11 ÷ 20 21 ÷ 30 31÷ 50 51÷70 71 ÷90 > 90 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL YӟL chân tay, da, trung bình 5 QăP (P6YQăP) 0 ÷ 75 76 ÷ 150 151 ÷300 301 ÷450 451 ÷600 601 ÷800 >800 MӭF UӫL UR HҫX QKѭ không có rӫL UR RӫL UR rҩW WKҩS có thӇ bӓ TXD RӫL UR thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR cao RӫL UR rҩW FDR RӫL UR cӵF FDR ÿӕL YӟL 1/Ĉ 14 Kết quả nghiên cứu KHCN Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 1,2&3-2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đỗ Trần Hải, Phạm Quốc Quân, “Phương pháp phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động và cấp độ rủi ro sức khỏe nghề nghiệp do các yếu tố môi trường lao động gây ra”. Tạp chí Bảo hộ lao động N1 và N2, 2017; [2]. Đỗ Trần Hải, Nguyễn Thắng Lợi, Phạm Quốc Quân, “Đánh giá phân loại chất lượng vệ sinh môi trường lao động và mức rủi ro sức khỏe nghề nghiệp do tác động của các thông số vi khí hậu”, TC BHLĐ N4/2017. [3]. QCVN 21;22;23;24;25;27: 2016/BYT, ngày 30/6/2016 “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn, rung động, ánh sáng và tia tử ngoại, điện từ trường tần số công nghiệp, tần số cao (radio), bức xạ ion hóa và tia X– giá trị cho phép tại nơi làm việc”. [4]. Министерство Труда и Социальной защиты Российской Федерации, Приказ от 24 января 2014 г. №33н “Об утверждении методики проведения специальной оценки условий труда, классификатора вредных и (или) опасных производственных факторов, формы отчета о проведении специальной оценки условий труда и инструкции по ее заполнению”. Москва 2014г. [5]. “Методика проведения специальной оценки условий труда”, приложение №1 к приказу №33н, Минтруда России от 24 января 2014г. [6]. “Профессиональный риск для здоровья работников” (Руководство) / Под ред. Н.Ф. Измерова и Э.И. Денисова . - М.: Тровант, 2003г., 48 стр. [7]. “Руководство по оценке профессионального риска для здоровья работников. Организационно-методические основы, принципы и критерии оценки”, Р 2.2.1766-03, Минздрав России, Москва 2004г., 21 стр. LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL vӟL WKӫ\ WLQK thӇ PҳW trung bình trong 5 năP (—6YQăP) 0 ÷ 5 5,1 ÷ 10 10,1 ÷ 15 15,1 ÷ 25 25,1 ÷ 35 35,1 ÷ 45 >45 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL vӟL chân tay, da, trung bình 5 năP (—6YQăP) 0 ÷125 126 ÷ 250 251÷ 300 301÷”350 351÷ 400 401 ÷ 450 >450 ĈӕL YӟL VLQK YLên hӑF YLӋF KӑF QJKӅ Wӯ -18 tuәL LiӅX KLӋX GөQJ WRàn thân, trung bình trong 5 QăP (—6YQăP) 0 ÷ 2 2,1 ÷ 3 3,1 ÷ 5 5,1 ÷ 10 11÷ 25 26 ÷ 35 >35 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL vӟL WKӫ\ WLQK WKӇ PҳW trung bình trong 5 năP (—6YQăP) 0 ÷ 5 5,1 ÷ 10 11 ÷ 15 16 ÷ 25 26 ÷ 35 36 ÷ 45 >45 LiӅX WѭѫQJ ÿѭѫQJ ÿӕL vӟL chân tay, da, trung bình 5 năP (—6YQăP) 0 ÷ 40 41 ÷ 75 76÷150 151 ÷ 225 226 ÷ 300 301 ÷ 400 >400 MӭF UӫL UR HҫX QKѭ không có rӫL UR RӫL UR rҩW WKҩS có thӇ bӓ TXD RӫL UR thҩS RӫL UR trung bình RӫL UR cao RӫL UR rҩW FDR RӫL UR cӵF FDR ÿӕL YӟL 1/Ĉ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfphan_loai_chat_luong_ve_sinh_moi_truong_lao_dong_va_rui_ro_s.pdf
Tài liệu liên quan