LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa nước ta công nghiệp điện lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng, bỡi vì điện năng là nguồn năng lượng được dùng rộng rãi nhất trong các ngành kinh tế quốc dân.
Khi ta xây dựng một nhà máy, khu dân cư thành phố.vv Trước tiên người ta phải xây dựng một hệ thống lưới điện để cung cấp điện nhằm mục đích phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
Khi xây dựng một hệ thống lưới điện thì vấn đề thiết kế đóng vai trò rất quan trọng. Người thiết kế phải làm sao cho mạng lưới mà mình thiết kế đạt yêu cầu về mặt kinh tế lẫn kỹ thuật , và chọn ra những phương án tối ưu nhất đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và đảm bảo tính kinh tế. Để đạt được điều đó thì môn học : MẠNG LƯỚI ĐIỆN giúp chúng ta những kiến thức không nhỏ trong lĩnh vực của hệ thống điện.
Qua tìm tòi nghiên cứu, cùng với các kiến thức truyền đạt của thầy cô giáo, bản thân em đã hoàn thành đồ án môn học MẠNG LƯỚI ĐIỆN mà thầy đã giao. Tuy nhiên với những kiến thức còn nhiều hạng chế về kinh nghiệm , thực tiễn ít. Chắc chắn đồ án môn học không thể nào tránh khỏi một số sai sót.
Vậy em rất mong sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy cô để sau này làm đồ án tốt nghiệp , cũng như ứng dụng trong thực tế. Bản thân em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN CUNG CẤP CUNG
CẤP ĐIỆN VÀ CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN 2
CHƯƠNG IICÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG
SUẤT PHẢN KHÁNG 4
§2.1:Đặc điểm quan trọng nhất của sản xuất điện năng 4
§ 2.2: Cân bằng công suất tác dụng 4
§ 2.3: Cân bằng công suất phản kháng 5
CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN LÝ VỀ KINH TẾ
KỸ THUẬT 7
§3.1 DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY 7
§3.2 CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY 8
a)phương án I: 8
b)Phương án II 9
c)Phương án III: 10
d)Phương án IV 11
e)Phương án V: 12
§3.3 SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐÃ ĐỀ RA VỀ MẶT
KỸ THUẬT 13
I. phương án I 13
II. Phương án II 22
III Phương án III . 30
IV. Phương án IV: 38
V. Phương án V 45
§3.4 SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN 52
Phương án I: 53
1.tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây 53
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện . 54
3.Xác định chi phí vận hành hằng năm: 55
§ 3.5 phương án II: 55
§ 3.6 phương án III: 56
Chương IV:CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY
BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM, SƠ ĐỒ TRẠM VÀ SƠ ĐỒ
HỆ THỐNG ĐIỆN 58
§4.1 CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG
CÁC TRẠM TĂNG ÁP CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 58
§ 4.2 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP TRONG
CÁC TRẠM HẠ ÁP 58
§ 4.3 CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM VÀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN . 59
1.Trạm nguồn 59
2.Trạm cuối 60
Chương V:TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
CỦA MẠNG ĐIỆN 62
5.1. CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI 60
5.2. CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN .65
5.3 TRẠNG THÁI CỰC TIỂU 65
5.4. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CO 66
Chương VI: TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT & ĐIỀU
CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN . 69
VI.1. TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT TRONG MẠNG ĐIỆN 69
VI.1.1 CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI . 69
VI.1.2. CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC TIỂU (UCT =115KV) . 71
VI.1.3. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CỐ (USC =121KV) 72
VI.2 ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 74
VI.2.1 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 1 76
VI.2.2 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 2 78
VI.2.3 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 3 . 78
VI.2.4 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 4 . 79
VI.2.5 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 5 80
VI.2.6 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 6 82
Chương VII: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN . 83
VII.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện 83
VII.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện . 83
VII.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện 84
VII.4.tính chi phí giá thành 84
VII.4.1 chi phí vận hành hằng năm 84
VII.4.2 chi phí tính toán hằng năm 84
VII.4.3 Giá thành truyền tải điện năng 85
VII.4.4 Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ
cực đại . 85
84 trang |
Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích các nguồn cung cấp cung cấp điện và các phụ tải điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25
12,69
13,37
6,84
15,25
14,75
R
(Ω)
8,25
8,1
8,54
5,217
9,73
15,43
b0.10-6
(S/km)
2,65
2,69
2,69
2,65
2,69
2,58
x0
(Ω/km)
0,433
0,423
0,423
0,433
0,423
0,44
r0
(Ω/km)
0,33
0,27
0,27
0,33
0,27
0,46
l
(km)
50
60
63,24
31,62
72,111
67,08
Isc
(A)
174,92
221,58
268,22
174,92
221,6
93,28
Icp
(A)
330
380
380
330
380
265
Ftc
(mm2)
95
120
120
95
120
70
Ftt
(mm2)
79,5
100,72
121,92
79,51
100,72
42,4
Imax
(A)
87,46
110,79
134,11
87,46
110,8
46,64
S
(MVA)
30+j14,52
38+j18,392
46+j22,264
30+j14,52
38+j18,392
16+j7,744
Đường
Dây
N-1
N-2
N-3
3-5
N-4
N-6
*. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện ở phương án III
+ xét tổn thất điện áp trên đường dây khi mạng điện làm việc bình thường
xét đoạn dây N-1
xét đoạn N-2
xét đoạn dây N-3
xét đoạn dây 3-5
xét đoạn dây N-4
xét đoạn dây N-6
Như vậy ở phương án này tổn thất điện áp lớn nhất khi mạng điện làm việc ở chế độ làm việc bình thường rơi vào phụ tải 3-5 tức đoạn dây N-3-5
Vậy: ∆Umaxbt %=∆UN-3 %+ ∆U3-5 % = 5,7%+2,11% = 7,81%
Trường hợp bị sự cố:
∆Usc%=∆UN-3sc %+ ∆U3-5bt % = 2.5,7% + 2,11% = 13,51%
Vậy tất cả các tuyến dây chạy đề thỏa mãn điều kiện về phát nóng lúc xảy ra sự cố
Đường dây
Loại cáp
Icp(A)
Isc(A)
∆Ubt%
∆Usc%
N-1
2. AC-95
330
174,92
3,34
6,68
N-2
2.AC-120
380
221,58
5,7
11,4
N-3
2.AC-120
380
268,22
2,11
4,22
3-5
2.AC-95
330
174,92
2,11
4,22
N-4
2.AC-120
380
221,6
5,37
10,74
N-6
2.AC-70
265
93,28
2,98
5,96
Bảng 3.3 so sánh các thông số dòng điện và điện áp
PHƯƠNG ÁN IV:
Sơ đồ nối dây:
S6
S4
S5
MĐMD
S3
S1
S2
2. Chọn điện áp định mức của mạng điện :
Tương tự phương án I ta thành lập bảng điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện cho phương án IV.Utt= (kv)
Đường dây
S(MVA)
L(km)
Utt(kv)
Uđm(kv)
N-1
30+j14,52
50
99,91
110.0
N-2
38+j18,392
60
112,17
N-3
16+j7,744
63,24
77,544
N-5
30+j14,52
51
100
N-6
54+j26,136
67,08
132,43
6-4
38+j18,392
36,055
110,14
Bảng 4.1 điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
Từ kết quả tính như trong bảng 4.1 ta chọn điện áp định mức cho hệ thống mạng điện
Uđm=110kv
3. chọn tiết diện dây dẫn tính toán theo mật đọ dòng kinh tế.
*. Xét đoạn N-1
Dòng công suất chạy trong đoạn N-1
SN-1=S1= 30+j14,52 (MVA)
Dòng điện chạy trong đoạn dây N-1 khi các phụ tải làm việc ở chế độ cực đại.
