Phân tích và lập dự án đầu tư

LỜI MỞ ĐẦU Bản sắc Văn Hoá Việt Nam đã được hình thành và phát triển từ hàng ngàn năm nay. Trải qua bao nhiêu năm lịch sử cho đến nay. Văn hoá Việt Nam đã được đúc kết và tôi luyện dần trở nên tinh tuý. Những nét văn hoá đặc sắc của Việt Nam được cả thế giới biết đến. Tuy nhiên. Cùng với sự hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới. Chạy theo những nỗi lo về cơm áo gạo tiền và du nhập những nét văn hoá nước ngoài mà ngày nay nhiều nét Văn hoá Việt Nam đang dần trở nên lu mờ. Văn Hoá ẩm thức cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hoá Hà Nội nói riêng và văn hoá Việt Nam nói chung. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực Hà Nội trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Chúng tôi quyết định thực hiện dự án nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội. MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI MỞ ĐẦU 3 PHẦN 1 : CÁC CĂN CỨ , CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 4 1.1. Cở sở pháp lý 4 1.2. Điều kiện tự nhiên và Môi trường đầu tư 6 1.2.1. Điều kiện tự nhiên 6 1.2.2. Môi trường đầu tư 7 PHẦN 2 : PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM 8 2.1. Giới thiệu về 2 phương án địa điểm 8 2.2. Đánh giá lựa chọn địa điểm 12 PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG 13 3.1. Thị trường đầu ra 13 3.1.1. Cơ Bản về Thị trường dự án 13 3.1.2. Mục tiêu của dự án 13 3.1.3. Thị trường mục tiêu 14 3.1.4. Khả năng cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh 15 3.1.5. Giới thiệu sản phẩm 16 3.2. Thị trường đầu vào 17 3.2.1. Nguyên vật liệu 17 3.2.2. Nguồn điện nước 17 3.2.3. Nguồn nhân lực 18 3.3. Định vị thị trường 18 PHẦN 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT 22 4.1. Bố trí lại nhà hàng 22 4.2. Biển hiệu 23 4.3. Về quản lí 24 PHẦN 5 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 26 PHẦN 6: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ XÃ HỘI 34 6.1. Lợi ích kinh tế 34 6.2. Lợi ích xã hội 34 LỜI KẾT 36 Phân tích và lập dự án đầu tư

doc36 trang | Chia sẻ: banmai | Lượt xem: 2760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích và lập dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU *** Bản sắc Văn Hoá Việt Nam đã được hình thành và phát triển từ hàng ngàn năm nay. Trải qua bao nhiêu năm lịch sử cho đến nay. Văn hoá Việt Nam đã được đúc kết và tôi luyện dần trở nên tinh tuý. Những nét văn hoá đặc sắc của Việt Nam được cả thế giới biết đến. Tuy nhiên. Cùng với sự hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới. Chạy theo những nỗi lo về cơm áo gạo tiền và du nhập những nét văn hoá nước ngoài mà ngày nay nhiều nét Văn hoá Việt Nam đang dần trở nên lu mờ. Văn Hoá ẩm thức cũng là một trong những nét văn hoá tiêu biểu trong kho tàng văn hoá Hà Nội nói riêng và văn hoá Việt Nam nói chung. Nhận thấy nhu cầu của thị trường ăn uống và với mong muốn có thể gìn giữ và phát huy phần nào giá trị ẩm thực Hà Nội trong thời kì hiện đại hóa, công nghiệp hóa hiện nay. Chúng tôi quyết định thực hiện dự án nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội. PHẦN 1 : CÁC CĂN CỨ , CƠ SỞ XÁC ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ _____________–—_____________ 1.1. Cở sở pháp lý  Dự án đáp ứng quy định luật doanh nghiệp số 60/2005/QH1 của Quốc hội về trình tự làm thủ tục đăng kí kinh doanh. Điều 7: Ngành nghề và điều kiện kinh doanh Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với ngành nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì chỉ được kinh doanh ngành nghề đó khi có đủ các điều kiện quy định. Điều kiện kinh doanh là yêu cầu về điều kiện mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành nghề cụ thể , được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh , chứng chỉ ngành nghề , giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp , yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng , an ninh, trật tự an toàn xã hội, truyền thống, văn hóa , lịch sử , đạo đức , thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hoại môi trường. Dự án kinh doanh của chúng tôi không nằm trong danh mục ngành nghề, phạm vi kinh doanh bị cấm mà chính phủ đã quy định Chính phủ định kỳ rà soát, đánh giá lại toàn bộ hay một phần các điều kiện kinh doanh; bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các điều kiện không phù hợp; sửa đổi hoặc kiến nghị sửa đổi các điều kiện bất hợp lý; ban hành hoặc kiến nghị ban hành các điều kiện kinh doanh mới theo quy định nhà nước. Bộ , Cơ quan ngang bộ, hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được quy định về ngành nghề kinh doanh và điều kiện kinh doanh. Điều 15: Trình tự đăng kí kinh doanh Người thành lập doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ đăng kí kinh doanh Theo quy định của luật này tại cơ quan đăng kí kinh doanh có thẩm quyền và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung hồ sơ đăng kí kinh doanh. Cơ quan đăng kí kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại luật này. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh gắn với dự án đầu tư cụ thể thực hiện theo quy định về pháp luật đầu tư. Đáp ứng đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận kinh doanh: Ngành , nghề đăng kí kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh. Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1, điều 35 của luật doanh nghiệp. Có hồ sơ đăng kí kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật Nộp đủ lệ phí kinh doanh theo quy định của pháp luật. Nghị định số 198/2004/ND-CP ngày 03/12/2004 của chính phủ về việc thu tiền sử dụng đất Hợp đồng thuê và sử dụng nhà đất có chứng nhận của phường, xã Hợp đồng với bên xây dựng, nâng cấp và sửa chữa cơ sở hạ tầng. Thủ tục đăng kí tên miền : đây là vấn đề quan trọng để bảo vệ thương hiệu của doanh nghiệp. Quyết định 41/2005/QĐ-BYT quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ, phục vụ ăn uống (ký ngày 08/12/2005 – TT Trịnh Quân Huấn). Điều 4: Quy định cho cửa hàng ăn (Tiệm ăn). 1. Bảo đảm có đủ nước và nước đá sạch 2. Có công cụ, đồ dùng chưa đựng, khu vực riêng biệt giữa thực phẩm sống và thực phẩm chín. 3. Nơi chế biến thực phẩm phải cách xa các nguồn gây ô nhiễm (Cống rãnh, rác thải, khu vệ sinh,...) thực hiện cơ chế chế biến thức ăn 1 chiều. 4. Người làm dịch vụ chế biến thực phẩm phải được khám bệnh định kì mỗi năm 1 lần. 5. Người làm dịch vụ chế biến phải có giấy chứng nhận được tập huấn về vệ sinh an toàn thực phẩm. 6. Người tiếp xúc với thực phẩm phải mặc đồ bảo hộ, mũ chụp tóc, cắt ngắn móng tay và luôn phải giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. 7. Nguyên liệu thực phẩm phải có nguồn gốc rõ ràng, không sử dụng các thực phẩm và phụ gia ngoài danh mục cho phép của bộ Y Tế. 8. Thức ăn phải được bầy bán trên bàn, giá cao cách mặt đất ít nhất 60cm. 9. Thức ăn phải được để trong tủ kính hoặc các nơi chứa đựng sạch sẽ tránh được mưa nắng và sự xâm nhập của côn trùng. 10. Có dụng cụ chưa đựng chất thải kín, có nắp đậy và phải được chuyển đi trong ngày. 1.2. Điều kiện tự nhiên và Môi trường đầu tư 1.2.1. Điều kiện tự nhiên Mỗi vùng đất của Việt Nam, ngoài những điểm chung, lại có lối ẩm thực riêng mang sắc thái và đặc trưng của vùng đất đó, tạo ra một nền văn hóa ẩm thực không lẫn với nơi khác. Hà Nội là một vùng như thế. Hơn một nghìn năm tuổi, từng là kinh đô của nhiều triều đại, nếp sống của người Thăng Long - Hà Nội do đó có cốt cách riêng, tầm văn hóa cao hơn, trong đó tập quán, lề thói ăn uống... cũng được nhiều vùng trong cả nước công nhận là đáng làm theo. Bên cạnh lối ẩm thực cầu kỳ mang tính cung đình, nặng về lễ nghi lại có lối ẩm thực rất bình dân, dung dị, đơn giản. Có “ẩm thực sang trọng” lại có “ẩm thực vỉa hè”. Ngoài mấy bữa chính thì Hà Nội còn là nơi có nhiều thức quà ngon mà ít nơi sánh được. Văn hóa ẩm thực của người Hà Nội trước hết ở chỗ tinh sành, “quý hồ tinh bất quý hồ đa”, thanh cảnh, ngon và lành, sạch sẽ, chế biến tinh vi với nghệ thuật cao, món nào ra món ấy, đầy đủ gia vị để mỗi món mang một đặc trưng riêng biệt. Không thể kể hết những cách ăn của người Hà Nội đã quen với cách ăn thanh lịch. Mùa nào thức ấy, giờ nào món ấy. Tháng ba ăn bánh trôi bánh chay, tháng tám ăn bánh trung thu, tháng năm làm rượu nếp, mùa thu ăn cốm với hồng hoặc chuối trứng cuốc...Có thể nói, sự đa dạng về văn hoá ẩm thực Hà Nội chính là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của dự án nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội. Dựa trên những nét đẹp ẩm thực của đất thủ đô, nhà hàng mong muốn đem đến một không gian ấm cúng, trang nhã với những món ăn ngon nổi tiếng, giá cả hợp lý đến với khách hàng. 1.2.2. Môi trường đầu tư Thành phố Hà Nội là một trong những thành phố hiện đại và phát triển nhất cả nước. Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội là việc nâng cao dần lên những nhu cầu của người dân về ăn mặc, vui chơi, giải trí,… Có thể thấy rằng môi trường đầu tư của dịch vụ ăn uống ở đây đang rất sôi động. Khó có thể tìm thấy một khu phố nào ở Hà Nội mà lại không có một quán hàng ăn. Tuy nhiên vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm, chất lượng thực phẩm cũng đang là nỗi lo đối những thực khách. Và sự thật là nhiều vụ ngộ độc thực phẩm, nhiễm các bệnh về đường tiêu hoá, hô hấp đã xẩy ra trên địa bàn thành phố với nguyên nhân bắt nguồn từ các hàng ăn không đảm bảo chất lượng. Đáp ứng mong muốn của khách hàng về một quán ăn ngon, bổ dưỡng và bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội  đã ra đời. Bên cạnh đó, hưởng ứng chủ trương của nhà nước trong việc giữ gìn và bảo tồn các nét văn hoá vùng miền, nhà hàng sẽ chuyên kinh doanh những món ăn ngon, đặc sản nổi tiếng của đất Hà thành để góp phần giữ gìn văn hoá ẩm thực nổi tiếng lâu nay nhưng đang có nguy cơ lu mờ trước công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá của thủ đô và đất nước. PHẦN 2 : PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM _____________–—_____________ 2.1. Giới thiệu về 2 phương án địa điểm Phương án 1: 80B Đội Cấn – Ba Đình - Hà Nội Hình 1 : Bản đổ khu vực đặt nhà hàng ở phố Đội Cấn 1. Vị trí: (hình 1) - Địa điểm thuê: căn nhà 3 tầng số 80B nằm trên phố Đội Cấn - Diện tích mặt bằng: + Diện tích một tầng : 80,2 m2 + Mặt tiền 8m 2. Chi phí thuê nhà - giá thuê nhà là : thuê 2 tầng 28 triệu VND/tháng. thuê 3 tầng 32 triệu VND/tháng. 