MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC Trang 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG . 1 
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: 1 
 1.1.1 Sự cần thiết hình thành đề tài 1 
 1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu . 3 
 1.2.1 Mục tiêu chung . 3 
 1.2.2 Mục tiêu cụ thể . 3 
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3 
1.4 Phạm vi nghiên cứu 3 
 1.4.1 Phạm vi không gian 3 
 1.4.2 Phạm vi thời gian 4 
 1.4.3 Giới hạn đề tài . 4 
 1.4.4 Đối tượng nghiên cứu . 4 
1.5 Lược khảo tài liệu . 4 
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU 5 
2.1 Phương pháp luận 5 
 2.1.1 Một số khái niệm cơ bản . 5 
 2.1.2 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp . 7 
 2.1.3 Sự cần thiết thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp . 7 
2.2 Phương pháp nghiên cứu . 8 
 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 8 
 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu 8 
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH LONG 
VÀ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT 
NÔNG NGHIỆP . 9 
3.1 Giới thiệu khái quát về tỉnh Vĩnh Long . 9 
 3.1.1 Điều kiện tự nhiên . 9 
 3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên . 12 
 3.1.3 Tiềm năng kinh tế . 14 
 3.1.4 Dân số, lao động . 14 
 3.1.5 Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp . 15 
3.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long năm 2007 16 
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU 
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH LONG . 19 
4.1 Tình hình nông nghiệp Vĩnh long trước khi thực hiện chuyển dich 
cơ cấu nông nghiệp ( giai đọan 1995 - 2000) 19 
 4.1.1 Nội bộ ngành nông nghiệp 20 
 4.1.2 Nội bộ ngành thủy sản 24 
4.2 Tình hình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long ( giai đọan 
2001 - 2007) . 26 
 4.2.1 Nội bộ ngành nông nghiệp 27 
 4.2.2 Nội bộ ngành thủy sản 35 
4.3 So sánh lĩnh vực trồng trọt, thủy sản trước và sau khi thực hiện 
chuyểndịch và giữa các mô hình . 36 
 4.3.1 So sánh trong nội bộ ngành trồng trọt 36 
 4.3.2 So sánh trong nội bộ ngành thủy sản 38 
 4.3.3 So sánh hiệu quả giữa các mô hình . 38 
CHƯƠNG 5: NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CHUYỂN DỊCH CƠ 
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN THEO HƯỚNG 
BỀN VỮNG VÀ MỘT SỐĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH LONG 46 
5.1 Những giải pháp tổng thể thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông 
 nghiệp – nông thôn theo hướng bền vững . 46 
 5.1.1 Qui họach, bố trí sử dụng đất 46 
 5.1.2 Tăng cường và điều chỉnh cơ cấu đầu tư hướng vào những ngành 
 trọng điểm xuất khẩu . 47 
 5.1.3 Thị trường tiêu thụ nông sản . 48 
 5.1.4 Giải pháp về phát triển và hòan thiện tiêu chuẩn sản xuất, chế biến 
 và dịch vụ tiêu thụ 49 
5.2 Định hướng, giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh 
Long trong thời gian tới . 49 
 5.2.1 Định hướng, giải pháp phát triển cây ăn trái . 49 
 5.2.2 Định hướng, giải pháp phát triển cây lúa 51 
 5.2.3 Định hướng, giải pháp phát triển rau màu 52 
 5.2.4 Định hướng, giải pháp phát triển chăn nuôi 52 
5.2.5 Định hướng, giải pháp phát triển thủy sản 54 
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 57 
 6.1 Kết luận 57 
 6.2 
 Kiến nghị .58
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
76 trang | 
Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2255 | Lượt tải: 2
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng diện tích 
đất trồng lúa kém hiệu quả được chuyển sang mô hình này. 
Bảng 17: SO SÁNH HIỆU QUẢ GIŨA MÔ HÌNH 3 LÚA VÀ MÔ HÌNH 
CHUYÊN TRỒNG CỎ. 
Đơn vị tính: triệu đồng 
Chênh lệch Chỉ tiêu 3 lúa Trồng cỏ 
Tuyệt đối % 
Chi phí 12,48 16,12 3,64 29,17
Thu nhập 28,40 45,53 17,13 60,32
Lợi nhuận 15,92 29,41 13,49 84,74
Thu nhập/chi phí 2,66 2,82 0,16 6,02
Lợi nhuận/chi phí 1,66 1,82 0,16 9,64
Lợi nhuận/thu nhập 0,56 0,65 0,09 16,07
Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. 
Biểu đồ 13: So sánh hiệu quả giữa mô 
hình 3 lúa và mô hình chuyên trồng cỏ
0
10
20
30
40
50
Chi phí Thu
nhập
Lợi
nhuận
Chỉ tiêu
Tr
iệ
u 
đ
ồ
ng
3 lúa
Trồng cỏ
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 45 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Nhận xét: 
Khi canh tác mô hình 3 lúa 1 đồng chi phí bỏ ra thu được 2,66 đồng thu 
nhập trong đó có 1,66 đồng lợi nhuận. Nhưng khi chuyển sang mô hình trồng cỏ 
1 đồng chi phí bỏ ra thu được 2,82 đồng thu nhập, trong đó có 1,82 đồng lợi 
nhuận, cao hơn 0,16 đồng khi canh tác mô hình 3 lúa (hay 6,02%). Mặc dù thu 
nhập của mô hình trồng cỏ nhỏ hơn 50 triệu đồng/ha nhưng đây là mô hình 
chuyên trồng cỏ phục vụ chăn nuôi rất hiệu quả, góp phần giải quyết vấn đề về 
thức ăn cho chăn nuôi bò. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 46 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
CHƯƠNG 5 
NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH 
TẾ NÔNG NGHIỆP – NÔNG THÔN VĨNH LONG THEO HƯỚNG 
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VĨNH LONG 
TRONG THỜI GIAN TỚI 
5.1 NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ THỰC HIỆN CHUYỂN DỊCH CƠ 
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN VĨNH LONG THEO 
HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG: 
5.1.1 Qui hoạch, bố trí lại sử dụng đất nông nghiệp: 
Cơ cấu đất nông nghiệp chủ yếu là đất trồng lúa và cây ăn trái. Xu hướng 
biến động quỹ đất nông nghiệp theo hướng giảm diện tích đất canh tác lúa và 
tăng diện tích đất trồng cây ăn trái. Đây là đặc trưng chính biểu hiện xu hướng 
chuyển dịch cơ cấu đất nông nghiệp ở Vĩnh Long. 
Ngoài tiềm năng cây lúa, cây ăn trái, đất đai Vĩnh Long còn bao hàm một 
hệ thống mặt nước chứa đựng nhiều tiềm năng phát triển ngành nuôi trồng thủy 
sản, nhất là tôm cá là những sản phẩm xuất khẩu quan trọng. Tiềm năng đó gồm 
các hệ sông rạch tự nhiên, kênh đào thủy lợi, ao mương vườn và ruộng lúa. 