I=
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
F
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-95 có dòng điện lâu dài cho phép
ICP=330 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.87,466=174,93 (A)
So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-95 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-95 ứng với Dtb =5m
Với l=50 (km) r
*. xét đoạn dây N-2
-Dòng công suất chạy trên đường dây N-2
SN-2= S2=38+j18,392 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-2 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-120 có dòng điện lâu dài cho phép
ICP=380 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.110,79=221,58 (A)
So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-120 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-120 ứng với Dtb =5m
Với: l=60 (km) r0
*. Xét đoạn dây dẫn N-3
Dòng công suất chạy trên đường dây N-3
SN-3= S3= 16+j7,744 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-3 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC - 70 có dòng điện lâu dài cho phép
ICP=265 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.46,65=93,3 (A)
So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC - 70 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC - 70 ứng với Dtb =5m
r0
Với: l=63,24 (km)
*.Xét đoạn dây N-5
Dòng công suất chạy trên đường dây N-5
SN-5= S5= 30+j14,52 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-5 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-95 có dòng điện lâu dài cho phép
ICP=330 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.87,46 = 174,92(A)
So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-95 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-95 ứng với Dtb =5m
r
Với: l=51 (km)
*. Xét đoạn dây N-6
Dòng công suất chạy trên đường dây N-6
SN-6= S6 +S4 =16+j7,744+38+j18,392= 54+j26,136 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-6 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-150 có dòng điện lâu dài cho phép
ICP=445 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2. 157,44=314,88 (A)
So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-150 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-150 ứng với Dtb =5m
Với: l=67,08 (km) r
*. Xét đoạn dây 6-4
Dòng công suất chạy trên đường dây 6-4
S6-4= S4=38+j18,392 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây 6-4 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-120 có dòng điện lâu dài cho phép
ICP=380 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.110,79=221,58 (A)
So sánh kết quả: ISC <ICP Vậy ta chọn dây dẫn AC-120 là phù hợp yêu cầu
Các thông số của dây AC-120 ứng với Dtb =5m Với: l=36,055 (km) r0
B/2.10-4
( S)
1,325
1,883
1,631
1,351
1,84
0,97
Bảng 4.2 Thông số đường dây trong phương án IV
X
(Ω)
10,825
12,75
13,91
11,04
13,95
7,66
R
(Ω)
8,25
8,1
14,545
8,415
7,043
4,867
b0.10-6
(S/km)
2,65
2,69
2,58
2,65
2,74
2,69
x0
(Ω/km)
0,433
0,425
0,440
0,433
0,416
0,423
r0
(Ω/km)
0,33
0,27
0,46
0,33
0,21
0,27
l
(km)
50
60
63,24
51
67,08
36,055
Isc
(A)
174,93
221,58
93,3
174,92
314,88
221,58
Icp
(A)
330
380
265
330
445
380
Ftc
(mm2)
95
120
70
95
150
120
Ftt
(mm2)
79,51
100,72
42,4
79,51
143,12
100,72
Imax
(A)
87,466
110,79
46,65
87,46
157,44
110,79
S
(MVA)
30+j14,52
38+j18,392
16+j7,744
30+j14,52
54+j26,136
38+j18,392
Đường
Dây
N-1
N-2
N-3
N-5
N-6
6-4
*. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện ở phương án IV
+ xét tổn thất điện áp trên đường dây khi mạng điện làm việc bình thường
xét đoạn dây N-1
xét đoạn N-2
xét đoạn dây N-3
xét đoạn dây N-5
xét đoạn dây N-6
xét đoạn dây 6-4
Như vậy ở phương án này tổn thất điện áp lớn nhất khi mạng điện làm việc ở chế độ làm việc bình thường rơi vào phụ tải 3-2 tức đoạn dây N-3-2
Vậy ∆Umaxbt %=
Trường hợp bị sự cố:
∆Usc%=
Vậy tất cả các tuyến dây chạy đề thỏa mãn điều kiện về phát nóng lúc xảy ra sự cố
Đường dây
Loại cáp
Icp(A)
Isc(A)
∆Ubt%
∆Usc%
N-1
2. AC-95
330
174,93
3,34
6,68
N-2
2.AC-120
380
221,58
4,48
8,96
N-3
2.AC-70
265
93,3
2,81
5.62
N-5
2.AC-95
330
174,92
3,41
6,82
N-6
2.AC-150
445
314,88
6,156
12,321
6-4
2.AC-120
380
221,58
2,69
5,38
Bảng 4.3 so sánh các thông số dòng điện và điện áp
PHƯƠNG ÁN V:
1. Sơ đồ nối dây:
S6
S4
S5
MĐMD
S3
S1
S2
2. Chọn điện áp định mức của mạng điện: Tính điện áp cho toàn mạng điện theo lưới hình tia dựa vào công thức thưc nghiệm ta có:
Ui=4,34.
Đường dây
S(MVA)
L(km)
Utt(kv)
Uđm(kv)
N-2
38+j18,392
60
112,17
110.0
N-3
46+j22,264
63,24
112,69
3-1
30+j14,52
36,055
98,59
N-4
68+j32,912
72,111
147,82
4-5
30+j14,52
31,623
98,167
N-6
16+j7,744
67,08
78,01
Bảng 5.1 điện áp tính toán và điện áp định mức của mạng điện
3. chọn tiết diện dây dẫn tính toán theo mật đọ dòng kinh tế.
*. Xét đoạn N-2
Dòng công suất chạy trong đoạn N-2
SN-2=S2 =38+j18,392(MVA)
Dòng điện chạy trong đoạn dây N-1 khi các phụ tải làm việc ở chế độ cực đại.
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-120 có dòng điện lâu dài cho phép ICP=380 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2. 110,79=221,58 (A). So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-120 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-120 ứng với Dtb =5m
Với l=60 km
*. xét đoạn dây N-3
- Dòng công suất chạy trên đường dây N-3
SN-3= S3 +S1=16+j7,744+30+j14,52=46+j22,264 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-3 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-120 có dòng điện lâu dài cho phép ICP=380 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.134,11=268,22 (A). So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-120 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-120 ứng với Dtb =5m
Với: l=63,24 (km)
*. Xét đoạn dây dẫn 3-1
Dòng công suất chạy trên đường dây N-2
S3-1= S1= 30+j14,52 (MVA )
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-3 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-95 có dòng điện lâu dài cho phép ICP=330 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 .Imax=2.87,46=174,92 (A). So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-120 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-95 ứng với Dtb =5m
