Phát triển mô hình nhà cung ứng nội dung trên website ecomviet.vn (Trung tâm phát triển Thương mại điện tử, Bộ Công Thương )

LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn “ Phát triển mô hình nhà cung ứng nội dung trên website ecomviet.vn (Trung tâm phát triển Thương mại điện tử, Bộ Công Thương )” em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo trong bộ môn Tác nghiệp, trường Đại học Thương mại Hà Nội, các cán bộ chuyên gia của Trung tâm phát triển Thương mại điện tử, Bộ Công Thương. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ này, đặc biệt là cảm ơn thầy Trần Hoài Nam – Bộ môn Tác nghiệp – người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ông Trần Hữu Linh – phó cục trưởng Cục thương mại điện tử và Công nghệ thông tin và các cán bộ của Trung tâm phát triển Thương mại điện tử đã tạo điều kiện thuận lợi cho em tiếp cận các tài liệu chuyên ngành để hoàn thành việc làm luận văn tốt nghiệp của em. Tuy nhiên, trong bài Luận văn này của em còn nhiều khiếm khuyết và thiếu sót, em mong được các thầy cô, các chuyên gia và các bạn đồng môn đóng góp thêm ý kiến. TÓM LƯỢC Internet ra đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ đại của nhân loại. Internet đã mang lại cho chúng ta một kho kiến thức mà không một thư viện, một bộ bách khoa toàn thư nào khác có thể so sánh được. Internet cũng là môi trường kinh doanh vô cùng hiệu quả và đây chính là xuất phát điểm để Thương mại điện tử được ra đời. Thương mại điện tử (TMĐT) trên thế giới đang có xu hướng phát triển mạnh, con người có thể ngồi tại nhà để mua sắm mọi thứ theo ý muốn, cả người mua và người bán đều tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian. Để có thể đón bắt được cơ hội kinh doanh cũng như vượt qua thử thách trong thị trường kinh doanh toàn cầu thì việc nhanh chóng ứng dụng TMĐT vào hoạt động kinh doanh đã được khẳng định là một chiến lược quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Ngày càng nhiều doanh nghiệp ứng dụng loại hình này để tìm kiếm cơ hội kinh doanh, tìm dối tác, mở rộng thị trường, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian Như vậy, thương mại điện tử có rất nhiều lợi ích trong đời sống xã hội của chúng ta cả về kinh tế, văn hóa và chính trị. Biết được tầm quan trọng đó hiện nay em đang tập trung vào nghiên cứu các vấn đề về thương mại điện tử để đưa ra các ý kiến, đề xuất của mình, đóng góp một phần nhỏ bé trong sự phát triển của thương mại điện tử ở Việt Nam. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 TÓM LƯỢC 2 MỤC LỤC 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU 8 DANH MỤC HÌNH VẼ 9 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 10 1.1. TÍNH CẤP THIẾT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 10 1.2. XÁC LẬP VÀ TUYÊN BỐ VẤN ĐỀ TRONG ĐỀ TÀI 12 1.3. CÁC MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 12 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 13 1.5. KẾT CẤU LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 13 CHƯƠNG 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ MÔ HÌNH CUNG ỨNG DVKT 14 2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 14 2.1.1. Thương mại điện tử 14 2.1.2. Mô hình kinh doanh 16 2.1.3. Mô hình nhà cung ứng nội dung 16 2.2. MỘT SỐ LÝ THUYẾT VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 17 2.2.1. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh 17 2.2.2. Các yếu tố của mô hình nhà cung ứng nội dung 19 2.3. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 21 2.3.1. Mô hình cung cấp nội dung thông tin và giải trí 21 2.3.2. Sự phát triển của Báo mạng điện tử 22 2.3.3. Các website cung cấp thông tin về thương mại điện tử của Việt Nam 25 2.4. PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 26 CHƯƠNG 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN 27 3.1. HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27 3.1.1. Hệ thống phương pháp thu thập dữ liệu 27 3.1.1.1. Phương pháp thứ cấp 27 3.1.1.2. Phương pháp sơ cấp 28 3.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG 29 3.2.1. Tổng quan tình hình liên quan đến mô hình nhà cung ứng nội dung 29 3.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến mô hình nhà cung ứng nội dung 30 3.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến mô hình nhà cung ứng nội dung 31 3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỨ CẤP 34 3.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ CẤP 36 3.4.1. Kết quả điều tra trắc nghiệm vấn đề nghiên cứu 36 3.4.2. Kết quả tổng hợp đánh giá của chuyên gia 39 CHƯƠNG 4 CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN 41 4.1. CÁC PHÁT HIỆN VÀ KẾT LUẬN QUA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 41 4.1.1. Những kết quả đạt được 41 4.1.2. Một số tồn tại và nguyên nhân 43 4.1.3. Vấn đề cần giải quyết 45 4.1.4. Vấn đề cần giải quyết 45 4.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG 45 4.2.1. Dự báo tình hình trong thời gian tới 45 4.2.2. Định hướng của Trung tâm phát triển Thương mại điện tử 46 4.2.3. Phạm vi đề tài giải quyết 47 4.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN 47 4.3.1. Một số đề xuất,giải pháp phát triển mô hình cung ứng nội dung trên website ECOMVIET|Trang chu 47 4.3.1.1. Xây dựng nội dung cho mô hình cung ứng nội dung trên trên website ECOMVIET|Trang chu 47 4.3.1.2. Phát triển dịch vụ GTGT cho mô hình cung ứng nội dung trên website ECOMVIET|Trang chu 50 4.3.1.3. Xây dựng chiến lược quảng bá cho mô hình cung ứng nội dung TMĐT 52 4.3.1.4. Phát triển công tác nghiên cứu khách hàng và tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung 53 4.3.1.5. Tăng cường nguồn nhân lực về TMĐT 55 4.3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 55 4.3.2.1. Nâng cao nhận thức đúng đắn và đầy đủ về thương mại điện tử ở các doanh nghiệp 55 4.3.2.2. Phát triển hạ tầng công nghệ TMĐT 56 4.3.2.3. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến và đào tạo chính quy thương mại điện tử 56 4.3.2.4. Đẩy mạnh triển khai các văn bản pháp luật về thương mại điện tử 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC 58 PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA 59 PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN 62 PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU THỨ CẤP 65 PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU SƠ CẤP 67

