Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel - Chi nhánh Vĩnh Long

Có hộ khẩu trong ñịa bàn cho vay của Chi nhánh hoặc có hộ khẩu trong quận, huyện giáp ranh với chợ. + ðược ñơn vị quản lý chợ sắp xếp ñịa ñiểm kinh doanh hợp lệ trong phạm vi chợ, xác nhận kinh doanh thường xuyên, hợp pháp và ñồng ý chuyển nhượng sạp ñể trả nợ ngân hàng. + Có ñầy ñủ năng lực hành vi dân sự, mục ñích hợp pháp và khả năng trả nợ. - Mức cho vay: Tỷ lệ số tiền cho vay trên giá trị chuyển nhượng sạp tối ña 70% + Loại 1, loại 2: không quá 50 triệu ñồng. Loại 3: không quá 20 triệu ñồng. + ðối với các chợ có quy mô lớn Chi nhánh trình PhóGiám ñốc khu vực duyệt nhưng không quá 200 triệu ñồng/ khách hàng.

pdf104 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty viễn thông quân đội Viettel - Chi nhánh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tờ có giá 0 0,00 0 0,00 0 0,00 4.Cho vay nông nghiệp 336 10,00 147 5,00 29 2,00 NỢ QUÁ HẠN CÁ NHÂN 3.358 100,00 2.932 100,00 1.446 100,00 Nguồn: Phòng kế toán Sacombank Cần Thơ Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 72 Hình 15: Nợ quá hạn cá nhân theo lĩnh vực cho vay Nợ quá hạn cá nhân chiếm phần lớn trong tổng nợ quá hạn của Ngân hàng nhưng ñược kiểm soát khá chặc chẽ. Nợ quá hạn chủ yếu tập trung ở các lĩnh vực cho vay cá thể sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay cán bộ nhân viên và cho vay bất ñộng sản. ðây chủ yếu là các khoản vay trung và dài hạn, rủi ro nợ quá hạn sẽ tăng lên khi chịu tác ñộng tiêu cực của thị trường: lãi suất, các ñiều kiện tự nhiên, yếu tố lạm phát, hiện tượng “ñóng băng” bất ñộng sản,...ðặc biệt là cho vay nông nghiệp, chịu ảnh hưởng bởi sự biến ñộng giá cả nguồn nguyên liệu ñầu vào, sự tăng giảm của giá bán sản phẩm ñầu ra, bị các doanh nghiệp ép giá,...Tuy nhiên do chất lượng tín dụng của ngân hàng ngày càng ñược nâng cao, từ khâu thẩm ñịnh xét duyệt cho vay ñến khâu quản lý và thu hồi nợ ñều ñược chú trọng nên nhìn chung nợ quá hạn ở tất cả các lĩnh vực cho vay ñều có xu hướng ngày càng giảm xuống trong ñó ho vay cầm cố giấy tờ có giá không có nợ quá hạn. 0 1.000 2.000 3.000 4.000 2005 2006 2007 Năm T ri ệ u ñ ồ n g Sản xuất kinh doanh Phục vụ ñời sống Nông nghiệp Tổng nợ quá hạn cá nhân Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 73 4.2.5. ðánh giá hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân Bảng 15 : CÁC CHỈ TIÊU ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN NĂM 2005-2007 CHỈ TIÊU ðVT NĂM 2005 NĂM 2006 NĂM 2007 1. Dư nợ bình quân cá nhân - Ngắn hạn - Trung và dài hạn Triệu ñồng 420.635 122.289 298.346 536.911 179.427 357.484 663.005 314.941 348.064 2. Nợ xấu cho vay cá nhân Triệu ñồng 2.015 1.759 868 3. Hệ số thu nợ cá nhân - Ngắn hạn - Trung và dài hạn % 78,92 81,73 77,72 78,45 61,62 89,67 78,35 46,25 117,59 4. Vòng quay vốn tín dụng cá nhân - Ngắn hạn - Trung và dài hạn Vòng 1,07 1,14 1,04 0,76 0,72 0,78 0,76 0,52 0,98 5. Nợ quá hạn CN/tổng dư nợ CN - NQH ngắn hạn/Dư nợ ngắn hạn - NQH T & D hạn/Dư nợ T & D hạn % 0,70 0,48 0,79 0,49 0,13 0,71 0,20 0,03 0,41 6. Nợ xấu / Nợ quá hạn cá nhân % 60 60 60 7. Nợ xấu / Tổng dư nợ cá nhân % 0,42 0,30 0,12 Nguồn: Tự thực hiện 4.2.5.1. Hệ số thu nợ cá nhân Từ bảng số liệu ta thấy hệ số thu nợ qua ba năm có xu hướng giảm xuống. Năm 2005, hệ số thu nợ là 78,92%; năm 2006 hệ số thu nợ giảm còn 78,45%; năm 2007 tiếp tục giảm còn 78,35%. Ngân hàng giảm tỷ trọng cho vay trung và dài hạn và tiến hành tập trung thu nợ nên hệ số thu nợ trung và dài hạn tăng lên nhanh chóng: Năm 2005, hệ số thu nợ trung và dài hạn là 77,72%, năm 2006 ñạt 89,67%, năm 2007 tăng lên ñến 117,59%. Còn hệ số thu nợ cho vay ngắn hạn thì ngày càng giảm xuống. ðiều này cho thấy Ngân hàng ñẩy mạnh cho vay ngắn hạn nhưng công tác thu nợ còn hạn chế, số vốn thu hồi chưa cao. Bên cạnh ñó, Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 74 nguyên nhân là do ñến cuối năm 2007 ña số các khoản nợ ngắn hạn ñều chưa ñến hạn thu hồi. Tuy nhiên nhìn chung hệ số thu nợ còn ở mức tương ñối tốt. Sacombank Cần Thơ cần hoàn thiện chính sách thu nợ ñể hệ số thu nợ có sự cải thiện tích cực ñồng thời cũng ñể nâng cao chất lượng tín dụng ñảm bảo sự tăng trưởng bền vững. 4.2.5.2. Vòng quay vốn tín dụng Là tỷ số giữa doanh số thu nợ trên dư nợ bình quân. Vòng quay vốn tín dụng thể hiện hiệu quả sử dụng ñồng vốn cho vay, chỉ tiêu này ño lường tốc ñộ luân chuyển vốn tín dụng, cho biết số vốn ñầu tư ñược quay vòng nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất ñịnh. Qua bảng phân tích trên cho ta thấy vòng quay vốn tín dụng của Ngân hàng có xu hướng giảm qua các năm, năm 2005 là 1,07 vòng thì sang năm 2006, 2007 giảm xuống còn 0,76 vòng. Mặc dù ngân hàng nâng cao tỷ trọng cho vay ngắn hạn nhưng tốc ñộ tăng doanh số thu nợ còn ở mức thấp, tình hình vay vốn ngày càng gia tăng nên dẫn ñến ñồng vốn cho vay ngắn hạn quay vòng ngày càng chậm. Do doanh số thu nợ trung và dài hạn năm 2007 tăng lên trong khi dư nợ cho vay ngày càng giảm dẫn ñến vòng quay vốn trung và dài hạn tăng lên. Nhìn chung, sự sụt giảm vòng quay vốn tín dụng cho thấy hiệu quả hoạt ñộng tín dụng chưa cao. 4.2.5.3. Tỉ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cá nhân ñược khống chế ở mức rất thấp: năm 2005 tỷ lệ này chỉ 0,7%; năm 2006 giảm xuống còn 0,49%; năm 2007 giảm còn 0,2%, thấp hơn tỷ lệ nợ quá hạn của toàn hệ thống là 0,39%. So với quy ñịnh của Sacombank Cần Thơ, tỷ lệ nợ quá hạn ñược quy ñịnh là 1%, ta thấy tỷ lệ này thể hiện mức ñộ rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng rất thấp, hiệu quả hoạt ñộng tín dụng rất cao. