Được Stephen Cook đưa ra năm 1971 trong
bài báo nổi tiếng "The complexity of theorem
proving procedures”
• Là một trong số bảy bài toán của giải thiên
niên kỷ được chọn bởi Viện Toán học Clay.
• Mỗi bài trong số bảy bài này có giải thưởng
US$1,000,000 cho lời giải đúng
20 trang |
Chia sẻ: huyhoang44 | Lượt xem: 774 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Lecture 1: Introduction, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/2/2017
1
Lecturer: Ha Dai Duong
duonghd@mta.edu.vn
Design and Analysis of Algorithms
2/2/2017 1
Lecture 1
Introduction
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Thuật toán
Khái niệm thuật toán
Biểu diễn thuật toán
Tính đúng đắn và hiệu quả của TT
3. Đánh giá độ phức tạp TT
Độ tăng của hàm
Độ phức tạp của TT
Đánh giá bằng thực nghiệm
2/2/2017 2
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Thuật toán
3. Độ phức tạp thuật toán
2/2/2017 3
2/2/2017
2
Mục đích
• Cung cấp kiến thức về việc đánh giá thuật toán
– Lý thuyết
– Thực nghiệm
• Thiết kế thuật giải
– Chia để trị
– Tham lam
– Quy hoạch động
–
2/2/2017 4
Nội dung môn học
• Tổng quan về thuật toán và độ phức tạp của
thuật toán
• Đánh giá thuật toán
• Thiết kế thuật toán
• Phương pháp thiết kế thuật toán
– Trực tiếp
– Chia để trị
– Tham lam
2/2/2017 5
Hình thức kiểm tra
• 10% Chuyên cần
• 20% Thường xuyên (bài tập, bài kiểm tra)
• 70% Thi cuối kỳ (vấn đáp)
– Mô tả bài toán
– Thiết kế thuật toán
– Đánh giá
– Cài đặt
– Báo cáo
2/2/2017 6
2/2/2017
3
Tài liệu tham khảo
• Slide bài giảng.
• Bài giảng Thiết kế và Đánh giá Thuật toán, Trần
Xuân Sinh, NXB, ĐHQG, 2010.
• Cẩm nang thuật toán, Robert Sedgewich - Trần
Đan Thư dịch (tái bản lần 2), NXB KHKT, 2006.
• Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Đỗ Xuân Lôi,
NXB ĐH Quốc Gia, 2006.
• Giải một bài toán trên máy tính như thế nào
(3 tập), Hoàng Kiếm, NXB Giáo dục, 2005
2/2/2017 7
Tài liệu tham khảo
• Giải thuật và lập trình (bài giảng chuyên đề),
Lê Minh Hoàng, ĐHSP, 2002.
• Computer Algorithms Introduction to Design
and Analysis, Addison-Wesley, 1988.
• Algorithms and Complexity, Herbert S. Wilf,
University of Pennsylvania, Philadelphia 1999.
• Algorithm Design, Jon Kleinberg, Eva Tardos
Pearson, 2006
2/2/2017 8
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Thuật toán
3. Độ phức tạp thuật toán
2/2/2017 9
2/2/2017
4
• Một thuật toán là một bản liệt kê các chỉ dẫn,
các quy tắc cần thực hiện theo từng bước xác
định nhằm giải quyết một bài toán đã cho
trong một khoảng thời gian hữu hạn.
• Ví dụ: Mô tả thuật toán giải quyết bài toán tìm
phần tử lớn nhất trong dãy có n số cho trước.
Khái niệm
2/2/2017 10
Ví dụ 1
1. Chỉ số phần tử lớn nhất tạm thời (LNTT) = chỉ
số phần tử đầu tiên;
2. So sánh số tiếp theo với giá trị lớn nhất tạm
thời, nếu lớn hơn giá trị lớn nhất tạm thời thì
đặt:
Chỉ số phần tử LNTT = chỉ số phần tử đó;
3. Lặp lại bước 2) nếu còn phần tử trong dãy.
4. Phần tử lớn nhất tạm thời ở thời điểm này
chính là phần tử lớn nhất trong dãy.
2/2/2017 11
Ví dụ 2
• Mô tả dưới dạng giả mã
2/2/2017 12
2/2/2017
5
Tính chất của TT
1. Tính chính xác: để đảm bảo kết quả tính
toán hay các thao tác mà máy tính thực
hiện được là chính xác.