doc73 trang | Chia sẻ: thanhnguyen | Lượt xem: 1716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phát triển mô hình nhà cung ứng nội dung trên website ecomviet.vn (Trung tâm phát triển Thương mại điện tử, Bộ Công Thương ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c ngoặt của báo điện tử ở Việt Nam đã được đánh dấu bằng sự ra đời của báo điện tử VnExpress, tiếp đó là Vietnamnet và một số tờ khác. Tuy nhiên, báo điện tử khi đó chỉ đơn thuần là phương tiện chuyển tải những thông tin của báo viết lên trên mạng. Các biên tập viên của báo khi đó chỉ có mỗi một việc là đọc, chọn lựa và copy tất cả các bài trên báo viết lên báo điện tử. Giống như bản thân việc phát triển báo điện tử đang trong giai đoạn sơ khởi, vừa phát triển vừa tự điều chỉnh để kiếm tìm một mô hình phù hợp, việc tìm kiếm các nguồn thu cho báo điện tử cũng đang đi những bước chập chững. Có thể rồi đây, người ta sẽ phải tính đến phương án hỗ trợ, chia sẻ doanh số từ các nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet đối với các nhà cung cấp nội dung. Nhưng trước mắt, nguồn thu rõ ràng nhất chính là quảng cáo trực tuyến. Tài liệu tham khảo: nghebao.com vietnamjournalism.com my.opera.com/truyenhinhk26 (Theo www.svtruyenhinh.info, tháng 02/2009) 2.3.3. Các website cung cấp thông tin thương mại điện tử của Việt Nam Hiện nay tại Việt Nam có khá nhiều các website cung cấp thông tin về thương mại trong đó có thông tin về thông tin về TMĐT như: - Trang tin điện tử Thông tin Thương mại – Trung tâm thông tin báo chí và đối ngoại - V.E.C (Viet E-Commerce) là công ty chuyên nghiệp về tư vấn và cung cấp các Giải pháp Thương Mại Điện Tử cho Doanh nghiệp Việt Nam - Trang thông tin điên tử Bộ Công Thương www.moit.gov.vn/ … Các mô hình trên một phần nào đã giúp người đọc có thêm thông tin về TMĐT nhưng nội dung các website đưa ra chưa đi sâu vào vân đề, chưa toàn diện, thiếu tính lý luận. Đề tài của em muốn tập trung cho website trở thành một mô hình nhà cung ứng nội dung về TMĐT mang tính chuẩn và toàn diện hơn. 2.4. PHÂN ĐỊNH NỘI DUNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI Trên cở trên em xin phân tích, đánh giá vấn đề theo quan điểm: - Nghiên cứu thực trạng xây dựng mô hình cung ứng nội dung trên website www.ecomviet.vn, sử dụng các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu. - Sau khi có dữ liệu em tiến hành xử lý và đưa ra các kết quả thực trạng và các vấn đề còn tồn tại khi xây dựng và phát triển mô hình. - Dựa trên các kết luận đó em xin đề xuất ý kiến về phát triển mô hình cung ứng nội dung trên website www.ecomviet.vn CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1.1. Hệ thống phương pháp thu thập dữ liệu 3.1.1.1. Phương pháp thứ cấp Dữ liệu thứ cấp được thu thập tại các nguồn dữ liệu có sẵn sử dụng cho nghiên cứu luận văn. Dữ liệu thứ cấp được thu thập thông qua sách, báo, tạp chí, Internet và tại Trung tâm phát triển thương mại điện tử để thống kê được số liệu nhằm phản ánh tình hình đang nghiên cứu. Ưu điểm của dữ liệu này là thu thập nhanh chóng, ít tốn kém nhưng đôi khi chất lượng dữ liệu khó xác định, là những dữ liệu tràn lan, từ nhiều nguồn không đáng tin cậy, đôi khi còn bị lỗi thời. Dữ liệu thứ cấp thu được từ hai nguồn chính: * Nguồn dữ liệu thu thập được bên trong Trung tâm: Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm, các kết quả nghiên cứu về ngành và một số vấn đề liên quan đến TMĐT… * Nguồn thông tin có sẵn bên ngoài trung tâm: Dữ liệu này có thể thu thập được thông qua Internet, sách, báo, tạp chí, luận văn, những công trình nghiên cứu khoa học, …như báo cáo Thương mại điện tử các năm, các bài báo được đăng trên các phương tiện truyền thông… 3.1.1.2. Phương pháp sơ cấp Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn, qua các bảng câu hỏi, thông qua điều tra thực tế tại doanh nghiệp. Ưu điểm của dữ liệu sơ cấp là dữ liệu phù hợp với vấn đề hiện tại cần nghiên cứu, cung cấp thông tin một cách kịp thời, là nguồn tài liệu riêng. Tuy nhiên, chi phí thu thập dữ liệu sơ cấp rất cao, và tốn nhiều thời gian, mẫu nghiên cứu nhỏ. Để phục vụ cho mục đích nghiên cứu luận văn này, tôi sử 2 cách thu thập dữ liệu sơ cấp là sử dụng phiếu điều tra trắc nghiệm và bảng câu hỏi phỏng vấn. * Phiếu điều tra trắc nghiệm - Nội dung: Phiếu điều tra tập trung vào việc làm rõ thực trạng phát triển mô hình nhà cung ứng nội dung để phục vụ cho việc viết luận văn tốt nghiệp. - Cách thức tiến hành: phát phiếu điều tra trắc nghiệm đến cán bộ nhân viên của Trung tâm, mỗi phiếu bao gồm 12 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm, nội dung của các câu hỏi liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Trung tâm, đến tình hình hiện tại và tương lai của Trung tâm. + Số phiếu trắc nghiệm phát ra : 20 phiếu + Số phiếu trắc nghiệm thu về : 20 phiếu + Số phiếu trắc nghiệm hợp lệ : 20 phiếu + Số phiếu không hợp lệ : 0 phiếu * Bảng câu hỏi phỏng vấn - Nội dung: Câu hỏi phỏng vấn tập trung vào việc làm rõ thêm những vướng mắc khi xây dựng và phát triển mô hình nhà cung ứng nội dung cũng như những quan điểm, dự định của trung tâm trong thời gian tới. Đối tượng phỏng vấn là phó cục trưởng Dương Hoàng Minh, phó cục trưởng Trần Hữu Linh, phó cục trưởng Nguyễn Mạnh Quyền. - Cách thức tiến hành: xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn với 5 câu hỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu. 3.1.2. Hệ thống các phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu Từ những dữ liệu sơ cấp và thứ cấp đã thu thập được ở trên, em tiến hành các phương pháp phân tích và xử lý các dữ liệu để đưa ra các kết luận về vấn đề nghiên cứu. Phân tích và xử lý dữ liệu là việc sử dụng các công cụ, các phần mềm thống kê xử lý dữ liệu thành thông tin cần thiết, phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Các phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu được sử dụng : - Phương pháp định lượng: sử dụng phần mềm SPSS 16.0 để xử lý 20 phiếu điều tra. - Phương pháp định tính: Phân tích, tổng hợp, so sánh, … 3.2. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH VÀ ẢNH HƯỞNG NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG 3.2.1. Tổng quan tình hình liên quan đến mô hình nhà cung ứng nội dung Hiện nay, lĩnh vực cung ứng nội dung trên Internet ở Việt Nam đã trở nên phổ biến và đang ở giai đoạn phát triển đầu tiên. Dịch vụ cung ứng nội dung của ta chưa nhiều, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vẫn còn hạn chế trong khi đó các đối thủ nước ngoài như Google, Yahoo lại quá mạnh, họ hơn hẳn ta về công nghệ, tài chính, con người…Thị trường nội dung số ở Việt Nam và trên thế giới nói chung hiện nay đang ở bốn mảng lớn đó là : thông tin, liên lạc, giải trí và thương mại điện tử. Ở Việt Nam các website cung cấp nội dung nhìn chung là cung cấp tin tức thời sự, âm nhạc, phim ảnh, đào tạo…Các trang nội dung về TMĐT chưa có nhiều, chủ yếu là các nội dung nhỏ lẻ, chưa bao quát hết được vấn đề. Vì vậy vấn đề được đặt ra là cần thiết có một trang web cung cấp nội dung TMĐT một cách toàn diện và chất lượng. Trung tâm phát triển Thương mại điên tủ được thành lập do Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin chủ trì hoạt động tại địa chỉ www.ecomviet.vn, EcomViet hỗ trợ các doanh nghiệp làm quen và tham gia vào phương thức kinh doanh thương mại điện tử đầy tiềm năng, qua đó nâng cao sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay Trung tâm phát triển TMĐT cung cấp các dịch vụ bao gồm: đào tạo TMĐT cho các đối tượng, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website TMĐT với chi phí thấp, sàn giao dịch TMĐT cho doanh nghiệp, chứng nhận website TMĐT uy tín, phát triển các ý tưởng kinh doanh bằng TMĐT, chứng nhận xuất xứ điện tử, hỗ trợ các địa phương, hiệp hội ngành hàng phát triển TMĐT, tư vấn, triển khai ứng dụng TMĐT. Nhưng hiện tại trung tâm chưa có hoạt động dịch vụ cung cấp nội dung thông tin về TMĐT, theo trung tâm đây cũng sẽ là một hoạt động trong tương lai gần nhằm đưa các doanh nghiệp đến gần TMĐT hơn nữa. 3.