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn, trung và dài hạn ñều có xu hướng giảm xuống rất nhanh (Xem hình 16) Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 75 Hình 16: Tỷ lệ nợ quá hạn cá nhân theo thời hạn Từ năm 2006, từ kinh nghiệm xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp, Sacombank triển khai thử nghiệm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân. Mặc dù còn trong giai ñoạn hoàn thiện nhưng hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân ñã ñem lại kết quả hết sức khả quan với sự cố gắng hết mình của cán bộ tín dụng trong việc thẩm ñịnh, quản lý món vay, thu hồi nợ, tỷ lệ nợ quá hạn ñược giữ ở mức rất thấp, chất lượng tín dụng ñược nâng cao rõ rệt. 4.2.5.4. Nợ xấu ðều ñặc biệt quan tâm là tình hình nợ xấu của ngân hàng, từ năm 2005 hệ thống ngân hàng tiến hành phân loại nợ xấu khách hàng là nợ ñược phân loại từ nhóm 3 ñến nhóm 5. Năm 2005 nợ xấu cá nhân là 2.015 triệu ñồng chiếm 0,42% trên tổng dư nợ cá nhân. Năm 2006 ñã có sự thể hiện tích cực hơn nữa, cụ thể nợ xấu chỉ còn 1.759 triệu ñồng chiếm gần 0,3% trong dư nợ cá nhân, giảm 256 triệu ñồng so với năm 2005; năm 2007, nợ xấu giảm xuống còn 868 triệu ñồng, chiếm 0,12% tổng dư nợ cá nhân. Nợ xấu của ngân hàng chiếm khoản 60% nợ quá hạn và tập trung ở lĩnh vực cho vay tín chấp, chủ yếu là cho vay góp chợ và cho vay cán bộ nhân viên, cho vay tiêu dùng, cho vay nông nghiệp. Nợ xấu chủ yếu tập trung ở cho vay trung và dài hạn. 0.00 0.20 0.40 0.60 0.80 1.00 2005 2006 2007 Năm % Nợ quá hạn /tổng dư nợ NQH ngắn hạn/Dư nợ ngắn hạn NQH T & D hạn/Dư nợ T & D hạn Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 76 Nợ ñã xử lý rủi ro tính ñến hết năm 2007 chỉ chiếm một con số nhỏ khoản 21 triệu ñồng sau khi ñã làm mọi cách ñể thu hồi nợ như: phát mãi tài sản thế chấp, thu qua bảo hiểm, vận ñộng người thân trả thay,... 4.2.5.5. Nguyên nhân rủi ro tín dụng * Nguyên nhân chủ quan - Quy trình thẩm ñịnh tín dụng mà Ngân hàng ñang thực hiện có ñặc ñiểm là gần như duy nhất chỉ có cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng trong suốt thời gian vay vốn nên có thể dễ xảy ra sai sót trong quá trình thẩm ñịnh, xác minh, ñề xuất cho vay,...do nhiều nguyên nhân xuất phát từ trình ñộ, kinh nghiệm, khả năng tổng hợp phân tích ñánh giá tình hình kinh tế xã hội của cán bộ tín dụng. - Cơ cấu cho vay còn chưa hợp lý, chú trọng vào một số mảng cho vay phân tán ñơn lẻ, cho vay các ngành nghề ít tiềm năng phát triển, tính cạnh tranh và khả năng chịu ñựng trước các biến ñộng thị trường không cao. ðiều này có thể do áp lực cạnh tranh gay gắt không thể hình thành nên cơ cấu ngay như mong muốn, phải khai thác các mảng vay sẵn có. - Một nguyên nhân khác cũng ảnh hưởng ñến khả năng phát sinh nợ quá hạn là việc ñịnh sai kỳ hạn trả nợ, xác ñịnh mức cho vay không ñủ ñể khách hàng phát huy hiệu quả sản xuất kinh doanh bằng nguồn vốn ñược tài trợ, có thể dẫn ñến tình trạng khách hàng sử dụng vốn sai mục ñích khi bắt ñầu gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh. - Khi cho vay có trường hợp không xem xét kỹ khả năng ñảm bảo tiền vay của khách hàng. Việc xem xét tài sản thế chấp chỉ ñánh giá trên mặt giấy tờ mà không thẩm ñịnh về mặt nguồn gốc và quá trình hình thành tài sản, hoặc xảy ra tranh chấp, sang nhượng, cầm cố không hợp pháp. * Nguyên nhân khách quan - Cơ sở hạ tầng chưa ñược ñầu tư ñầy ñủ, thông tin khách hàng không dễ tra cứu khiến các ngân hàng lo ngại. Ở nước ngoài chỉ cần truy cập hệ thống thông tin là có thể biết rõ về khách hàng, nhưng ở Việt Nam không ñược như vậy nên khó quản lý ñược rủi ro. - Với những thay ñổi của các ñiều kiện kinh doanh, ảnh hưởng của thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh,...làm cho nhiều hộ nông dân bị mất vốn, các hộ sản xuất kinh Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 77 doanh làm ăn không có hiệu quả không có khả năng hoàn trả lại vốn và lãi cho Ngân hàng. - Các vụ kiện cá tra, cá basa, vụ kiện tôm, nông dân bị ép giá ñầu ra, Nhà nước chưa có tổ chức trung gian nào làm trung gian ñưa sản phẩm nông sản ñến tay người tiêu dùng hay bao tiêu sản phẩm. - Hiện tượng “ñóng băng bất ñộng sản” không chỉ ảnh hưởng ñến lĩnh vực cho vay bất ñộng sản mà còn ảnh hưởng ñến các lĩnh vực cho vay khác vì phần lớn tài sản thế chấp là bất ñộng sản gây ra không ít khó khăn khi Ngân hàng phát mãi tài sản thế chấp - Các chính sách và quy ñịnh pháp luật liên quan ñến hoạt ñộng ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước ñã ban hành các quyết ñịnh: Quyết ñịnh 127/2005/Qð-NHNN sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng ñối với khách hàng, Quyết ñịnh 493/ 2005/ Qð-NHNN quy ñịnh về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng. ðây là các quyết ñịnh ñưa hoạt ñộng tín dụng tiếp cận dần với các chuẩn mực quốc tế, có ảnh hưởng lớn ñến hoạt ñộng cho vay, thu nợ, nợ quá hạn và dự phòng . - Một số nguyên nhân khách quan không kiểm soát ñược như: cán bộ nhân viên mất việc, ốm ñau, bị tai nạn, ở tù, chết; thương nhân ở các chợ lừa ñảo, không làm ăn chân chính, chơi hụi, số ñề, cờ bạc dẫn ñến nợ nần chồng chất rồi bỏ trốn khỏi ñịa phương,...làm cho nợ quá hạn tăng lên. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 78 CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI SACOMBANK CẦN THƠ 5.1. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ðỐI VỚI HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 5.1.1. Cơ hội - Trong ñiều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển, Việt Nam ñang ñứng trước những cơ hội và thách thức. ðầu năm 2007, Việt Nam ñã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Ngành Tài chính Ngân hàng là một trong những mắt xích quan trọng góp phần thúc ñẩy nền kinh tế phát triển. Các chính sách mở cửa thông thoáng hơn: những chuẩn mực quốc tế sẽ phải sớm ñược áp dụng tại Việt Nam trong lộ trình cải cách. Xu hướng này ñòi hỏi các ngân hàng, trong ñó có Sacombank phải tăng cường việc áp dụng các quy ñịnh kế toán, kiểm toán, quản lý rủi ro,...theo ñúng các chuẩn mực quốc tế. ðiều này giúp cho hoạt ñộng quản trị của ngân hàng tốt hơn, an toàn hơn và phát triển vững chắc hơn. - Nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển ổn ñịnh, cơ cấu kinh tế tiếp tục dịch chuyển tích cực, tốc ñộ tăng trưởng năm 2008 ñược dự báo tăng trên 9%, thu nhập và mức sống của người dân ngày càng gia tăng, nhu cầu mua sắm có khả năng tăng cao ở mức 15% –20% . ðó là nhờ sự gia tăng mạnh của ñầu tư nước ngoài tại Việt Nam, sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân, những cải cách mạnh mẽ của khu vực kinh tế nhà nước và những cơ hội từ quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. Sự phát triển kinh tế sẽ tạo cơ hội phát triển cho thị trường