Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền – TP Cần Thơ

MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.2.1. Mục tiêu chung: 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.4.1. Không gian nghiên cứu: 1.4.2. Thời gian nghiên cứu: 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: 1.4.4. Nội dung nghiên cứu: CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.1.1. Một số thuật ngữ kinh tế: 2.1.2. Một số chỉ tiêu kinh tếđểđánh giá hiệu quả kinh tế: 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Chọn địa bàn nghiên cứu: 2.2.2. Số liệu thu thập: 2.2.3. Phân tích dữ liệu: CHƯƠNG 3. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN PHONG ĐIỀN – THÀNH PHỐ CẦN THƠ 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 3.1.1. Vị trí địa lý: 3.1.2. Đất đai: 3.1.4. Khí hậu: 3.2. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI: 3.2.1. Đơn vị hành chính: 3.2.2. Dân số: 3.2.3. Văn hóa - xã hội: 3.2.4. Cơ cấu ngành nghề: 3.2.5. Điều kiện cơ sở hạ tầng: 3.3. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRONG HUYỆN: 3.3.1. Trồng trọt: 3.3.2. Chăn nuôi: 3.3.3. Thủy sản: 3.3.4. Công tác khuyến nông và bảo vệ thực vật: CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DÂU HẠ CHÂU Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN – THÀNH PHỐ CẦN THƠ 4.1. GIÁ TRỊ KINH TẾ CỦA CÂY DÂU HẠ CHÂU: 4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRỒNG DÂU HẠ CHÂU CỦA NÔNG HỘ Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN – THÀNH PHỐ CẦN THƠ: 4.2.1. Nguồn lực sản xuất của nông hộ 4.2.2. Khái quát thực trạng trồng dâu Hạ Châu của nông hộ: 4.2.3. Phân tích các khoản mục chi phí bình quân tính trên 1 công đất ở 3 xã của huyện Phong Điền – Thành Phố Cần Thơ 4.2.4. Phân tích các tỷ số tài chính nhằm đánh giá hiệu quả kinh tế 4.2.5. Phân tích các nhân tốảnh hưởng đến quá trình sản xuất của người dân trồng dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền – TP.Cần Thơ: 4.3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ DÂU HẠ CHÂU TẠI HUYỆN PHOG ĐIỀN – THÀNH PHỐ CẦN THƠ: 4.3.1. Phân tích kênh tiêu thụ dâu Hạ Châu: 4.3.2. Các thành viên tham gia vào kênh: 4.3.3. Phân tích SWOT đối với quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm dâu Hạ Châu tại huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ: CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DÂU HẠ CHÂU Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN – THÀNH PHÔ CẦN THƠ 5.1. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA NÔNG DÂN TRỒNG DÂU HẠ CHÂU: 5.2. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG THU MUA DÂU HẠ CHÂU: CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN: 6.2. KIẾN NGHỊ: TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC

pdf86 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 2025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dâu Hạ Châu ở huyện Phong Điền – TP Cần Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nông sản là không thể bảo quản lâu, trong khi đó dâu Hạ Châu là loại nông sản mới, chưa có một công nghệ bảo quản sau thu hoạch nào từ các nhà khoa học chuyển giao đến người nông dân. Đây là một thiệt thòi cho người dâu trồng dâu Hạ Châu. Tuy nhiên, nếu bán dưới hình thức này thì phẩm chất trái không quan trọng lắm. Bởi vì thương lái thu mua nhiều chủng loại, nông dân có thể bán với chất lượng trái khác nhau, vì sau khi thu mua, thương lái phân loại rồi mới đem đi tiêu thụ. 4.3.2.2. Thương lái thu mua dâu Hạ Châu: - Thông tin về thương lái: Tác nhân thương lái tham gia vào kênh tiêu thụ dâu Hạ Châu ở dạng kênh thứ hai. Thương lái là tác nhân trung gian giữa người nông dân và chủ vựa trái cây trong khâu tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu. Thương lái có thu nhập từ sự chênh lệch giữa giá mua dâu Hạ Châu từ người nông dân và giá bán ra cho các chủ vựa thu mua trái cây. Cùng một cách thức như người nông dân, trước khi gia nhập chính thức vào kênh tiêu thụ thì hoạt động tham gia thị www.kinhtehoc.net 40 trường bắt đầu từ việc thu thập, tham khảo thông tin về giá cả từ những thương lái quen biết, có cùng chung hoạt động thu mua dâu Hạ Châu như họ. Đồng thời họ cũng thu thập thông tin từ các chủ vựa khác nhau, cuối cùng cũng chọn người mua với giá cao, chọn là đối tác để cung cấp lâu dài. Nếu trong khâu thu mua dâu Hạ Châu từ nhà vườn, thương lái thường hay ép giá nông dân nhằm mua với giá thấp thì ngược lại trong khâu bán ra thương lái cũng bị thụ động trong khâu thương lượng giá cả với các chủ vựa trái cây. Theo phỏng vấn bán cấu trúc từ 02 thương lái gặp tại địa bàn nghiên cứu thì bình quân độ tuổi của thương lái khoảng 50-60 tuổi. Khi hỏi về tuổi nghề thì họ cho biết rằng họ kinh doanh ngành nghề này khoảng từ 15 năm trở lên. Và lý do họ tham gia ngành nghề này là vì được gia đình truyền lại, dễ dàng kiếm lời. Do có kinh nghiệm tương đối lâu năm và được gia đình truyền nghề, cho nên họ tạo được mối quan hệ giữa người cung cấp và người thu mua của họ khá tốt, thông thường họ thường thu mua và cung cấp cho các mối làm ăn đã quen biết từ lâu. - Phương thức thu mua: Thông thường thương lái xác định thời điểm mùa vụ của dâu Hạ Châu. Sau đó chủ động liên lạc với nhà vườn, chủ động đưa ra giá cả để đôi bên thương lượng. Thương lái chỉ đồng ý mua thu mua khi nông dân chấp nhận theo giá mà thương lái đưa ra, và thương lái sẽ chọn mua tại hộ sản xuất nào mua với giá thấp. Đây là điểm thuận lợi của thương lái trong khâu thu mua nhưng lại là bất lợi cho nông dân nếu thương lái đưa ra giá quá thấp nhằm tìm kiếm sự chênh lệch giữa giá mua và giá bán cao. Tiếp theo, nếu nông hộ đồng ý theo giá thỏa thuận thì sẽ thương lượng đến số lượng và hẹn ngày đến thu mua. Cuối cùng, khi đến ngày giao hẹn, thương lái sẽ đến thu hoạch. Đa số thương lái khi thu mua dâu Hạ Châu thường không quá chú trọng đến chất lượng, mẫu mã nhiều. Họ sẽ thu mua với nhiều loại kích thước trái, sau khi thu mua, họ mới phân loại. Hầu hết người cung cấp chính cho thương lái thường là mối quen biết đã quan hệ mua bán nhiều năm. Cho nên đây cũng là một thuận lợi cho việc thu mua của thương lái. Bởi vì mua bán qua khách hàng quen biết thì thương lái vừa có nguồn cung cấp ổn định, vừa yên tâm về số lượng, chất lượng. Khi phỏng vấn 44 hộ nông dân sản xuất dâu Hạ Châu và phỏng vấn bán cấu trúc 2 thương lái tại địa bàn nghiên cứu, cho thấy quan hệ mua bán được thanh www.kinhtehoc.net 41 toán ngay bằng tiền mặt. Nhà vườn cho biết họ chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt vì lý do dù là mối quen nhưng thương lái luôn không cố định tại một nơi mà luôn di chuyển từ địa phương này sang địa phương khác, cho nên thanh toán bằng tiền mặt ngay để tránh tình trạng thương lái không còn ở địa phương thì không tìm được thương lái để thanh toán tiền nhằm tái đầu tư sản xuất và tiêu dùng. Vì thực tế này cho nên cũng gây một khó khăn lớn cho thương lái vì cần phải có một lượng vốn lớn để chi trả cho việc thu mua dâu Hạ Châu. Khó khăn khi thu mua: Tuy có những thuận lợi như hoạt động kinh doanh tương đối dễ dàng, không tốn nhiều công đầu tư, tìm kiếm được lợi nhuận cao từ sự chênh lệch giá cả giữa đầu vào và đầu ra. Nhưng hoạt động kinh doanh này cũng gặp không ít khó khăn. Trong quá trình phỏng vấn bán cấu trúc, thương lái cho biết một số khó khăn nổi bật mà họ thường gặp như sau: thứ nhất, một số thương lái mới tham gia kinh doanh thường thiếu vốn đầu tư vì một mặt thu mua với một số lượng lớn lại phải chi trả ngay bằng tiền mặt cho nông dân. Thứ hai, giá nhiên liệu xăng dầu ngày càng tăng khiến cho chi phí vận chuyển càng lúc càng cao. Mà vận chuyển là một hoạt động mang tính chất đặc thù của thương lái. Do đó rất khó để giảm thiểu chi phí vận chuyển. Thứ ba, do hoạt động kinh doanh này có lợi nhuận tương đối cao, cho nên càng lúc càng có nhiều thành viên tham gia vào kênh, gây ra sự cạnh tranh giữa các thương lái… Thứ tư là công nghệ bảo quản sau thu hoạch của dâu Hạ Châu chưa được nghiên cứu. Cho nên tỷ lệ thất thoát do dâu hư, phẩm chất không còn tốt như lúc mới thu hoạch trong quá trình vận chuyển là một trong những khó khăn lớn trong hoạt động kinh doanh của thương lái. - Cách thức bán ra: Trước khi tìm kiếm đối tác thu mua thì thương lái thường tìm kiếm đối tác để cung cấp sau khi thu mua. Công việc này thực hiện trước bởi vì theo kinh nghiệm của thương lái nhằm để đảm bảo chắc chắn rằng hàng thu mua xong có nơi tiêu thụ ngay. Nghĩa là thương lái cũng chủ động liên lạc với chủ vựa để thương lượng về giá cả, số lượng… Sau khi thu mua số lượng lớn từ nông dân, thương lái phân loại mặt hàng theo phẩm chất, kích thước trái rồi định giá theo giá đã thỏa thuận từ trước với các chủ vựa. Thương lái thường tiêu thụ dâu Hạ Châu đến một trong hai hoặc cả hai đối tượng là chủ vựa trái cây trong nước (phổ biến nhất là các chủ vựa ở TP.HCM, các chủ vựa tại các tỉnh, www.kinhtehoc.net 42 thành miền Tây Nam Bộ như Cà Mau, Bạc Liêu, các tỉnh, thành miền Đông Nam Bộ như Đồng Nai, Bình Dương…) và chủ vựa trái cây ngoài nước qua đường xuất khẩu tiểu ngạch (phổ biến là Campuchia, Thái Lan…). Các chủ vựa mà thương lái giao dịch cũng đa số là mối quen, đồng ý mua với giá không quá thấp. Do bán cho mối quen nên việc mua bán trao đổi với chủ vựa cũng dễ dàng thuận lợi như với nông dân và không có thương lái nào ký hợp đồng trong việc bán sản phẩm và mọi chi phí vận chuyển đều do thương lái chịu. 4.3.2.3. Chủ vựa, tiểu thương thu mua dâu Hạ Châu: - Đối với chủ vựa trái cây: hoạt động kinh doanh cũng tương tự như hoạt động kinh doanh của thương lái. Tuy nhiên, phương tiện vận chuyển của chủ vựa thường là xe tải lớn, và chủ vựa thì cần nhiều vốn hơn thương lái. Hạn chế của đề tài là không phân tích sâu vào đối tượng này. - Đối với tiểu thương tại các chợ: thông thường, thương lái, chủ vựa thu mua dâu Hạ Châu mang sản phẩm đi tiêu thụ ở địa phương xa địa bàn nghiên cứu (thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, Campuchia…), cho nên không thu thập được thông tin chính xác từ đối tượng này. Đây là một hạn chế của đề tài. 4.3.3. Phân tích SWOT đối với quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm dâu Hạ Châu tại huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ: 4.3.3.1. Phân tích SWOT đối với quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu của nông dân: Những điểm mạnh - S1: Cây dâu Hạ Châu dễ trồng, sống cộng sinh, không cùng mùa vụ với một số loại trái cây khác, cho năng suất cao, chất lượng tốt… đã tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tham gia sản xuất dâu Hạ Châu. - S2: Hiểu rõ đặc điểm sinh học cây dâu Hạ Châu. Qua phỏng vấn nông dân tại địa bàn nghiên cứu thì dâu Hạ Châu có nguồn gốc từ Lái Thiêu và được nhân giống tại địa bàn nghiên cứu từ năm 1960. Mặc dù đến thời điểm này chưa có một nghiên cứu khoa học chính thức nào về cây dâu Hạ Châu, nhưng với thời gian trồng lâu năm, kinh nghiệm làm vườn, nông dân hiểu rất rõ đặc điểm sinh học của nó. Từ đó, họ biết cách chăm sóc tốt dâu Hạ Châu nhằm cho năng suất cao, chất lượng tốt. www.kinhtehoc.net 43 - S3: Có khả năng tự tìm tòi, học hỏi kinh nghiệm. Nguyên nhân trên được giải thích như sau: do trình độ văn hóa của nông dân tại địa bàn nghiên cứu không quá thấp, cho nên việc tiếp thu kiến thức, thông tin mới thuận lợi hơn. Mặt khác, do chưa có nghiên cứu khoa học nào chính thức được phổ biến đến người nông dân về cây dâu Hạ Châu, cho nên, để làm kinh tế vườn tốt, người dân luôn chủ động tìm tòi, học hỏi kinh nghiệm từ bà con, hàng xóm, kinh nghiệm tự đúc kết qua quá trình sản xuất, từ các phương tiện truyền thông… - S4: Linh hoạt trong việc tiêu thụ dâu Hạ Châu. Qua các phân tích các phương thức tiêu thụ dâu Hạ Châu của nông dân ở trên đã cho thấy rõ điều này. Nghĩa là, đa số họ luôn biết cách linh hoạt trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm theo từng trường hợp cụ thể của mỗi nông hộ. Có hộ chỉ chuyên bán lẻ với giá cao, có hộ chỉ chuyên bán cho thương lái vì thương lái thường không yêu cầu cao về chất lượng, chủng loại, có hộ kết hợp cả hai phương thức tiêu thụ trên. Những điểm yếu - W1: Không quan tâm đến việc tham gia các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật, chủ yếu chỉ dựa vào kinh nghiệm. Bởi vì một mặt, họ không có điều kiện tham gia, mặt khác, tâm lý người dân nghĩ đây chỉ là lý thuyết, thực tiễn mới là quan trọng. - W2: Sản xuất mang tính tự phát, theo phong trào. Điều này sẽ làm cho sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, khó kiểm soát. - W3: Còn bảo thủ trong việc truyền đạt kinh nghiệm cho người khác. Theo tâm lý người dân, nếu chia sẻ kinh nghiệm cho người khác thì yếu tố độc quyền trong việc trồng dâu sẽ không còn nữa, khi đó, sẽ làm giảm khả năng cạnh tranh của họ. Những cơ hội - O1: Chính vì có những giá trị kinh tế điển hình cho nên dâu Hạ Châu được cơ quan chính quyền tại địa phương quan tâm, hỗ trợ hơn so với một số cây ăn quả khác như sau: đã thành lập được Hợp tác xã dâu Hạ Châu Phong Điền từ năm 