3. Đánh giá : Thuận lợi : + Đây là một địa điểm khá đông dân cư, nhiều người qua lại, vì thế có thể thu hút sự chú ý của khách hàng một cách dễ dàng. + Cơ sở vật chất ở địa điểm này rất khang trang, vì vậy nếu tiến hành đặt nhà hàng ở đây thì sẽ giảm thiểu được nhiều chi phí như chi phí xây dựng, điện nước,..chỉ phải sửa sang lại theo đúng mục đích và thẩm mĩ. Hơn nữa, địa điểm này còn nằm trong nơi có rất nhiều khách hàng mục tiêu là các hộ dân cư sinh sống xung quanh có thu nhập khá cao. + Khu vực này có an ninh tương đối ổn định tạo điều kiện cho nhà hàng yên tâm hoạt động. + Chi phí thuê nhà không quá cao. Phù hợp với quy mô của một nhà hàng vừa và nhỏ. Khó khăn : - Đối thủ cạnh tranh : Khu vực này có một số nhà hàng khá lớn đã tồn tại và phát triền từ nhiều năm nay. Trong kinh doanh thì đối thủ cạnh tranh là một bất lợi lớn. Vì các đối thủ cạnh tranh là những người đã dày dặn kinh nghiệm và đã được nhiều khách hàng biết đến, việc mở một nhà hàng mới gần khu vực họ kinh doanh sẽ gặp nhiều khó khăn. Đây chính là một trong những thách thức lớn đối với nhà hàng của chúng ta khi đưa vào kinh doanh .Sau đây là danh sách một số nhà hàng lớn ở khu vực này : + Nhà hàng Mỳ Tám Rồng + Nhà hàng Ẩm thực Bắc Kỳ + Nhà hàng Thúy Nga 2 + Nhà hàng 462 Đội Cấn - Không có khu vực để xe rộng rãi cho khách hàng : đây sẽ là một điểm bất lợi của nhà hàng trong việc thu hút khách hàng đến với nhà hàng. Bản thân khách hàng sẽ cảm thấy bất tiện khi đến một nơi mà chỗ để se không thuận tiện cho họ .Nhất là đối với những đối tượng khách hàng có thu nhập cao bởi phương tiện mà họ sử dụng là những chiếc xe đẳng cấp. - Phố Đội Cấn không phải là một con phố lớn nên lưu lượng giao thông đi lại cũng sẽ thấp hơn so với những tuyến phố, trục đường giao thông lớn. Đây cũng là một khó khăn vì nhà hàng sẽ ít gây được sự chú ý của đông đảo thực khách trên địa bàn. Mặt khác đây cũng không phải là một con phố nổi tiếng về dịch vụ ăn uống nên việc thu hút khách hàng tới quán sẽ có thể gặp nhiều khó khăn. B_Phương án 2: 127 Hai Bà Trưng - Hà Nội Hình 2 : Bản đồ đặt nhà hàng ở Hai Bà Trưng 1. Vị trí : (Hình 2) - Địa điểm thuê : 127 Hai Bà Trưng - Hà Nội - Diện tích: gồm tầng 2 và 1 tầng hầm - Diện tích mặt bằng : 70,5 m2 - Mặt tiền 7,5m2 2. Chi phí : Giá thuê nhà : 36,5 triệu VND/tháng 3. Đánh giá : Thuận lợi : + Khu vực này tập trung khá đông các văn phòng, công ty nên dễ tiếp cận với khách hàng mục tiêu là nhân viện công ty lớn....Hơn nữa khu vực này cũng gần trung tâm thành phố Hà Nội, khách du lịch trong nước và ngoài nước rất đông. Vì vậy đây chính là một lợi thế rất quan trọng đối với nhà hàng , nó giúp nhà hàng có thể thu hút được một lượng lớn khách du lịch trong nước cũng như quốc tế muốn tìm hiểu nhiều về ẩm thực Hà Nội. + Đây là tuyến phố lớn, có giao thông rất thuận tiện. + Điều kiện an ninh tốt vì khu vực Hai Bà Trưng gần với trung tâm của thành phố Hà Nội cũ nên trật tự an ninh ở đây rất đảm bảo, tạo điều kiện cho nhà hàng kinh doanh có hiệu quả. + Có khu để xe cho khách hàng: Đây cũng là một ưu điểm của địa điểm này vì nó góp phần mang đến sự thành công cho nhà hàng. Vì việc có một chỗ để xe an toàn sẽ khiến khách hàng cảm thấy an tâm và hài lòng hơn với dịch vụ của nhà hàng. Từ đó tạo một ấn tượng tốt với khách hàng khiến họ ấn tượng và nhớ đến nhà hàng nhiều hơn. Tạo được ấn tượng tốt đẹp trong lòng khách hàng chính là cơ hội lớn cho nhà hàng trong việc mở rộng thị phần, thu hút khách hàng mới cho mình. + Gần với các chợ đầu mối lớn của thành phố như là chợ Đồng Xuân, chợ Bắc Qua – Long Biên. Nhược điểm : - Nhược điểm lớn nhất phải kể đến đó là đối thủ cạnh tranh: Vì đây là tuyến phố sẩm uất và có nhiều thuận lợi nên có khá nhiều quán ăn ở khu vực này. Sau đây là danh sách một vài quán ăn lớn : + Nhà hàng Sao Biển + Nhà hàng Phố Nướng Hawai + Nhà hàng Món Ngon Bốn Mùa + Nhà hàng Lẩu Triều Nhật + Nhà hàng Cá Hồi 2.2. Đánh giá lựa chọn địa điểm Bảng đánh giá có trọng số 2 địa điểm Chỉ tiêu đánh giá Trọng số (A) Địa điểm 1 Địa điểm 2 A*Địa điểm 1 A*Địa điểm 2 Chi phí thuê 0.2 90 70 18 14 Diện tích phù hợp 0.2 85 75 17 15 Danh tiếng địa điểm 0.2 70 90 14 18 Cơ sở hạ tầng 0.15 75 90 11.25 13.5 Khả năng cạnh tranh 0.15 75 65 11.25 9.75 Sự thuận tiện 0.1 75 90 7.5 9 Tổng 1 470 480 79 79.25 Địa điểm 1 :80B Đội Cấn – Ba Đình - Hà Nội Địa điểm 2 :127 Hai Bà Trưng - Hà Nội Thông qua nhận xét đánh giá ưu nhược điểm của 2 vị trí và so sánh qua bảng đánh giá có trọng số => quyết định lựa chọn địa điểm 2: 127 Hai Bà Trưng - Hà Nội PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG _____________–—_____________ 3.1. Thị trường đầu ra  3.1.1. Cơ Bản về Thị trường dự án  Ăn uống là một trong những nhu cầu cấp thiết của con người. Hiện nay, mức sống của người dân đang ngày càng cải thiện hơn dẫn đến nhu cầu của con người vì thế dần được nâng cao lên. Thay vì những bữa cơm ở nhà thì nhiều người đã cùng với gia đình, bạn bè, khách hàng,…đến những nhà hàng ăn uống để có thể thưởng thức những món ăn đặc sản, những món ăn mới lạ mà ở nhà khó có điều kiện chế biến. Khách hàng sẵn sàng bỏ những khoản tiền lớn để ăn những món ăn ngon, lạ, bổ dưỡng,...Vì thế mà thị trường về lĩnh vực nhà hàng ăn uống đang rất hấp dẫn và thu hút nhiều nhà đầu tư. Đặc biệt là ở những thành phố lớn như Hà Nội Giới trẻ ngày nay ưa thích những món ăn mới du nhập từ nước ngoài như KFC, MC donald, Pizza,...Tuy nhiên đây là những loại thức ăn chưa nhiều chất béo không tốt cho sức khoẻ, dễ gây béo phì và tiềm ẩn nguy cơ gây ung thư vì thế về lâu dài những món ăn truyền thống vẫn sẽ được ưa thích hơn và vẫn sẽ có chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Tuy nhiên, có rất nhiều nhà hàng được xây dựng chỉ vì mục đích lợi nhuận, vi phạm những nguyên tắc và luật pháp về chế biến thực phẩm và