2. Tính rõ ràng: Thuật toán phải được thể
hiện bằng các câu lệnh minh bạch; các
câu lệnh được sắp xếp theo thứ tự nhất
định.
2/2/2017 13
Tính chất của TT
3. Tính khách quan: Một thuật toán dù
được viết bởi nhiều người trên nhiều máy
tính vẫn phải cho kết quả như nhau.
4. Tính phổ dụng: Thuật toán không chỉ áp
dụng cho một bài toán nhất định mà có
thể áp dụng cho một lớp các bài toán có
đầu vào tương tự nhau.
5. Tính kết thúc: Thuật toán phải gồm một
số hữu hạn các bước tính toán.
2/2/2017 14
Biểu diễn thuật toán
• Có 3 cách biểu diễn thuật toán:
– Dùng ngôn ngữ tự nhiên
– Sơ đồ khối và
– Giả mã.
• Dùng ngôn ngữ tự nhiên: mô tả các bước xử lý
bằng ngôn ngữ viết.
2/2/2017 15
2/2/2017
6
Mô tả dữ liệu vào/ra
• Dữ liệu đầu vào: Một thuật toán phải mô tả rõ
các giá trị đầu vào từ một tập hợp các dữ liệu
xác định. Ví dụ, dãy số nguyên a(1), a(2), ...,
a(n), với n<.
• Dữ liệu đầu ra: Từ một tập các giá trị đầu vào,
thuật toán sẽ tạo ra các giá trị đầu ra. Các giá
trị đầu ra chính là nghiệm của bài toán. Ví dụ,
io là chỉ số phần tử lớn nhất trong a(1),...,a(n).
2/2/2017 16
Ví dụ
• Thuật toán tìm số lớn nhất
2/2/2017 17
Sơ đồ khối
• Sử dụng bộ kí hiệu các khối để thể hiện thuật
toán.
• Bộ kí hiệu:
– Hộp chữ nhật: Các toán tử gán và phép toán tính
toán;
– Hình thoi: Phép toán so sánh cho kết quả thuộc
tập: {đúng, sai}.
– Đường kẻ + mũi tên: Chỉ thao tác tiếp theo;
– Hình elip: Biểu thị sự bắt đầu hoặc kết thúc thuật
toán
2/2/2017 18
2/2/2017
7
2/2/2017 19
YES
NO
YES
NO
START
input a1, a2, .., an
k = 1
i = 2
k = i
ai > ak
i ≤ n
i = i + 1
END
output k
Giả mã
• Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên kết hợp với một
ngôn ngữ lập trình.
• Cần tuân thủ quy tắc của một ngôn ngữ:
– Có các cấu trúc cơ bản: tuần tự, lặp và rẽ nhánh.
– Có hệ thống từ khóa, từ điển (phụ thuộc vào bài
toán).
• Dễ hiểu, dễ cài đặt.
2/2/2017 20
Ví dụ 1: Tìm phần tử lớn nhất
2/2/2017 21
2/2/2017
8
Ví dụ 2: Tìm phần tử có giá trị b
• Tìm trong dãy có n số cho trước.
2/2/2017 22
Chất lượng biểu diễn thuật toán
1. Đúng với ý tưởng đặt ra của bài toán
2. Đơn giản, dễ hiểu
3. Dễ cài đặt
2/2/2017 23
Tính đúng đắn của thuật toán
• PP lý thuyết, PP thực nghiệm
• Phương pháp lý thuyết:
– Chứng minh thuật toán cho ra kết quả phù hợp
với bài toán
– Thuật toán kết thúc và cho ra kết quả
– Kết quả phù hợp với yêu cầu của bài toán
– Ví dụ:
• Các thuật toán dựa trên qui hoặc động
• Các thuật toán vét cạn
2/2/2017 24
2/2/2017
9
Tính đúng đắn của thuật toán
• Phương pháp thực nghiệm:
– Thuật toán có thể được xây dựng trên một ý
tưởng dạng intuitive, là gần đúng hoặc không
chứng minh được tính đúng đắn của thuật toán
bằng phương pháp lý thuyết.