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên ngoài đến mô hình nhà cung ứng nội dung * Môi trường kinh tế Việt Nam là thành viên chính thức thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới WTO, tác động của nó đã ảnh hưởng đến nhiều mặt của nền kinh tế quốc dân và đời sống xã hội, đặc biệt là đến môi trường kinh doanh. Nền kinh tế Việt Nam đang chịu ảnh hưởng lớn từ cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tỉ lệ lạm phát cao. Chính vì vậy người dân đang dành nhiều thời gian vào tìm kiếm thông tin phuc vụ tốt hơn cho hoạt động kinh doanh của mình, đặc biệt là với doanh nghiệp TMĐT. * Môi trường văn hóa xã hội Môi trường văn hóa xã hội ở VN là một môi trường phong phú, đa dạng và đầy năng động. Nói đến văn hóa xã hội là nói tới phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức, pháp quyền, dân trí. Muốn xây dựng một mô hình nội dung tốt cần chú ý đến các yếu tố này để phù hợp với lối sống và thuần phong mĩ tục của người Việt Nam. * Môi trường nhân khẩu học Môi trường nhân khẩu thể hiện một sự bùng nổ dân số trên toàn thế giới, sự thay đổ cơ cấu tuổi tác, cơ cấu dân tộc học, trình độ học vấn, phân bố địa lý và phân phối thu nhập. Trình độ hiểu biết của người dân Việt Nam ngày càng được nâng cao, vì vậy khi xây dựng mô hình này cần chú ý đến yếu tố sự quan tâm về TMĐT của người dân hiện nay. * Môi trường chính trị - luật pháp Những luật mới thường đưa ra những trở ngại và thách thức mới. Những nhà kinh doanh quốc tế luôn phải sẵn sàng đối phó với những thử thách mới, cơ hội mới khi có luật mới ban hành cùng với những thay đổi thường xuyên và nhanh chóng trong các tiêu chuẩn về kinh tế - xã hội, và các tiêu chuẩn về pháp luật. Các nhân tố chính trị và luật pháp cũng có tác động lớn đến mức độ của các cơ hội và đe dọa từ môi trường. Hoạt động thương mại điện tử diễn ra trong một không gian kinh tế khác biệt so với các phương thức kinh doanh truyền thống. Những hành vi gian lận thương mại và cạnh tranh không lành mạnh về thương mại điện tử cũng được thực hiện theo nhiều phương thức mới mẻ và tinh vi, do đó khó áp dụng các chế tài truyền thống khi xử lí. Doanh nghiệp và người dân tham gia thương mại điện tử sẽ phải đối mặt với một số rủi ro đặc thù của môi trường mạng khi thiếu những kiến thức về các ứng dụng công nghệ cao. Do vậy, việc quy định và triển khai các biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa những rủi ro này là một khía cạnh quan trọng của hoạt động tổ chức, thực thi pháp luật, nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho thương mại điện tử phát triển bền vững tại Việt Nam. Một mô hình cung ứng nội dung được xây dựng theo đúng chính sách pháp luật, quản lý Nhà nước, đặc biệt là những quy định về bản quyền và sở hữu trí tuệ. * Môi trường toàn cầu Bao gồm: + Các thị trường toàn cầu có liên quan + Các thị trường hiện tại đang thay đổi + Các sự kiện chính trị quốc tế quan trọng + Các đặc tính thể chế và văn hóa cơ bản trên các thị trường toàn cầu Các yếu tố toàn cầu đều có sự ảnh hưởng và tác động đến mô hình cung ứng nội dung, chính sự biến đổi của các yếu tố này làm cho nội dung của mô hình trở nên đa dạng, phong phú hơn. * Môi trường công nghệ Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng của công nghệ, hàng loạt các công nghệ mới được ra đời và được tích hợp vào các sản phẩm, dịch vụ. Nếu trước đây máy vi tính chỉ là một công cụ dùng để tính toán thì ngày nay nó đã có đủ chức năng thay thế một con người làm việc hoàn toàn độc lập. Đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ truyền thông hiện đại đã giúp các khoảng cách về địa lý,phương tiện truyền tải. Giờ đây với Internet con người đã có thể nắm bắt và cập nhật thông tin ở bất cứ nơi đâu. 3.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong đến mô hình nhà cung ứng nội dung * Độ tin cậy Trung tâm phát triển TMĐT là cơ quan uy tín trong lĩnh vực TMĐT, được các doanh nghiệp tin cậy và đánh giá tốt. Nhu cầu thông tin TMĐT hiện nay chưa được đáp ứng đầy đủ vì vậy trang thông tin TMĐT ra đời thu hút được nhiều sự chú ý. * Khả năng đầu tư Trung tâm đã có sẵn website nên việc xây dựng trang thông tin TMĐT trên website này là lợi thế về chi phí xây dựng ban đầu. Trung tâm là cơ quan hành chính nên phần lớn được nhà nước tài trợ. * Nguồn nhân lực Theo quan điểm của EcomViet, con người là nhân tố quyết định sự thành công của công ty. Do vậy, EcomViet luôn quan tâm đến việc đầu tư cho nhân lực và đào tạo. Với môi trường làm việc năng động nên EcomViet đã thu hút được đội ngũ nhân lực trẻ và có trình độ chuyên môn. Bên cạnh công tác tuyển chọn nhân viên, EcomViet còn rất chú trọng vào công tác đào tào nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ nhân viên. Hàng năm EcomViet có tổ chức những khóa đào tạo ngắn hạn để giúp cán bộ nhân viên nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng làm việc. * Hạ tầng công nghệ Hạ tầng CNTT của trung tâm hiện đại, luôn được cập nhật và dễ dàng tiếp cận với các nguồn thông tin và các mạng lưới cung cấp thông tin khác. 3.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỨ CẤP Sau khi thu thập và xử lý dữ liệu thứ cấp, thu được kết quả như sau: * Khái quát vể Trung tâm phát triển Thương mại điện tử Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Trung tâm phát triển Thương mại điện tử Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Vietnam E-commerce Development Centre Viết tắt: EcomViet Slogan: Công tắc số cho doanh nghiệp Trụ sở chính: 25 Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội Điện thoại: (84.4) 2220 5513 * Fax: (84.4) 2220 5507 Email: info@ecomviet.vn * Website: www.ecomviet.vn * Các hoạt động chính của EcomViet - Sàn giao dịch TMĐT B2B (ECVN) - Đào tạo TMĐT - Tư vấn giải pháp phát triển TMĐT - Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (EcoSys) - Tiếp thị điện tử (E- marketing) - Chữ kí số và chứng thực chữ kí số * Nguồn nhân lực Trung tâm có 22 cán bộ, nhân viên, trong đó đều có trình độ đại học và trên đại học. Phân loại theo ngành nghề Trung tâm có 6 kĩ sư CNTT, 8 cử nhân kinh tế, 3 cử nhân ngoại ngữ, 3 cử nhân marketing, 2 cử nhân TCKT và 1 cao đẳng. (xem bảng 2, phụ lục 3) * Kết quả hoạt động của EcomViet Trong năm 2008 vừa qua Trung tâm đã triển khai được nhiều hoạt động về đào tạo và tập huấn TMĐT cho các doanh nghiệp, tổ chức các sự kiện tiêu biểu là chương trình Ý Tưởng Số và cung cấp hệ thống EcoSys. Các hoạt động đều thu được nhiều kết quả tốt đẹp. (xem bảng 3, phụ lục 3) 3.4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SƠ CẤP 3.4.1. Kết quả điều tra trắc nghiệm vấn đề nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã tiến hàng khảo sát thực tế tại Trung tâm về vấn đề cung ứng nội dung của Trung tâm thông qua việc sử dụng phiếu điều tra, em đã phát 20 phiếu, kết quả thu được là 20 phiếu. Sau đó, tập hợp các phiếu điều tra và xử lý bằng phần mềm SPSS, kết quả xử lý cho thấy: - 90% cán bộ sử dụng Internet cho mục đích tìm kiếm thông tin, 80% là giao dịch bằng thư điện tử, 70% là truyền và nhận file dữ liệu, 10% là tuyển dụng đào tạo và 50% sử dụng cho mục đích liên lạc với cơ quan khác. Nhiều người sử dụng Internet cho ít nhất 3 đến 4 mục đích trở lên, tuy nhiên vẫn còn số ít người chỉ sử dụng Internet cho 1 hoặc 2 mục đích. Tỷ lệ này cho thấy cán bộ nhân viên trong trung tâm