Với: l=36,055 (km)
*. Xét đoạn dây N-4
Dòng công suất chạy trên đường dây N-4
SN-4=S4 + S5= 38+j18,392+30+j14,52=68+j32,912 (MVA)
Dòng điện chạy tren đoạn đường dây N-3 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-185 có dòng điện lâu dài cho phép ICP=500 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.198,25=396,5 (A)
So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-185 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-185ứng với Dtb =5m
Với: l=72,111 (km) r
*. Xét đoạn dây 4-5
Dòng công suất chạy trên đường dây 4-5
S4-5= S5 = 30+j14,52 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây 4-5 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-95 có dòng điện lâu dài cho phép ICP=330 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 .Imax=2.87,46=174,92 (A). So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-120 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-95 ứng với Dtb =5m
Với: l=31,623 (km)
*. Xét đoạn dây N-6
Dòng công suất chạy trên đường dây N-6
SN-6= S6= 16+j7,744 (MVA)
Dòng điện chạy trên đoạn đường dây N-6 trong chế độ phụ tải cực đại
Tiết diện tính toán(Ftt) theo mật độ kinh tế tính theo công thức (1.2)
Vậy ta chọn dây dẫn loại AC-70 có dòng điện lâu dài cho phép ICP=265 (A)
Như vậy nếu ta xét sự cố ngừng một mạch thì dòng điện chạy trong mạch còn lại
ISC =2 Imax=2.46,64=93,28 (A). So sánh kết quả: ISC <ICP
Vậy ta chọn dây dẫn AC-70 là phù hợp yêu cầu
Các thông số đơn vị của dây AC-70 ứng với Dtb =5m
Với: l=67,08 (km) r0
B/2.10-4
( S)
0,807
1,7
0,955
2,048
0,84
1,73
Bảng 5.2 Thông số đường dây trong phương án V
X
(Ω)
12,69
13,37
7,806
14,74
6,84
14,75
R
(Ω)
8,1
8,54
5,95
6,13
5,22
15,43
b0.10-6
(S/km)
2,69
2,69
2,65
2,84
2,65
2,58
x0
(Ω/km)
0,423
0,423
0,433
0,409
0,433
0,44
r0
(Ω/km)
0,27
0,27
0,33
0,17
0,33
0,46
l
(km)
60
63,24
36,055
72,111
31,623
67,08
Isc
(A)
221,58
268,22
174,92
396,5
174,92
93,28
Icp
(A)
380
380
330
500
330
265
Ftc
(mm2)
120
120
95
185
95
70
Ftt
(mm2)
100,72
131,92
79,5
180,2
79,5
42,4
Imax
(A)
110,79
134,11
87,46
198,25
87,46
46,64
S
(MVA)
38+j18,392
46+j22,264
30+j14,52
68+j32,912
30+j14,52
16+j7,744
Đường
Dây
N-2
N-3
3-1
N-4
4-5
N-6
*. Tính tổn thất điện áp trong mạng điện ở phương án V
+ Tổn thất điện áp trong mạng điện lúc bình thường đuợc áp dụng theo công thức
+ Tổn thất điện áp khi sự cố nặng nề ở phương án này là trường hợp đứt một dây ở lộ kép được tính theo công thức
+ xét tổn thất điện áp trên đường dây khi mạng điện làm việc bình thường
xét đoạn dây N-2
xét đoạn dy N-3
xét đoạn dây 3-1
xét đoạn dây N-4
xét đoạn dây 4-5
xét đoạn dây N-6
Như vậy ở phương án này tổn thất điện áp lớn nhất khi mạng điện làm việc ở chế độ làm việc bình thường rơi vào phụ tải N-4 tức đoạn dây N-4-5
Vậy: ∆Umaxbt% =
Trường hợp bị sự cố:
∆Usc%=
Vậy tất cả các tuyến dây chạy đều thỏa mãn điều kiện về phát nóng lúc xảy ra sự cố
Đường dây
Loại cáp
Icp(A)
Isc(A)
∆Ubt%
∆Usc%
N-2
2. AC-120
380
221,58
4,47
8,94
N-3
2.AC-120
380
268,22
5,7
11,4
3-1
2.AC-95
330
174,92
2,41
4,82
N-4
2.AC-185
500
396,5
7,45
14,9
4-5
2.AC-95
330
174,92
2,11
4,22
N-6
2.AC-70
265
93,28
2,98
5,96
Bảng 5.3 so sánh các thông số dòng điện và điện áp
§3.4 SO SNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN
Tổn thất điện áp
Phương n
I
II
III
IV
V
∆Umax bt%
5,37
7,848
7,81
8,846
9,56
∆Umax sc%
10,74
13,018
13,51
15,002
17,01
Bảng 6.1chỉ tiêu kỹ thuật các phương án so sánh
Từ các kết quả tính ở bảng 6.1,ta chọn 3 phương án I,II vàIII để tiến hành so sánh kinh tế- kỹ thuật.
Vì các phương án của mạng điện có dùng điện áp định mức, do đó để đơn giản ta không cần tính vốn đầu tư vào các trạm hạ áp.
Chỉ tiêu kinh tế được sử dụng khi so sánh phương án là các chi phí tính toán hằng năm, được xác định theo công thức:
Z = (atc + avh).Kđ + ∆A.c (6.1)
Trong đó:
atc – hệ số hiệu quả của vốn đầu tư (atc = 0,125);
avh – hệ số vận hành của các đường dây trong mạng điện (avh =0,04)
kđ – tổng các vốn đầu tư về đường dây;
∆A – tổng tổn thất hằng năm;
C – giá 1kw.h điện năng tổ thất (c=500 đ/1kw.h).
Đối với các đường dây trên không hai mạch đặt trên cùng một cột, tổng vốn đầu tư để xây dựng các đường dây có thể xác định theo công thức sau:
Kđ =Ĩ1,6.k0i .li (6.2)
trong đó:
k0i – giá thành 1 km đường dây một mạch( đ/km).
li – chiều dài đường dây thứ I cĩ Fitc(lI,km).
tổn thất điện năng trên đường dây được xác định theo công thức sau:
∆A = Ĩ∆Pimax .t (6.3)
Trong đó:
Ĩ∆Pimax – tổn thất công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại.
– thời gian tổn thất công suất cực đại.
Tổn thất công suất trên đường dây thứ I có thể được tính như sau:
Ĩ∆Pimax = (6.4)
Trong đó: Pimax,Qimax – công suất tác dụng và công suất phản kháng chạy trên đường dây trong chế độ phụ tải cực đại.
Ri – điện trở tác dụng của đường đây thứ i;
Uđm – điện áp định mức của mạng điện.
Thời gian tổn thất công suất cực đại có thể tính theo công thức sau:
=(0,124 + Tmax .10-4 )2 . 8760 (6.5)
trong đó;
Tmax thời gian sử dụng phụ tải cực đại trong năm.
Bây giờ ta tiến hành tính các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của các phương án so sánh.
Phương án I:
1.tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây được xác định ở bảng 1.2.
Tính công suất tác dụng của các đường dây đựợc tính theo công thức (6.4)
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây N-1:
∆PN-1 =
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây N-2:
∆PN-2 =
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây N-3:
∆PN-3 =
Tổn thất công tác dụng trên đường dây N-4:
∆PN-4 =
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây N-5:
∆PN-5 =
Tổn thất công suất tác dụng chạy trên đường dây N-6:
∆PN-6 =
Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện phương án I bằng:
∆P = 0,757+1,193+0,38+1,433+0,77+0,403=4,936 (MW)
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện .
Giả thiết rằng các cuộn dây trên không hai mạch được đặt trên cùng một cột thép (cột kim loại). Như vậy vốn đầu tư xây dựng đường dây N-1 được xác định như sau;
K1 = 1,6.k01 .l1 (6.6)
Trong đó:
l1 – chiều dài đường dây: l1 =50 (km)
k01 – được xác định theo bảng 8.39 (sách thiết kế các mạng và hệ thống điện)
Ký hiệu dy dẫn
AC-70
AC-95
AC-120
AC-150
AC-185
AC-240
Cột b tơng ly tm
168
224
280
336
392
444
Cột thp
208
283
354
403
441
500
k01 =283.106(đ/km)
như vậy:
K1 =1,6. 283.106.50 =22640.106 (đ)
Tương tự :
Vốn đầu tư xây dựng đường dây N-2, l2=60(km)
K2 = 1,6. 354.106.60 = 33984 .106 (đ)
Vốn đầu tư xây dựng đường dây N-3,l3=63,24(km)
K3 = 1,6. 208.106. 63,24= 21046,27 .106 (đ)
Vốn đầu tư xây dựng đường dây N-4,l4=72,111(km)
K4 = 1,6. 354.106. 72,111 = 40843,1.106 (đ)
Vốn đầu tư xây dựng đường dây N-5,l5=51(km)
K5 = 1,6. 283. 106. 51= 23092,8. 106 (đ)
Vốn đầu tư xây dựng đường dây N-6,l6=67,08(km)
K6 = 1,6.208. 106 . 67,08 = 22324,224.106 (đ)
Tổng vốn đầu tư xây dựng đương dây của phương án I có giả trị bằng;
Kđ = 163930,4 (đ)
Đường dây
Ký hiệu dây dẫn
l,
Km
R,
Ω
P,
MW
Q,
MVAr
∆P,
MW
K0 .106
đ/km
Kđ. 106
đ
N-1
AC-95
50
8,25
30
14,52
0,757
283
22640
N-2
AC-120
60
8,1
38
18,392
1,193
354
33984
N-3
AC-70
63,24
14,545
16
7,744
0,38
208
21046,27
N-4
AC-120
72,111
9,73
38
18,392
1,433
354
40843,1
N-5
AC-95
51
8,415
30
14,52
0,77
283
23092,8
N-6
AC-70
67,08
15,43
16
7,744
0,403
208
22324,224
Tổng :
5,673
163930,4
Bảng 6.2: tổn thất công suất và vốn đầu tư trong mạng điện
3. Xác định chi phí vận hành hằng năm:
Tổng phí vận hành hằng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ .Kđ +∆A.c (6.7)
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất bằng:
= (0,124+5000 . 10-4 )2 .8760 = 3411 h
Tổn thất điện năng trongmạng điện có giá trị:
∆A = 5,673.3411 = 19350,603 (MW .h)
Chi phí vận hành hằng bằng:
Y=0,04. 163930,4.106 + 19350,603.103.500 = 10331,04.106 (đ)
Chi phí tính toán hằng năm bằng:
Z = atc .Kđ +Y= 0,125 . 163930,4. 106 +10331,04.106 =12308,17.106 (đ)
§ 3.5 phương án II:
Tương tự phương án I, ta tính được các giá trị như trong bảng 6.3 như sau:
Đường dây
Ký hiệu dây dẫn
l,
km
R,
Ω
P,
MW
Q,
MVAr
∆P,
MW
K0 .106
đ/km
Kđ. 106
đ
N-1
AC-185
50
4,25
68
39,912
1,0667
441
35280
1-2
AC-120
36,055
4,867
38
18,392
0,717
354
20421,55
N-5
AC-150
51
5,355
46
22,264
1,156
403
32884,8
5-3
AC-70
31,623
7,273
16
7,744
0,19
208
10524,13
N-4
AC-120
72,111
9,734
38
18,392
1,4337
354
17911,267
N-6
AC-70
67,08
15,43
16
7,744
0,403
208
22324,224
Tổng :
4,9664
121434,704
Bảng 6.3: tổn thất công suất và vốn đầu tư trong mạng điện
3. xác định chi phí vận hành hằng năm:
Tổng phí vận hành hằng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ .Kđ +∆A.c (6.7)
Thời gian tổn thât công suất lớn nhất bằng:
= (0,124+5000 . 10-4 )2 .8760 = 3411 h
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
∆A = 4,9664.3411 = 16940,39 (MW .h)
Chi phí vận hành hằng bằng:
Y=0,04. 121434,704.106 +16940,39.103.500 = 13327,58 .106 (đ)
Chi phi tính toán hằng năm bằng:
Z = atc .Kđ +Y= 0,125 . 121434,704. 106 +13327,58 .106 =28506,918.106 (đ)
§ 3.6 phương án III:
Tương tự phương án I, ta tính được các giá trị như trong bảng 6.4 như sau:
Đường dây
Ký hiệu dây dẫn
l,
km
R,
Ω
P,
MW
Q,
MVAr
∆P,
MW
K0 .106
đ/km
Kđ. 106
đ
N-1
AC-95
50
8,25
30
14,52
0,757
283
22640
N-2
AC-120
60
8,1
38
18,392
1,193
354
33984
N-3
AC-120
63,24
8,54
46
22,264
1,843
354
35819,136
3-5
AC-95
31,62
5,217
30
14,52
0,479
283
14317,536
N-4
AC-120
72,111
9,73
38
18,392
1,433
354
40843,67
N-6
AC-70
67,08
15,43
16
7,744
0,403
208
22324,224
Tổng :
6,108
169928,566
Bảng 6.4: tổn thất công suất và vốn đầu tư trong mạng điện
3. xác định chi phí vận hành hằng năm:
Tổng phí vận hành hằng năm được xác định theo công thức:
Y = avhđ .Kđ +∆A.c (6.7)
Thời gian tổn thât công suất lớn nhất bằng:
= (0,124+5000 . 10-4 )2 .8760 = 3411 h
Tổn thất điện năng trong mạng điện có giá trị:
∆A = 6,108.3411 = 20834,388 (MW .h)
Chi phí vận hành hằng bằng:
Y=0,04. 169928,566.106 +20834,388.103.500 = 17214,33 .106 (đ)
Chi phi tính toán hằng năm bằng:
Z = atc .Kđ +Y = 0,125 . 169928,566. 106 +17214,33 .106=38455,4.106 (đ)
Cc chỉ tiu
Phương n
I
II
III
∆Umax bt%
5,37
7,848
7,81
∆Umax sc%
10,74
13,018
13,51
Z.106 đ
12308,17
28506,918
38455,4
Bảng 6.5 chỉ tiêu các phương án so sánh
Từ kết quả tính được trong bảng 6.5 ta nhận thấy rằng, phương án I là phương án tối ưu.
Chương IV:CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM, SƠ ĐỒ TRẠM VÀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN
§4.1 CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM TĂNG ÁP CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN
Do nhà máy điện phát phát tất cả công suất vào mạng điện áp 110 (kv) (trừ công suất tự dùng), do đó nối các máy biến áp theo sơ đồ khối máy phát điện – máy biến áp. Trong trường hợp này công suất của các máy biến áp được xác định theo công thức:
S Sđm (MVA)
Trong đó Sđm là công suất định mức của mỗi máy phát điện.
Chọn máy biến áp: TDư – 125000/110 có cá thông số cho trong bảng 4.7.1
Sđm,
MVA
Các số liệu kỹ thuật
Các số liệu tính
Uđm, kv
Un,
%
∆Pn,
kw
∆P0,
kw
I0,
%
R,
Ω
X
Ω
∆Q0,
KWAr
Cao
Hạ
125
121
10,5
10,5
520
120
0,55
0,33
11,1
678
Bảng 4.7.1 các thông số của máy biến áp hạ áp
§ 4.2 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM HẠ ÁP
Tất cả các phụ tải trong hệ thống điện đều là hộ loại I, vì vậy để đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải này cần đặt hai máy biến áp trong mỗi trạm.
Khi chọn công suất của máy biến áp cần xét đến khả năng quá tải của máy biến áp còn lại ở chế độ sự cố. Xuất phát từ điều kiện quá tải cho phép bằng 40% trong thời gian phụ tải cực đại. Công suất của mỗi máy biến áp trong trạm có n máy biến áp được xác định theo công thức:
Trong đó:
Smax – phụ tải cực đại của trạm;
K – hệ số quá tải của máy biến áp trong chế độ sự cố, k=1,4
N – số máy biến áp trong trạm.
Đối với trạm có hai máy biến áp, công suất của mỗi máy biến áp bằng :
* Tính công suất của các máy biến áp trong trạm II &IV.
Từ bảng 1.1 ta có Smax =42,216MVA, do đó
MVA
Chọn máy biến áp TPDH -32000/110 trong trạm II &IV
* Tính công suất của các máy biến áp trong trạm I & V.
Từ bảng 1.1 ta có Smax = 33,33MVA, do đó
MVA
Chọn máy biến áp TPDH -25000/110
* Tính công suất của các máy biến áp trong trạm III & VI.
Từ bảng 1.1 ta có Smax = 17,775MVA, do đó
MVA
Chọn máy biến áp TPDH -16000/110 trong trạm III & VI
Bảng 4.7.2.Cc thơng số của trạm
Sđm,
MVA
Cc số liệu kỹ thuật
Cc số liệu tính
Uđm, kV
Un,
%
Pn,
kW
P0,
kW
I0,
%
R,
Ω
X,
Ω
Q0,
kVAr
Cao
Hạ
32
115
11
10,5
145
35
0,75
1,87
43,5
240
25
115
11
10,5
120
29
0,8
2,54
55,9
200
16
115
11
10,5
85
21
0,85
4,38
86,7
136
§ 4.3 CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM VÀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN
1.Trạm nguồn.
Chọn sơ đồ hai hệ thống thanh góp được nối với nhau bằng hai máy cắt liên lạc
MCll
Hình 4.1 sơ đồ trạm nguồn.
2.Trạm cuối
MCPĐ
MCHB
Hình 4.2 sơ đồ trạm cuối
Trong đó các máy cắt điện 110kv được chọn là máy cắt SF6
2AC-70
S6
2AC-95
S5
2AC-120
S4
2AC-95
S1
2AC-70
S3
2AC-120
S2
Hình 4.3 sơ đồ hệ thống điện thiết kế
Chương V:TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH CỦA MẠNG ĐIỆN
Để đánh giá chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của mạng điện thiết kế, cần xác định các thông số và độ chính xác lập trong các trạng thái phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố khi phụ tải cực đại. Khi xác định dòng công suất các tổn thất công suất ta lấy điện áp ở tất cả các nút trong mạng điện bằng điện áp định mức Ui= Uđm =110 kv.
5.1. chế độ phụ tải cực đại
*5.1.1. đừờng dây MĐ – 1
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ thay thế:
Sơ đồ nguyên lý:
2AC - 95
50(km)
TPDH – 25000/110
S1 = 30+j14,52MVA
MĐ
Sơ đồ thay thế:
Qcd
Qcc
1
S’1
S”1
SN-1
Sb = 30+j14,52MVA
Zd
Zb
Sc
Sb
∆S0
Hình 5.1 tính chế độ mạng điện
Trong chương III các thông số của đường dây:
Zd =8,25+j10,825(Ω); B/2=1,325. 10-4
Đối với máy biến áp TPDH -25000/110:
∆S01 =2(∆P01+∆Q01) =2.(29+j200) .10-3 = 0,058+j0,4 MVA
Tổn thất công suất trong tổng trở MBA có thể tính theo công thức:
Công suất trước tổng trở bằng:
Sb = S+∆Sb1 =30+j14,52+0,116+j2,566= 30,116+j17,086 MVA
Dòng công suất vào cuộn dây cao áp của MBA có giá trị:
Sc = Sb + ∆S01 = 30,116+j17,086 +0,058+j0,4 = 30,174+j17,486 MVA
Công suất điện dung ở cuối đường dây bằng:
Qcc= U2đm .B/2 = 1102. 1,325. 10-4= 1,603 MVAr
Công suất sau tổng trở đường dây có giá trị:
S’’1 =Sc – j Qcc = 30,174+j17,486 – j1,603 = 30,174+j15,883 MVA
Tổn thất công suất trên tổng trở đường dây bằng:
Dòng công suất trước tổng trở của đường dây có giá trị:
S’1 = S’’1 +∆Sd1 = 30,174+j15,883 +0,793+j1,04 =30,967+j16,923 MVA
Công suất điện dung đầu đường dây bằng:
Qc d = Qcc = 1,603 MVAr
Công suất từ nhà máy điện truyền vào đường dây có giá trị:
SN-1 = S’1- jQc d =30,967+j16,923 – j1,603 = 30,967+j15,329 MVA
* 5.1.2. Các đường dây MĐ-2, MĐ-3, MĐ-4, MĐ-5 và MĐ-6.
Tính chế độ của các đường dây cịn lại được tiến hành tương tự.
Thông số của các phần tử trong sơ đồ thay thế của đường dây nối với nhà máy điện.
Đường
dây
Zd ,
Ω
B/2.10-4,
S
∆S0,
MVA
Zb,
Ω
S = P+jQ,
MVA
MĐ-1
8,25+j10,825
1,325
0,058+j0,4
1,27+j27,95
30+j14,52
MĐ-2
8,1+j12,75
1,883
0,07+j0,48
0,935+j21,75
38+j18,392
MĐ-3
14,545+j13,91
1,631
0,042+j0,272
2,19+j43,35
16+j7,744
MĐ-4
9,73+j15,25
1,94
0,07+j0,48
0,935+j21,75
38+j18,392
MĐ-5
8,415+j11,04
1,351
0,058+j0,4
1,27+j27,95
30+j14,52
MĐ-6
15,43+j14,757
1,73
0,042+j0,272
2,19+j43,35
16+j7,744
Bảng 7.1 Thông số các phần tử trong sơ đồ thay thế
các đường dây nối với nhà máy điện
∆Sb,
MVA
0,1166+j2,566
0,1377+j3,203
0,057+j1,132
0,1377+j3,203
0,1166+j2,566
0,0572+j1,132
0,623+j13,802
Bảng 7.2. các dòng công suất và tổn thất công suẩt trong tổng trở MBA
Và trên đường dây nối với nhà máy điện
Sb,
MVA
30,116+j17,086
38,1377+j21,6
16,057+j8,867
38,1377+j21,595
30,1166+j15,086
16,0572+j8,876
Qc,
MVAr
1,603
2,278
1,9735
2,3474
1,635
2,0933
S’’,
MVA
30,174+j15,883
38,2077+j19,7976
16,099+j7,1655
38,2077+j19,7276
30,1746+j15,486
16,0992+j7,0457
∆Sd,
MVA
0,793+j1,04
1,2396+j1,9512
0,373+j0,357
1,487+j2,33
0,7666+j1,0058
0,394+j0,3766
5,053+j5,473
S’,
MVA
30,967+j16,923
39,447+j21,749
16,472+j7,5225
39,6974+j22,0576
30,9412+j14,8568
16,493+j7,4233
SNi,
MVA
30,967+j14,623
39,447+j19,471
16,472+j5,549
39,6974+j19,7102
30,9412+j13,2218
16,493+j5,329
174,017+j77,904
Đường dây
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
Tổng
5.2. CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN
Sau khi tính chính xác các dòng công suất khi chế độ phụ tải cực đại ta tiến hành cân bằng chính xác công suất trong mạng điện để đảm bảo nguồn điện có thể cung cấp đủ công suất theo yêu cầu. Trong cân bằng sơ bộ ta không tính chính xác tổn thất công suất của các phần tử trong mạng điện.
Từ các tính toán trên ta lấy tổng công suất yêu cầu của các phụ tải thanh góp cao áp của nhà máy điện khu vực là:
Syc =SN-1+SN-2+SN-3+SN-4+SN-5+SN-6 =168+j81,312 MVA
Để đảm bảo công suất trong mạng điện thì nguồn điện phải cung cấp đủ công suất yêu cầu. Do đó công suất tác dụng do thanh góp cao áp của nhà máy điện khu vực phải cung cấp bằng: Pcc = 168 MW
Hệ số công suất trung bình trên thanh góp cao áp của nhà máy điện khu vực là;
cos =0,85 thì công suất phản kháng phải là:
Qcc = Pcc .tg =168.0,62 = 104,117 MVAr
Như vậy: Scc =168 +j104,117 MVA
Từ các kết quả trên cho ta thấy công suất phản kháng của nguồn cung cấp phát ra lớn hơn công suất phản kháng yêu cầu. Vậy không cần bù công suất phản kháng trong chế độ phụ tải cực đại.
5.3 TRẠNG THÁI CỰC TIỂU
Trong chế độ phụ tải cực tiểu, công suất của phụ tải bằng 70% công suất của chế độ phụ tải cực đại.
Thông số của phụ tải cực tiểu cho trong bảng 1.1
Hộ tiêu thụ
Smin,(MVA)
Hộ tiêu thụ
Smin,(MVA)
1
21+j10,164
4
26,6+j12,87
2
26,6+j12,87
5
21+j10,164
3
11,2+j5,42
6
11,2+j5,42
Bảng 7.3. công suất của các phụ tải trong chế độ cực tiểu
Trong chế độ phụ tải cực tiểu, để vận hành kinh tế trạm biến áp có thể cắt bớt một máy biến áp trong trạm để thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó; m – số máy biến áp trong trạm; m=2
∆P0 – tổn thất công suất trong lõi thép
∆PN – tổn thất công suất ngắn mạch
Sđm – công suất định mức của mỗi máy
Đối với trạm hai máy: Sgh =Sđm .
Kết quả tính các giá trị công suất phụ tải Spt và công suất giới hạn cho trong bảng 7.3.1.
Phụ tải
1
2
3
4
5
6
Sgh,MVA
15,85
20,067
8,46
20,067
15,85
8,46
Spt,MVA
17,52
22,534
10,63
22,534
17,52
10,63
Bảng 7.3.1.giá trị Spt và Sgh của các trạm hạ áp
Các kết quả tính toán ở trên cho thấy rằng, trong chế độ phụ tải cực tiểu tất cả các trạm đều vận hành hai máy biến áp.