– Thuật toán được chương trình hóa và được thực
hiện trên một tập dữ liệu đủ lớn, bao hàm các
trường hợp có thể xảy ra đối với bài toán ban đầu.
2/2/2017 25
Tính hiệu quả
1. Thời gian: Chi phí cho thời gian tính toán ít
hơn so với các thuật toán giải quyết cùng bài
toán.
2. Bộ nhớ: Chiếm dụng bộ nhớ ít hơn so với các
thuật toán giải quyết cùng bài toán.
3. Độ chính xác: Nếu là cung cấp lời giải gần
đúng thì gần với lời giải đúng hơn so với
thuật toán giải quyết cùng bài toán
2/2/2017 26
Tính hiệu quả
• Tùy theo bài toán, mục đích mà xét các tiêu
chí nói trên.
• Tùy theo chất lượng của thuật toán mà có thể
xét trên mọi tập dữ liệu thử nghiệm, hoặc trên
một số tập dữ liệu minh họa cho một vài khía
cạnh nào đó.
2/2/2017 27
2/2/2017
10
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Thuật toán
3. Độ phức tạp thuật toán
2/2/2017 28
Độ tăng của hàm
• Cho f và g, f: RR, g: RR.
• Định nghĩa 1: f(x) = o(g(x)) khi x dần tới dương
vô cùng, nếu như limx+f(x)/g(x) = 0.
f(x) tăng chậm hơn so với g(x) khi x lớn dần
đến +.
• Ví dụ:
– x2 = o(x5), sin(x) = o(x)
– 1/x = o(1)
2/2/2017 29
Độ tăng của hàm
• Cho f và g, f: RR, g: RR.
• Định nghĩa 2: f(x) là O-lớn của g(x) khi x ,
kí hiệu f(x) = O(g(x)), nếu C>0 và N >0
sao cho x > N thì |f(x)| C.|g(x)|.
• Ví dụ:
– f(x) = x2+2x+3 = O(x2), vì với mọi x>1 ta có f(x)
x2 + 2x2 + 3x2 = 6x2. Ngược lại, x2 = O(f(x)) vì hiển
nhiên là với mọi x>0 ta có x2 < f(x).
2/2/2017 30
2/2/2017
11
Độ tăng của hàm
• Cho f và g, f: RR, g: RR.
• Định nghĩa 2: f(x) là O-lớn của g(x) khi x ,
kí hiệu f(x) = O(g(x)), nếu C>0 và N >0
sao cho x > N thì |f(x)| C.|g(x)|.
• Ví dụ:
– kx2 = O(x3) với k>0, vì với x k ta có kx2 1.x3.
– 1/(1+x2) = O(1)
– sin(x) = O(1)
2/2/2017 31
Cặp giá trị C và N, nếu tồn tại, rõ ràng không phải là duy nhất
Độ tăng của hàm
• Cho f và g, f: RR, g: RR.
• Định nghĩa 3: f(x) tương đương với g(x) khi x
dần tới dương vô cùng, kí hiệu f(x) g(x),
nếu như limx+f(x)/g(x) = 1.
• Ví dụ:
– 1+x+x2 x2,
– (2x+4)2 16x2
–
2/2/2017 32
Độ tăng của hàm
• Cho f và g, f: RR, g: RR.
• Định nghĩa 4: Ta nói rằng f(x) = (g(x)) nếu
như tồn tại C>0 và dãy x1, x2, x3, ... +, sao
cho với mọi i: f(xi)> Cg(xi).
• Ví dụ:
– x = (log(x))
–
2/2/2017 33
2/2/2017
12
Độ tăng của hàm
• Cho f và g, f: RR, g: RR.
• Định nghĩa 5: Ta nói rằng hàm f tăng theo hàm
mũ nếu tồn tại c >1 và d sao cho f(x) = (cx) và
f(x) = O(dx).
• Ví dụ:
– f(x) = e2x,
– f(n) = n!