dịch vụ ngân hàng ñặc biệt là thị trường tín dụng cá nhân. - Kinh tế Việt Nam ñang tăng trưởng ở mức rất cao, thu nhập và mức sống của người dân ngày càng ñược cải thiện và có tích lũy nên nhu cầu về tiền gửi tiết kiệm là yếu tố ñược quan tâm hàng ñầu của phần lớn người dân. Hoạt ñộng kinh doanh cá thể và nhu cầu mở rộng quy mô phát triển kinh doanh hộ gia ñình ngày càng cao, do ñó nhu cầu vay vốn ñể mở rộng sản xuất kinh doanh cũng tăng theo và ngày một cao hơn. - Cơ hội phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại: với việc tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế, các ngân hàng Việt Nam sẽ có cơ hội tiếp cận Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 79 và nghiên cứu cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện ñại, ña dạng về chủng loại và nhiều tiện ích cho khách hàng. - Nền kinh tế nước ta ñang trong giai ñoạn tiếp tục tham gia sâu vào sân chơi quốc tế. Vào ñó, thị trường rộng mở; trong cơ cấu dân số học người trẻ, năng ñộng chiếm tỷ trọng cao, thu nhập gia tăng, mật ñộ phục vụ của hệ thống ngân hàng tại Việt Nam còn rất thấp, bình quân 5-6%, với khoảng 76 NHTM và trên 4.000 chi nhánh lớn nhỏ; theo một thống kê mới ñây cho thấy nguồn vốn nhàn rỗi còn trong dân cư còn khoảng 8 tỷ USD; ñại bộ phận dân cư chưa tiếp xúc nhiều với các hoạt ñộng cũng như các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, khoản 15 triệu người chưa có tài khoản tại ngân hàng, bình quân 4 người trưởng thành mới có một tài khoản, thấp nhất khu vực,...Các cơ hội ñó, ngân hàng cần tận dụng, ñẩy nhanh lợi thế, chuyển biến nhận thức kịp thời nhằm khai thác tốt những phân khúc trong thị trường tín dụng cá nhân còn ñang bỏ ngõ. Mở rộng nhiều hình thức cho vay, tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ cho khách hàng, giảm bớt thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian cho vay sẽ là một khởi ñầu cho sự phát triển lâu dài và bền vững của một hệ thống Ngân hàng hiện ñại. 5.1.2. Thách thức - Áp lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập: cùng với tiến trình tái cấu trúc hệ thống NHTM quốc doanh và tiến trình hội nhập quốc tế, Sacombank phải chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ phía các ngân hàng quốc doanh về quy mô vốn, về hệ thống mạng lưới và cơ sở vật chất, sự hỗ trợ của nhà nước, chịu sự cạnh tranh trên nhiều phương diện, cấp ñộ từ phía các ngân hàng nước ngoài, các ngân hàng ñược thành lập từ các ñơn vị kinh tế có tiềm lực tài chính mạnh có những lợi thế về vốn và công nghệ. - Trong hoạt ñộng tín dụng, lĩnh vực cho vay tiêu dùng của các ngân hàng ñang phải cạnh tranh khốc liệt về lãi suất và dịch vụ với các công ty tài chính vừa mới ra ñời. Hầu hết các công ty này ñều ñẩy mạnh cho vay sinh hoạt tiêu dùng cá nhân – một thị trường ñược ñánh giá tiềm năng ở nước ta với các hình thức cho vay linh hoạt, nhiều hạn mức cho vay khá cao, khách hàng có thể vay vốn trong thời gian rất ngắn từ 10-15 phút, phong cách phục vụ chu ñáo và có những dịch vụ tiện ích kèm theo. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 80 - Sự cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ thay thế: Sự phát triển của thị trường vốn, thị trường bảo hiểm và một số kênh huy ñộng vốn mới như tiết kiệm bưu ñiện...ñang trở thành những nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến nhu cầu của các doanh nghiệp và cá nhân về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. - Tình hình chung ñó ñặt Sacombank Cần Thơ ñứng trước những thách thức không nhỏ: + ðối ñầu với vấn ñề về mở rộng kênh phân phối, ñưa các tiện ích ñến tận tay người tiêu dùng cùng với áp lực chi phí ñi kèm. + Vấn ñề ña dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, phản ứng nhanh theo tốc ñộ chuyển hướng của thị trường và tính khác biệt cần thiết khi nhu cầu sử dụng các dịch vụ và sản phẩm của Ngân hàng ngày càng ñược nhiều người quan tâm và ñòi hỏi cao về tính ña dạng, chất lượng sản phẩm dịch vụ và kỹ năng phục vụ khách hàng. + Vai trò quản lý, ñặc biệt là quản lý rủi ro trong bối cảnh qui mô mở rộng khá lớn, công tác ñào tạo chưa ñáp ứng kịp thời. + Công nghệ thông tin cho việc kết nối các giao dịch, ñảm bảo ñộ chính xác, an toàn. + ðội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, ñủ sức kiến tạo thị trường với hấp lực trong cung cách phục vụ. + Bên cạnh ñó, nhiều ngân hàng trong nước tiếp tục tranh thủ cơ hội, ñẩy mạnh mở rộng mạng lưới, các ngân hàng nước ngoài gia tăng thi phần tại Việt Nam (Standard Chartered, HSBC, ANZ,…), chắc chắn thị trường lao ñộng tiếp tục nóng lên, thách thức về nguồn nhân lực có chất lượng ñang là nguy cơ có khả năng tạo ra khủng hoảng ñối với nhiều ngân hàng. 5.2. ðÁNH GIÁ NHỮNG ðIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ TRONG HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN 5.2.1. ðiểm mạnh - Trên cơ sở phân tích, ñánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ, chúng ta có thể thấy ñược những ñiểm mạnh mà Ngân hàng ñã ñạt ñược trong thời gian qua như sau: - Sacombank ñược xem là Ngân hàng có hệ thống mạng lưới bán lẻ duy nhất phủ ñều khắp các tỉnh, thành phố trong cả nước. Ngân hàng tiếp tục xây Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 81 dựng nhiều mối quan hệ với khách hàng ngày càng vững chắc, thiết lập mối quan hệ liên kết với nhiều ñối tác chiến lược trong và ngoài nước. - Chủ trương của Ngân hàng hiện nay là củng cố và phát triển, hoạt ñộng tín dụng theo phương châm “tập trung có trọng ñiểm và phân tán theo ñề án”, danh mục cơ cấu cho vay bền vững với tỷ trọng cho vay cá thể chiếm ña số và ñược phân bố theo từng loại hình phù hợp. Trong hoạt ñộng tín dụng cá nhân, áp dụng lãi suất một cách chuyên nghiệp bằng cách phát triển lãi suất cao ñối với những loại hình cho vay rủi ro cao trong khả năng kiểm soát của Ngân hàng, ngược lại Ngân hàng sẵn sàng ưu ñãi các khách hàng lớn với giá “bán sỉ” nhằm ña dạng sản phẩm và tăng thu dịch vụ cho ngân hàng. - Sacombank Cần Thơ hiện có danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân tương ñối ña dạng, ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng. - Hệ thống mạng lưới hiện nay khá rộng nên tạo thuận lợi cho công tác bán hàng, cũng như khả năng tiếp cận sản phẩm ngân hàng của khách hàng. - Giá bán của các sản phẩm này hiện nay ở mức trung bình do ñó quá trình bán hàng sẽ không gặp bất lợi trong cạnh tranh về giá với các ngân hàng khác. - Sacombank có một số sản phẩm cá nhân ñặc trưng áp dụng cho từng ñịa phương cụ thể. - Một số thủ tục ñang ñược ñơn giản hóa giúp cho thời gian giải quyết ñối với hồ sơ vay ngày càng ñược rút ngắn hơn. - Các sản phẩm cho vay hiện nay mang tính linh hoạt, ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng. - Thời gian cho vay ñã ñược ñiều chỉnh ñủ dài phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng. - ðối với mảng cho vay liên kết, hiện nay Ngân hàng ñã tiến hành liên kết với nhiều ñơn vị kinh doanh bất ñộng sản cũng như các doanh nghiệp bán xe, do vậy ñây là một lợi thế khi giới thiệu sản phẩm ñến cho khách hàng. Ngân hàng ñã ký kết thỏa thuận với nhiều doanh nghiệp, ñặc biệt là Sacombank và Công ty Trường Hải ñã ký hợp ñồng hợp tác chiến lược về việc cho vay mua xe ô tô. Hợp tác không chỉ ñể Ngân hàng và doanh nghiệp bán chéo sản phẩm của nhau mà còn là cơ hội cho Ngân hàng kiểm soát chặc chẽ nguồn vốn cho vay. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 82 - Ngân hàng có sản phẩm cho vay lãi cấn trừ bất ñộng sản, ñây là một sản phẩm mới mang tính ñặc trưng và tương ñối hấp dẫn với khách hàng và ñặc biệt là sản phẩn cho vay góp chợ, sản phẩm ñộc quyền của Sacombank. - Với những biện pháp xử lý nợ kịp thời và có chính sách tín dụng phù hợp nên chất lượng tín dụng của Ngân hàng luôn tốt. - Sacombank nói chung và Chi nhánh Cần Thơ nói riêng ñã xây dựng ñược một ñội ngũ cán bộ trẻ, có năng lực và nhiều tâm huyết ñể thực hiện các mục tiêu kinh doanh và ñịnh hướng phát triển của Ngân hàng. - Trong thời gian qua có thể nói Sacombank Cần Thơ là một trong những Chi nhánh triển khai hoạt ñộng ngân hàng bán lẻ mang lại hiệu quả cao, ñặc biệt là hoạt ñộng tín dụng cá nhân và vốn huy ñộng tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân cũng ngày càng tăng mạnh. Với những nổ lực mạnh mẽ của toàn thể Ngân hàng, thương hiệu Sacombank ngày càng trở nên thân thiết với hầu hết người dân bởi phong cách phục vụ chuyên nghiệp và những ích lợi của các sản phẩm dịch vụ mà Ngân hàng mang ñến cho khách hàng. 5.2.2. ðiểm hạn chế Bên cạnh những mặt ñạt ñược, hoạt ñộng tín dụng cá nhân vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục - Công tác huy ñộng vốn tại Chi nhánh mặc dù ñạt ñược kết quả khá tốt nhưng thực tế số vốn huy ñộng ñược chưa ñáp ứng ñủ nhu cầu vốn cho hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng, Ngân hàng vẫn phải sử dụng vốn ñiều chuyển với mức lãi suất cao làm cho chi phí trả lãi tăng lên, ảnh hưởng ñến lợi nhuận ñạt ñược của Ngân hàng. Bên cạnh ñó việc huy ñộng vốn ngày càng khó khăn do sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín dụng, sự xuất hiện của các loại hình ñầu tư mới mà người dân có thể chủ ñộng lựa chọn, thị trường vàng biến ñộng mạnh trong khi chỉ số giá tiêu dùng tăng cao một lượng tiền ñáng kể của người dân ñược ñầu tư vào vàng. - Hoạt ñộng bán lẻ tại ngân hàng trong thời gian qua chủ yếu ñược thực hiện ở lĩnh vực huy ñộng tiền gửi tiết kiệm và tín dụng cá nhân, tuy nhiên mức ñộ ứng dụng công nghệ thông tin trong phát triển sản phẩm và liên kết sản phẩm dịch vụ ngân hàng còn thấp và ñây cũng là một trong những lĩnh vực tạo ra nhiều rủi ro nhất, ñe dọa an toàn hoạt ñộng của Ngân hàng. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 83 - Mặc dù Ngân hàng ñang chú trọng mở rộng ñối tượng khách hàng nhưng số lượng khách hàng vay tiêu dùng còn bị hạn chế. Ngân hàng chỉ cho vay tín chấp ñối với cán bộ nhân viên vì có thể nắm vững thu nhập của họ và chỉ xét duyệt cho vay khi mỗi cơ quan có từ 5 hồ sơ vay trở lên. - Ở một số lĩnh vực cho vay, do chủ quan khâu kiểm tra sử dụng vốn vay sau khi giải ngân chưa ñược cán bộ tín dụng giám sát chặc chẽ, vẫn còn xảy ra tình trạng khách hàng sử dụng vốn sai mục ñích kinh doanh không hiệu quả dẫn ñến khoản nợ xấu cho Ngân hàng. - Việc xử lý tài sản ñảm bảo còn gây nhiều khó khăn cho Ngân hàng do các quy ñịnh của pháp luật chưa hỗ trợ tốt cho Ngân hàng trong việc chủ ñộng xử lý tài sản ñảm bảo khi hợp ñồng tín dụng bị vi phạm. - Công tác quảng cáo, tiếp thị của Ngân hàng chưa thật sự rầm rộ như hoạt ñộng marketing của các ngân hàng khác trên cùng ñịa bàn. - Do sự cạnh tranh nên tính chuyên nghiệp của ñội ngũ nhân sự chưa cao, nhất là ở bộ phận bán hàng. Nguồn nhân lực vẫn chưa ñáp ứng ñầy ñủ cho việc mở rộng mạng lưới, triển khai ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ mới và ñáp ứng việc phân chia chức năng nhiệm vụ theo cơ cấu mới trong tiến trình tái cấu trúc. 5.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ðỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN Cơ hội và thách thức luôn tồn tại trong cùng một tổng thể thống nhất. Nếu khai thác tốt cơ hội sẽ góp phần ñẩy lùi thách thức, còn không cơ hội sẽ ñi qua và thách thức sẽ gia tăng. Trên cơ sở ñánh giá ñúng về nội lực của bản thân, chủ ñộng ñề ra những giải pháp nhằm khai thác và thậm chí tạo ra cơ hội, ñẩy lùi thách thức là việc chúng ta cần làm. 5.3.1. ðẩy mạnh công tác huy ñộng vốn - ða dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn: Bên cạnh các hình thức huy ñộng vốn truyền thống như tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn khác nhau, nhiều mức lãi suất hấp dẫn, Ngân hàng cần triển khai nhiều hình thức huy ñộng tiền gửi mới với việc ñiều chỉnh mức lãi suất linh hoạt ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người gửi tiền. - Tạo ñiều kiện thuận lợi cho khách hàng gửi tiền và rút tiền, nhất là việc giao dịch qua máy ATM. Hiện nay Chi nhánh chỉ mới trang bị ñược 5 máy ATM Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 84 nhưng chỉ có 3 máy hoạt ñộng ñược, ñây là một trong những trở ngại lớn ñể Ngân hàng thu hút thêm lượng vốn nhàn rỗi còn nằm trong dân cư, ñặc biệt là cán bộ công nhân viên chức, giáo viên, những người có thu nhập ổn ñịnh. - ðẩy mạnh việc thực hiện công tác makerting: quảng cáo trên các phương tiện thông tin ñại chúng, tiếp thị trực tiếp về sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng ñến các cơ quan, trường học, bệnh viện, các doanh nghiệp trên ñịa bàn. Tổ chức các chương trình khuyến mãi như rút thăm trúng thưởng, quà tặng bằng tiền, hiện vật cho các khách hàng gửi tiền nhất là các khách hàng truyền thống. 