Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần may Tiền Tiến

Góp phần quan trọng cho sản xuất của công ty là hệthống các phòng ban chức năng ñiều phối toàn bộhoạt ñộng của các xưởng sản xuất. Hệthống này hiện có 8 phòng nghiệp vụ, ban ñiều hành xí nghiệp I, ban ñiều hành khu B. Với tổng số198 nhân viên (trong ñó có 53 nhân viên tốt nghiệp ñại học, cao ñẳng; 78 nhân viên có trình ñộtrung học chuyên nghiệp) có năng lực và kinh nghiệm ñảm bảo cho quá trình sản xuất luôn ñạt hoạt ñộng một cách nhịp nhàng với năng suất và chất lượng cao nhất trên các sản phẩm của công ty. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là sản xuất hàng kinh doanh xuất khẩu. Ngoài ra, công ty còn sản xuất gia công xuất khẩu nhưng chiếm tỷtrọng thấp. Sản phẩm của công ty hiện nay là quần áo thời trang phụnữvà trẻem rất ña dạng ñể nhằm ñáp ứng tốt nhất thị hiếu của người tiêu dùng, bao gồm: áo Jacket, chemise, blouse, trouse (pants), veston, short, ñầm váy. Công ty ñang dần dần khẳng ñịnh vị trí của mình trên thị trường các nước Mỹ, Anh, Pháp, ðài Loan, Bỉ, Hà Lan, ðức, ðạt ñược kết quả ñó là nhờcó sự ñầu tưnghiên cứu mẫu mã thời trang tạo sự ña dạng trong chủng loại sản phẩm. ðồng thời Ban giám ñốc công ty luôn quan tâm ñào tạo ñội ngũnhân viên, nâng cao trình ñộ nghiệp vụ, học tập các kinh nghiệm sản xuất của các công ty trong ngành, không ngừng tìm kiếm cơ hội kinh doanh mở rộng thị trường mới nhằm tăng nguồn hàng cho công ty.

pdf86 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1908 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần may Tiền Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 7 - 1, 35 95 2 0, 84 TT 11 7. 27 2 99 . 44 6 84 ,8 0 14 . 52 8 12 ,3 9 1. 21 3 1, 03 20 07 K H 16 0. 00 0 13 7. 00 0 85 ,6 3 17 . 00 0 10 ,6 3 6. 00 0 3, 75 TT 11 8. 88 4 10 0. 76 0 84 ,7 6 14 . 29 1 12 ,0 2 1. 77 0 1, 49 20 06 K H 14 0. 00 0 12 0. 00 0 85 ,7 1 16 . 00 0 11 ,4 3 4. 00 0 2, 86 TT (** ) 12 7. 37 9 10 8. 34 5 85 ,0 6 14 . 33 2 11 ,2 5 2. 95 2 2, 32 N ăm 20 05 K H (*) 13 5. 00 0 11 6. 00 0 85 ,9 3 17 . 00 0 12 ,6 0 2. 00 0 1, 48 C hỉ tiê u 1. D o a n h th u th u ần 2. G iá v ốn hà n g bá n Tỷ su ất G V H B 3. C hi ph í h o ạt ñộ n g Tỷ su ất C PH ð 4. Lợ i n hu ận từ H ð K D Tỷ su ất lợ i n hu ận ð V T: tr iệ u ñ Bả n g 3. 9: D O A N H TH U , C H I P H Í, L Ợ I N H U Ậ N TH EO K Ỳ K Ế H O Ạ C H QU A 3 N Ă M 20 05 - 20 07 (N gu ồn : Ph òn g K ế ho ạc h ki n h do a n h n ăm 20 05 , 20 06 , 20 07 ) K H (*) : K ế ho ạc h TT (** ) : Th ự c tế Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 46 - SVTH: Phạm Văn Mau  Năm 2007 Lợi nhuận công ty giảm so với kế hoạch ñề ra là 42.727.734 ngàn ñồng. Cũng như năm 2006, doanh thu giảm khá nhiều so với kế hoạch và giá vốn hàng bán và chí phí hoạt ñộng thực hiện tiết kiệm hơn so với kế hoạch. Những công ty vẫn không hoàn thành mức ñộ kế hoạch ñề ra do công ty ñặt ra kế hoạch quá cao so với năng lực của mình. Nhìn chung, mặc dù năm 2006 và 2007 công ty không hoàn thành kế hoạch ñề ra nhưng qua 2006, 2007 thì công tác thực hiện kế hoạch của công ty ñã ñi theo chiều hướng tốt. Công ty ñã kiểm soát ñược giá vốn hàng bán và làm giảm so với kế hoạch ñề ra, cũng như ñã hoàn thành tốt việc tiết kiệm những khoản chi phí không cần thiết trong chi phí hoạt ñộng. Trong thời gian tới công ty cần ñánh giá ñúng hơn khã năng của mình ñể có kế hoạch phù hợp hơn so với thực tế. 3.6. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH 3.6.1. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán là cơ sở ñể ñánh giá tình hình tài chính của công ty tốt hay xấu. Phân tích khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là xem xét tài sản của doanh nghiệp có ñủ trang trải các khoản nợ trong ngắn hạn hay không. ðể từ ñó có biện pháp ñiều chỉnh kịp thời. Từ số liệu bảng cân ñối kế toán, ta tính toán ra ñược bảng sau: Bảng 3.10: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN QUA 3 NĂM 2005 - 2007 ðVT:1000ñ (Nguồn: Phòng kế toán năm 2005, 2006, 2007) Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 (1) Tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn 43.509.338 43.288.524 34.950.365 (2) Nợ ngắn hạn 53.337.728 60.673.756 44.304.409 (3) Hàng tồn kho 4.807.213 6.687.203 15.337.236 Tỷ số lưu ñộng (1)/(2) (lần) 0,82 0,71 0,79 Tỷ số thanh toán nhanh (1-3)/(2)(lần) 0,73 0,60 0,44 Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 47 - SVTH: Phạm Văn Mau Hình 3: Biểu ñồ biểu diễn tỷ số lưu ñộng và tỷ số thanh toán nhanh qua 3 năm 2005 - 2007 3.6.1.1. Tỷ số lưu ñộng Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mối quan hệ so sánh giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn, thể hiện khả năng chuyển ñổi thành tiền của vốn lưu ñộng. Tỷ lệ này cho thấy khả năng có thể thanh toán các khoản nợ phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của công ty là thấp. Qua 3 năm thì tỷ lệ này có biến ñộng, năm 2006 tỷ lệ thanh toán hiện hành giảm 0,11 lần so với năm 2005 nhưng ñến năm 2007 thì tăng lên 0,08 lần so với năm 2006 nhưng vẫn thấp hơn năm 2005 là 0,03 lần và chỉ còn 0,79 lần. Có nghĩa là năm 2007 công ty có 0,79 ñồng tài sản lưu ñộng ñể trả cho 1 ñồng nợ ngắn hạn. Các tỷ số trên ñều có giá trị thấp hơn 1, ñiều nay cho thấy ñơn vị không ñủ khả năng thanh toán những khoản nợ ngắn hạn khi ñến hạn. Vì thế công ty phải tìm những biện pháp hữu hiệu hơn trong ñiều tiết nguồn vốn, nhằm hạn chế những khoản vay và lãi vay quá lớn. 0,79 0,71 0,82 0,44 0,60 0,73 0 0,2 0,4 0,6 0,8 1,0 2005 2006 2007 Tỷ sồ lưu ñộng (lần) Tỷ số thanh toán nhanh (lần) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 48 - SVTH: Phạm Văn Mau 3.6.1.2. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này cho biết khả năng thanh khoản của doanh nghiệp, hàng tồn kho không ñược ñưa vào ñể tính toán, mặc dù hàng tồn kho cũng là 1 loại tài sản lưu ñộng và tính thanh khoản của nó kém và cần một thời gian nhất ñịnh mới có thể chuyển ñổi thành tiền ñể ñáp ứng nhu cầu thanh toán khi cần thiết. Theo số liệu tính toán trên ta thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty giảm dần qua 3 năm ñây là biểu hiện không khả quan cho tình hình thanh toán nhanh của xí nghiệp. Năm 2005, khả năng thanh toán của công ty là 0,73 lần tức một ñồng nợ có 0,73 ñồng vốn bảo ñảm thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Năm 2006, tỷ số này giảm xuống còn 0,60 lần tức giảm 0,13 lần so với năm 2005 nhưng vẫn lớn hơn 0,5 do ñó tình hình thanh toán nhanh của doanh nghiệp vẫn ñược bảo ñảm. Năm 2007, tỷ số này lại tiếp tục giảm còn 0,44 lần tức giảm 0,29 lần so với năm 2005 và tỷ số này nhỏ hơn 0,5 do ñó tình hình thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp không ñược tốt lắm. Do năm 2007 doanh nghiệp ñã ổn ñịnh ñi vào sản xuất nên lượng hàng hoá ñã sản xuất chờ ngày xuất hàng nhiều vì thế làm lượng hàng tồn kho tăng cao vì vậy ñã tác ñộng ñến tỷ lệ thanh toán nhanh của công ty. 3.6.2. Phân tích các chỉ tiêu hoạt ñộng Từ số liệu bảng cân ñối kế toán và báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty, ta tính toán ñược bảng các chỉ tiêu hoạt ñộng. Bảng 3.11: CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ðỘNG QUA 3 NĂM 2005 - 2007 Năm Chỉ tiêu 2004 2005 2006 (1) Giá vốn hàng bán 108.345.174 100.760.900 99.446.055 (2) Hàng tồn kho bình quân 4.807.213 5.747.208 11.012.220 (3) Khoản phải thu bình quân 34.289.371 29.122.761 20.363.752 (4) Doanh thu bình quân/ ngày 352.265 325.711 321.293 Vòng quay hàng tồn kho (1)/(2) (lần) 22,54 17,53 9,03 Kỳ thu tiền bình quân (3)/(4) (ngày) 97,34 89,41 63,38 (Nguồn: Phòng kế toán năm 2005, 2006, 2007) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 49 - SVTH: Phạm Văn Mau 3.6.2.1. Vòng quay hàng tồn kho Là chỉ tiêu phản ánh hàng hóa luân chuyển bao nhiêu vòng trong kỳ. Hàng tồn kho là 1 chỉ tiêu quan trọng vì xác ñịnh ñược mức tồn kho hợp lý ñể ñạt ñược mục ñích doanh số, chi phí và lợi nhuận là ñiều hết sức khó khăn, do ñó tồn kho thấp hay cao còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và qui mô của doanh nghiệp. Vòng quay hàng tồn kho của công ty trong những năm qua liên tục giảm. Năm 2005, vòng quay hàng tồn kho là 22,54 vòng ñến năm 2006 là 17,53 vòng giảm 5,01 vòng so với 2005 và sang năm 2007 số vòng quay hàng tồn kho tiếp tục giảm còn 9,03 vòng giảm 8,5 vòng so với 2006 và nhỏ hơn năm 2005 là 11,51 vòng. Việc vòng quay hang tồn kho giảm cho thấy hiệu quả hoạt ñộng của doanh nghiệp chưa tốt và nó ảnh hưởng ñến các vấn ñề sau: + Làm gia tăng vốn dự trữ hàng tồn kho của công ty. + Làm phát sinh thêm một khoảng chi phí về diện tích mặt bằng ñể dự trữ hàng tồn kho. + Làm gia tăng tiền mặt dưới dạng hàng tồn kho làm cho khả năng thanh toán của công ty bị giảm sút. Tất cả các vấn ñề ñó mà ñặc biệt là ứ ñọng vốn dưới hình thức hàng tồn kho là một khó khăn cho công ty khi mà khả năng thanh toán chưa thật sự tốt. Nguyên nhân là do ñặc ñiểm của ngành may mặc là có tính thời vụ cao mà ñặc biệt công ty may Tiền Tiến là công ty may xuất khẩu nên cần sản xuất hàng dự trữ ñể ñáp ứng cho những ñơn hàng xuất khẩu theo hợp ñồng. Vì vậy có lượng hàng chờ xuất xưởng nhiều vào cuối kỳ kế toán nên ñã làm hàng tồn kho tăng nhưng sẽ ñược xuất ñi ngay sau ñó vài ngày. ðiều ñó chứng tỏ lượng khách hàng càng tín nhiệm công ty và ñặt hàng ngày càng nhiều hơn. 3.6.2.2. Kỳ thu tiền bình quân Phản ánh thời gian của một vòng luân chuyển các khoản phải thu, nghĩa là ñể thu ñược các khoản phải thu cần một khoản thời gian là bao lâu. Nhìn chung kỳ thu tiền bình quân có chiều hướng tích cực. Ta nhận thấy năm 2005 công ty cần 97,34 ngày ñể có thể thu hồi các khoản phải thu nhưng năm 2006 thì chỉ cần 89,41 ngày và năm 2007 thì chỉ cần 63,38 ngày. ðây là dấu hiệu tốt cho thấy công ty ñã ngày càng giảm những khoản nợ dài hạn có thể dẫn Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 50 - SVTH: Phạm Văn Mau ñến khoản nợ khó ñòi. Thời gian kỳ thu tiền bình quân các năm sau ngày càng ngắn cho thấy xí nghiệp giảm ngày càng nhiều vốn phải thu bị tồn ñọng không mang lại lợi nhuận, thời gian thu hồi lâu và khả năng thu hồi vốn thấp. Tuy nhiên nhìn chung số ngày của một kỳ thu tiền của công ty còn tương ñối cao, phải mất trên 2 tháng mới có thể thu hồi lại ñược một khoảng cần phải thu. Vì vậy, công ty cần tích cực hơn trong việc ñề ra những biện pháp nhằm rút ngắn hơn nữa thời gian thu tiền trong một kỳ ñể có thể giảm thiểu tối ña những rủi ro có thể xảy ra trong kinh doanh. 3.6.3. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn Nhóm chỉ tiêu này cho biết hiệu quả ñem lại của những khoản mục mà công ty ñã ñầu tư vào ñó, nó ñã ñược ñầu tư ñúng ñắn hay chưa và hiệu quả cao hay thấp. Từ số liệu bảng cân ñối kế toán và báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty, ta tính toán ñược bảng các tỷ số về quản trị tài sản như sau: Bảng 3.12: CÁC CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN QUA 3 NĂM 2005 - 2007 Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 (1) Doanh thu thuần 127.379.969 118.884.781 117.272.266 (2) Vốn lưu ñộng bình quân 43.509.338 43.398.931 39.119.444 (3) Tài sản cố ñịnh bình quân 36.454.680 36.814.323 36.734.224 (4) Tổng tài sản bình quân 79.964.019 80.213.255 75.853.669 Vòng quay vốn lưu ñộng (1)/(2) (lần) 2,96 2,74 3,00 Vòng quay vốn cố ñịnh (1)/(3) (lần) 3,49 3,23 3,19 Vòng quay tổng tài sản (1)/(4) (lần) 1,59 1,48 1,55 (Nguồn: Phòng kế toán năm 2005, 2006, 2007) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 51 - SVTH: Phạm Văn Mau Hình 4 : Biểu ñồ biểu diễn một số tỷ số về quản trị tài sản qua 3 năm 2005 – 2007 3.6.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng Tỷ số này phản ánh tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng, ñẩy mạnh tốc ñộ luân chuyển vốn lưu ñộng sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho công ty, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn là vấn ñề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của công ty, phân tích hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng ñánh giá chất lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác sản xuất kinh doanh. Qua bảng phân tích, ta thấy vòng quay vốn lưu ñộng biến ñộng qua 3 năm. Năm 2006, cứ một ñồng vốn lưu ñộng thì tạo ra ñược 2,74 ñồng doanh thu giảm 0,22 ñồng so với năm 2005; năm 2007 cứ một ñồng vốn lưu ñộng thì tạo ra 3 ñồng doanh thu tăng 0,26 ñồng so với năm 2006. ðiều ñó cho thấy công ty ñã tận dụng hợp lý vốn lưu ñộng ở năm 2007 và kém hiệu quả ở năm 2006. Tuy nhiên công ty cần phải nâng cao hơn nữa vòng quay vốn lưu ñộng và cần phải áp dụng ñồng bộ các biện pháp nhằm rút bớt vốn và thời gian lưu vốn ở lại từng khâu, từng giai ñoạn của quy trình sản xuất. Số vòng quay vốn lưu ñộng tăng ở năm 2007 chứng tỏ công ty ñã giảm bớt lượng vốn lưu ñộng, tiết kiệm vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 3,49 3,23 3,00 2,74 2,96 3,19 1,55 1,59 1,48 0 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 2005 2006 2007 Vòng quay vốn lưu ðộng (lần) Vòng quay vốn cố ðịnh (lấn) Vòng quay tổng tài Sản (lần) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 52 - SVTH: Phạm Văn Mau 3.6.