vận hành nhà hàng . Tâm lý khách hàng nhiều khi cũng rất lo ngại khi đến với các nhà hàng vì lo sợ vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. Cơ hội kinh doanh sẽ là rất lớn nếu nhà hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng mục tiêu, gây dụng được uy tín, chất lượng với khách hàng, có những chiến dịch quảng bá và lựa chọn được những vị trì phù hợp. 3.1.2. Mục tiêu của dự án  Cuộc sống hiện nay đang có nhiều thay đổi lớn. Những bộn bề, bon chen của cuộc sống hàng ngày đang làm cho nhiều nét văn hoá ẩm thực Hà Nội đang có nguy cơ biến mất. Các làng nghề , ruộng vườn, trang trại đang dần bị thay thế bởi đường cao tốc,các chung cư và các khu đô thị mới. Những thức quà sáng ngon lành và bổ dưỡng dần bị thay thế bởi những món ăn nhanh hoặc bị chế biến ngày càng mất vệ sinh làm văn hoá ẩm thực Hà Nội dần mất đi vẻ đẹp của nó. Nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội được xây dựng với mục tiêu phục vụ những đặc sản ẩm thực của Hà Nội, nhằm góp phần vào công cuộc giữ gìn bản sắc ẩm thực thủ đô nói riêng và ẩm thực nước ta nói chung. Nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội sẽ là một địa chỉ quen thuộc, một không gian ấm cúng, thoải mái để gia đình, bạn bè tụ họp thưởng thức những món ăn ngon mỗi ngày sau những giờ làm việc mệt mỏi. Thông qua nhà hàng sẽ góp phần quảng bá những món ăn ngon đến thực khách nước ngoài (cũng là đối tượng khách hàng mục tiêu của nhà hàng) đồng thời tạo ra công ăn việc làm cho xã hội. 3.1.3. Thị trường mục tiêu  Thị trường của dự án là các tầng lớp dân cư sinh sống trên địa bàn … và các khu vực lân cận . Đây là một thị trường rộng, có dân số ngày một gia tăng cùng với sự gia tăng của chung cư cao cấp. Thu nhập bình quân đầu người và mức chi tiêu cho tiêu dùng của thị trường này được đánh giá là cao hơn so với các khu vực khác . Khách hàng mục tiêu của nhà hàng là những khách hàng (các hộ gia đình và các nhân viên trong các công ty, doanh nghiệp …) có mức thu nhập từ trung bình khá đến cao: thu nhập trung bình trên 3 triệu VND/1 người/1 tháng . Nhà hàng cung cấp các dịch vụ đa dạng phục vụ nhu cầu của khách hàng (chuyển đồ ăn tại công ty, phục vụ bữa ăn cho gia đình tại nhà vào các ngày lễ …) Ngoài ra nhà hàng còn đặt quan hệ với các công ty du lịch trên địa bàn khu vực để tổ chức đón khách du lịch nước ngoài đến ăn. Góp phần quảng bá văn hoá ẩm thực của thủ đô đến bạn bè năm châu. Đây là phân khúc thị trường rất rộng có một số nhà hàng đã thâm nhập vào thị trường này, tuy nhiên vẫn còn nhiều chỗ trống để nhà hàng tận dụng phát triển hoạt động kinh doanh và sinh lời. 3.1.4. Khả năng cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh a/ Đánh giá cạnh tranh – đối thủ cạnh tranh: - Đây là một loại hình kinh doanh ăn uống thuần tuý, khách hàng là những người khá khó tính và có yêu cầu cao. Vì vậy, để thu hút và tạo sự nhớ đến của khách hàng là khá khó khăn. - Hơn nữa, đối thủ lớn là những Nhà hàng ẩm thực truyền thống đã có vị trí trong thị trường và đang rất phát triển , cũng có phương thức thu hút khách hàng khá hấp dẫn, và chữ tín cao. Có thể kể đến như: Quán ngon (Hai Bà Trưng, Hà Nội), Cơm Việt (Hoàn Kiếm, Hà Nội), Làng Sen (Tây Hồ,Hà Nội)… Tuy nhiên theo tìm hiểu của chúng tôi, phần lớn giá cả của những nhà hàng này thường vào loại đắt đỏ và chưa thể hiện hoàn toàn nét văn hóa ẩm thực của chốn Hà Thành. Đôi khi thái độ phục vụ của những nhà hàng này làm khách hàng chưa thực sự hài lòng. b/ Chiến lược cạnh tranh: Dựa vào những nhận định trên, chúng tôi đưa ra chiến lược cạnh tranh dựa trên 2 yếu tố chính đó là chiến lược kinh doanh và chiến lược giá: Chiến lược kinh doanh: - Để cạnh tranh, nhà hàng sẽ có những hình thức hoạt động nhằm nâng cao hình ảnh thông qua các hoạt động văn nghệ dân gian kết hợp ẩm thực ví dụ như khách hàng vừa thưởng thực thức ăn ngon vừa có thể nghe các nghệ sĩ biểu diễn nhạc cụ truyền thống như đàn bầu, sáo, trúc,… - Nhà hàng có không gian mở để khách hàng có thể chiêm ngưỡng người đầu bếp trổ tài làm những món ăn dân tộc ngay trước mắt. Thực khách khi đến với nhà hàng còn được sống trong một không gian cổ kính và giản dị, được tận hưởng những giây phút thoải mái và ấm cúng. - Xây dựng chiến lược quảng bá truyền thông cho nhà hàng, có biển hiểu bắt mắt để lôi cuốn khách hàng, quảng cáo thông qua việc phát tờ rơi, quảng cáo trên báo chí và trên internet. - Xây dựng website riêng cho nhà hàng, nhằm giới thiệu những món ăn và không gian của nhà hàng, một phần là nơi để khách hàng đánh giá, đóng góp ý kiến cho nhà hàng. Địa chỉ trang web của nhà hàng là : - Phát triển dịch vụ đặt chỗ qua điện thoại và qua website của nhà hàng. - Đặt quan hệ với các công ty du lịch trên địa bàn thành phố. - Nấu và trình bày món ăn theo đúng phong cách dân gian. - Đội ngũ nhân viên có đồng phục truyền thống, phong cách phục vụ nhiệt tình niềm nở. Tiêu chí phục vụ khách trong thời gian nhanh nhất với chất lượng cao nhất. Chiến lược giá: - Với phong cách phục vụ mang đậm nét văn hoá xưa, trong một không gian dân giã, giá các món ăn lại khá linh hoạt, từ 30.000 đến 500.000 đồng, thực khách đã có thể lựa chọn một khẩu phần ăn theo ý thích, để vừa thưởng thức món ăn vừa thư giãn, quây quần bên người thân, gia đình. Chính vì vậy, Nhà hàng Tinh hoa Hà Nội có thể phục vụ trên 200 thực khách đến thưởng thức mỗi ngày. - Trong thời gian mới khai trương, nhà hàng sẽ có chương trình khuyến mại giảm giá, ngoài ra còn có nhiều ưu đãi khác như với mỗi hoá đơn thanh toán có giá từ 1.500.000 trở lên, khách hàng sẽ được discount 5%. 