2004. Thương hiệu dâu Hạ Châu Phong Điền cũng đã được xây dựng từ năm 2006 và giữ vững đến nay. Việc xây dựng thương hiệu dâu Hạ Châu Phong Điền là một lợi thế tăng giá trị kinh tế của cây dâu Hạ Châu so với một số loại dâu khác. www.kinhtehoc.net 44 - O2: Một số đề tài khoa học về cây dâu Hạ Châu đang được nghiên cứu. Cụ thể, khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ đang nghiên cứu lai tạo cho ra sản phẩm dâu Hạ Châu không hạt, chống rụng trái; chuyển đổi giới tính một vài hoa cái thành hoa đực trên cây cái để hoa tự thụ phấn và nghiên cứu về công nghệ bảo quản sau thu hoạch dâu Hạ Châu. - O3: Được người tiêu dùng biết đến và ưa chuộng. Qua điều tra tình hình phân phối sản phẩm của thương lái, chủ vựa thì hiện dâu Hạ Châu đang được thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, Campuchia cùng một vài thị trường khác rất ưa chuộng. Những thách thức, đe dọa - T1: Bị thương lái ép giá. Do giá cả thường do thương lái chủ động đưa ra, sau khi thỏa thuận, nông dân không thể không bán cho thương lái vì đặc tính sinh học của sản phẩm cây ăn quả là phải thu hoạch đúng thời điểm, vì bảo quản không được lâu. Cho nên, nông dân luôn bị động trước vấn đề giá cả. - T2: Chi phí đầu vào tăng cao như phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, nhiên liệu xăng dầu. - T3: Tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ, chưa có sự hỗ trợ hiệu quả từ chính quyền địa phương. - T4: Những thay đổi bất thường của thời tiết khiến quá trình chăm sóc dâu Hạ Châu gặp nhiều khó khăn (như quá trình siết nước, tưới tiêu…). www.kinhtehoc.net 45 Sơ đồ 4.1. PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI KHÂU SẢN XUẤT, TIÊU THỤ CỦA NÔNG DÂN CƠ HỘI (O) ĐE DỌA (T) SWOT - O1: Có Hợp tác xã, có thương hiệu. - O2: Đề tài khoa học về dâu Hạ Châu đang được nghiên cứu. - O3: Người tiêu dùng biết đến và ưa chuộng. - T1: Bị thương lái ép giá. - T2: Chi phí đầu vào tăng cao. - T3: Tự tìm kiếm thị trường tiêu thụ. - T4: Thay đổi của thời tiết. ĐIỂM MẠNH (S) KẾT HỢP S + O KẾT HỢP S + T - S1: Cây dâu Hạ Châu dễ trồng. - S2: Hiểu rõ đặc điểm sinh học cây dâu Hạ Châu. - S3: Có khả năng tự tìm tòi, học hỏi kinh nghiệm. - S4: Linh hoạt trong việc tiêu thụ dâu Hạ Châu. S1, S2, S3 + O2: Phối hợp với các nhà khoa học để sớm có đề tài khoa học nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. S3, S4 + O1: Tham gia hợp tác xã để đẩy mạnh tiêu thụ, trao đổi kinh nghiệm. S4 + O3: Kết hợp khả năng tự tiêu với nhu cầu thị trường tốt để đầu ra cho sản phẩm tốt nhất. S1, S2, S3 + T2, T4: Tăng cường tìm tòi, học hỏi nhằm giảm rủi ro thời tiết, giảm chi phí. S4 + T1: Liên kết với các nông dân khác để thương lái không có cơ hội ép giá. S4 + T3: Giữ mối quen, tìm kiếm thêm mối mới. ĐIỂM YẾU (W) KẾT HỢP W+O KẾT HỢP W+T - W1: Không quan tâm đến việc tham gia các lớp tập huấn. - W2: Sản xuất mang tính tự phát. - W3: Bảo thủ khi trao đổi kinh nghiệm. W1, W2, W3 + O3: Tích cực học hỏi từ cán bộ, lớp tập huấn (nếu có) để nâng cao hiệu quả sản xuất, tiêu thụ; tích cực trao đổi kinh nghiệm để mở rộng thị trường. W3 + T1: Rộng rãi trao đổi kinh nghiệm, tích cực tham khảo thông tin trên thị trường để tránh bị thương lái ép giá, tìm đầu ra, các rủi ro khi sản xuất. www.kinhtehoc.net 46 4.3.3.2. Phân tích SWOT đối với các đối tượng thu mua dâu Hạ Châu (thương lái): Những điểm mạnh - S1: Khả năng am hiểu địa bàn, mùa vụ tốt. Do đặc thù nghề nghiệp của thương lái là luôn di chuyển từ địa phương này đến địa phương khác, cho nên họ hiểu khá rõ từng địa bàn, từng mùa vụ, đối tượng, sản phẩm… thu mua. - S2: Khả năng thương lượng khi mua bán tốt. Do có nhiều kinh nghiệm, họ chủ động trong việc thương lượng giá với đối tác. Thường, thương lái chủ động đưa ra giá cho nông dân và sau quá trình thương thảo thì nông dân luôn chấp nhận bán với giá mà thương lái đưa ra. - S3: Vai trò quan trọng trong khâu phân phối. Bởi vì khi bán với số lượng lớn, nông dân chỉ tiêu thụ sản phẩm qua thương lái, ngoài ra không có nguồn tiêu thụ khác. Và thương lái tham gia phân phối sản phẩm dâu Hạ Châu là rất ít, chưa phổ biến, ít có sự cạnh tranh trong quá trình hoạt động kinh doanh. Những điểm yếu: - W1: Quá trình thu mua tự phát, chưa có sự hỗ trợ, định hướng từ nhà nước. - W2: Chưa áp dụng kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch vì trình độ khoa học kỹ thuật còn hạn chế. Những cơ hội: - O1: Số lượng bạn hàng tham gia vào kênh tương đối ít vì dâu Hạ Châu là sản phẩm mới, chỉ những thương lái có kinh nghiệm lâu năm, có thị trường ổn định mới tham gia vào quá trình phân phối sản phẩm. - O2: Có đầu vào và đầu ra tương đối ổn định do mối quen. Những thách thức: - T1: Chi phí đầu vào tăng cao, chủ yếu là nhiên liệu (xăng dầu) dùng cho quá trình vận chuyển. - T2: Tỷ lệ hao hụt lớn khi vận chuyển do chưa có công nghệ bảo quản sau thu hoạch hiệu quả. - T3: Giá cả bấp bênh do tính không ổn định của thị trường. - T4: Khó khăn khi vay vốn. www.kinhtehoc.net 47 - T5: Chưa có chủ trương, chính sách hỗ trợ, phát triển nghề từ các cơ quan chức năng. Sơ đồ 4.2. PHÂN TÍCH SWOT ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ CỦA THƯƠNG LÁI: CƠ HỘI (O) ĐE DỌA (T) SWOT - O1: Số lượng bạn hàng tham gia vào kênh tương đối ít. - O2: Có đầu vào và đầu ra tương đối ổn định do mối quen. - T1: Chi phí đầu vào tăng cao. - T2: Tỷ lệ hao hụt lớn khi vận chuyển. - T3: Giá cả bấp bênh. - T4: Khó khăn khi vay vốn. - T5: Chưa có chủ trương, chính sách hỗ trợ, phát triển nghề từ các cơ quan chức năng. ĐIỂM MẠNH (S) KẾT HỢP S + O KẾT HỢP S + T - S1: Khả năng am hiểu địa bàn, mùa vụ khá tốt. - S2: Khả năng thương lượng khi mua bán là rất tốt. - S3: Có vai trò quan trọng trong khâu phân phối. S1 + O1: Kết hợp sự am hiểu địa bàn với sự có ít đối tượng cùng hoạt động trong lĩnh vực để phát huy tiềm năng, kinh nghiệm kinh doanh sẵn có. S2, S3 + O2: Tăng cường thêm nhiều mối làm ăn mua bán quen biết khác nữa. S1, S2, + T1, T2, T3: Tận dụng sự am hiểu địa bàn, mùa vụ, thương lượng giá mà giảm chi phí, tìm cách tiêu thụ hiệu quả nhất. S3 + T4, T5: Hoạt động hiệu quả để khẳng định uy tín trên thị trường, chứng minh năng lực với ngân hàng, nhà nước. ĐIỂM YẾU (W) KẾT HỢP W+O KẾT HỢP W+T - W1: Quá trình thu mua là tự phát. - W2: Chưa áp dụng kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch. W1 + O1, O2: Tích cực đầu tư cơ sở vật chất, trình độ, năng lực để hoạt động kinh doanh càng chuyên nghiệp hơn. W2 + T2, T4: Tự học hỏi để có kinh nghiệm trong bảo quản. W1 + T5: Chuyên nghiệp hơn để chính thức được xem là tác nhân quan trọng trong tiêu thụ. www.kinhtehoc.net 48 CHƯƠNG 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ DÂU HẠ CHÂU Ở HUYỆN PHONG ĐIỀN – TP.CẦN THƠ 5.1. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CỦA NÔNG DÂN TRỒNG DÂU HẠ CHÂU: - Đối với quá trình sản xuất: + Thời điểm hiện nay, khi chưa có nghiên cứu khoa học chính thức nào về cây dâu Hạ Châu thì cùng với kinh nghiệm tự có, cần tăng cường trao đổi kinh nghiệm với bà con, hàng xóm về quá trình sản xuất lẫn tiêu thụ. + Trong quá trình chăm sóc, cần sử dụng các nguồn lực về lao động, phân bón, thuốc, nhiên liệu… một cách tiết kiệm, hợp lý nhằm giảm thiểu tối đa chi phí đầu vào. + Tham gia các lớp tập huấn trên cây có múi: Nên tham gia các lớp dạy về cách trồng các loại cây có múi sao cho đạt được năng suất cao nhất, tiếp cận các thông tin về dịch bệnh thường gặp ở các loại cây có múi, đồng thời trang bị cho mình các kiến thức về phân bón, thuốc bảo vệ thực vật... + Phối hợp với các nhà khoa học, nhanh chóng có các đề tài nghiên cứu khoa học chính thức về dâu Hạ Châu để có cơ sở dựa vào trong quá trình sản xuất (mà không chỉ dựa vào kinh nghiệm bản thân như hiện nay). Từ đó, nâng cao hiệu quả sản xuất. - Đối với quá trình tiêu thụ: + Tranh thủ tìm nguồn bao tiêu cho sản phẩm: đây là công việc rất cần thiết và có ích nhằm giải quyết đầu ra cho sản phẩm, tránh được tình trạng không bán được cho ai hay giá bán quá thấp. Tuy nhiên từng cá nhân người nông dân khó làm được việc này mà phải thông qua chính quyền địa phương trong việc tìm được tổ chức bao tiêu. Ngoài ra những người trồng dâu Hạ Châu có thể hợp tác với nhau để tránh bị thương lái ép giá. + Đẩy mạnh loại hình tiêu thụ dâu Hạ Châu theo hình thức kết hợp với du lịch sinh thái vườn. Vì loại hình này vừa bán được giá cao, vừa là đặc trưng của huyện Phong Điền. www.kinhtehoc.net 49 + Kết hợp khả năng tự tiêu với nhu cầu thị trường tốt để đầu ra cho sản phẩm tốt nhất. Bên cạnh đó, cần tham gia hợp tác xã để đẩy mạnh tiêu thụ, trao đổi kinh nghiệm. 5.2. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG THU MUA DÂU HẠ CHÂU (THƯƠNG LÁI): - Giảm thiểu tỷ lệ hao hụt của sản phẩm khi mua bán: Tự nghiên cứu về cách bảo quản sau thu hoạch trên cây có múi rồi áp dụng vào thực tế cho dâu Hạ Châu. - Tận dụng sự am hiểu địa bàn, mùa vụ, thương lượng giá mà giảm chi phí, tìm cách tiêu thụ hiệu quả nhất. - Tận dụng sự am hiểu địa bàn, kinh nghiệm sẵn có, sự cạnh tranh trên thị trường chưa gay gắt để tìm kiếm thêm nhiều nguồn đầu vào và đầu ra khác nhằm giảm thiểu rủi ro, có nguồn hàng phong phú, mở rộng thị trường, tăng thu nhập. - Đầu tư phương tiện, cơ sở vật chất, trình độ, tăng tính chuyên nghiệp trong làm ăn mua bán (uy tín, thỏa thuận giá cả sao cho đôi bên cùng có lợi…) nhằm nâng cao uy tín, tăng thu nhập, là một khâu không thể thiếu trong quá trình phân phối. Nếu có điều kiện về vốn, kinh nghiệm, các nguồn lực khác, có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty chuyên thu mua, phân phối không chỉ sản phẩm dâu Hạ Châu mà các loại đặc sản tại địa phương. www.kinhtehoc.net 50 CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 6.1. KẾT LUẬN: Qua quá trình khảo sát và kết quả phân tích được trình bày ở những chương trước, ta thấy quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu tại huyện Phong Điền – TP.Cần Thơ thể hiện một số điểm nổi bật sau: - Đối với quá trình sản xuất: + Tình hình sản xuất chung của nông hộ có một số điểm như sau: diện tích đất sản xuất bình quân của mỗi hộ còn tương đối ít, nên nguồn vốn tự có của gia đình đủ để đầu tư tái sản xuất, hộ không có nhu cầu vay vốn. Nguyên nhân chính và phổ biến khi chọn trồng dâu Hạ Châu trong nông hộ là do cây cam, quýt hư, bệnh, trồng không được, trong những năm gần đây, họ tự chuyển dần sang trồng dâu Hạ Châu cho giá trị kinh tế cao hơn. Chính vì lý do số năm tham gia sản xuất chưa lâu (đa số nông hộ có số năm kinh nghiệm khoảng từ 05 năm đến 10 năm gần đây) cho nên kinh nghiệm chưa nhiều, chủ yếu học hỏi kinh nghiệm từ bà con, hàng xóm và kinh nghiệm tự đúc kết trong quá trình sản xuất; hiện chưa có một nghiên cứu khoa học chính thức nào về cây dâu Hạ Châu chuyển giao đến người nông dân. + Qua những phân tích ở chương 4, cho thấy, về mặt chi phí vật chất thì do một số nguyên nhân chủ quan và khách quan nên chi phí phân bón chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong cơ cấu các chi phí của nông hộ. Về mặt chi phí lao động thì do chi phí thuê lao động ngoài cũng tương đối cao, nên để giảm thiểu chi phí, đa số nông hộ sử dụng nguồn lao động nhà là chủ yếu. Về mặt doanh thu thì tuy năng suất trung bình mỗi hộ chưa cao so với một vài loại cây ăn quả khác tại địa phương, nhưng có chất lượng tốt, giá bán cao… làm cho doanh thu cao. Đồng thời, qua một số tỷ số tài chính, cho thấy quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu năm 2007 của nông hộ tại địa bàn nghiên cứu có hiệu quả về mặt kinh tế. Bên cạnh đó, kết quả phân tích cho thấy một số nhân tố ảnh hưởng đến năng suất như số lượng phân bón, thuốc, trình độ văn hóa, số năm kinh nghiệm (có mối tương quan thuận), mật độ số cây trồng (có mối tương quan nghịch); và một số nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh tế là một số chi phí (có mối tương quan nghịch), doanh thu (có mối tương quan thuận). www.kinhtehoc.net 51 + Trong sản xuất, nông dân có một số thuận lợi là cây dâu Hạ Châu là cây dễ trồng, đã được xây dựng thương hiệu, đang được một số thị trường lớn trong và ngoài nước ưa chuộng… Đồng thời, cũng gặp không ít khó khăn là chi phí đầu vào tăng cao, gặp rủi ro về sự bất thường của thời tiết, thường bị thương lái ép giá khi mua bán, kinh nghiệm tự có của bản thân là chính… - Đối với quá trình tiêu thụ: + Quá trình tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu của nông dân theo ba phương thức là bán cho thương lái, bán trực tiếp cho người tiêu dùng, bán cả hai đối tượng trên. Trong đó, hình thức bán cho thương lái chiếm đa số, vì tuy giá bán thấp, thường bị thương lái ép giá nhưng thương lái không yêu cầu cao về chất lượng, mẫu mã; hình thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng kết hợp du lịch vườn cho thu nhập tương đối cao, tuy nhiên chưa phổ biến, còn nhỏ lẻ. + Tác nhân thương lái trong kênh tiêu thụ sản phẩm dâu Hạ Châu có một số đặc trưng như sau: đa số là thương lái đường dài, ở các địa phương khác đến. Số lượng thương lái tham gia vào kênh tiêu thụ còn khá