Như vậy Vĩnh Long không còn khả năng mở rộng diện tích đất đai nên đã 
và phải thực hện con đường thâm canh để gia tăng sản lượng nông nghiệp. Xu 
hướng sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian qua đã hình thành vùng tập trung 
chuyên canh lúa và cây ăn trái, góp phần vào việc thực hiện tốt tốc độ tăng 
trưởng khá và cao của ngành nông nghiệp nói riêng, của nền kinh tế tỉnh nói 
chung. Xuất phát từ những quan điểm nêu trên, mục tiêu quy hoạch sử dụng đất 
nông nghiệp Vĩnh Long nhằm: bố trí sử dụng đất nông nghiệp hợp lí và phù hợp 
với điều kiện sinh thái từng vùng nhằm phát triển sản xuất nông nghiệp toàn 
diện, kết hợp hài hòa giữa nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản vừa đảm bảo hiệu 
quả kinh tế cao nhất trên một đơn vị diện tích, vừa đảm bảo sự bền vững của môi 
trường tự nhiên. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 47 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Phương hướng: trong thời gian tới cần đưa cây ăn trái lên vị trí hàng đầu 
trong cơ cấu ngành trồng trọt. Chuyển phần lớn đất trồng lúa sang trồng cây ăn 
trái, cải tạo triệt để vườn tạp để trở thành vườn chuyên canh cây ăn trái. Thực 
hiện đa dạng hóa cây trồng trên nền đất lúa theo chế độ luân canh khoa học, đưa 
cây màu xuống ruộng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến như bắp con, đỗ 
tương, ngô hạt vàng,… 
5.1.2 Tăng cường và điều chỉnh cơ cấu đầu tư hướng vào những ngành 
và trọng điểm xuất khẩu: 
Ở Vĩnh Long, nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất quan trọng của tỉnh. 
Vị trí đặc biệt quan trọng đó biểu hiện ở tỉ trọng nông nghiệp lớn trong GDP, tỉ lệ 
dân số và lao động ở nông thôn cao mà nguồn sống chính của họ dựa vào nông 
nghiệp: giá trị xuất khẩu nông thủy sản chiếm tỉ trọng cao.Đầu tư cho nông 
nghiệp có ảnh hưởng đến qui mô, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế địa phương, 
vì thế muốn có tăng trưởng phải có sự đầu tư thỏa đáng. Mục đích đầu tư vào 
nông nghiệp là nâng cao năng lực sản xuất trong nông nghiệp, thúc đẩy chuyển 
giao tiến bộ khoa học – công nghệ cho nông nghiệp – nông thôn, trước hết là 
nâng cao năng suất, chất lượng và hạ giá thành nông sản hàng hóa. Các hình thức 
đầu tư: 
+ Đầu tư trực tiếp bằng ngân sách Nhà nước để khuyến khích những sản 
phẩm nông nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với xã hội như: cây lương thực, cây 
đặc sản có giá trị cao,… 
+ Đầu tư gián tiếp thông qua tín dụng phát triển nông thôn với lãi suất ưu 
đãi. Nhà nước dành một phần vốn ngân sách, một phần vốn vay cho người sản 
xuất kinh doanh nông nghiệp – nông thôn vay với mục đích hỗ trợ vốn cho người 
sản xuất; Nhà nước thông qua hệ thống ngân hàng nông nghiệp – nông thôn bù lỗ 
cho sản xuất phần lãi suất ưu đãi. 
+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn như thủy lợi, giao thông, điện, 
nước, chợ, thông tin liên lạc, kho tàng, bến bãi,…tùy theo khả năng ngân sách, có 
thể toàn bộ hoặc nhà nước và nhân dân cùng làm để xây dựng và hoàn thiện cơ 
sở hạ tầng nông thôn phục vụ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp – nông thôn. 
+ Nghiên cứu và triển khai những tiến bộ khoa học – công nghệ vào nông 
nghiệp nông thôn cũng là hình thức đầu tư có hiệu quả cho khu vực này. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 48 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
5.1.3 Thị trường tiêu thụ nông sản hàng hóa: 
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, đặc biệt khi nước ta gia nhập WTO 
thì việc tổ chức thị trường tiêu thụ nông sản hàng hóa cho phù hợp với điều kiện 
thay đổi này là rất cần thiết. Những giải pháp chủ yếu có tính chất lâu dài về thị 
trường tiêu thụ nông sản: 
Qui hoạch, xây dựng cụm dân cư và chợ theo nguyên tắc gắn dân cư với 
các trục giao thông thủy, bộ, cơ sở hạ tầng, điện nước thủy lợi,…để người nông 
dân có chỗ để bán những sản phẩm của mình và mua được những sản phẩm đầu 
vào phục vụ cho sản xuất cũng như tiêu dùng. 
Xây dựng kho tàng sơ chế, bảo quản nông sản: hiện nay nông dân vẫn 
phải sơ chế và bảo quản sản phẩm của mình theo phương pháp thủ công nên tỉ lệ 
hao hụt cao, phẩm chất bị xuống thấp gây thiệt hại lớn cho người sản xuất. vì thế 
việc xây dựng kho bảo quản với công nghệ bảo quản phù hợp vừa giúp đảm bảo 
chất lượng phù hợp, vừa bảo đảm kịp thời qui mô sản phẩm cho thị trường. 
Củng cố và phát triển hệ thống thương mại nông thôn: hệ thống thương 
mại quốc doanh thời gian qua chưa thực sự thực hiện vai trò chủ đạo của mình. 
Để khắc phục tình trạng này cần phải tiếp tục củng cố hệ thống thương mại quốc 
doanh hiện có, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ và năng lực chuyên môn, 
đổi mới cơ chế hoạt động theo hướng có lợi cho người nông dân. 
Tạo thị trường xuất khẩu cho những sản phẩm chủ lực của tỉnh. 
Các tỉnh trong vùng đồng bằng Sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí 
Minh liên kết nhau xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu nông sản nhằm 
mục tiêu tạo thương hiệu hàng hóa cho một số nông sản chủ lực của vùng; tạo 
khả năng cạnh tranh cho nông sản trên cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Các 
giải pháp đề xuất: hoàn thiện các hình thức tổ chức sản xuất hiện có như tổ hợp 
tác sản xuất, hợp tác xã, khuyến khích các hình thức trang trại,..Thực hiện dán 
nhãn nông sản; hỗ trợ các tổ chức kinh doanh nông sản thực hiện công tác tiếp 
thị, quảng cáo cho thương hiệu của mình; phổ biến tuyên truyền pháp luật về vấn 
đề bảo hộ thương hiệu theo pháp luật trong nước và thế giới; khai thác triệt để 
công nghệ thông tin để vừa phát triển thương hiệu nông sản vừa phát triển 
thương mại điện tử. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 49 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
5.1.4 Giải pháp về phát triển và hoàn thiện tổ chức sản xuất, chế biến và 
dịch vụ tiêu thụ: 
Hiện nay việc sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông sản cần được 
thực hiện trong một hệ thống chặt chẽ vì đây là đòi hỏi của nền kinh tế thị trường 
cũng như đảm bảo quyền lợi cho người nông dân. Chế biến, bảo quản và dịch vụ 
tiêu thụ nông sản hàng hóa phải được thực hiện bởi hệ thống tổ chức ngoài phạm 
vi nông hộ nên giải pháp cho vấn đề này là thực hiện liên kết “4 nhà”. Doanh 
nghiệp trong hệ thống “4 nhà” ở Vĩnh Long có nhưng chưa lớn mạnh phải 
khuyến khích và tạo điều kiện phát triển. 