vẫn chưa tận dụng hết tiềm năng của Internet. (xem bảng 4, phụ lục 4). - 100% cán bộ trung tâm cho biết đang có dự án phát triển về nội dung của website. Trung tâm không ngừng cải thiện nội dung website để thu hút được nhiều sự quan tâm hơn nữa. - 100% phiếu trả lời thường xuyên quan tâm đến thông tin liên quan đến TMĐT, cho thấy cán bộ trong trung tâm luôn cập nhật mọi tin tức TMĐT để phục vụ cho các công việc, hoạt động của mình. - Với sự cần thiết của việc xây dựng nhà cung ứng, 50% số người được hỏi cho rằng rất cần thiết, 35% có cần thiết và 15% thấy chưa cần thiết, không ai trong số những người được hỏi cho rằng không cần thiết. Việc xây dựng mô hình nhà cung ứng nội dung trên website www.ecomviet.vn với nội dung cung ứng là trang thông tin về TMĐT được đánh giá nhìn chung là rất cần thiết và được trung tâm quan tâm vì đây là một yêu cầu thiết yếu trong tương lai gần. (xem hình 1, phụ lục 4 ) - Theo kết quả điều tra, 100% người được hỏi cho rằng trang thông tin về TMĐT sẽ có những nội dung như là: tin tức TMĐT trong nước và trên thế giới, các chính sách pháp luật về TMĐT,kiến thức kinh nghiệm ứng dụng TMĐT, tư vấn hỗ trợ về TMĐT. - Nhìn từ kết quả spss và hình vẽ, 55% số người trả lời yếu tố cần thiết một trang thông tin về TMĐT là nội dung chuyên sâu, 30% là phong phú, đa dạng, 15% là tất cả các yếu tố khác bao gồm đơn giản, dễ hiểu, chuyên sâu, phong phú, tốc độ truy cập nhanh, mới lạ. (xem hình 2, bảng 5, phụ lục 4 ) - Kết quả spss thống kê 75% người trả lời chọn loại hình dịch vụ GTGT là quảng cáo, 25% thấy không cần thiết. Phần lớn số người được điều tra cho rằng nên đưa thêm dịch vụ quảng cáo vào mô hình vừa làm tăng nội dung của trang thông tin vừa có một khoản phí thu từ quảng cáo phục vụ cho các hoạt động khác. Tuy nhiên một số người được hỏi cho rằng không cần thiết muốn trang web đơn thuần chỉ cung cấp nội dung phục vụ người đọc. (xem hình 3, phụ lục 4) - Từ biểu đồ cho thấy người được điều tra muốn hướng tới đối tượng sử dụng là các doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp TMĐT được chọn tới 80%, họ muốn được cập nhật, được hỗ trợ nhiều hơn trong hoạt động kinh doanh của mình, còn lại 15% chọn tất cả là doanh nghiệp, người tiêu dùng, học sinh, sinh viên. (xem hình 4, bảng 6, phụ lục 4) - Về lợi thế cạnh tranh, 60% người được hỏi trả lời chọn nội dung, 25% là quảng bá, 15% chọn nhân lực. Ưu thế của trang web chính là nội dung về TMĐT luôn được cập nhật và chuyên sâu hơn các trang web tin tức thông thường, là trang thông tin cua trung tâm phát triển TMĐT nên nội dung luôn được đảm bảo và được nhiều doanh nghiệp biết đến. (xem hình 5, bảng 7, phụ lục 4) - 100% cán bộ được hỏi cho rằng tần xuất cập nhật thông tin trên website là hàng ngày để website luôn được cập nhật nhiều thông tin mới, mang tính thời sự đáp ứng được yêu cầu của người đọc. - Theo kết quả thống kê, người được điều tra cho rằng trở ngại trong xây dựng mô hình là 55% chọn triển khai hoạt động, 25% chọn khả năng hỗ trợ khách hàng, 20% chọn tìm kiếm thông tin. Trở ngại lớn nhất trong xây dựng mô hình là trong việc triển khai hoạt động bởi trung tâm còn rất nhiều hoạt động khác, việc xây dựng mô hình cần được cân nhắc trong triển khai để đạt được kết quả tốt nhất. (xem hình 6, phụ lục 4) - Hiệu quả của việc xây dựng mô hình cung ứng nội dung trên website ecomviet.vn: 90% cho rằng sẽ làm tăng số lượng người truy cập, 45% cho rằng giải quyết được khó khăn của doang nghiệp, 70% cho rằng mở rộng phát triển được nhiều ý tưởng, 70% cho rằng xây dựng củng cố thêm hình ảnh và thương hiệu của EcomViet nhưng chỉ 30% cho rằng sẽ thu hút được sự quan tâm từ thị trường nước ngoài. Việc xây dựng mô hình sẽ đem lại rất nhiều hiệu quả nhưng quan trọng đạt được hiệu quả ở mức nào, điều đó đòi hỏi rất nhiều sự cố gắng trong quá trình đưa mô hình vào hoạt động. (xem bảng 8, phụ lục 4) 3.4.2. Kết quả tổng hợp đánh giá của chuyên gia Bảng câu hỏi được đưa ra nhằm làm rõ một số vấn đề khi xây dựng mô hình. Kết quả phỏng vấn cho thấy: - Trung tâm muốn trở thành địa chỉ duy nhất cung cấp thông tin có chất lượng tốt do tạo dựng được hệ thống nguồn tin uy tín và đội ngũ nhân viên có trình độ, chuyên môn cao. - Trung tâm cho rằng trong tương lai đây sẽ là mô hình được các doanh nghiệp lựa chọn để sử dụng. Khi có được thông tin chính xác thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng trong việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn và tiếp cận được với khách hàng tiềm năng của mình. - Quá trình tuyển dụng nhân viên làm việc cho mô hình cung ứng nội dung: + Nộp hồ sơ, phỏng vấn vào làm cộng tác viên cho trung tâm + Nộp hồ sơ, phỏng vấn, thi tuyển công chức vào lam nhân viên chính thức cho trung tâm. Chính sách đãi ngộ nhân viên: ngoài lương chính còn có chính sách đãi ngộ về khen thưởng, trợ cấp đi lại, ăn nghỉ công tác… CHƯƠNG 4 CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT VỀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN 4.1. CÁC PHÁT HIỆN VÀ KẾT LUẬN QUA QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 4.1.1. Những kết quả đã đạt được www.ecomviet.vn là website với chức năng là trung tâm đầu tiên của cả nước chịu trách nhiệm hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam làm quen và ứng dụng TMĐT. EcomViet đã trở thành cầu nối giữa doanh nghiệp và TMĐT theo đúng khẩu hiệu “EcomViet - Công tắc số cho doanh nghiệp”. Ngày nay, khi lĩnh vực nội dung số đang ngày càng phát triển thì mô hình cung cấp nội dung về TMĐT của EcomViet sẽ có một lợi thế rất lớn. Nhận thức được tầm quan trọng đó, việc xây dựng mô hình cung ứng nội dung TMĐT ở EcomViet là điều cần thiết trong sự phát triển của trung tâm. EcomViet đã có sẵn đội ngũ nhân lực trẻ và có trình độ chuyên môn. Bên cạnh đó EcomViet đã có sẵn website và kho kiến thức TMĐT tương đối rộng lớn và đầy đủ được thu thập từ nhiều nguồn nội dung có uy tín. - Để có thể xây dựng thành công mô hình, trung tâm đã xác định cần xây dựng một chiến lược phát triển về nội dung rõ ràng, từ đó để có những chiến lược phù hợp hơn trong những năm tiếp theo. Khi xác định đây là một chiến lược thì công việc cần thiết tiếp theo là xác định nội dung thông tin mà trung tâm sẽ đưa vào hoạt động. - Đối tượng mà website hướng tới là tất cả mọi người nói chung và cộng đồng doanh nghiệp nói riêng, trung tâm phải xác định được công việc tiếp theo trong xây dựng mô hình là có hay không đưa vào các dịch vụ GTGT như quảng cáo bởi đây là hoạt động ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín của trung tâm. - Loại hình quảng cáo được đưa ra sử dụng nhằm làm phong phú thêm nội dung của website và tạo điều kiện để các doanh nghiệp gần nhau hơn. Các công việc đều phải được làm theo đúng phương pháp chứ không phải chỉ có sự đầu tư về tiền bạc và công sức. Cung ứng nội dung TMĐT không chi đơn thuần là cung cấp nội dung, thông tin về TMĐT mà còn giúp khách hàng có được sự giúp đỡ, hỗ trợ về TMĐT. Như vậy mới thu hút và duy trì được lòng trung thành của họ. - Ưu thế lớn nhất trung tâm cho rằng theo kết quả điều tra để thu hút được người đọc thì website phải có nội dung chuyên sâu, TMĐT là một nội dung rộng và có nhiều khái cạnh nên để cung cấp thông tin một cách thiết thực nhất thì nội dung phải có