ít, thương lái còn mang tính độc quyền về thị trường, chỉ những thương lái có kinh nghiệm, có quan hệ mua bán tốt, có đầu vào, đầu ra ổn định… thì mới gia nhập kênh. Vì tính độc quyền cho nên thương lái có một số thuận lợi trong kinh doanh như: chủ động trong việc ra giá đối với nông dân, chưa có sự cạnh tranh gay gắt của bạn hàng… Tuy nhiên, cũng gặp không ít những khó khăn như: cũng thường bị chủ vựa ép giá, chi phí đầu vào tăng, trong quá trình thu mua do thanh toán bằng tiền mặt ngay cho nên cần số vốn lớn nhưng tình hình vay vốn gặp rất nhiều trở ngại, tỷ lệ hao hụt sản phẩm trong khâu vận chuyển là khó tránh khỏi nhưng kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch chưa tốt, trong khi đó chưa có một nghiên cứu khoa học chính thức nào về bảo quản sau thu hoạch cho dâu Hạ Châu, chưa được sự hỗ trợ, định hướng nào của Nhà nước để có hướng đi hiệu quả hơn. + Thị trường tiêu thụ dâu Hạ Châu còn khá đơn giản, chưa rộng lớn. Thị trường trong nước có các chợ tại địa phương, các chợ TP.HCM; xuất khẩu theo dạng tiểu ngạch qua Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan. www.kinhtehoc.net 52 6.2. KIẾN NGHỊ: - Đối với nông dân trồng dâu Hạ Châu: + Cần tích cực tham gia các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật, Câu lạc bộ khuyến nông, Hội nông dân, Hợp tác xã… để dễ dàng tiếp cận nguồn thông tin, kiến thức mới, khoa học nhằm ứng dụng vào quá trình sản xuất cụ thể của từng nông hộ lại có thị trường cho đầu ra. Không nên quá cứng nhắc chỉ với kinh nghiệm bản thân mà cần tiếp thu ý kiến của cán bộ khuyến nông, các nhà khoa học. + Giảm thiểu tối đa chi phí đầu tư như: về phân bón, thay vì bón phân vô cơ, chú trọng việc bón phân hữu cơ, bón phân đúng lúc, đúng cách, đúng liều lượng; về nhiên liệu, thuốc bảo vệ thực vật, nguồn lao động cũng cần sử dụng hợp lý. + Đẩy mạnh phương thức tiêu thụ sản phẩm theo hướng kết hợp du lịch sinh thái vườn, vừa cho lợi nhuận cao, vừa mang tính đặc trưng của huyện Phong Điền. + Tạo gắn kết với các nông dân khác để trao đổi kinh nghiệm nhằm giảm rủi ro trong sản xuất, không bị thương lái ép giá trong mua bán. - Đối với Hợp tác xã dâu Hạ Châu: + Cần tìm các nhà cung cấp nguồn lực đầu vào với chi phí thấp nhất, tìm các nhà thu mua ở đầu ra có uy tín, ổn định, mua với giá cao, không ép giá, có ký hợp đồng… (ví dụ như các thương lái có uy tín, siêu thị, các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thu mua trái cây trong nước, xuất khẩu…). + Hợp tác xã hoạt động có hiệu quả thì mới có khả năng khuyến khích nông dân tích cực tham gia vào tổ chức. + Để hoạt động hiệu quả hơn, Hợp tác xã cần phối hợp hiệu quả với Phòng Kinh tế cùng các cơ quan chính quyền có liên quan tại địa phương để đề ra phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong từng thời kỳ nhằm phát triển thương hiệu dâu Hạ Châu đã được đăng ký; đồng thời mở rộng thị trường. - Đối với các đối tượng thu mua (thương lái): + Nên bao tiêu sản phẩm cho nông dân, mua bán theo giá thỏa thuận hợp lý, đôi bên cùng có lợi, tránh tình trạng ép giá nông dân. www.kinhtehoc.net 53 + Chủ động tìm tòi, học hỏi để có phương thức bảo quản sau thu hoạch hiệu quả, giảm tỷ lệ hao hụt trong khâu vận chuyển. + Đẩy mạnh phát triển ở thị trường cũ, tìm kiếm thị trường mới. + Cần thường xuyên tìm hiểu thông tin khoa học kỹ thuật, thông tin thị trường qua các phương tiện truyền thông; nếu có thể, tìm kiếm cơ hội tham gia các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật, hội thảo kinh doanh… + Nếu có điều kiện về vốn, kinh nghiệm, các điều kiện về cơ sở pháp lý, có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty chuyên thu mua, phân phối không chỉ sản phẩm dâu Hạ Châu mà các loại đặc sản tại địa phương. - Đối với Viện Cây ăn quả miền Nam, khoa Nông nghiệp trường Đại học Cần Thơ: + Cần có các nghiên cứu khoa học về việc kích thích ra hoa, chống rụng bông, rụng trái, phòng và trừ bệnh bảo quản sau thu hoạch… về cây dâu Hạ Châu để nhanh chóng triển khai đến nông dân, thương lái nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tiêu thụ dâu Hạ Châu. + Cần tiếp xúc, trao đổi thường xuyên với nông dân, thương lái để tiếp thu những kinh nghiệm thực tiễn, kết hợp với các lý thuyết khoa học để có các kết luận khoa học đầy đủ, hoàn chỉnh. + Cần phối hợp với các cơ quan chính quyền tại địa phương, cụ thể là Phòng Kinh tế huyện để tăng cường mở các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật cho người dân. - Đối với Ban khuyến nông các xã Nhơn Ái, Mỹ Khánh, thị trấn Phong Điền, cần phối hợp với các cơ quan chức năng, điển hình là Phòng Kinh tế huyện: + Phối hợp với các nhà khoa học, thường xuyên mở các lớp tập huấn khoa học kỹ thuật trên cây có múi đến nông dân, đến thương lái thường xuyên hoạt động tại địa phương; tích cực kêu gọi, tạo mọi điều kiện để tất cả mọi nông dân, thương lái được tham gia để nâng cao kiến thức. + Phối hợp với Hợp tác xã dâu Hạ Châu đề ra phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong từng thời kỳ nhằm phát triển thương hiệu dâu Hạ Châu đã được đăng ký; mở rộng thị trường; đồng thời tìm nguồn cung cấp đầu vào với chi phí thấp. www.kinhtehoc.net 54 + Định hướng xây dựng, phát triển 03 địa bàn đã được nghiên cứu trong đề tài thành vùng sản xuất chuyên canh cây dâu Hạ Châu; tránh tình trạng sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, tự phát. Đồng thời, xây dựng địa bàn này thành một khối tập thể sản xuất kinh doanh theo hình thức du lịch sinh thái vườn mang tính đặc trưng của huyện Phong Điền. www.kinhtehoc.net 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cao Thị Thanh Nhanh (2007). Luận văn tốt nghiệp “Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ dừa ở huyện Mỏ Cày – tỉnh Bến Tre, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ . 2. Cục Thống kê Thành phố Cần Thơ (2006). Niên giám Thống kê Thành phố Cần Thơ, NXB Cục Thống kê Thành phố Cần Thơ, Thành phố Cần Thơ. 3. Đàm Thị Phong Ba (2007). Giáo trình Kế toán Doanh nghiệp Nông nghiệp, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ. 4. Hoàng Ngọc Nhậm (2002). Phân tích dữ liệu và dự báo thống kê, Khoa Toán – Thống kê, Trường Đại học Kinh tế TP.HCM. 5. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu với SPSS, NXB Thống kê, TP.HCM. 6. Huỳnh Trường Huy (2006). Đề tài nghiên cứu khoa học “Phân tích tác động của khoa học kỹ thuật đến hiệu quả sản xuất lúa tại 2 địa bàn: Cần Thơ và Sóc Trăng”, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ . 7. Huỳnh Trường Huy (2007). Giáo trình Kinh tế Sản xuất, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ . 8. Mai Văn Nam, Phạm Lê Thông, Lê Tấn Nghiêm, Nguyễn Văn Ngân (2004). Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Thống kê, TP.HCM. 9. Phòng Kinh tế huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ (2005, 2006, 2007). Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ của phòng kinh tế năm 2005, 2006, 2007 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2006, 2007, 2008, Phòng Kinh tế huyện Phong Điền – TP.Cần Thơ, Ủy ban Nhân dân huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ. 10. Phòng Thống kê huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ (2006). Niên giám Thống kê huyện Phong Điền, Phòng Thống kê huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ, Ủy ban Nhân dân huyện Phong Điền – Thành phố Cần Thơ. 11. Võ Thành Danh (2007). Giáo trình Marketing Nông nghiệp, NXB Đại học Cần Thơ, Khoa Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Cần Thơ. 12. Võ Thị Thanh Lộc (2001). Thống kê ứng dụng và dự báo trong kinh doanh và kinh tế, NXB Thống kê, TP.HCM. www.kinhtehoc.net 56 13. Thông tấn xã Việt Nam, 2005. Vĩnh Long: “4 nhà” liên kết xây dựng thương hiệu trái cây đặc sản. www.kinhtehoc.net 1 PHỤ LỤC 1 Phân tích các nguồn lực sản xuất của nông hộ Statistics dt trong dhc N Valid 44 Missing 0 Mean 7.52 Std. Error of Mean .973 Std. Deviation 6.457 Minimum 2 Maximum 30 Sum 331 dien tich trong dau HC duoc ma hoa lai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid dien tich duoi 5 cong 22 50.0 50.0 50.0 dien tich tu 6-10 cong 14 31.8 31.8 81.8 dien tich tu 11-15 cong 4 9.1 9.1 90.9 dien tich tu 16-20 cong 2 4.5 4.5 95.5 dien tich tu 26-30 cong 2 4.5 4.5 100.0 Total 44 100.0 100.0 Statistics ld gd sx N Valid 44 Missing 0 Mean 2.02 Std. Error of Mean .161 Std. Deviation 1.067 Minimum 1 Maximum 5 Statistics thanh vien gia dinh www.kinhtehoc.net 2 N Valid 44 Missing 0 Mean 5.59 Std. Error of Mean .185 Std. Deviation 1.226 Minimum 4 Maximum 8 td vh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid cap 1 10 22.7 22.7 22.7 cap 2 18 40.9 40.9 63.6 cap 3 14 31.8 31.8 95.5 tren cap 3 2 4.5 4.5 100.0 Total 44 100.0 100.0 so nam sx duoc ma hoa lai Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid kinh nghiem sx tu 5-10 nam 36 81.8 81.8 81.8 knsx tu 11-15 nam 2 4.5 4.5 86.4 knsx tu 16-20 nam 2 4.5 4.5 90.9 knsx tu 26-30 nam 3 6.8 6.8 97.7 knsx tren 30 nam 1 2.3 2.3 100.0 Total 44 100.0 100.0 tn them Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid di lam them 13 29.5 29.5 29.5 buon ban nho 8 18.2 18.2 47.7 chan nuoi 7 15.9 15.9 63.6 ghep cay giong dau HC ban 16 36.4 36.4 100.0 Total 44 100.0 100.0 tc xh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid hop tac xa dau Ha Chau 10 22.7 22.7 22.7 www.kinhtehoc.net 3 hoi nong dan 3 6.8 6.8 29.5 co quan chinh quyen 1 2.3 2.3 31.8 hoi nguoi cao tuoi 3 6.8 6.8 38.6 khong tham gia to chuc xa hoi 27 61.4 61.4 100.0 Total 44 100.0 100.0 PHỤ LỤC 2 Phân tích thực trạng trồng dâu Hạ Châu của nông hộ ly do trong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid de trong 7 15.9 15.9 15.9 chat luong cao 5 11.4 11.4 27.3 loi nhuan cao 10 22.7 22.7 50.0 phu hop dat 1 2.3 2.3 52.3 theo phong ttrao 6 13.6 13.6 65.9 cam quyt hu, benh nen chuyen sang trong dau 15 34.1 34.1 100.0 Total 44 100.0 100.0 noi mua giong Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid tu hang xom 23 52.3 52.3 52.3 tu co 15 34.1 34.1 86.4 tu ba con 6 13.6 13.6 100.0 Total 44 100.0 100.0 trong xen Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid coc 22 50.0 50.0 50.0 mang cuc 4 9.1 9.1 59.1 cam, chanh 4 9.1 9.1 68.2 xoai 6 13.6 13.6 81.8 ray 3 6.8 6.8 88.6 chuoi 5 11.4 11.4 100.0 www.kinhtehoc.net 4 Total 44 100.0 100.0 ly do xen Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid che mat cho dau HC 12 27.3 27.3 27.3 lay ngan nuoi dai 9 20.5 20.5 47.7 bu chi phi trong dau HC 2 4.5 4.5 52.3 tang them thu nhap 21 47.7 47.7 100.0 Total 44 100.0 100.0 PHỤ LỤC 3 Phân tích các khoản mục chi phí bình quân Statistics N Std. Error of Mean Std. Deviation Minimum Maximum Sum Valid Missing Mean so ngay cong ldgd/cong 44 0 so ngay cong ld thue/cong 44 0 .4250 .08983 .59588 .00 2.50 18.70 cpkhv/cong 44 0 69.7554 5.28525 19.09 199.75 3069.24 cppb/cong 44 0 398.2903 52.09734 66.67 1750.00 17524.77 cpt/cong 44 0 52.8936 11.57900 35.05841 4.00 400.00 2327.32 cpnl/cong 44 0 127.0662 18.47409 345.57463 .00 500.00 5590.91 cpldthue/co ng 44 0 83.7562 17.37137 115.22861 .00 486.00 3685.27 PHỤ LỤC 4 Phân tích các tỷ số tài chính Statistics N Mean Std. Error of Mean Std. Deviation Minimum Maximum Valid Missing dt trong dhc 44 0 7.52 .973 6.457 2 30 nang suat 44 0 742.5126 64.71461 429.26819 200.00 2000.00 dg v2 44 0 7.02 .249 1.649 4 12 tcpkldgd/cong 44 0 731.7617 70.06162 464.73619 167.17 2589.75 www.kinhtehoc.net 5 tcpcoldgd/cong 44 0 1898.9982 141.08536 935.85442 586.19 5439.75 dthu/cong 44 0 4941.24 388.557 2577.393 1200 12000 LN k ldgd/cong 44 0 4209.4739 370.80758 2459.65926 818.02 11162.20 LN co ldgd/cong 44 0 3042.2374 359.88598 2387.21355 173.00 10187.20 PHỤ LỤC 5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .609(a) .359 .262 393.03397 a Predictors: (Constant), so nam sx, so bao phan / cong, td vh, so cay/cong, so chai thuoc/cong ANOVA(b) Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 2053584.099 5 410716.820 2.659 .037(a) Residual 5870076.659 38 154475.702 Total 7923660.758 43 a Predictors: (Constant), so nam sx, so bao phan / cong, td vh, so cay/cong, so chai thuoc/cong b Dependent Variable: nang suat Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Std. Error Beta 1 (Constant) 374.137 333.618 1.121 .049 so bao phan / cong 101.882 56.257 .273 1.811 .078 so chai thuoc/cong 118.178 60.772 .311 1.945 .046 so cay/cong -2.397 5.181 -.071 -.463 .646 td vh 59.459 73.182 .117 .812 .422 so nam sx 10.536 7.369 .208 1.430 .095 a Dependent Variable: nang suat www.kinhtehoc.net 6 PHỤ LỤC 6 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .817(a) .816 .816 108.26853 a Predictors: (Constant), cpnl/cong, cpt/cong, dthu/cong, cpldcogd/cong, cppb/cong ANOVA(b) Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 244602468.832 5 48920493.76 6 4173.365 .000(a) Residual 445438.828 38 11722.074 Total 245047907.660 43 a Predictors: (Constant), cpnl/cong, cpt/cong, dthu/cong, cpldcogd/cong, cppb/cong b Dependent Variable: LN co ldgd/cong