Phân tích và khai thác dữ liệu các gene mã hóa cho Polysaccharide monooxygenases và các gene liên quan trong quá trình hình thành thể bám của nấm gây bệnh đạo ôn Magnaporthe oryzae
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Các PMO thuộc họ AA9
Mười bốn gene mã hóa PMO tiềm năng
thuộc họ AA9 của M. oryaze được liệt kê trong
Bảng 1 và Bảng 2. Năm trong số các PMO này,
bao gồm MGG_05364, MGG_07575,
MGG_09439, MGG_06621, và MGG_06069,
được điều hòa tăng trong quá trình hình thành
thể bám. Đặc biệt, mức độ biểu hiện của
MGG_06069 tăng rất mạnh trong 8 giờ đầu.
Các PMO điều hòa tăng có thể đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển của thể
bám.
Bảng 1. Danh sách PMO tiềm năng thuộc họ
AA9 (GH61) được phân loại theo cơ sở dữ liệu
CAZy: giá trị P đã được hiệu chỉnh cho các
mẫu nuôi trong môi trường đầy đủ (CM), môi
trường tối thiểu (MM), và các mẫu thể bám thu
ở 4, 6, 8, 14, và 16 giờ.
8 trang |
Chia sẻ: hachi492 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân tích và khai thác dữ liệu các gene mã hóa cho Polysaccharide monooxygenases và các gene liên quan trong quá trình hình thành thể bám của nấm gây bệnh đạo ôn Magnaporthe oryzae, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 34
Phân tích và khai thác dữ liệu các gene mã hóa cho Polysaccharide
monooxygenases và các gene liên quan trong quá trình hình thành thể
bám của nấm gây bệnh đạo ôn Magnaporthe oryzae
Analysis and data mining of genes coding for Polysaccharide monooxygenases and genes
involved in the formation of the appressorium of Magnaporthe oryzae
Nguyễn Minh Hùng1,2, Nguyễn Thành Trung1,2, Lê Quỳnh Loan3,4, Vũ Văn Vân5*
Minh Hung Nguyen1,2, Thanh Trung Nguyen1,2, Quynh Loan Le3,4, Van Van Vu5*
1Trung tâm Sinh học phân tử, Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ cao, Trường Đại học Duy Tân, Ðà Nẵng, Việt Nam
2Khoa Dược, Trường Đại học Duy Tân, Ðà Nẵng, Việt Nam
3Viện Sinh học Nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
4Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
5Viện Kỹ thuật Công nghệ cao Nguyễn Tất Thành, Đại học Nguyễn Tất Thành
1Center for Molecular Biology, Institute of Research and Development, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Vietnam
2Faculty of Pharmacy, Duy Tan University, Da Nang, 550000, Vietnam
3Institute of Tropical Biology, Vietnam Academy of Science and Technology
4University of Science, Vietnam National University Ho Chi Minh City
5NTT Hi-Tech Institute, Nguyen Tat Thanh University
(Ngày nhận bài: 09/03/2020, ngày phản biện xong: 31/03/2020, ngày chấp nhận đăng: 27/6/2020)
Tóm tắt
Nấm gây bệnh đạo ôn Magnaporthe oryzae là một trong những tác nhân gây bệnh nghiêm trọng ảnh hưởng tới các vụ
lúa trên toàn thế giới. Để xâm nhiễm vào vật chủ, M. oryzae hình thành một cấu trúc xâm nhiễm đặc biệt được gọi là thể
bám. Trong bài viết này, chúng tôi cung cấp một số dữ liệu phân tử về cơ chế xâm nhiễm tiềm năng của M. oryzae dựa
trên việc phân tích và khai thác dữ liệu biểu hiện của các gen mã hóa cho enzyme polysaccharide monooxygenases
(PMO) và các gen liên quan tới quá trình hình thành thể bám.
Từ khóa: Cellulose; nấm đạo ôn; Magnaporthe oryzae; PMO; polysaccharide monooxygenase.
Abstract
The rice blast fungus Magnaporthe oryzae is one of the most serious pathogens affecting rice crops all over the world.
In order to invade the host the pathogen produces a specialised infection structure named appressorium. In this report,
we provide some molecular data of potential invasion strategy of M. oryzae based on the analysis and data mining of
the expression of genes coding for polysaccharide monooxygenases (PMO) and genes involved in the formation of the
appressorium.