5.2 ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU 
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VĨNH LONG TRONG THỜI GIAN TỚI: 
 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp là một quá trình nhằm đạt mục 
tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững, góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển 
chung của nền kinh tế. Theo đó hướng về xuất khẩu được coi là mũi đột phá để 
đẩy mạnh trình độ sản xuất hàng hóa và chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế. Từ 
những căn cứ trên, định hướng chung chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp – 
nông thôn tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới là tập trung khai thác một cách có 
hiệu quả lợi thế về tài nguyên, vị trí địa lí và lao động của tỉnh tạo ra khối lượng 
là sản phẩm nông nghiệp phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa. 
5.2.1 Định hướng và giải pháp phát triển cây ăn trái: 
 Khả năng phát triển cây ăn trái của Vĩnh Long là khá lớn và tốc độ 
tăng trưởng của cây ăn trái trong thời gian qua là rất lớn. Nó được biểu hiện ở các 
mặt sau: 
- Là vùng đất ngập nông nên dễ có khả năng khắc phục lũ bằng đê bao để 
phát triển cây ăn trái. 
- Tiến bộ khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học tạo ra khả năng 
nhân nhanh cây giống, cung cấp giống tốt cho sản xuất nông nghiệp. 
- Tại địa phương đã có sẵn giống cây cho sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất 
khẩu (bưởi năm roi). 
- Đất trồng lúa còn lớn để chuyển sang trồng cây ăn trái xuất khẩu. Do đó, 
chuyển phần lớn đất trồng lúa sang trồng cây ăn trái là khâu đột phá để đẩy mạnh 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 50 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
tốc độ tăng trưởng nông nghiệp. Đồng thời chuyển đất trồng cây lâu năm kém 
hiệu quả sang trồng cây ăn trái xuất khẩu. 
- Tiềm năng thâm canh còn lớn nếu đầu tư tốt vào các khâu như: kỹ thuật 
canh tác, chủ động điều kiện tưới tiêu, hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh sẽ làm tăng 
năng suất và sản lượng cây ăn trái. 
* Định hướng: 
Úng dụng mạnh mẽ những thành tựu của công nghệ sinh học và công 
nghệ sau thu hoạch, đẩy mạnh phát triển cây ăn trái nhằm xuất khẩu quả tươi. 
Đồng thời đầu tư phát triển công nghệ chế biến góp phần làm tăng thêm giá trị 
sản phẩm trái cây, giải quyết đầu ra ổn định. 
Khai thác thị trường trong nước nhất là TPHCM và các tỉnh phía Bắc. 
Nâng cao vị trí cây ăn trái lên vị trí hàng đầu trong ngành trồng trọt trong thời 
gian tới, xây dựng ngày càng nhiều hơn nữa thương hiệu trái cây. 
* Giải pháp: 
Trung tâm khuyến nông phối hợp với các viện ứng dụng những thành tựu 
khoa học, nghiên cứu chọn lọc, tuyển chọn những cây tốt, có đặc tính di truyền 
ổn định, bảo tồn gen quí của địa phương, làm cơ sở tái tạo giống mới. Đồng thời 
quản lí chặt chẽ hệ thống tổ chức cung ứng giống và các dịch vụ hỗ trợ phát triển 
nhanh cay trồng có giá trị kinh tế cao (bưởi năm roi, cam sành, sầu riêng, chôm 
chôm,…) 
Đầu tư phát triển, ứng dụng khoa học công nghệ sau thu hoạch nhất là kỹ 
thuật bảo quản trái cây tươi, công nghệ chế biến trái cây ngay tại chỗ tạo ra 
những sản phẩm có giá trị kinh tế cao. 
Nghiên cứu thị trường, thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước 
để khuyến cáo nông dân tạo ra những sản phẩm trái cây mà thị trường yêu thích. 
Nhà nước cần phải có chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư thỏa đáng và ưu đãi 
về: tín dụng, thuế, hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc xây dựng thương hiệu trái 
cây, nông sản để thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp trong, ngoài tỉnh cũng 
như vốn đầu tư nước ngoài.. Quan tâm phát triển các loại trái cây chủ lực ngắn 
ngày để phục vụ nhu cầu nội địa. Hoàn thiện hệ thống thủy lợi để bảo vệ vườn 
cây khi chuyển đổi là hết sức quan trọng và cần thiết. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 51 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
5.2.2 Định hướng và giải pháp phát triển cây lúa: 
Giống như cây ăn trái, năng suất là yếu tố quan trọng hàng đầu làm tăng 
sản lượng lúa trong thời gian qua. Ngày nay, tuy chất lượng lúa gạo là yếu tố 
quyết định khả năng cạnh tranh trên thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu, 
nhưng năng suất vẫn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc giảm giá thành, 
nâng cao khả năng cạnh tranh về giá. 
Tuy nhiên sản xuất lúa gạo còn phụ thuộc vào tình hình thị trường lương 
thực thế giới, giá cả biến động thường xuyên không có lợi cho người sản xuất. 
Mặt khác, Vĩnh Long là vùng ngập nông, có nhiều khả năng đắp đê bao vượt lũ 
để trồng cây ăn trái cho hiệu quả cao hơn. Chính vì vậy để đảm bảo tốc độ tăng 
trưởng cao trong nông nghiệp, giảm tỉ trọng cây lúa, tăng tỉ trọng cây ăn trái 
trong cơ cấu ngành trồng trọt phải mạnh dạn chuyển đại bộ phận đất trồng lúa 
sang trồng cây ăn trái, số diện tích đất trồng lúa còn lại chuyển sang trồng lúa 
chất lượng cao để xuất khẩu. 
Vĩnh Long tuy là tỉnh nằm trong vùng ĐBSCL, vùng đảm bảo an ninh 
lương thực quốc gia nhưng không nhất thiết phải trồng lúa vì trồng lúa năng suất 
thấp hơn so với các loại cây trồng khác, thu nhập từ trồng lúa cũng không cao 
làm cho đời sống của người nông dân chậm được cải thiện, nông thôn vẫn mãi 
nằm trong cảnh nghèo nàn, lạc hậu mục tiêu nông nghiệp hiện đại, nông thôn văn 
minh, nông dân tri thức khó thực hiện. 
* Định hướng: phát triển lúa chất lượng cao chủ yếu phục vụ xuất khẩu. 
* Giải pháp 
Tổ chức phân phối lại mạng lưới phân phối giống suốt từ tỉnh đến hộ sản 
xuất đảm bảo cho tất cả các hộ trồng lúa đều có đủ giống tốt để sản xuất. 
Công ty lương thực trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thị hiếu thị trường về lúa 
gạo, đầu tư và thu mua lúa gạo của dân ngay khi thu hoạch bằng biện pháp bảo 
đảm giá sàn có lợi cho nông dân. Đổi mới công nghệ chế biến lương thực, đảm 
bảo sản phẩm đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Nhà nước có cơ chế cho vai ưu đãi để đổi 
mới công nghệ xay xát và trang bị cơ sở vật chất cho bảo quản, thu mua, dự trữ, 
dự trữ lúa gạo bằng cơ chế cho thuê tài chính. 
Thực hiện cơ giới hóa nhỏ, phù hợp qui mô đồng ruộng nhỏ trong các 
khâu làm đất, gieo trồng, tưới tiêu thu hoạch thông qua cơ chế cho thuê tài chính. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 52 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Giảm thiểu tối đa tổn thất sau thu hoạch trước mắt bằng biện pháp sấy khô, dự 
trữ trong silô. Thông tin kịp thời những thông tin về tiến bộ khoa học công nghệ 
và tình hình thị trường nông sản tới tận hộ nông dân ở nông thôn. Thực hiện bảo 
hiểm đối với người trồng lúa xuất khẩu. 
5.2.3 Định hướng và giải pháp phát triển cây màu: 
Hiện nay, rau màu tuy chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu cây trồng nhưng được 
xem là loại cây mang lại hiệu quả cao cho nông dân. Vì vậy giữ vững và phát 
triển rau màu như hiện nay là hướng đi thích hợp. Các mô hình luân canh lúa 
màu hoặc chuyên màu mang lại hiệu quả và góp phần nâng cao thu nhập của 
nông dân trên cùng một diện tích sản xuất đất nông nghiệp. 
* Định hướng: chuyển những diện tích đất trồng lúa kém hiệu quả sang luân 
canh màu hoặc chuyên màu. 
* Giải pháp: 
+ Tiếp tục vận động bà con phát triển và mở rộng các mô hình luân canh màu 
và chuyên màu. 
 + Cung cấp giống cây trồng cũng như kỹ thuật trồng và chăm sóc cho bà 
con. 
5.2.4 Định hướng và giải pháp phát triển chăn nuôi: 
Tình hình thực tế cho thấy Vĩnh Long có nhiều thuận lợi trong việc phát 
triển chăn nuôi bò, heo và đã có những bước phát triển khả quan cùng với nguồn 
phụ phẩm trong trồng trọt từ cây lúa, cây công nghiệp ngắn ngày, đậu phộng, 
ngô, đậu nành, nguồn rơm rạ. 
* Định hướng: 
Phát triển chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước đáp 
ứng nhu cầu thực phẩm của người tiêu dùng trong tỉnh, bên cạnh đó phục vụ nhu 
cầu trong nước và xuất khẩu trên cơ sở tận dụng tối đa các lợi thế về điều kiện tự 
nhiên, giống, kinh nghiệm của người dân. 
Tổ chức phát triển chăn nuôi theo hướng gắn sản xuất với thị trường, đảm 
bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường, trên cơ sở phát triển 
mạnh mẽ về công nghệ sinh học trong chăn nuôi, thu gom chất thải rắn sản xuất 
phân hữu cơ phục vụ trồng trọt. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 53 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Tập trung phát triển chăn nuôi với các đối tượng có lợi thế như heo thịt, 
bò thịt, gà thịt, vịt đẻ trứng. 
Khuyến khích các tổ chức cá nhân đầu tư phát triển chăn nuôi quy mô 
trang trại, động viên, tổ chức hộ gia đình chuyển từ chăn nuôi nhỏ lẻ, hộ gia đình 
sang chăn nuôi qui mô lớn, tập trung tạo thành sản phẩm hàng hóa với việc áp 
dụng đồng bộ các giải pháp xử xý chất thải, giảm thiểu mùi hôi, chất thải rắn 
phát tán ra môi trường xung quanh 
 * Giải pháp: để thực hiện các chỉ tiêu trên ngành chăn nuôi tiến hành đồng 
bộ các giải pháp: 
Tiếp tục triển khai, rà soát và điều chỉnh qui hoạch ngành chăn nuôi phù 
hợp với nhu cầu thị trường, trình độ phát triển khoa học công nghệ và nhu cầu 
phát triển bền vững. 
- Giống: 
+ Củng cố, phát triển hệ thống sản xuất, cung ứng giống heo. Trong đó 
trại giống của tỉnh cung cấp giống bố mẹ cho vùng chăn nuôi, tập trung khuyến 
khích các cơ sở tư nhân đầu tư nuôi các giống mới có năng suất cao theo hướng 
sind hóa, zebu hóa bằng kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. 
+ Tổ chức bình tuyển, giám định đàn gia súc để loại thể các cá thể không 
đủ tiêu chuẩn làm giống, khuyến khích các cơ sở chăn nuôi tư nhân nhập, nhân 
thuần một số giống heo, giống bò có nhiều ưu thế để khai thác tinh phục vụ gieo 
tinh nhân tạo. 
- Thức ăn: 
+ Phát triển các vùng cỏ chuyên canh tập trung, chế biến rơm rạ cung cấp 
thức ăn thô xanh cho đàn bò. Nhập một số giống cỏ cao sản vào trồng chuyên 
canh thay thế một số cây trồng kém hiệu quả ở một số vùng đất có nhu cầu 
chuyển đổi cơ cấu cây trồng. 
+ Sử dụng phụ phẩm ngành nông nghiệp, phối trộn thức ăn công nghiệp 
dùng cho chăn nuôi để giảm giá thành. 
- Thú y: 
+ Kiện toàn hệ thống thông tin, kiểm soát dịch bệnh, cơ sở vật chất, kỹ 
thuật, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ thú y đủ năng lực kiểm soát 
dịch bệnh, bảo đảm an toàn đàn gia súc, gai cầm, rủi ro chăn nuôi. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 54 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
+ Ứng dụng kỹ thuật xử lí chất thải chăn nuôi, hạn chế đến mức tối đa khả 
năng phát tán chất thải, mùi hôi ra môi trường xung quanh. 
- Chuyển đổi phương thức chăn nuôi: 
 + Bò: chuyển từ chăn nuôi hộ qui mô 1 - 5 con/hộ sang chăn nuôi hộ qui 
mô 5 – 10 con/hộ. 
+ Heo: phát triển chăn nuôi tập trung qui mô vừa thay thế cho phương 
thức chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán. 
+ Gà: chuyển dần chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang nuôi nhốt tập trung, nếu 
có điều kiện chuyển sang chăn nuôi trang trại. 
+ Thủy cầm: khuyến khích các hộ chăn nuôi thủy cầm áp dụng hoặc nuôi 
nhốt trong chuồng có sân chơi, hoặc nuôi thả có kiểm soát. 
- Giải pháp khuyến nông 
+ Xây dựng, trình diễn các mô hình, loại hình chăn nuôi gia súc, gia cầm 
an toàn dịch bệnh. 