chiều sâu và xúc tích. - Để có được một mô hình cung ứng nội dung tốt nhất thì trung tâm phải xác định được mục tiêu, tìm kiếm thông tin và tâm lý người sử dụng, đồng thời thực hiện và kiểm tra kết quả trước và sau khi xây dựng chiến lược kế hoạch cụ thể. Xây dựng một mô hình thành công không thể thiếu được sự nỗ lực và tâm huyết của đội ngũ cán bộ nhân viên trong trung tâm. Đây là yếu tố quan trọng và tiên quyết để dẫn đến thành công, nó đòi hỏi sự hiểu biết của mỗi người tham gia về TMĐT, tầm quan trọng của thông tin TMĐT đối với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong thời gian tới việc triển khai xây dựng mô hình sẽ khó khăn và cần nhiều thời gian, vì vậy việc xây dựng cần bắt tay ngay từ bây giờ để đáp ứng được thị trường thông tin TMĐT đầy sôi động. 4.1.2. Một số tồn tại và nguyên nhân Trở ngại chính trong xây dựng mô hình nằm trong quá trình triển khai hoạt động: - Thứ nhất về tìm kiếm thông tin. Theo Trung tâm việc tìm kiếm thông tin cho website không hề đơn giản, thông tin về TMĐT lại càng khó hơn, dù trung tâm có nhiều điều kiện hơn các nơi khác về TMĐT nhưng để có thông tin tốt nhất phải có kĩ năng tìm kiếm thông tin, đặc biệt là về ngoại ngữ và đây cũng là một tồn tại nhỏ trong trung tâm. - Thứ hai về xây dựng hệ thống phân tích và tổng hợp thông tin. Một mô hình cung ứng nội dung sẽ gặp nhiều khó khăn khi xây dựng hệ thống phân tích và tổng hợp thông tin, đòi hỏi nhiều yêu cầu như yêu cầu về chất lượng, tính chuẩn của thông tin, xây dựng cơ sơ dữ liệu, bảo mật thông tin…Vấn đề này chủ yếu là xây dựng cơ sở hạ tầng phải tốt nhưng cơ sở hạ tầng viễn thông tại Việt Nam chưa được hiện đại hoá đồng bộ với các yêu cầu băng thông rộng, tốc độ cao, vùng bao phủ rộng nên chưa đáp ứng yêu cầu dịch vụ thông tin nhanh chóng chính xác, an toàn an ninh thông tin chưa cao. - Thứ ba là đưa ra những dự báo chính xác về thị trường. Nhu cầu chính xác hóa thông tin là một nhu cầu đương nhiên của con người. Đối với các thông tin chữ - số cần phải đảm bảo thu nhận chính xác. Để từ đó đưa ra được các dự báo nhưng để có được dự báo chính xác là công việc không hề đơn giản, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, hiểu biết sâu sắc vấ đề. Nếu dự báo sai sẽ gây hậu quả xấu, thậm chí năng nề, làm mất nhiều công sức, nhân lực, vật lực. Tuy vậy số lượng cán bộ, nhân viên có trình độ, chuyên môn về thương mại điện tử còn ít. Trung tâm thành lập khi TMĐT tại Việt Nam mới ra đời và phát triển, chưa có nơi giảng dạy về TMĐT một cách chính quy, vì vậy cán bộ tại trung tâm chưa được đào tạo chuyên môn chính quy tại các trường đại học, chủ yếu là tự học và tự nghiên cứu. Trung tâm cho rằng một trở ngại nữa đó là khả năng hỗ trợ khách hàng. Muốn hỗ trợ khách hàng tốt, mô hình phải đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về cung cấp thông tin, giải đáp, chăm sóc khách hàng. Trung tâm sẽ phải chú trọng đến việc đưa ra các chính sách, điều lệ về thu nhập và sử dụng thông tin cá nhân của khách hàng, sử dụng các phương thức bảo đảm và bảo mật thông tin cho khách hàng khi truy cập vào website. Hiện tại điều kiện của trung tâm chưa cho phép để có được các dịch vụ hỗ trợ hoàn hảo, các kĩ năng phục vụ khách hàng. Vì vậy để mô hình cung ứng nội dung phát triển, trung tâm cần có nhiều cố gắng hơn nữa. 4.1.3. Vấn đề cần giải quyết Từ những tồn tại nói trên, để xây dựng thành công mô hình nhà cung ứng nội dung cần phải giải quyết một số vấn đề: - Xây dựng một hệ thống tìm kiếm, phân tích xử lý thông tin thật hiệu quả, tổ chức đội ngũ cán bộ chuyên môn hóa từng nội dung của trang thông tin, đặc biệt cần nâng cao ngoại ngữ để tiếp cận được nhiều nguồn thông tin hơn. - Để hỗ trợ khách hàng tốt nhất trung tâm cần tích hợp hệ thống hỗ trợ khách hàng trực tuyến, kết hợp online và offline, đầu tư thêm ngân sách cho các phần mềm chuyên dụng về xử lý thông tin và hỗ trợ khách hàng. 4.2. DỰ BÁO TRIỂN VỌNG VÀ QUAN ĐIỂM GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN 4.2.1. Dự báo tình hình trong thời gian tới Trong tương lai, đây sẽ là mô hình được các doanh nghiệp lựa chọn để sử dụng. Bởi vì thông tin có thể xem là chìa khóa của cánh cửa dẫn đến thành công. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì thông tin đóng một vai trò hết sức quan trọng. Khi có được thông tin chính xác thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng trong việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn và tiếp cận được với khách hàng tiềm năng của mình.Nếu doanh nghiệp biết nắm bắt thông tin kịp thời thì sẽ tìm kiếm được những cơ hội kinh doanh vàng. Ngày càng có nhiều công ty sẽ tham gia và kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp thông tin sẽ làm cho sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Và môi trường cạnh tranh đã khiến cho các công ty cung cấp thông tin luôn cố gắng tìm ra những giải pháp mới để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác. Và người được hưởng lợi trong việc này chính là các doanh nghiệp. Nguồn thông tin mà họ có được từ các nhà cung cấp có độ chính xác ngày càng cao. Để thu hút được người truy cập, bản thân các nhà cung cấp nội dung không ngừng cải thiện số lượng và chất lượng nội dung, nội dung được chuyên sâu và hữu ích đối với các doanh nghiệp. 4.2.2. Định hướng phát triển của Trung tâm phát triển Thương mại điện tử Định hướng phát triển của Trung tâm TMĐT là đưa www.ecomviet.vn trở thành trung tâm duy nhất cung cấp thông tin về TMĐT có chất lượng tốt do tạo dựng được hệ thống nguồn tin uy tín và đội ngũ nhân viên có trình độ, chuyên môn cao và nếu có thể thi sẽ phát triển mang tính quốc tế. Trung tâm hướng đến mục tiêu không ngừng nỗ lực nghiên cứu và cung cấp cho thị trường những nội dung TMĐT tốt nhất, tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và đầu tư cho hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật để không ngừng cải thiện chất lượng nội dung. 4.2.3. Phạm vi đề tài giải quyết - Đưa ra lý thuyết nghiên cứu về mô hình nhà cung ứng nội dung trên website ecomviet.vn. - Tiến hành nghiên cứu, phát hiện những mặt làm được và chưa làm được khi phát triển mô hình. - Đưa ra một số giải pháp xây dựng và phát triển mô hình trên website ecomviet.vn. Các giải pháp đưa ra nhằm phát triển về mặt nội dung, chưa đi sâu về mặt kĩ thuật trong xây dựng website. 4.3. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH NHÀ CUNG ỨNG NỘI DUNG TRÊN WEBSITE ECOMVIET.VN 4.3.1. Một số đề xuất, giải pháp phát triển mô hình cung ứng nội dung trên website www.ecomviet.vn 4.3.1.1. Xây dựng nội dung cho mô hình cung ứng nội dung trên website www.ecomviet.vn * Nội dung thông tin: - Tin tức TMĐT trong nước và trên thế giới + Tin tức về các phần mềm ứng dụng, loại hình kinh doanh, các mặt hàng kinh doanh, hàng hóa xuất nhập khẩu, các ý tưởng kinh doanh TMĐT… + Các bài viết, bài báo nhận định, đánh giá, cập nhật những vấn đề về phát triển TMĐT. - Các chính sách pháp luật về TMĐT + Luật mẫu của UNCITRAL về thương mại điện tử + Luật Giao dịch Điện tử: Luật này là văn bản nền tảng cho mọi hoạt động giao dịch điện tử nói chung và thương mại điện tử nói riêng. Luật đã được Quốc hội thông qua ngày 29.11.2005 và có hiệu lực từ ngày 1.3.2006.  + Nghị định về Thương mại điện tử: Quy định về việc sử dụng thông điệp dữ liệu trong hoạt động thương mại (gọi là “chứng từ điện tử”) được Chính phủ ban hành ngày 9.6.2006. + Nghị định về Chữ ký số và chứng thực điện tử: Quy định về việc sử dụng chữ ký số và dịch vụ chứng thực điện tử.  + Nghị định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng: Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng. +  Nghị định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính: Quy định về giao dịch điện tử trong ngành tài chính. + Nghị định về Mật mã dân sự: Quy định về việc nghiên cứu, sản xuất, áp dụng các biện pháp mã hóa phục vụ mục đích dân sự, kinh tế.  + Luật Công nghệ thông tin, Kế hoạch tổng thể phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2006 - 2010… - Kiến thức, kinh nghiệm ứng dụng TMĐT + Quá trình phát triển và lý thuyết về TMĐT + Các mô hình TMĐT thành công + Ứng dụng marketing điện tử + Thanh toán điện tử… - Tư vấn, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ về TMĐT + Giải pháp TMĐT + Quảng bá thương hiệu + Tư vấn, giải đáp về TMĐT … - Các nội dung thông tin cung trang web sẽ được download miễn phí. Với một số nội dung quan trọng người truy cập phải đăng kí để download, khi đăng kí là thành viên của trang website sẽ có nhiều quyền lợi trong sử dụng thông tin. - Cách thức tìm kiếm nội dung : vào các mục nội dung trong kho kiến thức hoặc sử dụng chức năng Tìm Kiếm, tìm kiếm theo từ khoá này cũng giống như tại Google hay Yahoo. * Nguồn cung cấp thông tin: - Thông tin được chắt lọc từ sách, báo và tạp chí chuyên ngành uy tín, đài truyền hình, đài phát thanh… - Thông tin sẽ được lấy từ hơn 60 thương vụ, chi nhánh thương vụ ở các nước và vũng lãnh thổ. - Thông tin được cung cấp bởi hơn 10 000 thành viên của Cổng Thương mại điện tử quốc gia – ECVN * Các thông tin phải đáp ứng một số yêu cầu sau: - Tính xác thực: thông tin được cung cấp phải là những thông tin chính xác 100%, được cung cấp bởi những đơn vị có uy tín. - Tính mới: thông tin phải được tiến hành cập nhật liên tục hàng ngày 4.3.1.2. Phát triển dịch vụ GTGT cho mô hình cung ứng nội dung trên website www.ecomviet.vn Quảng cáo - Trong thế giới rộng lớn của Internet với hàng tỷ người đang sử dụng hàng ngày, phần lớn trong số họ thường đọc quảng cáo trực tuyến khi lướt web và đó là cơ hội lớn để quảng cáo tiếp thị doanh nghiệp - sản phẩm - dịch vụ trực tuyến trên Internet. Trang thông tin TMĐT của EcomViet được xây dựng không vì mục đích lợi nhuận nhưng muốn sử dụng mô hình này tạo điều kiện cho các khách hàng biết đến doanh nghiệp, doanh nghiệp biết đến doanh nghiệp. Quảng cáo trên Web khác hẳn quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng khác, nó giúp người tiêu dùng có thể tương tác với quảng cáo. Khách hàng có thể nhấn vào quảng cáo để lấy thông tin hoặc mua sản phẩm cùng mẫu mã trên quảng cáo đó, thậm chí họ còn có thể mua cả sản phẩm từ các quảng cáo online trên Website. Quảng cáo trực tuyến đã tạo cơ hội cho các nhà quảng cáo nhắm chính xác vào khách hàng của mình, và giúp họ tiến hành quảng cáo theo đúng với sở thích và thị hiếu của người tiêu dùng. Các phương tiện thông tin đại chúng khác cũng có khả năng nhắm chọn, nhưng chỉ có mạng Internet mới có khả năng tốt như thế. Và để thu hút doanh nghiệp quảng cáo thì bản thân nội dung của trang thông tin này có hữu ích và có giá trị để thu hút người đọc hay không? Khi trang web có được nhiều sự quan tâm thì việc quảng cáo trên trang mới thật sự hữu ích. - Website sử dụng hình thức quảng cáo banner truyền thống (traditional banner ads), là hình thức quảng cáo banner thông dụng nhất, có dạng hình chữ nhật, chứa những đoạn text ngắn và bao gồm cả hoạt ảnh GIF và JPEG, có khả năng kết nối đến một trang hay một website khác. Quảng cáo banner truyền thống là một hình thức quảng cáo phổ biến nhất và được nhiều người lựa chọn nhất bởi vì thời gian tải nhanh, dễ thiết kế và thay đổi, dễ chèn vào website nhất. - Định giá quảng cáo trực tuyến Có 2 cách định giá: Thứ nhất, trang web miễn phí phí đăng quảng cáo cho doanh nghiệp, ưu tiên cho các doanh nghiệp là thành viên của trung tâm. Thứ hai, trang web thu phí đặt banner quảng cáo nhưng mức phí thấp hơn giá thị trường rất nhiều nhằm tạo khoản thu nhỏ cho mục đích nâng cấp website. Các mô hình định giá có thể tính theo giá cố định, tính giá theo số lần xem một mục quảng cáo, tính giá theo số người nhấn vào quảng cáo, tính theo số lần quảng cáo truyền phát được, số hàng được mua,… 4.3.1.3. Xây dựng chiến lược quảng bá cho mô hình cung ứng nội dung TMĐT * Nâng cao khả năng tìm kiếm website trên các công cụ tìm kiếm Khi TMĐT càng phát triển thì nhu cầu tìm hiểu về TMĐT của người dân càng cao. Họ thường tiến hành tìm hiểu các thông tin về TMĐT bằng cách tra cứu thông tin trên các website tìm kiếm. Vì vậy website muốn được người dân biết đến nhiều thì phải nâng cao khả năng tìm thấy website mình trên các công cụ tìm kiếm. Ecomviet.com cần tiếp tục quảng bá mạnh tên tuổi của trung tâm qua các phương tiện truyền thông  đại chúng đặc biệt là tạo dựng mối liên kết với các trang tìm kiếm như google.com, yahoo.com, wikipedia.org để  tên tuổi của ecomviet.com đứng ở những vị trí đầu khi khách hàng tìm kiếm. * Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, quảng bá mô hình cung ứng nội dung TMĐT - Có rất nhiều phương thức truyền thông tiếp thị hay quảng bá hiệu quả: PR, truyền miệng, quảng cáo trên internet, blog, forum, tiếp thị trực tiếp, phát thanh truyền hình, trang vàng niên giám, tổ chức các buổi giới thiệu, hội thảo… Trang nội dung TMĐT trên ecomviet.vn được quảng bá trên các website của trung tâm như trustvn.org.vn, thitruongnuocngoai.vn, ecvn.vn… hoặc tham gia vào các chương trình quảng cáo liên kết trên các wesite của các doanh nghiệp. Hình ảnh, thông tin và kết nối của trang web sẽ được đặt trên các trang web khác có liên quan hoặc đặt đường link liên kết tại website doanh nghiệp khi khách hàng tìm kiếm thông tin. - Qua đó, trung tâm cần tăng ngân sách cho hoạt động quảng cáo, duy trì và phát triển mối quan hệ tốt với khách hàng bởi họ không chỉ là nguồn tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp và đây là một kênh quảng cáo rất hữu hiệu, tích cực tham gia các hoạt động tài trợ, hoạt động tử thiện xã hội để củng cố vị thế trên thị trường. 4.3.1.4. Phát triển công tác nghiên cứu khách hàng và tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung * Nghiên cứu và dự báo xu hướng phát triển chủ yếu của thế giới và khu vực, xu hướng phát triển của TMĐT, những tác động của môi trường và các yếu tố đến hoạt động TMĐT. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường nhiều biến động, là website hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thông tin thì cần phải tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường, nghiên cứu, dự báo những nhu cầu, xu hướng biến động để website có khả năng đáp ứng một cách nhanh nhạy nhất. * Người truy cập website quan tâm đến chất lượng nội dung, họ sẽ tìm các website cung cấp thông tin khác nếu không làm họ hài lòng về chất lượng hay dịch vụ tốt nhất mà ho mong đợi. Vì thế, việc nâng cao chất lượng nội dung, dịch vụ của website là cực kì quan trọng để giữ chân người sử dụng và thu hút thêm khách hàng mới. Trung tâm phải tạo cho mình khả năng cung cấp nội dung, dịch vụ cho khách hàng một cách tốt nhất, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng các công cụ tìm kiếm, đảm bảo sự an toàn cho người truy cập khi đăng nhập vào website. Dịch vụ hỗ trợ, tư vấn khách hàng ở nhiều mức độ để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng tốt nhất. Nó giúp trung tâm xây dựng mối quan hệ gần gũi, bền chặt với khách hàng, giúp cho hình ảnh thương hiệu trở lên nổi bật. Chính vì vậy các dịch vụ khách hàng phải được hoạt động hết khả năng, đáp ứng được từng yêu cầu khách hàng và đáp ứng được hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, trung tâm nên mở ra các cuộc hội thảo, giao lưu về TMĐT, qua đó giới thiệu về trang cung cấp nội dung TMĐT trên website www.ecomviet.vn và đây cũng là cư hội trung tâm có thể lắng nghe mong muốn đòi hỏi của khách hàng, của doanh nghiệp. * Phát triển trang thông tin về TMĐT cả tiếng Việt và tiếng Anh để người truy cập trong nước hay ngoài nước thuận lợi trong việc sử dụng thông tin. 4.3.1.5. Tăng cường nguồn nhân lực về TMĐT Thương mại điện tử là hình thức kinh doanh dựa trên nền tảng công nghệ cao, đòi hỏi cán bộ của doanh nghiệp phải có một trình độ nhất định cả về kiến thức CNTT lẫn kiến thức thương mại. Do vậy, để nâng cao hiệu quả trong việc nghiên cứu và cung cấp thông tin về thương mại điện tử, trung tâm cần nhanh chóng tăng cường nguồn nhân lực về lĩnh vực này. Ngoài các biện pháp mang tính chất tạm thời như gửi cán bộ tham gia các khoá đào tạo ngắn hạn, đào tạo tại chỗ, v.v… một trong các biện pháp bổ sung nguồn nhân lực có chuyên môn phù hợp là liên kết với các cơ sở đào tạo nhận các em sinh viên ở các trường đại học có đào tạo nguồn nhân lực về thương mại điện tử chính về làm việc. 4.3.2. Một số kiến nghị đối với cơ quan Nhà nước 4.3.2.1. Nâng cao nhận thức đúng đắn và đầy đủ về thương mại điện tử ở các doanh nghiệp Một doanh nghiệp muốn ứng dụng và phát triển Thương mại điện tử thì phải nhận thức một cách đúng đắn về bản chất, vai trò và hình thức hoạt động của Thương mại điện tử. Các doanh nghiệp phải có sự hiểu biết về thương mại điện tử, có cái nhìn khách quan về những lợi thế mà TMĐT mang lại. Để từ đó thấy được sự cần thiết của thông tin TMĐT trong hoạt động của doanh nghiệp mình, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu TMĐT một cách chuyên sâu và bài bản, lấy được những thông tin hữu ích nhất. Tuyên truyền, đào tạo, phổ cập kiến thức về TMĐT, quảng bá hơn nữa loại hình thương mại tiên tiến này cho doanh nghiệp trong nước. 4.3.2.2. Phát triển hạ tầng công nghệ TMĐT Tạo lập cơ sở hạ tầng CNTT đủ mạnh, xây dựng trung tâm chứng thực công cộng đầu tiên trong cả nước để góp phần bảo đảm an ninh và an toàn trong giao dịch nhằm củng cố niềm tin cho người sử dụng. Do TMĐT hoạt động dựa trên các phương tiện điện tử nên hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin và truyền thông có một vai trò nền tảng quang trọng cho các ứng dụng của TMĐT. Nếu như trước kia mới chỉ có các phương tiện truyền thông đơn giản như điện thoại, fax…thì ngày nay hạ tầng công nghệ cao như Internet, di động…đã phát triển nhanh đến chóng mặt. Một doanh nghiệp không thể quảng bá Website bán hàng của mình một cách rộng rãi và khai thác các tiện ích cũng như đáp ứng yêu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng nếu như hệ thống đường truyền Internet không được đảm bảo hoạt động ổn định… 4.3.2.3. Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến và đào tạo chính quy thương mại điện tử Trong các năm gần đây, các tổ chức đào tạo đã chủ động trong hoạt động đào tạo chính quy về thương mại điện tử. Tuy nhiên, sự phát triển của hoạt động đào tạo hiện nay đang ở trong giai đoạn phát triển tự phát, chưa có sự quan tâm thoả đáng của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Vì vậy, trong thời gian tới cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn nữa giữa các cơ quan quản lý nhà nước liên quan là Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công Thương trong việc dự báo nhu cầu nguồn nhân lực cũng như đánh giá lại chất lượng đào tạo hiện nay để có những biện pháp thúc đẩy hoạt động đào tạo thương mại điện tử đi vào chiều sâu, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng đối với nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao. Các trường đại học, cao đẳng và cộng đồng doanh nghiệp cần chủ động xây dựng mối quan hệ hữu cơ liên quan đến cung cầu nhân lực về TMĐT. 4.3.2.4. Đẩy mạnh triển khai các văn bản pháp luật về thương mại điện tử Cho đến nay các nghị định hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử và phần lớn các nghị định hướng dẫn Luật Công nghệ thông tin đã được ban hành. Tuy nhiên, thương mại điện tử là lĩnh vực còn mới mẻ lại dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến, để các văn bản quy phạm pháp luật nói trên thực sự đi vào cuộc sống, tạo ra môi trường quản lý và hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động các doanh nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nước cần nỗ lực hơn nữa trong việc triển khai thực hiện các văn bản pháp luật đã ban hành. Trong triển khai cần chú trọng tới hoạt động hướng dẫn, phổ biến nội dung của các văn bản pháp luật để các doanh nghiệp hiểu và thực hiện đúng các quy định đã ban hành, xem đây là một khâu then chốt giúp triển khai và hoàn thiện môi trường pháp lý về thương mại điện tử. TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ Công Thương - Báo cáo Thương mại điện tử 2008. Bộ môn Quản trị chiến lược - Bộ bài giảng E- marketing, Đại học Thương mại. Dương Tố Dung - ThS - Cẩm nang thương mại điện tử cho doanh nhân, NXB Lao Động, 2005. Nguyễn Bách Khoa - PGS.TS - Marketing thương mại điện tử, NXB Thống Kê, 2003. Nguyễn Đăng Hậu – TS - Viện đào tạo công nghệ và quản lý quốc tế- Kiến thức thương mại điện tử, 2004. Nguyễn Thanh Liêm - Đại học kinh tế Đà Nẵng - Bài giảng Các kĩ thuật phân tích môi trường bên ngoài. Nguyễn Văn Minh - PGS.TS - Bài giảng Quản trị tác nghiệp B2B, 2007. Tài liệu nước ngoài Kenneth C. Laudon & Carol Guercia Traver - Mô hình kinh doanh (Dịch) Website www.ecomviet.vn www.wikipedia.org www.zing.vn www.vnexpress.net www.svtruyenhinh.info www.thongtinthuongmai.vn www.vecvn.com www.moit.gov.vn CÁC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐIỀU TRA PHIẾU ĐIỀU TRA Ý KIẾN Mục đích: Nghiên cứu, làm luận văn, chuyên đề tốt nghiệp Thông tin chung Tên Công ty : Trung tâm phát triển thương mại điện tử Họ tên : ……………………………………………. Chức vụ : ………………………………………………. Thông tin riêng 1. Anh (chị) cho biết mục đích sử dụng Internet của Trung tâm?  Tìm kiếm thông tin  Giao dịch bằng thư điện tử  Truyền và nhận file  Tuyển dụng và đào tạo  Liên lạc với các cơ quan khác 2. Trung tâm đã hoặc đang có dự án hay chiến lược phát triển về nội dung của website www.ecomviet.vn? m Có m Không 3. Anh (chị) có quan tâm đến thông tin liên quan đến thương mại điện tử không?  