Keywords: Cellulose; blast fungus; Magnaporthe oryzae; PMO; polysaccharide monooxygenase.
Email: anhvan.vu@gmail.com *
03(40) (2020) 34-41
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 35
1. Mở đầu
Thể bám (appressorium) được nấm đạo ôn
M. oryzae tạo thành khi tiếp xúc với các bộ
phận của cây lúa, giúp chúng xâm nhập vào các
mô trên cơ thể chủ (Hình 1) [1]. Thể bám được
hình thành từ bào tử M. oryzae trong khoảng
thời gian 20 giờ sau khi bào tử tiếp xúc với lá
lúa. Cấu trúc này tạo ra áp lực thẩm thấu lớn
làm vỡ bề mặt kỵ nước của cây lúa, giúp cho
các sợi nấm xâm nhập vào các mô bên trong.
Quá trình hình thành thể bám đã được nghiên
cứu rất chi tiết bằng các phương pháp sinh học
phân tử [2]. Các kết quả phân tích hệ phiên mã
(transcriptomics) cho thấy rất nhiều gene mã
hóa các enzyme khác nhau được biểu hiện
trong giai đoạn hình thành thể bám. Trong tổng
số 206 gene mã hóa các enzyme hoạt động trên
các cơ chất carbohydrate ghi nhận được trong
16 giờ đầu khi hình thành thể bám, có hơn 100
gene có mức độ biểu hiện tăng hoặc giảm đáng
kể. Trong số các gene này, có nhiều gene thuộc
các họ chưa từng được nghiên cứu thực nghiệm
và là đối tượng tiềm năng cho việc phát hiện ra
các enzyme mới đóng vai trò quan trọng trong
quá trình xâm nhiễm cây chủ của nấm đạo ôn.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tập trung phân
tích cơ sở dữ liệu hệ gene để tìm ra các PMO
của nấm đạo ôn thuộc các họ đã biết cũng như
các họ hoàn toàn mới.
Hình 1. Các giai đoạn hình thành thể bám của bào tử nấm M. oryzae [1]
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 36
2. Phương pháp nghiên cứu
- ID của các gene (Gene Identifier) được điều
hòa tăng trong quá trình hình thành thể bám
được xác định dựa vào kết quả phân tích hệ
phiên mã được công bố bởi Soanes và cộng
sự [3].
- Trình tự protein mã hóa bởi các gene sau đó
được lấy từ trình tự proteome của M. oryaze
được công bố trên các cơ sở dữ liệu
UNIPROT (https://www.uniprot.org/).
- Trình tự các protein được phân tích bởi
các công cụ mạnh sử dụng thuật toán
Hidden Markov Model (HMM) tại các
server của European Molecular Biology
Laboratory (EMBL), bao gồm HMMer
(https://www.ebi.ac.uk/Tools/hmmer/) và
SMART domain prediction
(
3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
3.1. Các PMO thuộc họ AA9
Mười bốn gene mã hóa PMO tiềm năng
thuộc họ AA9 của M. oryaze được liệt kê trong
Bảng 1 và Bảng 2. Năm trong số các PMO này,
bao gồm MGG_05364, MGG_07575,
MGG_09439, MGG_06621, và MGG_06069,
được điều hòa tăng trong quá trình hình thành
thể bám. Đặc biệt, mức độ biểu hiện của
MGG_06069 tăng rất mạnh trong 8 giờ đầu.
Các PMO điều hòa tăng có thể đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển của thể
bám.
Bảng 1. Danh sách PMO tiềm năng thuộc họ
AA9 (GH61) được phân loại theo cơ sở dữ liệu
CAZy: giá trị P đã được hiệu chỉnh cho các
mẫu nuôi trong môi trường đầy đủ (CM), môi
trường tối thiểu (MM), và các mẫu thể bám thu
ở 4, 6, 8, 14, và 16 giờ.