Tính chế độ vận hành khi phụ tải cực tiểu được tiến hành tương tự như chế đô cực đại các kết quả tính toán cho trong bảng 7.3.2.
5.4. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CỐ
Sự cố trong mạng điện thiết kế có thể xảy ra khi ngừng một mạch trên đường dây hai mạch nối từ nguồn cung cấp đến các phụ tải khi xét sự cố chúng ta không giả thiết sự cố xếp chồng, đồng thời chỉ xét trường hợp ngừng một mạch trên các đường dây nối từ máy điện đến phụ tải khi phụ tải cực đại, và máy phát vận hành bình thường, phát 85% công suất định mức.
∆Sb,
MVA
0,057+j1,256
0,055+j1,286
0,03+j0,587
0,055+j1,286
0,057+j1,257
0,028+j0,55
Bảng 7.3.2.kết quả tính các thông số chế độ khi phụ tải cực tiểu
Sb,
MVA
21,057+j11,396
26,65+j14,156
11,23+j5,787
26,65+j14,156
21,057+j11,421
11,228+j5,974
Qc,
MVAr
1,603
2,78
1,973
2,347
1,63
2,1
S’’,
MVA
21,115+j10,193
26,725+j12,753
11,272+j4,428
26,725+j12,696
21,115+j10,191
11,27+j4,153
∆Sd,
MVA
0,375+j0,4925
0,587+j0,924
0,176+j0,168
0,704+j1,103
0,96+j0,463
0,184+j0,176
S’,
MVA
21,49+10,684
27,312+j13,677
11,448+j4,596
27,43+j13,8
22,074+j10,654
11,454+j4,33
SNi,
MVA
21,49+j9,08
27,132+j11,8
11,448+j2,965
27,43+j11,86
22,074+j9,024
11,454+j2,229
Đường dây
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
∆Sb,
MVA
0,1166+j2,566
0,1377+j3,2
0,057+j1,132
0,1377+j3,2
0,1166+j2,56
0,057+j1,132
Bảng 7.3.3. các dòng công suất và tổn thất công suẩt trong tổng trở MBA
Và trên đường dây nối với nhà máy điện sau sự cố
Sb,
MVA
30,116+j17,086
38,1377+j 21,6
16,057+j8,8762
38,1377+j 2
30,116+j17,08
16,057+j8,8762
Qc,
MVAr
0,8
1,4
0,986
1,1732
0,817
1,046
S’’,
MVA
30,174+j16,686
38,207+ j21,056
16,1+ j8,126
38,207+j20,902
30,1746+j16,67
16,1+j8,102
∆Sd,
MVA
1,621+j2,127
0,837+j0,75
0,837+j 0,75
3,05+j4,78
1,653+j2,168
0,828+j0,79
S’,
MVA
31,8+j18,81
16,937+j8,911
16,937+j8,911
41,257+j25,68
31,83+j18,84
16,928+j8,894
SNi,
MVA
31,8+j18,013
40,78+j24,42
16,937+ j7,925
41,257+j24,51
31,83+j18,023
16,928+j7,848
Đường dây
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
Chương VI
TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT & ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
VI.1. TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT TRONG MẠNG ĐIỆN
Trong mạng điện thiết kế chỉ có một nguồn cung cấp là thanh góp cao áp của nhà máy điện khu vực, với giả thiết có công suất vô cùng lớn đủ công suất cung cấp cho các phụ tải trong các chế độ vận hành nên ta chọn thanh góp110kv của nhà máy điện khu vực là nút cơ sở điện áp.
Trong chế độ phụ tải cực đại và sau sự cố điện áp trên thanh góp cao áp của nhà máy điện khu vực bằng 110% điện áp danh định và khi phụ tải cực tiểu là 105%. Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại và sau sự cố Ucđ= Usc = 121kv;
Chế độ cực tiểu; Uct = 115,5kv
VI.1.1 CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI.
1) Đường dây N-1.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm I là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm I quy về phía cao áp
2) Đường dây N-2.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm II là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm II quy về phía cao áp
3) Đường dây N-3.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm III là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm III quy về phía cao áp
4) Đường dây N-4
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm VI là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm IV quy về phía cao áp
Đường dây N-5
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm I là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm I quy về phía cao áp
Đường dây N-6
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm VI là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm VI quy về phía cao áp
Trạm biến áp
1
2
3
4
5
6
Uq,kV
112,979
111,712
114,604
113,577
114,61
114,431
Bảng 8.1.1 giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
VI.1.2. CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC TIỂU (UCT =115KV)
1) Đường dây N-1.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm I là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm I quy về phía cao áp
2) Đường dây N-2.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm II là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm II quy về phía cao áp
Đường dây N-3.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm III là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm III quy về phía cao áp
Đường dây N-4
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm VI là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm IV quy về phía cao áp
Đường dây N-5
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm I là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm I quy về phía cao áp
Đường dây N-6
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm VI là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm VI quy về phía cao áp
Trạm biến áp
1
2
3
4
5
6
Uq,kV
109,386
108,576
110,558
107,88
109,432
110,67
Bảng 8.1.2 giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
VI.1.3. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CỐ (USC =121KV)
1) Đường dây N-1.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm I là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm V quy về phía cao áp
2) Đường dây N-2.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm II là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm II quy về phía cao áp
Đường dây N-3.
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm III là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm III quy về phía cao áp
Đường dây N-4
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm VI là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm IV quy về phía cao áp
Đường dây N-5
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm V là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm V quy về phía cao áp
Đường dây N-6
Điện áp trên thanh góp cao áp trạm VI là:
Điện áp trên thanh góp hạ áp trạm VI quy về phía cao áp
Trạm biến áp
1
2
3
4
5
6
Uq,kV
108,745
105,56
111,224
103,215
108,576
110,846
Bảng 8.1.3 giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về cao áp
VI.2 ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN
Tất cả các phụ tải trong mạng điện thiết kế đều là họ tiêu thụ loại I và có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường. Đồng thời các giá trị điện áp trên thanh góp hạ áp quy về phía cao áp của các trạm trong chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố khác nhau tương đối nhiều. Do đó để đảm bảo chất lượng điện năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ cần sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải.
Đối với các trạm có yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường, độ lệch điện áp trên thanh góp hạ áp của trạm quy định như sau:
trong chế độ phụ tải cực đại: dUmax% =+5%
trong chế độ phụ tải cực tiểu: dUmin% = 0%
trong chế độ sau sự cố: dUsc% = 0÷+5%.
Điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của các trạm được xác định theo công thức sau:
Uyc = Uđm + dU%.Uđm
Trong đó Uđm là điện áp định mức của mạng điện hạ áp.
Đối với mạng điện thiết kế Uđm = 10kV. Vì vậy điện áp yêu cầu trên thanh góp hạ áp của trạm khi phụ tải cực đại bằng:
Uyc max = 10 + kV
Khi phụ tải cực tiểu:
Trong chế độ sau sự cố:
kV
Tất cả các trạm ta dùng hai loại MBA TDH &TPDH 3200/10 có phạm vi điều chỉnh
± 9 x 1,78%, Ucđm =115kV ,Uhđm = 11 kV
Kết quả tính điện áp trên thanh góp hạ áp của các trạm, quy đổi về phía điện áp cao trong các chế độ phụ tải cực đại, cực tiểu và sau sự cố cho trong bảng 6.2
Trạm biến áp
1
2
3
4
5
6
Uqmax,kV
112,979
111,712
114,604
113,577
114,61
114,431
Uqmin, kV
109,386
108,576
110,558
107,88
109,432
110,67
Uqsc, kV
108,745
105,56
111,224
103,215
108,576
110,846
Bảng 8.2.1 chế độ điện áp trên các thanh góp hạ áp quy đổi về phía cao áp
Sử dụng các máy biến áp điều chỉnh điện áp dưới tải cho phép thay đổi các đầu điều chỉnh không cần cắt máy biến áp. Do đó cần chọn đầu điều chỉnh riêng cho chế độ cực đại, cực tiểu va sự cố.