2/2/2017 34
Một số tính chất của O-lớn
• f(x)=a0 + a1x1 + a2x2 + .... + an-1xn-1 + anxn =O(xn)
• Chứng minh
2/2/2017 35
Qui tắc cộng
• f(x)=O(u(x)) và g(x)=O(v(x))
(f+g)(x) = O(max{u(x),v(x)})
• Chứng minh
– Từ giả thiết suy ra tồn tại C1, k1, C2, k2 để
• x > k1 thì f(x) C1.u(x), và
• x > k2 thì g(x) C2.v(x)
– Đặt k = max { k1, k2}, và C=C1+C2
– Rõ ràng là với mọi x > k thì f(x) C.u(x) và g(x)
C.v(x) hay f(x)+g(x) C max{ u(x), v(x) } (đpcm)
2/2/2017 36
2/2/2017
13
Qui tắc nhân
• f(x) = O(u(x)) và g(x) = O(v(x))
(f.g)(x) = O(u(x).v(x))
• Chứng minh
– Bài tập về nhà
2/2/2017 37
Độ phức tạp của TT
• Tính hiệu quả của thuật toán thông thường
được đo bởi:
– Thời gian tính (thời gian được sử dụng để tính
bằng máy hoặc bằng phương pháp thủ công) khi
các giá trị đầu vào có kích thước xác định
– Dung lượng bộ nhớ đã sử dụng để tính toán khi
kích thước đầu vào đã xác định.
2/2/2017 38
Độ phức tạp của TT
• Hai thước đo đã nêu ở trên liên quan đến độ
phức tạp tính toán của một thuật toán, được
gọi là:
– Độ phức tạp thời gian và
– Độ phức tạp không gian (dung lượng nhớ)
• Trước đây khi kích thước bộ nhớ còn giới hạn
người ta quan tâm đến độ phức tạp KG.
• Bây giờ: Độ phức tạp thuật toán được hiểu là
độ phức tạp thời gian.
2/2/2017 39
2/2/2017
14
Độ phức tạp thời gian
• Độ phức tạp thời gian của một thuật toán
thường được biểu diễn thông qua số phép
toán (cơ bản) trong khi thực hiện thuật toán
với các giá trị dữ liệu đầu vào có kích thước
(n) xác định.
• Lý do: Thời gian chạy thực còn phụ thuộc vào
máy (chứ không chỉ thuật toán).
• Thường đánh giá trên số lượng các phép toán
cơ bản như: so sánh, gán, cộng, trừ, nhân, chia
2/2/2017 40
Ví dụ 1
• Xét thuật toán tìm kiếm phần tử lớn nhất trong
dãy số nguyên cho trước như sau:
Kích thước bài toán: số phần tử - n
Số các phép so sánh cần dùng: 2(n-1) = O(n)
2/2/2017 41
Ví dụ 1
• Ta nói, thuật toán
Có độ phức tạp O(n)
2/2/2017 42
2/2/2017
15
Ví dụ 2
• Tính giá trị đa thức f(x) = a0 + a1x1 + a2x2 + ....
+ an-1xn-1 + anxn tại xo
2/2/2017 43
• Đánh giá
– Số phép toán so sánh, cộng, gán, nhân n, 2n, 2n,
2n.
– Nếu xo là giá trị lớn, giá trị trung gian x = xon có thể
sẽ rất lớn
2/2/2017 44
• Đánh giá
– Số phép toán so sánh, cộng, gán, nhân là n, 2n, n,
n.
– Tránh được phép tính xon.
2/2/2017 45
2/2/2017
16
Ví dụ 2
• Tính giá trị đa thức f(x) = a0 + a1x1 + a2x2 + ....
+ an-1xn-1 + anxn tại xo
• Thuật toán 1: Số phép toán so sánh, cộng,
gán, nhân n, 2n, 2n, 2n.
• Thuật toán 2: Số phép toán so sánh, cộng,
gán, nhân là n, 2n, n, n
Kích thước bài toán: số phần tử - n
Độ phức tạp thuật toán: O(n)
2/2/2017 46
Một số đánh giá thường dùng
• Độ phức tạp thuật toán thường được đưa về
một trong các dạng độ phức tạp sau đây
2/2/2017 47
Một số đánh giá thường dùng
• Độ phức tạp thuật toán thường được đưa về
một trong các dạng độ phức tạp sau đây
2/2/2017 48
2/2/2017
17
Lớp P và NP
a. Một thuật toán được gọi là có độ phức tạp
đa thức, hay còn gọi là có thời gian đa thức,
nếu số các phép tính cần thiết khi thực hiện
thuật toán không vượt quá O(nk), với k
nguyên dương nào đó, còn n là kích thước
của dữ liệu đầu vào.
b. Các thuật toán với O(bn), trong đó n là kích
thước dữ liệu đầu vào, còn k là một số
nguyên dương nào đó gọi là các thuật toán
có độ phức tạp hàm mũ hoặc thời gian mũ.2/2/2017 49
Lớp P và NP
• P (Polynomial time) là lớp các bài toán giải
được với thời gian đa thức.