+ Tập huấn, chuyển giao kỹ thuật đào tạo nghề chăn nuôi, kiểm soát dịch 
bệnh thông tin thị trường, kiến thức quản lí, hạch toán kinh doanh cho người 
chăn nuôi. 
- Giải pháp vế chính sách đất đai, tài chính: 
+ Tạo điều kiện cho các chủ trang trại thuê đất lâu dài, khuyến khích phát 
triển trang trại chăn nuôi. 
+ Áp dụng chính sách lãi suất ưu đãi, chính sách thuê đất đối với các hộ 
chuyển đổi phương thức chăn nuôi từ nhỏ, phân tán sang chăn nuôi qui mô vừa, 
qui mô lớn và tập trung, hỗ trợ kinh phí 30% – 50% chi phí cho các hộ, các cơ 
sở, trang trại. 
- Giải pháp về thị trường: tổ chức hệ thống chăn nuôi khép kín liên hoàn 
từ sản xuất đến lưu thông phân phối, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Tăng 
cường đầu tư hoạt động xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm cho bà con. 
5.2.5 Định hướng và giải pháp phát triển thủy sản: 
Vĩnh Long là tỉnh có nhiều sông rạch tự nhiên, nước ngọt quanh năm có 
nhiều chủng loại thủy sản có giá trị xuất khẩu như: tôm càng xanh, cá tra, cá 
basa, diêu hồng,… thủy sản đông lạnh là một trong những mặt hàng xuất khẩu ổn 
định của tỉnh trong thời gian qua. Những nguồn lợi này đang bị cạn kiệt do ô 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 55 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
nhiễm nguồn nước từ hóa chất nông nghiệp và phương thức đánh bắt hủy diệt 
của dân cư. 
* Định hướng: 
Nhanh chóng chuyển nhanh những phương thức đánh bắt của tự nhiên 
sang nuôi trồng thủy sản đảm bảo tính bền vững trong vùng thủy sản. 
 Tập trung phát triển thủy sản tạo nguồn xuất khẩu cho giá trị kinh tế cao 
như: cá basa, cá tra, cá diêu hồng,… 
Phát triển thủy sản hài hòa với phát triển trồng trọt , chăn nuôi, công 
nghiệp chế biến, thị trường tiêu thụ với bảo vệ môi trường nước và các hệ sinh 
thái. 
Khai thác hợp lí khu vực bãi bồi, cồn nổi ven sông Tiền, sông Hậu nuôi cá 
tra công nghiệp. 
Chuyển dần từ nuôi tự cung, tự cấp sang sản xuất hàng hóa tất cả các đối 
tượng nuôi, trong đó chú trọng ưu tiên cá tra, cá basa, cá diêu hồng, cá phi dòng 
gift. 
Phát triển diện tích, năng suất sản lượng thủy sản phải phù hợp với nhu 
cầu thị trường, trình độ quản lí, năng lực tài chính tín dụng, kiểm soát chất thải, 
năng lực cung ứng con giống, thức ăn, thú y thủy sản, nước cấp, nước thoát. Phát 
triển đều và mạnh trên cả 4 loại hình nuôi (nuôi ao, nuôi lồng, nuôi bè, nuôi xen 
canh lúa). 
Huy động nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nuôi thủy 
sản với hình thức khép kín thân thiện với môi trường. 
* Giải pháp: 
Nhà nước cần có sự hỗ trợ về vốn để nông dân đầu tư nuôi cá và phát triển 
vì vốn đầu tư cho sản xuất là rất lớn đòi hỏi phải có sự hỗ trợ từ phía Nhà nước, 
trung tâm khuyến nông cần hỗ trợ kỹ thuật, giống cho người dân. 
Cần có sự liên kết giữa người nuôi và doanh nghiệp trong vấn đề tiêu thụ 
sản phẩm và giảm rủi ro cho người dân thông qua việc mua bảo hiểm. 
Xây dựng mô hình mới phù hợp với sinh thái từng vùng, từng địa phương 
nuôi trong ao, nuôi mương vườn, nuôi ven sông rạch và nuôi xen canh, luân canh 
trên ruộng lúa, nuôi hầm. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 56 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Mở rộng qui mô, đổi mới công nghệ chế biến thủy sản theo phương thức 
hiện đại hóa, sản xuất sản phẩm tinh chế từ thủy sản đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. 
Cần nghiên cứu luật kinh doanh thủy sản của các nước có thương mại 
quan hệ với ta, đặc biệt là Mỹ để xây dựng chiến lược sản phẩm đáp ứng yêu cầu 
chất lượng cao của các nước nhập khẩu. 
Nhà nước có chính sách trợ giá cho người làm giống, đảm bảo cho người 
sản xuất mua con giống với giá rẻ. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 57 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
CHƯƠNG 6 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 
6.1 KẾT LUẬN: 
Qua hơn 6 năm thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, tỉnh Vĩnh Long 
đã đạt được một số thành tựu trong trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản. Diện tích 
trồng lúa qua các năm đều giảm nhưng sản lượng lúa vẫn ở mức ổn định phục vụ 
cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Diện tích trồng lúa giảm thay vào đó là sự 
tăng lên của đất lúa luân canh màu, đất lúa nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây ăn 
trái và lâu năm tăng cho thu nhập và lợi nhuận cao hơn so với việc độc canh cây 
lúa. Chăn nuôi trong thời gian qua tuy gặp khó khăn về dịch bệnh và giá cả bấp 
bênh nhưng tỉ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp vẫn không thay đổi đáng kể. 
Đặc biệt thủy sản của tỉnh đã có bước phát triển rất nhanh về diện tích nuôi trồng 
dẫn đến sản lượng thủy sản tăng mạnh và có những đóng góp quan trọng cho giá 
trị sản xuất nông nghiệp. Quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp đã 
thúc đẩy đời sống mọi mặt ở nông thôn có nhiều khởi sắc, hộ đói không còn, hộ 
nghèo giảm, hộ khá, hộ giàu tăng,…việc làm, thu nhập cho lực lượng lao động ở 
nông thôn ngày được cải thiện , tỉ lệ thời gian sử dụng lao động ở khu vực nông 
thôn tăng lên. Những diễn biến tích cực trong chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp 
ngoài tác động của các yếu tố: đầu tư cơ sở hạ tầng, tăng cường nguồn nhân lực, 
ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ,… còn có tác động lớn của tình hình 
diễn biến giá sản phẩm đầu vào, đầu ra cũng như vai trò của thương lái và các tổ 
chức thương mại, đầu tư của các ngành, các cấp từ tỉnh đến huyện, phường, xã. 
Tuy nhiên, thực chất nền kinh tế Vĩnh Long vẫn là nền kinh tế lúa gạo, cây lúa 
vẫn còn giữ vị trí không thể nào bỏ được, mặc dù trong giai đoạn này có sự 
chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi,.. vì thế cần phải tiếp tục thực hiện và đẩy 
mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nồng nghiệp để sớm đưa nền kinh tế 
xã hội của tỉnh phát triển hơn nữa. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 58 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
6.2 KIẾN NGHỊ: 
Cần nhanh chóng hoàn thiện hệ thống thủy lợi cho quá trình chuyển đổi, 
cần có sự liên kết, kêu gọi của các cấp lãnh đạo nhà nước là: nhân dân và Nhà 
nước cùng làm có như vậy thì mới giải quyết xong vấn đề thủy lợi hết sức quan 
trọng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch diễn ra nhanh chóng, bền 
vững, đảm bảo hiệu quả trong sản xuất khi chuyển đổi. 