Gene ID CAZY_group res_CM_MM T4 T6 T8 T14 T16
MGG_02502 GH61 1 0.828 0.537 0.991 0.331 0.495
MGG_04547 GH61 1 1 0.823 1 1 1
MGG_08254 GH61 1 0.464 0.823 0.466 0.466 0.423
MGG_07686 GH61 0.142 0.852 0.691 0.355 0.153 0.359
MGG_05364 GH61 0.829 0.226 0.144 0.033 0.204 0.266
MGG_07575 GH61 0.885 1 1 0.841 3.010 E-07 2.337 E-07
MGG_08020 GH61 0.554 4.662 E-10 1.052 E-06 1.429 E-11 4.162 E-13 2.308 E-12
MGG_09439 GH61 1 0.771 0.052 0.748 0.005 0.008
MGG_06621 GH61 1 0.912 0.348 0.703 0.037 0.173
MGG_07300 GH61 1 0.684 0.786 1 1 0.774
MGG_08409 GH61,CBM1 1 1 0.823 0.619 1 0.824
MGG_04057 GH61,CBM1 0.864 0.079 0.167 0.706 0.699 0.606
MGG_12881 GH61,CBM1 0.796 0.381 1 0.333 0.336 0.824
MGG_06069 GH61,CBM18 0.361 7.797 E-15 6.132 E-11 5.594 E-11 9.008 E-05 0.001
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 37
Bảng 2. Danh sách các PMO tiềm năng thuộc họ AA9 (GH61) theo phân loại của cơ sở dữ liệu
CAZy: giá trị định lượng số bản sao trong mẫu nuôi trong môi trường đầy đủ (CM), môi trường tối
thiểu (MM), và các mẫu thể bám thu ở 4, 6, 8, 14, và 16 giờ.
Gene ID CAZY_group CM MM T4 T6 T8 T14 T16
MGG_02502 GH61 4.368 6.540 3.902 8.536 4.621 10.303 8.840
MGG_04547 GH61 0.000 0.000 0.000 1.102 0.000 0.000 0.000
MGG_08254 GH61 0.929 0.801 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
MGG_07686 GH61 0.000 5.272 0.875 0.597 2.384 2.374 1.748
MGG_05364 GH61 71.059 98.256 139.437 159.322 197.420 127.611 131.261
MGG_07575 GH61 0.000 0.467 0.000 0.000 0.718 24.875 25.580
MGG_08020 GH61 193.543 323.859 2.624 5.921 2.743 3.762 3.189
MGG_09439 GH61 0.464 0.467 1.750 6.569 1.751 8.437 8.024
MGG_06621 GH61 1.772 1.735 0.875 5.375 4.409 9.142 6.502
MGG_07300 GH61 23.796 17.224 15.148 15.795 17.008 19.952 25.966
MGG_08409 GH61,CBM1 0.000 0.000 0.472 1.102 1.393 0.000 0.772
MGG_04057 GH61,CBM1 5.781 3.670 0.875 0.597 4.135 3.586 3.393
MGG_12881 GH61,CBM1 0.000 1.268 1.819 0.000 1.435 1.793 0.772
MGG_06069 GH61,CBM18 80.724 37.246 4977.370 1936.517 1753.212 455.022 433.108
3.2. Các enzyme thủy phân carbohydrate khác
Trong số các enzyme thủy phân
carbohydrate, có 51 enzyme được điều hòa tăng
ở các mức độ khác nhau. Các enzyme này được
liệt kê trong Bảng 3 và Bảng 4.
Bảng 3. Danh sách các enzyme thủy phân
carbohydrate khác theo dự đoán của CAZy: giá
trị P đã được hiệu chỉnh cho các mẫu nuôi trong
môi trường đầy đủ (CM), môi trường tối thiểu
(MM), và các mẫu thể bám thu ở 4, 6, 8, 14, và
16 giờ.