Để thuận tiện ta có thể tính trước điện áp, tương ứng với mỗi đầu điều chỉnh của MBA. Kết quả tính đối với ,MBA đ chọn cho trong bảng 8.2.2.
Thứ tự đầu điều chỉnh
Điện áp bổ sung,
%
Điện áp bổ sung,
kV
Điện áp đầu điều chỉnh,
kV
1
+16,02
+18,45
133,45
2
+14,24
+16,40
131,40
3
+12,46
+14,35
129,35
4
+10,68
+12,30
127,30
5
+8,90
+10,25
125,25
6
+7,12
+8,20
123,20
7
+5,34
+6,15
121,15
8
+3,56
+4,10
119,10
9
+1,78
+2,5
117,05
10
0
+0
115,00
11
-1,78
-2,05
112,95
12
-3,56
-4,10
110,90
13
-5,34
-6,15
108,85
14
-7,12
-8,20
106,80
15
-8,90
-10,25
104,75
16
-10,68
-12,30
102,70
17
-12,46
-14,35
100,65
18
-14,24
-16,40
98,60
19
16,02
-18,45
96,55
Bảng 8.2.2 thông số điều chỉnh của MBA điều chỉnh dưới tải
VI.2.1 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP TRẠM 1
Trạm 1 loại máy biến áp TPDH- 25000/110; Ucđm = 115 kV, Uhđm =11 kV
Chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy MBA được xác định theo công thức:
Chọn đầu điếu chỉnh tiêu chuẩn n=8 khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn; Utcmax = 119,1 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng;
Độ lệch trên thanh góp hạ áp bằng:
Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=7 Utcmin = 121,15 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
Chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=10, Utcsc = 115 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
VI.2.2 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP TRẠM 2
Trạm 2 loại máy biến áp TPDH- 32000/110; Ucđm = 115 kV, Uhđm =11 kV
Chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy MBA được xác định theo công thức:
Chọn đầu điếu chỉnh tiêu chuẩn n=9 khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn; Utcmax = 117,05 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng;
Độ lệch trên thanh góp hạ áp bằng:
Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=8 Utcmin = 119,1kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
Chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=12, Utcsc = 110,90KV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
VI.2.3 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP TRẠM 3
Trạm 3 loại máy biến áp TPDH- 16000/110; Ucđm = 115 kV, Uhđm =11 kV
1)Chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy MBA được xác định theo công thức:
Chọn đầu điếu chỉnh tiêu chuẩn n=7 khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn; Utcmax = 121,15kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng;
Độ lệch trên thanh góp hạ áp bằng:
Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=7 Utcmin = 112,15kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
Chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=9, Utcsc =117,05kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
VI.2.4 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP TRẠM 4
Trạm 4 loại máy biến áp TPDH- 32000/110; Ucđm = 115 kV, Uhđm =11 kV
Chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy MBA được xác định theo công thức:
Chọn đầu điếu chỉnh tiêu chuẩn n=8 khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn; Utcmax = 119,10kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng;
Độ lệch trên thanh góp hạ áp bằng:
Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=8, Utcmin = 119,10kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
Chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=13, Utcsc = 108,85kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
VI.2.5 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP TRẠM 5
Trạm 5 loại máy biến áp TPDH- 25000/110; Ucđm = 115 kV, Uhđm =11 kV
Chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy MBA được xác định theo công thức:
Chọn đầu điếu chỉnh tiêu chuẩn n=8 khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn; Utcmax = 119,1 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng;
Độ lệch trên thanh góp hạ áp bằng:
Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=7,Utcmin = 121,15kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
Chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=10, Utcsc = 115,00kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
VI.2.6 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP TRẠM 6
Trạm 6 loại máy biến áp TPDH- 16000/110; Ucđm = 115 kV, Uhđm =11 kV
Chế độ phụ tải cực đại.
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy MBA được xác định theo công thức:
Chọn đầu điếu chỉnh tiêu chuẩn n=8 khi đó điện áp của đầu điều chỉnh tiêu chuẩn; Utcmax = 119,1 kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp bằng;
Độ lệch trên thanh góp hạ áp bằng:
Chế độ phụ tải cực tiểu
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn: n=7,Utcmin = 121,15kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
Chế độ sau sự cố
Điện áp tính toán của đầu điều chỉnh của máy biến áp bằng:
Chọn n=9, Utcsc = 117,05kV
Điện áp thực trên thanh góp hạ áp có giá trị:
Độ lêch điện áp bằng:
∆Usc,
%
+4,017
+4,703
+4,52
+5,1
+3,86
+4,17
Bảng 8.2.3. Thông số các đường dây trong mạng điện
∆Umin,
%
-0,68
+0,28
+0,383
-0,363
-0,905
+0,484
∆Umax,
%
+4,34
+4,983
+4,056
+4,89
+5,1
+5,68
Ut sc,
kV
10,401
10,47
10,452
10,51
10,386
10,417
Ut min,
kV
9,932
10,028
10,038
9,964
9,91
10,048
Ut max,
kV
10,434
10,49
10,405
10,49
10,51
10,568
Utc sc,
kV
115
110,9
117,05
108,85
115,00
117,05
Utc min,
kV
121,15
119,1
112,15
119,1
121,15
121,15
Utc max,
kV
119,1
117,05
121,15
119,1
119,1
119,1
Trạm biến áp
1
2
3
4
5
6
Chương VII
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN
VII.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện
Tổng vốn đầu tư xây dựng mạng điện được xác định theo công thức
K = Kd + Kt
Trong đó: Kd – vốn đầu tư xây dựng đường dây
Kt – Vốn đầu tư xây dựng các trạm biến áp
Từ bảng 6.2 ta có vốn đầu tư xây dựng các đường dây trong phương án có gía trị:
Kd =163930,4.106 đ
Vốn đầu tư cho các trạm hạ áp và tăng áp được xác dịnh theo bảng 9.1
Công suất định mức
16
25
32
40
63
125
Giá thành .106 đ/trạm
13 000
19 000
22 000
25 000
35 000
61 000
Bảng 9.1 giá thành trạm biến áp truyền tải có một máy biến áp 110/10 – 20 kV
Ghi chú giá thành hai máy biến áp bằng 1,8 lần giá thành một máy biến áp
Trong hệ thống điện thiết kế có 6 trạm hạ áp, đồng thời mỗi tạm có hai máy biến áp, do đó vốn đầu tư cho các trạm hạ áp bằng:
Theo như tính toán chọn MBA ở chương IV ta có trạm 1 và trạm 5 ta dùng máy biến áp TPDH-25 000/110, trạm 2& 4 dùng MBA TPDH-32 000/110, trạm 3&6 dùng MBA-TDH-16 000/110
Kth = Kt1 + Kt2 + Kt3 + Kt4 + Kt5 + Kt6 đồng
Trong đó:
Kti – gi thnh 1 trạm 110kV cĩ 1 MBA;
Trạm cĩ 2 my Kt = 1,8Kti.
Kt = 2 (22 + 19 + 13).109 = 108.109 đồng
Như vậy tổng các vốn đầu tư xây dựng mạng điện bằng:
K = Kd + Kt = 163930,4.106 +108.109 =272,93.109 đ
VII.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện gồm có tổn thất công suất trên đường dây và tổn thất công suất tác dụng trong các trạm biến áp ở chế độ phụ tải cực đại.
Theo kết quả tính toán ở các bảng 7.2 ,7.3.2và 7.3.3 Tổng tổn thất trên cá đường đây bằng:
Lúc bình thường; ∆Pd = 5,053 MW
Cực tiểu; ∆Pd = 2,986 MW
Sau sự cố; ∆Pd = 8,826 MW
Tổn thất công suất trong các cuộn dây của MBA có giá trị :
∆Pb =0,623 MW
Tổn thất công suất trong lõi thép của MBA được xác định theo công thức sau:
∆P0 = 2 x 2 x( 0,0 21 +0,029+0,035) =0,34 MW
Như vậy tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện bằng:
∆P =∆Pd + ∆Pb + ∆P0 = 5,053 + 0,623 + 0,34 = 6,016 MW
Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện tính theo phần trăm (%) bằng:
VII.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện
Tổn thất điện năng trong mạng điện có thể tính theo công thức sau:
∆A = (∆Pd + ∆Pb) . + ∆P0 .t
Trong đó;
– thời gian tổn thất công suất lớn nhất;
t – thời gian các máy biến áp làm việc trong năm
Bỡi vì các máy biến áp vận hành song song trong cả năm cho nên t = 8760 h.