Cần qui hoạch và phát triển các chợ đầu mối cho vấn đề tiêu thụ nông sản, 
tìm đầu ra cho nông dân. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp xúc tiến xây dựng và bảo 
vệ thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi cho trái cây tỉnh có thương hiệu nâng cao 
giá trị. Khuyến khích, hỗ trợ cho các doanh nghiệp chế biến thức ăn gia súc để 
tìm giải pháp đầu ra cho cây màu: đậu nành, cây bắp, khoai lang,.. 
Trung tâm khuyến nông và cán bộ lãnh đạo sở, địa phương có vai trò trình 
diễn các mô hình sản xuất có hiệu quả cho nông dân thấy và kêu gọi sự hợp tác, 
tập hợp lại để nhân rộng mô hình, sáng tạo ra các mô hình mới cho hiệu quả kinh 
tế cao hơn. Bên cạnh đó cần cải tiến những giống lúa chuyên canh cho năng suất 
cao, qui hoạch sản xuất đồng bộ, khuyến khích nông dân mở rộng qui mô sản 
xuất, mạnh dạn chuyển đổi. 
Phát triển kinh tế vườn kết hợp với du lịch sinh thái góp phần tạo thu nhập 
cho nông dân, nâng cao đời sống, khi đó sẽ kéo theo sự chuyển dịch nhanh hơn 
nhờ vào thu nhập cao từ mô hình này. 
 Cần qui hoạch, bố trí lại vùng tổng thể, vùng nguyên liệu, sử dụng đất 
nông nghiệp sao cho hợp lí và phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng, kết hợp 
hài hòa giữa nông nghiệp với nuôi trồng thủy sản, đảm bảo hiệu quả kinh tế cao 
nhất trên 1 ha đất sản xuất. Bên cạnh đó chuyển 1 phần diện tích đất trồng lúa 
không hiệu quả sang trồng cây ăn trái, cải tạo vườn tạp thành những vườn chuyên 
canh đặc sản. Thực hiện đa dạng hóa cây trồng trên nền lúa theo chế độ luân 
canh khoa học. 
Nâng cao trình độ hiểu biết của nông dân trong việc tiếp nhận khoa học kỹ 
thuật, công nghệ sau thu hoạch để triển khai tốt, đảm bảo cho giá trị đầu ra của 
sản phẩm nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường. Định hướng thị trường, mẫu 
mã, chủng loại cho nông dân. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 59 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Võ Thị Thanh Lộc (2000). Thống kê ứng dụng và dự báo. NXB Thống 
kê. 
2. UBND tỉnh Vĩnh Long và SNN&PTNT Vĩnh Long (2002). Điều chỉnh 
qui hoạch tỉnh Vĩnh Long. 
3. Dương Ngọc Thành (2005). Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp sau 
những năm đổi mới vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long. Viện nghiên cứu 
phát triển đồng bằng sông Cửu Long. 
4. Cục thống kê Vĩnh Long (2005, 2006). Niên giám thống kê. 
5. Nguyễn Văn Thanh, suy nghĩ về trái cây Vĩnh Long trên đường hội 
nhập. 
www. skhdt.vinhlong.gov.vn 
6. Huỳnh Kim Phượng, Vĩnh Long hướng đến xây dựng nền nông nghiệp 
công nghệ cao. 
www.vst.vista.gov.vn 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 60 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Phụ lục 1: Diện tích và sản lượng cây lúa và cây ăn trái giai đoạn 1995 – 
2000. 
Đơn vị tính: Ha, tấn. 
Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. 
Hạng mục Năm 
1995 
Năm 
1996 
Năm 
1997 
Năm 
1998 
Năm 
1999 
Năm 
2000 
Cây lúa 
- Diện tích 
- Sản lượng 
214.491 
861.600 
209.992
885.200
198.169
873.800
217.049
969.500
224.271 
996.000 
208.671
941.000
Nhãn 
- Diện tích 
- Sản lượng 
6.323 
32.716 
6.690
43.467
6.985
52.065
8.859
70.253
9.942 
80.721 
10.042
80.588
Cam 
- Diện tích 
- Sản lượng 
4.021 
61.573 
4.420
15.814
4.519
18.065
2.345
20.205
3.108 
20.942 
3.508
26.950
Quýt 
- Diện tích 
- Sản lượng 
1.987 
30.427 
1.170
5.301
1.769
6.752
477
6.436
899 
6.752 
899
7.736
Chôm 
chôm 
- Diện tích 
- Sản lượng 
953 
9960 
959
8.976
955
9.119
787
8.964
1.041 
8.958 
1.041
9.959
Xoài 
- Diện tích 
- Sản lượng 
2.141 
16.487 
2.087
17.877
2.221
19.086
2.237
15.685
2.226 
13.806 
2.333
25.146
Bưởi 
- Diện tích 
- Sản lượng 
844 
6.325 
827
6.708
860
7.369
1.601
15.169
1.703 
20.177 
2.003
30.943
Cây ăn 
trái khác 
- Diện tích 
- Sản lương 
17.804 
57.433 
17.263
147.600
16.553
154.900
19.187
90.000
17.016 
88.000 
16.905
70.000
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 61 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Phụ lục 2: Sản lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 1995 – 2000. 
Đơn vị tính: con 
Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. 
Phụ lục 3: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 1995 – 2000. 
Đơn vị tính: tấn 
Sản lượng thủy 
sản 
Năm 
1995 
Năm 
1996 
Năm 
1997 
Năm 
1998 
Năm 
1999 
Năm 
2000 
Khai thác 
- Cá 
- Tôm 
9.710
8.947
763
9.882
9.126
756
10.105
9.350
755
10.027
9.296
731
9.761 
9.144 
647 
10.097
9.428
669
Nuôi trồng 
- Cá 
- Tôm 
6.150
6.093
57
6.168
6.110
58
6.150
6.093
57
6.204
6.144
60
6.564 
6.503 
61 
6.971
6.907
64
Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. 
Hạng mục Năm 
1995 
Năm 
1996 
Năm 
1997 
Năm 
1998 
Năm 
1999 
Năm 
2000 
Trâu 5.714 5.535 5.412 5.135 798 479 
Bò 10.962 11.186 11.454 11.905 13.153 14.029 
Heo 187.329 197.367 211.711 217.463 234.676 245.747 
Gà 2.022.300 2.157.421 2.393.080 2.492.891 2.657.726 2.849.651 
Vịt 1.704.600 1.677.548 1.624.008 1.553.071 1.647.035 2.064.495 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 62 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Phụ lục 4: Diện tích và sản lượng lúa, cây lâu năm giai đoạn 2001 – 2006. 