3.1.5. Giới thiệu sản phẩm Khi dự án Nhà hàng ẩm thực Tinh Hoa Hà Nội hoàn thành, đây sẽ là điểm đến của những thực khách yêu thích ẩm thực Hà Nội. Đến với nhà hàng, thực khách sẽ được phục vụ những món ăn tươi ngon, bổ dưỡng mà không phải đợi lâu. Nhà hàng hoạt động hoạt động theo đúng quy định của Pháp luật , được cấp giấy phép kinh doanh ,và giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm. Tại đây du khách có thể thưởng thức những món ăn dân dã nhất, từ món nộm, gỏi, bánh tôm Hồ Tây, bún riêu cua đồng hay xôi vò, xôi cốm. Điều đặc biệt là mỗi món ăn đều do chính những đầu bếp am hiểu tường tận về ẩm thực Hà Nội thực hiện, đem đến cho thực khách những cảm nhận hấp dẫn về hương vị, phong cách trình bày,… Vào thứ bảy hàng tuần, nhà hàng tổ chức tiệc buffé để thực khách có cơ hội thưởng thức những thực đơn mới lạ. Hệ thống bãi để xe rộng rãi, an toàn, trang thiết bị phòng cháy chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định an toàn cơ sở vật chất. Đội ngũ nhân viên phục vụ hoà nhã , nhanh nhẹn, xử lý tình huống nhanh, am hiểu ẩm thực Hà Nội, nhiệt tình, có tác phong chuyên nghiệp và khả năng giao tiếp tốt sẽ làm thực khách vừa lòng khi tới nơi đây. Thường xuyên thay đổi thực đơn mới, theo mùa, theo yêu cầu của khách hàng. Không gian của nhà hàng còn được làm đẹp thêm bằng những bức tranh phố cố, đặc biệt là dòng tranh của Bùi Xuân Phái. Ngoài ra, trên mỗi bàn ăn là một lọ hoa theo mùa đặc trưng của Hà Nội, cùng với hệ thống đèn ấm cúng, được bày trí theo phong cách nghệ thuật hiện đại sẽ đem lại ấn tượng cho thực khách mỗi khi đến nhà hàng. 3.2. Thị trường đầu vào  3.2.1. Nguyên vật liệu Nguồn cung thực phẩm: Mua tại các chợ đầu mối lớn ở đây như là Đồng Xuân, Long Biên, hoặc tại các cửa hàng chuyên bán buôn thực phẩm đồ đông lạnh như ở phố Tạ Hiện, Phùng Hưng,..Nhà hàng lựa chọn rất nhiều những điểm cung cấp thực phẩm vì thế luôn đảm bảo nguồn thực phẩm tươi ngon, rõ nguồn gốc xuất xứ và chi phí rẻ. Đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Bảo quản nguyên vật liệu đúng qui cách, không sử dụng những nguyên vật liệu không rõ xuất xứ hoặc đã thối, hỏng. Hệ thống tủ lạnh, khu vực bảo quản theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm. 3.2.2. Nguồn điện nước Nguồn cung cấp: công ty nước sạch Hà Nội và sở điện lực Hà Nội. Yêu cầu: điện nước được cung cấp đầy đủ Hệ thống điện nước trong nhà hàng được lắp đặt đảm bào an toàn về kĩ thuật lắp ráp và cung ứng phục vụ hoạt động của nhà hàng. Hệ thống điện nước đều được lắp đặt âm bên trong tường. Để phòng tránh tình trạng mất điện thì nhà hàng sẽ trang bị thêm một máy nổ công suất lớn để đảm bảo phục vụ khách hàng được tốt nhất. 3.2.3. Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực có trình độ và kinh nghiệm trong các lĩnh vực nhà hàng, tài chính, quản lý,… cụ thể là : - Bộ phận kế toán: Gồm 1 kế toán. Yêu cầu: có trình độ về kế toán. Yêu cầu có kinh nghiệm làm việc trên 2 năm, chuyên môn tốt. - Bộ phận nhân viên phục vụ: Gồm 6 nhân viên trong đó có 5 nhân viên phụ vụ bàn và một nhân viên làm công tác bảo vệ . Yêu cầu: trong độ tuổi lao động, có ngoại hình khá, khả năng giao tiếp tốt , ưu tiên biết ngoại ngữ. - Bộ phận bếp: Gồm 1 bếp trưởng và 2 phụ bếp. Yêu cầu: có tay nghề cao, có chứng chỉ về nấu ăn, am hiểu về các món ăn Hà Nội. bếp trưởng có kinh nghiệm thực tế từ 2 năm trở lên. 3.3. Định vị thị trường Định vị thị trường hiện nay đang trở thành một công tác quan trọng trong hoạt động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh. Lĩnh vực kinh doanh nhà hàng ăn uống là một lĩnh vực hấp dẫn vì thế đối thủ cạnh tranh của nhà hàng cũng rất nhiều, đòi hỏi cần phải có chiến lược định vị đúng đắn để làm kim chỉ nam cho hoạt động của nhà hàng. Các đối thủ lớn là những nhà hàng ẩm thực truyền thống đã có vị trí trong thị trường và đang rất phát triển , cũng có phương thức thu hút khách hàng khá hấp dẫn, và chữ tín cao. Có thể kể đến như: Quán ngon (Hai Bà Trưng, Hà Nội), Cơm Việt (Hoàn Kiếm, Hà Nội), Làng Sen (Tây Hồ, Hà Nội)… Thông tin về một số đối thủ cạnh tranh: THÔNG TIN NHÀ HÀNG Tên nhà hàng Quán Ngon Loại nhà hàng Quán ăn Ðịa chỉ 18 Phan Bội Châu, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội. Chỉ dẫn Nằm ngay ngã 3 Phan Bội Châu - Nam Ngư Ðiện thoại (04) 9428162 Fax Chưa cập nhật Ðịa chỉ E-mail Chưa cập nhật Website Chưa cập nhật Ðặt chỗ trước Chấp nhận Số chỗ Trên 500 chỗ Giờ phục vụ 07:00 - 22:00 Ngày nghỉ Không có ngày nghỉ Thanh toán Tiền mặt Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh Giá trung bình 5.000 - 105.000 VND Dịch vụ phụ Máy lạnh THÔNG TIN NHÀ HÀNG Tên nhà hàng Quán Cơm Việt Loại nhà hàng Quán ăn Ðịa chỉ 13 Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội. Chỉ dẫn Ðiện thoại (04) 8240637 Fax (04) 9349468 Ðịa chỉ E-mail Chưa cập nhật Website Chưa cập nhật Ðặt chỗ trước Chấp nhận Số chỗ Từ 51-100 chỗ Giờ phục vụ 10:00 - 22:00 Ngày nghỉ Không có ngày nghỉ Thanh toán Tiền mặt Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh Giá trung bình 5.000 – 300.000 VND Dịch vụ phụ Giữ xe miễn phí, Máy lạnh THÔNG TIN NHÀ HÀNG Tên nhà hàng Nhà hàng Sen Loại nhà hàng Nhà hàng Ðịa chỉ Số 10 ngõ 431, Âu Cơ, Hà Nội. Chỉ dẫn Ðiện thoại (04) 7199242 - 