5.3.2. Chú trọng công tác thu hồi nợ ðể cải thiện hệ số thu nợ của Ngân hàng ñồng thời tăng nhanh vòng quay vốn tín dụng, Ngân hàng cần ñẩy mạnh công tác thu nợ ñảm bảo các khoản vay ñược thu hồi ñúng hạn - Xét duyệt chặt chẽ trước khi cho vay và ñịnh kỳ hạn nợ linh hoạt. Kết hợp với chính quyền ñịa phương các cấp, ñầu tư tín dụng phải dựa vào chương trình mục tiêu phát triển kinh tế của ñịa phương ñó. Thực hiện cho vay phải ñúng theo thời vụ, thời hạn trả nợ phải phù hợp với chu kỳ của từng loại hình sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñến mục tiêu chung của cả Ngân hàng và khách hàng là hiệu quả sử dụng vốn. - Tăng cường kiểm tra, giám sát sau cho vay: Cán bộ tín dụng phải thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng, tránh tình trạng khách hàng sử dụng vốn sai mục ñích làm ảnh hưởng ñến hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh và có báo cáo kịp thời về việc vi phạm hợp ñồng tín dụng của khách hàng ñể có những biện pháp xử lý. 5.3.3. ðẩy mạnh hoạt ñộng tín dụng cá nhân ở những lĩnh vực ñang phát triển mạnh và những lĩnh vực có nhiều tiềm năng - Xã hội ngày càng phát triển ñời sống ñược nâng cao, nhu cầu tiêu dùng tăng. Bên cạnh ñó nhu cầu về vốn là một vấn ñề hết sức nhạy cảm, luôn ñòi hỏi ñược ñáp ứng ñầy ñủ và kịp thời. Cho vay tín chấp (không có bảo ñảm bằng tài sản) ñối với cán bộ công nhân viên ra ñời nhằm mục ñích giải quyết những vấn ñề trên, dù hiện nay không còn mới mẻ nhưng nó phù hợp với thực tế hiện tại, nhằm thỏa mãn những nhu cầu cần thiết của khách hàng. Hiện nay, Ngân hàng chủ yếu chỉ cho vay tín chấp ñối với cán bộ công nhân viên chức nhà nước do Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 85 nắm rõ nguồn thu nhập của họ. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay, Ngân hàng cần mở rộng ñối tượng khách hàng ở các công ty ngoài quốc doanh. ðây cũng là một lượng khách hàng rất lớn có nhu cầu vay vốn cho mục ñích tiêu dùng và tâm lý của họ thích vay tín chấp hơn là vay thế chấp. Hơn nữa, xu hướng tín dụng tiêu dùng sẽ trở thành xu hướng phát triển tất yếu khi nền kinh tế ngày càng phát triển. Theo ñó, Ngân hàng nên mở rộng dịch vụ trả lương qua thẻ ở các doanh nghiệp tư nhân trên ñịa bàn ñể trên cơ sở ñó mở rộng tín dụng tiêu dùng. Ngân hàng phải năng ñộng, thâm nhập thị trường, tìm hiểu ñể vạch ra những chiến lược cụ thể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng, ñồng thời tìm ra những hình thức cho vay phù hợp nhằm giảm bớt áp lực công việc và tiết kiệm ñược thời gian cho chính Ngân hàng và khách hàng vay vốn. - ðẩy mạnh cho vay nuôi cá tra: ðây là một ngành công nông nghiệp mạnh mẽ và nổi tiếng của ðBSCL. Theo thông tin từ các doanh nghiệp thủy sản ðBSCL, các doanh nghiệp ñang nhận ñược khá nhiều ñơn ñặt hàng từ nước ngoài nhưng họ cũng ñang ñối mặt với nguy cơ thiếu hụt nguyên liệu. Trong thời gian tới, cá tra sẽ ñược người tiêu dùng trên thế giới chọn làm sản phẩm tiêu thụ ñược ưa chuộng nên giá cá tra xuất khẩu sẽ ñẩy lên cao, do ñó cho vay nuôi cá tra vẫn ñang là một thị trường sôi ñộng và ñầy tiềm năng cần chú trọng hơn nữa. Tuy nhiên, nó vẫn chứa ñựng những rủi ro do cơ chế cho vay sản xuất cá tra vẫn chưa ổn ñịnh, các Ngân hàng thương mại vẫn còn khó khăn trong xét cho ngư dân vay, các doanh nghiệp vẫn chưa thống nhất với nhau trong chào hàng và ký hợp ñồng bán cá chế biến theo một qui ước nhất ñịnh…những vấn ñề này nếu chưa ñược giải quyết xong sẽ ñe doạ ñến sự phát triển bền vững của nghề nuôi cá tra. Do ñó, ngân hàng cần quan tâm ñến công tác quản lý rủi ro ngay từ khâu xét duyệt cho vay. - Theo dự báo của các nhà kinh tế, mảng cho vay mua bất ñộng sản và cho vay mua xe ôtô vẫn tăng trưởng. Tuy nhiên phần sôi ñộng sẽ nghiêng về cho vay mua xe ôtô, bởi nhu cầu về trang bị phương tiện vận tải khá cao, không còn quá xa xỉ hay quá khả năng ñối với nhiều người, nó còn là xu hướng tất yếu của cuộc sống hiện ñại và tâm lý thời trang của người tiêu dùng, là nền tảng phát triển khuynh hướng hướng ñến xã hội tiêu dùng như các nước phát triển dù cơ sở hạ tầng hiện nay ở Việt Nam vẫn còn hạn chế. Xét về khía cạnh hoạt ñộng tín dụng, Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 86 mảng cho vay mua xe ôtô ñem lại hiệu quả ngày càng cao, mức ñộ rủi ro nằm trong khoản cho phép. Các Chi nhánh nói chung và Sacombank Cần Thơ nói riêng cần tăng tốc ñối với mảng vay này, thành lập hẳn tổ/ nhóm tín dụng chuyên phục vụ. Ngân hàng sẽ tiếp tục cải tiến và ban hành nhiều sản phẩm liên quan ñến cho vay mua xe, mở rộng hợp tác liên kết không chỉ ñối với các doanh nghiệp mua bán xe mà còn liên kết với các hãng xe nổi tiếng nhằm triển khai cho toàn hệ thống. - Còn dự báo cho mảng bất ñộng sản cũng sẽ tăng dù không bằng năm 2007. Tăng vì các khách hàng hiện hữu vẫn tiếp tục nhận nợ vay ñể thực hiện góp vốn trong quá trình xây dựng; thị trường chứng khoán khó có thể quay lại thời hoàn kim như trước nên ñầu tư bất ñộng sản là giải pháp hàng ñầu thay thế; yếu tố lạm phát cao sẽ giúp cho người dân chuyển sang mua bất ñộng sản như là giải pháp bảo toàn vốn, ñảm bảo sinh lời,...Tuy nhiên như ñã nhận ñịnh không bằng năm trước, thị trường bất ñộng sản dự báo sẽ có ñiều chỉnh hay thay ñổi chính sách của Chính phủ dù nhỏ cũng làm thị trường rơi vào khó khăn bởi yếu tố phát triển chưa bền vững của thị trường. Do ñó, Ngân hàng phải tự ñặt ra hạn mức cho vay tối ña hợp lý, hạn chế rủi ro ñến mức thấp nhất. - Một bộ phận không nhỏ, nhất là những người có thu nhập khá và cao, chuyển sang mua ở siêu thị, mua "hàng hiệu". Cùng với sự tăng trưởng kinh tế và hội nhập ngày một sâu rộng hơn, sự cải thiện quan hệ cung - cầu, sự gia tăng của thu nhập và sức mua của dân cư, hàng chính phẩm, chính hãng, hàng sạch,… sẽ lên ngôi. Với ý nghĩa ñó, siêu thị, trung tâm thương mại dịch vụ sẽ xuất hiện nhiều hơn. Nông thôn sẽ xuất hiện nhiều chợ hơn, chợ sẽ ñược tăng phiên, sẽ ñược kiên cố hoá; còn ở thành thị sẽ xuất hiện nhiều siêu thị và trung tâm thương mại hơn. ðây là cơ hội cho ngân hàng trong việc phát triển lĩnh vực cho vay ñộc quyền - cho vay góp chợ. 5.3.4. Hoàn thiện công tác tái cấu trúc Ngân hàng - ðẩy nhanh công tác tái cấu trúc, hoàn thiện mô hình tái cấu trúc bộ máy Chi nhánh, phòng giao dịch và tổ tín dụng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng nhanh tính hiệu quả trong hoạt ñộng kinh doanh và là ñộng lực về giải pháp cho việc thực hiện nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 87 - Xây dựng mô hình quản lý theo dòng sản phẩm hướng ñến khách hàng một cách ñúng nghĩa, tích cực ñề ra các chương trình củng cố nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm, chất lượng phục vụ, tạo tính vượt trội theo hướng dẫn dắt thị trường chứ không chạy theo xu thế thị trường - Ổn ñịnh hệ thống công nghệ thông tin; khai thác triệt ñể lợi thế về mạng lưới; củng cố các mối liên doanh, liên kết, ñiều chỉnh cơ chế chính sách nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ñặc biệt là các cấp quản lý trung gian; tranh thủ sự hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia nước ngoài xây dựng mô hình chuẩn mực về cơ cấu tài chính, hệ thống thông tin quản trị, xác ñịnh giá thành sản phẩm,…phù hợp với ñịnh hướng phát triển ngân hàng bán lẻ, ñủ sức chịu ñựng các bất trắc và biến ñộng của một thị trường mới nổi. - Cơ cấu lại công tác sử dụng vốn cho phù hợp với ñịnh hướng phát triển là một ngân hàng bán lẻ, có hiệu quả cao và bền vững, ñẩy mạnh cho vay phân tán theo ñề án và tập trung có trọng ñiểm phù hợp với lợi thế của từng ñịa bàn, nghiên cứu ñánh giá nhu cầu của từng loại ñối tượng khách hàng trên ñịa bàn ñể áp dụng “lãi suất chuyên nghiệp” một cách thật chuyên nghiệp nhằm phục vụ tối ña nhu cầu cần thiết của khách hàng và khai thác tối ña lợi thế về sức mạnh tài chính, quy mô mạng lưới, tính ña dạng về khả năng cung cấp nhiều loại sản phẩm dịch vụ với tiện ích cao của Ngân hàng. - Thực hiện tốt công tác tái cấu trúc nhằm ñẩy mạnh và chuyên nghiệp hóa trong công tác tiếp thị và bán hàng. ðồng thời cần phải tập trung ổn ñịnh nhân sự, tối ña hóa nhân sự tại ñịa phương, sớm có kế hoạch ñào tạo và nâng cao trình ñộ cho các nhân sự tại chỗ nhằm chuẩn bị cho ñội ngũ kế thừa. 5.3.5. Chú trọng công tác chăm sóc khách hàng - Chăm sóc khách hàng (Customer care) là một phần trong lý thuyết marketing. Chăm sóc khách hàng ñược hiểu theo nghĩa rộng là nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất, bằng cách ñưa ñến cho khách hàng những sản phẩm dịch vụ phù hợp mà khách hàng mong ñợi. Ngoài ra, chăm sóc khách hàng còn là cách ñể ngân hàng xây dựng ñược cho mình một hệ khách hàng bền vững. - Ngày nay với sự ra ñời của nhiều ngân hàng thì sự cạnh tranh là ñiều tất yếu, nhu cầu của “thượng ñế” ngày càng cao, nhất là ñối tượng khách hàng cá Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 88 nhân, ñòi hỏi các ngân hàng càng phải hoàn thiện hơn. Vì thế chăm sóc khách hàng phải ñược Sacombank Cần Thơ ñặt lên hàng ñầu nhằm giữ chân và thu hút khách hàng. Chăm sóc khách hàng tốt phải thể hiện ñược 3 yếu tố: Sản phẩm tốt, phong cách phục vụ chuyên nghiệp, khả năng tư vấn tốt. - Về sản phẩm: phải không ngừng tìm cách ñể thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bằng cách ña dạng hóa sản phẩm tiện ích ñể khách hàng lựa chọn. Sản phẩm tốt phải luôn ñược thay ñổi ñể phù hợp với khả năng và nhu cầu của khách hàng. ðó là một trong những yếu tố giúp cho Ngân hàng giữ gìn và phát huy tối ña mối quan hệ với hệ khách hàng cá nhân sẵn có vốn rất trung thành với Ngân hàng, ñồng thời phát triển hệ khách hàng mới. - Về phong cách phục vụ: phong cách phục vụ trước hết là con người, là cầu nối ñể chuyển sản phẩm ngân hàng ñến với khách hàng. Phong cách phục vụ ñược thể hiện từ những biểu hiện nhỏ như: một lời chào trân trọng, một lời cảm ơn hay xin lỗi chân thành, một thái ñộ làm việc tích cực,…tất cả những yếu tố ñó tạo nên phong cách làm việc chuyên nghiệp, ñể lại cho khách hàng nhiều ấn tượng ñẹp về Ngân hàng. - Khả năng tư vấn khách hàng (một bước nâng cao của phong cách phục vụ chuyên nghiệp). Tư vấn ñể hướng khách hàng sử dụng các sản phẩm ngân hàng phù hợp, tư vấn ñể ñạt ñược lợi ích hài hòa giữa khách hàng và ngân hàng, tư vấn nhằm tăng lợi ích cho khách hàng và hạn chế rủi ro cho ngân hàng. ðể làm ñược ñiều này, bản thân mỗi nhân viên ngân hàng phải có một trình ñộ kiến thức nhất ñịnh, biết tất cả các sản phẩm ngân hàng và thông thạo nghiệp vụ trong lĩnh vực ñược phân công. Bên cạnh ñó nhân viên ngân hàng phải nắm bắt ñược nhu cầu của khách hàng. Họ là ai? Họ cần gì? Khả năng của họ như thế nào? Khả năng phục vụ của Ngân hàng ñến ñâu? Từ ñó sẽ ñưa ra ñược các giải pháp tốt nhất ñáp ứng nhu cầu của khách hàng. 5.3.6. Chú trọng công tác nhân sự và ñào tạo nhân sự Gắn liền với công tác chăm sóc khách hàng là công tác nhân sự và ñào tạo nhân sự: - Thứ nhất là phải ổn ñịnh nhân sự: Nhân sự tiếp tục là một ñề tài nóng trong năm 2008, sự chuyển dịch nhân sự giữa các tổ chức tín dụng sẽ tiếp tục diễn ra. Những vấn ñề quan trọng ñặt ra cho ñội ngũ cán bộ quản lý Chi nhánh là Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 89 ñảm bảo tính ổn ñịnh và chất lượng nhân sự tại Chi nhánh. ðể làm tốt ñiều này ngoài giải quyết những vấn ñề cơ bản liên quan ñến quyền lợi của cán bộ công nhân viên ñã ñược lãnh ñạo Ngân hàng quyết ñịnh như cải tổ tiền lương, tiền thưởng, cán bộ quản lý các cấp tại Chi nhánh cần phải tìm ra những phương pháp ñối nhân xử thế chuẩn nhằm dung hòa nhiều tính cách, nhiều suy nghĩ vào thế bình quân phù hợp với nếp suy nghĩ của ñại ña số cán bộ công nhân viên, phù hợp với mong muốn của lãnh ñạo ngân hàng. Có như vậy mới giải quyết ñược vấn ñề cốt lõi trong công tác nhân sự và làm nền tảng cho sự phát triển nhanh mang tính ổn ñịnh của Chi nhánh. - Thứ hai là sự phát triển nhanh về quy mô kinh doanh kéo theo một tất yếu là nhân sự tăng nhanh, công tác ñào tạo trong năm qua chưa theo kịp với nhịp ñộ tăng nhân sự. Vấn ñề ñào tạo phải ñược Ban lãnh ñạo Ngân hàng lên kế hoạch và ñược triển khai theo một