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh Chỉ tiêu này thể hiện trong một ñồng vốn cố ñịnh có ñược bao nhiêu ñồng doanh thu. Qua bảng phân tích, ta nhận thấy vòng quay tài sản cố ñịnh liên tục giảm qua 3 năm. Năm 2005 trong một ñồng vốn cố ñịnh có 3,49 ñồng doanh thu. Năm 2006 thì một ñồng vốn cố ñịnh có 3,23 ñồng doanh thu (giảm 0,26 ñồng so với năm 2005). Tương tự thì năm 2007 ta thấy một ñồng vốn cố ñịnh có 3,19 ñồng doanh thu (giảm 0,04 ñồng so với năm 2006). Như vậy mức ñộ sử dụng vốn cố ñịnh năm sau kém hơn năm trước. Nguyên nhân là do tài sản cố ñịnh mới ñưa vào sản xuất ở năm 2006 nên ñã chưa sử dụng tối ña công suất hiện có vì vậy cần có thời gian ñể cho máy móc vận hành ñồng bộ thì mới tạo ra hiệu quả tốt ñược. Ta xét thấy giá trị tài sản cố ñịnh ở năm 2005 thấp hơn năm 2006, 2007 nhưng chứa ñựng nhiều ñồng doanh thu hơn chứng tỏ máy móc thiết bị mua sắm ở năm 2005 ñưa vào sử sụng ñã hoạt ñộng có hiệu quả. Tuy nhiên việc sụt giảm hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh là một vấn ñề mà công ty cần phải giải quyết nếu không muốn bị lỗ trong thời gian sắp tới. 3.6.3.3. Hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn Chỉ tiêu này cho thấy trong một ñồng vốn có bao nhiêu ñồng doanh thu. Vòng quay toàn bộ tài sản có nhiều biến ñộng qua 3 năm. Năm 2006 cứ trong một ñồng vốn thì có 1,48 ñồng doanh thu, giảm so với năm 2005 là 0,11 ñồng; năm 2007 thì trong một ñồng vốn thì có 1,55 ñồng doanh thu, tăng so với năm 2006 là 0,07 ñồng. Ta thấy công ty ñã không tận dụng tốt nguồn vốn của mình ở năm 2006 chỉ tạo ra ñược 1,48 ñồng doanh thu trên một ñồng vốn trong khi ñó tổng nguồn vốn thì cao hơn so với năm 2005, 2007. Ngược lại năm 2005, 2007 hiệu quả sử dụng vốn của công ty rất tốt lần lượt là 1,59 ñồng và 1,55 ñồng trên một ñồng doanh thu trong khi tổng nguồn vốn lại thấp so với năm 2006. Vì ở thời ñiểm năm 2006 công ty có trang bị thêm một số máy móc, thiết bị mới nên cần có thời gian ñể hoạt ñộng ổn ñịnh và tạo ra lợi nhuận. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 53 - SVTH: Phạm Văn Mau 3.6.4. Phân tích các chỉ tiêu về khả năng sinh lợi Từ bảng kết quả hoạt ñộng kinh doanh và bảng cân ñối kế toán, ta tính toán ñược bảng sau: Bảng 3.13: CÁC CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG SINH LỢI QUA 3 NĂM 2005-2007 ðVT:1000ñ Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Lợi nhuận sau thuế 2.602.729 1.553.110 1.790.104 Doanh thu thuần 127.379.969 118.884.781 117.272.266 Vốn chủ sở hữu 16.700.290 14.229.512 13.454.115 Tổng tài sản 79.964.019 80.213.255 75.853.669 Tỷ suất lợi nhuận ròng/doanh thu(ROS)(%) 2,04 1,31 1,53 Tỷ suất lợi nhuận ròng/vốn(ROE)(%) 15,58 10,91 13,31 Tỷ suất lợi nhuận ròng/tổng tài sản(ROA)(%) 3,25 1,94 2,36 (Nguồn: Phòng kế toán năm 2005, 2006, 2007) Hình 5 : Biểu ñồ biểu diễn các tỷ số về khả năng sinh lợi qua 3 năm 2005 – 2007 ðối với các doanh nghiệp mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Lợi nhuận là một chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn bộ quá trình ñầu tư, sản xuất, tiêu thụ và những giải pháp kỹ thuật, quản lý kinh tế tại doanh nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận là chỉ tiêu tài chính mà bất cứ một ñối tượng nào muốn ñặt quan hệ với doanh nghiệp cũng ñều quan tâm. Tuy nhiên, ñể nhận thức ñúng ñắn về lợi nhuận thì không phải chỉ quan tâm ñến tổng mức lợi nhuận mà cần phải 15,58 10,91 13,31 1,532,04 1,31 3,25 2,361,94 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 2005 2006 2007 ROS (%) ROE (%) ROA (%) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 54 - SVTH: Phạm Văn Mau ñặt lợi nhuận trong mối quan hệ với vốn, tài sản, nguồn lực kinh tế tài chính mà doanh nghiệp ñã sử dụng ñể tạo ra lợi nhuận trong từng phạm vi, trách nhiệm cụ thể. 3.6.4.1. Tỷ suất lợi nhuận ròng/doanh thu Năm 2006 trong 100 ñồng doanh thu thì có 1,31 ñồng là lợi nhuận sau thuế giảm so với năm 2005 là 0,73 ñồng; năm 2007 trong 100 ñồng doanh thu thì có 1,53 ñồng lợi nhuận sau thuế tăng 0,22% so với năm 2006. Sự tăng lên của tỷ số chứng tỏ lượng hàng hoá xuất khẩu của công ty ñươc tiêu thụ nhiều hơn, ñiều ñó cho thấy hoạt ñộng kinh doanh của công ty có triển vọng tốt. Nhìn chung tỷ số lợi nhuận sau thuế có biến ñộng qua 3 năm nhưng có chiều hướng tốt trở lại ở năm 2007 mặc dù ñã giảm ở năm 2006 lý do là lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng cao (tăng 15,26% so với năm 2006) và doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ thì lại giam trong năm 2007 (giảm 1,36% so với năm 2006). Tỷ suất lợi nhuận ròng/doanh thu của công ty nói chung chưa cao, vẫn còn ở mức thấp. Công ty cần có biện pháp cải thiện. 3.6.4.2. Tỷ suất lợi nhuận ròng/vốn chủ sở hữu Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết 100 ñồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận. ðây là mối quan tâm của các nhà ñầu tư, ñể có 1 ñồng lợi nhuận thì phải bỏ ra bao nhiêu ñồng vốn ñầu tư. Qua bảng phân tích, ta nhận thấy rằng ROE của công ty cao hơn ROA cao hơn gấp nhiều lần, ñiều ñó cho thấy vốn tự có của công ty là thấp và hoạt ñộng chủ yếu từ các khoản nợ vay, tỷ số này biến ñộng qua 3 năm. Trong năm 2006 cứ 100 ñồng vốn chủ sở hữu bỏ ra tạo ñược 10,91 ñồng lợi nhuận giảm 4,67 ñồng so với năm 2005. Năm 2007 cứ 100 ñồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu ñược 13,31 ñồng lợi nhuận tăng so với năm 2006 là 2,4 ñồng nhưng vẫn thấp hơn lượng giảm ở năm 2006. ðiều ñó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu còn yếu. Tuy có chuyển biến tích cực ở năm 2007 nhưng cũng còn thấp vì vậy công ty cần tập trung chú ý cải thiện chỉ tiêu này hơn nữa ñể thu hút ngày càng nhiều vốn ñầu tư làm cho công ty ngày càng vững mạnh về tài chính hơn nữa. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 55 - SVTH: Phạm Văn Mau 3.6.4.3. Tỷ suất lợi nhuận ròng/tổng tài sản Tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời của một ñồng tài sản ñược ñầu tư, phản ánh hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này cho biết với 100 ñồng tài sản ngắn hạn ñược sử dụng trong sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu ñồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả. Nhìn chung chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản có chiều hướng giảm ở năm 2006 và 2007. Trong năm 2005, cứ 100 ñồng tổng tài sản thì tạo ra ñược 3,25 ñồng lợi nhuận sau thuế. Cứ 100 ñồng tài sản thì tạo ra ñược 1,94 ñồng lợi nhuận sau thuế trong năm 2006 giảm 0,31 ñồng so với năm 2005. Năm 2007 cứ 100 ñồng tài sản thì tạo ra ñược 2,36 ñồng lợi nhuận sau thuế tăng 1,42 ñồng so với năm 2006. Các tỷ số trên biến ñộng thất thường. Lợi nhuận sau thế/tổng tài sản có chiều hướng giảm xuống là ñiểu ñáng lo ngại. Tóm lại, công ty cần tiếp tục mở rộng quy mô, tăng cường hoạt ñộng kinh doanh, ñồng thời cần chú trọng việc sử dụng tài sản có hiệu quả ñể mang lại lợi nhuận cao hơn. Nhận xét: Nhìn chung qua phân tích và dựa vào biểu ñồ thấy, các tỷ số sinh lời của công ty ñiều biến ñộng qua 3 năm 2005, 2006, 2007. ðiều ñó cho thấy sự bất ổn trong tài chính của công ty tuy nhiên các tỷ số này cũng có chuyển biến theo xu hướng tăng lên ñây là ñiều tích cực và về giá trị của các tỷ số so với quy mô chung thì lớn ñặc biệt là lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu vì vậy công ty cần phát huy ñiểm mạnh này nữa. Bên cạnh ñó công ty cũng ñặc biệt quan tâm tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản giảm và còn thấp qua các năm ñiều ñó cho thấy công ty ñã không phát huy hết tiềm năng tài sản hiện có của mình. Vì vậy công ty cần phải chú tâm phát huy hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của công ty nhằm làm tăng lợi nhuận trong tương lai. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 56 - SVTH: Phạm Văn Mau Chương 4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG 4.1. NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH TIÊU THỤ 4.1.1. Nguyên nhân chủ quan Công ty không ngừng nắm bắt kịp thời sự biến ñộng của thị trường xuất khẩu ñể có ñược thông tin kịp thời từ ñó ñưa ra chiến lược phù hợp cho từng thị trường. ðồng thời, công ty có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực xuất khẩu hàng may mặc: trong việc thiết kế mẩu mã ñáp ứng ñúng qui cách và yêu cầu của nhà nhập khẩu. Nhưng do phần lớn nguyên liệu phải nhập khẩu từ nước ngoài nên giá bán cao làm cho lợi nhuận của công ty còn thấp. Bên cạnh ñó, công ty ñã dần tạo ñược uy tín trên thị trường, giữ vững ñược các thị trường truyền thống như Mỹ, Anh, Canada,… ñược nhiều khách hàng biết ñến thông qua hội chợ triển lãm. Công ty còn tăng cường công tác quảng bá trên Internet ñể tìm kiếm khách hàng mới. ðối với các ñơn vị chân hàng, công ty luôn tạo mối quan hệ tốt nên hàng hóa xuất khẩu luôn diễn ra nhanh chóng và suôn sẽ, nhờ ñó luôn ñáp ứng ñược yêu cầu của khách hàng nước ngoài và thực hiện ñúng hợp ñồng ñã ký. Mặt khác, công ty kiểm tra, giám sát chặt chẽ về chất lượng sản phẩm khi các ñơn vị cung cấp. Do vậy, chất lượng ngày càng ổn ñịnh. 4.1.2. Nguyên nhân khách quan Trong những năm qua do bị áp ñạt hạn ngạch xuất khẩu nên doanh nghiệp có lúc thiếu ñơn hàng và do sự phân bổ hạn ngạch của nhà nước còn chậm trể, chưa ñược khách quan nên ñối tác chuyển sang ký hợp ñồng với các nước khác. Nhưng ñến năm 2007 hạn ngạch ñươc bỏ nhưng có nhiều thông tin chưa chính xác nên một số ñơn hàng lớn ñầu năm công ty chư giám ký. Vì vậy, làm cho doanh thu năm 2007 vẫn còn giảm. Mặc dù ñược EU bỏ hạn ngạch như những thành viên của WTO khác nhưng hàng Việt Nam ñã mất thị phần do sự cạnh tranh mạnh mẽ của hàng dệt may của Ấn ðộ, Trung Quốc, Pakistan... nên lượng sản phẩm xuất khẩu của công ty cũng bị giảm. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 57 - SVTH: Phạm Văn Mau 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ðỘNG KINH DOANH Phân tích mức ảnh hưởng của các yếu tố ñến tình hình lợi nhuận là xác ñịnh mức ñộ ảnh hưởng của kết cấu mặt hàng, khối lượng sản phẩm tiêu thụ, giá vốn hàng bán, giá bán, chi phí hoạt ñộng ñến lợi nhuận. Năm 2006 so với năm 2005: Căn cứ vào số liệu của công ty, ta tính toán bảng số liệu phục vụ cho việc phân tích này như sau: Bảng 4.14: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2005 – 2006 ðVT: 1.000ñ Tổng doanh thu Tổng giá vốn Mặt hàng q05 * g05 q06 * g05 q06 * g06 q05 * z05 q06 * z05 q06 * z06 1. ðầm 29.676.764 24.063.120 24.865.143 25.007.135 2.027.6785 21.074.542 2. Quần 24.251.265 28.452.815 29.122.293 20.435.325 23.975.761 24.682.624 3. Áo Kiểu 23.227.100 17.756.635 18.302.993 19.572.313 14.962.626 15.512.717 4. Áo Vest 12.316.560 13.145.040 13.692.750 10.378.547 11.076.666 11.605.302 5. Váy 19.256.760 14.494.080 15.460.352 16.226.706 12.213.434 13.103.434 6. Áo SơMi 19.848.290 16.278.500 17.441.250 16.725.148 13.717.076 14.782.346 Tổng 128.576.739 114.190.190 118.884.781 108.345.187 96.222.350 100.760.968 (Nguồn: Số liệu tổng hợp từ phòng kế toán năm 2005, 2006) q05, q06: sản lượng tiêu thụ năm 2005, 2006. g05, g06: giá bán năm 2005, 2006. Z05, z06: giá vốn năm 2005, 2006. Gọi L là lợi nhuận từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Ta có: L05 = 128.576.739 - 108.345.187 - 8.601.030 - 5.731.372 = 5.899.150 L06 = 118.884.781 - 100.760.968 - 7.014.223 - 7.277.687 = 3.831.903 ðối tượng phân tích: ∆L = L06 – L05 = 3.831.903 – 5.899.150 = - 2.067.445 (ngàn ñồng) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 58 - SVTH: Phạm Văn Mau Lợi nhuận từ hoạt ñộng bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2006 so với năm 2005 giảm một lượng là 2.067.445 ngàn ñồng. Mức biến ñộng này chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố: - Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng ñến lợi nhuận: Tỷ lệ doanh thu năm 2006 so với năm 2005: %100* gq gq T n 1i i05i05 n 1i i05i06 ∑ ∑ = = = = %81,88%100 739.576.128 190.190.114 =× Lq = (T - 1) x (∑ = n i 1 q05g05 - ∑ = n i 1 q05Z05) = (88,81% - 1) x (128.576.739 – 108.345.187) = - 2.263.910 (ngàn ñồng) Vậy do sản lượng tiêu thụ giảm 11,19% nên lợi nhuận giảm một lượng là 2.263.910 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu mặt hàng : ( ) ( )QL05BH05n 1i i05i05i05i051K ZZZqgqTL +−−= ∑ = = 88,81 % x (128.576.739 – 108.345.174) – 14.332.402 = 3.635.239 (ngàn ñồng) ∑ ∑ = =       ++−= n 1i n 1i QL05BH05i05i06i05i062K ZZZqgqL = 114.190.190 – (96.422.348 + 8.601.030 + 5.731.372) = 3.635.438 (ngàn ñồng) LC = LK2 – LK1 = 3.635.438 - 3.635.239= 801 Vậy do kết cấu mặt hàng thay ñổi làm cho lợi nhuận tăng một lượng là 801 ngàn ñồng - Mức ñộ ảnh hưởng của giá vốn: ( ) ( )      −−= ∑∑ == n 1i i05i06 n 1i i06i06z ZqZqL = - (100.760.968 – 96.222.350) = - 4.538.618 (ngàn ñồng) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 59 - SVTH: Phạm Văn Mau Do sản lượng tiêu thụ năm 2006 giảm so với năm 2005 nên làm cho tổng giá vốn năm 2006 giảm so với năm 2005. Nhưng giá vốn từng mặt hàng năm 2006 lại tăng hơn so với năm 2005. Vậy do giá vốn hàng bán tăng ñã làm cho lợi nhuận giảm 4.538.618 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của chi phí bán hàng: LZBH = - (Z06BH – Z05BH) = - (7.014.223– 8.601.030) = 1.586.807 (ngàn ñồng) Do công ty tiết kiệm ñược một khoản từ chi phí bán hàng nên ñã làm cho lợi nhuận tăng 1.586.807 ngàn ñồng - Mức ñộ ảnh hưởng của chi phí quản lý: LZQL = - (Z06QL – Z05QL) = - (7.277.687 – 5.731.372) = - 1.546.315 (ngàn ñồng) Do chi phí quản lý doanh nghiệp tăng nên lợi nhuận giảm 1.546.315 ngàn ñồng - Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố giá bán: ( )∑ = −= n 1i i05i06i06g ggqL = 118.884.781– 114.190.190 = 4.694.591 (ngàn ñồng) Vậy do giá bán tăng làm cho doanh thu tăng 4.694.591 ngàn ñồng nên ñã góp phần làm cho lợi nhuận tăng 4.694.591 ngàn ñồng. • Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: - Các yếu tố làm tăng lợi nhuận: + Giá bán: 4.694.591 + Chi phí bán hàng: 1.586.807 + Kết cấu mặt hàng: 801 - Các yếu tố làm giảm lợi nhuận: + Sản lượng: - 2.263.910 + Chi phí quản lý: - 1.546.315 + Giá vốn: - 4.538.618 -2.067.445 (ngàn ñồng) ðúng bằng ñối tượng phân tích. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 60 - SVTH: Phạm Văn Mau Vậy qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, ta thấy rằng lợi nhuận năm 2006 giảm so với năm 2005 là 2.067.445 ngàn ñồng là do năm 2006 giá vốn tăng, sản lượng tiêu thụ giảm và chi phí quản lý tăng so với năm 2005, mặt khác, yếu tố chi phí bán hàng, giá bán và kết cấu mặt hàng tác ñộng làm cho lợi nhuận tăng nhưng vẫn không bù ñược phần lợi nhuận giảm. Năm 2007 so với năm 2006: Căn cứ vào số liệu của công ty, ta tính toán bảng số liệu phục vụ cho việc phân tích này như sau: Bảng 4.15: DOANH THU VÀ TỔNG GIÁ VỐN 2006 – 2007 ðVT: 1000 ñ Tổng doanh thu Tổng giá vốn Mặt hàng q06 * g06 q07 * g06 q07 * g07 q06 * z06 q07 * z06 q07 * z07 1. ðầm 24.865.143 25.534.545 26.083.626 21.074.542 21.641.825 22.118.772 2. Quần 29.122.293 30.422.682 31.471.740 24.682.624 25.784.770 26.687.813 3. Áo Kiểu 18.302.993 16.777.805 17.278.635 15.512.717 14.220.043 14.652.160 4. Áo Vest 13.692.750 15.316.000 15.928.640 11.605.302 12.981.089 13.507.374 5. Váy 15.460.352 16.596.608 17.633.896 13.103.434 14.066.469 14.953.419 6. Áo SơMi 17.441.250 8.426.325 8.875.729 14.782.346 7.141.739 7.526.555 Tổng 118.884.781 113.073.965 117.272.266 100.760.968 97.935.935 99.446.055 (Nguồn: Số liệu tổng hợp từ Phòng kế toán năm 2006, 2007) q06, q07: sản lượng tiêu thụ năm 2006, 2007. g06, g07: giá bán năm 2006, 2007. z06, z07: giá vốn năm 2006, 2007. Ta có: L06 = 118.884.781- 100.760.968 - 7.014.223- 7.277.687 = 3.831.903 L07 = 117.272.266 - 99.446.096 - 6.833.661 - 7.694.455 = 3.298.054 Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 61 - SVTH: Phạm Văn Mau ðối tượng phân tích: ∆L = L07 – L06 = 3.298.054 – 3.831.903 = - 533.849 (ngàn ñồng) Lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh năm 2007 giảm so với năm 2006 một lượng là 533.849 ngàn ñồng. Mức biến ñộng này chịu sự ảnh hưởng của các nhân tố: - Mức ñộ ảnh hưởng của nhân tố sản lượng ñến lợi nhuận: Tỷ lệ doanh thu năm 2007so với năm 2006: %100* gq gq T n 1i i06i06 n 1i i06i07 ∑ ∑ = = = = %11,95%100 781.884.118 965.073.113 =× Lq = (T - 1) x (∑ = n i 1 q06g06 - ∑ = n i 1 q06Z06) = (95,11% - 1) x (118.884.781– 97.935.935) = -1.127.088 (ngàn ñồng) Vậy do sản lượng hàng hóa tiêu thụ ở công ty năm 2007 giảm so với năm 2006 ñã làm cho lợi nhuận của công ty giảm so với năm 2006 là 1.127.088 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố kết cấu mặt hàng: ( ) ( )QL06BH06n 1i i06i06i06i061K ZZZqgqTL +−−= ∑ = = 95,11% x (118.884.781– 97.935.935) – 14.291.910 = 4.805.085 (ngàn ñồng) ∑ ∑ = =       ++−= n 1i n 1i QL06BH06i06i07i06i072K ZZZqgqL = 113.073.965 – (– 97.935.935+ 7.014.223 + 7.277.687) = 2.946.120 LC = 2.946.120 – 4.805.085= - 1.858.695 (ngàn ñồng) Vậy do kết cấu mặt hàng thay ñổi làm cho lợi nhuận bán hàng giảm một lượng là 1.858.695 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của giá vốn: ( ) ( )      −−= ∑∑ == n 1i i06i07 n 1i i07i07z ZqZqL = - (99.446.096 – 97.935.935) = -1.510.161 (ngàn ñồng) Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 62 - SVTH: Phạm Văn Mau Giá vốn mua hàng ở các mặt hàng năm 2007 ñều tăng so với năm 2006 dẫn ñến lợi nhuận của công ty giảm một lượng là 1.510.161 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của chi phí bán hàng: LZBH = - (Z07BH – Z06BH) = - (6.833.661– 7.014.223) = 180.562 (ngàn ñồng) Chi phí bán hàng năm 2007 giảm so với năm 2006 một lượng là 180.562 ngàn ñồng ñã làm cho lợi nhuận tăng một khoản tương ứng là 180.562 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của chi phí quản lý: LZQL = - (Z07QL – Z06QL) = - (7.694.455 – 7.277.687) = - 416.768 (ngàn ñồng) Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng ñã dẫn ñến lợi nhuận bán hàng năm 2007 của công ty giảm ñi một lượng 416.768 ngàn ñồng. - Mức ñộ ảnh hưởng của yếu tố giá bán: ( )∑ = −= n 1i i06i07i07g ggqL = 117.272.266 – 113.073.965 = 4.198.301 (ngàn ñồng) Vậy do ña số các mặt hàng giá bán năm 2007 tăng so với năm 2006 nên lợi nhuận của công ty tăng 4.198.301 ngàn ñồng. • Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng: - Các yếu tố làm tăng lợi nhuận: + Chi phí bán hàng: 180.562 + Giá bán: 4.198.301 - Các yếu tố làm giảm lợi nhuận: + Kết cấu mặt hàng: - 1.858.695 + Sản lượng: -1.127.088 + Chi phí quản lý: - 416.768 + Giá vốn: - 1.510.161 - 533.849 (ngàn ñồng) ðúng bằng ñối tượng phân tích. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 63 - SVTH: Phạm Văn Mau Vậy qua phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, ta thấy rằng lợi nhuận năm 2007 giảm so với năm 2006 là 533.849 ngàn ñồng là do năm 2007 kết cấu mặt hàng thay ñổi, giá vốn tăng, sản lượng tiêu thụ giảm và chi phí quản lý tăng so với năm 2006, mặt khác, yếu tố chi phí bán hàng, giá bán tác ñộng làm cho lợi nhuận tăng nhưng vẫn không bù ñược phần lợi nhuận giảm. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 64 - SVTH: Phạm Văn Mau Chương 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP 5.1. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN - Hiện tại công ty chưa có phòng marketing. Phòng kinh doanh cùng lúc ñảm nhận công tác tổ chức hoạt ñộng kinh doanh với hoạt ñộng marketing. Vì chưa có phòng marketing nên còn hạn chế trong việc tìm kiếm thông tin thiết yếu về khách hàng, thị trường, xu hướng phát triển sắp tới của nền kinh tế thế giới cũng như những thông tin về ñối thủ cạnh tranh. - Trong phương trình doanh thu - chi phí - lợi nhuận, muốn ñạt ñược lợi nhuận cao thì ngoài việc nâng cao doanh thu, công tác phải làm song song là giảm chi phí. Giá vốn hàng bán của công ty chiếm tỷ trọng khá cao, ñó là do chi phí nguyên liệu ngày càng tăng và hầu hết nguyên liệu phải nhập khẩu. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty cũng ở mức cao và luôn tăng qua cá năm. - Tỷ số lợi nhuận/doanh thu của công ty còn ở mức thấp. Công ty cần xem xét, vì tỷ trọng chi phí chiếm khá nhiều, cần có biện pháp kiểm soát chi phí. - Kết cấu mặt hàng của công ty làm giảm lợi nhuận. Nguyên nhân là do các mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận cao chưa ñược ñẩy mạnh, những mặt hàng có tỷ suất lợi nhuận trung bình lại chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu doanh thu. 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP Trong cơ chế thị trường hiện nay ñể có thể tồn tại và phát triển ñược ñòi hỏi các doanh nghiệp phải hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả và ngày càng tăng mức lợi nhuận của mình. Tuy nhiên lợi nhuận và chi phí là hai ñối tượng tỷ lệ nghịch với nhau. Vì vậy chỉ có thể phân tích kết quả hoạt ñông kinh doanh mới có thể ñánh giá ñược tình hình hoạt ñộng kinh doanh của công ty là ñạt hay không ñể từ ñó có biện pháp khắc phục và có hướng kinh doanh phù hợp cho kỳ tiếp theo ñạt hiệu quả cao hơn nữa. Qua phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại công ty cổ phần may Tiền Tiến. ta thấy hiệu quả kinh doanh có phần bị giảm sút, tuy có những tích cực nhưng bên cạnh ñó công ty cũng có nhiều mặt không tích cực. Vì vậy, ñòi hỏi công ty cần phải ñưa ra giải pháp và phương hướng khắc phục ñể từ ñó cải thiện và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của công ty ñược tốt hơn. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 65 - SVTH: Phạm Văn Mau Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty nhằm duy trì và phát triển những mặt mạnh, cũng như khắc phục những hạn chế, em xin ñưa ra một số giải pháp sau: 5.2.1. Biện pháp làm tăng sản lượng + Doanh nghiệp phải chú trọng vào sản xuất các sản phẩm có chất lượng cao ñể cạnh tranh. + Duy trì, củng cố các bạn hàng truyền thống như Anh, ðức, Pháp,…ñồng thời không ngừng tìm kiếm thị trường mới như các nước Trung ðông, Nam phi… Riêng ñối với thị trường Nhật nhằm tăng thị phần của doanh nghiệp tại thị trường Nhật Bản doanh nghiệp nên sử dụng quy tắc xuất xứ cộng gộp Asean - Nhật Bản, bằng cách dùng nguyên liệu dệt (vải) nhập khẩu từ các nước Asean hoặc từ Nhật Bản ñể sản xuất. Doanh nghiệp sẽ ñáp ứng ñược các tiêu chí phía Nhật ñưa ra, Doanh nghiệp sẽ ñược hưởng mức thuế suất là 0% khi nhập khẩu vào Nhật Bản. cạnh tranh ñược với hàng hóa không chỉ từ các nước Asean khác mà còn từ Trung Quốc về giá cả + Công ty cần tham gia nhiều hơn vào các kỳ hội chợ quốc tế, giới thiệu sản phẩm của mình với các khách hàng thế giới. 5.2.2. Biện pháp làm tăng lợi nhuận từ hoạt ñộng kinh doanh Lợi nhuận là mục ñích cuối cùng mà bất cứ một doanh nghiệp nào cũng hướng tới và phải ñạt mức lợi nhuận càng ngày càng cao hơn. Riêng ñối với công ty cổ phần may Tiền Tiến hoạt ñộng kinh doanh của công ty trong 3 năm 2005, 2006 có phần giảm sút. Riêng năm 2007 lợi nhuận của công ty ñược cải thiện nhưng vẫn còn thấp. Do ñó việc nâng cao lợi nhuận và cải thiên tình hình trong quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của ñơn vị là ñều rất cần thiết. ðể nâng cao lợi nhuận của công ty cần phải xem xét các mặt sau: + Tích cực khai thác, tiềm kiếm thông tin và tiếp cận thị trường, có kế hoạch mở rộng thị trường nghiên cứu nắm bắt ñược nhu cầu thị hiếu của khác hàng qua ñó nắm bắt ñược thông tin giá cả thị trường ñể ñưa ra những chính sách giá cả linh hoạt cho từng thời ñiểm và linh hoạt cho các sản phẩm. + Công ty cần phải xây dựng chiến lược khách hàng mang tính chất lâu dài tạo lòng tin ñối với sản phẩm của công ty cung cấp. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 66 - SVTH: Phạm Văn Mau + Tạo ñược doanh thu cao thì tất yếu sẽ tăng lợi nhuận nhưng bên cạnh ñó còn phải xem xét quản lý chặt chẽ chi phí có như vậy mới tăng ñược lợi nhuận. 5.2.2.1. Kiểm soát giá vốn hàng bán - Xây dựng ñịnh mức tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu, kiểm soát chi phí ở từng khâu công ñoạn công nghệ sản xuất ra sản phẩm, nâng cao năng suất lao ñộng, nâng cao công suất sử dụng thiết bị máy móc và tài sản cố ñịnh nhằm giảm giá thành sản phẩm. - Doanh nghiệp nên tận dụng tối ña các nguồn nguyên, phụ liệu trong nước sản xuất ñược vì ñiểu này sẽ làm giảm giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho công ty. Vì phần lớn nguyên vật liệu công ty phải nhập khẩu với chi phí cao. - Doanh nghiệp phải thắt chặt chi phí ñầu vào, tính toán giờ sản xuất, nếu ñơn hàng không cấp bách lắm thì bố trí sản xuất tránh những giờ cao ñiểm có giá ñiện cao. - ðối với các ñơn vị cung ứng công ty cũng cần xây dựng mối quan hệ kinh tế mang tính lâu dài và ổn ñịnh ñể nhập khẩu nguyên liệu với giá ưu ñãi hơn. 5.2.2.2. Kiểm soát chi phí bán hàng - Hiện nay, giá xăng dầu ñang biến ñộng không ổn ñịnh, giá xăng dầu tăng kéo theo chi phí vận chuyển gia tăng. Vì vậy, công ty cần sử dụng tối ña công suất của phương tiện vận chuyển. - Quản lý chi phí vật liệu bao bì chặt chẽ, nên kiểm tra chặt chẽ về vật liệu bao bì của sản phẩm như kiểm tra về việc nhập, xuất, tồn kho là bao nhiêu. 