Coefficients(a) Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients B Std. Error Beta t Sig. 1 (Constant) -119.284 42.292 -2.821 .008 cppb/cong -.950 .057 -.137 -16.762 .000 cpldcogd/cong -.957 .025 -.287 -37.648 .000 dthu/cong .987 .007 1.065 143.681 .000 cpt/cong -1.311 .252 -.042 -5.197 .000 cpnl/cong -1.169 .146 -.060 -8.003 .000 a Dependent Variable: LN co ldgd/cong PHỤ LỤC 7 Phân tích phương sai một yếu tố Descriptives dg v2 thuong lai nguoi tieu dung ban ca 2 doi tuong Total N 21 14 9 44 Mean 5.90 8.64 7.11 7.02 Std. Deviation .700 1.823 .333 1.649 Std. Error .153 .487 .111 .249 95% Confidence Interval for Mean Lower Bound 5.59 7.59 6.85 6.52 Upper Bound 6.22 9.70 7.37 7.52 Minimum 4 5 7 4 Maximum 7 12 8 12 www.kinhtehoc.net 7 Test of mogeneity of Variances dg v2 Levene Statistic df1 df2 Sig. 11.768 2 41 .000 ANOVA dg v2 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 63.065 2 31.532 23.980 .000 Within Groups 53.913 41 1.315 Total 116.977 43 PHỤ LỤC 8 Phân tích kênh tiêu thụ doi tuong ban Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid thuong lai 21 47.7 47.7 47.7 ban le 14 31.8 31.8 79.5 ban ca 2 doi tuong 9 20.5 20.5 100.0 Total 44 100.0 100.0 www.kinhtehoc.net 8 PHỤ LỤC 9 BẢN PHỎNG VẤN NÔNG DÂN TRỒNG DÂU HẠ CHÂU Mẫu số:………Ngày……tháng……năm 2008 Tên người được phỏng vấn:……………………………………… Ấp:……………………Xã:…………………….Huyện: Phong Điền. TP.Cần Thơ A. TÌNH HÌNH CHUNG CỦA HỘ SẢN XUẤT DÂU HẠ CHÂU 1. Thông tin về người được phỏng vấn 1.1. Tuổi:………… 1.2. Giới tính:………. 1.3. Trình độ văn hóa:……….. 1.4. Hiện nay, Ông/Bà có tham gia tổ chức xã hội, đoàn thể ở địa phương không? (1) có; (2) không 1.4.1. Nếu có, tên tổ chức:…………………1.4.2.chức vụ:………1.4.3.thời gian:...năm 1.5. Ông/Bà bắt đầu trồng dâu Hạ Châu từ năm nào?................... 1.6. Lý do chọn trồng cây dâu Hạ Châu? (1) Dễ trồng (2) Chất lượng cao (3) Lợi nhuận cao (4) Phù hợp đất (5) Dễ tiêu thụ (6) Theo phong trào (7) Cam quýt hư chuyển sang trồng dâu 2. Lao động 2.1. Tổng số người trong gia đình?................. 2.2. Lao động gia đình tham gia sản xuất?................. 2.3. Lao động thuê:…………………..đồng/người/ngày? 2.4. Ngoài trồng dâu Hạ Châu, hộ tham gia hoạt động gì để tạo thu nhập?...................... 3. Đất sản xuất 3.1. Diện tích đất sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi) của Ông/Bà hiện nay:.................công 3.1.1. Trong đó, diện tích trồng dâu Hạ Châu:……………công 3.2. Trong 05 năm gần đây, diện tích đất sản xuất của Ông/Bà có thay đổi không? 1.Tăng (tiếp câu 3.3) 2. Giảm 3. Không đổi www.kinhtehoc.net 9 3.3. Nếu tăng, Ông/Bà vui lòng cho biết nguyên nhân (nhiều lựa chọn) ( ) Mở rộng quy mô sản xuất ( ) Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất ( ) Mua để tích lũy ( ) Khác (ghi cụ thể):…………………………………………………………………… 4. Kỹ thuật sản xuất: 4.1. Trước khi trồng dâu Hạ Châu, ông/bà trồng cây gì? Lý do? 4.2. Trồng xen cây gì? Lý do? 4.3. Bình quân trồng bao nhiêu cây dâu Hạ Châu/công? 4.4. Kinh nghiệm trồng dâu Hạ Châu có từ đâu? (nhiều lựa chọn) (1) Gia đình truyền lại (2) Học từ sách báo (3) Từ lớp tập huấn (4) Từ hàng xóm (5) Từ cán bộ khuyến nông (6) Tự có 4.5. Hiện nay, Ông/Bà có áp dụng KHKT trong việc trồng dâu Hạ Châu không? (1)có;(2)không 4.5.1. Nếu có, hộ áp dụng mô hình KHKT nào trong trồng dâu Hạ Châu? …………………………………………………………………………………… 4.5.2. Lý do áp dụng mô hình đó? ................................................................................................................................ 4.6. Ông/Bà biết đến thông tin về KHKT từ các nguồn nào? (nhiều lựa chọn) (1) Cán bộ khuyến nông (2) Cán bộ các trường, viện (3) Cty thuốc BVTV (4) Cán bộ Hội nông dân (5) Phương tiện thông tin đại chúng (6) Người quen (7) Hội chợ, tham quan (8) Khác:………………………. 4.7. Ông/Bà có tham gia các buổi tập huấn kỹ thuật sản xuất không? (1) có; (2) không 4.7.1. Nếu có thì ai tập huấn? (nhiều lựa chọn) (1) Cán bộ khuyến nông (2) Cán bộ các trường, viện (3) Cty thuốc BVTV (4) Cán bộ Hội nông dân (5) Khác:………………………………………….. www.kinhtehoc.net 10 4.8. Ông/Bà cho biết nguyên nhân nào tác động làm cho Ông/Bà áp dụng kỹ thuật mới? (nhiều lựa chọn) (1) Diện tích sản xuất lớn (2) Thiếu lao động (3) Địa phương khuyến khích (4) Yêu cầu của thị trường (5) Theo phong trào (6) Khác:………………….. 4.9. Ông/Bà có áp dụng kỹ thuật bảo quản sau thu hoạch không? (1) có; (2) không 4.9.1. Nếu có, Ông/Bà áp dụng kỹ thuật đó từ đâu? (1) Tự học qua sách báo (2) Từ hàng xóm (3) Từ cán bộ khuyến nông (4) Từ các buổi tập huấn (5) Khác:………………. 4.9.2. Tại sao Ông/Bà áp dụng bảo quản sau thu hoạch? …………………………………………………………………………………… ……… 5. Vốn sản xuất: 5.1. Nguồn vốn cho việc trồng dâu Hạ Châu chủ yếu là? (1) Vốn tự có (2) Do Nhà nước hỗ trợ (3) Vay ngân hàng (4) Khác:…………………….. 5.2. Hộ có vay để sản xuất không? (1) có; (2) không 5.2.1. Nếu có, điền các thông tin vào bảng sau: Nguồn vay Số lượng (đồng) Lãi suất (%/tháng) Thời hạn (tháng) Điều kiện vay 1-tín chấp; 2-thế chấp 1. 2. 3. 5.3. Ông/Bà sử dụng vốn vay đó như thế nào? (nhiều lựa chọn) (1) Mua cây giống (2)Mua phân bón (3) Mua thuốc (4) Khác:………………… 5.4. Ông/Bà có gặp khó khăn gì trong vay vốn không? (1) có; (2) không 5.4.1. Nếu có, thì lý do tại sao? …………………………………………………………………………………… ……… www.kinhtehoc.net 11 5.3. Chi tiêu bình quân của hộ hàng tháng là bao nhiêu?................................đồng B. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT 1. Chi phí 1.1. Ông/Bà mua giống dâu Hạ Châu ở đâu? (1) Từ hàng xóm (2) Tự có (3) Bà con 1.2. Chi phí mua 1 cây giống là bao nhiêu?......................đồng/cây 1.3. Từ lúc trồng đến khi có trái, hao hụt là bao nhiêu cây?.........................cây 1.4. Các khoản chi phí cơ bản trước khi trồng dâu Hạ Châu? Khoản mục ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú 1. Chi phí mua giống - Chi phí giống - Chi phí vận chuyển 2. Chi phí chăm sóc - Lao động gia đình - Lao động thuê 3. Chi phí khác 1.5. Các khoản chi phí hằng năm cho việc trồng dâu Hạ Châu? Khoản mục ĐVT Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú 1. Chi phí KH vườn 2. Chi phí phân bón 3. Chi phí thuốc 4. Chi phí nhiên liệu 5. Chi phí chăm sóc - Chi phí thuê mướn - Chi phí lao động nhà 6. Chi phí thu hoạch - Chi phí thuê mướn - Chi phí lao động nhà www.kinhtehoc.net 12 7. Chi phí khác 2. Thu nhập 2.1. Từ khi trồng dâu Hạ Châu đến khi có trái là bao nhiêu năm?....................năm 2.2. Từ khi thu hoạch đến khi bán hết số dâu Hạ Châu là bao nhiêu ngày?..................ngày 2.3. Tỷ lệ hao hụt lúc thu hoạch là bao nhiêu?.........................kg/công 2.4. Tỷ lệ hao hụt trong khi chờ bán là bao nhiêu?...........................kg 2.5. Ông/Bà bán dâu Hạ Châu bao nhiêu lần/năm?.........................lần/năm 2.8. Ông/Bà thường bán dâu Hạ Châu cho ai? (1) Thương lái (2) Bán lẻ (3) Cả hai đối tượng 2.9. Tại sao Ông/Bà bán cho các đối tượng đó? (1) Do mối quen (2) Do mua với giá cao (3) Do uy tín (4) Do dễ liên lạc (5) Do trả tiền mặt ngay (6) Khác:………….. 