chương trình hành ñộng cụ thể. Chi nhánh cần tự vạch ra lộ trình và quan tâm cụ thể ñến công tác tự ñào tạo, tự kiểm tra ñánh giá nhân viên. Có kiểm tra ñánh giá theo từng quý, từng tháng thì công tác tự nghiên cứu sẽ ñược mọi nhân viên quan tâm ñúng mức và khi ñó trình ñộ của mỗi nhân viên chắc chắn sẽ ñược nâng lên tầm cao mới. - Sacombank Cần Thơ cần phát huy tối ña khả năng cạnh tranh thông qua ñội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, năng ñộng: Với ñội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, năng ñộng, ñầy sáng tạo và phong cách phục vụ khách hàng chuyên nghiệp ñã khẳng ñịnh sự tin tưởng và hài lòng của các ñối tuợng khách hàng ñã dành cho Sacombank Cần Thơ trong thời gian qua. Trên cơ sở ñó, Chi nhánh cần phải quan tâm hơn nữa ñến công tác ñào tạo cho nhân viên ñể có ñược ñội ngũ cán bộ nhân viên giỏi về nghiệp vụ, chuyên nghiệp trong kỹ năng phục vụ, chăm sóc khách hàng, kỹ năng bán chéo các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng và ñạo ñức nghề nghiệp. 5.3.7. Quản lý rủi ro - Nâng cao năng lực thu thập thông tin, nhận biết, ño lường, giám sát và kiểm soát rủi ro tín dụng và các loại rủi ro khác; kiểm soát chặt chẽ rủi ro ñối với các khoản cho vay có khả năng rủi ro ở mức cao, như cho vay sản xuất kinh doanh, kinh doanh bất ñộng sản, cho vay tiêu dùng... Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 90 - Tăng cường kiểm soát, nâng cao chất lượng tín dụng; ñảm bảo quy ñịnh của NHNN về các tỷ lệ bảo ñảm an toàn trong hoạt ñộng của TCTD. Tiếp tục thực hiện các giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng. - Do phải ñáp ứng yêu cầu về thủ tục nhanh gọn dễ dẫn ñến rủi ro về pháp lý của tài sản ñảm bảo. Vì vậy khi tiến hành thẩm ñịnh cho vay cần lưu ý xác chính xác nguồn thu nhập ñể trả nợ, tính ổn ñịnh trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của khách hàng và xem ñây là ñiều kiện tiên quyết ñể ra quyết ñịnh cho vay. - ðể quản lý, kiểm soát, tối thiểu hóa rủi ro tín dụng cần tuân thủ các chính sách tín dụng như: + Các quy ñịnh về thẩm ñịnh và phê duyệt, bao gồm việc phân tích các phương án kinh doanh, ñánh giá xếp hạng khách hàng toàn diện về tài chính và phi tài chính, các ñiều kiện trước khi giải ngân. + Các quy ñịnh về ñảm bảo tín dụng bao gồm danh mục các tài sản ñược chấp nhận, các thủ tục pháp lý cần thiết và các biện pháp quản lý tài sản thế chấp, cầm cố. + Các hạn chế về mức vay, tỷ lệ tài trợ so với giá trị tài sản bảo ñảm áp dụng cho từng loại sản phẩm, loại tài sản, ñối tượng khách hàng. + Hạn chế cấp tín dụng tập trung áp dụng theo từng loại tiền vay, kỳ hạn vay, sản phẩm, ngành nghề, khách hàng,... + Các quy ñịnh về hoạt ñộng thẩm ñịnh và phê duyệt, dựa trên nguyên tắc ñộc lập và theo mức thẩm quyền từ cấp cơ sở (Chi nhánh trực thuộc) lên ñến các cấp thẩm quyền ở Hội sở (Ban Giám ñốc, Hội ñồng tín dụng). + Các quy ñịnh chặt chẽ về thực hiện giám sát, kiểm tra, kiểm soát và xử lý trong suốt quá trình xem xét cấp tín dụng. - Do các khoản vay cá nhân nhỏ, thường phát sinh tại các Phòng giao dịch, Chi nhánh cấp 2, vì vậy Giám ñốc các Chi nhánh, Phòng giao dịch cần căn cứ tình hình thực tế và năng lực của các cấp ñiều hành cơ sở ñể ñề ra hạn mức ủy quyền cho vay phù hợp trên cơ sở ñảm bảo an toàn và có tính cạnh tranh cao. - Trong quá trình thực hiện, nếu nợ quá hạn của sản phẩm cho vay lớn hơn 1% trên tổng dư nợ cho vay của sản phẩm này thì phải ngưng cho vay ñối với sản phẩm này và tiến hành thu nợ. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 91 - ðối với các cá nhân kinh doanh tập trung, tùy thuộc vào ñiều kiện của Chi nhánh mà Chi nhánh có thể chủ ñộng xây dựng phương án thành lập, tổ chức thực hiện phát tiền vay và thu nợ lưu ñộng trực tiếp tại ñịa ñiểm kinh doanh của khách hàng, bảo ñảm an toàn trong việc vận chuyển tiền, kết hợp kiểm tra, giám sát tình hình kinh doanh của khách hàng. - Tùy thuộc vào ñiều kiện thực tế của từng ñịa phương, Chi nhánh có thể tiến hành ký thỏa thuận liên kết với UBNN ñịa phương về việc xác nhận thế chấp, ñăng ký giao dịch bảo ñảm, ngăn chặn việc chuyển nhượng và hỗ trợ Ngân hàng trong việc xử lý tài sản ñảm bảo. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 92 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN Từ khi thành lập cho tới nay, NHTMCP Sài Gòn Thương Tín ñã không ngừng nỗ lực vươn lên trở thành một trong những ngân hàng có vốn ñiều lệ lớn nhất trong hệ thống NHTMCP Việt Nam. ðể ñạt ñược những thành tựu như ngày hôm nay là nhờ vào sự cố gắng phấn ñấu của tập thể cán bộ nhân viên toàn hệ thống trong ñó có Chi nhánh Cần Thơ. Với phương châm hành ñộng “biến cơ hội thành lợi thế, biến cạnh tranh thành ñộng lực”, “thành công của khách hàng là thành công của chính ngân hàng”, tất cả phấn ñấu ñạt mục tiêu chung là xây dựng Sacombank thành một Ngân hàng bán lẻ- ña năng- hiện ñại. Trong 3 năm qua, hoạt ñộng kinh doanh của Sacombank Cần Thơ ñang ñi theo chiều hướng tốt. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng kết quả hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng luôn có lãi. Nguồn thu nhập chính của ngân hàng vẫn từ hoạt ñộng tín dụng, trong ñó tín dụng cá nhân chiếm tỷ trọng cao nhất. Với ưu ñiểm là thời gian thu hồi vốn nhanh, phân tán rủi ro và nhu cầu xã hội tăng cao nên tín dụng cá nhân sẽ ñược mở rộng trong thời gian tới. ðặc biệt là cho vay cán bộ công nhân viên, cho vay góp chợ. ðây là những loại hình tín dụng ñặc trưng ở Sacombank, ñang ñược triển khai khá hiệu quả và ñược sự ñồng tình ủng hộ của khách hàng, mang lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng. Trong tình hình cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tín dụng trên ñịa bàn như hiện nay, Sacombank Cần Thơ cần phải có chiến lược kinh doanh thích hợp trong từng giai ñoạn nhằm ñạt mục tiêu tối ña hóa lợi nhuận và hạn chế thấp nhất rủi ro. 6.2. KIẾN NGHỊ 6.2.1 ðối với Ngân hàng Năng lực tài chính dồi dào - nguồn nhân lực có chất lượng - mạng lưới hoạt ñộng rộng khắp - công nghệ ngân hàng tiên tiến - quan hệ hợp tác liên minh ña ngành và ña quốc gia - sản phẩm dịch vụ phong phú ña dạng là những nhân tố quan trọng, ñồng thời cũng là những giải pháp