Đơn vị tính: ha, tấn 
Hạng mục Năm 2001 Năm 2005 Năm 2006 
Cây lúa 
- Diện tích 
- Sản lượng 
216.328
911.200
203.084 
973.000 
196.492
932.299
Nhãn 
- Diện tích 
- sản lượng 
9.429
76.489
10.379 
100.651 
10.279
104.029
Cam 
- Diện tích 
- Sản lượng 
4.682
33.082
7.362 
51.681 
7.146
53.512
Quýt 
- Diện tích 
- Sản lượng 
1.558
9.401
535 
4.150 
451
4.001
Chôm chôm 
- Diện tích 
- Sản lượng 
900
10.942
1.069 
16.667 
1.080
16.618
Xoài 
- Diện tích 
- Sản lượng 
2.603
11.956
4.054 
39.074 
4.401
45.156
Bưởi 
- Diện tích 
- Sản lượng 
1.349
11.632
6.467 
56.832 
7.510
64.329
Cây dừa 
- Diện tích 
- Sản lượng 
8.909
127.383
6.407 
96.064 
6.522
97.243
Nguồn: Niên giám thống kê Vĩnh Long năm 2006. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 63 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Phụ lục 5: Diện tích, năng suất, sản lượng cây công nghiệp hằng năm giai đoạn 
2001 – 2006. 
Hạng mục Năm 2001 Năm 2005 Năm 2006 
Diện tích(ha) 
- Mía 
-Đậu phộng 
-Đậu nành 
-Cói 
2.390
636
35
571
1.174
3.053 
191 
16 
1.604 
1.142 
2.741
283
31
1.090
1.115
Năng suất(tạ/ha) 
- Mía 
- Đậu phộng 
- Đậu nành 
- Cói 
693,96
14,13
28,92
63,87
678,73 
17,69 
27,54 
64,11 
711,22
20,36
25,71
86,94
Sản lượng(tấn) 
- Mía 
- Đậu phộng 
- Đậu nành 
- Cói 
44.157
50
1.494
7.499
12.991 
28 
4.417 
7.320 
20.127
62
2.802
9.696
Nguồn: Niên giám thống kê năm 2006. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 64 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
Phụ lục 6: Lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2001 – 2007. 
Đơn vị tính: con. 
Hạng 
mục 
Năm 
2001 
Năm 
2002 
Năm 
2003 
Năm 
2004 
Năm 
2005 
Năm 
2006 
Năm 
2007 
Heo 256.900 269.000 285.200 300.900 315.000 287.994 304.202
Bò 14.600 17.500 24.800 35.300 45.300 63.168 65.351
Gia 
cầm 
5.372.100 5.647.100 5.834.800 5.952.600 4.607.600 2.543.700 2.894.870
Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. 
Phụ lục 7: Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2001 – 2007. 
Đơn vị tính: tấn 
Hạng mục Nắm 
2001 
Năm 
2002 
Năm 
2003 
Năm 
2004 
Năm 
2005 
Năm 
2006 
Năm 
2007 
Sản lượng khai thác 
- Cá 
- Tôm 
10.555
9.817
695
9.290
8.558
656
8.902
8.226
632
8.389
7.739
607
8.161 
7.524 
594 
8.048
7.420
585
7.941
-
-
Sản lượng nuôi trồng 
- Cá 
- Tôm 
8.241
8.159
71
11.726
11.649
76
17.165
17.112
52
22.607
22.563
44
29.014 
28.967 
47 
45.457
45.422
34
89.979
-
-
Nguồn: SNN&PTNT Vĩnh Long. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 65 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
DANH MỤC BIỂU BẢNG. 
 Trang. 
Bảng 1: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư của tỉnh năm 2000 .............................. 19 
Bảng 2: Cơ cấu giá trị nội bộ ngành trồng trọt của tỉnh năm 2000 ..................... 20 
Bảng 3: Cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi của tỉnh năm 2000................................ 22 
Bảng 4: Cơ cấu giá trị ngành thủy sản của tỉnh năm 2000 .................................. 24 
Bảng 5: Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản giai đoạn 1995 – 2000............. 25 
Bảng 6: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư giai đoạn 2001 – 2007........................ 26 
Bảng 7: Cơ cấu giá trị nội bộ ngành nông nghiệp giai đoạn 2001 – 2007 .......... 27 
Bảng 8: Cơ cấu giá trị nội bộ ngành trồng trọt giai đoạn 2001 – 2007 ............... 28 
Bảng 9: Biến động về diện tích và sản lượng cây công nghiệp hàng năm giai 
đoạn 2001 – 2006................................................................................................. 31 
Bảng 10: Biến động lượng gia súc, gia cầm giai đoạn 2001 – 2007 ................... 33 
Bảng 11: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thủy sản giai đoạn 2001 – 2007............ 36 
Bảng 12: Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản theo hình thức sản xuất giai 
đoạn 2001 – 2007................................................................................................. 37 
Bảng 13: So sánh về diện tích và sản lượng trong nội bộ ngành trồng trọt giữa 
năm 2000 và năm 2007........................................................................................ 38 
Bảng 14: So sánh về diện tích và sản lượng nuôi trồng thủy sản năm 2000 và 
2007 ..................................................................................................................... 39 
Bảng 15: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 1 lúa – 2 màu ......... 41 
Bảng 16: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 2 lúa – 1 màu ......... 42 
Bảng 17: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình chuyên trồng cỏ ..... 43 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 66 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
DANH MỤC HÌNH. 
 Trang 
Biểu đồ 1: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư của tỉnh năm 2000.......................... 20 
Biểu đồ 2: Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt của tỉnh năm 2000 ............................ 21 
Biểu đồ 3: Cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi của tỉnh năm 2000............................ 23 
Biểu đồ 4: Cơ cấu giá trị ngành thủy sản của tỉnh năm 2000.............................. 24 
Biểu đồ 5: Cơ cấu giá trị nông – lâm – ngư của tỉnh năm 2007.......................... 27 
Biểu đồ 6: Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt của tỉnh năm 2007 ............................ 29 
Biểu đồ 7: Diễn biến cơ cấu giá trị ngành thủy sản giai đọan 2001 - 2007......... 36 
Biểu đồ 8: So sánh diện tích nội bộ ngành trồng trọt .......................................... 39 
Biểu đồ 9: So sánh sản lượng nội bộ ngành trồng trọt ........................................ 39 
Biểu đồ 10: So sánh sản lượng ngành thủy sản ................................................... 40 
Biểu đồ 11 So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 1 lúa – 2 màu ...... 42 
Biểu đồ 12: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình 2 lúa – 1 màu ..... 43 
Biểu đồ 13: So sánh hiệu quả giữa mô hình 3 lúa và mô hình chuyên trồng cỏ .44 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 67 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
TÓM TẮT 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Vĩnh Long đã thực hiện từ năm 
2001 đến nay và đã mang lại một số hiệu quả nhất định. Để tìm hiểu thực trạng 
chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên cơ sở đó dề ra những giải pháp 
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Do đó, đề tài “Phân tích tình hình chuyển dịch 
cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Vĩnh Long” được thực hiện. 