Gene ID CAZY_group res_CM_MM padjT4 padjT6 padjT8 padjT14 padjT16
MGG_01542 GH10 0.656 0.278 0.049 0.012 2.478 E-07 1.403 E-07
MGG_02245 GH10 0.797 0.464 0.938 0.247 0.002 0.014
MGG_08401 GH11 0.884 0.168 0.049 0.348 0.012 0.056
MGG_08331 GH11 0.346 1 0.049 0.147 0.012 0.004
MGG_08320 GH125 0.357 6.236 E-14 1.324 E-13 6.079 E-16 1.407 E-06 0.016
MGG_12595 GH13 0.346 0.084 0.068 0.006 0.016 0.001
MGG_01096 GH15 0.665 0.645 0.013 0.618 0.152 0.159
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 38
MGG_06493 GH16 0.831 0.006 0.004 4.076 E-05 0.022 0.374
MGG_08823 GH16 0.909 2.066 E-32 2.262 E-25 1.356 E-24 1.378 E-17 7.009 E-17
MGG_09733 GH16 0.884 4.975 E-07 3.859 E-16 4.347 E-18 5.132 E-10 1.173 E-06
MGG_09861 GH16 1 0.278 2.911 E-07 1.639 E-12 2.074 E-07 4.148 E-05
MGG_04582 GH17 0.706 0.730 0.691 0.229 0.013 0.002
MGG_05533 GH18 1 0.123 1.425 E-10 1.443 E-05 1.301 E-05 0.017
MGG_04732 GH18 0.021 0.387 1.267 E-09 2.809 E-15 7.738 E-15 4.849 E-15
MGG_00086 GH18 1 4.776 E-12 2.794 E-16 9.510 E-22 4.756 E-12 3.178 E-06
MGG_03599 GH18 1 0.021 0.049 0.050 0.152 0.117
MGG_05864 GH2 1 5.318 E-06 0.000 0.001 0.818 1
MGG_13429 GH20 0.884 0.168 0.051 0.048 0.024 0.160
MGG_09922 GH20 0.694 9.121 E-05 0.000 0.000 0.648 0.116
MGG_09805 GH27 0.354 0.645 0.068 0.011 0.024 0.029
MGG_13626 GH27, 0.137 3.978 E-06 0.004 0.000 1.572 E-07 2.362 E-07
MGG_05620 GH27 0.995 0.003 0.000 0.000 0.034 0.296
MGG_08938 GH28 1 0.006 9.7575E-18 4.899 E-19 1.026 E-10 1.982 E-07
MGG_03508 GH3 0.474 0.107 0.012 0.191 0.588 0.820
MGG_00621 GH3 1 0.665 0.126 0.049 0.009 0.1726092
MGG_14903 GH3 1 0.015 0.015 0.170 0.850 0.655
MGG_09272 GH3 0.997 5.703 E-07 1.140 E-06 2.851 E-06 0.156 0.359
MGG_09353 GH3 1 0.977 0.04247065 0.05368486 3.8387E-10 7.122 E-10
MGG_08623 GH31 0.743 0.841 0.291 0.065 0.023 0.046
MGG_09988 GH43 1 0.932 0.759 0.433 0.018 0.021
MGG_01328 GH45 1 9.566 E-07 1.457 E-06 1.311 E-07 0.000 9.128 E-07
MGG_00994 GH47 1 8.902 E-11 4.075 E-16 4.522 E-16 1.137 E-08 1.061 E-05
MGG_00084 GH47 0.665 0.061 0.026 0.001 0.000 2.356 E-05
MGG_05381 GH5 0.722 9.376 E-05 0.122 0.046 0.547 0.400
MGG_10423 GH5 0.884 0.169 0.000 4.739 E-06 1.427 E-05 0.000
MGG_00319 GH5 0.921 2.604 E-10 1.321 E-08 6.620 E-06 5.170 E-06 4.401 E-06
MGG_01147 GH51 0.924 0.038 0.004 3.213 E-06 1.957 E-05 0.003
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 39
MGG_00659 GH55 0.799 3.865 E-19 4.655 E-21 9.470 E-20 3.948 E-16 2.781 E-09
MGG_09995 GH55 0.737 1.064 E-05 0.000 0.002 0.827 0.361
MGG_09095 GH62 1 4.065 E-06 1.117 E-09 9.019 E-10 4.283 E-08 1.058 E-05
MGG_06834 GH7 0.281 0.169 0.23699847 0.019 9.657 E-05 2.272 E-06
MGG_00951 GH76 0.995 9.983 E-05 0.001 0.021 0.000 3.371 E-05
MGG_01418 GH76 1 0.123 0.025 0.355 0.335 0.617
MGG_03682 GH76 1 0.211 8.708 E-05 1.292 E-06 0.072 0.057
MGG_05489 GH81 1 4.532 E-14 3.425 E-11 1.289 E-11 1.541 E-10 1.724 E-09
MGG_01001 GH81 0.513 0.390 0.703 0.485 0.5295 0.311
MGG_08274 GH92 0.995 0.015 0.025 0.002 0.786 1
MGG_00296 GH92 0.789 0.848 1 1 2.651 E-06 8.011 E-09
MGG_00088 GH92 1 1 0.349 1.576 E-06 2.793 E-15 1.362 E-15
MGG_01402 GH93 1 0.538 0.049 0.793 0.052 0.4091
MGG_00050 GH95 0.597 0.093 1 0.817 0.207 0.036
Bảng 4. Danh sách các enzyme khác thủy phân carbohydrate theo dự đoán của CAZy: giá trị định
lượng số bản sao trong mẫu nuôi trong môi trường đầy đủ (CM), môi trường tối thiểu (MM), và các
mẫu appressorium thu ở 4, 6, 8, 14, và 16 giờ.