5.2.2.3. Kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp Trong các năm qua chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty ở mức cao và luôn tăng qua các năm. Do ñó, trong thờ gian tới công ty cần xem xét khắc phục và sau ñây là các giải pháp có thể áp dụng: - Cần xây dựng ñịnh mức sử dụng ñiện, nước, ñiện thoại, lập dự toán chi phí ngắn hạn giúp công tác quản lý chi phí cụ thể hơn. - Thực hiện công khai chi phí ñến từng bộ phận liên quan ñể ñề ra biện pháp cụ thể tiết kiệm chi phí, ví dụ: ñối với chi phí văn phòng phẩm, tuy nhiên không khống chế nó ở mức quá thấp vì nó chỉ hỗ trợ cho văn phòng làm việc, hoặc ñối với chi phí hội họp, tiếp khách, công ty cần lập ra một biên ñộ dao ñộng thích hợp. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 67 - SVTH: Phạm Văn Mau - Nhằm nâng cao ý thức tiết kiệm trong cán bộ, công nhân viên, xây dựng quy chế thưởng phạt về sử dụng tiết kiệm hoặc lãng phí tài sản của doanh nghiệp. 5.2.3. Biện pháp về cải thiện tình hình tài chính - Hàng tồn kho là yếu tố quan trọng với công ty. Công ty cần xây dựng kế hoạch hàng tồn kho, chính sách dự trữ nguyên liệu cho hợp lý nhằm tránh bị ứ ñọng vốn. Công ty cần ñảm bảo mức tồn kho hợp lý ñể có ñủ lượng hàng dự trữ xuất khẩu vào ñầu năm sau ñể nhằm tận dụng lợi thế cạnh tranh. - Hàng năm, vốn vay của công ty cao nên chi phí tài chính luôn cao dẫn ñến lợi nhuận từ hoạt ñộng này lỗ Vì vậy, công ty cần tận dụng nguồn vốn vay với lãi suất thấp, khai thác các nguồn vốn với lãi suất ưu ñãi như nguồn vốn vay từ Quỹ hỗ trợ phát triển, các tổ chức tín dụng hỗ trợ xuất khẩu. - ðối với các khách hàng khác nhau thì công ty áp dụng các phương thức thanh toán khác nhau. Tuy nhiên, ñể giảm các khoản phải thu, công ty nên thương lượng áp dụng phương thức thanh toán L/C trả ngay nhiều hơn ñối với nhà nhập khẩu. 5.2.4. Một số giải pháp khác - Trong thời gian tới ñể có thể tồn tại và phát triển, Công ty nên có ñội ngũ nhân viên Marketing chuyên nghiệp, linh hoạt ñể tìm hiểu, nắm bắt kịp nhu cầu, mong muốn hay thay ñổi của thị trường xuất khẩu. ðặc biệt phải làm tốt việc nghiên cứu dự báo thị trường, cung cấp thông tin chính xác kịp thời ñể hổ trợ cho Ban Giám ðốc cùng phòng kế hoạch - kinh doanh có cơ sở ñể ra quyết ñịnh, lập phương án kinh doanh trong quá trình ñàm phán và ký kết hợp ñồng, thương lượng về các ñiều kiện của hợp ñồng sao cho có lợi nhất. - Cần nâng cao tay nghề của người lao ñộng, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. ðồng thời, có chế ñộ khen thưởng ñối với những người lao ñộng có hoạt ñộng tích cực cho công ty. - Củng cố và hoàn thiện quy trình xuất khẩu ñảm bảo ñúng tiến ñộ của hợp ñồng ngoại thương, giữ uy tín với khách hàng. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 68 - SVTH: Phạm Văn Mau Chương 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường, với xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra ñời và sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên quyết liệt. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và ñứng vững trên thương trường thì ñòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả và hiệu quả này càng cao càng tốt. Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, bản thân các doanh nghiệp phải chủ ñộng sáng tạo, hạn chế những khó khăn, phát triển những thuận lợi ñể tạo ra môi trường hoạt ñộng có lợi cho mình. Bản thân doanh nghiệp có vai trò quyết ñịnh trong sự tồn tại, phát triển hay suy vong của mình. Vai trò quyết ñịnh của doanh nghiệp ñược thể hiện trên hai mặt: Thứ nhất, biết khai thác và tận dụng những ñiều kiện và yếu tố thuận lợi của môi trường bên ngoài và thứ hai, doanh nghiệp phải chủ ñộng tạo ra những ñiều kiện, yếu tố cho chính bản thân mình ñể phát triển. Cả hai mặt này cần phải ñược phối hợp ñồng bộ thì mới tận dụng ñược tối ña các nguồn lực, kinh doanh mới ñạt hiệu quả tối ưu. Qua phân tích kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Công ty Cổ may Tiền Tiến ñã cho thấy những mặt mạnh, mặt yếu của công ty, những khó khăn khách quan, chủ quan cần phải khắc phục. Công ty cần phải cố gắng hơn nữa trong sản xuất lẫn tiêu thụ hàng hoá ñể có thể khắc phục khó khăn và giữ vững ñược hiệu quả trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh. Trong những năm qua, công ty luôn nổ lực và linh ñộng trong sản xuất kinh doanh cũng như trong quan hệ mua bán với các ñối tác của mình ñể duy trì lợi nhuận của công ty. Ở một số thị trường xuất khẩu, công ty ñã có uy tín ñặc biệt là thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, … và hiện tại công ty ñang không ngừng tìm kiếm thị trường mới. Bên cạnh ñó, công ty vẫn có vấp phải khó khăn lớn là thiếu vốn, những năm qua công ty sử dụng chủ yếu là vốn vay nên chi phí trả lãi rất cao. Tuy nhiên, năm 2007 vừa qua công ty mới cổ phần hóa, do ñó công ty sẽ có thêm vốn ñể ñầu tư vì vậy công ty phải tăng cường nâng cao hiệu quả hoạt ñông kinh doanh của mình ñể thu hút nhiều nhà ñầu tư hơn nữa. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 69 - SVTH: Phạm Văn Mau 6.2. KIẾN NGHỊ  Dối với công ty Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, việc cạnh tranh giữa các nước cùng kinh doanh mặt hàng may mặc là rất gay go phức tạp, ñòi hỏi công ty phải thường xuyên nắm bắt thông tin trong nước cũng như trên thế giới ñể kịp thời thích ứng với sự thay ñổi của môi trường kinh doanh. - Cần có nguồn cung cấp nguyên liệu ñầu vào tập trung và thường xuyên hơn ñể ñảm bảo kiệp thời nguồn nguyên liệu ñầu vào cho sản xuất. - Công ty cần ña dạng hóa mặt hàng kinh doanh của mình nhiều hơn. Những mặt hàng nào có giá trị gia tăng nhiều công ty cần có hướng ñầu tư nhiều. - Công ty cần có bộ phận Marketing ñể nghiên cứu thị trường, thăm dò thị trường ñể nắm bắt nhu cầu và thị hiếu của khách hàng trước khi có một quyết ñịnh quan trọng. - Nâng cao năng lực quản lý, trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ, công nhân viên trong công ty nhất là tay nghề của công nhân kỹ thuật ñể nâng cao năng suất, chất lượng lao ñộng. - Tạo ñiều kiện thuận lợi và môi trường lao ñộng an toàn ñể người lao ñộng có thể yên tâm làm việc, ñem lại hiệu suất cao. ðặc biệt, quan tâm nhiều hơn nữa ñến chính sách tiền lương, thưởng cho người lao ñộng ñể thu nhập của họ ñược nâng lên, kích thích họ phát huy hết khả năng cống hiến của mình. - Tăng cường kiểm soát chặt chẽ và thực hiện tiết kiệm chi phí giúp tăng lợi nhuận, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh. - Cần có chương trình ñào tạo ngắn hạn ñể giúp cán bộ công nhân viên thường xuyên cập nhật thông tin về nghiệp vụ giúp cho công tác xuất khẩu của công ty ñạt hiệu quả hơn. - Tăng cường ñôn ñốc các khoản nợ phải thu của khách hàng nhằm giảm bớt việc vốn bị chiếm dụng. - Theo dõi nắm bắt hoạt ñộng và phân tích tình hình ñể tìm ra nguyên nhân tồn tại những mặt hạn chế và tiếp tục phát huy những mặt tích cực ñể nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh. - Thực hiện phát huy tinh thần dân chủ, tập thể, xây dựng nét văn hoá riêng cho tổ chức, trên dưới nhất trí ñồng lòng và hợp tác làm việc tích cực hơn. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 70 - SVTH: Phạm Văn Mau  ðối với nhà nước + Nên tạo ra hành lang pháp lý thông thoáng ñối với mọi thành phần kinh tế nói chung và ñối với Công ty cổ phần may Tiền Tiến nói riêng. Nhằm làm cho hoạt ñộng xuất khẩu của công ty không ngừng phát triển trong môi trường kinh doanh lành mạnh và công bằng. + Ngân hàng nhà nước có thể nghiên cứu về quy chế tín dụng bảo ñảm tiền vay, có ưu tiên cho các doanh nghiệp uy tín và tài chính lành mạnh. Hướng dẫn và hỗ trợ khâu thanh toán xuất khẩu, bao gồm chiết khấu trả chậm, bảo lãnh thanh toán ñể duy trì thị trường truyền thống và mở rộng thị trường mới trong trường hợp có khó khăn về bán trả chậm. Ngân hàng phải là bạn ñồng hành với doanh nghiệp, trong bối cảnh khó khăn, ngân hàng và doanh nghiệp phải cam kết hợp tác lâu dài vì quyền lợi của nhau ñể cùng tồn tại. Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 71 - SVTH: Phạm Văn Mau TÀI LIỆU THAM KHẢO  1. TS. Phạm Văn Dược, ðặng Thị Kim Cương (2005). “Phân tích hoạt ñộng kinh doanh”, NXB Tổng hợp TPHCM. 2. TS. Nguyễn Minh Kiều (2006). “Tài chính Doanh nghiệp”, NXB Thống Kê. 3. TS. Trương ðông Lộc, Ths. Nguyễn Văn Ngân, Nguyễn Thị Lương, Trương Thị Bích Liên (2007). “Bài giảng Quản Trị Tài chính 1”, ðHCT. 4. GVC. Nguyễn Thị Mỵ, Ts. Phan ðức Dũng (2006). “Phân tích hoạt ñộng kinh doanh (lý thuyết, bài tập và bài giải)”, NXB Thống Kê. 5. GS.TS Võ Thanh Thu, Ths. Ngô Thị Hải Xuân (2006) “ Kinh tế và phân tích hoạt ñộng kinh doanh thương mại”, NXB Lao ñộng – xã hội. 6. Một số thông tin trên internet:  www.vnexpress.com.vn  www.DDDN.com.vn  www.tuoitre.com.vn Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 72 - SVTH: Phạm Văn Mau PHỤ LỤC BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM 2005 - 2007 TÀI SẢN MÃ SỐ NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007 A. TÀI SẢN LƯU ðỘNG & ðTNH 100 43.509.338 43.288.524 34.950.365 I. Tiền 110 3.004.635 11.056.162 1.883.678 1. Tiền mặt 111 163.842 11.056.162 1.883.678 2. Tiền gửi NH 112 2.840.792 - II. Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn 120 - - - III. Các khoản phải thu 130 35.569.632 23.956.151 16.771.353 1. Phải thu khách hàng 131 31.043.348 23.217.224 16.047.654 2. Trả trước cho người bán 132 3.021.348 543.439 570.435 3. Thuế GTGT ñược khấu trừ 152 1.387.265 - - 4. Phải thu khác 138 117.669 195.487 153.264 IV. Hàng tồn kho 140 4.807.213 6.687.203 15.337.236 1. Hàng mua ñang ñi trên ñường 141 24.333 6.687.203 15.337.236 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142 1.657.445 - - 3. Công cụ, dụng cụ trong kho 143 1.539.640 - - 4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 144 694.893 - - 5. Thành phẩm tồn kho 145 405.755 - - 6. Hàng hoá tồn kho 146 485.145 - - V. Tài sản lưu ñộng khác 150 127.857 1.589.006 958.096 1. Tạm ứng 151 107.004 - - 2. Tài sản thiếu chờ xữ lý 20.853 - - 3. Thuế GTGT ñược khấu trừ 152 - 1.589.006 528.543 4. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 154 - - 319.563 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 - - 109.989 B.TÀI SẢN CỐ ðỊNH & ðẦU TƯ DÀI HẠN 200 36.454.680 37.173.966 36.294.481 I. Tài sản cố ñịnh 220 34.468.618 35.911.255 36.073.741 1. Tài sản cố ñịnh hữu hình 221 34.468.618 35.550.419 34.481.794 - Nguyên giá 222 64.796.508 73.172.158 60.638.866 - Gía trị hao mòn luỹ kế 223 30.327.889-37.621.738 -26.157.072 2.Tài sản cố ñịnh vô hình 227 - 360.836 1.591.947 - Nguyên giá 228 - 415.473 1.738.458 - Gía trị hao mòn luỹ kế 229 - -54.636 -146.511 II. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 434.873 - - IV. Tài sản dài hạn khác 260 1.551.188 1.262.711 220.740 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 1.551.188 1.262.711 220.740 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 79.964.019 80.462.491 71.244.847 Phân tích hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh tại Công ty cổ phần may TiềnTiến GVHD:Ths. Lê Long Hậu - 73 - SVTH: Phạm Văn Mau NGUỒN VỐN MÃ SỐ NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007 A. NỢ PHẢI TRẢ 300 63.263.728 68.703.756 56.095.354 I. Nợ ngắn hạn 310 53.337.728 60.673.756 44.304.409 1. Vay & nợ ngắn hạn 311 15.904.367 35.547.477 19.994.698 2. Phải trả người bán 312 15.915.476 13.517.301 12.015.739 3. Người mua trả tiền trước 313 - 1.121.556 189.266 4. Thuế & các khoản phải nộp nhà nước 314 285.968 152.329 3.661 5. Phải trả người lao ñộng 315 2.454.664 2.923.807 7.227.773 6. Chi phí phải trả 316 147.453 166.881 32.747 7. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 18.629.798 7.244.401 4.840.521 II. Nợ dài hạn 330 9.926.000 8.030.000 11.790.945 1. Vay và nợ dài hạn 334 9.926.000 8.030.000 11.675.575 2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 - - 115.369 B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 16.700.290 11.758.735 15.149.495 I. Vốn chủ sở hữu 410 10.536.560 9.671.153 14.930.983 1. Vốn ñầu tư của chủ sở hữu 411 7.673.249 7.673.249 7.673.249 2. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 1.353.147 3. Chênh lệch tỷ giá hối ñoái 416 - - 3.777.564 4. Quỹ ñầu tư phát triển 417 151.362 844.238 1.470.702 5. Quỹ dự phòng tài chính 418 75.681 210.059 - 6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 2.636.267 943.604 656.319 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 6.163.729 2.087.581 218.511 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 6.163.729 2.087.581 218.511 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 79.964.019 80.462.491 71.244.847

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquantri13http___quantri34.co.cc.PDF
Tài liệu liên quan