chủ yếu ñể có thể thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch ñã ñề ra trong thời gian tới. Do ñó Sacombank cần phải: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 93 - Thường xuyên quan tâm và thực hiện công tác chấn chỉnh, không ngừng củng cố và hoàn thiện tất cả các mặt hoạt ñộng của Chi nhánh, Phòng Giao dịch nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và ñảm bảo mục tiêu hoạt ñộng của Ngân hàng ñược an toàn và bền vững. Theo ñó, Sacombank Cần Thơ cần quan tâm và thực hiện tốt công tác kiểm soát rủi ro, công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ, công tác an toàn kho quỹ, vận chuyển tiền, nợ quá hạn,...Phối hợp chặc chẽ với các Phòng ban nghiệp vụ Hội sở, các Chi nhánh bạn, tăng cường sự ñối thoại, trao ñổi và chia sẻ thuận lợi cũng như khó khăn vướng mắc thường xuyên giữa các bên ñể tạo sự liên thông, hỗ trợ kịp thời lẫn nhau nhằm ñạt ñược hiệu quả cao nhất trong công viêc. - Sản phẩm cho vay cá nhân của Ngân hàng phong phú, ña dạng, là tâm ñiểm thu hút sự chú ý và ngày càng phổ biến hơn. Ngày nay “ thượng ñế” cảm thấy thoải mái hơn khi xài tiền, tạm quên ñi lo âu về chi phí, tuy nhiên nó cũng ñặt ra những thách thức ñối với ngân hàng bởi tính cạnh tranh quyết liệt, ñồng nghĩa với những chính sách “thoáng” hơn cho khách hàng song hành yếu tố rủi ro luôn chực chờ ở vị trí không ai mong muốn. Do ñó, Ngân hàng cần có những kế hoạch cụ thể, phản ứng nhanh với sự thay ñổi của môi trường, duy trì tốc ñộ tăng trưởng nhanh và bền vững. - Tiếp tục tái cấu trúc ngân hàng và luôn nghiên cứu tạo ra sự khác biệt về loại hình hoạt ñộng ñặc thù, phương thức kinh doanh ñặc trưng và phát huy cao nhất các lợi thế so sánh vốn có là những giải pháp có khả năng tạo ra các bước bức phá cho Sacombank trong năm 2008. - Tiếp tục ñầu tư cho hoạt ñộng hoàn thiện công nghệ ngân hàng, hoàn thiện hệ thống Ngân hàng lõi (Corebanking) ñể tăng cường khả năng quản lý, ñiều hành cũng như tạo nền tảng cho việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ứng dụng công nghệ hiện ñại. - Tăng cường ñội ngũ nhân sự thông qua chính sách tuyển dụng, ñào tạo và tái ñào tạo cùng chính sách ñãi ngộ thích hợp, có tính cạnh tranh. - ðảm bảo tuân thủ ñúng các văn bản quy phạm pháp luật, các chỉ tiêu ñảm bảo an toàn trong hoạt ñộng Ngân hàng. - Tập trung củng cố, chấn chỉnh, kiện toàn mọi mặt ñể nâng cao chất lượng hoạt ñộng , tăng năng lực cạnh tranh, từng bước chuẩn hóa các hoạt ñộng nghiệp vụ. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 94 Xuất phát từ quan ñiểm chỉ ñạo “Lợi nhuận là nhất thời, thị phần là vĩnh cửu”. Sacombank cần xem việc mở rộng mạng lưới ñến khắp các tỉnh-thành phố trong cả nước là nhiệm vụ chiến luợc hàng ñầu và là giải pháp nền tảng trong giai ñoạn trước mắt nhằm ñạt ñược mục tiêu lợi nhuận ổn ñịnh lâu dài. ðây không những là lợi thế so sánh của một ngân hàng nội ñịa trong bối cảnh cạnh tranh không cân sức với ngân hàng 100% vốn nước ngoài trong vài năm tới mà còn là con ñường ñi ñến mục tiêu trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng ñầu trên thị trường tài chính - tiền tệ ñầy tiềm năng như ñất nước ta. Với sự quan tâm sâu sát về việc phát triển nguồn triển nguồn nhân lực, Sacombank ñang sở hữu một trung tâm ñào tạo chuyên bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc cho nhân viên tại ngân hàng với những hoạt ñộng khá hiệu quả. Trong thời gian tới, Sacombank nên thành lập trường ñại học chuyên ngành tài chính-ngân hàng, công nghệ thông tin và quản trị kinh doanh. ðây sẽ là nơi ñào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ngân hàng thường xuyên cho cán bộ nhân viên Sacombank, là nơi cung cấp nhân sự ñể Sacombank thực hiện chiến lược phát triển ñồng thời cung cấp nhân lực trình ñộ cao cho ngành tài chính-ngân hàng Việt Nam. Ngoài ra, Sacombank phải thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, thuyết trình ñể tất cả các nhân viên có ñiều kiện trao ñổi kinh nghiệm, học hỏi lẫn nhau và cọ xát thực tế nhằm nâng cao trình ñộ nghiệp vụ. 6.2.2. ðối với Chính phủ và chính quyền ñịa phương các cấp - ðối với Chính phủ và các Bộ : cần sớm ban hành các văn bản pháp luật cho phép tổ chức tín dụng ñược toàn quyền xử lý tài sản ñảm bảo ñể thu hồi vốn và có những biện pháp hỗ trợ công tác này ñược tiến hành thuận lợi, nhanh chóng ñảm bảo nguồn vốn hoạt ñộng cho ngân hàng. - Một trong những nhân tố quan trọng giúp cho hoạt ñộng tín dụng có hiệu quả ñó là việc hỗ trợ của các cấp chính quyền ñịa phương. Vì vậy, chính quyền ñịa phương cần phát huy tốt vai trò hỗ trợ cho Ngân hàng trong việc cung cấp thông tin về khách hàng trong hồ sơ cho vay vốn của khách hàng, xem xét và quản lý chặt chẽ hơn khi xác nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñể khách hàng thế chấp xin vay vốn của Ngân hàng, cũng như giúp ñỡ ngân hàng trong việc ñôn ñốc khách hàng trả nợ và phát mãi tài sản thế chấp ñể thu hồi các khoản nợ quá hạn. Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt ñộng tín dụng cá nhân tại Sacombank Cần Thơ GVHD: Nguyễn Thúy Hằng SVTH: Mai Thanh Bình 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chu Nguyên (2008). “Kết hợp nhuần nhuyễn việc ñiều hành kinh doanh với tái cấu trúc ngân hàng”, Bản tin Sacombank, (1), Trang.1. 2. Hồ Xuân Nghiêm (2008). “Tiếp tục ñẩy nhanh tốc ñộ tăng trưởng trên cơ sở an toàn và bền vững”, Bản tin Sacombank, (1), Trang.4-5. 3. Hoàng Khánh Sinh (2008), “Giải pháp nào ñể khai thác tốt tiềm năng khu vực ðồng Bằng Sông Cửu Long”, Bản tin Sacombank, (1), Trang.10-12. 4. Hoàng Trọng (2008), “Dự báo hoạt ñộng tín dụng năm 2008”, Bản tin Sacombank, (1), Trang.13-15. 5. Tổ Giám ñốc lưu ñộng (2008). “Nhân lực ngân hàng hậu WTO và mô hình phát triển nguồn nhân lực”, Bản tin Sacombank, (3), Trang.10-11. 6. Trần Vinh (2008), “ðể có hệ khách hàng bền vững”, Bản tin Sacombank, (3), Trang.12-13. 7. Thái Văn ðại (2007). Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh Ngân hàng thương mại, ðại học Cần Thơ. 8. Lê Văn Tư, Lê Tùng Lâm, Lê Nam Hải (2000). Ngân hàng thương mại, NXB Thống Kê, TP.HCM

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf4_http___quantri34.co.cc.pdf
Tài liệu liên quan