2.10. Ông/Bà liên lạc với người mua bằng cách nào? (1) Người mua tự tìm đến (2) Chủ động liên lạc bằng điện thoại (3) Người mua đến mua theo định kỳ (3) Khác:………………… 2.11. Người mua trả tiền như thế nào? (1) Trả ngay (2) Sau vài ngày mới trả (3) Ứng trước (4) Khác:………………….. 2.12. Trong mua bán thì giá cả thường do ai quyết định? (1) Do người mua (2) Do người bán (3) Theo thỏa thuận (4) Dựa vào giá thị trường (5) Khác:…………………………… 2.13. Thông tin về năng suất, diện tích, sản lượng, giá bán dâu Hạ Châu các vụ trong năm Vụ Năng suất (kg/công) Diện tích (công) Sản lượng (kg) Đơn giá (đồng/kg) Thành tiền (đồng) Ghi chú Nghịch-th5ÂL Chính-th6-8 ÂL Muộn-th11 ÂL 2.14. Nếu so sánh giá bán dâu Hạ Châu với cây ăn quả chủ lực (cây cam) tại huyện thì thế nào?........................................................................................................................... ....... www.kinhtehoc.net 13 2.14. Trồng dâu Hạ Châu, Ông/Bà thường gặp khó khăn gì? (1) Giá cả không ổn định (2) Bị ép giá (3) Chi phí đầu vào tăng (4) Đầu ra không ổn định (5) Thời tiết thất thường C. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƯƠNG LAI 1. Theo Ông/Bà, tình hình sản xuất 5 năm gần đây như thế nào? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………...2. Ông/Bà có đề xuất gì để việc trồng dâu Hạ Châu có hiệu quả hơn trong tương lai? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………….. Chân thành cảm ơn Ông/Bà! www.kinhtehoc.net 14 PHỤ LỤC 10 BẢN PHỎNG VẤN THƯƠNG LÁI Mẫu số:………Ngày……tháng……năm 2008 I. Thông tin về người mua: 1. Họ tên người được phỏng vấn:……………………………………………….. 2. Tuổi:…………………………………………………………………………… 3. Giới tính:……………………………………………………………………….. 4. Địa chỉ:………………………………………………………………………… 5. Trình độ văn hóa:………………………………………………………………. II. Tình hình đầu vào: 1. Tại sao Ông/Bà chọn ngành nghề kinh doanh này? (1) Dễ kiếm lời (2) Theo truyền thống gia đình (3) Khác:……………….. 2. Ông/Bà đã kinh doanh ngành nghề này trong bao nhiêu năm?............................năm 3. Ông/Bà vận chuyển bằng phương tiện gì? (1) Ghe, xuồng (2) Xe (3) Cả 2 (4) Khác:…………………… 4. Ông/Bà thuê hay mua phương tiện vận chuyển? (1) Thuê (2) Mua (3) Cả 2 5. Ông/Bà có chịu chi phí vận chuyển hay không? (1) có; (2) không 5.1. Nếu có, Ông/Bà vui lòng cho biết thông tin sau Số lượng Phương tiện vận chuyển Chi phí vận chuyển Ghi chú 6. Thời gian mua cho đến khi bán thường là bao lâu?....................................................... Vì sao?........................................................................................................................... .... 7. Ông/Bà có áp dụng công nghệ bảo quản sau thu hoạch không? (1) có; (2) không www.kinhtehoc.net 15 7.1. Nếu có, Ông/Bà áp dụng công nghệ đó từ đâu? (1) Tự học qua sách báo (2) Từ hàng xóm (3) Từ cán bộ khuyến nông (4) Từ các buổi tập huấn (5) Khác:………………. 7.2. Tại sao Ông/Bà áp dụng bảo quản sau thu hoạch? …………………………………………………………………………………… … 8. Khoảng cách Ông/Bà vận chuyển xa nhất là bao nhiêu và gần nhất là bao nhiêu? Xa nhất:………………………….Chi phí:…………………………….. Xa nhất:………………………….Chi phí:…………………………….. 9. Chi phí nhân công: Chỉ tiêu Nhân công thuê mướn Nhân công gia đình 1. Số lượng 2. Đơn giá 3. Thành tiền 10. Ông/Bà thường mua dâu Hạ Châu từ người cung cấp nào? (1) Từ mối quen (2) Từ bạn hàng thường xuyên (3) Khác:………………… 11. Cách thức Ông/Bà tìm mua hàng? (1) Người bán nhắn gọi (2) Định kỳ (3) Thu gom nhỏ chở đến (4) Tự tìm đến người bán (5) Khác:…………………. 12. Ai quyết định giá cả đầu vào? (1) Người mua (2) Người bán (3) Thỏa thuận (4) Theo giá thị trường (5) Khác:………………….. 13. Tình hình thu mua 2 năm gần đây?(thuận lợi, khó khăn) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……. 14. Phương thức thanh toán tiền cho người bán? (1) Trả tiền mặt (2) Trả sau vài ngày (3) Ứng trước (4) Khác:………. 15. Tại sao Ông/Bà chọn phương thức trả tiền trên? www.kinhtehoc.net 16 …………………………………………………………………………………… III. Tình hình đầu ra: 1. Ông/Bà thường bán hàng cho đối tượng nào? (1) Người bán lẻ (2) Siêu thị (3) Nhà xuất khẩu (4) Khác:…………. 2. Tại sao Ông/Bà bán hàng cho các đối tượng đó? (1) Khách hàng thường xuyên (2) Mối quen (3) Trả giá cao (4) Khách hàng ứng tiền trước (5) Khác:…………… 3. Ông/Bà liên hệ với người mua như thế nào? (1) Người mua gọi điện đến (2) Tự tìm kiếm khách hàng (3) Giao hàng theo định kỳ (4) Khác:……………………. 4. Khoảng cách vận chuyển đến các đối tượng trên? Xa nhất………………………………Chi phí:……………………………… Xa nhất………………………………Chi phí:……………………………… 5. Tình hình bán 2 năm gần đây?(thuận lợi, khó khăn) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………… 6. Phương thức thanh toán tiền của người mua? (1) Trả tiền mặt (2) Trả sau vài ngày (3) Ứng trước (4) Khác:………. 7. Ông/Bà có chịu chi phí vận chuyển không? (1) có; (2) không 8. Ai là người quyết định giá cả? (1) Người mua (2) Người bán (3) Thỏa thuận (4) Theo giá thị trường (5) Khác:………………….. 9. Theo Ồng/Bà, giá bán phụ thuộc vào yếu tố nào? (1) Mùa vụ (2) Chất lượng (3) Thị trường (4) Khoảng cách vận chuyển (5) Khác:………………… 10. Ông/Bà thường gặp khó khăn gì trong việc thu mua dâu Hạ Châu? (1) Thiếu thông tin thị trường (2) Mua giá cao (3) Bán giá thấp (4) Chi phí vận chuyển cao (5) Thiếu vốn (6) Khác:………. 11. Ông/Bà có vay vốn kinh doanh không? www.kinhtehoc.net 17 (1) có; (2) không 11.1. Nếu có, điền các thông tin vào bảng sau: Nguồn vay Số lượng (đồng) Lãi suất (%/tháng) Thời hạn (tháng) Điều kiện vay 1-tín chấp; 2-thế chấp 1. 2. 3. 12. Ông/Bà đạt lợi nhuận bình quân bao nhiêu/vụ?........................... 13. Trong tương lai, để đạt lợi nhuận cao hơn, Ông/Bà có đề nghị gì? ………………………………………………………………………...................... .................................................................................................................................. .................. Chân thành cảm ơn Ông/Bà www.kinhtehoc.net 18 www.kinhtehoc.net

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKTH[2008] 4043662 Nguyen Bao Anh (www.kinhtehoc.net).pdf
Tài liệu liên quan