• NP (Nondeterministic Polynomial time) là lớp
các bài toán mà lời giải của nó có thể kiểm tra
với thời gian đa thức.
2/2/2017 50
Bài toán P so với NP
• Bài toán P so với NP là một bài toán mở quan
trọng trong lĩnh vực khoa học máy tính.
• Nó đặt ra vấn đề là: bất kì bài toán nào có lời
giải có thể được kiểm chứng với thời gian đa
thức (lớp NP) cũng có thể được giải quyết với
thời gian đa thức (lớp P) hay không? hay
2/2/2017 51
P = NP ???
2/2/2017
18
P = NP ???
• Được Stephen Cook đưa ra năm 1971 trong
bài báo nổi tiếng "The complexity of theorem
proving procedures”
• Là một trong số bảy bài toán của giải thiên
niên kỷ được chọn bởi Viện Toán học Clay.
• Mỗi bài trong số bảy bài này có giải thưởng
US$1,000,000 cho lời giải đúng đầu tiên.
2/2/2017 52
Bài toán tổng tập hợp con
• Cho một tập hợp các số nguyên, tìm một tập
hợp con khác rỗng có tổng bằng 0. Ví dụ, có
tập hợp con nào của
{−2, −3, 15, 14, 7, −10} có
tổng bằng 0?
– Lời giải "có, vì
{−2, −3, −10, 15} có tổng bằng 0" có
thể được kiểm chứng dễ dàng bằng cách cộng các
số đó lại.
– Tuy nhiên, hiện chưa có thuật toán nào để tìm ra
một tập hợp như thế trong thời gian đa thứ c.
2/2/2017 53
Bài toán tổng tập hợp con
• Cho một tập hợp các số nguyên, tìm một tập
hợp con khác rỗng có tổng bằng 0. Ví dụ, có
tập hợp con nào của
{−2, −3, 15, 14, 7, −10} có
tổng bằng 0?
– Có một thuật toán đơn giản thực thi trong thời
gian hàm mũ là kiểm tra tất cả 2n-1 tập hợp con
khác rỗng.
– Bài toán này nằm trong NP (kiểm chứng nhanh
chóng) nhưng chưa biết có nằm trong P (giải
nhanh chóng) hay không
2/2/2017 54
2/2/2017
19
NP-Đầy đủ (NP-Complete)
• Bài toán A NP được gọi là NP-đầy đủ nếu
thỏa mãn tính chất: A giải được với thời gian
đa thức thì mọi bài toán khác trong NP giải
được bằng thời gian đa thức.
• Khi đó ta có P = NP
2/2/2017 55
Một số bài toán NP-Đầy đủ
• Bài toán xếp ba lô
• Bài toán người bán hàng
• Chu trình Hamilton
• Bài toán tô màu đồ thị
•
2/2/2017 56
Bài tập
1. Nêu định nghĩa, tính chất và các cách thức biểu
diễn thuật toán.
2. Cho các bài toán sau:
a) Tính nghiệm phương trình bậc 2: ax2
+bx+c=0, a≠0.
b) Tính tổng bình phương của n số tự nhiên đầu tiên.
c) Tìm số có giá trị x trong dãy x1, x2,,xn.
d) Tìm số có giá trị lớn nhất trong dãy x1, x2,,xn.
Hãy tìm thuật toán để giải bài toán trên, mô tả các
thuật toán sử dụng ngôn ngữ tự nhiên và chỉ ra các
tính chất của thuật toán đó.2/2/2017 57
2/2/2017
20
Bài tập
3. Mô tả các thuật toán trong bài 2 dạng sơ đồ
khối.
4. Mô tả các thuật toán trong bài 2 dạng giả mã
2/2/2017 58
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- pttkgt_lec_01_introduction_8794.pdf