Gene ID CAZY CM MM T4 T6 T8 T14 T16
MGG_01542 GH10 1.118 4.605 4.512 9.092 11.371 36.971 42.022
MGG_02245 GH10 2.236 5.072 5.123 2.893 6.920 18.232 12.575
MGG_08401 GH11 0.000 0.467 2.152 4.181 2.068 5.556 3.291
MGG_08331 GH11 0.000 1.869 0.472 4.181 2.426 5.203 7.660
MGG_08320 GH125 19.179 8.609 761.000 723.956 1001.476 172.348 67.247
MGG_12595 GH13 0.000 1.869 2.958 3.491 5.971 5.151 9.612
MGG_01096 GH15 0.000 2.069 1.347 5.921 1.393 2.374 1.929
MGG_06493 GH16 5.781 8.011 29.144 31.910 52.113 19.776 10.667
MGG_08823 GH16 5.212 3.804 6907.163 3122.697 2440.728 465.839 452.851
MGG_09733 GH16 0.000 0.467 26.275 154.472 186.903 44.320 23.331
MGG_09861 GH16 0.464 0.935 3.235 36.770 87.228 30.659 18.532
MGG_04582 GH17 14.327 7.543 20.095 10.328 6.963 49.222 73.546
MGG_05533 GH18 0.000 0.000 2.624 57.621 16.078 18.533 6.321
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 40
MGG_04732 GH18 68.175 17.888 127.463 1307.611 4599.655 3258.193 3976.473
MGG_00086 GH18 0.000 0.000 74.973 159.116 368.622 65.153 21.197
MGG_03599 GH18 0.000 0.000 5.708 4.088 4.135 2.197 2.621
MGG_05864 GH2 1.393 0.801 36.439 27.214 16.436 3.307 1.929
MGG_13429 GH20 0.000 0.467 2.083 3.810 3.503 4.924 2.133
MGG_09922 GH20 97.307 62.340 601.449 469.914 447.837 77.615 44.905
MGG_09805 GH27 0.000 2.536 1.347 3.491 7.468 4.395 4.369
MGG_13626 GH27 8.841 28.637 99.642 47.056 66.397 115.528 119.143
MGG_05620 GH27 44.053 51.130 178.821 232.399 254.961 113.163 79.152
MGG_08938 GH28 0.000 0.000 7.735 203.547 227.678 51.389 27.190
MGG_03508 GH3 74.898 39.112 173.048 252.446 139.553 53.784 62.235
MGG_00621 GH3 8.841 8.210 13.732 25.155 29.158 35.707 20.949
MGG_14903 GH3 7.827 7.877 31.190 33.372 18.735 6.188 10.259
MGG_09272 GH3 2.426 3.138 51.416 48.055 38.296 6.996 5.447
MGG_09353 GH3 4.008 4.138 3.165 17.268 14.600 110.140 110.405
MGG_08623 GH31 488.501 315.989 606.407 956.202 1383.402 1300.531 1322.469
MGG_09988 GH43 2.047 1.402 1.416 3.902 0.675 11.038 11.497
MGG_01328 GH45 14.621 14.884 161.363 159.847 199.595 72.597 152.605
MGG_00994 GH47 0.654 0.000 72.707 149.108 162.447 44.084 21.539
MGG_00084 GH47 0.000 2.402 3.361 4.819 9.346 11.236 15.524
MGG_05381 GH5 4.558 1.402 47.168 15.558 18.419 2.954 2.031
MGG_10423 GH5 0.000 0.467 2.083 11.893 19.136 16.387 11.665
MGG_00319 GH5 14.157 11.612 309.593 225.911 138.306 125.431 131.483
MGG_01147 GH51 0.654 1.402 6.319 11.800 27.090 19.320 10.610
MGG_00659 GH55 37.534 25.630 5788.458 10565.963 10947.836 2087.737 559.703
MGG_09995 GH55 47.761 22.365 340.700 235.436 163.089 38.227 25.602
MGG_09095 GH62 0.654 1.601 27.716 59.515 57.263 36.163 21.845
MGG_06834 GH7 1.118 5.608 5.110 5.375 10.338 18.387 31.581
MGG_00951 GH76 24.305 26.568 156.488 141.437 79.666 136.258 166.963
MGG_01418 GH76 0.000 0.000 2.624 5.097 2.384 1.617 1.260