9135235 - 7199857 Fax (04) 7199856 Ðịa chỉ E-mail info@sentayhorestaurant.com Website [URL] Ðặt chỗ trước Chấp nhận Số chỗ Từ 301-400 chỗ Giờ phục vụ Chưa cập nhật Ngày nghỉ Không có ngày nghỉ Thanh toán Tiền mặt Ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh Giá trung bình Chưa cập nhật Dịch vụ phụ Chưa cập nhật Có thể chia các đối thủ cạnh tranh của nhà hàng vào các nhóm: - Nhóm đối thủ cạnh tranh cùng loại sản phẩm: là các nhà hàng cùng kinh doanh các món ăn dân tộc, đặc sản,…VD như Quán ngon-Hai Bà Trưng. Đây là những đối thủ cạnh tranh trực tiếp với nhà hàng. - Nhóm đối thủ cạnh tranh khác loại sản phẩm: là các nhà hàng ăn nhanh, hoặc các nhà hàng cơm tây. Đây là những quán ăn, nhà hàng lớn, có thương hiệu. Chất lượng phục vụ, phong cách chuyên nghiệp nhưng giá cả thường cao. Thông qua tìm hiểu và đánh giá thì chúng tôi quyết định sẽ định vị cho nhà hàng dựa trên 2 tiêu chí là giá và chất lượng dịch vụ. Giá ở đây là chi phí trung bình một người phải bỏ ra để có một bữa ăn bình thường và đầy đủ chất gồm cơm, các món thịt, cá, món canh và đồ uống. Chất lượng dịch vụ là những tiện ích dịch vụ đem đến cho thực khách khi đến thưởng thức tại nhà hàng như phong cách phục vụ, thái độ của nhân viên, tiết mục biểu diễn,… Chiến lược định vị sẽ được thể hiện thông qua bản đồ định vị. Có 4 đối tượng được thể hiện trên bản đồ là: Nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội. Nhà hàng cơm tây. Nhà hàng đồ ăn nhanh. Các loại nhà hàng cùng loại. Trục tung của Bản đồ biểu thị giá. Trục hoành của Bản đồ biểu thị chất lượng dịch vụ. Bản đồ định vị PHẦN 4: PHÂN TÍCH KỸ THUẬT _____________–—_____________ 4.1. Bố trí lại nhà hàng Vì cơ sở vật chất nhà cửa đã được xây dựng sẵn nên chỉ cần tiến hành sửa sang, bài trí lại cho đúng phong cách của nhà hàng “Tinh Hoa Hà Nội”. Nhà hàng gồm có 3 tầng: Tầng hầm để xe: Xây dựng theo đúng tiêu chuẩn về hầm để xe. Có hệ thống đèn, các thiết bị và hệ thống báo cháy, chống cháy. Hầm được sử dụng làm nơi để xe máy cho thực khách đến ăn tại nhà hàng. Ngoài ra khu vực để xe cũng bao gồm cả vùng vỉa hè được phép để xe trước cửa nhà hàng. Tầng 1 gồm: + Bàn thanh toán (diện tích nhỏ khoảng 8m2) phục vụ cho vấn đề thanh toán cho khách, thiết kế gồm 1 bàn thanh toán hóa đơn cho khách và 1 tủ để rượu nhỏ làm bằng gỗ, kê sát tường có trưng bày rượu và ảnh chụp một số món ăn đặc trưng của nhà hàng. + Bếp ăn : rộng 25m2 gồm bếp nấu, bàn để thực phẩm dung để chế biến ngay, các thiết bị chế biến và lưu trữ thực phẩm,... Bếp gồm 1 bếp trưởng và 2 phụ bếp. + Khu vực vệ sinh : 2 buồng nam nữa riêng biệt, diện tích 4m2 + Khu vực ăn uống : Phần diện tích còn lại 35m2 gồm 8 bộ bàn ăn cho 4 người. Tầng 2 gồm: Khu vực ăn uống với diện tích 70m2. Gồm 15 bộ bàn ghế cho 4 người ăn. Khu vực vệ sinh : 2 buồng nam nữ riêng biệt, diện tích 6m2 Trang trí nhà hàng : Trang trí phòng ăn bằng hệ thống đèn vàng trang trọng và ấm cúng. Cầu thang được ốp gỗ, viền tường và các cột trụ được ốp bằng gạch nâu tạo phong cách dân dã cho nhà hàng. Trên tường trang trí bằng những bức tranh sơn dầu về phố cổ. Mỗi bàn ăn sẽ được đặt 1 lọ hoa đẹp. Cửa sổ bằng gỗ, có rèm vàng trang trí. Ngoài ra còn nhiều đồ trang trí như tiểu cảnh non bộ, đồng hồ quả lắc, cây cảnh,… Trong phòng có hệ thống điều hoà cây giúp cho hệ thống không khí luôn được trong lành và tạo cảm giác dễ chịu, thoải mái cho khách hàng. 4.2. Biển hiệu Thuê công ty TNHH quảng cáo Sao Kim. Văn phòng trụ sở : Số 109 đường Cầu Giấy, Hà Nội. Tel: (04) 3767 6916 - 6655 5316   Hotline: 0903.427.880  Email: contact@saokim.com.vn    Website: www.saokim.com.vn  www.thietkethuonghieu.vn + Thiết kế biển hiệu với nội dung : - Tên nhà hàng : “Tinh hoa Hà Nội restaurant” - SĐT: tel-043.836.8888 - website : - Địa chỉ : 127 Hai Bà Trưng - Hà Nội - Hình ảnh : Hình tranh phố cổ Hà Nội của Bùi Xuân Phái làm nền mờ ở đằng sau. Tên nhà hàng được in theo kiểu chữ Tầu mầu đen đậm. Các nội dung khác được in vừa đủ nhìn vào góc dưới bên phải và trái của biển hiệu. + Chi phí thiết kế và làm : 5 triệu. + Kích cỡ : dài 7m x rộng 1m. 4.3. Về quản lí Không cần thiết phải dùng đến các hệ thống quản lý nhà hàng vì đây không phải là một nhà hàng lớn => giảm thiểu được chi phí. a/ Quản lí nhân viên : Việc quản lý toàn bộ nhân viên nhà hàng sẽ do chủ nhà hàng đảm nhiệm. Các công việc cụ thể là : Quản lý thông tin nhân viên. - Quản lý thông tin từng nhân viên cửa hàng, việc thay đổi thông tin, thêm nhân viên, cho nghỉ việc, quản lý ca làm việc,… Chấm công : Thực hiện việc chấm công hàng ngày với nhân viên. Tính lương : Dựa vào bảng chấm công, ca làm việc để có thể tính lương cho nhân viên nhà hàng. Quản lý danh sách bàn ăn, đảm bảo cho việc đặt món, bưng bê diễn ra nhanh gọn, đúng trình tự b/ Quản lí đầu vào : Đối với đầu vào là nguyên vật liệu, thực phẩm để chế biến món ăn thì sẽ giao cho bếp trưởng tiến hàng quản lí, ghi chép. Các yếu tố đầu vào khác như điện, nước sẽ do nhân viên kĩ thuật đảm nhận quản lí. c/ Quản lí sổ sách : Do nhân viên kế toán tiến hành. Kế toán dựa trên các hoá đơn thanh toán tiến hành cộng sổ. Ghi chép đầy đủ các hoạt động thu và chi. Hàng tháng sẽ lập báo cáo kết quả kinh doanh và đánh giá tình hình hoạt động của nhà hàng trong tháng cho chủ nhà hàng. PHẦN 5 : PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH _____________–—_____________ DỰ BÁO TÀI CHÍNH Dự báo tài chính này được lập ra như một dự toán nhằm ước tính số tiền cần đầu tư để đưa dự án vào hoạt động. Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm Chi phí đăng ký kinh doanh là chi phí để thành lập doanh nghiệp. Chi phí nghiên cứu là khoản chi phí để nghiên cứu và đưa ra thực đơn bao gồm các món ăn dành cho nhóm khách hàng trẻ tuổi, trung tuổi và cao tuổi. Trong đó chia thực đơn thành các nhóm khác nhau phục vụ yêu cầu khác nhau của khách hàng. Kèm thêm chi phí tìm kiếm các trò chơi nhỏ khác nhau phục vụ mục đích giải trí của khách hàng. Chi phí này trên thực tế là chi phí thuê tư vấn về thực đơn và trang bị kiến thức cơ bản cho nhân viên. Tổng chi phí ước tính: 15.000.0000 VND Chi phí thuê mặt bằng kinh doanh. Theo tham khảo giá thị trường và thực tế thì giá thuê của một cơ sở 3 tầng, mặt sàn 70,5 m2. Ký hợp đồng thuê 8 năm, trả tiền hàng quý. 36.500.000 VND/tháng, tức 438.000.000 VND/năm Chi phí tu sửa và trang trí nhà hàng, thiết kế nội thất. Là khoản chi được sử dụng để tu sửa lại cơ sở đã thuê, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng, ổn định hệ thống cấp thoát nước và hệ thống nhà vệ sinh. Trang trí nhà hàng bằng các hình vẽ, tranh ảnh. Chi phí thiết kế nội thất trong nhà hàng Là khoản chi phí để mua sắm các thiết bị nội thất trong nhà hàng như ốp gỗ sàn trong phòng ăn, mua sắm bàn ghế ăn uống. Các phần nội thất khác gồm quầy tính tiền, bàn ghế quản lý, kế toán,… Tổng chi phí: 170.000.000 VND Chi phí thiết bị. Bao gồm các chi phí về trang thiết bị nhà bếp như: lò nướng, nồi hấp, dụng cụ nấu ăn, tủ lạnh, máy xay,…Và các đồ dùng ăn uống của khách hàng (bát, đũa, muỗng…) Stt Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Xuất sứ Đơn giá Thành tiền A Thiết bị chế biến 1 Lò nướng+vi sóng đa năng MALLOCA Cái 1 Malayxia 6.7 6.7 2 Máy hút mùi Napoliz NA 702BL Cái 1 Italy 2.3 2.3 3 Máy xay sinh tố cái 1 Việt Nam 0.9 0.9 4 Tủ đông SANYO cái 1 Nhật 4.5 4.5 5 Tủ lạnh SANYO cái 1 Nhật 6.5 6.5 6 Bếp gas đôi cái 1 Nhật 2.5 2.5 7 Bộ nồi hấp bộ 1 Hàn Quốc 4.1 4.1 8 Bát đũa, thìa, dĩa, cốc… Bộ 1 Việt Nam 8 8 9 Bếp lẩu nướng cái 4 Việt Nam 0.25 1 10 Dụng cụ làm bếp Bộ 1 Hàn Quốc 8.8 8.8 B Thiết bị văn phòng 1 Máy vi tính Bộ 1 Việt Nam 5 5 2 Máy điện thoại Cái 1 Việt Nam 0.3 0.3 3 Loa Sony Bộ 3 Nhật 0.4 1.2 4 Máy điều hòa Cái 2 Nhật 5.15 10.3 C Thiết bị khác 1 Máy phát điện Cái 1 Việt Nam 7.9 7.9 Tổng 70 Tổng chi phí: 70.000.000 VND Chi phí marketing cho nhà hàng. Các hoạt động marketing của cửa hàng như cuảng cáo trên tờ rơi, tờ gấp, quảng cáo trên trang website, làm biển hiệu của cửa hàng,… Ước tính hết: 15.000.000 VND Chi phí nhân công (tiền lương). Bảng lương nhân viên Đơn vị tính: triệu VND TT Chức danh Số lượng Mức lương tháng Lương tháng 1 Kế toán 1 3,5 3,5 2 Bếp trưởng 1 5,5 5,5 3 Phụ bếp 2 1,8 3,6 4 Nhân viên phục vụ 5 1,5 7,5 Tổng lương hàng tháng 20,1 Tổng lương hàng năm 12 tháng 242,2 Chi phí các khoản sinh hoạt phí. Các khoản sinh hoạt phí để vận hành Nhà hàng tiền điện,tiền nước,phí vệ sinh môi trường, tiền thông tin liên lạc. Bảng tính sinh hoạt phí Đơn vị tính: triệu VND STT Chi phí 1 tháng 1 năm 1 Tiền điện 3,000 36,000 2 Tiền nước 2,000 24,000 3 Tiền internet 0,275 3,300 4 Tiền điện thoại (1 máy bàn) 0,200 2,400 Tổng cộng 5,475 65,700 Chi phí nguyên vật liệu Chi phí nguyên vật liệu được tính toán dựa trên những tính toán về khả năng thu hút khách hàng của Nhà hàng.Chi phí này bào gồm các khoản chi cho nhiên liệu,nguyên liệu nấu ăn,gia vị…. Ước tính: Năm 1: 90.000 VND/ngày *30 ngày = 2.700.000 VND/tháng. Năm 2 đến năm 4: 120.000 VND/ngày *30 ngày = 3.600.000 VND/tháng. Năm 5 trở đi: 200.000 VND/ngày *30 ngày = 6.000.000 VND/tháng. Chi phí tín dụng. Dự án đưa vào hoạt động với nguồn vốn đầu tư tự có từ gia đình. Chi phí dự phòng. Là khoản tiền sử dụng trong các trường hợp rủi ro,bất trắc hoặc phát sinh bất ngờ xảy ra trong quá trình hoạt động của Nhà hàng.Hoặc đó cũng là khoản tiền chi thưởng cho nhân viên vào các dịp nghỉ Tết, kỷ niệm ngày khai trương…Chi phí này có thể được tiết kiệm cho vào quỹ của quán ăn. Ước tính : 3.000.000 VND/tháng Các bảng tính Bảng 1: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: triệu VND STT Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 1 Biến phí 340,3 351,1 351,1 351,1 2 Chi phí thuê mặt bằng 438,0 438,0 438,0 438,0 3 Chi phí khấu hao 48,0 48,0 48,0 48,0 4 Chi phí dự phòng 36,0 36,0 36,0 36,0 Tổng 862,3 873,1 873,1 873,1 STT Năm Chỉ tiêu 5 6 7 8 1 Biến phí 379,9 379,9 379,9 379,9 2 Chi phí thuê mặt bằng 438,0 438,0 438,0 438,0 3 Chi phí khấu hao 0,0 0,0 0,0 0,0 4 Chi phí dự phòng 36,0 36,0 36,0 36,0 Tổng 853,9 853,9 853,9 853,9 Bảng 1a: Bảng tính biến phí Đơn vị tính: triệu VND STT Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 1 Sinh hoạt phí 65,7 65,7 65,7 65,7 2 Lương 242,2 242,2 242,2 242,2 3 Nguyên vật liệu 32,4 43,2 43,2 43,2 Tổng 340,3 351,1 351,1 351,1 STT Năm Chỉ tiêu 5 6 7 8 1 Sinh hoạt phí 65,7 65,7 65,7 65,7 2 Lương 242,2 242,2 242,2 242,2 3 Nguyên vật liệu 72,0 72,0 72,0 72,0 Tổng 379,9 379,9 379,9 379,9 Bảng 1b: Bảng tính khấu hao Đơn vị tính: triệu VND STT Chỉ tiêu 1 2 3 4 1 Khấu hao nội thất 42,5 42,5 42,5 42,5 2 Khấu hao thiết bị 17,5 17,5 17,5 17,5 3 Tổng khấu hao 60,0 60,0 60,0 60,0 Khấu hao thiết bị và nội thất là 4 năm Bảng 2: Chi phí đầu tư ban đầu Đơn vị: Triệu VND STT Loại chi phí Chi 1 Chi phí nghiên cứu, phát triển sản phẩm,đăng ký kinh doanh 15 2 Tu sửa trang trí, thiết kế nội thất 170 3 Thiết bị 70 4 Marketing 15 5 Vốn lưu động 340 Vốn đầu tư ban đầu 610 DỰ BÁO DOANH THU VÀ ĐIỂM HÒA VỐN 1. Dự báo giá Trung bình mỗi thực khách vào quán sẽ chi trả 35.000 VND. Giá trên là giá dành cho thực khách, phù hợp với sức mua của khách hàng mục tiêu. Với giá thành như trên, một khách hàng thân quen của quán ăn có thể có sức mua trung bình 3 lần/tháng. 