Đề tài hướng đến các mục tiêu: (1) phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu 
kinh tế nông nghiệp Vĩnh Long giai đoạn 2001 – 2007, (2) so sánh hiệu quả của 
việc chuyển dịch trong các lĩnh vực trồng trọt, thủy sản và hiệu quả của các mô 
hình chuyển đổi, (3) chỉ ra một số định hướng giải pháp nhằm khắc phục những 
mặt tồn tại và phát huy những mặt tích cực đạt được. Đề tài được thực hiện thông 
qua việc thu thập thông tin từ SNN&PTNT Vĩnh Long, cục thống kê và niên 
giám thống kê Vĩnh Long, sách báo và thông tin trên internet. 
Kết quả nghiên cứu cho thấy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông 
nghiệp ở Vĩnh Long đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ trong các lĩnh 
vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. Diện tích, năng suất, sản lượng, giá trị sản 
xuất của các ngành đều tăng cũng như hiệu quả của các mô hình chuyển đổi so 
với mô hình cũ đã mang lại hiệu quả sản xuất cao và góp phần tăng thu nhập, ổn 
định đời sống cho người nông dân. 
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực vẫn còn những mặt hạn chế, tồn 
tại nhưng được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp, ban ngành việc thực hiện 
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Vĩnh Long vẫn được tiếp tục thực hiện 
và đây được xem là nhiệm vụ hàng đầu để tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống 
xã hội nông thôn. 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 68 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
MỤC LỤC 
ĐỀ MỤC Trang 
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ................................................................. 1 
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu: .................................................................................. 1 
1.1.1 Sự cần thiết hình thành đề tài.................................................................. 1 
1.1.2 Căn cứ khoa học và thực tiễn.................................................................. 1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 3 
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 3 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3 
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 3 
1.4 Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 3 
1.4.1 Phạm vi không gian ................................................................................ 3 
1.4.2 Phạm vi thời gian .................................................................................... 4 
1.4.3 Giới hạn đề tài......................................................................................... 4 
1.4.4 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 4 
1.5 Lược khảo tài liệu........................................................................................... 4 
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU...................................................................................................... 5 
2.1 Phương pháp luận .......................................................................................... 5 
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 5 
2.1.2 Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp ............................. 7 
2.1.3 Sự cần thiết thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp........... 7 
2.2 Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 8 
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 8 
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 8 
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH VĨNH LONG 
VÀ THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU SẢN XUẤT 
NÔNG NGHIỆP ................................................................................................... 9 
3.1 Giới thiệu khái quát về tỉnh Vĩnh Long ....................................................... 9 
3.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 9 
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................... 12 
3.1.3 Tiềm năng kinh tế ................................................................................. 14 
3.1.4 Dân số, lao động ................................................................................... 14 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 69 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
3.1.5 Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ....................................... 15 
3.2 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long năm 2007 ........ 16 
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU 
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH LONG ............................................... 19 
4.1 Tình hình nông nghiệp Vĩnh long trước khi thực hiện chuyển dich 
cơ cấu nông nghiệp ( giai đọan 1995 - 2000) .................................................... 19 
4.1.1 Nội bộ ngành nông nghiệp.................................................................... 20 
4.1.2 Nội bộ ngành thủy sản .......................................................................... 24 
4.2 Tình hình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh Long ( giai đọan 
2001 - 2007) ......................................................................................................... 26 
4.2.1 Nội bộ ngành nông nghiệp.................................................................... 27 
4.2.2 Nội bộ ngành thủy sản .......................................................................... 35 
4.3 So sánh lĩnh vực trồng trọt, thủy sản trước và sau khi thực hiện 
chuyểndịch và giữa các mô hình ....................................................................... 36 
4.3.1 So sánh trong nội bộ ngành trồng trọt .................................................. 36 
4.3.2 So sánh trong nội bộ ngành thủy sản .................................................... 38 
4.3.3 So sánh hiệu quả giữa các mô hình....................................................... 38 
CHƯƠNG 5: NHỮNG GIẢI PHÁP TỔNG THỂ CHUYỂN DỊCH CƠ 
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN THEO HƯỚNG 
BỀN VỮNG VÀ MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP Ở VĨNH LONG ...................... 46 
5.1 Những giải pháp tổng thể thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông 
 nghiệp – nông thôn theo hướng bền vững....................................................... 46 
5.1.1 Qui họach, bố trí sử dụng đất................................................................ 46 
5.1.2 Tăng cường và điều chỉnh cơ cấu đầu tư hướng vào những ngành 
trọng điểm xuất khẩu ..................................................................................... 47 
5.1.3 Thị trường tiêu thụ nông sản................................................................. 48 
5.1.4 Giải pháp về phát triển và hòan thiện tiêu chuẩn sản xuất, chế biến 
và dịch vụ tiêu thụ.......................................................................................... 49 
5.2 Định hướng, giải pháp thực hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp Vĩnh 
Long trong thời gian tới..................................................................................... 49 
5.2.1 Định hướng, giải pháp phát triển cây ăn trái......................................... 49 
5.2.2 Định hướng, giải pháp phát triển cây lúa.............................................. 51 
5.2.3 Định hướng, giải pháp phát triển rau màu ............................................ 52 
5.2.4 Định hướng, giải pháp phát triển chăn nuôi.......................................... 52 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 70 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
5.2.5 Định hướng, giải pháp phát triển thủy sản............................................ 54 
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................... 57 
6.1 Kết luận.................................................................................................... 57 
 6.2 Kiến 
nghị………………………………………………………………...58 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 71 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
LỜI CẢM TẠ 
Sau 4 năm với sự giảng dạy của thầy cô trong trường Đại Học Cần Thơ, 
quý thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, đặc biệt là sự hướng dẫn 
của thầy Trương Chí Tiến, các cô chú ở phòng Kế hoạch tổng hợp SNN&PTNT 
Vĩnh Long đã giúp đỡ em hoàn thành khóa học và luận văn tốt nghiệp. Do kiến 
thức còn hạn hẹp và thời gian có hạn nên đề tài chắc chắn còn sai sót nên em rất 
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, cô chú để đề tài được hoàn 
chỉnh hơn. 
 Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, các cô chú 
luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt. 
 Ngày…….tháng…….năm……. 
 Sinh viên thực hiện 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 72 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
LỜI CAM ĐOAN 
 Tôi cam đoan rằng đề tài này do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập 
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề 
tài nghiên cứu khoa học nào. 
 Ngày…….tháng…….năm……. 
 Sinh viên thực hiện 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 73 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 
 …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….... 
 Ngày…….tháng……năm……. 
 Thủ trưởng đơn vị 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 74 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………............................................................................ 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………… 
 Ngày…….tháng……năm……. 
 Giáo viên hướng dẫn 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 75 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… 
 Ngày…….tháng…….năm……. 
 Giáo viên phản biện 
Phân tích tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Tỉnh Vĩnh Long 
GVHD: Trương Chí Tiến 76 SVTH: Lê Thị Bích Trâm 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
Kinhte 9http___quantri34.co.cc.pdf