N.M.Hùng, N.T.Trung, L.Q.Loan, V.V.Vân / Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Duy Tân 03(40) (2020) 34-41 41
MGG_03682 GH76 0.464 1.268 3.833 19.698 29.243 4.975 5.629
MGG_05489 GH81 22.363 17.623 865.640 529.090 586.512 410.534 366.535
MGG_01001 GH81 29.746 13.949 15.966 19.327 18.650 18.812 15.116
MGG_08274 GH92 1.118 0.000 10.290 10.606 13.609 2.197 1.158
MGG_00296 GH92 1.393 3.938 3.027 1.699 1.709 32.856 61.042
MGG_00088 GH92 1.582 2.069 2.222 5.097 36.861 179.104 191.145
MGG_01402 GH93 1.118 0.935 2.958 8.351 2.426 6.820 3.393
MGG_00050 GH95 16.393 33.304 5.387 15.147 20.486 32.474 48.729
3.3. Một số enzyme tiềm năng khác
Một số protein tiềm năng khác cũng được
biểu hiện ở mức độ rất cao (Bảng 5). Chitin
synthase D (MGG_06064) có thể đóng vai trò
quan trọng trong việc tổng hợp chitin cho lớp
vỏ của thể bám. Bên cạnh đó, một protein khác
được dự đoán có ái lực với chitin
(MGG_00245) cũng được biểu hiện ở mức độ
cao. Ngoài ra, liginase (MGG_07790), enzyme
có thể tham gia quá trình phân hủy
lignocellulose của cây chủ, cũng được điều hòa
tăng tới 100 lần so với mẫu đối chứng.
Bảng 5. Một số protein tiềm năng khác được biểu hiện trong giai đoạn hình thành appressorium
Gene ID Putative Protein CM T4 T6 T8 T14 T16
MGG_06064 Chitin synthase D 15.151 5657.461 4737.000 1305.362 454.546 213.469
MGG_00245 Chitin binding protein 36.900 116.127 1082.605 2891.799 5743.426 6097.264
MGG_07790 ligninase 104.506 11195.341 8762.648 6892.313 2041.480 1611.693
MGG_14940 ligninase C (419 aa) 2.890
311.138 109.256
4. Kết luận
- Đã xác nhận được 14 PMO thuộc họ AA9
trong đó có 05 PMO được điều hòa tăng
trong quá trình hình thành thể bám.
MGG_06069 là PMO được điều hòa tăng
mạnh nhất. Có 51 enzyme khác hoạt động
trên carbohydrate được điều hòa tăng. 04
protein tiềm năng khác được điều hòa tăng
mạnh.
- Kiến nghị: Tiếp tục nghiên cứu và chọn lọc
một số enzyme quan trọng nhất.
- Lời cảm ơn: Công trình khoa học này là
một phần kết quả của Chương trình Hợp tác
Khoa học và Công nghệ Nghị định thư giữa
Bộ Khoa học Công nghệ Việt Nam và Bộ
ngoại giao và Hợp tác quốc tế Italia (Mã số
NĐT.36.ITA/18).
Tài liệu tham khảo
[1]. Ferlandez J, Orth K (2018) Rise of a cereal killer: the
biology of Magnaporthe oryzae biotrophic growth.
Trends in Microbiology 26: 582 – 579.
[2]. Wilson RA, Talbot NJ (2009) Under Pressure:
Investigating the Biology of Plant Infection by
Magnaporthe oryzae. Nat Rev Microbiol 7: 185-195.
[3]. Soanes DM, Chakrabarti A, Paszkiewicz KH, Dawe
AL, Talbot NJ (2012) Genome-wide transcriptional
profiling of appressorium development by the rice
blast fungus Magnaporthe oryzae. PLOS Pathogens
8: e1002514.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
phan_tich_va_khai_thac_du_lieu_cac_gene_ma_hoa_cho_polysacch.pdf