Thời gian tổn thất công suất lớn nhất có thể tính theo công thức sau:
=(0,124 + Tmax.10-4)2 .8760 = 3411 h
Do đó tổn thất điện năng trong mạng điện bằng:
∆A = (5,053 + 0,623).3411 + 0,34.8760 = 22339,236 MW.h
Ta cĩ Tmax = 5000h
Tổng điện năng các hộ tiêu thụ nhận được trong năm bằng:
A = ĨPmax .Tmax = 168.5000 =840.103 MW.h
Tổn thất điện năng trong mạng điện tính theo phần trăm (%)bằng:
VII.4.tính chi phí giá thành
VII.4.1 chi phí vận hành hằng năm
Các chi phí vận hành hằng năm trong mạng điện được xác định theo công thức:
Y = avhd.Kd + avht.Kt + ∆A.c
Trong đó: avhd – hệ số vận hành đường dây(avhd = 0,04)
avht – hệ số vận hành các thiết bị trong trạm biến áp (avht = 0,1)
c – giá thành 1kW.h điện năng tổn thất. Như vậy:
Y = 0,04. 163930,4.106 + 0,1. 108.109 +22339,236.103 .500 =28,52.109 đ
VII.4.2 chi phí tính toán hằng năm
Chi phí tính toán hằng năm được xác định theo công thức:
Z = atc .K+Y
Trong đó atc là hệ số định mức hiệu quả của các vốn đầu tư ( atc = 0,125).
Do đó chi phí tính toán bằng:
Z=0,125. 272,93.109 +28,52.109 =62,64.109 đ
VII.4.3 Giá thành truyền tải điện năng
Giá thành truyền tải điện năng được xác định theo công thức:
đ/kW.h
VII.4.4 Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ cực đại
giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải được xác định theo công thức:
đ/MW
Kết của tính các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật của hệ thống điện thiết kếđược tổng
hợp trong bảng 9.2
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Giá trị
1.Tổng công suất phụ tải khi cực đại
MW
168
2. Tổng chiều dài đường dây
Km
363,431
3. Tổng công suất các máy biến áp hạ áp
MVA
292
4. Tổng vốn đầu tư cho mạng điện
109 đ
272,93
5. Tổng vốn đầu tư về đường dây
109 đ
163,93
6. Tổng vốn đầu tư về các trạm biến áp
109 đ
108
7. Tổng điện năng các phụ tải tiêu thụ nhận được trong năm
MWh
840.103
8. ∆Umaxbt
%
5,37
9. ∆Umaxsc
%
10,74
10. Tổng tổn thất công suất ∆P
MW
6,016
11. Tổng tổn thất công suất ∆P
%
3,581
12. Tổng tổn thất điện năng ∆A
MWh
22339,236
13. Tổng tổn thất điện năng ∆A
%
2,66
14. Chi phí vận hành hằng năm
109 đ
28,52
15. Chi phí tính toán hằng năm
109 đ
62,64
16. Giá thành truyền tải điện năng
đ/kW.h
33,952
17. Giá thành xây dựng 1 MW công suất phụ tải khi cực đại
109 đ/MW
1,624
Bảng 9.2 các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật của hệ thống điện thiết kế
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I PHÂN TÍCH CÁC NGUỒN CUNG CẤP CUNG
CẤP ĐIỆN VÀ CÁC PHỤ TẢI ĐIỆN 2
CHƯƠNG IICÂN BẰNG CÔNG SUẤT TÁC DỤNG VÀ CÔNG
SUẤT PHẢN KHÁNG 4
§2.1:Đặc điểm quan trọng nhất của sản xuất điện năng 4
§ 2.2: Cân bằng công suất tác dụng 4
§ 2.3: Cân bằng công suất phản kháng 5
CHƯƠNG III: CHỌN PHƯƠNG ÁN LÝ VỀ KINH TẾ
KỸ THUẬT 7
§3.1 DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY 7
§3.2 CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY 8
a)phương án I: 8
b)Phương án II 9
c)Phương án III: 10
d)Phương án IV 11
e)Phương án V: 12
§3.3 SO SÁNH CÁC PHƯƠNG ÁN ĐÃ ĐỀ RA VỀ MẶT
KỸ THUẬT 13
I. phương án I 13
II. Phương án II ………………………………………………….. 22
III Phương án III …………………………………………………. 30
IV. Phương án IV:………………………………………………… 38
V. Phương án V ………………………………..………………….. 45
§3.4 SO SÁNH KINH TẾ CÁC PHƯƠNG ÁN 52
Phương án I: 53
1.tính tổn thất công suất tác dụng trên các đường dây 53
2.Tính vốn đầu tư xây dựng mạng điện . 54
3.Xác định chi phí vận hành hằng năm: 55
§ 3.5 phương án II: 55
§ 3.6 phương án III: 56
Chương IV:CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY
BIẾN ÁP TRONG CÁC TRẠM, SƠ ĐỒ TRẠM VÀ SƠ ĐỒ
HỆ THỐNG ĐIỆN 58
§4.1 CHỌN SỐ LƯỢNG, CÔNG SUẤT CÁC MÁY BIẾN ÁP TRONG
CÁC TRẠM TĂNG ÁP CỦA NHÀ MÁY ĐIỆN 58
§ 4.2 CHỌN SỐ LƯỢNG VÀ CÔNG SUẤT MÁY BIẾN ÁP TRONG
CÁC TRẠM HẠ ÁP 58
§ 4.3 CHỌN SƠ ĐỒ TRẠM VÀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN………. 59
1.Trạm nguồn………………………………………………………… 59
2.Trạm cuối 60
Chương V:TÍNH CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
CỦA MẠNG ĐIỆN 62
5.1. CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI 60
5.2. CÂN BẰNG CHÍNH XÁC CÔNG SUẤT TRONG MẠNG ĐIỆN…...65
5.3 TRẠNG THÁI CỰC TIỂU 65
5.4. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CO 66
Chương VI: TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT & ĐIỀU
CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN…………………. 69
VI.1. TÍNH ĐIỆN ÁP CÁC NÚT TRONG MẠNG ĐIỆN………….. 69
VI.1.1 CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC ĐẠI……………………..…………. 69
VI.1.2. CHẾ ĐỘ PHỤ TẢI CỰC TIỂU (UCT =115KV)…….……….. 71
VI.1.3. CHẾ ĐỘ SAU SỰ CỐ (USC =121KV)……………………….. 72
VI.2 ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN………..…….. 74
VI.2.1 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 1………………………………………………..……………… 76
VI.2.2 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 2……………………………………………………………….. 78
VI.2.3 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 3……………………………………………………………... 78
VI.2.4 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 4…………………………………………......………………. 79
VI.2.5 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 5……………………………………………………………….. 80
VI.2.6 CHỌN CÁC ĐẦU ĐIỀU CHỈNH TRONG MÁY BIẾN ÁP
TRẠM 6…………………………………………....………......……… 82
Chương VII: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ
KỸ THUẬT CỦA MẠNG ĐIỆN………………………. 83
VII.1. Vốn đầu tư xây dựng mạng điện……………………………… 83
VII.2. Tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện………………... 83
VII.3. Tổn thất điện năng trong mạng điện………………………….. 84
VII.4.tính chi phí giá thành…………………………………..……… 84
VII.4.1 chi phí vận hành hằng năm………………………………….. 84
VII.4.2 chi phí tính toán hằng năm……………………………………84
VII.4.3 Giá thành truyền tải điện năng………………………………85
VII.4.4 Giá thành xây dựng 1MW công suất phụ tải trong chế độ
cực đại ……………………...……………………………………….. 85
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luoi_dien_anh_bao__6368.doc