2. Dự báo doanh số Sức chứa tối đa của quán ăn trong cùng một thời điểm là là 96 thực khách/lượt, dựa trên quá trình nghiên cứu hoạt động của một vài nhà hàng có quy mô tương tự thì có thể tính được mức phục vụ tối đa của quán ăn trong một ngày là khoảng 240 lượt thực khách /ngày. Dự báo công suất hoạt động trung bình trong 1 năm đầu của Quán ăn là 26% ,tức là mỗi ngày Quán ăn sẽ phục vụ được khoảng 60 thực khách tương đương với 60 suất ăn/ngày. Ước tính số ngày hoạt động của quán ăn là 350 ngày. 3.Dự báo doanh thu Doanh thu của Quán ăn được dự báo dựa trên dự báo về giá và doanh số: Bảng 3: Bảng doanh thu dự kiến Đơn vị: triệu VND Chỉ tiêu/Năm 1 2 3 4 1 Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực tế (%) 26 30 35 40 2 Số lượt/ngày 62 72 84 96 Đơn vị tính: Triệu đồng 3 Giá trung bình/lượt 0,035 0,035 0,035 0,035 4 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ngày 2,184 2,520 2,940 3,360 Doanh thu/năm 764,400 882,500 1029,700 1176,000 Chỉ tiêu/Năm 5 6 7 8 1 Tỷ lệ tiêu thụ so với công suất thực tế 45 48 52 55 2 Số lượt/ngày 108 115 125 132 Đơn vị tính: Triệu đồng 3 Giá trung bình 1lượt 0,040 0,040 0,040 0,040 4 Doanh thu tiêu thụ sản phẩm/ngày 4,320 4,600 5,000 5,280 Doanh thu/năm 1512,000 1610,000 1750,000 1848,000 ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN Bảng 4: Bảng tính lợi nhuận ròng của dự án Đơn vị: triệu VND STT   Năm Chỉ tiêu 1 2 3 4 1 Doanh thu 764,4 882,5 1029,7 1176,0 2 Tổng chi phí 862,3 873,1 873,1 873,1 3 Lợi nhuận trước thuế - 97,9 9,4 156,6 302,9 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 0 2,4 39,2 75.7 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) - 97,9 7,0 117,4 227,2 STT   Năm Chỉ tiêu 5 6 7 8 1 Doanh thu 1512,0 1610,0 1750,0 1848,0 2 Tổng chi phí 853,9 853,9 853,9 853,9 3 Lợi nhuận trước thuế 658,1 756,1 896,1 994,1 4 Số thuế thu nhập doanh nghiệp(25%) 164,5 189,0 224,0 248,5 5 Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng hàng năm) 493,6 567,1 672,1 745,6 CÁC CHỈ TIỂU PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA DỰ ÁN Hiệu quả kinh tế Với t = 12% => NPV của dự án= 715.130.000 VND > 0 Dự án có lãi IRR= r1 + (|NPV1|*(r2-r1))/(|NPV1|+|NPV2|) Chọn r1= 26% Chọn r2= 27% => IRR= 26,52% Lợi nhuận thu được từ đầu tư dự án có lợi hơn so với việc gửi ngân hàng. PHẦN 6: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ Xà HỘI _____________–—_____________ 6.1. Lợi ích kinh tế  a, Nguồn lao động : Nhà hàng cung cấp việc làm cho một lượng nhỏ lực lượng lao động trong xã hội. b, Thu ngân sách : Nhà hàng đi vào hoạt động sẽ đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước. - Thuế mà nhà hàng đóng mỗi năm trung bình khoảng 150 triệu đồng. - Thuế thu nhập khoảng 117 triệu VND/năm. 6.2. Lợi ích xã hội  a, Xã hội : - Trong tương lai nhà hàng “Tinh Hoa Hà Nội” sẽ là điểm đến lý tưởng cho những thực khách muốn thưởng thức văn hoá ẩm thực Hà Nội. - Nhà hàng luôn hoạt động theo phương châm “Tươi, Ngon, Sạch”. Đảm bảo chế biến món ăn theo đúng tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng nhận kiểm dịch của bộ ý tế và hoạt động của nhà hàng luôn vì lợi ích của khách hàng. - Góp phần gìn giữ những truyền thống, những nét văn hoá ẩm thực độc đáo và đậm đà bản sắc Hà Nội đang dần bị mai một theo xu thế phát triển của sự nghiệp công nghiệp hoá, hội nhập kinh tế thế giới của đất nước. - Thu hút và quảng bá cho thực khách nước ngoài về văn hoá ẩm thực truyền thống của đất Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung. Góp phần vào sự phát triển của ngành du lịch Hà Nội. b, Môi trường - Nhà hàng được trang bị hệ thống khử mùi, khử độc khói bụi tại nhà bếp đảm bảo hạn chế xả khí thải độc hai ra ngoài môi trường ở mức tiêu chuẩn an toàn. Các thức ăn tươi sống như thịt, cá, rau củ quả được sục bằng khí Ozon để khử độc trước khi chế biến. - Nhà hàng có hệ thống chưa rác thải, đường ống dẫn chất thải theo đúng tiêu chuẩn quy định vệ sinh an toàn thực phẩm về xây dựng nhà hàng. Thường xuyên kiếm tra cũng như xử lý hệ thống để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường sống của khu vực lân cận. LỜI KẾT *** Nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội được xây dựng không chỉ mang ý nghĩa kinh doanh đơn thuần, chúng tôi hy vọng rằng dự án này sẽ ngày càng phát triển và mở rộng để nhằm giữ gìn văn hoá ẩm thực đặc sắc của đất Hà thành. Đáp ứng được nhu cầu không nhỏ của khách hàng muốn tìm hiểu và thưởng thức các món ăn ngon, không chỉ với người dân nơi đây mà còn với tất cả thực khách trong và ngoài nước. Từ đó góp phần vào công cuộc quảng bà hình ảnh và xây dựng kiến thiết thủ đô ngày càng văn minh, hiện đại. Tuy hoạt động trong lĩnh vực canh tranh khốc liệt nhưng với những chiến lược kinh doanh đã được hoạch định kĩ càng cùng với mục đích hoạt động mang ý nghĩa gìn giữ văn hóa dân tộc. Chúng tôi tin tưởng dự án nhà hàng Tinh Hoa Hà Nội sẽ thành công.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docphan_tich_va_lap_du_an_dau_tu_8036.doc