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Không quan tâm 4. Xây dựng trang thông tin về TMĐT trên website của trung tâm có cần thiết và cần quan tâm? m Rất cần thiết và quan tâm m Có cần thiết m Chưa cần thiết và quan tâm m Không cần thiết 5. Anh (chị) muốn trang thông tin về TMĐT có những nội dung gì? m Tin tức TMĐT trong nước và trên thế giới m Các chính sách pháp luật về TMĐT m Kiến thức, kinh nghiệm ứng dụng TMĐT m Tư vấn, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ về TMĐT m Tất cả các phương án trên m Nội dung khác (……) 6. Theo anh (chị) trang thông tin về TMĐT phải đảm bảo yếu tố gì để đáp ứng nhu cầu người đọc? m Đơn giản m Dễ hiểu m Phong phú, đa dạng m Chuyên sâu m Tốc độ truy cập nhanh m Mới, lạ m Tất cả m Yếu tố khác (……) 7. Theo anh (chị) nên cung cấp trên trang này các loại hình dịch vụ giá trị gia tăng nào? m Quảng cáo m Đăng kí truy cập m Liên kết m Tất cả m Dịch vụ khác (……) m Không cần thiết 8. Đối tượng người sử dụng mà website hướng tới? q Người tiêu dùng q Doanh nghiệp q Học sinh, sinh viên q Tất cả q Đối tượng khác (……) 9. Theo anh (chị) để trang thông tin TMĐT cạnh tranh vơí các trang tin tức khác thì cần có lợi thế gì? q Quảng bá q Nội dung q Nhân lực q Kinh nghiệm q Công nghệ q Phí dịch vụ q Lợi thế khác (……) 10. Tần xuất cập nhật thông tin trên website? m Hàng ngày m Hàng tuần m Hàng tháng m Thỉnh thoảng 11. Hoạt động nào gặp trở ngại trong việc xây dựng mô hình? m Tìm kiếm thông tin m Nguồn lực tài chính m Khả năng hỗ trợ khách hàng m Nguồn nhân lực m Cơ sở vật chất, hạ tầng CNTT m Triển khai hoạt động m Hoạt động khác (……) 12. Hiệu quả của việc xây dựng mô hình cung ứng nội dung trên website của trung tâm? m Tăng số lượng người truy cập m Giải quyết được khó khăn của doanh nghiệp m Mở rộng phát triển nhiều ý tưởng m Thu hút được sự quan tâm từ thị trường nước ngoài m Xây dựng hình ảnh trung tâm PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN Bảng câu hỏi phỏng vấn Mục đích: Nghiên cứu, làm luận văn, chuyên đề tốt nghiệp Tên Công ty : Trung tâm phát triển thương mại điện tử Họ tên : …………………………………………... Chức vụ : ……………..……………………………. Câu hỏi Định hướng phát triển của trung tâm về mô hình nhà cung ứng nội dung, trung tâm muốn xây dựng ở mức độ nào? Các nội dung cung ứng sẽ lấy ở đâu và đáp ứng yếu tố gì? Theo trung tâm hoạt động của mô hình sẽ gặp khó khăn gì, khó khăn ở đâu? Dự báo của trung tâm về mô hình trong tương lai. Quá trình tuyển dụng nhân viên làm việc cho mô hình cung ứng nội dung và các chính sách đãi ngộ nhân viên? Trả lời Định hướng phát triển của trung tâm về mô hình nhà cung ứng nội dung: Trở thành trung tâm duy nhất cung cấp thông tin có chất lượng tốt do tạo dựng được hệ thống nguồn tin uy tín và đội ngũ nhân viên có trình độ, chuyên môn cao. 2. Nguồn cung cấp các thông tin: - Thông tin sẽ được lấy từ hơn 60 thương vụ, chi nhánh Thương vụ ở các nước và vũng lãnh thổ. - Thông tin được cung cấp bởi hơn 10 000 thành viên của Cổng Thương mại điện tử quốc gia – ECVN Các thông tin phải đáp ứng một số yêu cầu sau: - Tính xác thực: thông tin được cung cấp phải là những thông tin chính xác 100%, được cung cấp bởi những đơn vị có uy tín. - Tính mới: thông tin phải được tiến hành cập nhật liên tục hàng ngày 3. Hoạt động của mô hình sẽ gặp phải một số khó khăn sau: - Xây dựng hệ thống phân tích và tổng hợp thông tin - Đưa ra những dự báo chính xác về thị trường 4. Dự báo của trung tâm về mô hình trong tương lai - Trong tương lai, đây sẽ là mô hình được các doanh nghiệp lựa chọn để sử dụng. Bởi vì thông tin có thể xem là chìa khóa của cánh cửa dẫn đến thành công. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt thì thông tin đóng một vai trò hết sức quan trọng. Khi có được thông tin chính xác thì doanh nghiệp sẽ dễ dàng trong việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng ngày một tốt hơn và tiếp cận được với khách hàng tiềm năng của mình.Nếu doanh nghiệp biết nắm bắt thông tin kịp thời thì sẽ tìm kiếm được những cơ hội kinh doanh vàng. - Ngày càng có nhiều công ty sẽ tham gia và kinh doanh trong lĩnh vực cung cấp thông tin sẽ làm cho sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Và môi trường cạnh tranh đã khiến cho các công ty cung cấp thông tin luôn cố gắng tìm ra những giải pháp mới để nâng cao chất lượng dịch vụ của mình để có thể cạnh tranh với các đối thủ khác. Và người được hưởng lợi trong việc này chính là các doanh nghiệp. Nguồn thông tin mà họ có được từ các nhà cung cấp có độ chính xác ngày càng cao. 5. Quá trình tuyển dụng nhân viên làm việc cho mô hình cung ứng nội dung - Nộp hồ sơ, phỏng vấn vào làm cộng tác viên cho trung tâm - Nộp hồ sơ, phỏng vấn, thi tuyển công chức vào lam nhân viên chính thức cho trung tâm. Chính sách đãi ngộ nhân viên: ngoài lương chính còn có chính sách đãi ngộ về khen thưởng, trợ cấp đi lại, ăn nghỉ công tác… PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU THỨ CẤP Bảng 2 : Năng lực nhân sự CÁN BỘ, NHÂN VIÊN SỐ LƯỢNG Tổng số CBNV 22 I Phân loại theo trình độ 1 Trình độ trên đại học 4 2 Trình độ đại học 18 II Phân loại theo ngành nghề 1 Kỹ sư công nghệ thông tin 6 2 Cử nhân kinh tế 8 3 Cử nhân ngoại ngữ 3 4 Cử nhân marketing 3 5 Cử nhân TCKT 2 6 Cao đẳng 1 Bảng 3 : Kết quả hoạt động năm 2008 STT HOẠT ĐỘNG KẾT QUẢ 1 Tập huấn về thương mại điện tử cho Sở Công Thương các tỉnh theo Quyết định 222 của Thủ tướng Chính Phủ Đã tổ chức được 45 buổi tập huấn cho các Sở Công thương 2 Đào tạo thương mại điện tử cho các doanh nghiệp cá nhân Đào tạo thương mại điện tử cho hơn 3 nghìn doanh nghiệp 3 Tổ chức sự Diễn đàn – Triển lãm thương mại điện tử năm 2008 Thu hút được hơn 600 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và các doanh nghiệp muốn ứng dụng thương mại điện tử 4 Tổ chức chương trình ý tưởng số 2008 Chương trình ý tưởng số đã thu hút được sự hưởng ứng của đông đảo các sinh viên 5 Cung cấp Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử (EcoSys) EcomViet đã tiến hành cấp EcoSys cho hơn 500 doanh nghiệp PHỤ LỤC 4 : KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU SƠ CẤP Hình 1: Sự cần thiết của việc xây dựng trang thông tin TMĐT Hình 2 : Yếu tố cần thiết trang thông tin TMĐT Hình 3: Tỷ lệ các loại hình dịch vụ GTGT Hình 4 : Đối tượng sử dụng website Hình 5 : Lợi thế cạnh tranh Hình 6 : Trở ngại trong xây dựng mô hình Bảng 4: Mục đích sử dụng Internet của doanh nghiệp Mục đích sử dụng Internet Tỷ lệ Tìm kiếm thông tin 90% Giao dịch bằng thư điện tử 80% Truyền và nhận file dữ liệu 70% Tuyển dụng đào tạo 10% Liên lạc với cơ quan khác 50% Bảng 5: Yếu tố cần thiết trang thông tin TMĐT Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid phong phu 6 30.0 30.0 30.0 chuyen sau 11 55.0 55.0 85.0 tat ca 3 15.0 15.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 Bảng 6 : Đối tượng sử dụng website Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid doanh nghiep 17 85.0 85.0 85.0 tat ca 3 15.0 15.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 Bảng 7 : Lợi thế cạnh tranh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid quang ba 5 25.0 25.0 25.0 noi dung 12 60.0 60.0 85.0 nhan luc 3 15.0 15.0 100.0 Total 20 100.0 100.0 Bảng 8 : Hiệu quả xây dựng mô hình Hiệu quả Tỷ lệ Tăng số lượng người truy cập 90% Giải quyết được khó khăn của doanh nghiệp 45% Mở rộng phát triển nhiều ý tưởng 70% Thu hút được sự quan tâm từ thị trường nước ngoài 30% Xây dựng hình ảnh trung tâm 700%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLV Thu.doc
Tài liệu liên quan